PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

22
PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ Phương pháp số tương đối Phương pháp số tương đối Phương pháp chỉ số Phương pháp chỉ số

description

PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ. Phương pháp số tương đối Phương pháp chỉ số. Phương pháp chỉ số. Số tương đối động thái (lần, %) là kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau. Kỳ gốc cố định Kỳ gốc liên hoàn. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Page 1: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Phương pháp số tương đốiPhương pháp số tương đối

Phương pháp chỉ sốPhương pháp chỉ số

Page 2: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Phương pháp chỉ sốPhương pháp chỉ số

Số tương đối động tháiSố tương đối động thái (lần, %) (lần, %)là kết quả so sánh giữa hai mức là kết quả so sánh giữa hai mức độ của cùng một chỉ tiêu nào đó độ của cùng một chỉ tiêu nào đó ở hai thời kỳ hay hai thời điểm ở hai thời kỳ hay hai thời điểm khác nhau.khác nhau.

Kỳ gốc cố địnhKỳ gốc cố định

Kỳ gốc liên hoànKỳ gốc liên hoàn

Page 3: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Số tương đối kế hoạch (%)Số tương đối kế hoạch (%) Số tương đối nhiệm vụ kế hoạchSố tương đối nhiệm vụ kế hoạch Số tương đối hoàn thành kế họachSố tương đối hoàn thành kế họach

Mối liên hệ giữa số tương đối động thái Mối liên hệ giữa số tương đối động thái và số tương đối kế họach: số tương và số tương đối kế họach: số tương đối động thái bằng số tương đối đối động thái bằng số tương đối nhiệm vụ kế họach nhân với số tương nhiệm vụ kế họach nhân với số tương đối hoàn thành kế họach.đối hoàn thành kế họach.

Page 4: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Số tương đối kết cấuSố tương đối kết cấu (%): dùng (%): dùng để xác định tỉ trọng của từng bộ để xác định tỉ trọng của từng bộ phận cấu thành nên một tổng thểphận cấu thành nên một tổng thể

Số tương đối cường độSố tương đối cường độ: là so : là so sánh hai chỉ tiêu hoàn toàn khác sánh hai chỉ tiêu hoàn toàn khác nhau nhưng có liên hệ nhaunhau nhưng có liên hệ nhau

Số tương đối so sánhSố tương đối so sánh (lần, %): là (lần, %): là xác định tỉ lệ giữa các bộ phận xác định tỉ lệ giữa các bộ phận trong tổng thể với nhau trong tổng thể với nhau

Page 5: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Phương pháp chỉ sốPhương pháp chỉ sốp: Giá hàng hóa nói chungp: Giá hàng hóa nói chungz: Giá thành sản phẩmz: Giá thành sản phẩmq: Khối lượng sản phẩmq: Khối lượng sản phẩmi: Chỉ số cá thểi: Chỉ số cá thểI: Chỉ số chungI: Chỉ số chung0: Thể hiện kỳ gốc0: Thể hiện kỳ gốc1: Thể hiện kỳ báo cáo hay kỳ 1: Thể hiện kỳ báo cáo hay kỳ

nghiên cứunghiên cứu

Page 6: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số cá thểChỉ số cá thểlà lọai chỉ số chỉ nghiên cứu sự biến là lọai chỉ số chỉ nghiên cứu sự biến

động về một chỉđộng về một chỉ tiêu nào đó của từng tiêu nào đó của từng đơn vịđơn vị

Chỉ số cá thể nghiên cứu sự biến động của Chỉ số cá thể nghiên cứu sự biến động của giágiá

iipp = p = p11 / p / p00

Chỉ số cá thể nghiên cứu sự biến động của Chỉ số cá thể nghiên cứu sự biến động của khối lượng sản phẩmkhối lượng sản phẩm

iiqq = q = q11 / q / q00

Page 7: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số tổng hợpChỉ số tổng hợp

là lọai chỉ số nghiên cứu sự biến động là lọai chỉ số nghiên cứu sự biến động về một chỉvề một chỉ tiêu nào đó của nhiều đơn tiêu nào đó của nhiều đơn vị, nhiều phần tử vị, nhiều phần tử

Thông thường, khi nghiên cứu chỉThông thường, khi nghiên cứu chỉ tiêu tiêu chất lượng (p) thì chất lượng (p) thì quyền số là chỉ tiêu quyền số là chỉ tiêu số lượngsố lượng và được cố định ở kỳ báo cáo và được cố định ở kỳ báo cáo (q1),(q1), và khi nghiên cứu chỉ tiêu số và khi nghiên cứu chỉ tiêu số lượng (q) thì lượng (q) thì quyền số là chỉ tiêu chất quyền số là chỉ tiêu chất lượng và được cố định ở kỳ gốc (p0).lượng và được cố định ở kỳ gốc (p0).

Page 8: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số tổng hợp nghiên cứu sự biến động của giá:

Chỉ số tổng hợp nghiên cứu sự biến động của khối lượng sản phẩm:

10

11

qpqp

I p

00

10

qpqp

Iq

Page 9: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số trung bình tính từ chỉ số Chỉ số trung bình tính từ chỉ số tổng hợptổng hợp

11

11

111

0

11

10

11

1 qpi

qp

qpppqp

qpqp

I

p

p

00

00

00

000

1

00

01

pqpqi

pq

pqqq

pqpq

I qq

Page 10: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số không gianChỉ số không gianlà chỉ số so sánh các hiện tượng cùng là chỉ số so sánh các hiện tượng cùng loại nhưngloại nhưng qua các điều kiện không qua các điều kiện không gian khác nhau gian khác nhau

QpQp

BAIB

Ap )/(

Q: là Khối lượng sản phẩm cùng lọai của hai thị trường A và B.

Page 11: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Hệ thống chỉ số liên hoàn hai Hệ thống chỉ số liên hoàn hai nhân tốnhân tố

00

01

10

11

00

11

pqpq

qpqp

qpqp

)()( 001010110011 qpqpqpqpqpqp

Ipq = Ip x Iq 

Về số tuyệt đối

Về số tương đối

Page 12: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Về số tương đối khi so với giá trị tiêu thụ kỳ gốc:

00

0001

00

1011

00

0011

pqqppq

qpqpqp

qppqqp

Page 13: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

VD: Tình hình tiêu thụ ba sản phẩm tại thị trường An VD: Tình hình tiêu thụ ba sản phẩm tại thị trường An Giang như sau:Giang như sau:

Tên hàngTên hàng Giá đơn vị Giá đơn vị (1000đ/kg)(1000đ/kg)

Lượng bán Lượng bán (tấn)(tấn)

20052005 20062006 20052005 20062006Cá traCá tra 14,514,5 14,014,0 1.2001.200 1.6001.600Lúa nếpLúa nếp 5,05,0 4,54,5 500500 700700Xoài cátXoài cát 18,518,5 18,018,0 400400 500500

Hãy tính biến động về giá và khối lượng tiêu thụ ba mặt hàng

Page 14: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

   p0q0 p1q1 p0q1

   17.400 22.400 23.200   2.500 3.150 3.500   7.400 9.000 9.250

 ∑ 27.300 34.550 35.950

Page 15: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Về số tương đối

32,196,027,1300.27950.35

950.35550.34

300.27550.34

00

01

10

11

00

11

pqpq

qpqp

qpqp

(tăng 27%) (giảm 4%) (Tăng 32%)

Page 16: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

650.8400.1250.7)300.27950.35()950.35550.34(300.27550.34

)()( 001010110011

qpqpqpqpqpqp

Về số tuyệt đối

Page 17: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

%32%5%27300.27650.8

300.27400.1

300.27250.7

300.27300.27950.35

300.27950.35550.34

300.27300.27550.34

00

0001

00

1011

00

0011

pqqppq

qpqpqp

qppqqp

Về số tương đối khi so với giá trị tiêu thụ kỳ gốc:

Page 18: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Nhận xétNhận xétDoanh số bán ra (hay giá trị tiêu thụ) năm Doanh số bán ra (hay giá trị tiêu thụ) năm 2006 so với2006 so với năm 2005 ở thị trường An Giang năm 2005 ở thị trường An Giang tăng 27% hay tăng 7.250.000 (nghìn đồng) là tăng 27% hay tăng 7.250.000 (nghìn đồng) là do ảnh hưởng của những nhân tố sau:  do ảnh hưởng của những nhân tố sau: 

Thứ nhất làThứ nhất là do giá các mặt hàng 2006 giảm 4% do giá các mặt hàng 2006 giảm 4% so với 2005 làm giảm giá trị tiêu thụ của thị so với 2005 làm giảm giá trị tiêu thụ của thị trường An Giang là 1.400.000 (nghìn đồng). trường An Giang là 1.400.000 (nghìn đồng).

Thứ hai làThứ hai là do khối lượng các mặt hàng bán ra do khối lượng các mặt hàng bán ra 2006 so 2005 tăng 32% làm tăng giá trị tiêu 2006 so 2005 tăng 32% làm tăng giá trị tiêu thụ của thị trường An Giang là 8.650.000 thụ của thị trường An Giang là 8.650.000 (nghìn đồng).  (nghìn đồng). 

Trong 27% tăng lên của giá trị tiêu thụ Trong 27% tăng lên của giá trị tiêu thụ chủ yếu do lượng bán ra tăng 32%, còn giá cả chủ yếu do lượng bán ra tăng 32%, còn giá cả nói chung làm giảm 4%.  nói chung làm giảm 4%. 

Page 19: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Hệ thống chỉ số liên hoàn nhiều Hệ thống chỉ số liên hoàn nhiều nhân tốnhân tố

Là chỉ số toàn bộ bị ảnh hưởng bởi nhiều chỉ số nhân tố qua hai kỳ (kỳ báo cáo và kỳ gốc) ta có thể xây dựng hệ thống chỉ số liên hoàn bằng cách lần lượt thay đổi quyền số trong các chỉ số nhân tố khi nhân chúng với nhau.

Page 20: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số giá người tiêu thụ (CPI Chỉ số giá người tiêu thụ (CPI Consumers price index)Consumers price index)

Dùng để đánh giá ảnh hưởng Dùng để đánh giá ảnh hưởng của biến động giá cả trên thu của biến động giá cả trên thu nhập của người tiêu thụnhập của người tiêu thụLà chỉ tiêu để đo lường lạm phát Là chỉ tiêu để đo lường lạm phát (inflation), đồng lương thật (real (inflation), đồng lương thật (real wage) hay thu nhập thật (real wage) hay thu nhập thật (real income) income)

Page 21: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số LaspeyresChỉ số Laspeyres

%10000

0

qpqp

I n

Để đo lường biến động của giá, lượng sản phẩm được dùng như là gia trọng (quyền số) phản ánh mức độ quan trọng của sản phẩm đó đến túi tiền của người tiêu thụ

Page 22: PHƯƠNG PHÁP SỐ TƯƠNG ÐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ

Chỉ số PaascheChỉ số Paasche

%1000

n

nn

qpqp

I

Để phản ánh đúng những biến động trong thói quen tiêu dùng (hay thói quen tiêu dùng của khách hàng thay đổi theo xu hướng nào để các công ty có thể đáp ứng đúng thị hiếu thay đổi đó)