Phuong - Hop dong ky han - futures
-
Upload
phuong-nguyen -
Category
Economy & Finance
-
view
1.851 -
download
4
description
Transcript of Phuong - Hop dong ky han - futures
Hợp đồng kỳ hạn (futures contract)
Nguyễn Hoàng Mỹ Phươ[email protected]
Mục đích
Giới thiệu hợp đồng kỳ hạn; Cách thức hoạt động của sở giao dịch kỳ hạn;
và Ứng dụng của hợp đồng kỳ hạn vào quản lý
rủi ro giá.
Các điểm chính cần nắm
Vị trí của hợp đồng kỳ hạn trong các loại hợp đồng sản phẩm phái sinh
Giải thích được hợp đồng kỳ hạn là gì, phân biệt với hợp đồng giao sau
Hoạt động của sở giao dịch kỳ hạn Sở giao dịch kỳ hạn Trung tâm thanh toán Cơ chế giao dịch hằng ngày
Ứng dụng hợp đồng kỳ hạn vào quản lý rủi ro giá
Tài liệu tham khảo (chính)
Nguyễn Thị Ngọc Trang (2006), Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống Kê
CFA Program Curriculum (2010), “Derivatives and Alternative Investments”, Pearson Custom Publishing, CFA Level 1, Volume 6
Tài liệu tham khảo (đọc thêm)
TS. Phạm Duy Liên, “Điều kiện xây dựng và phát triển Sở giao dịch hàng hóa tại Việt Nam”.
PGS. TS. Nguyễn Văn Nam (2005), Sàn giao dịch Nông sản với việc giảm rủi ro về giá cả, NXB Thống Kê. Hà
Nội.
PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2008), “Quản trị rủi ro tài chính trong các doanh nghiệp Việt Nam thời kỳ
hậu WTO”. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. Mã số B2007-09-26.
PGS. TS. Nguyễn Văn Nam, “Thị trường hàng hóa giao sau và việc triển khai xây dựng ở Việt Nam”. Viện
Nghiên cứu Thương mại, Mã số: 99-78-159.
Mai Thi Minh Hang và Nguyen Duc Tri (2010), “Rules on Participation of Vietnamese Counterparties in Trading
of Commodity Derivatives”, Journal of International Banking Law and Regulation, Volume 25, Issue 2, 2010,
p.94.
Hélyette Geman (2008), “Risk Management in Commodity Markets – From Shipping to Argiculturals and
Energy”. Wiley Finance.
Lamon Rutten, Frida Youssef (2007), “Market-based price risk management – An exploration of commodity
income stabilization options for coffee farmers”. International Institute for Sustainable Development.
Từ ngữ sử dụng
Đối với futures contract và forward contract
Quản trị rủi ro tài chính (TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang (2006), NXB Thống Kê)
Sàn giao dịch Nông sản với việc giảm rủi ro về giá cả (PGS. TS. Nguyễn Văn Nam (2005), NXB
Thống Kê) và luận văn tiến sĩ của Bảo Trung (trường Cán bộ Quản lý Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn 2)
Luật Thương mại (2005), điều 64
Các văn bản pháp luật liên quan đến chứng khoán và ngân hàng
Tóm lại
futures contract: hợp đồng kỳ hạn -> thị trường kỳ hạn
forward contract: hợp đồng giao sau -> thị trường giao sau
option contract: hợp đồng quyền chọn -> thị trường quyền chọn
swap contract là hợp đồng hoán đổi -> thị trường hoán đổi.
Þ Tất cả những hợp đồng trên được gọi là hợp đồng sản phẩm phái sinh (derivative contract) -> thị
trường sản phẩm phái sinh (derivative market)
Phân loại sản phẩm phái sinh
Hợp đồng kỳ hạn (futures)
Định nghĩa:
Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng giữa hai bên – người mua và người bán – để mua hoặc bán hàng hóa cụ thể vào một ngày trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.
Có thể nói, hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng giao sau (forward) được tiêu chuẩn hóa và tuân theo những quy định hợp đồng chặt chẽ - do sở giao dịch (exchange) quy định.
Hợp đồng kỳ hạn cà phê Robusta tại LIFFE
Hợp đồng giao sau (forward)
Sở giao dịch kỳ hạn
Sở giao dịch kỳ hạn (futures exchange) là một tổ chức cung cấp phương tiện cho giao dịch các hợp đồng kỳ hạn và thiết lập cơ chế mà thông qua đó, những các bên có thể mua và bán những hợp đồng này.
Quy trình giao dịch trên sở giao dịch kỳ hạn
Quy trình giao dịch trên sở giao dịch kỳ hạn – ví dụ
Cơ chế thanh toán hằng ngày trên sở giao dịch kỳ hạn
Các khái niệm trong cơ chế thanh toán hằng ngày (daily settlement/mark-to-market) Ký quỹ ban đầu (initial margin): số tiền phải đặt cọc vào
ngày bắt đầu giao dịch. Ký quỹ duy trì (maintenance margin): số tiền mà mỗi bên
phải góp thêm vào để duy trì cho số tiền ký quỹ luôn ở mức tối thiểu nào đó. Khoản ký quỹ này thường thấp hơn (thường bẳng 75%) ký quỹ ban đầu.
Khoản bù đắp ký quỹ (variation margin) Yêu cầu ký quỹ (margin call) Giá thanh toán (settlement hay settle price): trung tâm
thanh toán bù trừ xác định vào cuối mỗi ngày
Cơ chế thanh toán hằng ngày trên sở giao dịch kỳ hạn – ví dụ
Tại LIFFE Ký quỹ ban đầu: 1.950 USD/lot (1 lot = 10 tấn) Mức ký quỹ duy trì: 1.460 USD/lot
Ngày 1: Mua 10 lot tháng 11/2011 giá 2.050 USD/tấn Số tiền ký quỹ đặt vào tài khoản: 1.950 * 10 lot = 19.500 USD Giá thanh toán (settlement hay settle price): 2.060 USD/tấn Lãi/lỗ trên tài khoản: (2.060 - 2.050) * 10 tấn * 10 lot = 1.000 USD Tài khoản ký quỹ cuối ngày: 19.500 + 1.000 = 20.500 USD
(lớn hơn mức ký quỹ duy trì là: 1.460 * 10 lot = 14.600 USD) Ngày 2:
Giá thanh toán: 2.000 USD/tấn Lãi/lỗ trên tài khoản ký quỹ: (2.000 - 2.060) * 10 tấn * 10 lot = - 6.000 USD Tài khoản ký quỹ cuối ngày: 20.500 + (-6.000) = 14.500 USD < 14.600 USD
Ngày 3: Yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin call): 19.500 – 14.500 = 5.000 USD Số tiền 5.000 USD gọi là khoản bù đắp ký quỹ (variation margin)
Ứng dụng hợp đồng kỳ hạn vào quản lý rủi ro giá - 1
Phòng hộ (hedging) là hoạt động cho phép chuyển rủi ro kém chấp nhận được thành rủi ro có thể chấp nhận được
Đối với nhà rang xay chuyên kinh doanh loại cà phê đặc biệt (specialty), giá cà phê nhân loại bình thường (mainstream) không là mối bận tâm trực tiếp của nhà rang xay này -> có thể đánh giá mức rủi ro đó là có thể chấp nhận được
Ứng dụng hợp đồng kỳ hạn vào quản lý rủi ro giá - 2
Chức năng của thị trường kỳ hạn
Cơ chế hình thành giá Chuyển giao rủi ro giá (*) Phổ biến giá Chất lượng giá Là trọng tài phân xử
Nhắc lại các điểm chính
Vị trí của hợp đồng kỳ hạn trong các loại hợp đồng sản phẩm phái sinh
Giải thích được hợp đồng kỳ hạn là gì, phân biệt với hợp đồng giao sau
Hoạt động của sở giao dịch kỳ hạn Sở giao dịch kỳ hạn Trung tâm thanh toán Cơ chế giao dịch hằng ngày
Ứng dụng hợp đồng kỳ hạn vào quản lý rủi ro giá
Gợi ý nghiên cứu/tìm hiểu
Ứng dụng hợp đồng kỳ hạn cho các tài sản cơ sở (underlying assets) khác: Hàng hóa khác
Lúa gạo Vàng
Ngoại tệ Chứng khoán Lãi suất
Thảo luận