PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

41
BÀI 16: PHÂN BÓN HÓA HỌC SV: ĐOÀN TRƯỜNG PHƯỚC

Transcript of PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Page 1: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

BÀI 16: PHÂN BÓN HÓA HỌC

SV: ĐOÀN TRƯỜNG PHƯỚC

Page 2: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Quan sát hai trường hợp sau đây và nêu nhận xét?

Page 3: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

1

2

Page 4: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học
Page 5: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

1. Phân bón Hóa học là gì?2. Có bao nhiêu loại phân bón? Nêu ví dụ mỗi loại?

Page 6: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Phân bón Hóa học là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

Page 7: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Một số loại phân bón Hóa học

Phân đạm

Phân lân

Phân kali

Phân hỗn hợp

Phân vi lượng

Phân bón đơn Phân bón kép

Page 8: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Cây đồng hóa được C, O, H từ không khí và nước, còn đối với các nguyên tố khác thì cây hấp thụ từ đất.

Page 9: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

I. PHÂN ĐẠM

II. PHÂN LÂN

III. PHÂN KALI

IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN KHÁC

Page 10: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

I. Phân đạm- Phân đạm là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng dưới

dạng ion (NO3-) và ion amoni (NH4

+).

- Tác dụng: kích thích quá trình sinh trưởng của cây, làm tăng tỉ lệ của protein thực vật.

- Độ ding dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng %N trong phân.

Page 11: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

1. Phân đạm amoni- Là các muối: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,…

- Điều chế: bằng cách cho ammoniac tác dụng với axit tương ứng.

Khi tan trong nước, muối amoni bị thủy phân tạo môi trường axit, nên chỉ bón cho các loại đất ít chua.

2NH H SO ( NH ) SO3 2 4 4 2 4

NH HCl NH Cl3 4

NH HNO NH NO3 3 4 3

Page 12: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Các mẫu phân đạm amoni

Page 13: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

2. Phân đạm nitrat- Là các muối: NaNO3, Ca(NO3)2,…

- Điều chế: cho axit nitric tác dụng với muối cabonat của các kim loại tương ứng.

Na CO 2HNO 2NaNO CO H O2 3 3 3 2 2CaCO 2HNO Ca( NO ) CO H O3 3 3 2 2 2

Page 14: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- CTPT: (NH2)2CO, chứa khoảng 46% N.

- Điều chế: Cho ammoniac tác dụng với CO2 ở nhiệt độ

180 – 2000C, áp suất khoảng 200 atm.

3. Urê

ot

NH CO ( NH ) CO H O3 2 2 2 2

Page 15: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Chọn câu đúng: Khi cấy lúa, thời điểm nào sau đây bón phân đạm mang lại hiệu quả cao nhất?

A. Giai đoạn làm đất chuẩn bị cấy.

B. Giai đoạn lúa bắt đầu mọc, đẻ nhánh.

C. Giai đoạn lúa làm đòng, trổ bông.

D. Giai đoạn lúa chín.

Page 16: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Nhà máy đạm Cà Mau

Page 17: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Nhà máy đạm Phú Mỹ

Page 18: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-.

- Cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng.

- Đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho

có trong thành phần của nó.

- Nguyên liệu: quặng photphorit và apatit.

I. Phân lân

Apatit

Page 19: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Thành phần chính là caxi đihiđrophotphat Ca(H2PO4)2.- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.

a. Supephotphat đơn

- Chứa 14 – 20% P2O5

- Sản xuất: cho bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc.

1. Supephotphat

Ca (PO ) 2H SO Ca(H PO ) 2CaSO3 4 2 2 4 2 4 2 4

Page 20: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

b. Supephotphat kép- Chứa 40 – 50% P2O5.- Sản xuất qua hai giai đoạn: điều chế axit photphoric, và cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc apatit.

Ca ( PO ) 3H SO 2H PO 3CaSO3 4 2 2 4 3 4 4Ca ( PO ) 4H PO 3Ca( H PO )3 4 2 3 4 2 4 2

Page 21: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Thành phần chính là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.- Chứa 12 – 14% P2O5.- Sản xuất:

2. Phân lân nung chảy

• Quặng apatit (hay photphorit)

• Đá xà vân • Than cốc

Làm nguội sản phẩm nhanh bằng nước

=> Vỡ thành các hạt vụn

Sấy khô nghiền thành

bột

10000C

Page 22: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Không tan trong nước, nên chỉ thích hợp cho loại đất chua.

Page 23: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.- Tác dụng:

+ Giúp cây hấp thụ được nhiều đạm hơn.

+ Cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu.

+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn.

III. Phân kali

Page 24: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng.

- Hai muối kali clorua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất.

Page 25: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Phân hỗn hợp và phân phức hợp chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.

- Phân hỗn hợp: chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK. Loại phân này là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau.

IV. Một số loại phân bón khác

1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp

Page 26: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Một số phân NPK

Page 27: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Phân phức hợp: được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

Thí dụ: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.

Page 28: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo),… ở dạng hợp chất.

- Tác dụng: tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,…

2. Phân vi lượng

Page 29: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

- Được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ.

- Chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.

Page 30: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Bài tập củng cố

Page 31: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 1: Trong các loại phân bón hóa học sau loại nào là phân lân?

A. KCl

B. Ca3(PO4)2

C. K2SO4

D. (NH2)2CO

012345678910

Page 32: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 2: Công thức hóa học của supephotphat kép là?

A. Ca3(PO4)2.

B. Ca(H2PO4)2.

C. Ca(HPO4)2.

D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

012345678910

Page 33: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 3: Thành phần chính của quặng photphorit là?

A. CaHPO4.

B. Ca(H2PO4)2.

C. Ca3(PO4)2.

D. NH4H2PO4.

012345678910

Page 34: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 4: Amophot có thành phần chính là?

A. (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

B. NH4H2PO4 và Na3PO4.

C. (NH4)3PO4 và (NH4)2PO4.

D. NH4H2PO4.

012345678910

Page 35: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 5: Dãy phân bón hóa học nào chỉ chứa hoàn toàn phân bón hóa học đơn?

A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO.

B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2.

C. (NH4)2SO4, NH4Cl, Ca(H2PO4)2.

D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl.

012345678910

Page 36: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 6: Chọn câu đúng:

A. Phân đạm là những hợp chất cung cấp N và P cho cây trồng.

B. Phân lân là những hợp chất cung cấp K cho cây trồng.

C. Phân kali là những hợp chất cung cấp K và N cho cây trồng.

D. Phân hỗn hợp là những hợp chất cung cấp N, P, K cho cây trồng.

012345678910

Page 37: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 7: Loại phân bón nào sau đây phù hợp với đất chua?

A. Supephotphat đơn.

B. Supephotphat kép.

C. Phân lân nung chảy.

D. Amophot.

012345678910

Page 38: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 8: Chọn phát biểu SAI?

A. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3

-) và ion amoni (NH4+).

B. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.

C. Tro thực vật cũng là một loại phân kali.

D. Sử dụng phân bón hóa học lâu dài cho đất không có tác hại gì cho đất.

012345678910

Page 39: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 9: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?

A. NH4NO3.

B. (NH4)2SO4.

C. NH4Cl.

D. (NH2)2CO.

012345678910

Page 40: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

Câu 10: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, nati nitrat. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết?

A. Dùng dung dịch HCl.

B. Dùng dung dịch Ba(OH)2.

C. Dùng dung dịch NaOH.

D. Dùng dung dịch H2SO4.

012345678910

Page 41: PPT_Lớp 11_Nâng cao_Bài 16_Phân bón hóa học

HẾT