PT Process Manual v1.0- VN

153
CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ DAIMLER VIET N G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 46 [email protected] Nhà máy: Thành phố Hồ Chí Minh Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN TIỀN XỬ

description

PT process

Transcript of PT Process Manual v1.0- VN

Page 1: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

DAIMLER VIET N

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

SỔ TAY HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT

GIAI ĐOẠN TIỀN XỬ LÝ

Bản 1.0

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 1/90

Page 2: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

MỤC LỤC

Khu Vực 1 Phun Tẩy Dầu (D1) 3Khu Vực 2 Nhúng Tẩy Dầu (D2) 7Khu Vực 3 Rửa Nhúng (R1) 11Khu Vực 4 Rửa Nhúng (R2) 15Khu Vực 5 Nhúng Zircobond (Zr) 20Khu Vực 6 Rửa Nhúng (R3) 25Khu Vực 7 Rửa Nhúng (R4) 24Điều Khiển Nước DI – Lớp Zircobond 26Tần Suất Kế Hoạch Bảo Trì Bể 27Phương Án 1.1 Kiềm Tự Do – Chất Chỉ Thị Màu 28Phương Án 1.2 Tổng Gía Trị Kiềm – Chất Chỉ Thị Màu 29Phương Án 1.3 Kiềm Tự Do / Tổng Gía Trị Kiềm – Ph Kế 30Phương Án 1.4 Chất Họat Động Bề Mặt (Tensid) 31Phương Án 1.5 Residual Chemkleen CA 32Phương Án 1.6 Cleaner Load / TOC 35Phương Án 1.7 Chất Rắn Lơ Lửng (<8µm) 36Phương Án 2.1 Tổng Gía Trị Kiềm – Rửa 40Phương Án 2.2 Nồng Độ NO2 41Phương Án 3.1 Nồng Độ Phosphat 46Phương Án 3.2 Nồng Độ Zirconium 59Phương Án 3.3 Nồng Độ Đồng 70Phương Án 3.4 Nồng Độ Fluorua 76Phương Án 3.5 Hàm Lượng Rắn Lơ Lửng – Đo Quang Phổ 79Phương Án 3.6 Hàm Lượng Rắn Lơ Lửng – Lọc 85Cập Nhật Cập Nhật Sổ Tay 89

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 2/90

Page 3: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Khu vực : 1 Chức năng: Tẩy dầu (D1) Phun

Thời gian xử lý Thể tích Nước20 m

3Nước DI

Các thiết bị bổ sung:- Bộ trao đổi nhiệt- Hydrocyclone- Bộ lọc băng (Lọc hydrocyclone giai đoạn 1 + 2 )- Giấy lọc- Thiết bị tách dầu

Hóa chất Mã số PPG Nồng độ Bổ sung

Chemkleen 166 M A-I707237-JK10 Kg/m

3200 Kg

7.3 L/m3 145 L

Chemkleen 171/11 A-O707253-JH1.5 Kg/m

330 Kg

1.5 L/m3

30 L

Chemseal 65 Kg/m3 100 Kg4.5 L/m

390 L

Chemkleen CA A-M707201-QHTham khảo bảng số liệu kỹ thuật

hemkleen CAĐối với bể tẩy dầu mới, bổ sung hóa chất sau khi gia nhiệt (>50°C) và phải khuấy trộn đều.Thêm Chemkleen CA vào hệ thống tách dầu khi lượngdung dịch tẩy / TOC tăng dần (Không thêm Chemkleen CA nếu lượng dung dịch tẩy / TOC < 1g/L)

Thông số kiểm soát Số lần Phương án

Khu vực CamĐơn vị

Khu vực Xanh

Ph 1x/ca - 10.5 11 11.5 12 pHKiềm tự do 1x/ca 1.1 2 2.5 5 6 Điểm

Tổng gía trị kiềm 1x/ca 1.2 17.5 20 ĐiểmNhiệt độ 2x/ca - 50 52 58 60 °C

Tensid [CK 171/11] 1x/ngày 1.4 1 1.25 2 2.5 g/LResidual chemkleen

CA1x/ngày 1.5 0.25 0.5 g/L

Dung dịch tẩy/ TOC 1x/ngày 1.6 1.5 2 g/LHàm lượng rắn lơ

lửng (<8µm)1x/ngày 1.7 15 20 mg/L

Điều chỉnh thông số Hóa chất Lượng bổ sung

Để tăng kiềm tự do (+1pt)Chemkleen 166 M 70Kg / 50LChemkleen 171/11 7Kg / 7L

Để tăngTensid (+0.1g/L) Chemkleen 171/11 2Kg / 2L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 3/90

Page 4: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Tẩy Dầu / pH

Chạy pH kế đã được chỉnh thông số lại trong ngày

Dữ liệu log

Giá trị pH có nằm trong vùng ?

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Chỉ số kiềm tự do thấp ?

CÓChỉ số kiềm tự do cao?

KHÔNG KHÔNG

Kiểm tra sự ngưng kết của bể và tham khảo dịch vụ kỹ thuật

Tăng lượng hóa chất thêm vào

Trung hòa với phụ gia acid

Dừng thêm hóa chất

Liên hệ PPG

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm

tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 4/90

Page 5: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Tẩy Dầu / Kiềm Tự Do

Chạy kiểm tra độ kiềm tự do.

Dữ liệu log

Giá trị kiềm tự dọ có nằm trong vùng?

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Tăng lượng hóa chất thêm vào

Dừng thêm hóa chất

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm

tra lại.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 5/90

Page 6: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Tẩy Dầu / Tổng Gía Trị

Kiềm

Chạy kiểm tra tổng giá trị kiềm tự do.

Dữ liệu log

Tổng giá trị kiềm có nằm trong khoảng?

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Kết thúc Kiểm soát bình thường

Xả bể nếu cần. Pha loãng 5% với nước DI

Trộn thêm 1 giờ, sau đó kiểm tra

lại.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 6/90

Page 7: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Khu vực : 2 Chức năng: Tẩy dầu (D2) Nhúng

Thời gian xử lý Thể tích Nước:120 m

3Nước DI

Các thiết bị bổ sung:- Bộ trao đổi nhiệt- Hydrocyclone (Xả đến bộ lọc ở giai đoạn 1)- Giấy lọc

Hóa chất Mã số PPG Nồng độ Bổ sung

Chemkleen 166 M A-O707200-CF15 Kg/m

31800 Kg

11 L/m3 1300 L

Chemkleen 171/11 A-O707253-CD1.5 Kg/m

3180 Kg

1.5 L/m3 180 L

Chemseal 65 Kg/m

3600 Kg

4.5 L/m3

540 LĐối với bể mới, bổ sung hóa chất sau khi gia nhiệt (>50°C) và phải khuấy trộn đều.

Thông số kiểm soát Số lần Phương án

Khu vực CamĐơn vị

Khu vực Xanh

pH 1x/ca - 10.5 11 12 12.5 pHKiềm tự do 1x/ca 1.1 2.5 3 5.5 7 Điểm

Tổng gía trị kiềm 1x/ca 1.2 15 17.5 ĐiểmNhiệt độ 2x/ca - 50 52 58 60 °C

Tensid [CK 171/11] 1x/ngày 1.4 1 1.25 1.75 2 g/LChất khử nhũ tương

1x/ngày 1.5 0.1 0.2 g/L

Dung dịch tẩy/ TOC 1x/ngày 1.6 0.5 0.75 g/LHàm lượng rắn lơ

lửng (<8µm)1x/ngày 1.7 10 15 mg/L

Điều chỉnh thông số Hóa chất Lượng bổ sung

Để tăng kiềm tự do (+1pt)Chemkleen 166 M 420Kg / 305LChemkleen 171/11 42Kg / 42L

Để tăng Tensid (+0.1g/L) Chemkleen 171/11 12Kg / 12L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 7/90

Page 8: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 8/90

Page 9: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Tẩy Dầu / pH

Chạy pH kế đã được chỉnh thông số lại trong ngày.

Dữ liệu log

Giá trị pH có nằm trong vùng ?

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Kiềm tự do thấp ?

CÓKiềm tự do cao ?

KHÔNG

KHÔNG

Kiểm tra sự ngưng kết của bể và tư vấn dịch vụ kỹ thuật

Tăng lượng hóa chất thêm vào

Trung hòa với phụ gia acid

Dừng thêm hóa chất

Liên hệ PPG

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm

tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 9/90

Page 10: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Tẩy Dầu / Kiềm Tự Do

Chạy kiểm tra độ kiềm tự do.

Dữ liệu log

Giá trị kiềm tự dọ có nằm trong vùng?

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Tăng lượng hóa chất thêm vào

Dừng thêm hóa chất

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm

tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 10/90

Page 11: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Tẩy Dầu / Tổng Gía Trị

Kiềm

Chạy kiểm tra tổng giá trị kiềm tự do.

Dữ liệu log

Tổng giá trị kiềm có nằm trong khoảng?

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Kết thúc Kiểm soát bình thường

Xả bể nếu cần. Pha loãng 5% với nước DI

Trộn thêm 1 giờ, sau đó kiểm tra

lại.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 11/90

Page 12: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Khu vực : 3 Chức năng: Rửa (R1) Nhúng

Thời gian xử lý Thể tích Nước:120 m

3Nước DI

Các thiết bị bổ sung:

Hóa chất Mã số PPG Nồng độ Bổ sungKg/m3 KgL/m

3L

Thông số kiểm soát Số lần Phương án

Khu vực CamĐơn vị

Khu vực Xanh

pH 1x/ngày - 7 7.5 9.5 10 pHĐộ dẫn điện 1x/ngày - 1500 2000 µS/cm

Tổng gía trị kiềm 1x/ngày 2.1 1.5 2 Điểm

Điều chỉnh thông số Hóa chất Lượng bổ sungKg / L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 12/90

Page 13: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phútCông suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Rửa / pH

Chạy pH kế đã được chỉnh thông số lại trong ngày.

Dữ liệu log

Giá trị pH có nằm trong vùng ?

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Điều chỉnh với Zirco Buffer/M

Tăng lưu lượng dòng nước

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 13/90

Page 14: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Rửa / Độ dẫn điện

Chạy mấy đo độ dẫn điện được chỉnh thông số lại trong ngày

Dữ liệu log

Độ dẫn điện có nằm trrong khoảng?

CÓ Kết thúc

KHÔNG

Chạy máy đo độ dẫn điện cho dòng nước vào

Độ dẫn điện

KHÔNGcó nằm trong

khoảng?

Vấn đề nguồn nước phải được giải quyết trước.Xả

riêng từng bể nếu cần

Tăng lưu lượng dòng nước

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 14/90

Page 15: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Rửa / Tổng Gía Trị Kiềm

Chạy kiểm tra tổng giá trị kiềm tự do.

Dữ liệu log

Tổng giá trị kiềm có nằm trong khoảng

CÓKết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Kết thúc

Kiểm soát bình thường

Trộn thêm 1 giờ, sau đó kiểm tra

lại.

Xả bể nếu cần. Pha loãng 5% với nước DI

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 15/90

Page 16: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Khu vực : 4 Chức năng: Rửa (R2) Nhúng

Thời gian xử lý Thể tích Nước120 m

3Nước DI

Các thiết bị bổ sung:

Hóa chất Mã số PPG Nồng độ Bổ sung

Phụ gia rửa Zirco A-I706008-JN0.25 Kg/m

330 Kg

0.20 L/m3 25 L

Thông số kiểm soát Số lần Phương án

Khu vực CamĐơn vị

Khu vực Xanh

pH 1x/ngày - 6.5 7 9 9.5 pHĐộ dẫn điện 1x/ngày - 300 400 µS/cm

Tổng gía trị kiềm 1x/ngày 2.1 0.5 0.6 Điểm[Phosphate] 1x/ngày 3.1 40 50 ppm

[NO2] 1x/ngày 2.2 30 40 80 90 ppm

Điều chỉnh thông số Hóa chất Lượng bổ sungĐể tăng [NO2] (+10ppm) Phụ gia rửa Zirco 5 Kg / 4 L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 16/90

Page 17: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Rửa / pH

Chạy pH kế đã được chỉnh thông số lại trong ngày.

Dữ liệu log

Giá trị pH có nằm trong vùng?

CÓ Kết thúc

NO

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Điều chỉnh với Zirco Buffer/M

Tăng lưu lượng dòng nước

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm

tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 17/90

Page 18: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Rửa / Độ Dẫn Điện

Chạy mấy đo độ dẫn điện được chỉnh thông số lại trong ngày

Dữ liệu log

IĐộ dẫn điện có nằm trrong khoảng? CÓ Kết thúc

KHÔNG

Chạy máy đo độ dẫn điện cho dòng nước vào.

Độ dẫn điện có nằm trong khoảng?

Vấn đề nguồn nước phải được giải quyết trước. Lọc

riêng từng bể nếu cần

Tăng lưu lượng dòng nước

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 18/90

KHÔNG

Page 19: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Rửa / Tổng Gía Trị Kiềm

Chạy kiểm tra tổng gía trị kiềm

Dữ liệu log

Tổng giá trị kiềm có nằm trong khoảng?

CÓ Kết thúcKiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số thấp Chỉ số cao

Kết thúc

Kiểm soát bình thường

Trộn thêm 1 giờ, sau đó kiểm tra

lại.

Xả bể nếu cần. Pha loãng 5% với nước DI

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 19/90

Page 20: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Rửa / Phụ Gia Rửa Zircobond (NO2)

Kiểm tra phụ gia rửa

Zircobond (ZRA)

Dữ liệu log

ZRA có nằmtrong thông số kỹ thuật và chỉ số ổn

đinh ?

CÓ Kết thúc Kiểm soát bình thường

KHÔNG

Chỉ số có chiều hướng giảm

Thêm phụ gia rửa ZIRCOBOND băng máy bơm định lượng

Chỉ số có chiều hương tăng

Giẩm lượng phụ gia rửa ZIRCOBOND thêm vào bằng máy bơm định lương

Chỉ số dưới thong số kỹ thuật

Thêm phụ gia rửaZIRCOBOND

Chỉ số vượt quá 90 ppm

Xả bể nếu cần. Pha loãng và phun tràn bể với nước DI.

Dừng thêm phụ gia

Trộn thêm 1 giờ, sau đó kiểm tra lại.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 20/90

Page 21: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Khu vực : 5 Chức năng: Zircobond (ZR) Nhúng

Thời gian xử lý Thể tích Nước:120 m

3Nước DI

Các thiết bị bổ sung:- Bộ lọc túi

Hóa chất Mã số PPG

Nồng độ Bổ sung

Zircobond ZC A-F706000-JH11.7 Kg/m

31400 Kg

11.3 L/m3 1350 L

Zircobond SN A-I706007-JH6.5 Kg/m

3780 Kg

6.4 L/m3 770 L

Zirco Buffer/M A-P706015-JH0.9 đến 1.8 Kg/m

3110 đến 220 Kg

0.8 đến 1.6 L/m3

100 đến 200 LZircobond Fe2 A-I706007-JH 0.075 Kg/m3 9 KgZircobond R100 A-P706014-JH Chất độnZircobond Control 1 A-I706004-QH Phụ gia ĐồngZircobond Control 3 A-I706005-QH Phụ gia ZirconiumZircobond Control 4 A-I706006-QH Phụ gia điều chỉnh Fluorua

Thông số kiểm soát Số lần Phương án

Khu vực CamĐơn vị

Khu vực Xanh

Nhiệt độ 1x/ngày - 15 16 32 35 °CLưu lượng tuần hoàn A 1x/ngày - 45 50 60 65 m

3/h

Lưu lượng tuần hoàn B 1x/ngày - 45 50 60 65 m3/h[Phosphat] 1x/ngày 3.1 20 25 ppm[Zirconium] 1x/ca 3.2 150 160 190 200 ppm

[Đồng] 1x/ca 3.3 10 15 25 30 ppm[ Fluorua tự do] 1x/ngày 3.4 20 30 110 130 ppm

pH 1x/ca - 4.2 4.4 5 5.2 pH[Rắn lơ lửng] 1x/ngày 3.5 150 200 ppm

Điều chỉnh thông số Hóa chất Lượng bổ sungĐể tăng [Zirconium] (+16ppm) và [Copper] (+2.6ppm)

Zircobond R100 100 Kg / 95 L

Để tăng [Copper] (+1ppm) Zircobond Control 1 1.2 Kg / 0.9 LĐể tăng [Zirconium] (+20ppm) Zircobond Control 3 120 Kg / 115 LĐể tăng pH từ 4.0 đến 4.4 Zirco Buffer/M 6 kg / 5.5 LĐể giảm [Fluorua tự do] (-6.5ppm) Zircobond Control 4 12 kg / 9 L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 21/90

Page 22: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Zircobond / Zirconium Và Đồng

Kiểm tra Zr và Cu

Dữ liệu log

Zr có nằm trongvùng

điểu khiển?

CÓ Cu có nằm trongvùng

điểu khiển?

CÓ Kết thúc Duy trì lưu lượng thêm IRCOBOND

R100

KHÔNGKHÔNG

Cu có nằm KHÔNG trong vùng

điều khiển ?

Cu thấp

Thêm phụ gia ZIRCOBOND

™ CONTROL

#1

Cu cao

Định lượng ZIRCOBOND™

CONTROL #3 thay cho

ZIRCOBOND™

R100

Trộn thêm ít nhất 30 phút, sau đó

kiểm tra lại

Zr <150ppm Zr <180ppm và Cu dưới thông số kỹ thuật

Zr cao

Bổ sungZIRCOBOND

™ CONTROL

#3

Tăng lượngZIRCOBOND

™ R100

thêm vào băng máy bơm định lượng

Giảm lượng ZIRCOBOND™

R100 thêm vào bằng bơm định lượng và lắng gạn nếu cần

Trộn thêm ít nhất 30 phút, sau đó

kiểm tra lại

.

Zr và Cu đều thấp Zr thấp và Cu cao Zr và Cu đều cao Zr cao và Cu thấp Tăng lượng

ZIRCOBOND™

R100thêm vào băng máy

bơm định lượng

Bổ sungZIRCOBOND

™ CONTROL

#3 và lắng gạn để giảm Cu nếu cần

Dừng thêm Zircoboond R100.

Bổ sungZIRCOBOND

™ CONTROL

#1 và lắng gạn để giảm Zr nếu cần

Trộn thêm ít nhất 30 phút, sau đó

kiểm tra lại

Page 23: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy :

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Biểu Đồ Phản Ứng Zircobond / Fluorua Tự Do

Chạy kiểm tra giá trị Fluoride (FF) tự do

Dữ liệu log

FF nằm trong thông số kỹ thuật và ổn định trong 3

chỉ số liên tục?

CÓ Kết thúc

KHÔNG

Chỉ số có chiều hướng giảm

Chỉ số có chiều hướng tăng Chỉ số dưới thông số kỹ thuật

Chỉ số trên thông số kỹ thuật

Giảm lượngZIRCOBOND

™ CONTROL

#4 thêm vào bằng bơm định lượng

Tăng lượngZIRCOBOND

™ CONTROL

#4 thêm vào bằng bơm định lượng

Dừng thêm ZIRCOBOND™

CONTROL #4 bằng bơm định lượng, Tham khảo ý kiếm đại diện PPG

Bổ sungZIRCOBOND

™ CONTROL

#4

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật Trang

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 22/90

Page 24: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Chạy pH kế đã được chỉnh thông số lại trong ngày

Dữ liệu l log

Biểu Đồ Phản Ứng Zircobond / pH

pH nằm trong thông số kỹ thuật và ổn

định 3 lần chỉ số liên tiếp?

CÓDONEMaintain ratio ZircoBuffer/M and Zircobond R100

KHÔNG

KHÔNG pH nằm trong thông số kỹ thuật?

pH thấp, Zr và Cu trong thông số kỹ thuật

Thêm ZIRCO BUFFER/Mvà duy trì lượng ZIRCOBOND™

R100 thêm vào, tăng lượngZIRCO BUFER/M

pH thấp, Zr và Cu cao lúc kết thúc

Thêm ZIRCO BUFFER/M Và giảm lượng ZIRCOBOND

R100 thêm vào bằng bơm định lượng

pH có chiều hướng giảm and Zr và Cu trong thông số kỹ thuật

Tăng lượng ZIRCO BUFFER/M thêm vào bằng máy bơm định lượng

pH có chiều hướng giảm, Zr và Cu cao lúc kết thúc

Giảm lượng ZIRCOBOND™

R100 thêm vào bằng bơm định lượng

pH cao, Zr và Cu thấp lúc kết thúc

Thêm ZIRCOBOND R100

pH có chiều hướng tăng, Zr và Cu thấp lúc kết thúc

Tăng lượngZIRCOBOND

™ R100

và thêm vào tăng lượng ZIRCOBOND

R100

pH cao, Zr và Cu trong thông số kỹ thuật hoặc cao lúc kết thúc

Dừng thêm ZIRCO BUFFER/M. Khởi động lại,khi pH nằm trong thông số kỹ thuật,nhưng giảm lượng thêm vào bằng bơm định lượng

Giảm lượng ZIRCO BUFFER/M thêm vào bằng máy bơm định lượng.

Trộn thêm 30 phút, sau đó kiểm

tra lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 24/90

pH có chiều hướng tăng , Zr và Metal A trong thông số kỹ thuật hoặc cao lúc kết thúc

Page 25: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Khu vực : 6 Chức năng: Rửa (R3) Nhúng

Thời gian xử lý Thể tích Nước:120 m

3Nước DI

Các thiết bị bổ sung:

Hóa chất Mã số PPG Nồng độ Bổ sung

Phụ gia rửa Zirco A-I706008-JN0.25 Kg/m

330 Kg

0.20 L/m3

25 L

Thông số kiểm soát Số lần Phương án

Khu vực CamĐơn vị

Khu vực Xanh

pH 1x/ngày - 5 5.5 8.5 9 pHĐộ dẫn điện 1x/ngày - 400 450 µS/cm

[NO2] 1x/ngày 2.2 30 40 80 90 ppm

Điều chỉnh thông số Hóa chất Lượng bổ sungĐể tăng[NO2] (+10ppm) Phụ gia rửa Zirco 5 Kg / 4 L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 25/90

Page 26: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Khu vực : 7 Chức năng: Rửa (R4) Nhúng

Thời gian xử lý Thể tích Nước:120 m

3Nước DI

Các thiết bị bổ sung:

Hóa chất Mã số PPG Nồng độ Bổ sungKg/m

3Kg

L/m3

L

Thông số kiểm soát Số lần Phương án

Khu vực CamĐơn vị

Khu vực Xanh

pH 1x/ngày 5 5.5 7 7.5 pHĐộ dẫn điện 1x/ngày 35 40 µS/cm

Số lượng nấm / vi khuẩn

1x/tuần 10 1000 pg/ml

Điều chỉnh thông số Hóa chất Lượng bổ sung

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 26/90

Page 27: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Kiểm soát nước DI

Thông số kiểm soát

Số lầnKhu vực Cam

Đơn vịKhu vực Xanh

Độ dẫn điện 1x/ngày 8 10 µS/cmĐo nấm/vi khuẩn

ATP1x/tuần 1 100 pg/ml

Kiểm soát lớp ZIRCOBOND

Thông số kiểm soát

Số lầnKhu vực Cam

Đơn vịKhu vực Xanh

Trọng lượng màng nền HDG

2x/tuần 30 50 170 190 mg/m²

Trọng lượng màng nền EG

2x/tuần 30 50 170 190 mg/m²

Trọng lượng màng nền CRS

2x/tuần 10 20 90 100 mg/m²

Trọng lượng màng nền loại Al 6000 2x/tuần 20 30 180 200 mg/m²

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 27/90

Page 28: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Kế hoạch bảo trì bể

Giai đoạn Số lần Quy trìnhKhu vực 1 Phun tẩy dầu 1 – 4 tuần Xả sang WWT, vệ sinh bể và thiết bị, làm

đầy bể từ khu vực 2, chỉnh lại mực nước bể và thông số

Khu vực 2 Nhúng tẩy dầu 6 – 12 tháng Xả sang WWT, vệ sinh bể và thiết bị, bổ sung dung dịch

Khu vực 3 Rửa nhúng 4 – 8 tuần Xả sang WWT, vệ sinh bể và thiết bị, làm đầy lạiKhu vực 4 Rửa nhúng 4 – 8 tuần Xả sang WWT, vệ sinh bể và thiết bị, bổ

sung nướcKhu vực 5 Nhúng Zircobond 6 – 12 tháng Xả sang bể dự trữ, vệ sinh bể và thiết

bị, làm đầy bể từ bể dự trữKhu vực 6 Rửa nhúng 4 – 8 tuần Xả sang WWT, vệ sinh bể và thiết bị, bổ

sung nướcKhu vực 4 Rửa nhúng 2 – 4 tuần Xả sang WWT, vệ sinh bể và thiết bị, làm đầy lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 28/90

Page 29: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

1.1 Kiểm tra độ kiềm tự do (FA)

Thiết bị :

Ống pipet 10 ml Buret tự động 25 ml Máy khuấyCốc Erlen 250 ml Ống nghiệm100 ml

Dung dịch:

Acid Hydrochloric 0.1 N (0.1 mol/L) Chất chỉ thị màu Phenolphthalein

Quy trình:

1. Dùng 1 ống pipe 10 ml , hút 10ml dung dịch lọc vào cốc Erlen.

2. Dùng ống nghiệm có vạch lấy 100 ml nước DI cho vào cốc Erlen.

3. Nhỏ 3-5 giọt chất chỉ thị màu Phenolphthalein. Dung dịch chuyển sang màu hồng.

4. Dùng burette chứa HCl 0.1N, chuẩn độ đển khi mất màu hoàn toàn.

Thể tích dung dịch HCl 0.1N sử dụng là chỉ số kiềm tự do .

Chú ý:

Acid Sulfuric 1 N (0.5 mol/L) có thể dùng thay cho Acid Hydrochloric 1 N

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 29/90

Page 30: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

1.2 Kiểm tra tổng gía trị kiềm (TA)

Thiết bị :

Ống pipet 10 ml Burette tự động 25 ml Máy khuấyCốc Erlen 250 ml Ống nghiệm100 ml

Dung dịch:

Acid Hydrochloric 0.1 N (0.1 mol/L) Chất chỉ thị màu Bromocresol Xanh

Quy trình:

1. Dùng 1 ống pipe 10 ml , hút 10ml dung dịch lọc vào cốc Erlen.

2. Dùng ống nghiệm có vạch lấy 100 ml nước DI cho vào cốc Erlen.

3. Nhỏ 3-5 giọt chất chỉ thị màu Bromocresol Xanh. Dung dịch chuyển sang màu xanh dương.

4. Dùng burette chứa HCl 0.1N, chuẩn độ đến khi màu vàng ổn định.

Thể tích dung dịch HCl 0.1N sử dụng là chỉ số tổng giá trị kiềm tự do .

Chú ý:

Acid Sulfuric 1 N (0.5 mol/L) có thể dùng thay cho Acid Hydrochloric 1 N

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 30/90

Page 31: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

1.3 Kiểm tra độ / tổng Gía Trị Kiềm – Sử dụng pH kế

Thiết bị:

Ống nghiệm 100 ml pH kế đã được hiệu chỉnh với điện cực Burette tự động 25 mlMáy khuấy Cốc beaker 250 ml

Dung dịch:

Acid Hydrochloric 1 N (1 mol/L)

Quy trình:

1. Hiệu chỉnh pH kế2. Lọc mẫu lấy từ bể với giấy lọc và làm mát mẫu ở nhiệt độ phòng.3. Dùng ống nghiệm có vạch lấy 100 ml mẫu cho vào cốc beaker.4. Dùng burette thêm Acid Hydrochloric 1N đến khi pH chỉ giá trị pH=8.3

Thể tích dung dịch HCl 0.1N sử dụng là chỉ số kiềm tự do .5. Không chỉnh burette về 0 và không làm thất thoát mẫu.6. Tiếp tục trung hòa với Acid Hydrochloric 1N đến khi pH=3.8

Thể tích dung dịch HCl 0.1N sử dụng là chỉ số tổng số kiềm tự do .

Chú ý:

Acid Sulfuric 1 N (0.5 mol/L) có thể dùng thay cho Acid Hydrochloric 1 N

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 31/90

Page 32: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

1.4 Chất Hoạt Động Bề MặtPhương án này được đề ra trong giai đoạn đầu :

SITA Dynotester + sẽ được sử dụng ở , trong khi hiện tại phương án của PPG được đề ra cho các phương án SITA Dynotester khác

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 32/90

Page 33: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

1.5 Dung dịch Chemkleen CA dư

Thiết bị :

Cốc Beaker 100ml (2) Cốc Erlen 250 ml (2)Bình định mức 200ml, 250ml, 500ml, 1L Ống Pipet 10 và 20 mlỐng nghiệm chia vạch 100 250 ml Ống Burette 25 ml (2)Cân

Các chất thừ :

Chloroforme tham khảo tài liệu: 22 720 291 từ VWR hoặc tương tự Dimidium bromide tham khảo tài liệu: 234281-500mg từ Sigma Aldrich Alcohol D (hoặc ethanol) tham khảo tài liệu: SA-85-1460 từ PPGPatent blue VF tham khảo tài liệu:198218-25G từ Sigma AldrichH2SO4 98% tham khảo tài liệu: 20 692 290 từ VWR Chemkleen CA tham khảo tài liệu 967201Chemkleen AN tham khảo tài liệu 967202

Chuẩn bị dung dịch:

Dung dịch Chemkleen CA 10g/l :

Dùng ống pipet lấy 10 ml dung dịch Chemkleen CA vào bình định mức 1L, sau đó thêm nước DI vào bình đến tổng thể tích là 1L và khuấy đều.

Dung dịch Chemkleen AN 10g/l:

Dùng ống pipet lấy 10 ml dung dịch Chemkleen AN vào bình định mức 1L, sau đó thêm nước DI vào bình đến tổng thể tích là 1L và khuấy đều.

Dung dịch Alcohol D – Nước DI (10% thể tích/ thể tích):

Dùng ống pipet lấy 25 ml dung dịch Alcohol D vào bình định mức 250ml, sau đó thêm nước DI vào bình đến tổng thể tích là 250ml và khuấy đều.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 33/90

Page 34: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Chất chỉ thị màu:

Dung dịch n°1: Cân 0.5 +/- 0.005g Dimidium bromide cho vào cốc beaker 100 ml.Thêm 30 ml dung dịch Alcohol D – Nước DI (10% thể tích/ thể tích), sau đó khuấy đều đến khi tan hoàn toàn.

Dung dịch n°2: Cân 0.25 +/- 0.005g Patent Blue VF cho vào cốc beake 100 ml..Thêm 30 ml dung dịch Alcohol D – Nước DI (10% thể tích/ thể tích), sau đó khuấy đều đến khi tan hoàn toàn.

Dung dịch H2SO4 2.5 M: Cân 49.0 +/- 0.1g H2SO4 98% cho vào cốc beaker 100 ml.Thêm từ từ H2SO4 98% vào bình định mức 200ml chứa 100ml nước DI . Sau đó thêm nước DI vào bình đến tổng thể tích là 200ml và khuấy đều. (Chú ý: Không được đổ nước vào acid đậm đặc, sẽ gây ra hiện tượng phun trào do phản ưng tỏa nhiệt cực mạnh)

Dung dịch n°3: Trộn dung dịch n°1 và n°2 vào bình định mức 250ml Sau đó thêm dung dịch Alcohol D – Nước DI (10% thể tích/ thể tích) vào bình đến tổng thể tích là 200ml và khuấy đều.Dung dịch có màu xanh đen.

Trong bình định mức 500 ml: Dùng ống pipette lấy 20 ml dung dịch n ° 3Dùng ống nghiệm chia vạch , thêm 200ml nước DI vào bình Dùng ống pipette lấy 20 ml dung dịch H2SO4 2.5 MSau khi thêm H2SO4, dung dịch bình có màu xanh lá cây..Thêm nước DI vào bình đến tổng thể tích là 500ml Khuấy đều Để chất chỉ thị này vào bình màu tối tránh ánh sáng.

Chất chỉ thị này có thể được giữ tối đa là 6 tháng kể từ ngày pha chế.

Xác định nồng độ còn lại của dung dịch Chemkleen CA trong bồn tẩy dầu sau khi có cặn nổi :

Dùng Pipette lấy 20 ml dung dịch trong bể tẩy dầu sau khi có hiện tượng nổi vào Cốc Erlen 250 ml.Thêm 20 ml dung dịch chloroform vào bình chia độDùng pipette thêm 10 ml chất chỉ thị màu (Xem hướng dẫn pha chế trong phụ lục) Và thêm 20 ml nước khử ion vào bình chia độKhuấy mạnh trong 5 giây.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 34/90

Page 35: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Nếu bề mặt giữa các pha hữu cơ và pha nước là không màu, thì không có hiện tượng dư nồng độ dung dịch Chemkleen CA, ngược lại, nếu bề mặt có màu xanh thì có hiện tượng dư nồng độ dung dịch Chemkleen CA. Lượng dư này phải được chuẩn độ.

Lượng dư dung dịch Chemkleen CA có trong bể sạch ,sau khi có hiện tượng nổi, được trung hòa bởi dung dịch Chemkleen AN 10g/l.

Lắc Cốc Erlen sau khi thêm dung dịch Chemkleen AN 10 g/l và chờ pha hữu cơ và pha nước phân ly , đến khi có thể quan sát màu sắc bề mặt pha dễ dàng trước khi tiếp tục chuẩn độ. Khi bề mặt pha chuyển từ màu xanh sang không màu, xác định thể tích tương đương của dung dịch CK AN 10 g/l được thêm vào băng chỉ số trên burret: Chú ý đơn vị thể tích là ml. Nếu thêm vượt điểm tương đương thì bề mặt pha chuyển sang màu hồng. Công thức tính lượng dư dung dịch Chemkleen CA “

Lượng dư CK CA g/l = 0.730*Thể tích ( ml ) tương đương của dung dịch CK AN 10g/l

Nếu lượng dư dung dịch Chemkleen CA cao hơn 3g/l , thì phải dung dung dịch Chemkleen AN để trung hòa lượng dư này.Lượng dung dịch Chemkleen AN cần thêm vào để trung hòa dung dịch Chemkleen được tính theo công thức :

CK AN thêm vào g/l = Thể tích (ml ) tương đương của dung dịch CK AN 10g/l / 2

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 35/90

Page 36: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

1.6 Lượng dung dịch tẩy / TOC

Xác định lượng dầu trong bể lọc bằng dung dịch Chemkleen CA

I – Thiết bị :

- Bình định mức 2000 ml.- Tủ sấy.- Pipette 10 ml (loại tự động) chỉnh vể mức 5ml- Máy khuấy từ và con cá từ- Miếng lót (Vd: Nhôm).

II- Quy trình :

Lấy 2000 ml dung dịch trong bể lọc cho vào bình định mức 2000mlĐặt con cá từ vào bình định mức , sau đó để lên máy khuấy từ.Dùng Pipette 10 ml (loại tự động) lấy 5ml dung dịch Chemkleen CA cho vào bình định mức và khuấy liên tục trong vòng 30 phút.Sau khi khuấy 30 phút, đặt bình định mức vào tủ sấy 50°C trong 3 giờ.

Sau 3 giờ,lấy ống pipet hút dung dịch dầu trên cổ bình định mức và để lên miếng lót, đã được cân khối lượng trước đó (W1).Đăt miếng lót chứa mẫu vào tủ sấy 180°C trong vòng 30 phút, sau đó lấy ra và làm nguội ở gần nhiệt độ phòng, ghi lại khối lượng (W2) và tính toán hàm lượng dầu.

III- Công thức :

Dầu g/l = W2 –W1 [g] / 2

W1= Khối lượng của [g]W2= Tổng khối lượng [g] sau khi sấy và làm nguội ở nhiệt độ phòng.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 36/90

Page 37: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

1.7 Hàm lượng rắn lơ lửng(<8µm)

Xác định hàm lượng rắn lơ lửng trong dung dịch tẩy dầu bằng hệ thống lọc.

1- Phạm vi ứng dụng:

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích bể tẩy dầu và trong hệ thống tiền xử lý ô tô. Phương pháp này mô tả các quy trình lọc để định lượng các hạt có kích thước trên 8μm trong bể tẩy dầu .

2- Nguyên lí:

Phương pháp này xác định lượng hạt trong bể tẩy dầu mỡ. Phương pháp này sử dụng một bộ lọc để tách riêng các hạt ra khỏi chất lỏng.Bộ lọc được cân khối lượng hai lần: trước khi lọc, sau khi lọc và sấy khô. Bởi sự khác biệt của khối lượng, phương pháp này có thể định lượng nồng độ chất rắn lơ lửng trong bể tẩy dầu và theo đơn vị mg /lít.Mẫu thử đại diện cho cả bể tẩy dầu mỡ nên phải chọn lấy mẫu ở những vị trí quan trọng (Ví dụ: không nên lấy mẫu sau bể lọc).

3- Các thiết bị cần thiết:

Cân kỹ thuât có thể hiệu chỉnh (+/- 1mg) Lò sấy thí nghiệm có thể hiệu chỉnh (105°C +/- 3°C) Cốc nhôm, đường kính khoảng 50 mmGiấy lọc Sartorius Stedim, đường kính 150mm , 84g/m, tài liệu1288 Hệ thống lọc Büchner 150mm

- Bình định mức- Phễu lọc Büchner 150mm - Vòng đệm cho phễu lọc Büchner- Bơm chân không- Ống cao su

Bình định mức 1L Chai xịt chứa nước DI hoặc RO Bình hút ẩm

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 37/90

Page 38: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4- Quy trình

Chuẩn bị hệ thống lọc:Sây khô ít nhất 8 giờ trong lò ở 105°C +/- 3°C để loại không khí ẩm trong bộ lọc. Sau khi sấy, Để bộ lọc trong bình hút ẩm.

Lấy mẫu dung dịch trong bể tẩy dầu:Dùng bình định mức lấy 1L mẫu dung dịch trong bể tẩy dầu

Ghi chú lên các cốc:Chú thích mẫu viết tắt bên dưới mỗi cốc (ví dụ cho cốc tẩy dầu 1: D1)

Cân khối lượng ban đầu:Cân miếng lọc + cốc đã sấy khô và ghi khối lượng lại theo đơn vị milligram (Mi = khối lượng ban đầu)

Lắp ráp hệ thống lọcNối ống cao su với bình chân không và bơm chân không Đặt vòng đệm trên bình chân không Đặt phễu lọc Büchner lê bình chân không

Phễu lọc Büchner

Bơm chân không

Ống cao su

Vòng đệm

Bình chân không

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 38/90

Page 39: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Đặt miếng lọc đã sấy và cân lên cốc:

Làm ướt miếng lọc bằng chai xịt nước DI hoặc nước RO.

Bước này giúp chịu lực hút khi bơm chân không hoạt động và giúp miếng lọc không di chuyển trong khi lọc.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 39/90

Page 40: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phútCông suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Lọc:Mở van để máy bơm hoạt động và đổ từ từ mẫu vào miếng lọc

Rửa bình chân không và đổ nước DI hoặc RO lên màng lọc Đặt miếng lọc vào lò ở 105°C +/- 3°C trong 3 giờLàm nguội cốc + màng lọc trong bình hút ẩm

Cân khối lượng cuối:Cân khối lượng màng lọc + cốc khô ghi khối lượng lại theo đơn vị milligram (Mf = khối lượng cuối)

5- Ghi kết quả

V= Thể tích mẫu (lít)Mi= Khối lượng màng lọc + cốc trước khi lọc (milligrams) Mf= Khối lượng màng lọc + cốc trước sau lọc (milligrams)

Hàm lượng rắn lơ lửng= (Mf-Mi)/VĐơn vị mg/L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 40/90

Page 41: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

2.1 Rửa Tổng Gía Trị Kiềm

Thiết bị:

Burette tự động25 ml Máy khuấyCốc Erlen 250 ml Ống nghiệm 100 ml

Dung dịch:

Acid Hydrochloric 0.1 N (0.1 mol/L) Bromocresol Xanh

Quy trình:

1. Dùng ống nghiệm chia vạch lấy 100 ml mẫu cho vào cốc Erlen.

2. Thêm 3-5 giọt chất chỉ thị màu (Bromocresol Xanh). Dung dịch chuyển sang màu xanh .

3. Dùng buret, trung hòa dung dịch với 0.1N HCl cho đến khi có màu vàng ổn định.

Thể tích dung dịch HCl 0.1N sử dụng là chỉ số tổng kiềm tự do

Chú ý:

Acid Sulfuric 1 N (0.5 mol/L) có thể dung thay cho Acid Hydrochloric 1 N

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 41/90

Page 42: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

2.2 Rửa NO2

Xác định nồng độ phụ gia rửa Zirco bằng nitơ kế

1- Phạm vi ứng dụng

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích các bể tiền xử lý trong hệ thống tiền xử lý ô tô. Phương pháp này mô tả các quy trình để định lượng phụ gia rửa Zirco được dùng trước và sau bể Zircobond.

2- Nguyên tắc

Phương pháp này xác định nồng độ của nitrit trong bể rửa. Trong ống Nitơ kế, khí Nitrogen được sinh ra do phản ứng giữa nitrit và acid sulphamic dư. Nồng độ nitrit phụ thuộc vào thể tích nitrogen thải ra trong ống Nitơ kế

3- Thiết bị và thuốc thử

nitơ kế

Dao trộn acid Sulfamic

Độ ẩm của dao trộn có thể ảnh hưởng đến acid sulfamic, vì vậy nên bảo quản trong tủ kín hoặc bình hút ẩm

Phụ gia rửa Zirco Cân kỹ thuât (+/- 1mg) Bình chân không 1L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 42/90

Page 43: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4- Quy trình

Chuẩn bị:Thêm dung dịch bể vào đầy ống Nitơ kế để phân tích

Chú ý :

1) Thêm từ từ dung dịch vào ống sau đó

nghiêng ống để loại tất cả bọt khí dọc

theo thân ống

2) Khi dung dịch đầy bầu ống Nitơ kế

thì dừng lại

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 43/90

Page 44: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Bổ sung acid Sulfamic :Dùng dao trộn thêm 2gr acid sulfamic vào bầu ống Nitơ kế

Dùng ngón tay che ống ống Nitơ kế lại sau đó nghiên ống để phân tán đều acid sulfamic từ bầu đến cuối ống. Không để có bột khí trong ống khi thao tác.

Acid phải được phân tán đều đến cuối ống

Khi acid phân tán đến cuối ốn thì nghiên ngược lại cho acid chạy bầu và lấy ngón tay ra. Để ống nằm ngangSulfamic acid và nitrit phản ứng và sinh ra khí nitrogen.

Chú ý: Thao tác phải nhanh để bảo đảm chính xác .

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 44/90

Page 45: PT Process Manual v1.0- VN

DAIMLER VIET NAM

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 46 [email protected]

Plant: MBV

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

5- Kết quả

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

Chờ cho phản ứng hoàn toàn, không có khí tạo ra (khoảng 2 phút), sau đó đọc giá trị vạch ống.

Kết quả

Chú ý:Vì có nhiều loại ống Nitơ kế, nên ta có thể hiệu chỉnh và chia vạch như các ví dụ.Xem bản phụ lục cho quá trình hiệu chỉnh.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 45/90

Page 46: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

6- Phụ lục – Hiệu chuẩn ống Nitơ kế

Hiệu chuẩn quy trình chuẩn bị dung dịch:Cân 0.125gr +/- 0.005gr phụ gia rửa Zirco cho vào bình định mức 1L. Thêm 1L nước DI hoặc RO. Đây là dung dịch hiệu chỉnh NO2 30ppm.Cân 0.25gr +/- 0.005gr phụ gia rửa Zirco cho vào bình định mức 1L. Thêm 1L nước DI hoặc RO. Đây là dung dịch hiệu chỉnh NO2 60ppm.Cân 0.375gr +/- 0.005gr phụ gia rửa Zirco cho vào bình định mức 1L. Thêm 1L nước DI hoặc RO. Đây là dung dịch hiệu chỉnh NO2 90ppm.

Hiệu chuẩnĐo dung dịch hiệu chỉnh NO2 30ppm, theo phương pháp ở phần 4.Đánh dấu các bọt khí trên ống, giới hạn 30ppm Đo dung dịch hiệu chỉnh NO2 60ppm, theo phương pháp ở phần 4. Đánh dấu các bọt khí trên ống, giới hạn 60ppm Đo dung dịch hiệu chỉnh NO2 90ppm, theo phương pháp ở phần 4.Đánh dấu các bọt khí trên ống, giới hạn 90ppm

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 46/90

Page 47: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3.1 Nồng độ Phosphat

Xác định Nồng độ Phosphate bằng phương pháp đo quang phổ

1- Phạm vi ứng dụng

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích các bể tiền xử lý trong hệ thống tiền xử lý ô tô. Phương pháp này mô tả các quy trình để xác định nồng độ Phosphate trong bể Zircobond hoặc trong mẫu nước.

2- Nguyên lí

Axit hóa dung dịch với axit sunfuric, orthophosphate phản ứng với amoni vanadatevà amoni heptamolybdate (thuốc thử PA-H) để tạo thành một phức màu vàng cam củamolypden vanadate axit photphoric. Kết quả thử nghiệm được xác định tại 420 nm.

3- Thiết bị và các chất thử

Máy đo quang phổ Hach DR 2800 hoặc thiết bị tương tự Ống lấy mẫu HachBình định mức 100 and 200ml Ống Pipet: 1, 2, 5 and 10ml Ống pipet chia vạch 2.4 ml Bình xịt tia và màng lọc 1µm Dung dịch chuẩn nước DI Phosphate 1000ppm (VWR 1.19898.0500)Chất thử PA-H (VWR 1,14842,0001) Nước DI hoặc RO

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 47/90

Page 48: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4- Chuẩn bị các dung dịch chuẩn

Chuẩn bị dung dịch PO4 mẫu để hiệu chỉnh:

Mẫu n°1 (PO4 10 ppm): dùng ống pipet lấy 1 ml dung dịch chuẩn PO4 1000 ppm cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước DI hoặc RO vào bình đến tổng thể tích 100ml . Đồng nhất hóa.

Mẫu n°2 (PO4 20 ppm): dùng ống pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn PO4 1000 ppm cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước DI hoặc RO vào bình đến tổng thể tích 100ml . Đồng nhất hóa.

Mẫu n°3 (PO4 30 ppm): dùng ống pipet lấy 3 ml dung dịch chuẩn PO4 1000 ppm cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước DI hoặc RO vào bình đến tổng thể tích 100ml . Đồng nhất hóa.

Mẫu n°4 (PO4 40 ppm): dùng ống pipet lấy 4 ml dung dịch chuẩn PO4 1000 ppm cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước DI hoặc RO vào bình đến tổng thể tích 100ml . Đồng nhất hóa.

Mẫu n°5 (PO4 50 ppm): dùng ống pipet lấy 5 ml dung dịch chuẩn PO4 1000 ppm cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước DI hoặc RO vào bình đến tổng thể tích 100ml . Đồng nhất hóa.

Ngày hết hạn: Ngày pha + 1 tháng

Công thức tính nồng độ thực của dung dịch chuẩn:

PO4 ( ppm) = Nồng độ PO4 (ppm) thêm vào theo thông số kỹ thuật của dung dịch chuẩn PO4* Thể tích dung dịch chuẩn (ml) / Thể tích bình định mức sử dụng

Dung dịch PO4 25 ppm để kiểm tra quá trình hiệu chuẩn:

Dùng ống pipet lấy 5 ml dung dịch chuẩn PO4 1000 ppm cho vào bình định mức 200ml. Thêm nước DI hoặc RO vào bình đến tổng thể tích 200ml . Đồng nhất hóa.

Công thức tính nồng độ thực của dung dịch :PO4 (ppm) = Nồng độ PO4 (ppm) thêm vào theo thông số kỹ thuật của dung dịch chuẩn PO4* 0.025

Ngày hết hạn: Ngày pha + 1 tháng

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 48/90

Page 49: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

5- Hiệu chỉnh máy đo quang phổ

Chú ý:Độ sạch của các cells là thông số quan trọng để bảo đảm phép đo chính xác . Bảo đảm rằng bể mặt ống lấy mẫus mẫu phải sạch cả trong lẫn ngoài (Vd. Dấu tay cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả). Luôn luôn lau bên ngoài của ống lấy mẫus mẫu bằng khăn giấy trước khi đo bằng máy quang phổ.

Thao tác này được thực hiện mỗi lần khi dung chất thử PA-H mới để thử nghiệm.

Độ hấp thụ của PO4 được đo tại 420 nm.

Chuẩn bị mẫu trắng: Dùng pipet lấy 10 ml nước DI hoặc RO cho vào ống lấy mẫu sau đó thêm 2.4mL thuốc thử PA-H. Đồng nhất

Chuẩn bị mẫu: Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch cho vào ống lấy mẫu sau đó thêm 2.4mL thuốc thử PA-H. Đồng nhất

Ví dụ chuẩn bị mẫu n ° 1 (10 ppm PO4): Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch chuẩn n ° 1 (PO4 10 ppm) cho vào ống lấy mẫu sau đó thêm 2,4 ml thuốc thử PA-H. Đồng nhất

1) Bật máy đo quang phổ bằng cách nhấn nút power 1/0

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 49/90

Page 50: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

2) Chờ điều khiển tự động. Trong trường hợp kết quả NOK, tham khảo hướng dẫn sử dụng.

3) Chọn “user programs” trên menu chính

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 50/90

Page 51: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4) Chọn chương trình 953 sau đó nhấn options để hiệu chỉnh

5) Nhấn modifier

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 51/90

Page 52: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

6) Chọn hiệu chỉnh C=a + bA sau đó nhấn modifier

7) Chọn tiêu chuẩn đo lường sau đó nhấn OK

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 52/90

Page 53: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

8) Nhấn + để thêm các tiêu chuẩn

9) Nhập mẫu n°1, đơn vị nồng độ ppm (10ppm) sau đó nhấn OK

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 53/90

Page 54: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

10) Chuẩn bị mẫu trăng, đặt nó trong máy đo quang phổ sau đó nhấn Zero

11)Chuẩn bị ống nghiệm chứa mẫu n°1 (10ppm), đặt nó trong máy đo quang phổ sau đó nhấn biểu tượng đồng hồ để đếm ngược 2 phút.Sau 2 phút nhấn mesurer

Lập lai thao tác 8) đến 11) cho các mẫu (20ppm, 30ppm, 40ppm, 50ppm)

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 54/90

Page 55: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

12) Sau khi đọc chỉ số mẫu cuối, nhấn Esc để thoát

13) Nhấn Save để lưu thông số hiệu chỉnh

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 55/90

Page 56: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

5- Đo mẫu

Chú ý:- Độ sạch của các ống lấy mẫu là thông số quan trọng để bảo đảm phép đo chính xác . Bảo

đảm rằng bể mặt ống lấy mẫus mẫu phải sạch cả trong lẫn ngoài (Vd. Dấu tay cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả). Luôn luôn lau bên ngoài của ống lấy mẫus mẫu bằng khăn giấy trước khi đo bằng máy quang phổ.

- Nếu mẫu không trong thì phải lọc vì hàm lượng rắn lơ lửng có thể ảnh hưởng đến kết quả đo quang phổ.Các thao tác sau có thể áp dụng cho mẫu Zircobond, mẫu nước hoặc dung dịch điều chỉnh PO4 25ppm .

.

Chuẩn bị mẫu trắng: Dùng pipet lấy 10 ml nước DI hoặc RO cho ống lấy mẫu sau đó thêm 2.4mL thuốc thử PA-H. Đồng nhất

Chuẩn bị mẫu: Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch cho vào ống lấy mẫu l sau đó thêm 2.4mL thuốc thử PA-H. Đồng nhất

Ví dụ: Chuẩn bị dung dịch điều chỉnh PO4 25ppm: Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch điều chỉnh PO4 25ppm cho vào cel , sau đó thêm 2,4 ml thuốc thử PA-H. Đồng nhất

1) Bật máy đo quang phổ bằng cách nhấn nút power 1/0

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 56/90

Page 57: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

2) Chờ điều khiển tự động. Trong trường hợp kết quả NOK, tham khảo hướng dẫn sử dụng.

3) Chọn “user programs” trên menu chính

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 57/90

Page 58: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4) Chọn chương trình 953 sau đó nhấn start

5) Chỉnh mẫu trắng, đặt nó trong máy đo quang phổ và nhấn Zero

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 58/90

Page 59: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

6) Sau khi đưa về không, máy đo quang phổ hiện thị 0.00ppm PO4.Chuẩn bị ống nghiệm chứa mẫu, đặt nó trong máy đo quang phổ sau đó nhấn biểu tượng đồng hồ để đếm ngược 2 phút..

7) Sau 2 phút nhấn mesurer. Máy đo quang phổ hiện thị trực tiếp kế quả nồng độ PO4 (ppm)

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 59/90

Page 60: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3.2 Nồng độ Zirconium

Xác định Nồng độ Zirconium bằng máy đo quang phổ

1- Phạm vi ứng dụng

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích các bể tiền xử lí và trong hệ thống tiền xử lý ô tô. The Phương pháp này mô tả các quy trình thử đo màu để định lượng nồng đột zirconium trong bể Zircobond .

2- Nguyên lí

Phương pháp này dùng để đo lượng zirconium trong bể Zircobond. Dùng các chất thử cho phản ứng với zirconium trong môi trường acid để tạo ra màu nhận biết đặc trưng. Thiết bị đo dùng bước sóng ánh sáng để xác định lượng màu. Cường độ màu tỷ lệ thuận với nồng độ zicronium. Để phép đo được chính xác, thiết bị đo phải được hiệu chỉnh . Thiết bị đo phải được hiệu chỉnh khi dùng chất thử AR mới pha hoặc mới mua. Phương pháp này có thể đo tối đa nồng độ (của dung dịch pha loãng ) là 250 ppm. Nếu chỉ số trên 250 ppm thì cần pha loãng dung dịch.

3- Thiết bị và các chất thử

Máy đo quang phổ Hach DR 2800 hoặc thiết bị tương đương pH kế đã được điều chỉnhCân kỹ thuât đã được điều chỉnh (+/- 1mg) Ống lấy mẫu HachCốc beaker 1L and 500ml Bình định mức 50ml, 100ml và 1L Ống Pipet: 1, 5 và 20mlChai nhựa màu tối 1l tránh ánh sáng Bình xịt tia và màng lọc1µm Để hiệu chỉnh và kiểm soát: Dung dịch chuẩn H2ZrF6 45% nước tham khảo: ALFA39462.A3 từ VWR hoặc tương đươngChất thử H: acid Hydrochloric 6,0Nr tham khảo: 2611.5000 từ VWR * Zirco Buffer M để điều chỉnh pHArsenezo III tham khảo: A92775-1G tử Sigma Aldrich * Nước DI hoặc RO

*Chú ý- Cẩn thận :Chất thử H là chất ăn mòn cực mạnh và dung dịch Arsenazo III là chất độc.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 60/90

Page 61: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4- Chuẩn bị các chất thử

Zirco buffer M 100gr/L:

Cân 10 +/- 0,1 gram Chemfil Buffer M cho vào bình định mức 100 ml Thêm nước DI hoặc RO cho đến tổng thể tích bình là 100 ml .

Ngày hết hạn: Ngày pha + 6 tháng

Chất thử AR:

Cân 0,20 +/- 0,01 gram Arsenezo III cho vào bình định mức 1l, sau đó hòa tan thêm 500 ml nước DI hoặc RO và khuấySau khi hòa tan xong, thêm nước DI hoặc RO cho đến tổng thể tích bình là 1lBảo quản chất thử này trong chai nhựa màu tối 1l ,tránh ánh sáng .

Cẩn thận: Chất thử AR không bền theo thời gian: Ngày hết hạn: Ngày pha + 2 tuần

Dung dịch Zirconium chuẩn để hiệu chỉnh:

Trong mỗi bình nhựa (1000 ml): thêm ~300 gram nước DI hoặc RO

Mẫu n°1 (Zr 50 ppm ), thêm 0,125 gram H2ZrF6 45% vào bình nhựa thứ nhất. Chỉnh pH đến 4,6 +/- 0,2 bằng dung dịch Zirco Buffer M 100g/l. Dùng nước DI hoặc RO rửa pH kế trên cốc beaker nhựa và sau đó thêm 500 gram nước DI hoặc RO

Mẫu n°2 (Zr 100 ppm ), thêm 0,250 gram H2ZrF6 45% vào bình nhựa thứ hai. Chỉnh pH đến 4,6 +/- 0,2 bằng dung dịch Zirco Buffer M 100g/l. Dùng nước DI hoặc RO rửa pH kế trên cốc beaker nhựa và sau đó thêm 500 gram nước DI hoặc RO

Mẫu n°3 (Zr 150 ppm ), thêm 0,380 gram H2ZrF6 45% vào bình nhựa thứ ba. Chỉnh pH đến 4,6 +/- 0,2 bằng dung dịch Zirco Buffer M 100g/l. Dùng nước DI hoặc RO rửa pH kế trên cốc beaker nhựa và sau đó thêm 500 gram nước DI hoặc RO

Mẫu n°4 (Zr 200 ppm ), thêm 0,500 gram H2ZrF6 45% vào bình nhựa thứ tư. Chỉnh pH đến 4,6 +/- 0,2 bằng dung dịch Zirco Buffer M 100g/l. Dùng nước DI hoặc RO rửa pH kế trên cốc beaker nhựa và sau đó thêm 500 gram nước DI hoặc RO

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 61/90

Page 62: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Mẫu n°5 (Zr 250 ppm ), thêm 0,630 gram H2ZrF6 45% vào bình nhựa thứ năm. Chỉnh pH đến 4,6 +/- 0,2 bằng dung dịch Zirco Buffer M 100g/l. Dùng nước DI hoặc RO rửa pH kế trên cốc beaker nhựa và sau đó thêm 500 gram nước DI hoặc RO

Ngày hết hạn: Ngày pha + 1 tháng

Chú ý: - Ghi lại chính xác khối lượng H2ZrF6 45% cân được của mỗi mẫu. – Cẩn thận, Khi pH tới giá trị 3,5 thì thêm từ từ dung dịch Chemfil Buffer M 100g/l để chỉnh pH lên 4,6 +/-0,2 3Công thức tính nồng độ thực của dung dịch chuẩn Zirconium: Nồng độ Zr ( ppm)= ((khối lượng H2ZrF6 45% cân (g) *0,45*91,2*1000))/(207,2*0,5)

Dung dịch kiểm soát Zr 180ppm dùng để hiệu chỉnh:

Trong bình nhựa 1000 ml:Thêm ~300 gram nước DI hoặc RO và sau đó thêm 0,45 gram H2ZrF6 45%. Điều chỉnh pH tới giá trị 4,6 +/- 0,2 bằng Zirco Buffer M 100g/l. Dùng nước DI hoặc RO rửa pH kế và sau đó thêm 500 gram nước DI hoặc RO

Công thức tính nồng độ thực của dung dịch kiểm soát Zr: Nồng độ Zr (ppm)= (khối lượng H2ZrF6 45% cân (g)*0,45*91,2*1000)/(207,2*0,5)

Ngày hết hạn: Ngày pha + 1 tháng

Chú ý: - Ghi lại chính xác khối lượng H2ZrF6 45% cân được của mỗi mẫu. – Cẩn thận, Khi pH tới giá trị 3,5 thì thêm từ từ dung dịch Chemfil Buffer M 100g/l để chỉnh pH lên 4,6 +/-0,2

Pha loãng mẫu trước khi đo nồng độ zirconium :

Pha loãng các mẫu đo (dung dịch chuẩn để hiệu chỉnh , dung dịch kiểm soát Zr 180ppm, dung dịch bể Zircobond) 10 lần.Dùng ống Pipet lấy 5ml mẫu cho vào bình định mức 100ml, sau đó thêm nước DI hoặc RO cho đến tổng thể tích bình là 100 ml . Chú ý: Nếu mẫu dung dịch Zicrobond không trong thì phải lọc

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 62/90

Page 63: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

5- Thiết lập/Hiệu chỉnh máy đo quang phổ HA C H DR 2 800

Chú ý:Độ sạch của ống lấy mẫu là thông số quan trọng để bảo đảm phép đo chính xác . Bảo đảm rằng bể mặt ống lấy mẫu phải sạch cả trong lẫn ngoài (Vd. Dấu tay cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả). Luôn luôn lau bên ngoài của ống lấy mẫu bằng khăn giấy trước khi đo bằng máy quang phổ.

Thao tác này được thực hiện mỗi lần khi dùng dung dịch chỉ thị (ARSENAZO III) mới để thử nghiệm.Độ hấp thu của Zr được đo tại 610 nm

Chuẩn bị mẫu trắng:Dùng ống pipet lấy 5 ml thuốc thử AR + 20 ml thuốc thử H + 20 ml, sau đó trộn đều.Chuẩn bị mẫuDùng ống pipet lấy 5 ml thuốc thử AR + 20 ml thuốc thử H + 1 ml dung dịch đã pha loãng 10 lần cho vào ống lấy mẫu , sau đó trộn đềuVd: Chuẩn bị mẫu 1 (Zr 50 ppm ): Dùng ống pipet lấy 5 ml thuốc thử AR + 20 ml thuốc thử H + 1 ml dung dịch mẫu 1 (Zr 50 ppm ) đã pha loãng 10 lần cho vào ống lấy mẫu , sau đó trộn đều1) Bật máy đo quang phổ bằng cách nhấn nút power 1/0

2)Chờ điều khiển tự động. Trong trường hợp kết quả NOK, tham khảo hướng dẫn sử dụng.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 63/90

Page 64: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3)Chọn “user programs” trên menu chính

4)Chọn chương trình 952 sau đó nhấn options để hiệu chỉnh

5)Nhấn modifier

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 64/90

Page 65: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

6) Chọn hiệu chỉnh C=a + bA sau đó nhấn modifier 7)

Chọn tiêu chuẩn đo lường sau đó nhấn OK 8)Nhấn +

để thêm tiêu chuẩn

Người viết

Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 65/90

Page 66: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

9)Nhập mẫu n°1, đơn vị nồng độ ppm (50ppm) sau đó nhấn OK

10) Chuẩn bị ống chứa mẫu trắng, đặt nó trong máy đo quang phổ sau đó nhấnZero

11) Chuẩn bị mẫu đầu tiên (50ppm) và đặt vào máy đo quang phổ. Thiết lập đồng hồ 3 phút, sau 3 phút nhấn measurer. Chú ý, sau khi thêm 1ml mẫu đã được pha loãng vào ống lấy mẫu chứa chất thử H và AR, không đợi đồng hồ chạy,mà phải tính thời gian phản ứng chính xác 3 phút kể từ khi thêm mẫu vào.Lập lai thao tác 8) đến 11) cho các mẫu (100ppm, 150ppm, 200ppm, 250ppm)

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 66/90

Page 67: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

12) Sau khi đã đo xong 5 mẫu, nhấn quit

13)Lưu lại các thông số hiệu chỉnh

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 67/90

Page 68: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

6- Đo mẫu dung dịch bể Z i r c o bon d hoặc d ung dịch kiểm soát Zr 180ppm

Chuẩn bị mẫu trắng:Dùng ống pipet lấy 5 ml thuốc thử AR + 20 ml thuốc thử H + 20 ml, sau đó trộn đều.Chuẩn bị mẫuDùng ống pipet lấy 5 ml thuốc thử AR + 20 ml thuốc thử H + 1 ml dung dịch đã pha loãng 10 lần cho vào ống lấy mẫu , sau đó trộn đềuVd: Chuẩn bị mẫu dung dịch kiểm soát (Zr 180 ppm ): Dùng ống pipet lấy 5 ml thuốc thử AR + 20 ml thuốc thử H + 1 ml dung dịch mẫu dung dịch kiểm soát (Zr 180 ppm đã pha loãng 10 lần cho vào ống lấy mẫu , sau đó trộn đều

1) Bật máy đo quang phổ bằng cách nhấn nút power 1/0

2) Chờ điều khiển tự động. Trong trường hợp kết quả NOK, tham khảo hướng dẫn sử dụng

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 68/90

Page 69: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3) Chọn“user programs” trên menu chính

4) Chọn chương trình 952 để đo Zirconium và nhấn start

5) Chuẩn bị ống chứa mẫu trắng, đặt nó trong máy đo quang phổ sau đó nhấn Zero

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 69/90

Page 70: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

6) Máy đo quang phổ hiện thị 0.00ppm.Lấy ống chứa mẫu trắng ra khỏi máy quang phổ và thêm 1ml dung dịch mẫu đã pha loãng 10 lần vào ống để đo quá trình chuẩn bị mẫu trắng, sau đó trộn đều. Chạy đồng hồ và nhấn “measurer” sau 3 phút.Chú ý, sau khi thêm 1ml mẫu đã được pha loãng 10 lần vào ống lấy mẫu chứa chất thử H và AR, không đợi đồng hồ chạy,mà phải tính thời gian phản ứng chính xác 3 phút kể từ khi thêm mẫu vào.

7) Kết quả hiện thị trên màng hình, đơn vị nồng độ Zirconium là ppm.Không được nhân 10 lần kết quả . Hệ số pha loãng 10 lần đã được tích hợp trong lúc hiệu chỉnh máy.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 70/90

Page 71: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3.3 Nồng độ Đồng

Xác định nồng độ đồng bằng máy đo quan phổ

1- Phạm vi ứng dụng

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích các bể tiền xử lí và trong hệ thống tiền xử lý ô tô. The Phương pháp này mô tả các quy trình thử đo màu để định lượng nồng đột đồng trong bể Zircobond .

2- Nguyên lí

Đồng phản ứng với bicinchoninate tạo ra hỗn hợp màu hồng, Cường độ màu của hỗn hợp tỷ lệ thuận với nồng độ đồng. Bước sóng đo 560 nm . Vùng ảnh hưởng của phương pháp này là 0 – 5ppm.

3- Thiết bị và các chất thử Máy đo quang phổ Hach DR 2800 hoặc thiết bị tương đương Ống lấy mẫu HachBình định mức 50ml, 100ml Ống Pipet: 2, 5 và 10ml Bình xịt tia và màng lọc1µm Dung dịc h Cu mẫu 100ppm (128-42 Hach Lange) Cu Ver 2 pillows (21882-99 Hach Lange)Nước DI hoặc RO

4- Chuân bị mẫu

dung dịch kiểm soát đồng 2ppm :

Dùng Pipet lấy 2 ml dung dịch mẫu Cu 100 ppm để vào bình định mức 100ml.Thêm nước DI hoặc RO cho đến tổng thể tích bình là 100 ml . Đồng nhất mẫuDung dịch pha loãng 50 lần này chứa đồng 2ppm

Ngày hết hạn: Ngày pha + 1 tháng

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 71/90

Page 72: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

5- Xác định hàm lượng đồng trong dung dịch kiểm soát đồng 2 p p m hoặc dung dich trong bể Z i r c o b o n d

Chú ý:Độ sạch của ống lấy mẫu là thông số quan trọng để bảo đảm phép đo chính xác . Bảo đảm rằng bể mặt ống lấy mẫu phải sạch cả trong lẫn ngoài (Vd. Dấu tay cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả). Luôn luôn lau bên ngoài của ống lấy mẫu bằng khăn giấy trước khi đo bằng máy quang phổ.

Chuần bị dung dịch kiểm soát: Dùng ống pipet lấy 10 ml dung dịch kiểm soát Cu 2ppm cho vào ống lấy mẫu

Chuẩn bị dung dịch bể Z i r c o b o n d : Dùng ống pipet lấy 5ml dung dịch bể Zircobond cho vào bình định mức 100ml, sau đó thêm nước DI or RO đến tổng thể tích là 100. Đồng nhất.Dung dịc này là dung dịch bể Zircobond pha loãng 10 lần.Nếu mẫu không trong thì phải lọc vì hàm lượng rắn lơ lửng có thể ảnh hưởng đến kết quả đo quang phổDùng pipet lấy 10ml dung dịc đã pha loãng 10 lần cho vào ống lấy mẫu

1) Bật máy đo quang phổ bằng cách nhấn nút power 1/0

2) Chờ điều khiển tự động. Trong trường hợp kết quả NOK, tham khảo hướng dẫn sử dụng.

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 72/90

Page 73: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3) Chọn “stored programs” trên menu chính

4) Nhấn select by program number

5) Đánh 135 sau đó nhấn OK

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 73/90

Page 74: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

6) Chọn chương trình 135 Bicin. Copper 5.00mg/L sau đó nhấn start

7) Đặt ống chứa mẫu vào máy đo quang phổ sau đó nhấn Zero

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 74/90

Page 75: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

8) Máy đo quang phổ hiện thị 0.00 mg/L Cu

Đo:- Lấy ống chứa mẫu ra khỏi máy đo quang phổ- Thêm chất thử pillow CuVer 2 - Trộn đều trong 15 giây- Thay ống mẫu trong máy đo quang phổ- Thêm nước DI hoặc RO đến khi đạt thể tích tổng là 100 ml. Đồng nhất. Chạy đồng

hồ 2 phút (nhấn biểu tượng đồng hồ ,sau đó nhấn OK)

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 75/90

Page 76: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

- Sau 2 phút, nhấn measurer

- Máy đo quang phổ hiện thị chỉ số mg/L Cu

9) Ghi kết quả- Đối với dung dịch kiểm soát đồng 2ppm, Máy đo cho kết quả trực tiếp vì dung dịch

không phải pha loãng, đơn vị nồng độ đồnglà mg/L- Đối với dung dịch trong bể Zircobond , giá trị hiện thị phải nhân thêm hệ số vì dung

dich đã bị pha loãng 10 lần : Nồng độ đồng (mg/L) = kết quả hiển thị*10

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 76/90

Page 77: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3.4 Nồng độ Fluoriua tự do

Xác định nồng độ Fluoriua tự do và tổng Fluoriua trong bể Zircobond.

1- Phạm vi ứng dụng

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích các bể tiền xử lý trong hệ thống tiền xử lý ô tô. Phương pháp này mô tả các quy trình để định lượng Fluoriua trong bể Zircobond.

2- Nguyên lí

Phương pháp này xác định nồng độ của fluoriua t rong bể Zircobond bằng cách đo điện thế. Một bản điện cự đã được định cỡ cho vào dung dịch fluoriua mẫu sau đó được dùng để đo nồng độ fluoriua trong bể.

3- Thiết bị và thuốc thử

Máy đo ion Mettler Toledo Seven Go SG8 hoặc thiết bị tương đương.Điện cức Fluoride VWR SympHony 14002-788 F hoặc thiết bị tương đương (VWR 662-1053) Ống pipet 2,10 và 50 ml Cốc beaker nhựa 100ml Bình định mức 1L Bình định mức nhựa 100ml Chai nhựa ~200mlNước DI hoặc RO Sodium citrate (VWR 27830294)Fluoride chuẩn 1000 mg (VWR 1,09869,0001)

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 77/90

Page 78: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4- Quy trình

Chuẩn bị dung dịch chuẩn:

Sodium citrate buffer:Cân 100g sodium citrate cho vào bình định mức 1L sau đó thêm nước DI hoặc RO đếnl ¾ tổng thể tích bình. Đồng nhất để hòa tan hoàn toàn sau đó thêm nước DI và RO cho đến tổng thể tích bình là 1L..

Dung dich chuẩn 10 000 ppm:Pha loãng Fluoride chuẩn 1 000mg vào bình định mức nhựa100ml. thêm nước DI và RO cho đến tổng thể tích bình là 100 ml, đồng nhất.

Dung dich chuẩn 1000 ppm:Dùng pipet lấy 10ml dung dịch chuẩn 10 000 ppm cho vào bình định mức nhựa 100 ml, sau đó thêm nước DI và RO cho đến tổng thể tích bình là 100 ml

Dung dich chuẩn 100 ppm:Dùng pipet lấy 10ml dung dịch chuẩn 1 000 ppm cho vào bình định mức nhựa 100 ml, sau đó thêm nước DI và RO cho đến tổng thể tích bình là 100 ml

Dung dich chuẩn 500 ppm:Dùng pipet lấy 5ml dung dịch chuẩn 1 000ppm cho vào bình định mức nhựa 100 ml, sau đó thêm nước DI và RO cho đến tổng thể tích bình là 100 ml

Chuẩn bị dung dịch hiệu chỉnh:

Dung dịch hiệu chỉnh F1 – 10 000ppm Fluorides:Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn 10 000 ppm và dùng ống nghiệm chia vạch lấy 50 ml dung dịch sodium citrate buffer cho vào chai nhựa 200 ml, đồng nhất

Dung dịch hiệu chỉnh F2 – 1 000ppm Fluorides:Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn 1 000 ppm và dùng ống nghiệm chia vạch lấy 50 ml dung dịch sodium citrate buffer cho vào chai nhựa 200 ml, đồng nhất

Dung dịch hiệu chỉnh F3 – 100ppm Fluorides:Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn 100 ppm và dùng ống nghiệm chia vạch lấy 50 ml dung dịch sodium citrate buffer cho vào chai nhựa 200 ml, đồng nhất

Dung dịch hiệu chỉnh F4 – 500ppm Fluorides:Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn 500 ppm và dùng ống nghiệm chia vạch lấy 50 ml dung dịch sodium citrate buffer cho vào chai nhựa 200 ml, đồng nhất

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 78/90

Page 79: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Hiệu chỉnh máy đo ion:

Việc hiệu chỉnh máy đo cần thực hiện hằng ngày. Tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết thêm chi tiết.Hiệu chỉnh máy đo ion với dung dịch các hiệu chỉnh F1 (10 000 ppm), F2 (1000 ppm) và F3 (100 ppm).Sau khi hiệu chỉnh, kiểm tra lại với dung dịch hiệu chỉnh 500ppm .Giá trị phải nằm trong khoảng 500ppm +/- 25ppm, nếu giá trị nằm ngoài khoảng đó thì hiệu chỉnh lại.Đối với mỗi chỉ số hiệu chỉnh và dung dịch kiểm soát, nhúng điện cực vào dung dịch và đợi chỉ số ổn định Việc đo Fluorid bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.Thực hiện hiệu chỉnh và đo phải cùng nhiệt độ (20°C hoặc 25°C).

Đo tổng lượng fluorid:

Dùng pipet lấy 2ml mẫu và 50 ml dung dịch sodium citrate buffer cho vào cốc beaker nhựa 100ml. Đồng nhất.Nhúng điện cực vào dung dịch.Đợi chỉ số ổn định.Giá trị hiện thị là tổng nồng độ fluoride ( ppm)

Đo lượng fluorid tự do:

Nhúng điện cực trực tiếp vào mẫu dung dịch bể.Đợi chỉ số ổn định.Chia giá trị hiện thị cho 26. Đó là nồng độ fluoride ( ppm).

Bảo quản điện cực Để điện cực trong dung dich chuẩn fluoride 100 ppm – Thêm “IonPlus A optimum results” vào điện cực khi mực nước thấpĐiện cực này phải được giữ trong điều kiện trên ít nhất 1 tiếng trước khi bắt đầu hiệu chỉnh hoặc đo

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 79/90

Page 80: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3.5 Hàm lượng rắn lơ lửng

Xác định hàm lượng rắn lơ lửng trong bể Zircobond bằng máy đo quang phổ

1- Phạm vi ứng dụng

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích các bể tiền xử lí và trong hệ thống tiền xử lý ô tô. Phương pháp này mô tả các quy trình lọc để định lượng các hạt rắn lơ lửng (bùn) có trong bể Zircobond.

2- Nguyên lí

Phương pháp này xác định lượng hạt rắn lơ lửng trong bể Zircobond. Phương pháp này sử dụng một bộ lọc để tách riêng các hạt rắn lơ lửng ra khỏi chất lỏng.Bộ lọc được cân khối lượng hai lần: trước khi lọc, sau khi lọc và sấy khô. Bởi sự khác biệt của khối lượng, phương pháp này có thể định lượng nồng độ chất rắn lơ lửng trong bể Zircobond và theo đơn vị mg /lít hoặc ppmMẫu thử đại diện cho cả bể Zircobond nên phải chọn lấy mẫu ở những vị trí quan trọng (Ví dụ: không nên lấy mẫu sau bể lọc).

3- Các thiết bị cần thiết

Máy đo quang phổ Hach DR2800 hoặc thiết bị tương đương Ống lấy mẫu Hach (ít nhất 2 cái)Nước DI hoặc RO

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 80/90

Page 81: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4- Quy trình

Chú ý:Độ sạch của các ống lấy mẫu là thông số quan trọng để bảo đảm phép đo chính xác . Bảo đảm rằng bể mặt ống lấy mẫu mẫu phải sạch cả trong lẫn ngoài (Vd. Dấu tay cũng có thể ảnh hưởng đến kết quả). Luôn luôn lau bên ngoài của ống lấy mẫu bằng khăn giấy trước khi đo bằng máy quang phổ.Không đển mẫu ở trên bàn thí nghiệm lâu để tránh lăn bùn, lắc đều mẫu để đồng nhất.

Chuẩn bị mẫu trắng và mẫu bể:Đổ nước DI hoặc RO vào ống mẫu lên tới vạch dấu: Đây là mẫu trắng.Đổ dung dịch bể vào ống mẫu lên tới vạch dấu: Đây là mẫu bể.

Cài đặt cấu hình máy đo quang phổ- Bật máy đo quang phổ bằng cách nhấn nút power 1/0

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 81/90

Page 82: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

- Chờ điều khiển tự động. Trong trường hợp kết quả NOK, tham khảo hướng dẫn sử dụng

- Chọn “stored programs” trên menu chính

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 82/90

Page 83: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

- Chọn chương trình “630 Solides suspension” sau đó nhấn start

- Thiết bị hiện thị mg/L và chuẩn bị đo

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 83/90

Page 84: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Đo:Đặt mẫu trắng vào máy quang phổ

Đặt ở phia trên, sau đó nhấn Zero

Máy đo quang phổ hiện thị 0 mg/L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 84/90

Page 85: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Thay ống chứa mẫu trắng bằng ống chưa mẫu cần đo vào máy đo quang phổ

Đặt ở phía trên và nhấn Measure

Máy đo quang phổ hiện thị kết quả theo đơn vị mg/L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 85/90

Page 86: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

3.6 Hàm lượng rắn lơ lửng – Bằng hệ thống lọcXác định hàm lượng rắn lơ lửng trong bể Zircobond bằng hệ thống lọc.

1- Phạm vi ứng dụng

Phương pháp này áp dụng cho các thử nghiệm tại chỗ và phân tích các bể tiền xử lí và trong hệ thống tiền xử lý ô tô. Phương pháp này mô tả các quy trình lọc để định lượng các hạt rắn lơ lửng (bùn) có trong bể Zircobond.

2- Nguyên lí

Phương pháp này xác định lượng hạt rắn lơ lửng trong bể Zircobond. Phương pháp này sử dụng một bộ lọc để tách riêng các hạt rắn lơ lửng ra khỏi chất lỏng.Bộ lọc được cân khối lượng hai lần: trước khi lọc, sau khi lọc và sấy khô. Bởi sự khác biệt của khối lượng, phương pháp này có thể định lượng nồng độ chất rắn lơ lửng trong bể Zircobond và theo đơn vị mg /lít.Mẫu thử đại diện cho cả bể Zircobond nên phải chọn lấy mẫu ở những vị trí quan trọng (Ví dụ: không nên lấy mẫu sau bể lọc).

3- Các thiết bị cần thiết:

Cân kỹ thuâtcó thể hiệu chỉnh (+/- 1mg) Lò sấy thí nghiệm có thể hiệu chỉnh (105°C +/- 3°C) Cốc nhôm, đường kính khoảng 50 mmgiấy lọc sợi thủy tinh WHATMAN GF/C 47mm Cat No 1822 047 Hệ thống lọc Büchner 50mm

- Bình định mức- Phễu lọc Büchner 150mm - Vòng đệm cho phễu lọc Büchner- Bơm chân không- Ống cao su

Bình định mức 1L Chai xịt chứa nước DI hoặc RO Bình hút ẩm

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 86/90

Page 87: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

4- Quy trình

Chuẩn bị hệ thống lọc:Sây khô ít nhất 8 giờ trong lò ở 105°C +/- 3°C để loại không khí ẩm trong bộ lọc. Sau khi sấy, Để bộ lọc trong bình hút ẩm.

Lấy mẫu dung dịch trong bể Zircobond:Dùng bình định mức lấy 1L mẫu dung dịch trong bể Zircobond

Cân khối lượng ban đầu:Cân miếng lọc + cốc đã sấy khô và ghi khối lượng lại theo đơn vị milligram (Mi = khối lượng ban đầu)

Lắp ráp hệ thống lọcNối ống cao su với bình chân không và bơm chân không Đặt vòng đệm trên bình chân không Đặt phễu lọc Büchner lê bình chân không

Phễu lọc Büchnerl

Bơm chân không

Ống cao su

Vòng đệm

Bình chân không

sk

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 87/90

Page 88: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Đặt miếng lọc đã sấy và cân lên cốc:

Làm ướt miếng lọc bằng chai xịt nước DI hoặc nước RO.

Bước này giúp chịu lực hút khi bơm chân không hoạt động và giúp miếng lọc không di chuyển trong khi lọc.

Lọc:Mở van để máy bơm hoạt động và đổ từ từ mẫu vào miếng lọc

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 88/90

Page 89: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Rửa sạch bình định mức với DI hoặc nước RO và đổ nước rửa trên miếng lọc. Đặt miếng lọc trong lò trong 3 giờ ở 105°C +/- 3°CLàm nguội cốc + miếng lọc trong bình hút ẩm

Khối lượng cuối cùng:Cân khối lượng màng lọc + cốc khô ghi khối lượng lại theo đơn vị milligram (Mf = khối lượng cuối)

5- Ghi kết quả

V= Thể tích mẫu (lít)Mi= Khối lượng màng lọc + cốc trước khi lọc (milligrams) Mf= Khối lượng màng lọc + cốc trước sau lọc (milligrams)

Hàm lượng rắn lơ lửng= (Mf-Mi)/VĐơn vị mg/L

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 89/90

Page 90: PT Process Manual v1.0- VN

CÔNG NGHỆ SƠN Ô TÔ CHÂU ÂU: CÔNG NGHỆ TIỀN XỬ LÝ

G.COPIN: +33 (0)6 75 61 46 [email protected]

Nhà máy:

Thành phố Hồ Chí Minh

Chỉ số dây chuyền của Dürr Chu kì làm việc: 6 phút Công suất tối đa: 8 sản phẩm/ giờ

Cập Nhật Sổ Tay

Ngày Bản Cập nhật Đại diện

15/03/2013 1.0 Bản đầu tiên G.COPIN

Người viết Ngày viết Cập nhật TrangG.COPIN 15/03/2013 15/03/2013 90/90