PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của...

64
PHẦN I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH (Cả năm: 37 tuần - 35 tiết) Lớp 10 HỌC KỲ I Tiết Nội dung PHẦN I. CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC Tiết 1,2 Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng - Mục 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng- sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.(- Không phân tích, chỉ nêu kết luận: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng. - Câu hỏi 1, 2 phần Câu hỏi và bài tập.( Không yêu cầu HS trả lời) Tiết 3,4 Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất Tiết 5, 6 Bài 4 : Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng Tiết 7 Ôn tập Tiết 8 Kiểm tra 1 tiết Tiết 9 Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng Tiết 10 Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng - Mục 2: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng (5 dòng đầu trang 37, đoạn nói về Văn kiện Đại hội IX) (không dạy) Tiết 11,12 Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức - Câu hỏi 2 phần Câu hỏi và bài tập.(không yêu cầu HS trả lời) Tiết 13,14 Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội dung đã học Tiết Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục 1

Transcript of PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của...

Page 1: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

PHẦN I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN THỰC HIỆN TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH(Cả năm: 37 tuần - 35 tiết)

Lớp 10HỌC KỲ I

Tiết Nội dungPHẦN I. CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN,

PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌCTiết 1,2 Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

- Mục 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng- sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.(- Không phân tích, chỉ nêu kết luận: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.- Câu hỏi 1, 2 phần Câu hỏi và bài tập.( Không yêu cầu HS trả lời)

Tiết 3,4 Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chấtTiết 5, 6 Bài 4 : Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượngTiết 7 Ôn tậpTiết 8 Kiểm tra 1 tiếtTiết 9 Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượngTiết 10 Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng

- Mục 2: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng (5 dòng đầu trang 37, đoạn nói về Văn kiện Đại hội IX) (không dạy)

Tiết 11,12 Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức - Câu hỏi 2 phần Câu hỏi và bài tập.(không yêu cầu HS trả lời)

Tiết 13,14 Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội dung đã học

Tiết 15, 16 Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội (Bài tập 4 phần Câu hỏi và bài tập. - không yêu cầu HS Trả lời

Tiết 17 Ôn tập học kỳ ITiết 18 Kiểm tra học kỳ I

HỌC KỲ II

Tiết Nội dungPHẦN II. CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC

Tiết 19 Bài 10: Quan niệm về đạo đức - Điểm b mục 1: Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người.- Chỉ dạy học nội dung : phân biệt đạo đức với pháp luật - Bài tập 1 phần Câu hỏi và bài tập. - Không yêu cầu HS làm- Tư liệu 4 phần Tư liệu tham khảo. - Không yêu cầu HS đọc.

Tiết 20, 21 Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học 1

Page 2: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- Điểm b mục 1: Nghĩa vụ của người thanh niên Việt Nam hiện nay. (đọc thêm)- Điểm b mục 4: Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội. (đọc thêm)

Tiết 22, 23 Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình – Điểm a mục 2: Hôn nhân là gì? Đoạn từ “…sau khi đăng kí kết hôn…” đến “Em có nhận xét gì về suy nghĩ của cô gái này?” (từ dòng 13 đến 22)(không dạy)

- Điểm c mục 3: Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên.(không dạy)

Tiết 24 Ôn tậpTiết 25 Kiểm tra 1 tiếtTiết 26, 27 Bài 13: Công dân với cộng đồngTiết 28, 29 Bài 14: Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốcTiết 30,31 Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại

- Điểm a mục 2: Thông tin 1, đoạn từ “Thế nào là bùng nổ dân số?...” đến “dân số thế giới ở mức 3,5 tỉ người là phù hợp”.(không dạy)- Điểm a mục 3: Đoạn nói về các bệnh tim mạch, huyết áp, ung thư. (không dạy)

Tiết 32 Bài 16: Tự hoàn thiện bản thânTiết 33 Thực hành ngoại khóa các vấn đề của địa phương và các nội dung

đã họcTiết 34 Ôn tập học kỳ IITiết 35 Kiểm tra học kỳ II

2

Page 3: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Lớp 11HỌC KỲ I

Tiết Nội dungPHẦN I. CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ

Tiết 1,2 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế - Điểm a mục 3: Nội dung thứ 2 của phát triển kinh tế: Cơ cấu kinh tế (không dạy)

Tiết 3,4,5 Bài 2: Hàng hóa - tiền tệ - thị trường - Điểm b mục 1: từ “Lượng giá trị hàng hóa…” đến hết mục 1. - Không dạy- Điểm a mục 2: bốn hình thái giá trị.- Đọc thêm- Điểm c mục 2: Quy luật lưu thông tiền tệ.- Không dạy- Câu hỏi 6 trong phần Câu hỏi và bài tập. - Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 6,7 Bài 3: Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Câu hỏi 5 và câu hỏi 10 trong phần Câu hỏi và bài tập - Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 8 Kiểm tra 1 tiếtTiết 9 Bài 4 : Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

- Điểm b mục 2: Các loại cạnh tranh.- Không dạy- Câu hỏi 3 và 6 trong phần Câu hỏi và bài tập.- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 10 Bài 5: Cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa- Điểm b mục 2: Vai trò của quan hệ cung – cầu..- Không dạy- Câu hỏi 3 phần Câu hỏi và bài tập.- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 11,12 Bài 6: Công ngiệp hóa, hiện đại hóa đất nước- Điểm c mục 2: Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất XHCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. (Đọc thêm)- Câu hỏi 5, 6, 7, 8 trong phần Câu hỏi và bài tập..- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 13, Bài 7: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần và tăng cường vai trò quản lí kinh tế của nhà nước - Mục 2: Vai trò quản lí kinh tế của Nhà nước. (không dạy)- Câu hỏi 9, 10 trong phần Câu hỏi và bài tập...- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 14 Bài 8: Chủ nghĩa xã hội - Điểm a mục 1: Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. (Đọc thêm)- Điểm b mục 2: Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta.(Đọc thêm)

Tiết 15, 16 Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội dung đã học

Tiết 17 Ôn tập học kỳ ITiết 18 Kiểm tra học kỳ I

3

Page 4: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

HỌC KỲ IITiết Nội dung

PHẦN II. CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

Tiết 19, 20, 21

Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa - Điểm a mục 1: Nguồn gốc của nhà nước.- Không phân tích, chỉ nêu kết luận.- Điểm b mục 1: Bản chất của nhà nước.- Đọc thêm- Điểm d mục 2: Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Đọc thêm- Câu hỏi 2, 5 trong phần IV: Câu hỏi và bài tập....- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 22, 23 Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa – Mục 1: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.- Chỉ cần tập trung làm rõ: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động, được thực hiện chủ yếu bằng nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.- Điểm a mục 2: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế.- Đọc thêm- Điểm d mục 2: Đoạn từ “ Để quyền lực hoàn toàn thuộc về nhân dân …” đến hết mục 2.- Không dạy- Mục 3: Từ “dân chủ trực tiếp mang tính quần chúng rộng rãi nhưng lại phụ thuộc vào…” đến hết bài.- Không dạy

Tiết 24,25 Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm - Điểm a mục 1: Tình hình dân số ở nước ta..- Đọc thêm- Câu hỏi 1 trong phần Câu hỏi và bài tập.....- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 26 Ôn tậpTiết 27 Kiểm tra 1 tiếtTiết 28 Bài 12: Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường

Mục 1: Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay.(đọc thêm)

Tiết 29, 30, 31

Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa

Tiết 32 Bài 14: Chính sách quốc phòng và an ninh Mục 1: Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh..( đọc thêm)

Tiết 33 Bài 15: Chính sách đối ngoạiTiết 34 Ôn tập học kỳ IITiết 35 Kiểm tra học kỳ II

4

Page 5: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Lớp 12HỌC KỲ I

Tiết Nội dung

Tiết 1,2, 3 Bài 1: Pháp luật với đời sống - Điểm a mục 2: đoạn từ “Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kì kiểu pháp luật nào…” đến “mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao động”.- Đọc thêm- Điểm a mục 3: Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế.- Đọc thêm- Điểm b mục 3: Quan hệ giữa pháp luật với chính trị..- Đọc thêm- Điểm a mục 4: 5 dòng cuối trang 10 và 3 dòng dầu trang 11, từ “Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất, vì:” đến “nên hiệu lực thi hành cao” ( không dạy)Bài tập 3 và 7 trong phần Câu hỏi và bài tập......- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 4,5, 6 Bài 2: Thực hiện pháp luật Điểm c mục 1: Các giai đoạn thực hiện pháp luật. ( không dạy)

Tiết 7 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luậtTiết 8 Kiểm tra 1 tiếtTiết 9, 10, 11

Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Điểm c mục 1: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.. ( không dạy)- Điểm c mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động.. ( không dạy)- Điểm c mục 3: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh.. ( không dạy)- Câu hỏi 6 trong phần Câu hỏi và bài tập.......- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 12, 13 Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Điểm d mục 1: Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.- Đọc thêm- Điểm d mục 2: Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.- Đọc thêm- Bài tập 1 trong phần câu hỏi và bài tập.......- Không yêu cầu HS làm

Tiết 14, 15 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản ( Mục 1a, b,) - Điểm a mục 1: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.- Đọc thêm.- Điểm b mục 1: Ý nghĩa quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.- Đọc thêm.

Tiết 16 Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội dung đã học

Tiết 17 Ôn tập học kỳ ITiết 18 Kiểm tra học kỳ I

5

Page 6: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

HỌC KỲ II

Tiết Nội dungTiết 19, 20 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản ( Mục 1 c, d, e và

mục 2a, b).- Điểm c mục 1: ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: Đọc thêm- Điểm a mục 2: Trách nhiệm của Nhà nước.- Đọc thêm.- Câu hỏi 8 trong phần Câu hỏi và bài tập.- Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 21, 22, 23

Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ - Điểm b mục 1: đoạn từ “Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử…” đến “đang bị quản chế hành chính” (7 dòng cuối trang 69).- Đọc thêm- Điểm b mục 1: Cách thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực nhà nước – cơ quan đại biểu của nhân dân.- Không dạy- Điểm a mục 4: Trách nhiệm của Nhà nước.- Không dạy- Bài tập 1 trong phần Câu hỏi và bài tập. - Không yêu cầu HS trả lời

Tiết 24, 25 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dânTiết 26 Ôn tậpTiết 27 Kiểm tra 1 tiếtTiết 28, 29, 30, 31

Bài 9: Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước - Mục 1: Vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước.Đọc thêm- Điểm b mục 2: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hóa. Đọc thêm- Điểm c mục 2: Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.- Tập trung vào 3 nội dung:1/ Trong việc xóa đói, giảm nghèo, mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo (ví dụ: Chương trình 134, 135 của Chính phủ).2/ Trong lĩnh vực dân số.3/ Trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.- Điểm d mục 2: 9 dòng đầu trang 101, đoạn từ “Pháp luật về bảo vệ môi trường quy định,…” đến “Vì sao ?”..- Không dạy- Điểm e mục 2: 3 dòng cuối trang 102 và 4 dòng đầu trang 103, đoạn từ “Nguyên tắc hoạt động quốc phòng…” đến “gắn với thế trận an ninh nhân dân”..- Không dạy

Tiết 32,33 Thực hành, ngoại khóa những vấn đề của địa phương và các nội dung đã học

Tiết 34 Ôn tập học kỳ IITiết 35 Kiểm tra học kỳ II

6

Page 7: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

PHẦN II. TẬP HUẤN BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁI. Yêu cầu khi đánh giá kết quả học tập của học sinh : 1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác

Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá. 2. Đảm bảo tính toàn diệnĐầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích.

3. Đảm bảo tính hệ thốngTiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường xuyên,

có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để đánh giá một cách toàn diện.

4. Đảm bảo tính công khai và tính phát triểnĐánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra động

lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu.

5. Đảm bảo tính công bằngĐảm bảo rằng những học sinh thực hiện các hoạt động học tập với cùng một

mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực sẽ nhận được kết quả đánh giá như nhau.6. KTĐG kết quả học tập của học sinh phải bảo đảm độ tin cậy, tính giá trị,

tính toàn diện về nội dung và các loại hình KTĐG ..- Bài kiểm tra đạt được độ tin cậy với điều kiện sau:+ Ít nhất trong hai lần kiểm tra khác nhau, cùng một học sinh phải đạt số điểm

xấp xỉ hoặc bằng nhau nếu bài kiểm tra có cùng một nội dung và mức độ khó tương đương nhau.

+ Nhiều giáo viên chấm cùng một bài đều cho điểm như nhau hoặc gần như nhau.

+ Kết quả bài kiểm tra phản ánh đúng trình độ, năng lực của người học.- Khi ra đề giáo viên cần:+ Giảm các yếu tố ngẫu nhiên, may rủi đến mức tối thiểu.+ Diễn đạt đề bài rõ ràng để học sinh hiểu đúng nội dung, yêu cầu của đề.+ Ra nhiều câu hỏi, bao quát tới mức tối đa các vấn đề cần kiểm tra. + Câu hỏi kiểm tra đòi hỏi học sinh vừa phải ghi nhớ, vừa phải hiểu, vừa phải

biết vận dụng vào việc tiếp thu kiến thức mới vào cuộc sống.7. Kiểm tra, đánh giá phải bảo đảm kết hợp giữa sự đánh giá của giáo viên với

sự tự đánh giá của học sinh. Yêu cầu và đòi hỏi của KTĐG đặt ra là phát huy tính chủ động tích cực của

học sinh trong việc xác định mục đích, động cơ, thái độ và tâm lý trong học tập, biết tự đánh giá kết quả học tập của mình một cách chủ động, không quá lo sợ kiểm tra dẫn tới học tập đối phó và gian lận trong thi cử....

8. Các phương pháp kiểm tra, đánh giá càng đơn giản, tốn ít thời gian, sức lực và ít chi phí, phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện cụ thể càng tốt.

Đơn giản không có nghĩa là sơ sài, bài kiểm tra đơn điệu và buồn tẻ với câu hỏi của giáo viên và trả lời của học sinh nhằm tóm tắt những kiến thức có sẵn trong SGK và lời thầy giảng trong vở ghi. Bài kiểm tra đòi hỏi học sinh không chỉ biết kiến thức mà còn phải hiểu sâu sắc các kiến thức đã học và biết vận dụng những kiến thức đó vào thực tiễn.II. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá

7

Page 8: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

A) Định hướng quản lý chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá - Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD - Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn (coi trọng vai trò của các tổ chuyên môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc ) - Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KTĐG (việc thu thập ý kiến xây dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi mới KT-ĐG là hết sức cần thiết).B) Đối với bộ môn - Phải đảm bảo sự cân đối các yêu cầu kiểm tra về kiến thức (nhớ, hiểu, vận dụng), rèn luyện kỹ năng và yêu cầu về thái độ đối với học sinh và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập, rèn luyện năng lực tự học và tư duy độc lập ( cả KT và KN). - Khắc phục tình trạng thiên về kiểm tra ghi nhớ kiến thức; tăng cường ra đề “mở”, đề tăng cường tính thực hành nhằm kiểm tra mức độ thông hiểu và vận dụng tổng hợp tri thức để giải quyết vấn đề; rèn luyện các kỹ năng và học sinh được tự do biểu đạt chính kiến khi trình bày

- Chú ý khả năng trình bày nói và viết, đặc biệt là kỹ năng thực hành, vận dụng các vấn đề đã học vào trong thực tiễn cuộc sống phù hợp với lứa tuổi, hình thành hành vi và thói quen phù hợp với những giá trị đã học; giúp học sinh có sự thống nhất giữa nhận thức và hành vi.

- Vận dụng linh hoạt các hình thức và xác định rõ yêu cầu về KTĐG phù hợp với thời lượng và tính chất đề kiểm tra: + Kiểm tra, đánh giá thường xuyên: Bao gồm kiểm tra miệng (cho điểm hoặc đánh giá bằng nhận xét) cần vận dụng linh hoạt giữa câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Khi kiểm tra miệng, cần chú ý rèn luyện kỹ năng nói, kỹ năng diễn đạt trước tập thể. + Trong kiểm tra, đánh giá học kì cần chú trọng đánh giá kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá kiến thức, rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong học tập và thực tiễn, đặc biệt chú ý kỹ năng viết, kỹ năng trình bày một vấn đề.

- Khuyến khích vận dụng các hình thức kiểm tra đánh giá thông qua các hoạt động học tập ngoài lớp học của học sinh như: hoạt động ngoại khoá, thực hành bộ môn chẳng hạn bài thi tìm hiểu theo chủ đề bài học; báo cáo sau khi đi tham quan, học tập (di tích, làng nghề truyền thống, môi trường,…); kết quả sưu tầm tranh ảnh, hiện vật về chủ đề; điều tra tìm hiểu thực trạng (môi trường, tệ nạn xã hội, HIV/AIDS,…); kế hoạch rèn luyện cá nhân; …các nội dung trên có thể bằng hình thức cho điểm hoặc bằng nhận xét.III.Quy trình biên soạn đề kiểm tra

1. Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm traĐề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau

khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ:

1. Yêu cầu của việc kiểm tra2. Căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình.3. Thực tế học tập của học sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù

hợp.8

Page 9: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

2. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra- Đề kiểm tra tự luận;- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;- Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi

dạng trắc nghiệm khách quan.3. Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra (làm rõ cụ thể ở phần sau)4. Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận- Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận mỗi câu hỏi có thể kiểm tra một hoặc

một số chuẩn, vấn đề; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.- Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn

các yêu cầu sau: (ở đây trình bày 2 loại câu hỏi thường dùng nhiều trong các đề kiểm tra):

a. Các yêu cầu đối với câu hỏi có nhiều lựa chọn: 1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số

điểm tương ứng (nội dung kiểm tra với số điểm tương ứng);3) Câu dẫn đặt ra phải là một câu hỏi trực tiếp hoặc một câu chưa hoàn chỉnh

(bỏ lửng);4) Không nên trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững

kiến thức;7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của

học sinh;8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi

khác trong bài kiểm tra( không thể có 1 đáp án đúng cho cả hai câu);9) Giữa nội dung của câu dẫn và phần lựa chọn phải thống nhất, phù hợp;10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, tránh tạo phương án đúng quá khác

biệt với các phương án nhiễu;11) Sắp xếp các phương án theo thứ tự ngẫu nhiên, tuyệt đối không đưa ra

phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có phương án nào đúng”. b. Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung cơ bản của chương trình;2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số

điểm tương ứng;3) Câu hỏi phải thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;4) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực

hiện yêu cầu đó;5) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh;6) Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông

tin;7) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải trong sáng, diễn đạt được hết những

yêu cầu của cán bộ ra đề đến học sinh;8) Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: Độ dài của bài luận; Mục đích bài luận;

Thời gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.9) Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm

của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những 9

Page 10: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.

5. Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm- Nội dung: khoa học và chính xác;

- Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu; - Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.

a. Đề kiểm tra TNKQ: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.

Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.b. Đề kiểm tra kết hợp TL&TNKQ: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL, TNKQ: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với

thời gian dự kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.

Ví dụ: 30% cho TNKQ và 70% cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm.

c. Đề kiểm tra tự luậnCách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B7 phần Thiết lập ma

trận đề kiểm tra6. Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm traa) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm: - Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. - Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và

chính xác.b) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề: - Xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? - Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? - Số điểm có thích hợp không? - Thời gian dự kiến có phù hợp không?c) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu,

chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).d) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

IV. HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAMinh họa: Đề kiểm tra 1 tiết (Học kỳ 1) Môn GDCD lớp 10I.Mục tiêu đề kiểm tra:1.Về kiến thức:Nêu được khái niệm vận động phát triển theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật

biện chứng. Hiểu mâu thuẫn là nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

Hiểu được chủ nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm, phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.

2.Về kĩ năng:- Chỉ ra được đâu là vận động, đâu là phát triển qua những biểu hiện cơ bản

trong cuộc sống.3.Về thái độ:Có ý thức trong việc giải quyết những mâu thuẫn trong cuộc sống.II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luậnIII.Thiết lập ma trận đề kiểm tra: 9 bước

10

Page 11: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra Tên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan DV và PPLBC

         

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSốđiểm

Số câu Số điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... điểm...

2. Sự VĐ và phát triển của thế giới vật chất

       

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu Số điểm

Số câuSố điểm

Số câu Số điểm

Số câuSố điểm%

Số câu... Số điểm..

3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

         

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... Số điểm..

Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu.....Số điểm

Số câuSố điểm

Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy

Tên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan DV và PPLBC

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSốđiểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... Số điểm...

2. Sự VĐ và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và khái niệm phát triển

  Cho ví dụ về vận động, ví dụ về phát triển

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... Số điểm...

3. Nguồn gốc VĐ, phát triển của SV và HT.

Nêu được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu...Số điểm...

Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu.....Số điểm Số câuSố điểm

Cần lưu ý:- Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:

11

Page 12: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong chương trình môn học. Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.

+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh giá.

+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.

Bước 3. QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề

Tên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSốđiểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm 30%

2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và khái niệm phát triển

  Cho một ví dụ về vận động, một ví dụ về phát triển

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

30%

3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm 40%

Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu.....Số điểm% Số câuSố điểm100%

- Quyết định tỉ lệ % tổng điểm phân phối cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...):

Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.

Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra 10 điểmTên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

12

Page 13: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

1.Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSốđiểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... Số điểm

30%2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và khái niệm phát triển

  Cho một ví dụ về vận động, một ví dụ về phát triển

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... Số điểm

30%3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu... Điểm 40%

Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

100%

Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %Tên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

30% x 10 = 3 điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

3 điểm

30%2. Sự vận động và PT của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và PT

  Cho 1 VD về VĐ, 1 VD về PT

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

30% x10= 3 điểm   3 điểm

30%3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

40% x 10 = 4 điểm 4 điểm

40%Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Bước 6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng

Tên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

13

Page 14: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

1.Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câu 1100% x 3 = 3 điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

13điểm30.%

2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và khái niệm phát triển

  Cho một ví dụ về vận động, một ví dụ về phát triển

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/333.33% x3 = 1 điểm

Số câuSố điểm

Số câu 2/366,66% x 3 = 2điểm

Số câuSố điểm

13điểm30.%

3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu ½50% x 4 = 2 điểm

  Số câu ½50% x 4 = 2 điểm

14 đểm. 40%

Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

- Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để phân phối tỉ lệ % số điểm cho mỗi

chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh.

+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B5 để quyết định số điểm và câu hỏi tương ứng.

+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận thì cần xác định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi một hình thức sao cho thích hợp.

Bước 7. Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cộtTên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan duy vật và PPLBC

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

14

Page 15: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Số câu Số điểm Tỉ lệ

Số câuSố điểm

Số câu 1 3 điểm

Số câuSố điểm

Số câuSố điểm

Số câu13điểm

30.%2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm VĐ và khái niệm PT

  Cho một ví dụ về vận động, một ví dụ về phát triển

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/3 1 điểm

Số câuSố điểm

Số câu 2/3 2điểm

Số câuSố điểm

Số câu 13điểm

30.%3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/22 điểm

Số câuSố điểm%

Số câu 1/22 điểm

Số câu 14điểm.

40%Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câu: 1/3 + 1/2Số điểm: 3 điểm

Số câu: 1Số điểm: 3 điểm

Số câu: 2/3 1/2 Số điểm: 2 điểm 2 điểm

Số câu: 3Số điểm: 10

Bước 8. Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cộtTên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan duy vật và PPLBC

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

  Số câu 13 điểm

    Số câu13điểm

30.%2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và khái niệm PT

  Cho một ví dụ về vận động, một ví dụ về phát triển

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/31 điểm

  Số câu 2/32điểm

  Số câu 13điểm

30.%3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/22 điểm

    Số câu 1/22 điểm

Số câu 14 điểm.

40%Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

1/3 + 1/2 3

3 x100% :10 =30%

1 3

3 x 100% : 10 = 30%

2/3 ½ 2 2

2x 100%:10 2x 100%:10 = 20%= 20%

310

100%

Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết Tên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm

  Số câu 1100% x 3 = 3 điểm

    Số câu13điểm

15

Page 16: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Tỉ lệ % 30%2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và khái niệm PT

  Cho 1 ví dụ về vận động, 1 ví dụ về PT

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/333.33% x3 = 1 đ

  Số câu 2/366,66% x 3 =

2điểm

  Số câu 13điểm

30.%3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/250% x 4 = 2 điểm

  Số câu 1/250% x 4 = 2 đ

Số câu 14điểm.

40%Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câu 1/3 + 1/23

3 x100% :10 = 30%

Số câu 13

3 x 100% : 10 = 30%

2/3 ½ 2 2

2x 100%:10 2x100%:10 = 20% = 20%

310

100%

BẢNG MA TRẬN HOÀN CHỈNHTên Chủ đề (nội dung,chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao

1.Thế giới quan duy vật và PPLBC

  Phân biệt được CNDV và CNDT, PPLBC và PPLSH

     

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

  Số câu 1100% x 3 = 3 điểm

30%

    Số câu13điểm

30%2. Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất

Nêu được khái niệm vân động và khái niệm PT

  Cho một ví dụ về vận động, một ví dụ về phát triển

   

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/333.33% x3 = 1 điểm

10%

  Số câu 2/366,66% x 3 =

2điểm20%

  Số câu 13điểm

30.%

3. Nguồn gốc vận động, phát triển của SV và HT.

Biết được nguồn gốc vận động và phát triển của SVHT

    Giải thích được quan điểm “ Dĩ hòa vi quý” và nêu thái độ của mình với quan điểm đó

 

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu 1/250% x 4 = 2 điểm

20%

  Số câu 1/250% x 4 = 2 điểm

20%

Số câu 14điểm.

40%Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ %

Số câu 1/3 + 1/23

3 x 100% : 10 = 30%

Số câu 13

3 x 100% : 10 = 30%

2/3 ½ 2 2

2x 100%:10 2x 100%:10 = 20%= 20%

310

100%

Đề kiểm tra 1 tiết học kì IMôn: Giáo dục công dân; Lớp: 10

Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa TGQ duy vật và TGQ duy tâm, phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.(3 điểm)

Câu 2: Nêu khái niệm về vận động và phát triển ? Lấy ví dụ cho những khái niệm trên.(3 điểm)

16

Page 17: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Câu 3: Trình bày nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. Giải thích quan điểm “Dĩ hòa vi quý”, em có đồng tình với quan điểm này không? (4 điểm)

Hướng dẫn chấm và biểu điểmCâu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa TGQ duy vật và TGQ duy tâm,

phương pháp luận biện chứng và phương pháp luận siêu hình.(3 điểm)Học sinh cần chỉ ra được:Thế giới quan duy vật quan niệm vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau,

vật chất quyết định ý thức. Nhưng thế giới quan duy tâm thì cho rằng, ý thức là cái có trước, cái quyết định vật chất. (0.75điểm)

Thế giới quan duy vật cho rằng vật chất tồn tại khách quan và không do ai sáng tạo, không thể mất đi được. Còn thế giới quan duy tâm cho rằng vật chất tồn tại phụ thuộc vào ý thức.(0,75điểm).

Phương pháp luận biện chứng cho rằng phải xem xét sự vật hiện tượng trong mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau, còn phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại một cách cô lập (0,75điểm).

Phương pháp luận biện chứng cho rằng các sự vật, hiện tượng luôn phát triển không ngừng. Còn phương pháp luận siêu hình cho rằng các sự vật, hiện tượng không vận động, không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của của sự vật này lên sự vật khác. .(0,75điểm)

Câu 2: Nêu khái niệm về vận động và phát triển ? Lấy ví dụ cho những khái niệm trên.(3 điểm)

Học sinh cần nêu được:Khái niệm vận động: vận động là sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện

tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.(0,5 điểm).Khái niệm phát triển: dùng để khái quát những vận động theo chiều hướng đi

lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.(0,5).

Mỗi ví dụ đúng về vận động và phát triển được 1 điểm.Câu 3: Trình bày nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện

tượng. Giải thích quan điểm “Dĩ hòa vi quý”, em có đồng tình với quan điểm này không? (4 điểm)

Học sinh trình bày về nguồn gốc vận động, phát triển của SVHT:-Trong quá trình vận động, sự vật hiện tượng luôn tồn tại những mâu thuẫn sự

đấu tranh giữa các mặt đối lập khiến sự vật hiện tượng không giữ nguyên trạng thái cũ mà luôn vận động, biến đổi. Kết quả là sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời. Qua trình này tạo ra sự vận động và phát triển không ngừng của sự vật hiện tượng.(2điểm).

- Quan điểm “dĩ hòa vi quý” là trong cuộc sống khi gặp những mâu thuẫn, khúc mắc thì con người không có ý thức để đấu tranh giải quyết mâu thuẫn mà giữ thái độ ôn hòa, láy sự yên ổn làm trọng.... (1điểm)

Học sinh phải trả lời: không đồng ý với quan điểm trên. Vì quan điểm đó không giải quyết dứt điểm mâu thuẫn và không làm cho sự vật, hiện tượng phát triển được. (1 điểm)

-----------------------------------------THAM KHẢO

17

Page 18: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Đề kiểm tra 1 tiết (Học kỳ 1)Môn GDCD lớp 10I.Mục tiêu đề kiểm tra:1.Về kiến thức: Nêu được quan điểm của TGQDV, TGQDT. Nêu được điều kiện để 2 mặt đối lập trở thành mâu thuẫn2.Về kĩ năng:- Chỉ ra được đâu là vận động, đâu là phát triển qua những biểu hiện cơ bản

trong cuộc sống.3.Về thái độ: Có ý thức trong việc:- Giải quyết những mâu thuẫn trong học tập. Bài trừ mê tín dị đoanII. Hình thức đề kiểm tra:Tự luậnIII.Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

Đề kiểm tra 1 tiết học kì IMôn: Giáo dục công dân Lớp 10

Câu 1. Trình bày quan điểm của TGQDV và TGQDT. Theo em, tại sao hiện nay Y học đã phát triển nhưng vẫn có một số gia đình chữa bệnh theo hình thức cúng bái? Cho biết thái độ của mình về cách làm đó? (4đ)

Câu 2. Nêu các khái niệm vận động, phát triển. Chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa vận động và phát triển. Lấy ví dụ minh họa. (3đ)

Câu 3. Điều kiện nào 2 mặt đối lập trở thành mâu thuẫn. Ý nghĩa của việc giải quyết mâu thuẫn đối với bản thân trong học tập. Cho ví dụ (3đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

18

Page 19: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Câu Nội dung Điểm

1 - Nêu được 2 quan điểm TGQDV và TGQDT: 2 điểm

- Giải thích được hiện tượng cúng bái đang tồn tại là do những gia đình đó hành động theo TGQDT (Quan điểm cho rằng có thế lực siêu nhiên + niềm tin những thế lực siêu nhiên đó chống lại được bệnh tật à hành động cúng bái):

1 điểm

- Bày tỏ thái độ không đồng tình vì đó là hành vi mê tín dị đoan:.

1 điểm

Câu Nội dung Điểm

2 - Nêu được 2 khái niệm vận động và phát triển: 1 điểm- Chỉ ra được điểm khác nhau:

+ Vận động: mọi sự biến đổi nói chung, có nhiều khuynh hướng + Phát triển: là sự vận động đi lên… (phát triển là 1 khuynh hướng của vận động)

0,5 điểm

0,5 điểm- Lấy được ví dụ minh họa 1 điểm

Câu Nội dung Điểm

3 - Nêu được các điều kiện để mặt đối lập trở thành mâu thuẫn:+ Cùng tồn tại trong một chỉnh thể+ Chúng thống nhất và đấu tranh lẫn nhau 0,5 điểm

0,5 điểm- Ý nghĩa của việc giải quyết mâu thuẫn đối với bản thân trong học tập:+ Biết phân tích những mâu thuẫn trong nhận thức, học tập+ Biết phân biệt đúng, sai và giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực

0,5 điểm

0,5 điểm- Lấy được ví dụ minh họa+ Kiên quyết loại bỏ tư tưởng ham chơi, nhác học.+ Không chơi game…

1 điểm

PHẦN III. TẬP HUẤN TÍCH HỢP GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRONG DẠY HỌC GDCD LỚP 12

A. NHỮNG NỘI DUNG MỚI VỀ KIẾN THỨC PHÁP LUẬT Ở THPT 1, HƯỚNG DẪN NỘI DUNG KIẾN THỨC MỚI Ở LỚP 12

Địa chỉ Nội dung VB cũ Nội dung VB mớiBài 1 Trang 13

Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14-9-2007 quy định xử phạt Hành chính trong lĩnh vực GTĐB

Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2-4-2010

19

Page 20: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Bài 2 Trang 24 Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14-9-2007 quy định xử phạt HC trong lĩnh vực GTĐB

Nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 2-4-2010Điều 5; Điều 9; Điều 24

Bài 7 Trang 76 Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998

2 Luật mới: Luật Khiếu nại năm 2011 và Luật Tố cáo năm 2011

Bài 9 Trang 98; 107 Điều 17 Luật Thuế thu nhập Doanh Nghiệp năm 2003

Sửa thành khoản 1 Điều 14 Luật Thuế thu nhập Doanh Nghiệp năm 2008

2. KIẾN THỨC PHÁP LUẬT MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAOBài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 1. Khái niệm pháp luật1.1. Pháp luật là gì? 1.2. Các thuật ngữ liên quan

Pháp chế:1/ Tình trạng XH mà ở đó pháp luật được tôn trọng và thực hiện một cách nghiêm chỉnh. 2/ Toàn bộ hệ thống pháp luật và đời sống thực tiễn của pháp luật. 3/ Tên cơ quan, cán bộ

Pháp điển hóaHoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm tập hợp, hệ thống hoá các VB QPPL trong từng lĩnh vực nhất định của đời sống XH, loại bỏ mâu thuẫn, chồng chéo và các quy định không hợp lí, bổ sung quy định mới cho phù hợp với điều kiện KT- XHKết quả: Tạo ra văn bản quy phạm pháp luật mới dựa trên nền tảng pháp luật cũ. Ví dụ: Pháp điển hoá Luật Dân sự, Luật Hình sự, Luật Lao động để ban hành các bộ luật về các lĩnh vực này.

Pháp lí: Lẽ phải theo pháp luật.Ví dụ: - Về mặt pháp lí, tài sản của vợ chồng do thu nhập mà có trong thời kì hôn nhân là tài sản chung; - Tính pháp lí của hợp đồng thuê nhà là ở chỗ nó được kí kết bằng văn bản- Cơ sở pháp lí của vận chuyển hàng hòa là hợp đồng;...

Pháp quyền: Pháp luật (theo nghĩa rộng), thiên về tính hệ thống, bản chất theo góc độ khái

quát triết học. 2. Bản chất của pháp luật 2.2. Bản chất xã hội của pháp luật

- Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống- Phán ánh nhu cầu, lợi ích của các giai tầng trong XH- Quy phạm pháp luật được thực hiện trong đời sống XH

2.3. Tính dân tộc, tính mở của pháp luật (mới)* Tính dân tộc của pháp luật- Pháp luật cần được xây dựng trên nền tảng văn minh, văn hoá của dân tộc.- Pháp luật phải phản ánh được những phong tục, tập quán, đặc điểm lịch sử,

điều kiện địa lí và trình độ văn minh của dân tộc. 20

Page 21: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

* Tính mở của pháp luật- Pháp luật mở cửa, hội nhập với thế giới trong các lĩnh vực dân sự, hình sự,

KT- thương mại, đầu tư, sở hữu trí tuệ, quyền con người,... Văn bản QPPL thể hiện rõ nhất về tính mở: - Luật Đầu tư,- Luật thuế - Luật Cạnh tranh - Luật thuế xuất nhập khẩu- Luật DN - Luật Sở hữu trí tuệ,...

3. Hệ thống pháp luật Việt Nam- Hệ thống pháp luật Việt Nam: Tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau,

được phân định thành các chế định pháp luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định.

3.1. Hệ thống cấu trúc của pháp luậtTổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau,

bao gồm ba thành tố cơ bản ở ba cấp độ khác nhau là quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật.

3.1.1. Quy phạm pháp luậtQuy phạm pháp luật điều chỉnh 1 quan hệ PL cụ thể.

Ví dụ (Điều 254 Bộ luật Dân sự năm 2005):Khi tài sản của chủ sở hữu do phạm tội, vi phạm hành chính mà bị tịch thu,

sung quỹ nhà nước thì quyền sở hữu đối với tài sản của chủ sở hữu đó chấm dứt kể từ thời điểm quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực PL.

3.1.2. Chế định pháp luật Một nhóm quy phạm pháp luật cùng điều chỉnh một nhóm các quan hệ XH

cùng loại có quan hệ mật thiết với nhau trong phạm vi một ngành luật.Ví dụ: - Chế định pháp luật về hợp đồng dân sự. - Chế định pháp luật về kết hôn.3.1.3. Ngành luật- Định nghĩa: Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ XH

trong một lĩnh vực nhất định của đời sống XH.Ví dụ:- Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.- Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết, lệnh, nghị định, quyết định, chỉ thị,

thông tư, nghị quyết liên tịch, thông tư liên tịch.

B. PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRONG MÔN GDCD CẤP THPTI. Một số vấn đề chung về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Trước yêu cầu đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cần được tăng cường thường xuyên, liên tục và ở tầm cao hơn, nhằm làm cho mọi công dân hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, thông qua đó mà kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật. Do vậy, ngày 20/6/2012 QH nước CHXHCN Việt Nam (khóa XIII) đã ban hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, có hiệu lực thi hành ngày 1/1/2013

21

Page 22: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

1. Vì sao phải tăng cường giáo dục PL trong nhà trường? - Giáo dục pháp luật trong nhà trường chưa gắn nhiều với thực tiễn đời sống xã hội. Chương trình, giáo trình, sách giáo khoa dạy và học pháp luật chưa thực sự phù hợp. Đội ngũ giảng viên, giáo viên dạy pháp luật, giáo dục công dân còn thiếu về số lượng, chưa được đào tạo chuẩn về kiến thức pháp luật. Kinh phí phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật chưa được quan tâm đầu tư hợp lý (Kết luận số 04-KLTW ngày 19-4-2011 của Ban Bí thư: Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân). - Hiện nay tình trạng thanh thiếu niên phạm tội rất nhiều, đặc biệt là lứa tuổi học sinh đã cho thấy cần phải coi trọng giáo dục đạo đức, giáo dục pháp luật cho học sinh2. Thế nào là tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật?a.Tuyên truyền pháp luật:

Là việc công bố, giới thiệu rộng rãi nội dung của PL để mọi người biết, động viên, thuyết phục để mọi người tin tưởng và thực hiện đúng pháp luật.b. Phổ biến pháp luật:

Là làm cho đông đảo mọi người biết đến một vấn đề, một tri thức bằng cách truyền đạt trực tiếp hay thông qua hình thức nào đó hoặc làm cho mọi người đều biết đến.c. Giáo dục pháp luật:

Là quá trình hoạt động có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức nhằm bồi dưỡng cho con người những phẩm chất đạo đức và những tri thức cần thiết để con người có khả năng tham gia mọi mặt của đời sống xã hội.

* So với tuyên truyền, phổ biến thì giáo dục có nội dung rộng hơn, phương thức tiến hành chặt chẽ hơn, đối tượng xác định hơn, mục đích lớn hơn. Xét dưới góc độ nhất định thì tuyên truyền, phổ biến chính là phương thức giáo dục cụ thể.3. Vì sao phải phổ biến, giáo dục pháp luật? - Hình thành, làm sâu sắc và từng bước mở rộng hệ thống tri thức pháp luật cho công dân.- Hình thành lòng tin vào pháp luật - Hình thành động cơ và hành vi tích cực theo pháp luật.VD: Không làm những việc gì mà pháp luật cấm; tiến hành làm những gì mà pháp luật bắt phải làm; sử dụng quyền mà pháp luật cho phép.II. Nguyên tắc tích hợp

a. Không gượng ép; b. Không làm nặng nội dung bài học;c. Không biến bài học đạo đức thành bài học pháp luật.d. Những ví dụ minh họa, câu chuyện, tình huống pháp luật phải phù hợp với HS

ở THPT.Các dạng tích tích hợp:

22

Page 23: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- Tích hợp liên hệ: để HS thấy được có nội dung tích hợp. - Tích hợp bộ phận: là những mục liên quan đến giáo dục pháp luật.- Tích hợp toàn phần: là các bài dạy pháp luật.

III. VÍ DỤ MINH HỌA CHO CÔNG TÁC TÍCH HỢP

BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT( T2)I Mục tiêu bài học.1- Về kiến thức - Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí, các loại vi phạm

PL và trách nhiệm pháp lí.2- Về kỹ năng - Biết cách thực hiện PL phù hợp lứa tuổi.3- Về thái độ - Nâng cao ý thức tôn trọng PL. - Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi

phạm PL.II. Phương tiện và thiết bị 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, - Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2008 - Nghị định số 34/2010/NĐ-CP 2- Thiết bị - Máy vi tính, tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp trực quan, xử lí tình huống, thảo luận,

vấn đáp…VI. Kiến thức trọng tâm: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp líV. Tiến trình bài học1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bàiHoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu vi phạm pháp luật.Hoạt động 2: Xử lí tình huống tìm hiểu trách nhiệm pháp lí.Mục tiêu: HS hiểu được trách nhiệm pháp lí Cách tiến hành

2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a) Vi phạm pháp luật b) Trách nhiệm pháp lí

23

Page 24: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

GV chiếu tình huống: Cảnh sát giao thông phạt hai bố con bạn A…….Hỏi:- Vì sao hai bố con bạn A lại bị phạt? - Họ chưa gây ra tai nạn, chưa phải bồi Thường cho ai, vậy anh cảnh sát giao thông nhân danh ai và căn cứ vào đâu để phạt tiền họ? - Việc phạt ấy có ý nghĩa gì?TL:- Hai bố con bạn A dù chưa gây tai nạn nhưng đã vi phạm pháp luật giao thông đường bộ và họ phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước pháp luật. - Cảnh sát giao thông đại diện cho pháp luật, quyền lực Nhà nước căn cứ vào luật Giao thông đường bộ và Nghị định số 34/2010/NĐ-CP để xử phạt họ. - Việc xử phạt đó buộc họ phải chịu trách nhiệm về hành vi trái pháp luật của mình vừa có ý nghĩa nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho mình và cho người khác.GV: Trách nhiệm pháp lí là gì?

GV: Vậy, trách nhiệm pháp lí mà bố con bạn A phải chịu trong trường hợp này được pháp luật quy định như thế nào? Điều 9 Nghị định số 34/2010/NĐ-CP xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy( kể cả xe máy điện), các loại xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ …… Điều 24 xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều khiển của người điều khiển xe cơ giới………Hoạt động 3: Thảo luận nhóm tìm hiểu các loại vi phạm và trách nhiệm pháp lí

Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂNTRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI ( Tiết 1)

I. Mục tiêu bài học1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: HN & GĐ. 2- Về kỹ năng

24

Page 25: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN & GĐ. 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong HN & GĐ II. Chuẫn bị 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12 - Luật hôn nhân và gia đình năm 20002- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, máy chiếu...tranh ảnh có nội dung liên quanIIII. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, trực quan, đàm thoại vấn đáp…..IV. Kiến thức trọng tâm: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đìnhV. Tiến trình bài học.1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài

Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.

Hoạt động 2:Sử dụng phương pháp trực quan tìm hiểu nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân Mục tiêu: HS biết được bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng Cách tiến hành:GV cho HS xem một hình ảnh (có nội dung bất bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng)GV: - Em có nhận xét gì về các hành vi được thể hiện thông qua những hình ảnh trên?- Những hành vi này đã phù hợp với với quyền bình đẳng giữa vợ và chồng theo quy định của PL chưa? Vì sao?HSTL: chưa, vì theo quy định của pháp luật trong quan hệ nhân thân….- GV: Em hiểu thế nào là bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

a) Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

b) Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

* Trong quan hệ nhân thân: Vợ chồng có quyền ngang nhau lựa chọn nơi cư trú; tôn

25

Page 26: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

GV: tích hợp Điều 20, 21, 22,23 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000Điều 20: Lựa chọn nơi cư trú của vợ, chồngNơi cư trú của vợ, chồng do vợ chồng lựa chọn, không bị ràng buộc bởi phong tục, tập quán, địa giới hành chính Điều 21: Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng1. Vợ, chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cho nhau.2. Cấm vợ, chồng có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau .Điều 23. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt Vợ, chồng cùng bàn bạc, giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau chọn nghề nghiệp; học tập, nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội theo nguyện vọng và khả năng của mỗi người Hoạt động 3: xử lí tình huống tìm hiểu bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản. Mục tiêu: HS biết được bình đẳng trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng Cách tiến hành: - GV mời HS đọc và trả lời tình huống trong SGK HSTL, bổ sung...: Người vợ có quền phản đối vì theo quy định của pháp luật……

GV tích hợp luật Hôn nhân và gia đình( Trích) Điều 27. Tài sản chung của vợ chồng.1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài

trọng, giữ gìn nhân phẩm, danh dự, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; giúp đỡ, tạo đk cho nhau phát triển về mọi mặt, KHHGĐ, chăm sóc con

* Trong quan hệ tài sản: Vợ chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung (quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt); Vợ chồng có quyền có tài sản chung và tài sản riêng. Tạo cơ sở củng cố tình yêu vợ chồng, sự bền vững hạnh phúc gia đình.

26

Page 27: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất.( Trích) Điều 28. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.1. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.Hoạt động 4:Thảo luận nhóm tìm hiểu- Bình đẳng giữa cha mẹ và con- Bình đẳng giữa ông bà và cháu- Bình đẳng giữa anh, chị em

BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN (T1)I. MỤC TIÊU BÀI HỌCHọc xong bài này HS cần đạt

1. Về kiến thức- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa các quyền học tập, sáng tạo của công

dân.- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và

thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân.2. Về kỹ năngBiết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện quyền học tập, sáng tạo

và phát triển của công dân theo quy định của pháp luật.3. Về thái độCó ý thức thực hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của mình; tôn trọng

các quyền đó của người khác.II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.

- Động não- Tranh luận- Xử lí tình huống- Đọc hợp tác- Đàm thoại

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.- SGK, SGV GDCD lớp 12- Giấy khổ lớn, bút dạ, băng dính- Tranh ảnh, câu chuyên, tình huống liên quan đến nội dung bài học.- Hiến pháp 1992 - Luật giáo dục 2005- Luật sở hữu trí tuệ năm 2009VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

27

Page 28: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

1.ổn định tổ chức lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Dạy bài mớiHoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài

Hoạt động 1: Thảo luận lớp về khái niệm quyền học tập và và lí do cần phải học tập. Mục tiêu:- HS nêu được quyền học tập của công dân và vì sao cần phải học tập. Cách tiến hành:- GV lần lượt nêu câu hỏi:? Em hiểu quyền học tập là gì?? Vì sao em cần phải học tập?- HS phát biểu ý kiến.- GV tóm tắt ý kiến học sinh lên bảng phụ HS thống nhất ý kiến.

- GV Kết luận quyền học tập của công dân

? Vậy theo em quyền học tập của công dân được quy định ở văn bản luật nào?GV: Quyền học tập của công dân được quy định tại Hiến pháp 1992 và luật giáo dục 2005

Hoạt động 2: Đọc hợp tác về nội dung quyền học tập

Mục tiêu:HS nêu được nội dung quyền học

tập. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu học sinh tự đọc nội dung quyền học tập trong SGK, trang 84, 85 sau đó chia sẽ theo cặp và tìm một ví dụ về thực hiện quyền học tập của công dân.- HS đọc nội dung quyền học tập trong SGK, tìm nội dung chính, tóm tắt phần vừa đọc và tìm ví dụ về thực hiện quyền học tập.- HS trao đổi theo cặp đôi về phần cá nhân đã chuẫn bị. - GV yêu cầu một số báo cáo kết quả đã làm được trong hoạt động này.

1. Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân a. Quyền học tập của công dân

Mọi công dân đều có quyền học từ thấp đến cao, có thể học bất cứ ngành nghề nào, có thể học bằng nhiều hình thức và có thể học thường xuyên, học suốt đời.

Mọi công dân có quyền học không hạn chế.- Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp…- Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời

28

Page 29: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- GV giảng thêm những nội dung HS hiểu chưa rõ, ví dụ như:

+ Thế nào là học thường xuyên, học suốt đời?

+ Thế nào là mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập?

GV kết luận lại các nội dung? Em dự định sẽ tiếp tục thực hiện quyền học tập,của mình như thế nào sau khi tốt nghiệp THPT?GV khẳng định … và tích hợpTrích Điều 59 Hiến pháp 1992Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.Công dân có quyền học văn hoá và học nghề bằng nhiều hình thức.Điều 10 Luật Giáo dục năm 2005:Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân.Mọi công dân không phân biệt dân tộc tôn giáo……..đều bình đẳng về cơ hội học tập…..

Hoạt động 3: Thảo luận phân tích tình huống về quyến sáng tạo Mục tiêu:- HS biết về quyền sáng tạo, biết Nhà nước công nhận quyền sáng tạo của công dân.- HS biết nhận xét việc thực hiện quyền sáng tạo của công dân. Cách tiến hành:- GV nêu tình huống: Anh Lâm là một nông dân nghèo, mới học hết lớp 9 nhưng thương cha mẹ vất vả trong việc làm bầu đất để ươm cây, anh mày mò chế tạo máy làm bầu đất. Thấy Lâm vất vả, cha anh nhiều lần can ngăn:Mình là nông dân thì làm sao sáng tạo được. Thôi dẹp đi con! Lâm vẫn nghiên cứu và thử nghiệm, hơn

- Mọi công dân đều được bình đẳng về cơ hội học tập

29

Page 30: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

một năm sau mới hoàn chỉnh xong chiếc máy và đặt tên cho nó là Tùng Lâm. Máy làm bầu đất của anh giúp giảm nhẹ vất vả trong việc làm bầu đất, mà năng suất gấp lên gấp 20 lần lao động thủ công. Lâm cho rằng đây là một sáng chế nên quyết định mang chiếc máy của mình đi đăng kí bản quyền sở hữu công nghiệp. Thấy vậy, cha anh e ngại:- Ôi trời! Gọi là sáng chế thì máy phải hiện đại, phải do kĩ sư, tiến sĩ sáng tạo ra mới cấp bản quyền công nghiệp chứ. Mang nó đi làm gì cho mất công.- GV: Em có suy nghĩ gì về lời nói của cha anh Lâm? Vì sao em lại nghĩ như vậy?- Lớp thảo luận.- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng phụ.- Lớp thống nhất ý kiến- GV kết luận- GV: Em hiểu quyền sáng tạo của công dân là gì?GV: Anh Lâm có quyền thực hiện ý tưởng của mình không? vì sao?

HSTL, GVKL và tích hợpGV tích hợp Điều 60 Hiến pháp 1992; Điều 86 Luật sở hữu trí tuệ năm 2009Điều 60 Hiến pháp 1992Công dân có quyền nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật và tham gia các hoạt động văn hoá khác. Nhà nước bảo hộ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.

Điều 86. Luật Sở hữu trí tuệ Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí ( trích) Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí:a) Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình;

+ Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.+ Quyền sáng tạo là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tụ do tìm tòi, suy nghí để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản suất……….

30

Page 31: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

4. Thực hành / luyện tậpHoạt động 4. Tìm hiểu quyền học tập, sáng tạo của công dân. Mục tiêu:Củng cố, phát triển nhận thức và thái độ của HS về quyền học tập, sáng tạo của

công dân. Cách tiến hành:GV đặt câu hỏi Nếu sáng chế của anh Lâm( trong vd) được cấp bản quyền sở hữu công nghiệp

nhưng có người lấy mẫu sáng chế của anh chế tạo ra những chiếc máy và đặt tên khác nhằm mục đích kinh doanh, thì :Theo em: 1)Việc làm của người đó có vi phạm pháp luật không? Vì sao? 2)Trong tình huống đó anh Lâm cần làm gì? Căn cứ vào đâu để xác định như vậy?- HS trả lời- GV kết luận:+ Việc làm của người đó là vi phạm pháp luật về quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp.+ Anh Lâm cần: Yêu cầu người đó dừng ngay việc làm đó. Nếu người ấy vẫn tiếp tục xâm phạm bản quyền của anh thì anh có thể viết đơn đề nghị Sở khoa học- Công nghệ hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật(Điều 198, Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2009)Điều 198. Quyền tự bảo vệ

Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ có quyền áp dụng các biện pháp sau đây để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình:

a) Áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;

b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại;

c) Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Khởi kiện ra tòa án hoặc trọng tài để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.5. Hoạt động tiếp nối

- Dặn dò cụ thể cho việc làm bài ở nhà và chuẫn bị nội dung bài học cho tiết học sau

IV. Nội dung tích hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trong môn GDCD THPTBài Địa chỉ có thể tích hợp Văn bản luật

2 Mục 2b Nghị định số 34/2010/NĐ-CP

3 Mục 2 Hiến pháp 1992

4 Mục 1b, 2b,3 - Luật hôn nhân và gia đình- Luật lao động

31

Page 32: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- Luật doanh nghiệp5 Mục 1b, 2b Hiến pháp 1992

6 1a, 1b,1c,1d,1e - Luật Tố tụng hình sự 2003- Luật Hình sự 2009- Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính năm 2008

7 Mục 1b,3a,3b - Luật bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân năm 1989- Luật Khiếu nại năm 2011- Luật Tố cáo năm 2011- Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở năm 2000

8 Mục 1a,1b,1c - Hiến pháp 1992- Luật Giáo dục năm 2005- Luật sở hữu trí tuệ năm 2009

     

9 Mục 2a Hiến pháp, luật doanh nghiệp

Mục 2c - Luật phòng chống ma túy năm 2009

- Pháp lệnh phòng chống mại dâm năm 200

Mục 2d - Luật Bảo vệ môi trường năm 2005

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004

- Luật Dầu khí năm 2008- Luật Khoáng sản năm 2010

Mục 2e - Luật Quốc phòng năm 2005Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2005

Phần IV. GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNGI. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐƯA NỘI DUNG PCTN TRONG DẠY

HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG1. Mục đích đưa nội dung PCTN vào dạy học ở trường THPT:Trang bị cho giáo viên và HS những kiến thức về PCTN.Qua đó nâng cao nhận

thức cho HS THPT về mục đích, yêu cầu của cuộc đấu tranh PCTN. Giáo dục HS thái độ, ý thức đấu tranh, bài trừ tệ nạn tham nhũng.

2. Nội dung PCTN được đưa vào dạy học trong các trờng THPT:

32

Page 33: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Khái niệm thế nào là tham nhũng? Nguyên nhân, tác hại của tham nhũng. Những hành vi tham nhũng. Thái độ ứng xử của HS đối với những hành vi tham nhũng.

3. Hình thức tổ chức dạy học:- Tích hợp nội dung PCTN vào môn GDCD (chính khóa).- Tổ chức các hoạt động ngoại khóa chuyên đề về PCTN.4. nguyên tắc khi tổ chức dạy học: * Không tổ chức dạy học thành các chuyên đề riêng về nội dung PCTN mà đ-

ược dạy tích hợp, bằng việc xác định những địa chỉ, nội dung trong CT, SGK môn GDCD THPT. Có thể tích hợp được nội dung PCTN (có thể ở các môn học khác: (Lịch sử, ngữ văn).

*Đảm bảo nguyên tắc không làm quá tải nội dung học tập của HS.*Không cộng thêm khối lượng kiến thức cho HS.*Không tăng số tiết, nhưng vẫn bảo đảm đợc giúp HS nắm vững, hiểu sâu sắc

các nội dung PCTN được đưa vào dạy học ở trờng THPT* Nội dung phải phù hợp với khả năng nhận thức, tâm lý lứa tuổi của HS

THPT. Thông qua nội dung phải định hướng thái độ, hành vi của HS phê phán, đấu tranh đối với các biểu hiện và hành vi tham nhũng.

* Phải đổi mới PPDH khi giảng dạy nội dung PCTN nhằm phát huy tích tích cực học tập của học sinh.

* Phải tổ chức KTĐG những nội dung PCTN khi đưa vào dạy học. Nội dung, hình thức kiểm tra phải linh hoạt, cần gắn nội dung kiến thức đã học với thựctiễn cuộc sống.

II. MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUNG ĐƯỢC ĐƯA DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG

1. Khái niệm tham nhũng:Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ,

quyền hạn đó vì vụ lợi.Tham nhũng là hành vi, bao gồm 3 yếu tố:Thứ nhất, hành vi này được thực hiện bởi một đối tượng đặc biệt là người có

chức vụ, quyền hạn; Thứ hai, người có chức vụ, quyền hạn đã có sự lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó

khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao;Thứ ba, hành vi này thực hiện với mục đích vì vụ lợi. Được coi là hành vi tham nhũng nếu có đủ cả 3 yếu tố, nếu thiếu một trong

các yếu tố đó thì tuy không là tham nhũng, nhưng đó là có biểu hiện tham nhũng, hay là một hành vi vi phạm pháp luật khác (chẳng hạn: hành vi cố ý làm trái, lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản).

2. Người có chức vụ, quyền hạn:2.1. Cán bộ, công chức, viên chức (GV);2.2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan,

đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn – kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

2.3. Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong doanh nghiệp của Nhà nước; cán bộ lãnh đạo, quản lý là người đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

2.4. Người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.

33

Page 34: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

3. Giải thích từ ngữ:3.1 Tài sản tham nhũng:Là tài sản có được từ hành vi tham nhũng, tài sản có nguồn gốc từ hành vi

tham nhũng.Tài sản có trực tiếp từ hành vi tham nhũng: Tiền nhận hối lộ, tham ô.Tài sản có gián tiếp từ hành vi tham nhũng: một ngôi nhà, một chiếc xe ô tô

được mua bằng tiền nhận hối lộ,…3.2 Công khai: Là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị công bố, cung cấp thông tin chính thức về văn

bản, hoạt động hoặc về nội dung nhất định. Có ba nội dung cần lưu ý trong thuật ngữ này. Một là, công khai có thể bằng hai hình thức: công bố hoặc cung cấp thông tin. Hai là, thông tin đó phải là thông tin chính thức của cơ quan, tổ chức, đơn vị công bố hoặc cung cấp. Ba là, đối tượng mà thông tin đề cập tới là văn bản, hoạt động hoặc nội dung nhất định.

3.3 Minh bạch tài sản, thu nhập:Là việc kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai và khi cần thiết

được xác minh, kết luận. Như vậy, minh bạch tài sản, thu nhập có mục đích bảo đảm tính chất rõ ràng, rành mạch đối với tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức trước Nhà nước và khi xã hội đòi hỏi và là một biện pháp hữu hiệu, quan trọng trong cơ chế phòng ngưa tham nhũng.

3.4 Nhũng nhiễu:- Là hành vi cửa quyền, hách dịch, gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm

vụ, công vụ. - Một số cán bộ, công chức không thực hiện trách nhiệm với thái độ công tâm

và tinh thần phục vụ mà ngược lại, thường tìm cách lợi dụng những sơ hở hoặc không rõ ràng của các thủ tục, thậm chí tự ý đặt ra các điều kiện gây thêm khó khăn cho công dân và doanh nghiệp để buộc công dân và doanh nghiệp phải quà cáp, biếu xén cho mình. Thực chất của hành vi này là sự ép buộc đưa hối lộ được che đậy dưới hình thức tinh vi, rất khó có căn cứ để xử lý. Cũng có thể coi hành vi nhũng nhiễu là hành vi “đòi hối lộ” một cách gián tiếp hoặc ở mức độ chưa thật nghiêm trọng và có thể dùng biện pháp xử lý hành chính.

3.5 Vụ lợi:Là lợi ích vật chất, tinh thần mà người có chức vụ, quyền hạn đạt được hoặc có

thể đạt được thông qua hành vi tham nhũng4. CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG1. Tham ô tài sản2. Nhận hối lộ.3. Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản.4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.5. Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi.7. Giả mạo trong công tác vì vụ lợi.8. Đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn

để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi.9. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ

lợi.10. Nhũng nhiễu nhiễu vì vụ lợi.

34

Page 35: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

11. Không thực hiện nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi.12. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm

pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.

13. Hành vi “đưa hối lộ, môi giới hối lộ được thực hiện bởi người có chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi”. Đây là một biểu hiện mới của tệ tham nhũng.

14. Do vẫn còn tồn tại cơ chế “xin – cho” trong nhiều lĩnh vực nên có nhiều cá nhân đại diện cho cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương đã tìm cách hối lộ cho người có chức vụ, quyền hạn phụ trách việc phê duyệt chương trình, dự án, cấp kinh phí, ngân sách để được lợi cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương mình và thông qua đó để đạt được các lợi ích cá nhân. Hành vi này được coi là hành vi tham nhũng.

5. Một số lưu ý:5.1 Hành vi đưa hối lộ, môi giới hối lộ là tội danh được quy định trong Bộ luật

Hình sự không thuộc nhóm các tội phạm về tham nhũng mà thuộc nhóm các tội phạm về chức vụ. Những hành vi đưa hối lộ, làm môi giới hối lộ được thực hiện bởi chủ thể có chức vụ, quyền hạn để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi thì mới được coi là hành vi tham nhũng.

5.2 Hành vi “lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi”. Đây là hành vi lợi dụng việc được giao quyền quản lý tài sản của Nhà nước để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc một nhóm người nào đó thay vì phục vụ cho lợi ích công.

Biểu hiện: nhà xưởng, trụ sở, xe ô tô và các tài sản khác để lấy tiền chia nhau.5.3 Công dân có quyền phát hiện, tố cáo những hành vi tham nhũng; có nghĩa

vụ hợp tác, giúp đỡ cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc phát hiện, xử lí người có hành vi tham nhũng (Điều 6 Luật Phòng, chống tham nhũng)

III. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC DẠY HỌC1. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHÍNH KHÓA (TÍCH HỢP):- Vẫn phải đạt được yêu cầu về chuẩn KTKN của CTGDPT;- Tích hợp hợp lý giữa nội dung trong CT SGK với nội dung PCTN;- Đảm bảo yêu cầu đổi mới PPDH và KTĐG.2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:Tổ chức cho học sinh thực hiện các dự án điều tra, tìm hiểu tình hình công tác

phòng, chống tham nhũng ở địa phương và trong toàn quốc;Tìm hiểu các hình thức xử lí của pháp luật đối với các vi phạm liên quan đến

tham nhũng.Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tuyên truyền về nội dung, biện

pháp phòng, chống tham nhũng..3. HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ:Tổ chức cho học sinh tham dự các phiên toà xét xử tội tham ô, nhận hối lộ, lợi

dụng chức vụ, quyền hạn vì vụ lợi...4. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA:- Tổ chức cho học sinh nghe nói chuyện, giao lưu với cán bộ địa phương về các

nội dung, biện pháp phòng, chống tham nhũng- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu Luật Phòng, chống tham nhũng- Thi văn nghệ, thi vẽ tranh, làm thơ, trình diễn tiểu phẩm, làm báo tường, triển

lãm ... về chủ đề phòng, chống tham nhũng.35

Page 36: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

5. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CÁC BÀI TÍCH HỢP NỘI DUNG PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Phương pháp dạy học các bài có tích hợp nội dung giáo dục phòng, chống tham nhũng trong môn GDCD trường THPT chịu sự chi phối của phương pháp dạy học môn GDCD theo yêu cầu đổi mới dạy học, phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập. Trong dạy học, GV cần biết sử dụng một cách hợp lí các phương pháp dạy học, tạo nên sự đa dạng, phong phú về phương pháp và phong cách dạy học, khuyến khích và lôi cuốn học sinh hăng say học tập

5. 1. Phương pháp thảo luận nhóma. Bản chấtThảo luận nhóm là một phương pháp dạy học, trong đó học sinh được chia

thành các nhóm nhỏ và trong một thời gian nhất định các nhóm cùng nhau thảo luận để giải quyết những vấn đề mà giáo viên đặt ra

b. Tác dụngThảo luận nhóm là phương pháp dạy học có tính xã hội hoá cao, được sử dụng

rộng rãi trong dạy học. Nó giúp học sinh tham gia một cách chủ động, tích cực vào quá trình học tập trên cơ sở có sự hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau; giúp học sinh hiểu vấn đề một cách sâu sắc, giáo dục tính độc lập, tư duy phê phán, biết lắng nghe ý kiến của người khác.

c. Cách thực hiện Thảo luận nhóm được tiến hành theo các bước sau : - Giáo viên giới thiệu chủ đề thảo luận- Chia lớp thành những nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm, quy định thời

gian và phân công vị trí làm việc của từng nhóm.- Các nhóm thảo luận giải quyết các nhiệm vụ được giao, ghi kết quả thảo luận

ra giấy khổ lớn.- Từng nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. Các

nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến, nhận xét, bổ sung.- GV tổng kết lại những nội dung, vấn đề mà học sinh cần nắm vững, định

hướng nhận thức, hành vi của học sinh; nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.Ví dụ minh hoạ :Dạy bài 11- Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học (Giáo dục công dân lớp

10), sau khi hướng dẫn học sinh tìm hiểu quan niệm về lương tâm, nhân phẩm và danh dự, giáo viên có thể tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi : Hành vi tham ô tài sản của nhà nước hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để nhận hối lộ có ảnh hưởng đến lương tâm, nhân phẩm và danh dự của người thực hiện hành vi đó như thế nào ? Hãy nêu một số ví dụ thực tế ?

5.2. Phương pháp xử lí tình huốnga. Bản chấtTình huống là một hoàn cảnh thực tế gắn với câu chuyện, có nhân vật, trong đó

chứa đựng những mâu thuẫn, xung đột mà người ta phải đưa ra quyết định trên cơ sở cân nhắc các phương án khác nhau. Tình huống trong dạy học là những tình huống thực hoặc mô phỏng theo tình huống thực.

b. Tác dụng

36

Page 37: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Xử lí tình huống có tác dụng kích thích học sinh suy nghĩ tìm tòi cách xử lí, giải quyết vấn đề/tình huống, giúp học sinh có cách nhìn toàn diện trước các tình huống/vấn đề của cuộc sống có liên quan đến bản thân, biết cách giải quyết một cách có hiệu quả đối với những khó khăn, thách thức của cuộc sống, từ đó biết nhìn nhận lại mình và có suy nghĩ, hành động tích cực trong cuộc sống; rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán và kĩ năng ra quyết định.

c. Cách thực hiện: Xử lí tình huống được thực hiện theo các bước sau :- Đưa học sinh vào tình huống GV cho học sinh xem xét một tài liệu mô tả trường hợp nào đó phản ánh vấn

đề pháp luật cần tìm hiểu và giải quyết. Tình huống có thể do giáo viên mô tả bằng lời.

- Học sinh tìm hiểu tình huống và giải thích tình huốngỞ bước này, học sinh cần phải xác định, nhận diện được tình huống/vấn đề.

Các em có thể thảo luận những điều còn thắc mắc hoặc đưa ra câu hỏi để giáo viên giải đáp.

- Tìm giải pháp giải quyết tình huống- Lựa chọn giải pháp- Quyết định hành động

Ví dụ minh hoạ : Khi dạy bài 9- Nhà nước xã hội chủ nghĩa (Giáo dục công dân lớp 11), giáo

viên có thể tổ chức cho học sinh nghiên cứu xử lí tình huống sau :Ông An là cán bộ thuộc một công ti của Nhà nước. Trong quá trình công tác,

ông nhận thấy giám đốc công ti có những biểu hiện tham nhũng như nhận hối lộ để bao che cho những việc làm xấu, vi phạm nguyên tắc tài chính của nhà nước; sử dụng tài sản, kinh phí của công ti để tiêu xài, đánh bạc, thường xuyên lấy xe ô tô của công ti để phục vụ cho công việc buôn bán làm ăn của vợ. Khi thấy một số người trong công ti có ý kiến phản đối, ông ta liền tìm cách đe doạ, trù dập họ và dùng tiền của công ti để lôi kéo, mua chuộc một số phần tử xấu ủng hộ, bao che cho những hành vi sai phạm của mình. Ông An rất bất bình trước những sai phạm của giám đốc, nhưng còn lưỡng lự chưa biết nên làm gì ....

Câu hỏi : a/ Theo em, hành vi của giám đốc công ti trên đã vi phạm quy định nào của

pháp luật ?b/ Ông An nên làm gì để thực hiện tốt trách nhiệm của công dân trong việc

tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ?5.3. Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hìnha. Bản chấtNghiên cứu trường hợp điển hình là phương pháp sử dụng một câu chuyện có

thật hoặc chuyện được viết dựa trên những trường hợp thường xảy ra trong cuộc sống thực tiễn để minh chứng cho một vấn đề hay một số vấn đề.

b. Tác dụng Làm cho bài học trở nên gần gũi, sinh động, dễ hiểu đối với học sinh.c. Cách thực hiệnNghiên cứu trường hợp điển hình được thực hiện theo các bước sau :- Học sinh đọc hoặc nghe kể/xem về trường hợp điển hình

37

Page 38: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- Suy nghĩ về nội dung câu chuyện (có thể viết một vài suy nghĩ trước khi thảo luận điều đó với người khác).

- Thảo luận về trường hợp điển hình theo các câu hỏi hướng dẫn của GV. 5.4. Phương pháp dự án a. Bản chất Dạy học theo dự án là một phương pháp dạy học, trong đó học sinh thực hiện

một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhóm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được.

b. Tác dụng- Kích thích động cơ, hứng thú học tập của học sinh- Phát huy tính tự lực, tính trách nhiệm và sự sáng tạo của người học.- Phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp, năng lực hợp tác trong

công việc, năng lực đánh giá.- Rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn- Rèn luyện nhiều kĩ năng sống như hợp tác, giao tiếp, ra quyết định, giải quyết

vấn đề, đặt mục tiêu, quản lí thời gian ....c. Cách thực hiệnPhương pháp dự án được thực hiện qua các bước sau :- Lựa chọn chủ đề : GV cùng học sinh đề xuất chủ đề, mục đích của dự án. GV

có thể giới thiệu một số hướng đề tài để học sinh lựa chọn và cụ thể hoá thành những tiểu chủ đề.

- Xây dựng kế hoạch dự án : Học sinh xây dựng đề cương, kế hoạch thực hiện dự án. Trong kế hoạch cần xác định nội dung những công việc cần làm, dự kiến thời gian cho từng công việc, phân công thực hiện.

- Thực hiện kế hoạch dự án : Trong bước này, các thành viên và nhóm cần thực hiện các công việc đã được phân công, thu thập và xử lí thông tin, tìm câu trả lời cho các vấn đề cần giải quyết.

- Trình bày kết quả dự án : Học sinh trình những điều đã học được, tìm thấy hay tạo ra. Kết quả được trình bày dưới những hình thức khác nhau : bài thu hoạch, báo cáo, tranh ảnh, văn thơ, triển lãm, mô hình, diễn kịch, biểu diễn văn nghệ, phim video ...

- Đánh giá dự án : Giáo viên và học sinh cùng đánh giá quá trình thực hiện và kết quả của dự án, rút kinh nghiệm cho các dự án tiếp theo.

IV. CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Lớp Tên bài Địa chỉ tích hợp

Nội dung tích hợp Ghi chú

10 Bài 10: Quan niệm về đạo đức

Tích hợp vào điểm a mục 1 “Đạo đức là gì?”

Về kiến thức: Người có hành vi tham nhũng chà đạp lên lợi ích của Nhà nước và công dân, là người thiếu đạo đức.

- Ví dụ: Người tham ô tài sản của Nhà nước chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước.

38

Page 39: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Khái niệm tham nhũngVề kĩ năng:Phân biệt hành vi tham nhũng với hành vi không phải là tham nhũng.Về thái độ:Xa lánh hành vi tham nhũng.

- Ví dụ: tham ô tài sản của Nhà nước là hành vi tham nhũng; lấy trộm tài sản của Nhà nước không phải là hành vi tham nhũng.

10 Bài 11: Một số phạm trù cơ bản của đạo đức học

Tích hợp vào điểm a mục 2 “Lương tâm là gì?”

Về kiến thức:Người tham nhũng hoặc phải sống trong trạng thái cắn rứt lương tâm, hoặc không cắn rứt lương tâm, không ăn năn, hối hận, nhưng đều phải sống trong trạng thái không thanh thản.

Về kĩ năng:Phân biệt trạng thái lương tâm của người tham nhũng với người không tham nhũng.

Ví dụ: Người có hành vi tham nhũng nếu còn thấy cắn rứt lương tâm là người còn có lương tâm; người tham nhũng nhưng không ăn năn, hối hận thì bị coi là người vô lương tâm. Tuy nhiên, người tham nhũng luôn luôn không được sống thanh thản.

11 Bài 9: Nhà nước xã hội chủ nghĩa

Tích hợp vào: - Điểm b mục 2 “Chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam”;

- Mục 3 “Trách nhiệm

Về kiến thức:- Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chức năng xây dựng pháp luật và bảo đảm thực hiện pháp luật, trong đó có pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Nhà nước ta xác định tham nhũng là kẻ thù của nhân dân, gây tổn hại to lớn cho sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, phá hoại đội ngũ cán bộ công chức và bộ máy nhà nước, đe dọa sự tồn vong của Nhà nước.- Công dân có trách nhiệm phê phán, đấu

Ví dụ: Phê phán hành vi nhận hối lộ, hành vi tham ô tài sản của Nhà nước mà mình quản lý.

39

Page 40: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.

tranh với các hành vi tham nhũng, vi phạm pháp luật của Nhà nước.Về kĩ năng:Biết cách phê phán các hành vi tham nhũng.Về thái độ:Xác định rõ trách nhiệm công dân trước hành vi tham nhũng.

11 Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

Tích hợp vào điểm b mục 2 “Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị”

Về kiến thức:Công dân tố cáo hành vi tham nhũng là thực hiện quyền dân chủ của mình trong lĩnh vực chính trị.Về kĩ năng:Biết tố cáo hành vi tham nhũng để thực hiện quyền dân chủ của công dân. Về thái độ:Thực hiện tốt quyền dân chủ của công dân trong đấu tranh phòng, chống tham nhũng.

12 Bài 2: Thực hiện pháp luật

Tích hợp vào mục 2 “Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí”

Về kiến thức:- Người có hành vi tham nhũng là người vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước.Để hiểu được những hành vi nào là hành vi tham nhũng cần hiểu được khái niệm tham nhũng.- Người có hành vi tham nhũng phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.Về kĩ năng:

- Ví dụ: Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi là hành vi vi phạm pháp luật do tham nhũng khác hành vi vi phạm pháp luật do trốn thuế của cơ quan, cá nhân, tổ chức. - Ví dụ: Người vi phạm pháp luật do tham nhũng phải chịu trách nhiệm hình sự khác với người vi phạm pháp luật do gây thiệt hại tài sản

40

Page 41: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- Phân biệt hành vi vi phạm pháp luật do tham nhũng với các hành vi vi phạm pháp luật khác.- Phân biệt trách nhiệm pháp lí đối với vi phạm luật do tham nhũng với các loại trách nhiệm pháp lí khác.Về thái độ:Đồng tình với việc xử lí vi phạm đối với người có hành vi tham nhũng.

cho người khác phải chịu trách nhiệm dân sự.

12 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật

Tích hợp vào mục 2 “Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí”

Về kiến thức:- Người vi phạm pháp luật do tham nhũng dù ở bất kì cương vị, chức vụ nào cũng đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.Nguyên nhân dẫn đến tham nhũng: + Hệ thống pháp luật còn bất cập;+ Cơ chế chính sách chưa đồng bộ, nhất quán, rõ ràng;+ Yếu kém trong quản lí nhà nước;+ Trình độ dân trí thấp;Về kĩ năng:Nhận xét được việc người có chức quyền trong cơ quan nhà nước cũng phải chịu trách nhiệm pháp lí do tham nhũng như mọi người khác là thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.Về thái độ:Đồng tình với việc xử lí hành vi tham nhũng

Pháp luật bình đẳng, không phân biệt đối xử trong việc truy cứu trách nhiệm pháp lí giữa các công dân.

41

Page 42: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

của người có chức quyền trong bộ máy nhà nước.

12 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

Tích hợp vào mục 3 “Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân”

Về kiến thức:Công dân có quyền tố cáo về mọi hành vi tham nhũng xâm phạm tài sản của Nhà nước và công dân.

Về kĩ năng:Phân biệt việc tố cáo hành vi tham nhũng với việc tố cáo các hành vi khác.Về thái độ:Tích cực đấu tranh, tố cáo hành vi tham nhũng.

- Ví dụ: Tố cáo hành vi bao che cho người có hành vi phạm pháp vì mục đích vụ lợi; tố cáo hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản của Nhà nước vì vụ lợi; tố cáo hành vi nhận hối lộ, hành vi tham ô tài sản.- Ví dụ: Tố cáo hành vi nhận hối lộ là tố cáo hành vi tham nhũng, tố cáo hành vi trọm cắp tài sản của công dân không phải là tố cáo hành vi tham nhũng.

V. ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN GDCD VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KHI ĐƯA NỘI DUNG PC THAM NHŨNG VÀO DẠY HỌC

1) Định hướng quản lý chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giáa) Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGDb) Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn (coi trọng vai

trò của các tổ chuyên môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc )

c) Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG (việc thu thập ý kiến xây dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra con đường khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi mới KT-ĐG là hết sức cần thiết )

2) Đối với bộ môn GDCD- Phải đảm bảo sự cân đối các yêu cầu kiểm tra về kiến thức (nhớ, hiểu, vận

dụng), rèn luyện kỹ năng và yêu cầu về thái độ đối với học sinh và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập, rèn luyện năng lực tự học và tư duy độc lập ( cả KT và KN).

42

Page 43: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

- Khắc phục tình trạng thiên về kiểm tra ghi nhớ kiến thức; tăng cường ra đề “mở” nhằm kiểm tra mức độ thông hiểu và vận dụng tổng hợp tri thức để giải quyết vấn đề; rèn luyện các kỹ năng và học sinh được tự do biểu đạt chính kiến khi trình bày.

- Vận dụng linh hoạt các hình thức và xác định rõ yêu cầu về KTĐG phù hợp với thời lượng và tính chất đề kiểm tra:

+ Kiểm tra, đánh giá thường xuyên: Bao gồm kiểm tra miệng (cho điểm hoặc đánh giá bằng nhận xét) cần vận dụng linh hoạt giữa câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Khi kiểm tra miệng, cần chú ý rèn luyện kỹ năng nói, kỹ năng diễn đạt trước tập thể.

+ Trong kiểm tra, đánh giá học kì cần chú trọng đánh giá kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá kiến thức, rèn luyện khả năng vận dụng các kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong học tập và tình huống thực tiễn, đặc biệt chú ý kỹ năng viết, kỹ năng trình bày một vấn đề.

- Khuyến khích vận dụng các hình thức kiểm tra đánh giá thông qua các hoạt động học tập ngoài lớp học của học sinh như bài tập nghiên cứu nhỏ, dựa trên các hoạt động điều tra thực tế; tham quan thực tế, phân tích đánh giá các số liệu, …và lấy điểm thay cho các bài kiểm tra trong lớp học.

- Đối với những bài, nội dung hoạt động thực hành, ngoại khóa thì giáo viên có thể đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng nhận xét hoặc cho điểm khi giao nhiệm vụ cho nhóm, cá nhân học sinh chuẩn bị, tổ chức hoạt động đó.

3. Đối với kiểm tra đánh giá những bài có tích hợp nội dung PCTN:- Khi đã đưa nội dung PCTN vào trong dạy học thì phải tiến hành kiểm tra

đánh giá kết quả học tập của học sinh.- Nội dung kiểm tra cần thống nhất với nội dung PCTN được đưa vào dạy học

trong bộ môn:+ Khái niệm thế nào là tham nhũng?+ Nguyên nhân;+ Tác hại của tham nhũng;+ Những hành vi tham nhũng;+ Thái độ, hành vi ứng xử của HS đối với những hành vi tham nhũng. - Hình thức kiểm tra :+ Bài kiểm tra có thể là toàn bộ nội dung PCTN;

+ Bài kiểm tra kết hợp với những nội dung khác ;- Bài kiểm tra có thể kiểm tra viết, hoặc kiểm tra thông qua đánh giá học sinh

làm bài tập nghiên cứu, viết báo cáo điều tra thực tế; báo cáo tham quan thực tế, phân tích đánh giá các số liệu, …

- Mức độ kiến thức :Phải cân đối giữa kiến thức, kĩ năng và thái độ;+ Về kiến thức : Cân đối giữa mức độ biết, hiểu và vận dụng;+ Về kĩ năng: rèn luyện khả năng trình bày nói và viết, đặc biệt là kỹ năng thực

hành, vận dụng các nội dung PCTN đã học vào nhìn nhận đánh giá các vấn đề thực tiễn đang diễn ra.

+ Về thái độ :Hình thành và phát triển ở HS những tình cảm, biết yêu cái tốt, cái đẹp; không

đồng tình với các hành vi, việc làm tiêu cực.

43

Page 44: PHẦN Ithpt-ncthanh.thuathienhue.edu.vn/imgs/chicong/f... · Web view8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi khác

Trân trọng và phát huy các giá trị truyền thống của dân tộc, hình thành hành vi và thói quen phù hợp với những giá trị đã học; giúp học sinh có sự thống nhất giữa ý thức và hành vi.

44