QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

54
QUY ĐỊNH VNGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN NƯỚC NGOÀI Chuyển tiền nước ngoài –––––––– TỔNG GIÁM ĐỐC - Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005; - Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Điều lệ Ngân hàng TMCP Bảo Việt đã được Thống đốc NHNN Việt Nam chuẩn y theo Quyết định số 3130/QĐ-NHNN ngày 16-12-2008; - Căn cứ Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16-7-2009 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại; - Theo đề nghị của Giám đốc Khối Tác nghiệp; QUY ĐỊNH: Điều 1....................................................Đối tượn 1. Quy định này điều chỉnh hoạt động chuyển tiền nước ngoài, bao gồm nghiệp vu chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và nghiệp vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam bằng phương thức chuyển tiền bằng điện tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank). 2. Quy định này được áp dụng trong toàn Hệ thống BAOVIET BANK, Bank, gồm: Hội sở chính; Trung tâm Kinh doanh, Sở Lưu hành nội bộ 1/54 BAOVIET BankANK HỘI SỞ CHÍNHHội sở chính Số 8, phố Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội ĐT: 04-3928.8989 - Fax: 04-3928.8899 - Website: www.baovietbank.vn Số: /2011/QĐ-TGĐ Hà Nội, ngày tháng năm 201x DỰ THẢO 1.2

Transcript of QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Page 1: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

QUY ĐỊNH

Về ề NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN NƯỚC NGOÀIChuyển tiền nước ngoài

––––––––

TỔNG GIÁM ĐỐC

- Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;

- Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Căn cứ Điều lệ Ngân hàng TMCP Bảo Việt đã được Thống đốc NHNN Việt Nam chuẩn y theo Quyết định số 3130/QĐ-NHNN ngày 16-12-2008;

- Căn cứ Nghị định số 59/2009/NĐ-CP ngày 16-7-2009 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại;

- Theo đề nghị của Giám đốc Khối Tác nghiệp;

QUY ĐỊNH:

Điều 1..................................................................................Đối tượng và phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này điều chỉnh hoạt động chuyển tiền nước ngoài, bao gồm nghiệp vu chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài và nghiệp vụ chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam bằng phương thức chuyển tiền bằng điện tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank).

2. Quy định này được áp dụng trong toàn Hệ thống BAOVIET BANK,Bank, gồm: Hội sở chính; Trung tâm Kinh doanh, Sở Giao dịch và các Chi nhánh (gọi chung là Đơn vị kinh doanh), trong đó có các Phòng Giao dịch.

Điều 2..................................................................................Các chữ viết

1. Các chữ viết tắt:

a) TCTD: Tổ chức tín dụng;

b) NHNN: Ngân hàng nước ngoài;

c) TTTT: Trung tâm thanh toán;

d) DVKH: Dịch vụ Khách hàng;

e) ĐVKD: Đơn vị kinh doanh;

Lưu hành nội bộ 1/36

BAOVIET BankANK HỘI SỞ CHÍNHHội sở chínhSố 8, phố Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà NộiĐT: 04-3928.8989 - Fax: 04-3928.8899 - Website:

www.baovietbank.vn

Số: /2011/QĐ-TGĐ

Hà Nội, ngày tháng năm 201x

DỰ THẢO 1.2

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng " thông qua"
Page 2: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

f) QLV-KDTT: Quản lý vốn và Kinh doanh tiền tệ;

g) TTV: Thanh toán viên;

h) GDV: Giao dịch viên;

i) KSV: Kiểm soát viên;

j) KVSCC: Kiểm soát viên cao cấp;

2. Giải thích từ ngữ:

a) Chuyển tiền đi nước ngoài: Là việc BAOVIET Bank thực hiện chuyển ngoại tệ cho người thụ hưởng tại nước ngoài theo lệnh của khách hàng;

b) Chuyển tiền đến từ nước ngoài: Là việc BAOVIET Bank tiếp nhận lệnh chuyển tiền, xử lý và chi trả cho người thụ hưởng trong nước theo lệnh của ngân hàng chuyển tiền ở nước ngoài;

c) Chuyển tiền trả trước: Là phương thức thanh toán khi người mua (người nhập khẩu) có nghĩa vụ thanh toán cho người bán (người xuất khẩu) toàn bộ giá trị hoặc một phần giá trị của hợp đồng vào một ngày quyi định trước khi giao hàng;

d) Chuyển tiền trả sau: Là phương thức thanh toán khi người mua (người nhập khẩu) có nghĩa vụ thanh toán cho người bán (người xuất khẩu) toàn bộ giá trị hoặc một phần giá trị của hợp đồng sau khi giao hàng;

e) Chuyển tiền cá nhân: Là hình thức chuyển tiền trong đó khách hàng đề nghị chuyển tiền là cá nhân;

f) Thanh toán viên: Là nhân viên, chuyên viên thuộc TTTT được phân công tác nghiệp chuyển tiền nước ngoài và được cấp user quyền Người nhập liệu (Inputter) trên hệ thống T24;

g) Cán bộ Kiểm soátS-Phê duyệtD (Cán bộ KS-PD): Là cán bộ của ĐVKD và TTTT tham gia quy trình chuyển tiền với chức năng người phê duyệt theo từng cấp độ sau:

- Cán bộ kiểm soát tại ĐVKD: Là KSV, KSVCC, Ttrưởng Phòng DVKH, Ttrưởng Phòng Giao dịch, Giám đốc chi nhánh tại các ĐVKD thực hiện nhiệm vụ kiểm duyệt hồ sơ chuyển tiền và các điều kiện về nguồn vốn thanh toán, kiểm soát và ký duyệt Giấy đề nghị tác nghiệp;

- Cán bộ kiểm soát hồ sơ chuyển tiền: Là KSV, KSVCC của TTTT, Giám đốc TTTT, Giám đốc Khối Tác nghiệp thực hiện kiểm soát và xác nhận cuối cùng về tính hợp lệ của hồ sơ chuyển tiền;

- Cán bộ KS-PD trên hệ thống T24: Là Chuyên viên chính có nhiều kinh nghiệm, KSV, KSVCC, Giám đốc TTTT thực hiện kiểm soát và phê duyệt giao dịch chuyển tiền trên hệ thống T24 với cấp độ được phân quyền trong hệ thống như sau:

Lưu hành nội bộ 2/36

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "KSVCC"
Page 3: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

+ Người duyệt cấp 1: Là Chuyên viên chính có nhiều kinh nghiệm được cấp User với cấp độ Authorizer 1 để thực hiện chức năng Người duyệt cấp 1 hoặc KSV, KSVCC, Giám đốc TTTT được cấp User với cấp độ Authorizer 2 nhưng thực hiện chức năng Người duyệt cấp 1 trong một giao dịch chuyển tiền đi trên hệ thống T24;

+ Người duyệt cấp 2: Là KSV, KSVCC, Giám đốc TTTT được cấp User với cấp độ Authorizer 2 – cấp độ phân quyền cao nhất của Phân hệ chuyển tiền để phê duyệt cuối cùng các giao dịch chuyển tiền trên hệ thống T24;

h) SWIFT: Là hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu, được viết tắt từ cụm từ Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication;

i) Bộ phận Swift: Là một bộ phận trực thuộc TTTT có chức năng quản lý và tác nghiệp trên hệ thống Swift;

j) Tài khoản Nostro: Là tài khoản tiền gửi thanh toán của BAOVIET Bank mở tại các ngân hàng khác;

k) Ngân hàng Nostro: Là ngân hàng mở và quản lý tài khoản Nostro của BAOVIET Bank;

l) Hệ thống T24: Là hệ thống ngân hàng lõi của BAOVIET Bank;

m) User: Là người sử dụng hệ thống Corebanking theo cấp độ phân quyền phù hợp với nhiệm vụ được phân công.

n) Cut off time: là thời điểm mà các lệnh chuyển tiền phải được chuyển đến Ngân hàng Nostro trước thời điểm đó để được xử lý trong giờ làm việc của hệ thống thanh toán bù trừ.

Điều 3..................................................................................Nguyên tắc chung.

1. Trong quá trình cung cấp và thực hiện Hdịch vụoạt động chuyển tiền nước ngoài tại BAOVIET Bank, bao gồm chuyển tiền đi và đến các đơn vị, cá nhân có trách nhiệm phải thực hiện và tuân thủ quy định này, các quy định của BAOVIET Bank, pháp luật Việt Nam về quản lý ngoại hối, ngoại thương, về phòng chống rửa tiền và các quy định của pháp luật của nước có liên quan và các thông lệ quốc tế có liên quan đến giao dịch chuyển tiền, các thông lệ quốc tế và các quy định liên quan của BAOVIET Bank.

2. Việc thực hiện và quản lý dịch vụ chuyển tiền nước ngoài phải bảo đảm các yếu tố an toàn, bảo mật và có các biện pháp kiểm tra, kiểm soát kép mọi giao dịch để phòng ngừa mọi rủi ro, sự cố có thể phát sinh.

3. Hoạt động chuyển tiền nước ngoài tại BAOVIET Bank được tổ chức theo mô hình tác nghiệp tập trung tại Hội sở chính. Nguyên tắc tập trung được thể hiện như sau:

a) Các ĐVKD là đơn vị thực hiện chức năng bán các sản phẩm chuyển tiền nước ngoài cho khách hàng, trực tiếp giao dịch với khách hàng để hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ, tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, trả các chứng từ liên

Lưu hành nội bộ 3/36

thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "Là"
Page 4: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

quan đến giao dịch chuyển tiền cho khách hàng. TTTT là đơn vị tại Hội sở chính thực hiện chức năng tác nghiệp chuyển tiền nước ngoài, bao gồm chuyển tiền đi và chuyển tiền đến;

b) Đối với giao dịch chuyển tiền đi, Phòng DVKH, Bộ phận DVKH của Phòng Giao dịch tại các ĐVKD có nhiệm vụ tiếp nhận yêu cầu chuyển tiền, hồ sơ chuyển tiền từ khách hàng hoặc từ Cán bộ quan hệ khách hàng và kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của hồ sơ chuyển tiền trước khi chuyển về TTTT để xử lý. TTTT có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, xác nhận cuối cùng tính hợp lệ của hồ sơ chuyển tiền, hạch toán, tạo lệnh chuyển tiền và truyền lệnh chuyển tiền đi trên hệ thống Swift hoặc hệ thống truyền lệnh thanh toán song phương giữa BAOVIET Bank và Ngân hàng Nostro;

c) Đối với giao dịch chuyển tiền đến, TTTT là đầu mối tiếp nhận các lệnh chuyển tiền đến, báo có từ ngân hàng Nostro qua hệ thống Swift hoặc hệ thống thanh toán song phương, xử lý lệnh chuyển tiền và hạch toán vào tài khoản khách hàng, hoặc tài khoản trung gian của ĐVKD và thu phí chuyển tiền. ĐVKD chịu trách nhiệm chi trả tiền mặt, các chứng từ báo Có, hóa đơn thu phí theo yêu cầu của khách hàng.

4. Nghiệp vụ chuyển tiền nước ngoài phải được khởi tạo và kiểm soát trên hệ thống T24. Các cán bộ tham gia quy trìnhthực hiện, cung cấp dịch vụ chuyển tiền nước ngoài phải thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục, trách nhiệm và quyền hạn được quy định tại quy định này, các Quy trình chuyển tiền đi, Quy trình chuyển tiền đến trong Quy định này và các quy định khác có liên quan. .

5. Mỗi ĐVKD mở một tài khoản Trung gian chuyển tiền đi theo loại tiền để hạch toán treo các nguồn tiền để chuyển đi khi cần (khi bán ngoại tệ cho khách hàng để chuyển đi, khi giao dịch chuyển tiền đi được trích từ nhiều nguồn khác nhau như ngoại tệ tiền mặt hoặc trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, nguồn ngoại tệ giải ngân, ngoại tệ mua từ BAOVIET Bank). ĐVKD có trách nhiệm kiểm tra, đối soát số liệu trên tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của đơn vị mình hằng ngày đảm bảo khớp đúng với các chứng từ phát sinh và Báo cáo giao dịch chuyển tiền đi hằng ngày đã được xử lý trong ngày (List of daily processed OFR transactions) in ra từ hệ thống T24.

6. Mọi sai sót trong tác nghiệp chuyển tiền phải được điều chỉnh đúng nguyên tắc, phương pháp điều chỉnh theo hướng dẫn của Quy định này và phải tuân thủ các quy định của Luật kế toán, chế độ chứng từ kế toán, và chuẩn mực kế toán Việt Nam. Tuyệt đối không tùy tiện sửa tắt tùy tiện-, không sửa chữa dữ liệu sau khi lệnh chuyển tiền đã chuyển ra khỏi BAOVIET Bank.

Điều 4. ................................................................................. Mục đích chuyển tiềnđích chuyển tiền nước ngoài theo quy định

1. BAOVIET Bank thực hiện chuyển tiền đi đối với các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và chuyển tiền một chiều cho mục đích tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng doanh nghiệp, cá nhân đến các ngân hàng ở nước phù hợp với quy định của pháp

Lưu hành nội bộ 4/36

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "nước ngoài"
thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "bao gồm: "
thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng " của quy định này"
Page 5: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

luật. Khi chuyển tiền, khách hàng phải xuất trình chứng từ để chứng minh mục đích chuyển tiền hợp pháp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình;

2. BAOVIET Bank thực hiện tiếp nhận lệnh chuyển tiền đến từ các ngân hàng nước ngoài và ngân hàng trong nước, thực hiện báo có vào tài khoản hoặc chi trả bằng tiền mặt cho khách hàng doanh nghiệp, cá nhân đối với các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và chuyển tiền một chiều phù hợp với các quy định của pháp luật.)

Điều 5..................................................................................Trách nhiệm của các đơn vị liên quan.

1. Trách nhiệm của TTTT:

a) Hướng dẫn thực hiện quy trình nghiệp vụ chuyển tiền cho các ĐVKD;

b) Tổ chức thực hiện hiệu quả, chính xác nghiệp vụ chuyển tiền tại TTTT đúng chức năng, nhiệm vụ quy định;

c) Đầu mối tổng hợp, báo cáo Ban điều hành về hoạt động chuyển tiền nước ngoài của toàn hệ thống.

2. Trách nhiệm của ĐVKD:

a) Triển khai thực hiện hiệu quả, chính xác nghiệp vụ chuyển tiền theo đúng nhiệm vụ được quy định tại văn bản này;

b) Thông báo sử dụng vốn đầy đủ cho phòng QLV-KDTT theo Quy định quản lý vốn tập trung.

3. Trách nhiệm của Trung tâm CNTT:

a) Đảm bảo nền tảng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng về phần cứng và phần mềm vi tính, kỹ thuật truyền thông, bảo mật thông tin đường truyền để hệ thống phục vụ hoạt động chuyển tiền thông suốt, liên tục;

b) Xử lý kịp thời các lỗi kỹ thuật của hệ thống, lỗi đường truyền;

c) Nghiên cứu cải tiến, phát triển các tính năng ứng dụng của hệ thống kỹ thuật, hệ thống corebanking, các hệ thống hỗ trợ để phục vụ tác nghiệp và quản lý trong hoạt động chuyển tiền nước ngoài của ngân hàng hiệu quả.

4. Trách nhiệm của Phòng QLV-KDTT:

a) Chuẩn bị đủ nguồn vốn tại ngân hàng Nostro phục vụ nhu cầu chuyển tiền đi nước ngoài của toàn hệ thống BAOVIET Bank;

b) Điều phối nguồn ngoại tệ phục vụ nhu cầu thanh toán của Khách hàng;

5. Ban Pháp chế:

a) Giải đáp, tư vấn, hướng dẫn cho các ĐVKD, TTTT các vấn đề liên quan đến tính tuân thủ các quy định của pháp luật về ngoại hối, ngoại thương, phòng chống rửa tiền;

6. Trách nhiệm của Bộ phận tuân thủPhòng Giám sát và Quản lý rủi ro, Khối quản lý rủi ro:

Lưu hành nội bộ 5/36

lsv, 06/15/11,
Trách nhiệm này có thể giao cho Ban Pháp chế; mục b và c giao cho Giám sát và QLRR
thao-btp, 06/15/11,
bỏ
Page 6: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

7. Giải đáp, tư vấn, hướng dẫn cho các ĐVKD, TTTT các vấn đề liên quan đến tính tuân thủ các quy định của pháp luật về ngoại hối, ngoại thương, phòng chống rửa tiền;

a) Kiểm tra, Ggiám sát tính tuân thủ của các đơn vị, cá nhân tham gia quy trình chuyển tiền nước ngoài. Đưa ra những cảnh báo cho các Phòng/Ban liên quan, Ban điều hành khi phát hiện những dấu hiệu rủi ro trong hoạt động chuyển tiền;

b) Nghiên cứu, xây dựng công cụ và hướng dẫn kiểm tra, nhận biết các dấu hiệu liên quan đến hoạt động rửa tiền và tài trợ khủng bố theo yêu cầu của Pháp luật Việt Nam, của nước ngoài và của các tổ chức quốc tế.

Điều 6..................................................................................Điều kiện thực hiện

1. Điều kiện về nguồn vốn thanh toán:

a) Trước khi gửi hồ sơ về TTTT, ĐVKD phải thông báo nhu cầu sử dụng vốn để chuyển tiền ra nước ngoài cho Phòng QLV-KDTT theo quy định về Quản lý vốn tập trung và xác nhận bằng ghi chú ‘ĐÃ BÁO VỐN’  trên Giấy đề nghị Tác nghiệp đồng thời đảm bảo đủ tiền thanh toán trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, hoặc tài khoản giải ngân hoặc tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của ĐVKD ;

b) TTTT sẽ lựa chọn tài khoản Nostro chuyển tiền đi phù hợp, tập hợp nhu cầu vốn thanh toán theo từng tài khoản Nostro và thông báo cho Phòng QLV-KDTT vào lúc 16h15’ hằng ngày bằng Mẫu số 01/2011/CTNN/BVB kèm theo Quy định này;

c) Phòng QLV-KDTT thực hiện điều vốn và đảm bảo đủ vốn thanh toán trên các tài khoản Nostro theo Báo cáo sử dụng vốn của TTTT.

2. Điều kiện về hồ sơ chuyển tiền:

a) Hồ sơ chuyển tiền (bao gồm: Giấy đề nghịLệnh chuyển tiền của khách hàng và các chứng từ liên quan như hợp đồng, các văn bản có giá trị pháp lý như hợp đồng,…) do khách hàng xuất trình phải phù hợp với mục đích chuyển tiền;

b) Các chứng từ liên quan là cơ sở để xác định tính hợp lệ, hợp pháp của mục đích chuyển tiền. Nội dung của các chứng từ có liên quan phải rõ ràng, đầy đủ và không mâu thuẫn với nhau và với Giấy đề nghịLệnh chuyển tiền của khách hàng;

c) Chi tiết về chứng từ yêu cầu xuất trình đối với từng mục đích chuyển tiền được quy định tại Phụ lục số 03/2011/PL-CTNN kèm theo của Quy định này;

d) Đề nghị Lệnh chuyển tiền của khách hàng phải được lập theo Mẫu số 02/2011/CTNN /BVB kèm theo Quy định này và phải có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền của khách hàng theo quy định của Pháp luật. Nội dung trên Giấy đề nghịLệnh chuyển tiền phải rõ ràng, đầy đủ và phù hợp với mục

Lưu hành nội bộ 6/36

lsv, 06/15/11,
Trách nhiệm này có thể giao cho Ban Pháp chế; mục b và c giao cho Giám sát và QLRR
Page 7: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

đích của giao dịch cơ sở phát sinh nghĩa vụ chuyển tiền được chứng minh bằng hợp đồng mua, bán và/hoặc các chứng từ liên quan;

e) Mọi chỉnh sửa trên Giấy đề nghịLệnh chuyển tiền phải được người đại diện có thẩm quyền của khách hàng ký xác nhận. Các chứng từ khác do bên thứ ba phát hành có liên quan đến giao dịch chuyển tiền phải được đại diện có thẩm quyền của đơn vị phát hành kỳ xác nhận. Cán bộ của BAOVIET Bank không được tự động sửa chữa hoặc bổ sung các chi tiết trên chứng từ thay cho Khách hàng và đơn vị phát hành;

f) Các giấy tờ liên quan phải được lập bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Nếu được lập bằng ngôn ngữ khác, các giấy tờ đó phải được dịch sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh và phải được xác thực bởi cơ quan công chứng hoặc đơn vị dịch thuật hoặc ký xác thực bởi người đại diện có thẩm quyền của khách hàng xác thực tính chân thực của tài liệu được dịch.

Điều 7..................................................................................Các yêu cầu về kiểm tra hồ sơ chuyển tiền

1. Kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và loại chứng từ, tính chất bản gốc, bản sao của chứng từ.

2. Kiểm tra tư cách pháp lý của Khách hàng. Đối với khách hàng tổ chức, dựa vào hồ sơ pháp lý để kiểm tra tư cách pháp lý. Đối với khách hàng cá nhân, dựa vào các giấy tờ tùy thân như CMND, hộ chiếu còn giá trị hiệu lực, sổ hộ khẩu, các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân khác.

3. Kiểm tra tính hợp lệ của mục đích chuyển tiền, tính hợp pháp, chân thực của giao dịch cơ sở phát sinh nghĩa vụ chuyển tiền của khách hàng,. Căn cứ để kiểm tra là các chứng từ liên quan do khách hàng xuất trình, các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến giao dịch cơ sở.

4. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, nội dung và tính đồng nhất giữa các chứng từ trong hồ sơ chuyển tiền.

5. Thực hiện các biện pháp nhận biết khách hàng và các giao dịch đáng ngờ liên quan đến giao dịch chuyển tiền theo quy định hiện hành về phòng chống rửa tiền, nhận diện các bên có liên quan đến giao dịch chuyển tiền theo quy định hiện hành về phong tỏa tài sản và cấm vận kinh tế của các tổ chức quốc tế và các nước khác có liên quan đến giao dịch chuyển tiền.

Điều 8..................................................................................Bổ sung chứng từ.

1. Trường hợp chuyển tiền trả trước hoặc tại thời điểm chuyển tiền chưa có đủ các chứng từ yêu cầuphải xuất trình để chứng tính hợp lệ, hợp pháp của mục đích chuyển tiền chưa có, khách hàng phải cam kết bằng văn bản với BAOVIET Bank sẽ bổ sung đầy đủ chứng từ còn thiếu đúng hạn cam kết (là ngày bổ sung chứng từ dự kiến). ĐVKD căn cứ vào tiến trình thực hiện giao dịch cơ sở để xác định ngày bổ sung chứng từ dự kiến và đôn đốc khách hàng bổ sung chứng từ đúng hạn.

Lưu hành nội bộ 7/36

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "chứng minh"
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "ký"
Page 8: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

2. ĐVKD và TTTT phải mở Sổ theo dõi các khách hàng có giao dịch chuyển tiền còn thiếu chứng từ. Khi nhận được chứng từ bổ sung từ khách hàng, ĐVKD phải chuyển ngay cho TTTT để hoàn thiện và đóng hồ sơ giao dịch.

3. Nội dung của chứng từ bổ sung không được mâu thuẫn với các chứng từ đã xuất trình tại thời điểm chuyển tiền.

4. Hàng tháng, căn cứ vào ngày dự kiến bổ sung chứng từ theo cam kết của khách hàng, TTTT sẽ phải lập Danh sách các khàng hàng có giao dịch chuyển tiền chưa bổ sung chứng từ còn thiếu theo cam kết và gửi cho các ĐVKD tiếp nhận hồ sơ ban đầu. Các ĐVKD có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở khách hàng bổ sung chứng từ đúng hạn và giải trình lý do nếu không bổ sung chứng từ đúng hạn. Nếu sau 3 lần thông báo mà khách hàng vẫn không bổ sung đầy đủ chứng từ còn thiếu, TTTT có quyền ngừng chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng đó.

Điều 9..................................................................................Phí dịch vụ chuyển tiền.

1. Phí chuyển tiền được thu theo biểu phí dịch vụ chuyển tiền hiện hành của BAOVIET Bank. Mỗi loại phí được cài đặt bằng một mã phí (code phí) trong hệ thống T24. Khi thu phí, phải sử dụng đúng code phí đã được cài đặt trong hệ thống.

2. ĐVKD được hưởng các khoản phí chuyển tiền do TTTT thay mặt ĐVKD tác nghiệp chuyển tiền. Khi tác nghiệp, TTTT hạch toán thu phí vào tài khoản thu nhập của ĐVKD tiếp nhận hồ sơ chuyển tiền (đối với giao dịch chuyển tiền đi), ĐVKD mở và quản lý tài khoản của khách hàng (đối với giao dịch chuyển tiền đến). ĐVKD có trách nhiệm lập hóa đơn thu phí và trả cho khách hàng theo đề nghị của khách hàng.

3. Phí chuyển tiền được thu ngay khi thực hiện giao dịch. Thu phí sau chỉ áp dụng trong trường hợp khách hàng có tài khoản giao dịch thường xuyên tại BAOVIET Bank và tại thời điểm phát sinh giao dịch chuyển tiền trên tài khoản khách hàng không đủ tiền. ĐVKD và TTTT phải mở sổ theo dõi các khoản phí chuyển tiền chưa thu được từ khách hàng. ĐVKD có trách nhiệm theo dõi số dư trên tài khoản khách hàng và thông báo với TTTT để thu phí ngay khi tài khoản của Khách hàng có đủ số dư để thanh toán phí.

4. Các ĐVKD có chính sách ưu đãi phí chuyển tiền nước ngoài cho một hoặc một số khách hàng thuộc đơn vị quản lý phải gửi về TTTT các văn bản thông báo phê duyệt ưu đãi phí và các thông báo điều chỉnh, thay đổi chính sách ưu đãi phí kịp thời ngay sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Phí chuyển tiền đi:

a) Giấy đề nghị chuyển tiền đi nước ngoài của khách hàng phải ghi rõ phí chuyển tiền do người thụ hưởng hay người chuyển tiền chịu. Phí chuyển tiền bao gồm phí của BAOVIET Bank (phí phát hành lệnh chuyển tiền và điện phí), phí của bên thứ ba (ngân hàng Nostro, ngân hàng trung gian (nếu có), ngân hàng người thụ hưởng);

Lưu hành nội bộ 8/36

Page 9: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

b) Nếu người chuyển tiền chịu phí chuyển tiền của bên thứ ba, TTTT sẽ thu hộ và hạch toán vào thu nhập của ĐVKD tiếp nhận hồ sơ chuyển tiền. Khi nhận được điện đòi phí của bên thứ ba, TTTT sẽ hoàn trả cho ngân hàng đòi tiền và hạch toán vào chi phí của ĐVKD tiếp nhận hồ sơ chuyển tiền.

6. Đồng tiền thu phí có thể là ngoại tệ hoặc Đồng Việt Nam theo tỷ giá bán của BAOVIET Bank tại thời điểm thu phí.

Điều 10................................................................................Tra soát, sửa đổi và thoái hối lệnh theo đề nghị của khách hàng.

1. Các yêu cầu tra soát, sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền phải được ưu tiên xử lý trước các giao dịch chuyển tiền khác. TTV thuộc TTTT phải gửi điện tra soát định kỳ 3 ngày làm việc/lần. Nếu sau 3 lần tra soát mà không nhận được trả lời của ngân hàng nhận điện tra soát, TTV phải trình lên Giám đốc TTTT giải quyết;

2. Khách hàng phải chịu các khoản phí phát sinh từ yêu cầu tra soát, sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền theo biểu phí hiện hành của BAOVIET Bank và phí ngân hàng đại lý (nếu có);

3. Xử lý tra soát, /sửa đổi, /hủy lệnh chuyển tiền theo yêu cầu của Khách hàng:

a) Khi có nhu cầu tra soát, sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền, Khách hàng phải lập và gửi cho ĐVKD tiếp nhận hồ sơ ban đầu Giấy đề nghị tra soát, sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền theo Mẫu số 03/2011/CTNN/BVB kèm theo Quy định này có đầy đủ chữ ký của người đại diện hợp pháp của Khách hàng;

b) Trường hợp sửa đổi có liên quan tới người thụ hưởng, mục đích chuyển tiền ĐVKD phải yêu cầu Khách hàng xuất trình phụ lục hợp đồng hoặc các thư từ trao đổi có xác nhận của đại diện theo pháp luật của Khách hàng trong đó có nội dung liên quan tới việc thay đổi người hưởng lợi, mục đích chuyển tiền.

Điều 11................................................................................Ngày giá trị của lệnh chuyển tiền đi.

1. Ngày giá trị của lệnh chuyển tiền đi nước ngoài là ngày TTTT thực hiện lệnh chuyển tiền có tính đến giờ cut off time của loại tiền chuyển đi.

2. Trường hợp Khách hàng đề nghị lùi ngày giá trị (back value) và ngân hàng Nostro chấp nhận thực hiện lùi ngày giá trị, ĐVKD hướng dẫn khách hàng lập đề nghị bằng văn bản theo Mẫu số 04/2011/CTNN/BVB kèm theo Quy định này và xuất trình cùng với hồ sơ chuyển tiền. Khách hàng đề nghị phải chịu các khoản chi phí liên quan tới việc thực hiện lùi ngày giá trị.

Điều 12................................................................................Giờ giao dịch.

1. Các ĐVKD tiếp nhận yêu cầu chuyển tiền của khách hàng từ 8h đến 17h trong các ngày làm việc;

2. Các hồ sơ chuyển tiền gửi về TTTT trước 16h và đáp ứng các điều kiện về nguồn vốn thanh toán, hồ sơ chuyển tiền hợp lệ quy định tại Điều 5 Quy định này sẽ được xử lý trong ngày làm việc. Các hồ sơ chuyển tiền gửi về TTTT sau 16h hoặc gửi về TTTT trước 16 giờ nhưng đến 17h mà vẫn chưa hoàn hoàn thiện, bổ sung chứng từ

Lưu hành nội bộ 9/36

Page 10: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

để đáp ứng các điều kiện thực hiện quy định tại Điều 5 sẽ được chuyển sang xử lý vào ngày làm việc tiếp theo.

Điều 13................................................................................Quy định về g

1. Phòng DVKD, Bộ phận DVKH thuộc các Phòng Giao dịch của ĐVKD là đầu mối tiếp nhận hồ sơ chuyển tiền và kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ về mặt nội dung, mục đích chuyển tiền; chịu trách nhiệm về tính chất của chứng từ (bản gốc, bản sao), tính hợp lệ của chữ ký và mẫu dấu (nếu cần) trên Giấy đề nghịLệnh chuyển tiền của khách hàng. TTTT chỉ tác nghiệp trên bản sao hồ sơ, chứng từ do ĐVKD gửi về qua hệ thống truyền file nội bộ. Mọi trao đổi với khách hàng về giao dịch chuyển tiền phải được thực hiện tại ĐVKD. Trường hợp ĐVKD giao dịch, tư vấn, hướng dẫn khách hàng không hiệu quả, TTTT sẽ giao dịch trực tiếp với Khách hàng theo đề nghị của ĐVKD.

2. Việc gửi và nhận hồ sơ giao dịch giữa ĐVKD và TTTT được thực hiện theo quy định hiện hành về truyền nhận chứng từ giữa ĐVKD và TTTT.

3. Quy trình chuyển tiền đi nước ngoài được được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 01/2011/PL-CTNN kèm theo Quy định này..

4. Quy trình chuyển tiền đến từ nước ngoài được thực hiện theo quy định tại tại Phụ lục 02/2011/PL-CTNN kèm theo Quy định này.

Lưu trữ chứng từ (Nên bổ sung thêm quy định này)

Điều 14. ...............................................................................Lập báo cáo giao dịch

Điều 15. ...............................................................................( Theo quy định tại Điều 10 TT sốbiện pháp phòng chống rửa tiền thì BVB phải lập báo cáo thống kê các giao dịch chuyển tiền, thanh toán quốc tế ra, vào Việt Nam theo từng món chuyển tiền và lưu tại BVB để báo cáo NHNN. Theo quy định về Phòng chống rửa tiền của BVB thì mới chỉ có quy định về Trung tâm công nghệ thông tin hỗ trợ lập báo cáo tự động.

Điều 16................................................................................Điều khoản thi hành

1. Quy định này có hiệu lực từ ngày      -     201      và thay thế các Qquy định về chuyển tiền nước ngoài theo Quy trình      số 539/     /2009     /QTĐ-TGĐ ngày      11-     5-20     09 của Tổng Giám đốc về nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền.

2. Những vấn đề chưa được đề cập đến trong Quy định này, sẽ được thực hiện theo các quy định có liên quan của Pháp luật và quy định khác của BAOVIET Bank. Khi có những nội dung nào trong Quy định này trái với quy định của Pháp luật, của HĐQT và Tổng Giám đốc, thì đương nhiên hết hiệu lực.

3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Tổng Giám đốc quyết định. Trường hợp có sự thay đổi các văn bản quy phạm Pháp luật, quy định của

Lưu hành nội bộ 10/36

thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
Tại ĐVKD
Page 11: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

BAOVIET BANK Bank được nêu trong Quy định này, thì thực hiện theo quy định mới.

4. Giám đốc các Khối; Giám đốc Trung tâm kinh doanh, Giám đốc Sở giao dịch và các Chi nhánh; và Giám đốc các Ban và các cá nhân, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy định này.

N ơ i nhận : 1

- CT HĐQT; TBKS (để b/c);- TGĐ và các PTGĐ;- GĐ các Khối;- TTKD; SGD và các CN;- Các Phòng, Ban HSC;- Lưu TTTT     ; VT.

TỔNG GIÁM ĐỐC2

     

PHAN ĐÀO VŨ3

1 Ghi cụ thể nơi nhận; tùy từng trường hợp, có thể thêm, bớt một số đối tượng.2 Ghi “KT. TỔNG GIÁM ĐỐC” và dòng dưới là “Phó Tổng Giám đốc” (chữ in thường), nếu người ký

là Phó Tổng Giám đốc (Giám đốc Khối không ký Quy định).3 Ghi Họ tên người ký (chữ in hoa).

Lưu hành nội bộ 11/36

Page 12: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Phụ lục số 01/2011/PL-CTNN

QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN ĐI NƯỚC NGOÀI QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN ĐI NƯỚC NGOÀI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/2011/QĐ-TGĐ ngày …/…/2011 về chuyển tiền nước ngoài của TGĐ)

PHẦN 1.

LƯU ĐỒ VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHUYỂN TIỀN ĐI

Các bước thực hiện chuyển tiền đi nước ngoài

1. Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra yêu cầu chuyển tiền đi tại ĐVKD;

a) GDV tiếp nhận trực tiếp yêu cầu và hồ sơ chuyển tiền bằng ngoại tệ ra nước ngoài từ khách hàng hoặc gián tiếp qua Cán bộ quan hệ khách hàng, sau đó kiểm tra sơ bộ điều kiện về hồ sơ giao dịch theo hướng dẫn sau:

- Tính pháp lý của khách hàng:

Đối với cá nhân, căn cứ vào các giấy tờ tùy thân thư CMND, hộ chiếu, đăng ký hộ khẩu… để kiểm tra;

Đối với Khách hàng doanh nghiệp giao dịch lần đầu, căn cứ vào hồ sơ pháp nhân lý để kiểm tra tư cách pháp nhân lý của khách hàng, lưu ý

kiểm tra tính chân thực và giá trị hiệu lực của các chứng từ trong hồ sơ.

Lưu ý: ĐVKD phải chịu toàn bộ trách trách nhiệm về việc kiểm tra tính pháp lý của khách hàng;

- Kiểm tra chữ ký của chủ tài khoản và chữ ký của kế toán trưởng, mẫu dấu (đối với doanh nghiệp) và xác nhận bằng ghi chú “Đã kiểm tra chữ ký/Verified Signatures” trên Lệnh chuyển tiền của khách hàng.;

- Tính đầy đủ về số lượng và loại chứng từ phải xuất trình theo yêu cầu, tính chất bản gốc, bản sao của chứng từ;

- Tính hợp lệ, hợp pháp của mục đích chuyển tiền theo quy định hiện hành được chứng minh bằng nội dung của các chứng từ liên quan;

- Tính chính xác của số liệu, nội dung trên các chứng từ, tính đồng nhất giữa các chứng từ;

- Tính chân thực của giao dịch chuyển tiền;

Lưu hành nội bộ 12/36

thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
bỏ
Page 13: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

- Kiểm tra nhận biết về những đối tượng có liên quan đến giao dịch chuyển tiền theo quy định về phòng chống rửa tiền hiện hành;

- Nếu hồ sơ chuyển tiền chưa đầy đủ, không hợp lệ, GDV hướng dẫn Khách hàng bổ sung và hoàn thiện cho đầy đủ, hợp lệ;

- Lưu ý:

Căn cứ để kiểm tra các chứng từ yêu cầu phải xuất trình: theo Phụ lục số 03/2011/PL-CTNN kèm theo Quy định về chuyển tiền nước ngoài;

Khi số tiền chuyển vượt quy định, hồ sơ chuyển tiền chưa rõ ràng, hoặc khả nghi về mục đích chuyển tiền, các bên liên quan đến giao dịch chuyển tiền thuộc diện đáng ngờ, GDV ĐVKD phải liên hệ ngay với cán bộ của TTTT để được hướng dẫn;

Trường hợp khách hàng vay ngoại tệ hoặc mua ngoại tệ của BAOVIET Bank để chuyển đi, GDV ĐVKD phải chuyển toàn bộ hồ sơ về TTTT trước để kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ chuyển tiền trước khi duyệt giải ngân hoặc duyệt bán ngoại tệ cho khách hàng.

b) Kiểm tra nguồn vốn thanh toán và hạch toán (nếu cần)

- Nếu khách hàng nộp tiền mặt để chuyển tiền: GDV thu tiền (số tiền chuyển và phí), hạch toán ghi nợ tài khoản tiền mặt, ghi Có vào tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của ĐVKD;

- Trường hợp khách hàng mua ngoại tệ để thanh toán, GDV chuyển Giấy đề nghị mua ngoại tệ và Xác nhận đã kiểm tra hồ sơ chuyển tiền hợp lệ cho Bộ phận Kinh doanh ngoại tệ của ĐVKD duyệt bán. Sau khi có phê duyệt bán, GDV hạch toán bán ngoại tệ cho Khách hàng và ghi có số tiền ngoại tệ bán để chuyển đi vào tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của ĐVKD;

- Trường hợp toàn bộ số tiền chuyển đi được trích từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ hoặc tài khoản giải ngân của khách hàng tại BAOVIET Bank để chuyển tiền, GDV kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi, tài khoản giải ngân của khách hàng đảm bảo đủ tiền để thanh toán và không phải hạch toán treo tiền vào tài khoản Trung gian chuyển tiền đi, TTTT sẽ trích tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản giải ngân của khách hàng được chỉ định trên Giấy đề nghị tác nghiệp để chuyển đi;

- Nếu số tiền chuyển đi được trích từ nhiều nguồn như từ tài khoản tiền gửi của khách hàng, từ nguồn vốn vay, từ nguồn ngoại tệ mua của BAOVIET Bank, GDV phải hạch toán tất cả các nguồn tiền đó vào tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của ĐVKD;

- Thông báo nhu cầu sử dụng vốn cho phòng QLV-KDTT số tiền cần chuyển ra nước ngoài.

c) GDV lập Giấy đề nghị tác nghiệp chuyển tiền theo Mẫu số 05/2011/CTNN/ BVB kèm theo Quy định chuyển tiền nước ngoài, chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cấp thẩm quyền kiểm soát và ký duyệt. Giấy đề nghị tác nghiệp phải ghi rõ tài

Lưu hành nội bộ 13/36

Page 14: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

khoản trích tiền chuyển đi, liệt kê các chứng từ gửi kèm với Giấy đề nghị tác nghiệp và ghi rõ bản gốc hay bản sao, liệt kê các chứng từ khách hàng phải cam kết bổ sung và ngày cam kết bổ sung dự kiến

d) Cán bộ KS-PD tại ĐVKD kiểm soát hồ sơ, nếu hợp lệ ký phê duyệt trên Giấy đề nghị tác nghiệp và chuyển trả lại cho GDV để gửi hồ sơ về TTTT.

2. Bước 2: GDV chuyển hồ sơ về TTTT

a) Hồ sơ chuyển về TTTT bao gồm:

- Giấy đề nghị tác nghiệp của ĐVKD;

- Giấy đề nghịLệnh chuyển tiền của Khách hàng và các chứng từ liên quan;

- Các chứng từ khác (nếu có);

b) Chứng từ nhiều trang phải đánh số tứ tự của trang trên tổng số trang của chứng từ đó và phải ghi số tham chiếêu trên góc phải trang đầu của chứng từ. Nếu khách hàng cam kết bổ sung chứng từ sau, GDV phải ghi vào Sổ theo dõi khách hàng có giao dịch chuyển tiền cần bổ sung chứng từ để theo dõi và đôn đốc khách hàng bổ sung chứng từ đúng hạn.

3. Bước 3: TTTT tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ chuyển tiền.

a) Cán bộ kiểm tra chứng từ nhận hồ sơ chuyển tiền và xử lý như sau:

- Kiểm tra số lượng chứng từ nhận được với liệt kê chứng từ gửi kèm trên Giấy đề nghị tác nghiệp;

- Ghi vào Bảng kê giao/nhận hồ sơ chuyển tiền (Mẫu số 14/2011/CTNN/ BVB kèm theo Quy định về chuyển tiền nước ngoài), ghi rõ ngày, giờ nhận chứng từ;

- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ chuyển tiền và xác nhận vào Phần Xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ chuyển tiền; Nếu hồ sơ không hợp lệ, ghi rõ các điểm không hợp lệ. Sau đó chuyển cho Cán bộ kiểm soát chứng từ để kiểm soát lại;

b) Cán bộ kiểm soát chứng từ phải ưu tiên kiểm soát trước các bộ hồ sơ không hợp lệ để thống nhất các nội dung phải bổ sung, chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ và trả lời cho ĐVKD. Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển cho TTV hạch toán và tạo tin điện. Nếu hồ sơ không hợp lệ, ghi rõ các điểm không hợp lệ và trả lại hồ sơ cho Cán bộ kiểm tra chứng từ;

c) Nếu chứng từ chưa hợp lệ, Cán bộ kiểm tra chứng từ trả lời và hướng dẫn ĐVKD làm việc với khách hàng để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

d) Trường hợp khách hàng cam kết bổ sung chứng từ, Cán bộ kiểm tra chứng từ ghi vào Sổ theo dõi khách hàng cần bổ sung chứng từ để nhắc nhở các ĐVKD định kỳ;

4. Bước 4: Xử lý lệnh chuyển tiền và thu phí

Lưu hành nội bộ 14/36

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "thứ"
Page 15: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

a) TTV vào hệ thống T24, phân hệ Fund transfer/Foreign remittances để hạch toán và tạo tin điện. Tùy từng giao dịch cụ thể sẽ lựa chọn phương pháp chuyển tiền trực tiếp (Straight payment) hoặc phương pháp gián tiếp (Cover payment).

- Theo phương pháp trực tiếp, BAOVIET Bank chỉ gửi duy nhất bức điện MT103 cho ngân hàng Nostro, Ngân hàng Nostro sẽ tiếp tục gửi bức điện MT103 đến ngân hàng người hưởng hoặc ngân hàng trung gian nhận điện theo chỉ dẫn trên điện của BAOVIET Bank.

- Theo phương pháp gián tiếp, BAOVIET Bank đồng thời gửi 2 bức điện MT103 cho ngân hàng người thụ hưởng hoặc ngân hàng trung gian và bức điện MT202 đến ngân hàng Nostro để chị thỉ trả tiền cho ngân hàng nhận điện MT103.

b) Trường hợp chuyển bằng loại ngoại tệ BAOVIET Bank không duy trì tài khoản Nostro, thông thường có 2 cách gửi điện chuyển tiền:

- Cách thứ nhất, chuyển qua ngân hàng Nostro bằng dịch vụ đa tệ (Multi CCY) do ngân hàng Nostro cung cấp, áp dụng khi BAOVIET Bank không bán ngoại tệ cần chuyển cho khách hàng.

Nếu tỷ giá chuyển đổi biết trước: khách hàng phải nộp hoặc mua một lượng ngoại tệ là loại tiền của tài khoản Nostro chuyển đi tương đương với số tiền cần chuyển theo tỷ giá do Ngân hàng Nostro niêm yết. Khi lập điện, ngoài nội dung thông thường, trong trường 72 của bức điện MT103 phải ghi thêm chỉ thị “Pls. execute the P/O by debiting our CCY account with you at the exchange rate xxx”;

Nếu tỷ giá chuyển đổi chưa biết, cách thức xử lý như sau:

Đề nghị Phòng QLV-KDTT xác định tỷ giá tạm tính để tạm quy đổi số tiền phải ghi Nợ tài khoản khách hàng. Nên xác định tỷ giá để làm sao tránh thiếu tiền tại thời điểm quyết toán do tỷ giá tạm tính thấp hơn tỷ giá áp dụng chính thức do Ngân hàng Nostro thông báo;

Thông báo với khách hàng số tiền tạm thu và giải thích với khách hàng số tiền ghi khách hàng phải nộp có thể thay đổi và được quyết toán khi BAOVIET Bank nhận được báo Nợ từ ngân hàng Nostro;

TTV trích Nợ tài khoản tiền gửi của khách hàng và treo vào tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của TTTT số tiền khách hàng phải nộp theo tỷ giá tạm tính.

NỢ TK tiền gửi của KH Số tiền theo tỷ giá tạm tínhCÓ TK Trung gian chuyển tiền đi TTTT

Gửi điện MT103 đến Ngân hàng Nostro, trong trường 72 phải ghi chú bằng cụm từ “PLS excecute the P/O by debiting our CCY account with you and advise us the exchange rate”;

Lưu hành nội bộ 15/36

thao-btp, 06/15/11,
bỏ
Page 16: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Khi nhận được báo Nợ và tỷ giá chính thức của Ngân hàng Nostro, TTV thông báo cho ĐVKD và hạch toán quyết toán như sau:

NỢ TK Trung gian chuyển tiền đi TTTT Số tiền đã trích theo tỷ giá tạm

tínhCÓ TK tiền gửi của KH

NỢ TK tiền gửi của KH Số tiền theo tỷ giá NH Nostro thông báoCÓ TK thanh toán mua bán ngoại tệ

NỢ TK mua bán ngoại tệ kinh doanh Số ngoại tệ NH Nostro đã trích để chuyển cho khách hàngCÓ TK Nostro

Lưu ý: Bút toán trên tài khoản mua, bán ngoại tệ và thanh toán mua, bán ngoại tệ do hệ thống tự sinh. TTV nhập tỷ giá do ngân hàng Nostro thông báo vào trường tỷ giá, hệ thống sẽ tự động quy đổi và hạch toán. Cách này chỉ nên áp dụng khi khách hàng mở tài khoản giao dịch tại BAOVIET Bank.

Cách thứ hai, Phòng QLV-KDTT mua ngoại tệ cần chuyển tại một ngân hàng khác để bán cho khách hàng chuyển tiền. Bộ phận Chuyển tiền và Bộ phận Tác nghiệp KDTT của TTTT sẽ phối hợp với nhau để lập và đẩy lệnh chuyển tiền đến ngân hàng bán ngoại tệ, ngân hàng bán ngoại tệ nhận được điện MT103/MT199 của BAOVIET Bank sẽ chuyển tiếp đến Ngân hàng Nostro của họ và sau đó bức điện sẽ được chuyển trực tiếp đến ngân hàng người hưởng hoặc gián tiếp qua các ngân hàng trung gian. Trong nội dung điện chuyển tiền phải bao gồm các thông tin: ngân hàng ra lệnh (Odering bank) là BAOVIET Bank, trường 72 phải thể hiện thông tin của hợp đồng mua ngoại tệ để phù đắp cho lệnh chuyển tiền.

c) Thu phí chuyển tiền: Tùy vào lựa chọn phí theo yêu cầu của khác hàng để thu các loại phí phù hợp với Biểu phí chuyển tiền hiện hành của BAOVIET Bank.

- Phí phát hành lệnh chuyển tiền của BAOVIET Bank và điện phí chuyển tiền: thu từ người chuyển tiền đối với lựa chọn phí SHA và OUR, trừ từ số tiền chuyển đi đối với lựa chọn phí BEN.

- Phí của bên thứ ba (phí phát sinh ngoài BAOVIET Bank, bao gồm phí của Ngân hàng Nostro, ngân hàng trung gian (nếu có) và ngân hàng người thụ hưởng), thu thêm từ người chuyển tiền đối với lựa chọn phí OUR.

Lưu hành nội bộ 16/36

thao-btp, 06/15/11,
phù hợp với
Page 17: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

- Lưu ý: Đối với lệnh chuyển tiền bằng ngoại tệ USD qua Ngân hàng Wells Fargo, New York, phí OUR chỉ bao gồm phí của Ngân hàng Nostro. Nếu khách hàng muốn người thụ hưởng nhận nguyên số tiền chuyển thì phải lựa chọn loại phí “OUR - NODEDUCT” – không trừ phí, tại trường 72 phải thêm code /NODEDUCT/. Ngân hàng Nostro sẽ đứng ra trả thay cho BAOVIET Bank các khoản phí do ngân hàng trung gian và/hoặc ngân hàng người thụ hưởng đòi.

- Cuối ngày, TTV in báo Liệt kê giao dịch chuyển tiền code phí “OUR/OUR-NODEDUCT” lưu vào hồ sơ “PHÍ PHẢI TRẢ”. Khi nhận được điện đòi phí (MT199) từ ngân hàng người thụ hưởng hoặc báo Nợ số tiền phí của Ngân hàng Nostro, TTV kiểm tra và hạch toán vào chi phí của ĐVKD, đồng thời lập điện hoàn trả phí MT202 cho ngân gửi điện đòi tiền phí (nếu chuyển tiền theo phương pháp Cover).

d) Sau khi hoàn thành nhập liệu, hạch toán, thu phí và tạo lệnh chuyển tiền trên hệ thống T24, TTV in Phiếu nhập liệu ký trên các chứng từ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cán bộ KS-PD.

e) Kiểm soát, phê duyệt trên hệ thống T24 và trên máy chủ Swift

- Cán bộ phê duyệt cấp 1 vào menu “Authorizer step 1” kiểm tra, đối chiếu tính chính của thông tin nhập nhiệu trên hệ thống T24 với Giấy đề nghị chuyển tiền của khách hàng, kiểm tra tính hợp lệ của bức điện. Nếu có sai sót, Cán bộ phê duyệt cấp 1 chuyển trả lại cho TTV chỉnh sửa. Nếu hợp lệ, khớp đúng, Cán bộ phê duyệt cấp 1 ký trên các chứng từ, phê duyệt cấp 1 trên hệ thống T24 và chuyển toàn bộ chứng từ cho Cán bộ phê duyệt cấp 2. Cán bộ phê duyệt cấp 2, vào menu “Authorizer step 2” thực hiện kiểm soát và phê duyệt tương tự;

- Sau khi duyệt trên hệ thống T24, bức điện MT103 được tự động kết xuất sang máy chủ Swift và sẽ được kiểm soát lại và phê duyệt theo ba cấp độ: người nhập liệu, người kiểm soát và người phê duyệt. Bức điện sẽ được truyền lệnh đến ngân hàng nhận lệnh sau khi phê duyệt trên máy chủ Swift. Sau khi truyền lệnh, phải kiểm tra trạng thái của bức điện để đảm bảo lệnh đã truyền đi thành công (điện ở trạng thái Ack). Nếu bức điện ở trạng thái Nack có nghĩa bức điện chưa được truyền đi thành công thì Cán bộ KS-PD phải kiểm tra và sửa lại nội dung bức điện theo đúng mẫu điện chuẩn của Swift để truyền đi.

f) TTV vào Chương trình in hóa đơn VAT kiểm tra nội dung hóa đơn. Nếu nội dung hóa đơn sai, thông báo với Phòng Phân tích nghiệp vụ, Khối CNTT chỉnh sửa hóa đơn lại cho đúng.

5. Bước 5: In chứng từ, trả chứng từ cho Khách hàng và lưu hồ sơ

a) Lưu chứng từ và đối chiếu cuối ngày Ttại TTTT:

- TTV in bản Ack điện MT103 từ máy chủ Swift để lưu cùng với toàn bộ chứng từ nhận từ ĐVKD;

Lưu hành nội bộ 17/36

thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "liệu"
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "chính xác"
thao-btp, 06/15/11,
thay cho "ngân hàng"
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "báo cáo"
Page 18: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

- Tập hợp, sắp xếp các chứng từ giao dịch để lưu hồ sơ. Hồ sơ lưu tại TTTT bao gồm theo thứ tự sau:

(1) Điện chuyển tiền MT103 (bản Ack của hệ thống Swift);

(2) Phiếu hạch toán (bản gốc);

(3) Giấy đề nghị tác nghiệp của ĐVKD (bản sao);

(4) Lệnh chuyển tiền của khách hàng;

(5) Chứng từ liên quan chứng minh mục đích chuyển tiền (bản sao).

- Toàn bộ chứng từ trên được lưu cùng Báo cáo chuyển tiền đi nước ngoài hằng ngày;

- Cuối ngày, TTV đối chiếu Báo cáo chuyển tiền đi nước ngoài trên hệ thống T24 với Báo cáo chuyển tiền qua Swift đảm bảo khớp đúng. Hồ sơ chuyển tiền của khách hàng do ĐVKD gửi về TTTT (bản sao);

- Điện chuyển tiền MT103 (bản Ack của hệ thống Swift);

- Phiếu hạch toán (bản gốc);

b) Tại ĐVKD:

- GDV vào menu Báo cáoLiệt kê lệnh chuyển tiền đi nước ngoài theo chi nhánh (List of daily outward foreign FT transactions) để kiểm tra kết quả, in chứng từ trả cho khách hàng và lưu hồ sơ tại đơn vị:;

GDV iIn 1 bản điện MT103, trình Cán bộ KS-PD tại ĐVKD ký và đóng dấu trả cho Khách hàng;

In 1 bản điện MT103 để lưu hồ sơ; In Giấy báo Nợ (2 liên), 1 liên kẹp cùng sổ phụ tài khoản trả cho khách

hàng, 1 liên lưu cùng hồ sơ chuyển tiền.

- GDV vào Chương trình in hóa đơn VAT để in hóa đơn (2 liên) trình Cấp có thẩm quyền tại ĐVKD ký và đóng dấu. GDV trả cho Khách hàng 1liên và chuyển cho Bộ phận kế toán tài chính liên 1 (lưu hồ sơ thuế VAT của ĐVKD)..

- Đối với giao dịch chuyển tiền trả sau, GDV phải đóng dấu “ĐÃ CHUYỂN TIỀN”, ghi rõ số tiền chuyển, ngày chuyển lên Tờ khai hải quan gốc trước khi trả lại cho Khách hàng.

- Sắp xếp và Hồ sơ lưu chứng từ tại ĐVKD:

Chứng từ của mỗi giao dịch chuyển tiền được sắp xếp theo thứ tự như sau: bao gồm:(1) Điện chuyển tiền MT103 in từ hệ thống T24;(2) Giấy báo Nợ;(3) Giấy đề nghị tác nghiệp gửi TTTT (bản gốc);(4) (5) Giấy đề nghịLệnh chuyển tiền của Khách hàng (bản gốc);

Lưu hành nội bộ 18/36

Page 19: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

(6) Các chứng từ liên quan do Khách hàng xuất trình (bản gốc hoặc sao y bản chính);

Toàn bộ chứng từ chuyển tiền được lưu cùng Báo cáo chuyển tiền đi nước ngoài hằng ngày theo ĐVKD in từ hệ thống T24.

Phiếu hạch toán do ĐVKD hạch toán (nếu có) được lưu cùng với Liệt kê giao dịch theo User hằng ngày.

Các chứng từ liên quan do Khách hàng xuất trình (bản gốc hoặc sao y bản chính);

Điện chuyển tiền MT103 in từ hệ thống T24;

Phiếu hạch toán;

Hóa đơn thu phí (bản lưu)

6. Bước 6. Hoàn thiện hồ sơ (bổ sung chứng từ còn thiếu)

a) Tại ĐVKD:

- Căn cứ vào Sổ theo dõi Khách hàng cần bổ sung chứng còn thiếu, Phòng DVKH đôn đốc khách hàng bổ sung chứng từ đúng hạn cam kết;

- Khi Khách hàng bổ sung chứng từ, GDV kiểm tra tính đầy đủ, chính xác, hợp lệ của chứng từ bổ sung. Đối với giao dịch chuyển tiền trả trước, khi nhận được tờ khai hải quan gốc bổ sung, GDV đóng dấu “ĐÃ CHUYỂN TIỀN”, ghi số tiền đã chuyển, ngày chuyển trên tờ khai hải quan gốc trước khi trả lại cho Khách hàng;

- GDV ghi rõ số tham chiếu lệnh chuyển tiền, ngày chuyển trên các chứng từ bổ sung và và gửi về TTTT;

- GDV lưu các chứng từ bổ sung vào hồ sơ và đóng hồ sơ giao dịch.

b) Tại TTTT:

- Căn cứ vào Sổ theo dõi Khách hàng cần bổ sung chứng từ còn thiếu, TTV nhắc nhở, đôn đốc ĐVKD bổ sung chứng từ còn thiếu đúng hạn;

- Khi nhận được chứng từ bổ sung của ĐVKD, TTV lưu chứng từ bổ sung vào hồ sơ và đóng hồ sơ giao dịch;

- Nếu sau 1 tháng kể từ ngày đến hạn bổ sung dự kiến đã cam kết mà ĐVKD không bổ sung chứng từ đầy đủ, TTTT sẽ gửi công văn nhắc nhở, mỗi tháng nhắc nhở 1 lần. Nếu sau 3 lần nhắc nhở mà ĐVKD vẫn chưa bổ sung chứng từ đầy đủ và không có lý do hợp lệ, TTTT sẽ tạm ngừng tác nghiệp chuyển tiền đối với Khách hàng đó.

PHẦN 2.

Sai sót và điều chỉnh trong nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài.SAI SÓT VÀ ĐIỀU CHỈNH TRONG NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN ĐI NƯỚC NGOÀI

Lưu hành nội bộ 19/36

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "chứng từ"
Page 20: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

1. Sai sót phát hiện trước khi duyệt và đẩy lệnh thanh toán trên hệ thống Swift

a) Hủy lệnh chuyển tiền MT103 trên hệ thống Swift;

b) Hủy giao dịch chuyển tiền trên hệ thống T24 bằng chức năng hủy giao dịch (reverse), ghi rõ lý do hủy trong phần nội dung. Khi thực hiện lệnh hủy, hệ thống T24 sẽ tự động hủy các bút toán đã tạo ra đước đó. Sau khi hủy, TTV chuyển toàn bộ hồ sơ gốc và bút toán hủy giao dịch cho Cán bộ phê duyệt để kiểm soát và phê duyệt trên hệ thống T24.

c) Lưu bút toán hủy giao dịch cùng với hồ sơ gốc.

2. Sai sót phát hiện sau khi lệnh đã được duyệt và truyền đi trên hệ thống Swift

Sai sót này phải được điều chỉnh bằng bút toán hạch toán, phương pháp điều chỉnh đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

a) Chuyển tiền thiếu

Khi phát hiện chuyển tiền thiếu, TTV phải lập lệnh thanh toán bổ sung. Nội dung lệnh thanh toán bổ sung phải ghi rõ chuyển tiền bổ sung cho lệnh chuyển tiền thanh toán số … ngày … và hạch toán như các lệnh thanh toán đi bình thường.

b) Chuyển tiền thừa

- Khi phát hiện chuyển tiền thừa, TTTT phải liên hệ ngay với Ngân hàng Nostro (thông thường là bộ phận hỗ trợ và chăm sóc khách hàng của ngân hàng Nostro tại Việt Nam) bằng phương tiện nhanh nhất để kiểm tra tình trạng giao dịch đã chuyển (đã được xử lý hay chưa) để có biện pháp xử lý kịp thời, phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

- Nếu Ngân hàng Nostro chưa xử lý lệnh chuyển tiền của BAOVIET Bank, ngay lập tức TTTT đề nghị Ngân hàng Nostro bằng điện thoại/email dừng xử lý bức điện chuyển tiền đã chuyển và đồng thời lập điện MT199 gửi ngân hàng Nostro đề nghị hủy lệnh chuyển tiền.

- Nếu Ngân hàng Nostro đã xử lý lệnh chuyển tiền (ghi Nợ tài khoản của BAOVIET Bank và ghi Có cho Ngân hàng người hưởng) TTTT xử lý như sau:

Nếu có thể thông báo cho ngân hàng người thụ hưởng bằng bất kỳ phương tiện nào nhanh hơn hình thức gửi bức điện tra soát, TTTT phải ngay lập tức thông báo cho ngân hàng người hưởng biết để hợp tác trì hoãn xử lý ghi Có cho người hưởng cho đến khi nhận được bức điện tra soát của BAOVIET Bank.

Đồng thời, nhanh chóng lập bức điện MT199/299 gửi ngân hàng Ngân hàng Nostro và ngân hàng người hưởng thông báo về việc chuyển tiền thừa và yêu cầu hoàn trả số tiền thừa đó.

Lưu hành nội bộ 20/36

thao-btp, 06/15/11,
bỏ
an-ttt, 06/15/11,
Phát triển thêm một trường narrative trong chức năng hủy giao dịch.
an-ttt, 06/15/11,
Kiểm tra cụ thể cách hủy giao dịch trên hệ thống Swift để viết chi tiết hơn
Page 21: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Lập Biên bản chuyển tiền thừa xác nhận nguyên nhân và quy trách nhiệm cá nhân liên quan quan đến việc chuyển tiền thừa, ghi Sổ theo dõi chuyển tiền thừa chờ xử lý và hạch toán như sau:

NỢ TK Các khoản phải thu (chuyển tiền thừa) Số tiền chuyển thừa

CÓ TK thích hợp (TK đã trích thừa)

Trường hợp ngân hàng người hưởng trả lại tiền thừa hoặc một phần số tiền thừa, khi nhận được báo có TTTT xuất Số theo dõi chuyển tiền thừa chờ xử lý và hạch toán:

NỢ TK thích hợp (TK đã trích thừa)

Số tiền hoàn trảCÓ TK Các khoản phải thu (chuyển tiền thừa)

Trường hợp đã tìm mọi biện pháp để truy đòi nhưng vẫn không thu hồi được toàn bộ số tiền chuyển thừa hoặc ngân hàng người hưởng chỉ hoàn trả một phần số tiền chuyển thừa. Căn cứ vào biên bản chuyển tiền thừa trước đây xác định số tiền bị tổn thất, người chịu trách nhiệm và lập hội đồng xử lý theo quy định hiện hành.

c) Sai ngân hàng hưởng

Khi phát hiện sai ngân hàng người hưởng, TTTT lập điện MT199/299 gửi ngân hàng Nostro, ngân hàng người hưởng yêu cầu hoàn trả lệnh chuyển tiền nhầm. Khi nhận được lệnh chuyển trả lại, TTV hạch toán vào tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của TTTT và lập lại lệnh thanh toán đúng khác trích từ tài khoản trung gian đó.

d) Sai sót khác

Khi phát hiện các sai sót khác như tên người hưởng, số CMND, … TTV lập điện tra soát để đính chính lại thông tin đúng gửi ngân hàng nhận lệnh MT103 để thanh toán cho khách hàng.

PHẦN 3.

Sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền đi theo yêu cầu của khách hàngSỬA ĐỔI VÀ HỦY LỆNH CHUYỂN TIỀN THEO YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG

1. Bước 1: GDV tiếp nhận và kiểm tra Đề nghị sửa đổi/hủy lệnh chuyển tiền của khách hàng.

a) GDV tiếp nhận Giấy đề nghị sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền từ khách hàng, kiểm tra hồ sơ đảm bảo đầy đủ về số lượng và loại chứng từ, chữ ký và mẫu dẫu trên giấy đề nghị, tính chính xác và phù hợp của thông tin giữa các chứng

Lưu hành nội bộ 21/36

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "dấu"
thao-btp, 06/15/11,
bỏ
Page 22: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

từ. Trường hợp khách hàng đã mua ngoại tệ của BAOVIET Bank để chuyển tiền, nếu đề nghị hủy lệnh chuyển tiền khách hàng phải cam kết bán ngoại tệ lại cho BAOVIET Bank theo tỷ giá mua của BAOVIET Bank tại ngày thoái hối.

b) GDV lập Giấy đề nghị tác nghiệp sửa đổi, tra soát, hủy lệnh chuyển tiền theo Mẫu số 06/2011/CTNN/BVB kèm theo Quy định chuyển tiền nước ngoài trình Cán bộ KS-PD tại ĐVKD kiểm soát và ký duyệt.

2. Bước 2: Gửi hồ sơ về TTTT

a) Hồ sơ gửi về TTTT bao gồm:

- Giấy đề nghị tác nghiệp do ĐVKD lập;

- Hồ sơ do Khách hàng xuất trình, bao gồm Giấy đề nghị sửa đổi, tra soát, hủy lệnh chuyển tiền do khách hàng lập và các chứng từ liên quan;

b) Chứng từ nhiều trang phải được đánh số trang ở góc phải của các trang.

3. Bước 3: TTTT nhận hồ sơ và xử lý sửa đổi /hủy lệnh chuyển tiền

a) TTV nhận và kiểm tra hồ sơ, ghi vào số theo dõi sửa đổi/tra soát/hủy lệnh chuyển tiền;

b) TTV lập bức điện MT199 gửi ngân hàng nhận lệnh MT103 với nội dung khách hàng yêu cầu, hạch toán thu phí sửa đổi /hủy lệnh và điện phí. Sau đó in chứng từ, chuyển cho Cán bộ KS-PD kiểm soát, phê duyệt trên hệ thống T24 và yêu cầu bộ phận Swift đẩy điện đi.

c) Trường hợp yêu cầu hủy lệnh thanh toán, khi nhận được tiền hoàn trả của ngân hàng người thụ hưởng qua ngân hàng Nostro, TTV hạch toán hoàn trả vào tài khoản do khách hàng chỉ định và thông báo cho ĐVKD tiếp nhận hồ sơ. Nếu khách hàng mua ngoại tệ của BAOVIET Bank để thực hiện lệnh chuyển tiền này, TTV phải hạch toán mua ngoại tệ theo tỷ giá mua của BAOVIET Bank tại ngày hoàn trả. Sau khi hạch toán xong, chuyển cho Cán bộ KS-PD kiểm soát và phê duyệt trên hệ thống T24.

4. Bước 4. Lưu hồ sơ, trả chứng từ cho khách hàng

a) Sau khi hoàn tất việc sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền, hồ sơ sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền được lưu cùng với hồ sơ gốc tại ĐVKD và TTTT;

b) GDV tại ĐVKD in hóa đơn và bức điện để lưu hồ sơ và trả cho khách hàng nếu khách hàng yêu cầu.

PHẦN 4.

Xử lý tra soát theo yêu cầu của NHNNXỬ LÝ TRA SOÁT THEO YÊU CẦU CỦA NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

1. Bước 1: Nhận và xử lý đề nghị tra soát của NHNN

Lưu hành nội bộ 22/36

Page 23: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

a) Khi nhận điện tra soát của NHNN, TTV kiểm tra nội dung đề nghị tra soát để xác định cách thức xử lý phù hợp.

b) Nếu nội dung tra soát phát sinh từ sai sót tác nghiệp của BAOVIET Bank, cách thức xử lý thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II, Phụ lục này;

c) Nếu nội dung tra soát không liên quan đến sai sót trong tác nghiệp của BAOVIET Bank, TTV gửi thông báo đính kèm bức điện tra soát gửi cho ĐVKD để thông báo tới khách hàng. Trong thông báo phải ghi rõ: Nếu sau 5 ngày làm việc không nhận phản hồi từ khách hàng, BAOVIET Bank sẽ lập điện phúc đáp NHNN với nội dung: “Chúng tôi không nhận được trả lời của khách hàng, đề nghị quý ngân hàng tự quyền định đoạt”.

2. Bước 2: Trả lời tra soát cho NHNN

a) Khi nhận được phản hồi của khách hàng từ ĐVKD, TTTT tiến hành gửi điện trả lời cho NHNN. Nếu khách hàng đề nghị sửa đổi hoặc hủy lệnh chuyển tiền, quy trình xử lý thực hiện theo mục III, Phụ lục này;

b) Các chứng từ tra soát theo yêu cầu của NHNN được lưu cùng hồ sơ chuyển tiền gốc.

Lưu hành nội bộ 23/36

thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "nhận được"
Page 24: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Phụ lục số 02/2011/PL-CTNN

QUY TRÌNH TÁC NGHIỆP CHUYỂN TIỀN ĐẾN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/2011/QĐ-TGĐ ngày …/…/2011 về chuyển tiền nước ngoài của TGĐ)

PHẦN 1.

LƯU ĐỒ VÀ CÁC BƯỚC XỬ LÝ CHUYỂN TIỀN ĐẾN

Các bước thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền đến

1. Bước 1. Tiếp nhận lệnh chuyển tiền đến.

a) Lệnh chuyển tiền đến qua hệ thống Swift: Bộ phận Swift kết nối SWIFT để nhận điện về và kết chuyển các bức điện sang hệ thống T24. Các bức điện MT103 sẽ được chuyển vào phân hệ Fund transfer/Foreign remittance. Bộ phận Swift in và phân loại bức điện MT103, MT202, MT910 chuyển cho TTV xử lý tiếp.

b) Lệnh chuyển tiền đến qua các Ngân hàng Nostro trong nước, Bộ phận chuyển tiền sẽ nhận báo Có qua hệ thống thanh toán song phương hoặc giấy báo Có tại quầy để hạch toán. Việc hạch toán phải dựa trên giấy báo có và sao kê tài khoản Nostro của BAOVIET Bank.

2. Bước 2. Bộ phận Tác nghiệp chuyển tiền xử lý điện chuyển tiền đến

a) TTV kiểm tra điều kiện hạch toán:

- Nếu MT103 nhận được từ Ngân hàng Nostro thì đã đủ điều kiện để hạch toán;

- Nếu MT103 nhận được từ một ngân hàng không phải là ngân hàng Nostro (bức điện có trường 53 và/hoặc 54) thì điện đó chỉ được coi là điện thông báo (MT103 cover) thì chưa được hạch toán mà phải chờ nhận được điện báo có MT910/MT202 hoặc trường hợp không có MT910/202 thì phải căn cứ trên sao kê MT940/MT950 của Ngân hàng Nostro. TTV lưu bức điện MT103 cover vào hồ sơ “Điện chờ báo có” để xử lý tiếp khi nhận được báo có;

- Giấy báo Có từ các ngân hàng Nostro trong nước đã được ghi nhận trên Sao kê tài khoản của BAOVIET Bank.

b) Hạch toán: Khi bức điện đủ điều kiện để hạch toán và lệnh chuyển tiền đến hoàn toàn hợp lệ, khớp đúng, TTV thực hiện hạch toán như sau:

Lưu hành nội bộ 24/36

Page 25: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

- Nếu người thụ hưởng có tài khoản tại BAOVIET Bank, tên và tài khoản khớp đúng, TTV hạch toán vào tài khoản Khách hàng và thu phí theo biểu phí hiện hành;

- Nếu Khách hàng nhận tiền bằng giấy tờ tùy thân như CMND, Hộ chiếu, …, TTV hạch toán vào tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán bằng CMND của ĐVKD được chỉ định trên điện chuyển tiền. Điện chuyển tiền không ghi rõ chi nhánh của BAOVIET Bank chi trả tiền cho Khách hàng, TTV hạch toán vào tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán bằng CMND của Hội sở và lập điện tra soát gửi ngân hàng gửi điện. Khi nhận được trả lời tra soát, TTV hạch toán vào đúng tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán bằng CMND của ĐVKD. Các ĐVKD được phép chi trả các khoản tiền đang treo trên TK treo chuyển tiền đến bằng CMND của Hội sở. Khi muốn chi trả các khoản tiền đang treo tại tài khoản của Hội sở, ĐVKD phải fax Giấy rút tiền và giấy tờ tùy thân của Khách hàng về TTTT để TTTT hạch toán chuyển sang tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán bằng CMND của ĐVKD và thu phí xử lý điện chuyển tiền đến. Khi chi tiền cho Khách hàng, ĐVKD phải thu phí chi trả tiền mặt theo biểu phí hiện hành;

c) Xử lý các lệnh chuyển tiền có sai sót.

- Nếu thông tin người thụ hưởng bị sai (sai số tài khoản và/hoặc tên người thụ hưởng), TTV hạch toán vào tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán (Sai lầm) của Hội sở và lập điện tra soát MT199 gửi ngân hàng gửi lệnh. Khi nhận được điện trả lời tra soát từ Ngân hàng nước ngoài xác nhận thông tin đúng, TTV hạch toán ghi có cho khách hàng và thu phí xử lý lệnh chuyển tiền đến, phí tra soát, điện phí tra soát;

- Trường hợp các lệnh chuyển tiền đến có sai sót nhỏ như sai sót về tài khoản nhưng vẫn nhận diện được là tài khoản của khách hàng tại BAOVIET Bank, tên người thụ hưởng bị sai lỗi chính tả về thứ tự chữ nhưng việc sai đó không làm hiểu sai hoặc đọc sai thành tên chủ tài khoản khác, nhưng số tài khoản của chủ tài khoản đó vẫn đúng và còn hiệu lực. TTV trao đổi với ĐVKD về hướng xử lý. Nếu Khách hàng cam kết sẽ hoàn trả khi ngân hàng nước ngoài yêu cầu hoàn trả thì TTTT sẽ hạch toán vào tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán (Sai lầm) của ĐVKD để chi nhánh chi trả cho khách hàng sau khi đã thu các khoản phí chuyển tiền đến;

- Nếu lệnh chuyển tiền đến nhầm ngân hàng, TTV hạch toán vào tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán (Sai lầm) và lập bức điện MT199 ủy quyền nghi Nợ tài khoản của BAOVIET Bank để thoái hối gửi ngân hàng Nostro.

- Trường hợp điện chuyển tiền có sai sót đang chờ trả lời tra soát từ NHNN và đang bị treo trên tài khoản Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán (Sai lầm), nếu trong 07 ngày làm việc, tính từ ngày gửi điện tra soát đi mà Ngân hàng nước ngoài không cung cấp thông tin đúng thì TTTT sẽ trả lại

Lưu hành nội bộ 25/36

Page 26: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

tiền cho NHNN sau khi đã trừ các khoản chi phí hoàn tiền phát sinh (nếu có);

- TTV ghi các lệnh chuyển tiền đến phải tra soát vào số theo dõi tra soát lệnh chuyển tiền đến đề giám sát và xử lý đúng quy định.

d) Sau khi hoàn thành xử lý giao dịch, TTV in phiếu hạch toán và chuyển chứng từ cho Cán bộ KS-PD kiểm soát và duyệt giao dịch trên hệ thống T24.

3. Bước 3. In chứng từ, lưu hồ sơ, trả chứng từ cho Khách hàng và chi tiền cho Khách hàng.

a) Lưu hồ sơ tTại TTTT:

- Chứng từ được sắp xếp như sau:

(1) Phiếu hạch toán;(2) Đ Điện MT103/ giấy báo có của các ngân hàng Nostro trong nước;(3) và MT940/950/202 (trường hợp MT103 dạng thông báonếu cần), giấy

báo có và sao kê tài khoản Nostro của các ngân hàng Nostro trong nước;

- Phiếu hạch toánToàn bộ chứng từ chuyển tiền đến từ nước ngoài được lưu cùng với Báo cáo chuyển tiền đến từ nước ngoài;

-

b) Lưu hồ sơ tTại ĐVKD

- Hằng ngày, GDV kiểm tra Báo cáo chuyển tiền đến từ nước ngoài (List inward foreign FT transactions) trên hệ thống T24, và xử lý như sau:

Đối với giao dịch đã ghi có vào tài khoản Kkhách hàng, in báo có, hóa đơn thu phí trả cho Khách hàng và lưu chứng từ tại ĐVKD;

Đối với giao dịch chi trả bằng giấy tờ tùy thân, kiểm tra chỉ thị của lệnh chuyển tiền được ghi chú trong phần nội dung hạch toán để xử lý tiếp. Nếu chỉ thị yêu cầu thông báo cho người thụ hưởng, GDV tìm cách thông báo cho kKhách hàng đến nhận tiền. Khi kKhách hàng đến nhận tiền, GDV hạch toán chi trả cho kKhách hàng và thu phí theo quy định của biểu phí hiện hành.

- Chứng từ lưu tại ĐVKD bao gồm:

Phiếu hạch toán

Hóa đơn thu phí (nếu có)

PHẦN 2.

Lưu hành nội bộ 26/36

Page 27: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Sai sót và điều chỉnh trong nghiệp vụ chuyển tiền đến từ nước ngoài.SAI SÓT VÀ ĐIỀU CHỈNH TRONG NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN ĐẾN TỪ NƯỚC

NGOÀI

1) Lệnh chuyển tiền đến sai thiếu.

Lệnh chuyển tiền đến sai thiếu phát sinh khi ngân hàng chuyển tiền chuyển thiếu tiền so với yêu cầu của người chuyển và sau đó gửi thêm một lệnh thanh toán bổ sung số tiền chuyển thiếu. Khi nhận được lệnh thanh toán bổ sung, TTTT kiểm tra lệnh thanh toán chuyển thiếu trước đó, đối chiếu với lệnh thanh toán bổ sung. Nếu đúng thì hạch toán như đối với các lệnh thanh toán đến thông thường.

2) Lệnh chuyển tiền đến bị sai thừa và thoái hối theo yêu cầu của NHNN.

Lệnh chuyển tiền đến bị sai thừa phát sinh khi Ngân hàng phát lệnh chuyển thừa tiền so với yêu cầu của người yêu cầu chuyển tiền và sau đó ngân hàng phát lệnh gửi yêu cầu hoàn trả tiền thừa đến BAOVIET Bank.

a) Tiếp nhận yêu cầu hoàn trả của NHNN

- Đề nghị thoái hối lệnh chuyển tiền của NHNN phải được nhận qua các phương tiện xác thực;

- Khi nhận được thông báo chuyển tiền thừa từ ngân hàng người hưởng/ngân hàng Nostro, TTV tại TTTT phải kiểm tra tình trạng giao dịch xem đã hạch toán vào tài khoản của khách hàng hay chưa và khách hàng đã sử dụng tiền trên tài khoản chưa để đưa ra phương án xử lý phù hợp.

b) Xử lý trong trường hợp chưa hạch toán vào tài khoản khách hàng:

- Khi nhận được yêu cầu hoàn trả từ ngân hàng chuyển tiền mà BAOVIET Bank chưa nhận được báo Có từ Ngân hàng Nostro, TTV của TTTT ghi vào Sổ theo dõi Lệnh thanh toán đến bị sai sót.

- Khi nhận được báo Có của ngân hàng Nostro (MT103/202/910), TTV kiểm soát và đối chiếu với nội dung thông báo nhận được, nếu kiểm tra đúng thì lập ủy quyền ghi Nợ tài khoản Nostro gửi ngân hàng Nostro để hoàn trả số tiền thừa và hạch toán như sau:

Hạch toán nhận tiền về:

NỢ TK Nostro nhận tiền về Toàn bộ số tiền chuyển đến

CÓ TK tài khoản tiền gửi KH Số tiền chuyển đúng

CÓ TK Trung gian chuyển tiền đi TTTT Số tiền chuyển thừa

Hạch toán hoàn trả:

NỢ TK Trung gian chuyển tiền đi TTTT Số tiền chuyển

Lưu hành nội bộ 27/36

Page 28: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

thừaCÓ TK Nostro

- Đồng thời ghi Xuất Sổ theo dõi Lệnh thanh đến toán bị sai sót

c) Xử lý trong trường hợp đã hạch toán vào tài khoản khách hàng và tài khoản khách hàng đủ số dư để thu hồi.

- Ghi nhập Sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán đến chưa thực hiện;

- Nếu tài khoản của khách hàng có đủ số dư, TTTT căn cứ vào yêu cầu hoàn trả số tiền chuyển thừa để phong tỏa số tiền chuyển thừa. Đồng lập công văn yêu cầu hoàn trả gửi khách hàng với nội dung: BAOVIET Bank đã phong tỏa số tiền chuyển thừa theo lệnh của NHNN và đề nghị khách hàng xác nhận đồng ý hoàn trả bằng văn bản với BAOVIET Bank trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của BAOVIET Bank. Nếu sau thời hạn trên mà khách hàng không đồng ý hoàn trả và không chứng minh được số tiền đó có nguồn gốc và thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng, BAOVIET Bank sẽ trích tài khoản khách hàng để hoàn trả theo lệnh của NHNN;

- Khi nhận được văn bản đồng ý hoàn trả của khách hàng, TTV hạch toán thu hồi tiền và tạm treo vào tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của TTTT và lập lệnh điện MT199 ủy quyền trích Nợ tài khoản gửi Ngân hàng Nostro. Khi nhận được báo Nợ của Ngân hàng Nostro, TTV hạch toán tất toán số tiền hoàn trả trên tài khoản Trung gian chuyển tiền đi của TTTT đồng thời xuất Sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán đến chưa thực hiện.

d) Trường hợp đã hạch toán vào tài khoản khách hàng và tài khoản khách hàng không đủ số dư để thu hồi

- TTTT ghi nhập Sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả Lệnh thanh toán chưa được thực hiện;

- TTTT công văn yêu cầu hoàn trả số tiền thừa gửi cho ĐVKD để thông báo tới khách hàng;

- Khi ĐVKD thông báo khách hàng đã nộp đủ tiền vào tài khoản, TTTT ghi xuất Sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán đến chưa thực hiện và xử lý giống mục 2. c) phần này;

- Trường hợp khách hàng không còn khả năng thanh toán hoặc khách hàng vãng lai không xác được nơi cư trú, TTTT và ĐVKD đã phối hợp để tìm cách và áp dụng mọi biện pháp để thu hồi nhưng không thu hồi được hoặc không thu hồi đủ, TTTT lập điện MT199 từ chối yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán, ghi rõ lý do từ chối và ủy quyền ghi Nợ tài khoản BAOVIET Bank để hoàn trả phần số tiền thu hồi được (nếu có) gửi ngân hàng Nostro. Đồng thời ghi xuất Sổ theo dõi Yêu cầu hoàn trả lệnh thanh toán đến chưa được thực hiện.

Lưu hành nội bộ 28/36

thao-btp, 06/15/11,
bỏ
thao-btp, 06/15/11,
thay bằng "xác định"
Page 29: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

3) Sai sót khác

Đối với lệnh chuyển tiền đến có các sai sót như sai tên và/hoặc tài khoản người thụ hường: xử lý theo hướng dẫn tại điểm c, Bước 2, Phần I, Phụ lục này.

Lưu hành nội bộ 29/36

Page 30: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Phụ lục số 03/2011/PL-CTNN

CHỨNG TỪ XUẤT TRÌNH THEO MỤC ĐÍCH CHUYỂN TIỀN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/2011/QĐ-TGĐ ngày …/…/2011 về chuyển tiền nước ngoài của TGĐ)

1. Chuyển tiền cá nhân

a) Chuyển ngoại tệ cho mục đích học tập ở nước ngoài.

- Giấy thông báo chi phí của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo gửi cho người đi học. Trường hợp thông báo không gửi đích danh cho người đi học, Khách hàng cần gửi kèm Thư chấp nhận học của nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngoài đó hoặc giấy chứng minh đang học tập ở nước ngoài.

- Bản sao hộ chiếu

- Lưu ý: Trường hợp cơ sở đào tạo ở nước ngoài không có thông báo về tiền ăn, ở, sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan thì ngoài số tiền học phí đã được thông báo, Khách hàng được chuyển thêm cho mỗi năm học tối đa không quá 7.000 USD cho một người đi học.

- Trường hợp chuyển ngoại tệ cho thân nhân đang học tập ở nước ngoài, Khách hàng xuất trình thêm Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân và Bản sao giấy chứng minh nhân dân.

b) Chuyển ngoại tệ cho mục đích chữa bệnh ở nước ngoài.

- Giấy tiếp nhận khám chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh nước ngoài hoặc giấy giới thiệu ra nước ngoài chữa bệnh của cơ sở chữa bệnh trong nước.

- Giấy thông báo chi phí hoặc dự tính chi phí của cơ sở chữa bệnh nước ngoài.

- Bản sao hộ chiếu của người bệnh.

- Lưu ý: Trường hợp cơ sở chữa bệnh nước ngoài không có thông báo về tiền ăn, ở, sinh hoạt và các chi phí khác có liên quan thì ngoài số tiền viện phí đã được thông báo, Khách hàng được chuyển thêm tối đa không quá 7.000 USD cho một người bệnh, cho một lần đi chữa bệnh.

- Trường hợp chuyển ngoại tệ cho thân nhân đang chữa bệnh ở nước ngoài, Khách hàng xuất trình thêm Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân và Bản sao giấy chứng minh nhân dân.

c) Chuyển ngoại tệ cho mục đích trả các loại phí, lệ phí cho nước ngoài: 

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân của người chuyển tiền.

Lưu hành nội bộ 30/36

lsv, 06/15/11,
Tương tự trên
lsv, 06/15/11,
Cân nhắc có thể bỏ giới hạn này trên cơ sở “Mức ngoại tệ giải quyết cho các nhu cầu mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài được căn cứ theo nhu cầu thực tế, hợp lý của từng giao dịch” CV497-2006-NHNN
Page 31: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

- Giấy thông báo chi phí của nước ngoài.

- Lưu ý: Trường hợp chuyển ngoại tệ cho mục đích đi công tác ở nước ngoài, Khách hàng cần bổ sung thêm Quyết định cử đi công tác của cơ quan và Thư mời của phía cơ quan nước ngoài hoặc thư đăng ký tham dự hội thảo, hội nghị của cơ quan (nếu có).

d) Chuyển ngoại tệ cho mục đích đi du lịch, thăm viếng ở nước ngoài: 

- Passport của người đi du lịch.

- Vé máy bay.

e) Chuyển ngoại tệ cho mục đích trợ cấp cho thân nhân ở nước ngoài 

- Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.

- Giấy tờ chứng minh người hưởng trợ cấp đang ở nước ngoài.

- Bản sao giấy CMND của người chuyển.

f) Chuyển ngoại tệ cho người thừa kế ở nước ngoài

- Bản chính hoặc bản sao công chứng văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia thừa kế hoặc di chúc, văn bản thỏa thuận giữa những người thừa kế hợp pháp.

- Văn bản ủy quyền của người thừa kế (có công chứng, chứng thực) hoặc tài liệu chứng minh tư cách đại diện theo pháp luật của người xin chuyển ngoại tệ.

- Bản sao giấy CMND của người chuyển.

g) Chuyển ngoại tệ cho mục đích đi định cư ở nước ngoài

- Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép định cư kèm theo bản dịch có xác nhận của cơ quan dịch thuật hoặc giấy tờ chứng minh công dân VN được phép định cư ở nước ngoài.

- Bản sao hộ chiếu của người xuất cảnh định cư.

- Các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân (bố mẹ đẻ, bố mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột)

- Bản sao giấy CMND của người chuyển ngoại tệ.

- Bản sao Giấy khai sinh, hoặc bản sao Sổ hộ khẩu, hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, hoặc xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương chứng minh quan hệ thân nhân. Trường hợp là bố mẹ nuôi, con nuôi thì cần có xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Giấy phép chuyển ngoại tệ do NHNN cấp (nếu số tiền chuyển nhiều hơn mức khai báo hải quan)

2. Chuyển tiền doanh nghiệp

Lưu hành nội bộ 31/36

Page 32: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

a) Thanh toán trước khi nhận hàng/ứng trước hợp đồng dịch vụ

- Hợp đồng ngoại thương, hợp đồng dịch vụ và các giấy tờ liên quan trong đó có quy định về điều khoản phải thanh toán trước

- Hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu (nếu có);

- Nếu Hợp đồng ngoại thương chưa đề cập giá thì phải bổ sung các Phụ lục, báo giá hoặc chứng thư đòi tiền...;

- Giấy phép nhập khẩu/hạn ngạch (đối với những mặt hàng cần phải có giấy phép nhập khẩu/hạn ngạch)

- Văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của NHNN trong trường hợp thời hạn thanh toán của hợp đồng trên 1 năm.

- Sau khi hoàn tất giao dịch, khách hàng phải bổ sung thêm các chứng từ: tờ khai hải quan, hóa đơn, chứng từ vận tải và các chứng từ khác có liên quan đến nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ.

b) Thanh toán sau khi nhận hàng

- Hợp đồng ngoại thương có điều khoản thanh toán sau khi nhận hàng

- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu có)

- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu

- Hóa đơn bán hàng hay chứng từ đòi tiền

- Chứng từ vận tải (nếu có)

- Giấy phép nhập khẩu/hạn ngạch (đối với những mặt hàng cần phải có giấy phép nhập khẩu/hạn ngạch)

- Văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài của NHNN trong trường hợp thời hạn thanh toán của hợp đồng trên 1 năm.

c) Trả nợ nước ngoài:

- Hợp đồng vay nước ngoài có thời hạn vay từ 12 tháng trở lên hoặc các Hợp đồng vay nước ngoài ngắn hạn nhưng tổng thời gian vay + thời gian gia hạn trên trên 12 tháng (là các thoả thuận vay nước ngoài có hiệu lực rút vốn, trong đó quy định các điều khoản và điều kiện của khoản vay nước ngoài, như: Hợp đồng mua hàng trả chậm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng thuê tài chính và các thoả thuận vay nước ngoài khác);

- Văn bản xác nhận đăng ký vay, trả nợ nước ngoài do NHNN xác nhận;

- Chứng từ chứng minh khách hàng rút vốn, nhận nợ...

d) Hoàn trả tiền bồi thường liên quan đến xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ:

- Hợp đồng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ

- Thông báo thanh toán/Giấy đòi tiền

- Giấy tờ liên quan đến giải quyết tranh chấp, khiếu nại

Lưu hành nội bộ 32/36

lsv, 06/15/11,
Chậm trả thì thực hiện như Vay nước ngoài
lsv, 06/15/11,
nên tách ra và đưa vào chung một mục : Chuyển tiền thanh toán trả nợ vay nước ngoài
Page 33: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

e) Chuyển tiền đặt cọc để đấu thầu ở nước ngoài: các giấy tờ liên quan đến việc đấu thầu ở nước ngoài (bắt buộc có thư/thông báo mời thầu nêu rõ số tiền đặt cọc, đơn vị nhận tiền đặt cọc, hồ sơ pháp lý của khách hàng....)

f) Chuyển thu nhập ra nước ngoài của nhà thầu nước ngoài:

- Giấy phép thực hiện dự án thầu (nếu có)

- Hợp đồng thầu

- Xác nhận của chủ đầu tư về việc hoàn thành toàn bộ hay một phần hợp đồng thầu

- Xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật

g) Nộp tiền hội viên cho các tổ chức quốc tế, các khoản phí đăng ký cho các cuộc họp quốc tế:

- Giấy tờ phê chuẩn của các cơ quan có thẩm quyền cho phép gia nhập hội viên, tham dự các cuộc họp quốc tế

- Giấy tờ có liên quan khác

h) Chuyển tiền phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện ở nước ngoài: Phê chuẩn của cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài

i) Thanh toán các khoản phí liên quan đến đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, đăng ký bản quyền ứng dụng đối với bằng phát minh, sáng chế, các dịch vụ tư vấn, hợp đồng chuyển giao công nghệ:

- Hợp đồng có liên quan

- Văn bản phê duyệt hoặc xác nhận đăng ký của cơ quan thẩm quyền theo quy định của pháp luật

- Các giấy tờ liên quan

j) Các giao dịch được phép khác: Tùy theo từng trường hợp, ĐVKD yêu cầu xuất trình các chứng từ cần thiết khi chuyển tiền ra nước ngoài.

Note: Chứng từ do khách hàng Doanh nghiệp cung cấp là bản gốc hoặc bản sao có dấu sao y bản chính (nếu bản sao y phải có cam kết bổ sung chứng từ); Chứng từ do khách hàng cá nhân cung cấp là bản gốc hoặc bản sao có đối chiếu bản gốc được cán bộ ngân hàng kiểm tra và đối chiếu

Lưu hành nội bộ 33/36

Page 34: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Phụ lục số 04/2011/PL-CTNN

CÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TRONG NGHIỆP VỤ

CHUYỂN TIỀN NƯỚC NGOÀI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/2011/QĐ-TGĐ ngày …/…/2011 về chuyển tiền nước ngoài của TGĐ)

TTSố tài khoảnCấu trúc tài

khoảnTên tài khoản

1 xxx17520yyyy.zzzz Trung gian chuyển tiền đi

2 xxx12513yyyy.zzzz Các khoản phải thu (chuyển tiền thừa)

3 xxx17415yyyy.zzzz Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán bằng CMND

4 xxx17655yyyy.zzzz Treo chuyển tiền đến chờ thanh toán (Sai lầm)

Lưu ý:

Lưu hành nội bộ 34/36

thao-btp, 06/15/11,
xxx: Mã tiền tệ yyyy: Số thứ tự zzzz: Mã chi nhánh
Page 35: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

Phụ lục số 05/2011/PL-CTNN

Danh sách mẫu biểuCÁC MẪU BIỂU

(Ban hành kèm theo Quyết định số: …/2011/QĐ-TGĐ ngày …/…/2011 về chuyển tiền nước ngoài của TGĐ)

TT Tên Mẫu số

Tổng hợp nhu cầu sử dụng vốn 01/2011/CTNN/BVB

Đề nghị chuyển tiền 02/2011/CTNN/BVB

Đề nghị tra soát, sửa đổi, hủy lệnh chuyển tiền 03/2011/CTNN/BVB

Đề nghị lùi ngày giá trị (back value) 04/2011/CTNN/BVB

Giấy đề nghị tác nghiệp (chuyển tiền đi nước ngoài) 05/2011/CTNN/BVB

Giấy đề nghị tác nghiệp (tra soát/sửa đổi/hủy lệnh chuyển tiền)

06/2011/CTNN/BVB

Biên bản xác định lỗi chuyển tiền thừa 07/2011/CTNN/BVB

Báo cáo lệnh chuyển tiền đi nước ngoài theo chi nhánh 08/2011/CTNN/BVB

Báo cáo lệnh chuyển tiền đi nước ngoài toàn hàng 09/2011/CTNN/BVB

10Báo cáo lệnh chuyển tiền đến từ nước ngoài theo chi nhánh 10/2011/CTNN/BVB

11Báo cáo lệnh chuyển tiền đến từ nước ngoài toàn hàng 11/2011/CTNN/BVB

12Sổ theo dõi tra soát đến 12/2011/CTNN/BVB

13Sổ theo dõi tra soát đi 13/2011/CTNN/BVB

14Bảng kê giao/nhận hồ sơ chuyển tiền 14/2011/CTNN/BVB

15Liệt kê MT103 đi code phí OUR/OURNODEDUCT 15/2011/CTNN/BVB

Lưu hành nội bộ 35/36

Page 36: QD 2011 Xxx Chuyen Tien Nuoc Ngoai -Dt1 2 - Phap Che (2)

Quy định về Nghiệp vụ Chuyển tiền nước ngoài TGĐ

MỤC LỤC

Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh1

Điều 2. Các chữ viết tắt và giải thích từ ngữ 1

Điều 3. Nguyên tắc chung. 3

Điều 4. Mục đích chuyển tiền 4

Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan. 54

Điều 6. Điều kiện thực hiện tác nghiệp chuyển tiền đi. 65

Điều 7. Các yêu cầu về kiểm tra hồ sơ chuyển tiền 76

Điều 8. Bổ sung chứng từ. 7

Điều 9. Phí dịch vụ chuyển tiền. 8

Điều 10. Tra soát, sửa đổi và thoái hối lệnh theo đề nghị của khách hàng. 8

Điều 11. Ngày giá trị của lệnh chuyển tiền đi. 9

Điều 12. Giờ giao dịch. 9

Điều 13. Giao dịch giữa TTTT và ĐVKD 9

Điều 14. Lưu trữ chứng từ109

Điều 15. Lập báo cáo giao dịch chuyển tiền về Phòng chống rửa tiền 109

Điều 16. Điều khoản thi hành 10

Phụ lục số 01/2011/PL-CTNN: QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN ĐI NƯỚC NGOÀI 11

Phụ lục số 02/2011/PL-CTNN: QUY TRÌNH CHUYỂN TIỀN ĐẾN22

Phụ lục số 03/2011/PL-CTNN: CHỨNG TỪ THEO MỤC ĐÍCH CHUYỂN TIỀN 27

Phụ lục số 04/2011/PL-CTNN: CÁC TÀI KHOẢN TRONG CHUYỂN TIỀN NƯỚC NGOÀI 31

Phụ lục số 05/2011/PL-CTNN: CÁC MẪU BIỂU 32

Lưu hành nội bộ 36/36