PHẦN I: MỞ ĐẦU -...

28
1 PHẦN I: MỞ ĐẦU I. Lí do chọn đề tài Mt trong nhng nhim vca giáo viên ờ TPT ện nhng hc sinh có cấ ô m để bồ dỡng thành nhữ ời có nn tng kiến thc vng vàng, có ă ực thc và sáng to; có sc khe tố để to ngun tiếp tục đo ạo thành nhân tài. Chính vì vy, bồ dỡng hc sinh cho các kì thi chn hc sinh gii luôn là vấ đề đợc các cp qun lí, các giáo viên trc tiếp ging dạy qua âm v ă ở.… Có thó đây cô vệc ờ xuyê v cũ smệ kó kă, cao cả ca cc ờ TPT. Vớ ệ uyế, yêu ề, cc ầy cô uô m mọ cc để ớ d v đỡ ữ ọc ỏ au dồ êm kế ức để cc em đạt kết qucao nhấ. M ầy cô o có mộ kc au y uộc vo đều kệ v ă ực của ọc , d eo cc m o đ ữa, hai vic mà các giáo viên phi làm là: cung cp cho hc sinh nhng kiến thức đầy đủ, cuyê âu, đồng thờ ớng dn cc em ôn tp hiu qu. Ga đoạn lch stăm 1930 đế ăm 1945 o c Lịch slp 12 là phn nộ du đối khó so vớ cc a đoạn khác, nó gm nhiu skin lch sdin a o v 15 ăm dới sã đạo của Đả. Ga đoạn lch snày gn ging vi lch sĐảng , nng vcác vấ đề có tính cht lý luậ. Đối vi hc sinh gii cn cung cp ni du v dạy ế o để các em nắm đợc kiến thc có tính cht nâng cao mt cách ddàng. Xut phát tnhng lí do trên, là mt giáo viên trc tiếp dy hc môn lch sng THPT Viêt Đức. Tô đã cọ đề tài: Một số biện pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 12 giai đoạn 1930-1945 ở trường THPT Việt Đức” làm đề tài nghiên cu ca mình. II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 1. Đối tượng nghiên cứu Quá trình bồ dỡng hc sinh gii ng THPT Việ Đức. 2. Phạm vi nghiên cứu Do hn chế vthi gian và khuôn khca sáng kiến kinh nghi ệm, đề tài không nghiên cu tt cnhng vấ đề thuc vbi dỡng hc sinh gii môn lch sng phô, m ê c ở mt svấ đề cn nm vbồ dỡng hc sinh gii môn lch s, kết hp vi thc tế ging dy ng THPT Việ Đức. Tê c ở đó đề xut mộ ố bệ â cao cấ ợ bồ dỡ ọc ỏ ớ 12 a đoạ 1930-1945 ở ờ TPT Vệ Đức III. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 1. Mục đích nghiên cứu Tê c ở tìm hiu lí lun dy hc lch snói chung và thc tin bồ dỡng HSG ng THPT Việ Đức. Đề đề xut mt số bệ â cao cấ ợ bồ dỡ ọc ỏ ớ 12 a đoạ 1930-1945 ở ờ TPT Vệ Đức

Transcript of PHẦN I: MỞ ĐẦU -...

1

PHẦN I: MỞ ĐẦU

I. Lí do chọn đề tài

Một trong những nhiệm vụ của giáo viên ờ T PT ện những học sinh

có c ấ ô m để bồ d ỡng thành nhữ ời có nền tảng kiến thức vững vàng,

có ă ực tự học và sáng tạo; có sức khỏe tố để tạo nguồn tiếp tục đ o ạo thành nhân

tài. Chính vì vậy, bồ d ỡng học sinh cho các kì thi chọn học sinh giỏi luôn là vấ đề

đ ợc các cấp quản lí, các giáo viên trực tiếp giảng dạy qua âm v ă ở.…

Có thể ó đây cô v ệc ờ xuyê v cũ sứ mệ k ó k ă , cao cả của

c c ờ T PT. Vớ ệ uyế , yêu ề, c c ầy cô uô m mọ c c để

ớ d v đỡ ữ ọc ỏ au dồ êm k ế ức để c c em đạt kết quả

cao nhấ . M ầy cô o có mộ k c au y uộc v o đ ều k ệ v

ă ực của ọc , d eo c c m o đ ữa, hai việc mà các giáo viên phải

làm là: cung cấp cho học sinh những kiến thức đầy đủ, c uyê âu, đồng thờ ớng d n

c c em ôn tập hiệu quả.

G a đoạn lịch sử từ ăm 1930 đế ăm 1945 o c Lịch sử lớp 12 là

phần nộ du đối khó so vớ c c a đoạn khác, nó gồm nhiều sự kiện lịch sử diễn

a o v 15 ăm d ới sự ã đạo của Đả . G a đoạn lịch sử này gần giống với lịch

sử Đảng , nặng về các vấ đề có tính chất lý luậ . Đối với học sinh giỏi cần cung cấp nội

du v dạy ế o để các em nắm đ ợc kiến thức có tính chất nâng

cao một cách dễ dàng.

Xuất phát từ những lí do trên, là một giáo viên trực tiếp dạy học môn lịch sử ở

ờng THPT Viêt Đức. Tô đã c ọ đề tài: “Một số biện pháp nâng cao chất lượng bồi

dưỡng học sinh giỏi lớp 12 giai đoạn 1930-1945 ở trường THPT Việt Đức” làm đề tài

nghiên cứu của mình.

II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

1. Đối tượng nghiên cứu

Quá trình bồ d ỡng học sinh giỏi ở ờng THPT Việ Đức.

2. Phạm vi nghiên cứu

Do hạn chế về thời gian và khuôn khổ của sáng kiến kinh nghiệm, đề tài không

nghiên cứu tất cả những vấ đề thuộc về bồi d ỡng học sinh giỏi môn lịch sử ở ờng

phổ ô , m ê c ở một số vấ đề cần nắm về bồ d ỡng học sinh giỏi môn lịch sử,

kết hợp với thực tế giảng dạy ở ờng THPT Việ Đức. T ê c ở đó đề xuất mộ ố

b ệ â cao c ấ ợ bồ d ỡ ọc ỏ ớ 12 a đoạ 1930-1945 ở

ờ T PT V ệ Đức

III. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

1. Mục đích nghiên cứu

T ê c ở tìm hiểu lí luận dạy học lịch sử nói chung và thực tiễn bồ d ỡng HSG ở

ờng THPT Việ Đức. Đề đề xuất một số b ệ â cao c ấ ợ bồ d ỡ

ọc ỏ ớ 12 a đoạ 1930-1945 ở ờ T PT V ệ Đức

2

2. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu thực tiễn tình hình dạy học lịch sử , bồ d ỡng HSG môn lịch sử ở ờng

THPT Việ Đức.

- Tìm hiểu nội dung Lịch sử a đoạn 1930-1945, để đề ra những biện pháp hữu hiệu đối

vớ đặc ờng ờng THPT Việ Đức

- T ao đổi ý kiến vớ c c đồng nghiệp trong quá trình bồ d ỡng

IV. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu lí thuyết: lí luậ v dạy học lịch sử, bồi

d ỡng HSG môn lịch sử và các tài liệu lịch sử ê qua đế đề . Đặc biệt, nghiên cứu

c SGK ịch sử lớp 12 a đoạn 1930-1945, để đề xuất các biệ ạm

nâng cao hiệu quả bồ d ỡng HSG

.

Phần II: NỘI DUNG

I/ Cơ sở lý luận và thực tiễn

1 Cơ sở lý luận

N c a đã b ết, trong luật giáo dục (2005) đã ấn mạnh yêu cầu đối với

o dục ó c u v dạy học ó ê “ ải phát huy tính

tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp vớ đặc đ ểm của từng lớp,

môn học, bồ d ỡ ự học, è kĩ ă vận dụng kiến thức vào thực tiễn,

c độ đến tình cảm, đem ại niềm vui, hứng thú học tập cho học ”.

Yêu cầu này phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ dạy học, bồ d ỡng HSG ở ờng

THPT v dạy, bồ d ỡng HSG ờng THPT phải tiên tiến

nhất, phù hợp vớ đố ợng là những học sinh xuất sắc. Đó c c dựa trên

hoạ động tích cực, chủ động, sáng tạo của học : T ao đổ , đ m oại; dạy học nêu

vấ đề; ê cứu học tập; dạy học ê mô …. ằm tạo ra khả ă ự

giáo dục, tự học, tự nghiên cứu để khích thích và phát triển các phẩm chất thông minh và

sáng tạo của ời học. Học sinh giỏi đ ợc học cách tự học tốt nhất, đ ợc rèn luyện nhiều

về mặ duy, ấ duy ô íc, duy b ện chứng.

Học tập nói chung và học tập lịch sử nói riêng là quá trình tiếp thu kiến thức. Kiến

thức lịch sử lại hết sức o v ă ê với mức độ vô cùng nhanh chóng mà giáo

viên không sao truyền thụ hế đ ợc. T o k đó k ả ă ểu biết và khả ă ọc tập

của co ời trong cả cuộc đời là có hạn. Cho nên bồ d ỡng HSG phải phù hợp vớ đặc

đ ểm tâm lí và khả ă ận thức của học ă k ếu, cần thiết phải làm cho quá

trình học tập của học sinh trở thành quá trình chủ động học tập, tiến dần lên quá trình tự

nghiên cứu độc lập

Muố đạ đ ợc đ ều trên, vai trò của ời thày là rất lớn, phải yêu cầu, ớng d n

và tổ chức đ ều kiển học sinh phát triể duy ịch sử nhất là t duy độc lập, sáng tạo; biết

3

tự tiếp thu tri thức từ nhiều nguồ o đó ải kể đến việc giải các dạng bài tập lịch sử

trong quá trình học bằng cách tự m uy ĩ, đặt vấ đề và giải quyết các vấ đề đ ợc

đặt ra; kết hợp vớ ao đổi cá nhân , thảo luận nhóm, làm phong phú thêm kiến thức. Sau

đó, ời học tự kiểm a đ ản phẩm ba đầu au k đã ao đổi với bạn bè và dựa

vào kết luận của thày, tự sửa chữa, tự đ ều chỉnh, tự hoàn thiệ , đồng thời tự rút ra kinh

nghiệm về cách học, cách xử lí tình huống, cách giải quyết vấ đề của m …. Co ời

chỉ thực sự nắm vữ c m m đã đ ợc bằng hoạ động của bản thân. Học sinh

sẽ chỉ ghi nhớ, nắm vữ đ ợc nhữ đã ải qua trong hoạ động nhận thức tích cực

của m , o đó c c em đã phải có những cố gắng trí tuệ và khát vọng học tập.

Nhiệm vụ duy đặt ra cho cả giáo viên và học sinh, phần lớn là việc lựa chọn vấn

đề lịch sử tổng hợp, sâu rộng (chủ yếu là một sự kiện, nhân vật, một vấ đề chuyên

âu….). C c vấ đề đ ợc lựa chọn theo c c uyê âu ải có mục đíc ợi lại

những kiến thức c bản của c c o k oa đã đ ợc thông hiểu và nắm vững

để tổng hợp, hệ thống hoá, củng cố, thực hành, rèn luyệ kĩ ă đã ọc, rút ra kết luận,

đ quy uật, bài học lịch sử…

Vấ đề chuyên sâu không chỉ nhằm mục đíc ô ập, củng cố kiến thức đã ọc, mà

tạo ra sự ham muốn hiểu biết, ham muốn học hỏi, tự tìm tòi và phải biế uy ĩ, b ết vận

dụng kiến thức đã ọc để hiểu biết kiến thức mới thì học sinh không thể nào giải quyết

đ ợc các vấ đề đặ a c c b ập lịch sử. Sự n lực trên của các em bao gồm cả

duy trí tuệ, độ c âm ý, ý ức, độ tình cảm. N k đã ải quyế đ ợc vấ đề

đặt ra, học sinh sẽ cảm thấy phấn khởi, hứ , ay mê với bộ môn; đồng thời có

niềm tin vào bả â v có ý c í v ê o cuộc sống.

N vậy, các biện pháp bồ d ỡng HSG Lịch sử phải giải quyế đ ợc các vấ đề

quan trọng trong từ a đoạn lịch sử cụ thể. Đây đ ều hết sức quan trọng, song khó

dạy o c để giúp học sinh có thể khái quát và hệ thố o đ ợc kiến thức,

ôn tập và thi học sinh giỏ đạt kết quả cao.

2. Cơ sở thực tiễn

T o c Lịch sử lớp 12 – Nâng cao, nội dung Lịch sử Việt Nam từ 1919

đến nay là một nộ du c bản của tiến trình lịch sử Việt Nam thời kì hiệ đạ , đây cũ

là phần nộ du că bả o c ô v o Đại học – Cao đẳng và trong các

kì thi chọn học sinh giỏ . Đặc biệ , a đoạn lịch sử từ 1930 đến 1945 là mộ a đoạn

k ó, đố ợng nghiên cứu khá phức tạp với nhiều vấ đề vừa cụ thể, vừa khái quát, vừa

c bả ại nâng cao, vừa phải trình bày chi tiết dựa ê qua đ ểm ởng của

Đả ải tổng hợ , â íc , đ a ậ xé , đặc đ ểm nổi bật qua từng

vấ đề.

Thực tiễn bồi d ỡng HSG, việc soạn giáo án và thực hiệ “Lựa chọn vấ đề dạy và

ô ập cho HSG khi giảng dạy a đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930 – 1945”

c c y cô ờng ngại dạy và học sinh ngại học. Bởi lẽ, ời giáo viên vừa trang bị tốt

cho học sinh kiến thức c bả ( eo c c uẩn), vừa hệ thống hoá kiến thức theo

các vấ đề cụ thể về sự a đời và hoạ động của Đảng Cộng sản Việt Nam; về đ ờng lối

dân tộc và dân chủ; nét nổi bật của cách mạng Việt Nam qua từng thờ k …..Đồng thời,

lựa chọn p ô ập phù hợ để các em có một hành trang vững vàng dự đạt

4

thành tích tốt trong kì thi chọn học sinh giỏ , cũ đạt thành tích tốt trong kì thi vào

c c ờ Đại học, Cao đẳng.

II. Một số biện pháp nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng học sinh giỏi lớp 12 giai

đoạn 1930-1945 ở trƣờng THPT Việt Đức

1. Các vấn đề cơ bản và chuyên sâu giáo viên cần cung cấp cho học sinh khi

giảng dạy giai đoạn lịch sử Việt Nam 1930-1945:

1.1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đánh dấu một bƣớc ngoặt vô cùng quan

trọng trong lịch sử Việt Nam.

Chấm dứt thời kì khủng hoảng lâu dài về đ ờng lối, giai cấ ã đạo, vạch ra

đ ờng lối chiế ợc cho cách mạ , đề ra khẩu hiệu chiế ợc “Độc lập dân tộc”

“Ruộ đấ dâ c y”, êu a đấu tranh cách mạ đ đắ …T o đó, é

nổi bậ đ ờng lối chiế ợc cách mạ ản dân quyền (cách mạng dân tộc dân chủ

nhân dân) của Đả đề a o C c vắn tắ , S c ợc vắn tắt (tháng 1/1930) và

Luậ C c í ị (tháng 10/1930). Nhữ đ ểm giống và khác nhau giữa a vă k ện

trên; sự đ đắn và sáng tạo của C Lĩ c í ị và hạn chế của Luậ C c í

trị; nhữ đ ều chỉnh sau này của T u Đảng về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ

chố đế quốc, chống phong kiến; giữa giải phóng dân tộc và cách mạng ruộ đất trong

từng thời kì cách mạng 1930 – 1935, 1936 – 1939, 1939 – 1945.

1.2. Nét nổi bật của cách mạng Việt Nam qua từng thời kì 1930 – 1931, 1932 –

1935, 1936 – 1939, 1939 – 1945.

Thời kì 1930 – 1931 vớ đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩ một sự kiện lịch sử trọng

đại trong lịch sử cách mạ ớc ta. Lầ đầu ê d ới sự ã đạo của Đảng với khẩu

hiệu “Độc lập dân tộc” “Ruộng đất dân cày” đã ập hợ đô đảo quần chúng công –

nông ở ớc ta vùng lên với sức mạnh to lớn, giáng mộ đ mạnh mẽ vào hai kẻ thù

chính của dân tộc đế quốc và phong kiế . Đặc biệt từ 9 đế 10 ăm 1930,

phong trào phát triể đỉnh cao ở Nghệ An – Tĩ , một số địa â dâ m c ủ

chính quyền và thành lập chính quyền cách mạng theo kiểu Xô viết ở N a…. Qua thực

tiễ o o đã k ẳ đị ă ực của Đảng; thể hiện sức mạnh của khối liên minh

công – ô ; để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về giành chính quyền cách mạng,

về đấu tranh, về tổ chức v ã đạo…V vậy, đây cuộc diễn tậ đầu tiên

chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Thời kì 1932 – 1935 là thờ k đấu a để phục hồi lực ợng cách mạng. Mặc dù

thực dâ P đ , k ủng bố Đảng v k ê đấu tranh, v n giữ vững lập

ờng cách mạ . Đến tháng 3/1935 tại MaCao (Trung Quốc), Đại hội lần thứ nhất của

Đảng họp nhằm chuẩn bị đ ờng lối cho thời kì cách mạng tiếp theo.

Thời kì 1936 – 1939 diễn ra trong bối cảnh tình hình thế giớ v o ớc có

nhiều chuyển biến mới. Sự a đời và hoạ động của chủ ĩa xít, nhữ đ ều chỉnh

về đ ờng lối chiế ợc cách mạng thế giới tạ Đại hội lần VII (7/1935) của Quốc tế cộng

sả , đặc biệt khi Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền, nới lỏng một số quyền tự

do, dân chủ và ân xá tù chính trị ở c c ớc thuộc địa…Lợi dụ y Đả đã

thực hiện cuộc vậ động dân chủ rộng khắp trong cả ớc v ê o Đô D , với

nhiều hình thức đấu tranh chủ yếu là kết hợp công khai với bán công khai và bí mật, tổ

5

chức đấu a b o c í, đấu tranh nghị ờ …Qua o o, ởng chủ ĩa M c

– Lê v đ ờng lối chính sách của Đả đ ợc tuyên truyền sâu rộng, làm cho ý thức

giác ngộ chính trị của quầ c đ ợc â cao; đ o ạo và xây dự đội quân chính trị

hùng hậu đô đảo; uy tín và ả ởng của Đả đ ợc mở rộ v ă âu o quần

c ….

Thời kì 1939 – 1945 là cuộc tậ d ợt cuối cùng, toàn diện và trực tiếp cho thắng lợi

của cách mạng tháng Tám 1945. Sự chuẩn bị cho cách mạng về đ ờng lối chiế ợc; về

xây dựng lực ợng chính trị, lực ợ vũ a , că cứ địa cách mạng. Cuộc tậ d ợt

đấu tranh chủ yếu trong Cao trào kháng Nhật (từ 3 đế đầu 8 ăm 1945) v

thành công trong cuộc Tổng khở ĩa c í quyền diễn ra trong 15 ngày (từ

15/8/1945 đế 30/8/1945). N y 2/9/1945 ớc Việt Nam dân chủ cộ o a đờ đ

dấu b ớc ngoặ vĩ đại trong lịch sử dân tộc. Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc: kỉ nguyên

độc lập gắn liền với chủ ĩa xã ội.

N vậy, việc nắm vững nộ du c bản trong từng thời kì cách mạng, giúp học

uy ĩ, ổng hợp làm nổi bật những nét chung và nét khác nhau giữa các thời kì

cách mạng, lí giả đ ợc v ao có é k c au đó.

- Những nét chung:

+ Đều khẳ đị va ã đạo của Đảng trong thực tiễ đấu tranh cách mạng, với

đ ờng lối chiế ợc phù hợp trong từng hoàn cảnh khác nhau.

+ Đều tập hợp và tôi luyện quầ c đấu tranh, nhất là quần chúng công – nông.

+ Đều là những cuộc diễn tậ đ a đến sự thắng lợi của cách mạ T m 1945 v để

lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá cho thời kì cách mạng sau.

- Nhữ đ ểm riêng

+ Thời kì 1930 – 1931: nổi bật về vai trò của liên minh công – ô o qu đấu

tranh và hình thức ớc công – ô k a của Đả , đó c í quyền Xô viết

Nghệ - Tĩ eo k ểu Nga.

+ Thời kì 1932 – 1935 nổi bật vệ sự vững vàng của Đả ớc chính sách khủng bố dã

man của đế quốc.

+ Thời kì 1936 – 1939: nổi bật vớ đấu tranh mới với nhiều hình thức: đấu

tranh chính trị, hoà bình, công khai kết hợp bán công khai, bất hợp pháp với bí mậ …Xây

dự đội quân chính trị hùng hậu của quần chúng.

+ Thời kì 1939 – 1945: nổi bật với việc cao ọn cờ giải phóng dân tộc; tập hợp

rộng rãi quần chúng trong Mặt trận dân tộc thống nhất; tổ chức lực ợng chính trị kết hợp

lực ợ vũ a đấu tranh giành chính quyền cách mạng.

Trong nhữ đ ểm c u v đ ểm ê đó đ ểm chung là rất quan trọng vì dù trong

thời kì lịch sử nào cách mạ cũ đ ợc đặ d ới sự ã đạo thống nhất của một chính

đảng – Đảng Cộng sả Đô D . C ở dĩ có đ ểm riêng là do hoàn cảnh lịch sử của

m i thời kì khác nhau.

1.3. Vấn đề dân tộc – dân chủ trong giai đoạn cách mạng 1930 – 1945. Đây

vấ đề khó, với nhiều sự kiện nhỏ, đ ỏi học sinh hệ thống hoá kiến thức của từng thời

kì cách mạng theo các nộ du c bản sau: hoàn cảnh lịch sử; Chủ c ợc của

6

Đảng trong việc x c định kẻ ớc mắt của dân tộc, x c định nhiệm vụ chiế ợc,

việc tập hợp lực ợng cách mạ v đấu tranh; kết quả, ý ĩa v b ọc

kinh nghiệm.

Đồng thời, học sinh hiểu âu về đ ờng lối chiế ợc cách mạ ản dân quyền

(tức vấ đề dân tôc – dân chủ) đ ợc cụ thể hoá trong từng thời kì cách mạng 1930 – 1935,

1939 – 1939, 1939 – 1945. Chủ c ế ợc cách mạ ản dân quyề đ ợc Đảng

đề ra tại Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ầm thời tháng 10/1930 (thông qua Luận

C c í ị do Trần Phú soạn thảo); Chủ y đ ợc đ ều chỉnh tại Hội nghị

BC T u Đảng Cộng sả Đô D (7/1936); c uyể ớng chỉ đạo chiến

ợc đ ợc đề ra tại Hội nghị T u 6 (11/1939) và hoàn chỉnh tại Hội nghị Trung

8 (5/1941). Sự hoàn chỉnh về chiế ợc đ ợc thể hiện ở ba đ ểm chủ yếu:

+ G cao ữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đây ệm vụ đầu và cấp bách

của dân tộc.

+ Giải quyết vấ đề dân tộc ở Đô D o g phạm vi từ ớc Việt Nam, Lào,

Căm uc a.

+Hoàn thiện chủ k ở ĩa vũ a c í quyền ở Việt Nam.

Thực hiện Nghị quyết Hội nghị T u 6 v T u 8, một cuộc khở ĩa –

mộ o a ức cách mạng bên cạnh chiến tran đ ợc chuẩn bị để nổ ra vào

cuối thời kì này khi có thờ c .

1.4. Quá trình xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng trong cuộc vận động

giải phóng dân tộc 1939 – 1945. Qu y đ ợc thực hiện sau Hội nghị T u 8

(5/1941) gồm việc chuẩn bị về lực ợng chính trị, lực ợ vũ a , că cứ địa cách

mạng và diễ a qua ba b ớc:

+ Từ khở ĩa Bắc S (1940) đế ớc cao trào kháng Nhật (9/3/1945) là quá trình

xây dựng và phát triển lực ợng cách mạng.

+ Từ y 9/3/1945 đế ớc Tổng khởi n ĩa T m 1945 (13/8/1945) với những

hoạ động chính của lực ợng cách mạng trong cao trào kháng Nhật.

+ Từ y 13/8/1945 đến 2/9/1945 Lực ợng cách mạng thể hiện vai trò của m đối với

thành công của cuộc Tổng khở ĩa c í quyền trong cả ớc tháng 8/1945.

N vậy, dựa ê c ở lực ợng chính trị hùng hậu, Đả đã ừ b ớc xây dựng lực

ợ vũ a , mở rộ că cứ địa cách mạ , ã đạo quần chúng tiến hành khở ĩa

từng phần tiến lên tổng khở ĩa c í quyền trong cả ớc. Cuộc Tổng khởi

ĩa 8/1945 d ễn ra bằng sức mạnh của cả lực ợng chính trị và lực ợ vũ

a , o đó ực ợng chính trị v đấu tranh chính trị đó va c ủ yếu, quyế định.

Còn lực ợ vũ a v đấu a vũ a đó va nòng cốt. Trong nhữ đ

quyế đị đ v o c qua đầu ão địch ở Hà Nộ v c c đô ị, lực ợ vũ a đã

nhanh chóng h trợ các lực ợng chính trị của quần chúng nổi dậy đè bẹp sức phản kháng

của kẻ thù, giành chính quyền mở đ ờng cho thắng lợi trọn vẹn về tay nhân dân.

1.5. Các tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất trong cách mạng Việt Nam từ 1930

– 1945. Đây một trong những nhân tố quan trọng quyế định thành công của cách mạng

Việt Nam là không ngừng củng cố v ă c ờ đo kế : đo kết toà Đảng, toàn dân,

đo kết dân tộc, đo kết quốc tế và kết hợp với sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời

7

đạ . T ê c ở khối liên minh công – ô , Đảng mở rộ độ ũ c c mạ đến các

giai cấp và tầng lớ k c có xu ớng dân tộc và dân chủ, thực hiện chính sách mặt trận

dân tộc thống nhất – c í c đạ đo kết là vấ đề có ý ĩa c ế ợc trong cách

mạ ớc ta.

Nắm vữ qua đ ểm này, từ cuố ăm 1930 k o o c c mạng 1930 – 1931 trở

nên quyết liệ , Đảng ra chỉ thị về vấ đề “ ội phả đế đồ m ” o đó êu ê

ởng chiế ợc đ đắ : đo kết toàn dân thành một tổ chức có lực ợng tham gia

rộng rãi, lấy công – ô m động lực chính, là một trong nhữ đ ều kiện quyế định

thắng lợi của cách mạng giải phóng dân tộc. Trải qua các thời kì cách mạng 1936 – 1939,

1939 – 1945, Mặt trận dân tộc thống nhấ đề có sự ay đổ để phù hợp với tình hình thực

tiễn cách mạng.

Vì thế, khi lựa chọn vấ đề trên giáo viên cần hệ thống hoá kiến thức bằng việc lập bảng

thống kê theo yêu cầu sau: Tên Mặt trận – Thời gian thành lập – Chủ c bản – Vai

trò của mặt trậ . Qua đó, ọc â íc , đ đ va của từng mặt trậ , đặc

biệt là Mặt trận Việ M đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945.

1.6. Vấn đề khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền năm 1945.Chủ k ởi

ĩa vũ a c í quyề đ ợc Đảng nhấn mạnh trong Hội nghị T u 8

(5/1941), coi chuẩn bị vũ a ệm vụ của o Đảng, toàn dân. Hội nghị nhấn mạnh:

khở ĩa vũ a muố đ ợc thắng lợi phả có đủ đ ều kiện khách quan và chủ

quan, nổ a đ ờ c . Về nguyên tắc khở ĩa, ội nghị nêu rõ: Với lực ợ đã

chuẩn bị, động quầ c đứng lên khở ĩa ừng phần, giành chính quyền bộ

phậ để rồi tiến tới tổng khở ĩa o phạm vi toàn quốc.

Cuộc khở ĩa vũ a c í quyền ở Việ Nam ăm 1945, bắ đầu từ sau khi

Đảng có chỉ thị “N ật – Pháp bắ au v động của c a” v động Cao trào

kháng Nhật cứu ớc với khở ĩa ừng phần giành chính quyền ở một số địa

(từ 9/3/1945 đến 13/8/1945). Kết thúc bằng cuộc Tổng khở ĩa c í quyền

trong cả ớc trong vòng 15 ngày (từ 14/8/1945 đến 30/8/1945).

Cuộc khở ĩa vũ a c í quyề ăm 1945 ma ều đặc đ ểm nổi bậ v để

lại nhiều bài học kinh nghiệm quí b u đ ợc Đảng ta vận dụng sáng tạo trong cuộc kháng

chiến chống Pháp và chố Mĩ au y.

1.7. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với việc thành lập Đảng

cộng sản Việt Nam (1930) và tổ chức lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc (chủ yếu

từ 1941 đên 1945). Đây cũ vấ đề k ó, đ ỏi khả ă ổng hợ , â íc , đ

giá có sự phối hợp nhiều dạy học khác nhau. Từ đó, ờ o v ê định

ớng giúp học sinh nhận thức rõ những vai trò to lớn của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí

Minh trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ 1930 – 1945.

- Đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1930: sau khi tìm thấy co đ ờng cứu

ớc đ đắn – co đ ờng cách mạng vô sản, Nguyễn Ái Quốc đã íc cực truyền bá chủ

ĩa M c – Lênin vào Việt Nam, chuẩn bị về ởng và tổ chức cho sự thành lậ Đảng

của giai cấp vô sả ; L ời chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (6/1/1930)

đ a đến sự thành lậ Đảng Cộng sản Việ Nam; L ời soạn thảo C í c vắn tắt,

c ợc vắn tắt vạc a đ ờng lối chiế ợc c bản cho cách mạng Việ Nam….

8

- Đối với cách mạng tháng Tám: Sau nhiều ăm bô ba ở hải ngoại, ngày 28/1/1941

Nguyễn Ái Quốc về ớc, tại Pắcbó – Cao Bằ , N ờ đã ổ chức và chủ trì Hội nghị

T u Đảng lần thứ 8 (từ 10 – 19/5/1941) để hoàn chỉnh chủ c ỉ đạo chiến

ợc cách mạ …;Sau ội nghị 8, N ờ đã ể k a ã đạo thực hiện nghị quyết: trực

tiếp xây dự că cứ cách mạng, mở rộng quan hệ đối ngoại với Trung Quốc, tranh thủ sự

ủng hộ của đồng minh chống Nhậ …; S uốt dự đo ờ c c c mạng và khi thờ c

đế N ờ c T u Đảng chủ độ ã đạo quần chúng tiến hành khở ĩa vũ

a đ ừ khở ĩa ừng phầ đến tổng khở ĩa c í quyền với tinh thần “dù

phải hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường sơn chúng ta cũng phải kiên quyết

giành cho được độc lập”…; Trực tiếp soạn thảo v đọc Tuyê ô độc lập (2/9/1945)

tuyên bố các quyền dân tộc c bản của nhân dân Việt Nam và tuyên bố về sự a đời của

ớc Việt Nam dân chủ cộng hoà. Có thể thấy, Hồ Chí Minh là linh hồn của cách

mạng tháng Tám, của ớc Việt Nam dân chủ cộng hoà.

1.8. Mối quan hệ tác động của tình hình thế giới với cách mạng Việt Nam giai

đoạn 1930 – 1945. Ở a đoạn lịch sử này học sinh cần nắm vững những ả ởng của

tình hình thế giớ đến cách mạng Việ Nam : Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929

– 1933; Sự a đời của chủ ĩa xí (đứ đầu Đức – Italia – Nhật Bả ) đe doạ hoà

bình, an ninh thế v ữ đ ều chỉ đ ờng lối chiế ợc cách mạng thế giới tại

Đại hội lần thứ 7 (7/1935) của Quốc tế Cộng sản; Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ từ

9/1939 đến tháng 6/1941; Những thắng lợi của quâ độ Đồng minh trong việc tiêu

diệ xí ăm 1945….N ững sự kiện lịch sử thế giới trê đều c động trực tiếp hoặc

gián tiế đến phong trào cách mạng Việ Nam o a đoạn 1930 – 1945.

1.9. Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thành lập (2/9/1945). Yêu cầu học

sinh hệ thống kiến thức ê c ở sự kiệ c bả : ự thành lậ ớc Việt Nam dân

chủ cộng hòa; Nộ du c bản của Tuyê ô độc lậ ; Ý ĩa v ệc thành lậ ớc Việt

Nam dân chủ cộng hòa …

2. Phƣơng pháp ôn tập.

2.1 Một số yêu cầu đối với học sinh trong quá trình ôn tập

2.1.1 Phải nắm vững toàn bộ chƣơng trình

- Đây vấ đề qua ọ đầu ê , v c c đề SG c ỉ xoay qua c ịc

ử ổ ô (đặc b ệ c LS 12)

- C c em k ô đ ợc ọc tủ (c ỉ ô ữ ầ c o qua ọ , ọ âm ). V ọc

ủ ẽ k ô có k ế ức ệ ố , o d ệ , mặ k c đề có ể a v o ầ k ô ô

ậ ... d đế kế quả m b k ô cao.

2.1.2 Nắm vững sách giáo khoa kết hợp với sách tham khảo

- S c o k oa ệ , đ ợc ử dụ c í ức o ờ . ớ d a

đề của Bộ G o dục cũ ắc ở ờ a đề b m c bộ mô đ ợc ể

ệ cụ ể qua ộ du c o k oa. V ế SGK ệu ô ậ c í .

- Để ô ậ v m b đạ kế quả ố , o c o k oa cầ mở ộ am k ảo

c c ệu k c. K ệm c o ấy ằ , b ố c ỉ bằ vớ ộ du o

c o k oa c a đủ, c ỉ có ể đạ đ ểm u b c ứ k ô ể đạ đ ểm cao, v

ế cầ ả có k ế ức mở ộ .

9

T ệu am k ảo có ấ ều, k ô ê am am, ôm đồm, xem ều

m k ô c ắc. G o v ê ê c ọ ọc ớ ệu c o c c em mộ ố ệu am k ảo v

ớ d c c em c c đọc (k ô ớ êm ự k ệ , c ỉ ớ ữ ậ đị đ

về c c ự k ệ ịc ử để vậ dụ v o b m...)

2.1.3 Ôn tập nhƣ thế nào để đạt kết quả tốt

Yêu cầu ô ậ đố vớ mô ịc ử k ô ả ọc uộc v ớ ậ ều

ự k ệ , d ễ b ế c ế của ịc ử. V ế o a đoạ 1930-1945, ê c ở của

ữ ự k ệ ịc ử đ ợc c ọ ọc, gi o vi n giúp h c sinh phân t ch và t ng hợp đ

hi u được nh ng ước ph t tri n và th ng ợi của c ch ạng iệt Na , giải th ch đ nh

gi c c th ng ợi đ , cũng như rút ra nh ng ngh a và nh ng ài h c ch s đ vận d ng

nh ng đi u hi u iết đ vào ài à

Nội dung n tập c n được s p ếp theo t ng vấn đ t trước tới sau, theo thời gian

đ đả ảo việc n ch c c c iến th c ột c ch hệ thống Có vậy k ặ mộ

đề có ộ du qua ệ ớ ều c mớ c ủ độ ả quyế mộ c c có ệ

ố ợ ý đ ợc. Ví dụ: đề uy ỏ về ờ k 1936-1939 ạ đ ỏ o

vớ ờ k 1930-1931 ớc đó, c ứ m mố qua ệ ể b ệ c ứ ữa a

o o v c ả â íc ý ĩa v c dụ o ớ của o o 1936-1939 đố

vớ ế c c mạ 1939-1945.

Khi tiến hành bài học lịch sử, việc sử dụ đa dạng và kết hợp nhuần nhuyễn, hợp

í c c , c c c c dạy phù hợp với từng nội dung lịch sử đ ều cần thiết.

Song, ở đây c ô muốn nhấn mạnh tớ áp ôn tập cho học sinh giỏi khi

giảng dạy một vấ đề cụ thể đã đ ợc x c đị o a đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930 –

1945.

Trước hết, dạy học nêu vấ đề - đây uyê ắc chỉ đạo việc tiến

hành nhiều dạy học. Nó đ ợc vận dụng trong tất cả c c k âu b y

nêu vấ đề, tình huống có vấ đề và bài tập, câu hỏi nêu vấ đề. T o đó, k ựa chọn

vấ đề dạy phả đảm bảo các yêu cầu về tính khoa học, í Đảng, tính hình ảnh và ngôn

ngữ trong sáng. Song, việc lựa các vấ đề dạy trong từ a đoạn lịch sử cụ thể phải có ý

ĩa đặc biệ đối với sự phát triể duy độc lập của học sinh. Khi dạy vấ đề chuyên

sâu không chỉ củng cố hệ thống hoá kiến thức c bả đã ọc, mà còn giúp học sinh tìm ra

bản chất của sự kiện, hiệ ợng, â íc , đ v độc lập rút ra các kết luận cần

thiế ê c ở trình bày của y, kĩ ă , kĩ xảo trong học tậ ….

Ví dụ, khi dạy vấ đề “K ở ĩa vũ a c í quyền trong cả ớc ăm

1945”, o v ê đ a a uống có vấn đề sau: Sử a ản cho rằng cách mạng tháng

Tám ở Việ Nam cô a c ó do “ă may”, ều ời lại khẳng

đị đó qu c uẩn bị lâu dài kết hợp với nghệ thuật chớp thờ c của Đảng ta.

Theo em, ý kiế o đ ? V ao. học sinh phả eo dõ b , uy ĩ, â íc ,

ra ý kiế đ .

Thứ hai, T ao đổ , đ m oại – đây cần thiết và phả m ờng

xuyên trong việc thực hiện ôn tập, củng cố kiến thức d ới sự chỉ đạo của giáo viên. Có thể

vận dụng nhiều dạng ao đổ , đ m oại tu vào nội dung, vấ đề cụ thể: T ao đổi tái hiện

nhằm gợi lại kiến thức cũ để tiếp thu kiến thức mớ ; ao đổi phân tích, khái quát hoá

nhằm ớng học sinh tìm ra bản chất của sự kiện lịch sử; ao đổi tìm tòi phát hiện nhằm

10

tổ chức hoạ động nhận thức của học sinh khi ôn tập tổng kế …. V ệc ao đổ đ m oại

giữa các nhóm học tập cùng một nội dung lịch sử để đ k ả ă duy, mức độ

sáng tạo của từng học sinh, rèn luyện tính kiên nh n trong học tập, khả ă ao ế … ừ

đó, phân loại và lựa chọn chính xác những học sinh giỏi nhấ am a v o đội tuyển.

Thứ ba, sử dụng bài tập lịch sử bồ d ỡng, ôn tập cho học sinh giỏi. Giáo viên sau

khi giảng dạy mộ a đoạn lịch sử, một vấ đề chuyên sâu cần biên soạn các câu hỏi ôn

tập giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức c bản, nâng cao khả ă độc lậ duy, è

luyệ kĩ ă m b .

Việc xây dựng bài tập, câu hỏi ôn tập trong dạy học lịch sử nói chung không thể là việc

làm tu tiện, kinh nghiệm chủ ĩa m ải xuất phát từ những că cứ khoa học và phải

tuân thủ theo những nguyên tắc c bả :

+ Nội dung bài tập phải gắn vớ c , c o k oa.

+ Đảm bảo tính hệ thống trong việc x c định nội dung kiến thức c bản.

+ Đảm bảo í đa dạng, toàn diện trong việc x c định kiến thức lịch sử ở nhiều mặt khác

nhau của đời sống xã hộ ….

+ Nội dung bài tập lịch sử phải phù hợp vớ độ nhận thức, phát huy trí thông minh

sáng tạo, có tác dụng giáo dục ởng, phẩm chấ đạo đức của học sinh.

+ Bài tập lịch sử cần chính xác về nội dung và chuẩn mực về hình thức.

Sau đây một số dạng bài tập, câu hỏi tự luận (tham khảo) ôn tập cho học sinh giỏi khi

dạy a đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930 – 1945.

Câu 1. Nêu những nét chung và những nét khác nhau của thời k cách mạng 1930 – 1945.

Câu 2. Đảng ta giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và nhiemj vụ dân chủ

o a đoạn 1930-945 ế nào?.

Câu 3. Các hình thức tổ chức, vai trò của mặt trận dân tộc thống nhấ do Đảng ta chủ

v ậ đối với sự nghiệp cách mạng VN từ k Đả a đờ c o đế ăm

1941.

Câu 4. Chứng minh rằ : T o a đoạn lịch sử 1930 – 1945, m i khi hoàn cảnh lịch sử

ay đổ Đả a đều đề ra những chủ đ đắn, kịp thờ để ã đạo cách

mạng.

Câu 5. Vì sao nói, cao trào cách mạng 30 – 31 là cuộc đấu tranh với quy mô lớn, mang

tính triệ để và diễ a d ới nhiều hình thức.

Câu 6. T ê c ở â íc đố ợng, mục êu, ý ĩa của phong trào dân chủ 36 – 39,

hãy nhận xét về tính chất của o o đó?

Câu 7. Anh(chị) hảy nêu những sự kiện tiêu biểu trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ

1930-1945 và phân tích một sự kiện tiêu biểu có ả ở đế a đoạn lịch sử đó v

a đoạn tiếp theo

Câu 8. V ao o 3 ăm ê ế 1939,1940,1941 Đản Cộng sả Đô D ệu tập

hội nghị? Vấ đề quan trọng nhấ đ ợc các hội nghị đề cập là gì?

Câu 9. Thông qua nộ du c c vă k ệ : C í c vắn tắ , c ợc vắn tắ ( ăm

(1930) và hội nghị Ban chấ u Đảng lần thứ VIII(5/1941), anh(chị) hảy

11

b y qua đ ểm của Nguyễn Ái Quốc về việc giải quyết nhệm vụ dân tọc và giai cấp

trong cách mạng Việt Nam.

Câu 10. Cách mạ T m ăm 1945 ở Việt Nam có phải là cách mạng bạo lực

không? Vì sao?

Thứ tư, tổ chức kiểm a đ ọc sinh, chủ yếu d ới hình thức kiểm tra miệng

và kiểm tra viết.

+ Kiểm tra miệng kết hợp trong giờ dạy để kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức và khả

ă ản xạ nhanh; khả ă duy ạo trong qúa trình nghe giảng; rèn luyệ kĩ

ă uyết trình các sự kiện lịch sử...

+ Kiểm tra bài viết tại lớ , đây ức bắt buộc vì một vấ đề c uyê âu đ ỏi học

sinh phả đ ợc kĩ ă m b , đó : đọc và hiểu đề thi; vạc đề c

ợc bài làm; nắm vững nội dung lịch sử (là yêu cầu quan trọng bậc nhấ để đạ đ ợc kết

quả thi cao); lựa chọ ọc tập và làm bài phù hợ (đ ỏi sự thông minh,

phả có duy, ải biết tổng hợp các vấ đề, biết giả íc , đ ự kiện hiệ ợng

lịch sử, lập luậ o íc, vă o õ o ...).

3. Thiết lập các câu hỏi về giai đoạn lịch sử cách mạng Việt Nam 1930-1945

Từ thực tế nhiều ăm ô ọc sinh giỏ , đối vớ a đoạn lịch sử cách mạng Việt

Nam 1930-1945, ô đã u ầm và biên soạn một số dạ đề, câu hỏi vừa để củng cố vừa

nâng cao kiến thức. Do số ợng trang có hạn, tôi xin phép chỉ đ a a một số câu hỏi mang

tính chuyên sâu, có tác dụng giúp học sinh hiểu sâu sắc a đoạ đoạn lịch sử Việt nam

1930-1945 và nhữ ớng d n khái quát cách trả lời một số câu hỏi khó.

CHƢƠNG I: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI

1. Tạ ao c c o o yêu ớc tại Việ Nam v o đầu thế kỉ XX lại bị thất bại ? Anh

(chị) hãy trình bày những hoạ động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong thời gian từ 1919

đế đầu 1930 nhằm m a co đ ờng cứu ớc đ đắn cho dân tộc Việt Nam.

2.Vì ao ó “Đảng Cộng sản Việ Nam a đời mở ra mộ b ớc ngoặt vô cùng quan

trọng trong lịch sử Việ Nam” ?

3.Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vậ động chuẩn bị thành lậ Đảng

Cộng sản Việt Nam.

4. Viết lại tên sự kiện với thời gia ứng các sự kiện sau :

- Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

- Thành lậ Đô D Cộng sả Đảng

- Đô D cộng sả L ê đo a ậ Đảng cộng sản Việt Nam

- Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua và tham gia sáng lậ Đảng Cộng sản Pháp

- Thành lậ Đảng Cộng Sản Việt Nam

- Tân Việt Cách mạ Đả a đời

- Thành lập chi Bộ Đả đầu tiên tại nhà số 5D Hàm Long Hà Nội

- Thành lập An Nam Cộng Sả Đảng

b) Ch n ra và giải thích 2 sự kiện quan tr ng nhất, c ngh a quyết đ nh trong việc chuẩn

b tiến đến thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

12

Gợi ý trả lời phần b

Hai sự kiện quan tr ng nhất, c ngh a quyết đ nh… c c e n n ch n là:

a. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua và tham gia sáng lậ Đảng cộng sản Pháp tháng

12/1920.

b. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tháng 6/1926.

1. Trình bày và phân tích một số điểm chủ yếu trong nội dung Cƣơng lĩnh đầu

tiên của Đảng để khẳng định đó là đƣờng lối giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng

tạo.

Hướng dẫn làm bài

Nhữ đ ểm chủ yếu của C ĩ c í ị đầu tiên:

+ Thấu suốt sự phát triển tất yếu của cách mạng Việ Nam co đ ờng kết hợp

v cao ọn cờ độc lập dân tộc và chủ ĩa xã ộ …

+ Nhiệm vụ của cách mạ ản dân quyền ở ớc a đ đổ bọ đế quốc Pháp,

phong kiến tay sai và giai cấ ản phản cách mạ … ổi bật lên là nhiệm vụ chố đế

quốc, phong kiế , độc lập cho toàn thể dân tộc.

+ Lực ợng cách mạ cô ô , đồng thờ “ ải hết sức liên lạc với tiểu ản, trí

thức, u ô … để kéo họ đ về phe vô sản giai cấ . C đối với phú nông, trung, tiểu

địa chủ v ản Việ Nam m c a ộ rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụ , í a cũ

làm cho họ trung lậ ”.

+ Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giớ …

+ Va ã đạo của Đả đối với cách mạ …

T ê c ở đó, c c em m õ đ ợc:

- Tí đ đắ ể ệ : ữ ộ du của C ĩ ợ vớ ực ễ V ệ Nam

( â íc í đ đắ ể ệ cụ ể o đ ờ ố c ế ợc CM, ệm vụ CM,

ã đạo CM, ực ợ CM, đo kế quốc ế)...

- Tí ạo ể ệ ở c , ữ qua đ ểm của c ủ ĩa M c-Lê đ ợc N uyễ

Á Quốc vậ dụ ạo v o o cả V ệ Nam. C ĩ đã kế ợ đ đắ vấ

đề dâ ộc v a cấ , o đó độc ậ , ự do ở c ủ yếu. Về ực ợ c c

mạ , C ĩ c ủ ậ ợ ộ ã ực ợ o dâ ộc để đ đuổ kẻ .

Đ ều y ấ đ vớ o cả mộ ớc uộc địa V ệ Nam.

2. So s nh ột số đi chủ yếu trong nội dung Cương nh ch nh tr đ u ti n của

Đảng với Luận cương ch nh tr nă 1930 đ thấy rõ sự đúng đ n của văn iện trước và sự

hạn chế của văn iện sau?”

Gợi ý:

Nội dung so

sánh

Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị

Đ ờ ố

c ế ợc

CM

CM ả dâ quyề , c c mạ

uộ đấ v CMX CN

CM ả dâ quyề v

CMXHCN

13

N ệm vụ CM Đ đổ đế quốc P , đ đổ

PK…

Đ đổ o k ế v đ đổ đế

quốc...

Lã đạo CM L a cấ VS ô qua độ ề

o ĐCS, â ố quyế đị

mọ ắ ợ của CM

L a cấ VS ô qua độ ề

o ĐCS- â ố quyế đị

mọ ắ ợ của CM

Lực ợ

CM

CN- d, TTS, í ức; c

ô , u ểu địa c ủ v ả

ợ dụ oặc u ậ .

Công nhân và nông dân

Đồ m CMVN mộ bộ ậ của

CMTG…

CM ĐD có qua ệ mậ ế vớ

CMTG.

P

CM

Bạo ực CM ( ậ ợ ổ c ức quầ

c đấu a …)

- Qua bả ệ ố ê , ọc ậ ấy ữ đ ểm ố v k c:

+ G ố : đều đề a đ ờ ố c ế ợc c ợc c o c c mạ VN (Luậ c c í

ị ế u ữ vấ đề c bả của CLCT, bổ u êm c c mạ )

+ K c: o v ệc x c đị ệm vụ v ậ ợ ực ợ ...

-> Kế uậ : c ĩ c í ị đầu ê ạo, kế ợ đ đắ vấ đề dâ ộc v

vấ đề a cấ . Luậ c .

3 “Luận cương ch nh tr ” đã c đ nh được nhi u vấn đ chiến ược cách mạng, nhưng

cũng đã bộc lộ một số hạn chế nhất đ nh… ang t nh chất “tả huynh” gi o đi u, phải

trải qua quá trình thực tiễn đấu tranh cách mạng, c c nhược đi m trên mới d n kh c

ph c…” (Sách giáo khoa lịch sử lớp 12, trang 28, Tập 2, NXB Giáo dục, 1999)

Anh (chị) ãy đọc đoạn viết trên và :

+ Nêu những hạn chế của Luậ c c í ị.

+ Trình bày và phân tích những chủ của Đảng trong thời gian từ 1936 đến

1941nhằm khắc phục những hạn chế đó.

Hƣớng dẫn làm bài

a. Một số nhƣợc điểm, hạn chế:

- Luậ c c í ị (10/1930) của Đảng Cộng sả đã x c đị đ ợc những vấn

đề chiế ợc o đấu a đ c c quyền lợ ớc mắt và lâu dài. Tuy nhiên,

Luậ c c có một số hạn chế nhấ đị , :

- C a x c định mâu thu n chủ yếu của xã hội thuộc địa, ê k ô êu đ ợc vấ đề dân

tộc ê đầu mà nặng về vấ đề giai cấ v đấu tranh giai cấp.

- K ô đ đ k ả ă c c mạ , yêu ớc chống Pháp của ản dân

tộc và tiểu ản.

- Không thấy đ ợc khả ă â o v ô kéo một bộ phận giai cấ địa chủ trong cách

mạng giải phóng dân tộc.

b. Trình bày và phân tích những chủ trƣơng của Đảng trong thời gian từ 1936 đến

1941 nhằm khắc phục những hạn chế đó.

14

- Hạn chế lớn nhất của Luậ c c í ị là không nêu cao vấ đề dân tộc lên

đầu, mà nặng về đấu tranh giai cấ …có ả ởng lớ đến việc tập hợp các lực

ợng cách mạng; không phù hợp với thực tiễn của tiến trình hoạ động cách mạng, khi

quyền lợi của dân tộc c a đ ợc ó đến quyền lợi giai cấp.

- Hội nghị T u Đảng tháng 7-1936 đã ắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế

giới và chủ ập Mặt trận thống nhất nhân dân phả đế Đô D , au đó

đổi thành mặt trận Dân chủ Đô D để tập hợp tất cả các giai cấp, tầng lớ yêu ớc,

có xu ớng dân chủ, tiến bộ (phân tích)...

- Hội nghị T u Đảng tháng 11-1939 : T o đ ều kiện lịch sử mới, vấ đề giải

phóng dân tộc đầu và và cấp bách nhất của Đô D ; mọi vấ đế khác – kể

cả ruộ đấ đều phải nhằm vào mục đíc đó để giải quyế . T ê c ở đó, Đảng ta chủ

ập Mặt trận dân tộc thống nhất phả đế Đô D để tập hợp mọi lực

ợ yêu ớc am a đấu a độc lập.

- Hội nghị T u 8 (5-1941) tiếp tục cao ọn cờ giải phóng dân tộc và tạm

c “c c mạng ruộ đấ „; c ủ thành lập ở m ớc ê b đảo Đô D

một mặt trận dân tộc thống nhất riêng, ở Việt Nam là Việ Nam độc lậ đồng minh...

4 Sự ết hợp của a nhân tố đưa tới sự ra đời của Đảng Cộng sản iệt Na diễn ra như

thế nào?

Hướng dẫn

Có ều c c b y, d ớ đây mộ ợ ý:

- T b y qu vậ độ ậ Đả ừ 1925 vớ ự a đờ của ộ V ệ Nam

c c mạ a ê , ự kế ợ 3 â ố o mộ co ờ -N uyễ Á Quốc, ự kế

ợ ở 3 ổ c ức cộ ả ...

- L m õ mố ê ệ v c độ ữa 3 â ố kế ợ c o ự a đờ của Đả . Đây

mộ é ê , độc đ o của c c ớc uộc địa, ụ uộc, o v ợ quy uậ c u ự

a đờ của mộ Đả cộ ả .

CHƢƠNG II: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1931 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH

PHỤC HỒI LỰC LƢỢNG CÁCH MẠNG

I. P ONG TRÀO CÁC MẠNG 1930-1931VỚI ĐỈN CAO XÔ VIẾT- NG Ệ

TĨN

1. “Cuộc hủng hoảng inh tế thế giới (1929 – 1933) đã t c động đến tình hình inh

tế và ã hội ở iệt Na ra sao?”

Gợi ý

Câu ỏ yêu cầu ọc êu v â íc đ ợc ữ c độ của cuộc k ủ

oả k ế ế ớ (1929 – 1033) ớ k ế v xã ộ ớc a, đặc b ệ x c

ậ mố ê qua vớ ự b ổ o o CM 1930-1931.

2. “ ì sao phong trào c ch ạng trong n a đ u nh ng nă 1930 của toàn quốc và

ri ng ở Nghệ- T nh đã n cao như vậy?”

C c đ ểm c ủ yếu cầ b y:

- Nguy n nhân à ùng n ạnh ẽ phong trào toàn quốc:

+ T c độ của k ủ oả k ế m c o mâu u ữa o ể dâ ộc a vớ đế

quốc, ay a ả độ y c âu ắc.

15

+ P đẩy mạ k ủ bố ắ au k ở ĩa Yê B c m c o mâu u dâ ộc

âu ắc .

+ Đả Cộ ả V ệ Nam a đờ , b ớc ay v o ậ uyế đấu a CM vớ c c

ã đạo -> đây đ ều k ệ quyế đị đ a ớ ự b ổ o o ự c ê quy mô

ớ .

- Nguy n nhân phong trào ở Nghệ- T nh n cao: ngoài hoàn cảnh chung, Nghệ- T nh c

nh ng đặc đi ri ng:

+ C ịu c ố ị của đế quốc- o k ế ặ ề, ạ v đấ èo...

+ Có uyề ố c c mạ .

+ C ở cô ệ V - Bế T ủy u âm kỹ ệ ớ ấ T u K , đ ều

k ệ uậ ợ c o ê m cô ô .

+ C c ổ c ức cộ ả v c ở Đả ở đây k mạ .

3 “Căn c vào đâu đ hẳng đ nh rằng X iết Nghệ T nh à hình th c sơ hai của ch nh

quy n c ng n ng ở nước ta, và đ thật sự à ch nh quy n c ch ạng của qu n chúng dưới

sự ãnh đạo của Đảng?”

Vớ câu ỏ y o v ê ả ớ d ọc ê c ở êu v â íc v ệc

ổ c ức c í quyề , c c c í c của c í quyề Xô V ế N ệ Tĩ để m õ yêu

cầu của câu ỏ

- Tổ c ức c í quyề : k c í quyề địc a ã ở ều địa , c c c bộ Đả

đứ a quả ý đờ ố . Đây k ểu c í quyề Xô V ế N a, do ô dâ bầu a c c

đạ b ểu của m v có đạ b ểu của cô â m cố vấ .

- Chính sách ( o SGK) -> Đây m u c í quyề CM đầu ê ở ớc a, ể

ệ bả c ấ u v ệ , c í quyề của dâ do dâ v v dâ ...

4 Tại sao n i phong trào CM 1930-1931 à cuộc diễn tập, chuẩn cho CM th ng T ?

Phong trào c ch ạng 1930-1931 với đỉnh cao à X iết Nghệ T nh đã cho ta nh ng ài

h c inh nghiệ gì?”

Vớ câu ỏ y, ọc cầ :

- K qu đô é về cao o c c mạ 1930-1931 vớ đỉ cao Xô V ế N ệ Tĩ .

- P â íc ý ĩa v b ọc k ệm của o o...

5. Ch ng inh rằng phong trào c ch ạng 1930-1931 mang tính c ch ạng triệt đ , quy

rộng ớn và hình th c đấu tranh quyết iệt

ọc cầ m õ:

- Phong trào ang t nh c ch ạng triệt đ : ằm 2 kẻ đế quốc và phong

k ế , đoạ uyệ vớ c ủ ĩa cả ả . K ê quyế d bạo ực c c mạ ậ đổ

c í quyề địc , ậ c í quyề c c mạ ...

- Phong trào c ch ạng 1930-1931 c quy rộng ớn: u c ục vạ

ờ am a o ạm v cả ớc kéo d o ờ a ầ 2 ăm. Lực ợ c ủ

yếu cô â v ô dâ (d c ứ )

- Phong trào c ch ạng 1930-1931 c hình th c đấu tranh phong phú, quyết iệt:

bã cô của cô â , đấu a của ô dâ , bã k óa của ọc , bã ị của ểu

, mí b ểu của c c ầ ớ k c... P o o ử dụ c c ức quyế

ệ ao, đố uyệ đ ờ , d bạo ực CM đậ a c í quyề địc ...

16

II. SỰ P ỤC ỒI LỰC LƯỢNG CÁC MẠNG SAU K ỦNG BỐ TRẮNG CỦA

ĐẾ QUỐC P ÁP(1932-1935)

1. “Căn c vào đâu đ hẳng đ nh rằng phong trào c ch ạng nước ta t 1933 đã

ph t tri n trở ại?”

ọc cầ êu ữ đ ểm c ủ yếu au:

- K qu o cả ( ự ấ bạ của o o c c mạ 1930-1931, chính sách

k ủ bố của P ).

- Cuộc đấu a ục ồ ực ợ : T o c c , c c đả v ê cộ ả v ữ

ờ yêu ớc ế ục đấu a , ữ đả v ê c ạ ở bê o m c c ây dự

ạ ữ ổ c ức c ở Đả v quầ c (d/c).

- Từ 1933, o o ể ở ạ , b ểu ệ :

+ Phon o đấu a của quầ c (cô â , ô dâ , ểu , ểu c ủ...) ố

ế ổ a ở Nam K , Tây N uyê ...

+ Cuố 1933 đế đầu ăm 1935 c c ổ chức Đả đ ợc xây dựng, củng cố, các Xứ ủy Bắc

K ,Trung K , Nam K , các tổ chức quầ c Cô hội, Nông hội lầ ợ đ ợc lập

lại.

+ Tháng 3-1935, Đại hội lần thứ nhất của Đảng tổ chức thành công ở Ma Cao (Trung

Quốc) không chỉ khẳ định sự phục hồi hoàn toàn của Đảng mà còn là sự chuẩn bị cho

một phong trào cách mạng mới.

2. “ ai trò ãnh đạo của Đảng được th hiện như thế nào trong thời kì cách mạng

1930-1935?”

Học sinh cần nắm đ ợc va ã đạo của Đảng là nhân tố c bản cho sự bùng nổ phong

trào cách mạ v đẩy phong trào tớ đỉ cao, cũ ữ để phát triển phong trào

trở lại khi bị đ , k ủng bố. Cụ thể:

- Thời ỳ 1930-1931, Đả ờ độ v ã đạo o o:

+ P o o đ ợc ự c ỉ đạo ố ấ của Đả ổ a ừ Bắc c í Nam, ở cả cô â ,

ô dâ v c c ầ ớ ao độ k c, o đó a cấ cô â ực ợ đ đầu

( êu mộ v ự k ệ êu b ểu).

+ Mục êu đấu a : k ô c ỉ đ quyề ợ c o cô â , ô dâ , c c ầ ớ k c

m c ỏ õ ự đo kế vớ vô ả ế ớ (b ểu 1-5-1930).

+ D ớ ự ã đạo của Đả , o o đấu a đã ằm v o a kẻ c í của dâ

ộc đế quốc v o k ế ...

+ ức đấu a : kế ợ đấu a c í ị vớ đấu a vũ a , o đó đấu

a c í ị c ủ yếu.

- Thời ỳ 1932-1935:

Tuy ực dâ P đ , k ủ bố dã ma , c c c ở Đả bị vỡ, o Đả v

đ ợc ữ vữ va ê o o o o c ố k ủ bố, uyê uyề c ộ,

ây dự ạ c c c ở của Đả v quầ c .

+ Đấu a ở o của c c Đả v ê cộ ả .

+ Gây dự ạ c ở v o o quầ c úng.

+ Lợ dụ c c d ễ đ cô k a để uyê uyề , cổ độ quầ c eo c c k ẩu

ệu của Đả .

17

+ T ậ Ba ã đạo của Đả v a c độ để độ quầ

c đấu a .

CHƢƠNG III: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ 1936-1939

1. “Đi u iện ch s đưa tới phong trào dân chủ 1936-1939 à gì?”

- Câu ỏ yêu cầu ọc êu v â íc o cả ịc ử ( ế ớ , o ớc) v

c ủ của Đả m b ổ o o c c mạ mớ .

- Đây câu ỏ c ỉ yêu cầu k ế ức c bả , v vậy ọc có ể ự dựa v o SGK để

làm.

2. So với thời ỳ 1930-1931, chủ trương, s ch ược c ch ạng của Đảng và hình th c đấu

tranh trong thời ỳ này c gì h c? ì sao?

- GV ớ d ọc ậ bả o :

Tiêu chí PTCM 1930-1931 PTCM 1936-1939

Kẻ thù Đế quốc, o k ế P xí , bọ ả độ P ở

uộc địa v ay a

Nhiệ v

Chố đế quốc, độc

lập dân tộc.

C ố o k ế ,

uộ đấ c o dâ c y.

C ố xí , c ố c ế a

đế quốc, ả độ ay a , đ ự

do, dâ c ủ, c m o, hòa bình.

Lực ượng

ộ ả đế đồ m

Đô D …

Mặ ậ â dâ ả đế Đô

D au đổ mặ ậ dâ

c ủ Đô D .

Hình th c-

phương ph p CM

Bí mật, bất hợp pháp

Bạo động, võ trang

ợ , ửa ợ , cô

khai, bán công khai

- N uyê â k c b ệ : do o cả ịc ử...

3.“Trong phong trào dân chủ 1936-1939, c nh ng sự iện nào ti u i u nhất?”

Để làm bài tập này, học sinh cần trình bày:

- K qu ộ du c í của o o dâ c ủ 1936-1939

- N ấ mạ ữ ự k ệ êu b ểu ấ : êu ự k ệ , ả íc v ao êu b ểu ấ

( ự k ệ qua ọ , ớ ấ , có c độ mạ mẽ, c ủ yếu đố vớ o o c c

mạ c bấy ờ).

-> Gợ ý c c ự k ệ êu b ểu: P o o Đô D Đạ ộ 1936, o o đó

ớc v ê C í ủ P (Gôđa) v To quyề mớ (B êv e) 1937. Cuộc mí

ạ Quả ờ Đấu Xảo- Nộ (1-5-1938)...

4. “Kết quả và ngh a phong trào 1936-1939?

- Đây câu ỏ có í c ấ ổ ợ . Tuy ê ọc có ể dựa v o SGK êu đ ợc.

- N ấ mạ đây đ ợc co cuộc ổ d ễ ậ ầ 2 v b ớc c uẩ bị ứ 3 c o ắ

ợ của Tổ k ở ĩa T m 1945

CHƢƠNG IV: CUỘC VẬN ĐỘNG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939-1945)

I. TÌN ÌN VIỆT NAM TRONG C IẾN TRAN T Ế GIỚI T Ứ AI

1. “Cuộc chiến tranh thế giới th hai (1939-1945) c t c động như thế nào đến tình hình

18

Việt Na ?”

- Câu hỏ đ ỏi học êu ớc ta trong Chiến tranh thế giới thứ a ( u ý

mối liên hệ, c động của diễn biến chiến tranh thế giới thứ a đến Việt Nam)

- Dựa vào SGK, học êu c c đ ểm nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của

Việ Nam. T o đó ấn mạnh, mâu thu n dân tộc trở nên gay gắt, yêu cầu giải phóng

dân tộc đặt ra bức thiế v Đả đã đề ra chủ c uyể ớ đấu tranh cho CM VN.

2. ì sao đ ng trước hai nguy cơ, ng n l a cách mạng giải phóng dân tộc của nhân

dân Đ ng Dương ùng ch y và ph t t Nhật ă e â ược Đ ng Dương, thực dân

Pháp lại ch n việc nhân nhượng phát xít Nhật ? Đi u đ n i n ản chất gì của b n xâm

ược ?

Hƣớng dẫn làm bài

+ Nguy cơ 1 : Phong trào giải phóng dân tộc đa ển mạnh mẽ ở c c ớc Đô

D . Ở Việt Nam, phong trào 1936 – 1939 đa ển mạnh mẽ trong cả ớc.

Quần chúng nhân dân, d ới sự ã đạo của Đả , đấu tranh cho quyền dân chủ, dân tộc,

đ ợc thắng lợi, Pháp bị cô lập.

+ Nguy cơ 2 : Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, o a đoạ đầu phe phát xít thắng

thế, quâ độ Đức đã kéo v o c ếm Pháp, chính phủ P đã đầu xí Đức. Tại

châu Á, phát xít Nhậ ăm e xâm ợc c c ớc thuộc địa của P , đ ực dân Pháp

phả c o c đ a quâ v o c c ớc Đô D .

T ớc a uy c đó P đã quyế đị â ợng Nhật. Giữa c c ớc

xí v c c ớc dân chủ ản có nhiều đ ểm c u . C đều xuấ đ ểm

chung là chế độ bả , đế quốc; tuy quyền lợ ớc mắt của chúng là mâu thu n

vớ au về c bản chúng có quyền lợi chung về thuộc địa, bóc lột, thống trị

nhân dân. Còn giữa đế quốc Pháp vớ c c ớc thuộc địa – Việ Nam v Đô D ại

có mâu thu n không thể đ ều o đ ợc do chính sách khai thác thuộc địa tàn bạo của thực

dân Pháp. Trong cuộc chiến tranh Pháp – Phổ cuối thế kỉ XIX, Pháp từng tuyên bố : Có

thể chịu nhục quâ Đức chứ không thể hoà với quần chúng nhân dân.

Qua việc phân tích chủ của Pháp ta thấy bản chất dố , è …của

thực dâ P . N ời nhận xét của chủ tịch Hồ Chí Minh khi kể tội thực dân Pháp trong

bả “Tuyê ô độc lậ ” : Ph p đã hai n n nước ta cho Nhật.

II. SỰ CHUYỂN ƯỚNG CHỈ ĐẠO ĐẤU TRANH CỦA ĐẢNG

1. Trình bày quá trình chuy n hướng đấu tranh của Đảng qua các Hội ngh BCHTW 11-

1939 và Hội ngh 8 (5-1941)

Học sinh cần làm rõ

- Khái quát hoàn cảnh, nộ du , ý ĩa của Hội nghị BCHTW 11-1939. P â íc để

thấy: N đ dấu sự chuyể ớng chỉ đạo CM của Đảng - đặt vấ đề giải phóng dân

tộc ê đầu (so sánh với thờ k ớc)

- Khái quát hoàn cảnh, nộ du , ý ĩa hội nghị TU 8 (5-1941). Làm rõ sự hoàn chỉnh:

tiếp tục cao ệm vụ giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộ đất;

hoàn thiện chủ xây dựng mặt trận; chủ k ở ĩa vũ a (đặc biệt xác

định hình thái khở ĩa); dự đo ờ c k ở ĩa...

19

III. N ỮNG P ÁT SÚNG ĐẦU TIÊN BÁO IỆU T ỜI KỲ ĐẤU TRAN MỚI

1. Phân t ch nguy n nhân thất ại, ngh a ch s và ài h c inh nghiệ của 3 cuộc

hởi ngh a: B c Sơn, Na ì và inh iến Đ Lương?

S dựa SGK ự m

2. ì sao n i c c cuộc hởi ngh a B c Sơn, Na Kỳ và inh iến Đ Lương à nh ng

cuộc đấu tranh ở đ u thời ì ới

- T ớc đó o ời kì 1936-1939: â dâ đấu tranh chính trị o b đ ự do dân

sinh dân chủ, c m o o b .

- Thực hiện sự chuyể ớng chỉ đạo đấu tranh của Hội nghi 11-1939, khở ĩa Bắc

S , Nam Kì và binh biế Đô L đã b ổ.

+ Mục tiêu: giành chính quyền

+ Hình thức đấu a : vũ a

+ Lã đạo: do tổ chức Đảng (cấp huyện và xứ uỷ) và lực ợ o Đảng

+ Thành phần tham gia: các tầng lớp nhân dân- chủ yếu là nông dân, có cả binh lính n ời

Việ o quâ đội Pháp

Địa bàn nổ ra ở cả 3 miề …

Kết luận : các cuộc khở ĩa y đã mở đầu thờ k đấu a vũ a o o quốc

để giành chính quyền, "đ à nh ng tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi ngh a toàn quốc, là

ước đ u đấu tranh bằng vũ ực của các dân tộc Đ ng Dương"

IV. MẶT TRẬN VIỆT MIN RA ĐỜI VÀ LÃN ĐẠO ĐẤU TRAN

1.“ ì sao 1941, Trung ương Đảng và Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành ập iệt Minh?

Phân t ch vai trò của Mặt trận iệt Minh đối với c ch ạng th ng T ?

ọc cầ êu đ ợc

- Giải th ch B c và TƯ Đảng chủ trương thành ập iệt Minh, do:

+ CTTG ứ a b ổ v y c a ộ , phát xít Đức c uẩ bị ấ cô Liên

Xô… đã c độ mạ mẽ đế Đô D . T ực dâ P ở Đô D

ữ c í c ả độ (...). 9-1940 N ậ v o Đô D , P đầu

N ậ v câu kế vớ N ậ ố ị, bức bóc ộ â dâ Đô D , nhân dân ta

ả c ịu cả mộ cổ a . Mâu u dâ ộc ở ê vô c ay ắ ... N ệm vụ

ả ó dâ ộc đặ a bức ế bao ờ ế .

-> Để ậ ợ ực ợ o dâ ộc v o cuộc đấu a độc ậ cầ có mộ

ức mặ ậ dâ ộc íc ợ , đo kế ộ ã mọ ờ dâ V ệ Nam có lòng yêu

ớc .

+ M ớc Đô D có đặc đ ểm ê về k ế, c í ị, ịc ử, vă óa ê ả

ậ m ớc mộ mặ ậ ê ...

+ Cầ ắ ự ệ c c mạ của V ệ Nam vớ ự ệ c ố xí của e Đồ

minh...

- Phân t ch được vai trò của ặt trận iệt Minh đối với c ch ạng th ng Tám

+ Đó ó o ớ o v ệc xây dự v ă c ờ k ố đạ đo kế dâ ộc, â o

v cô ậ cao độ kẻ (đế quốc v ay a ) để c ĩa mũ ọ đấu a v o c .

+ Tậ ợ đô đảo quầ c â dâ , ổ c ức, o dục, c ộ v è uyệ ọ

20

ực ợ c í ị ậu c o c c mạ T m...

+ Tạo c ở c í ị vữ c ắc c o v ệc xây dự ực ợ vũ a v că cứ địa cách

mạ ...

+ C TƯ Đả ã đạo cao o k N ậ cứu ớc (9-3 ữa 8-1945) và ổ

k ở ĩa T m ắ ợ ..

+ T ệu ậ đạ ộ quốc dâ Tâ T o (mộ ức ề Quốc ộ , ừ 16 17-8-1945),

bầu a Uỷ ba dâ ộc ả ó V ệ Nam (C í ủ âm ờ ), ậ ê ớc V ệ Nam

dâ c ủ cộ a, ớc dâ c ủ â dâ đầu ê ở Đô Nam Á

+ Đảm đ c ức ă của 1 ổ c ức ề ớc v c í quyề c c mạ ...

+ Gắ cuộc đấu a ả ó dâ ộc của V ệ Nam vớ cuộc đấu a c ố c ủ

ĩa xí , bảo vệ o b của e Đồ m .

Mặ ậ V ệ M đó va qua ọ o o bộ qu c uẩ bị v ế

Tổ k ở ĩa T m, mộ o ữ â ố c bả quyế đị ắ ợ

của c c mạ tháng Tám.

2. “T nă 1941 đến 1945, ực ượng ch nh tr và vũ trang của c ch ạng đã được ây

dựng và ph t tri n như thế nào?”

ọc cầ b y:

- Lực ượng ch nh tr :

L k ố đo kế o dâ . T ờ a y, Mặ ậ V ệ M vớ c c ổ c ức quầ c

ộ ã ma ê c c ộ cứu quốc đ ợc xây dự v ể mạ mẽ ( S dựa k ế

ức mục 4 của b o SGK để ả ờ )

-> Va : V ệ M cầu ố ữa Đả v â dâ , u âm k ố đạ đo kế

o dâ , ạo a ực ợ c í ị ậu c o CMT8.

- Lực ượng vũ trang: mộ o a ực ợ c c mạ k ô ể ếu o k ở

ng ĩa c í quyề .

+ Hội nghị 11-1940 giữ lạ đội du kích Bắc S m cốt, phân tán hoạ động ở

că cứ Bắc S - Vũ N a .

+ 2-1941 : T u đội Cứu quốc quâ I a đờ , đẩy mạnh chiến tranh du kích trong 8

tháng, phát triển lực ợng, gây dự c ở tại các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng

S .

+ 9-1941: T u đội Cứu quốc quâ II a đời

+ Cuối 1941, Nguyễn Ái Quốc thành lậ đội tự vệ vũ a ở Cao Bằng,

+ 2-1944, T u đội Cứu quốc quâ III a đời...

+ 22-12-1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giả ó quâ đ ợc thành lập.

+ Sau khở ĩa Ba T (11-3-1945), độ du kíc Ba T ập ...

+ Tháng 4-1945: Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (nội dung)

+ 5-1945: Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân thống nhất

thành Việt Nam giải phóng quân.

-> Va : ực ợ vũ a đó va xu kíc , ợ quầ c c í

quyề o CMT8; ế c c ế ở mộ ố ây a ế c o c c mạ ...

Kế uậ c u : N ờ xây dự đ ợc ực ợ c í ị v ực ợ vũ a m Đả a

có ể kế ợ a ức đấu a c í ị v đấu a vũ a o Tổ k ở

21

ĩa c í quyề .

V. CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NG ĨA

THÁNG TÁM 1945

1.“Tại sao Nhật đảo ch nh Ph p 9-3-1945? Các chính sách và thủ đoạn của Nhật sau

ngày đảo ch nh?"

ọc cầ êu v â íc đ ợc:

* Nguyên nhân Nhật đảo chính Pháp

- Bả c ấ N ậ v P a ê đế quốc ê k ô ể c c u mộ m ế mồ , ự

a oã c ỉ ạm ờ v bấ bê .

- Đô D ở vị í c ế ợc cực k qua ọ au k Mĩ đã c ếm P -líp-

. Đ ờ b ể xuố ía Nam của N ậ bị cắ đứ ê N ậ ả ữ bằ đ ợc co

đ ờ bộ qua Đô D bằ mọ (v ếu mấ ẽ mấ ế ê o )

- Bọ P ở Đô D cũ ăm e c uẩ bị c ờ quâ Đồ m v o đ N ậ ẽ

k ô ục ạ quyề ố ị của m ớc 9-1940.

để ừ 1kẻ ừ ía au v ữ Đô D m cầu ố đ xuố ía Nam 9-3-

1945, N ậ đảo c í P ê o cõ Đô D .

* Chính sách của Nhật sau đảo chính

- ch nh tr :

+ T ậ C í ủ b â N ậ v c c ổ c ức ay a vớ c êu b V ệ Nam

độc ậ .

+ N ậ ay ế P ắm mọ quyề .

+ Bó ẹ c c quyề ự do, dâ c ủ.

- inh tế: V vé , bóc ộ dâ a ặ ề: u óc ạ, a ồ đay v ế ục.

- quân sự: Tấ cô v o că cứ V ệ M ở V ệ Bắc, k ủ bố c c mạ V ệ Nam.

- văn h a: Mị dâ , ừa bị ...

-> Đ :

+ C í c , ủ đoạ của N ậ m c o đờ ố â dâ đ êu đứ .

+ Bộ mặ ả â , ả ĩa của N ậ , ay a bị bóc ầ .

+ Mâu u ữa c c dâ ộc Đô D vớ xí N ậ v ay a y c âu ắc.

3. Khi Nhật đảo ch nh Ph p, Đảng Cộng sản Đ ng Dương đã c nh ng chủ trương và

hẩu hiệu gì đ đẩy c ch ạng tiến tới? ì sao Đảng chưa chủ trương ph t động hởi

ngh a vũ trang giành ch nh quy n?

C c ý cầ đạ :

- C ủ v k ẩu ệu của Đả ( ể ệ qua ộ du ộ ị T ờ vụ TW mở

ộ 9-3-1945, ể ệ ậ u o bả Chỉ th Nhật- Ph p n nhau và hành động

của chúng ta.

+ T o c ỉ ị Nhật - Ph p n nhau và hành động của chúng ta: chủ trương tiến hành

nh ng cuộc hởi ngh a t ng ph n và đ ra ẩu ệu: ay k ẩu ệu đ đuổ xí

N ậ P bằ k ẩu ệu “ Đ nh đuổ xí N ậ ”.

+ Tron cao o k N ậ cứu ớc: đề a k ẩu ệu P k o óc, ả quyế ạ đó ...

- K N ậ đảo c í P Đả c a c ủ độ k ở ĩa vũ a

c í quyề v : ữ đ ều k ệ k ở ĩa c a c í muồ v

+ N ậ đảo c í P ấ dễ d ê ực ợ của N ậ c mạ , đủ k ả ă

22

ữ c í quyề ố ị ở Đô D .

+ Tầ ớ u a k đó mớ c ỉ oa ma dao độ c ứ c a ả ẳ về

phía c c mạ

+ Đả v quầ c c c mạ ừ c c că cứ c í c c u cả ớc

c a ẵ độ .

-> V vậy, Đả c a độ k ở ĩa c í quyề , c ỉ độ cao o

K N ậ cứu ớc m ề đề c o Tổ k ở ĩa. Đó c ủ sáng suốt, linh

hoạt của Đảng.

VI. CÁC MẠNG T ÁNG TÁM T ÀN CÔNG TRONG CẢ NƯỚC

1 “Phân t ch và ch ng inh sự ãnh đạo p thời, s ng tạo của Đảng Cộng Sản Đ ng

Dương và của ãnh t Hồ Ch Minh trong c ch ạng th ng T ?”

ọc êu a ữ ự k ệ v â íc m ỏ ự ã đạo kị ờ , ạo của

Đả , đứ đầu c ủ ịc ồ C í M o v ệc c ớ ờ c ăm có mộ v ã

đạo Tổ k ở ĩa o cả ớc.

- Hoàn cảnh ch s :

+ Về ía kẻ (C í ủ N ậ đầu Đồ m k ô đ ều k ệ , bọ N ậ ay a

ở Đô D oa ma ệu ã; quâ Đồ m c a kị v o Đô D ; quâ

P c a kị ổ dậy..)

+ Về ía quầ c c c mạ : đã ẵ ổ dậy c í quyề .

+ Về ía độ ề o c c mạ : Đả Cộ ả Đô D đã c uẩ bị đầy đủ,

ẵ ã đạo c c mạ ..

- Đảng nhận đ nh đúng thời cơ và iến quyết chớp thời cơ:

+ 13-8-1945: ậ Ủy ba k ở ĩa o quốc, a bả Quâ ệ ố 1 c í ức

độ ổ k ở ĩa.

+ ộ ị o quốc của Đả ...

+ Quốc dâ Đạ ộ Tâ T o...

+ T ử đồ b o cả ớc của c ủ ịc ồ C í M .

- Đảng s ng suốt ãnh đạo t ng hởi ngh a: ô qua d ễ b ế êu đ ợc:

+ Đả đã độ đ ợc ổ k ở ĩa ở cả ô ô v ị...

+ Đả đã ử dụ k éo éo a ực ợ c í ị v vũ a , kế ợ ổ dậy ê cả

a địa b ị v ô ô o cuộc đấu a c í quyề ...

2. “Ý nghĩa lịch sử, các nguyên nhân thành công, những bài học kinh nghiệm của

Cách mạng tháng Tám?”

Câu ỏ yêu cầu ọc đ ý ĩa ịc ử, a uyê â h công và

ữ b ọc k ệm của C c mạ T m. N ữ ý c í ọc có ể ự

a dựa ê SGK

3. Tại sao nói thời cơ trong Tổng khởi nghĩa tháng 8 là thời cơ ngàn năm có một?

Gợi ý

* L uận v thời cơ: theo L -nin, thời cơ cho phép ột cuộc c ch ạng ùng n và

th ng ợi à sự ết hợp nhu n nhuyễn của 3 đi u iện: ẻ thù đã suy yếu đến c h ng

th thống tr như cũ được n a; qu n chúng nhân dân h ng ca ch u thống tr như cũ,

ực ượng trung gian ngả v phe c ch ạng; đội ti n phong đã chuẩn đ y đủ v i

ặt và quyết tâ tiến hành ột cuộc cách ạng Tuy vậy quan tr ng à phải nhận th c

23

đúng thời cơ và i n quyết hành động c ch ạng

- Đế đầu 8/1945, ờ c đã c í muồ ở V ệ Nam (...)

- T ớc ữ b ế c uyể mau ẹ của , Đả đã k ẳ đị ờ c

"ngàn nă c ột" đã đế v quyế đị độ o dâ đứ ê Tổ k ở ĩa

c í quyề vớ ầ "Dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt ch y cả dãy Trường Sơn

cũng quyết giành cho được độc ập dân tộc".

- Sở dĩ Đả v B c ậ đị ờ c o CMT8 "thời cơ ngàn nă c ột"

vì:

+ Đây ờ c ấ quý v ếm, ó c ỉ vụ đế v ồ ạ o mộ ờ a

ắ ủ . Nó xuấ ệ k m bè ũ ố ị đã âm v o ế k ủ oả đế ộ

độ, ầ ớ u a đã ả về e c c mạ , ực ợ vậ c ấ v ầ c uẩ bị

cho Tổ k ở ĩa đã ẵ v đầy đủ. Mặ k c, ậ đo đế quốc k o c o đồ

m c a kị v o V ệ Nam V ế a ả a c ó c í quyề ừ ay xí

N ậ , ấy c c c ủ â của đấ ớc để ế đó quâ Đồ m

+ T ê ực ế, c a đầy 10 y au k V ệ Nam uyê bố độc ậ , trên lãnh

ổ ớc a đã có ầ 30 vạ quâ đế quốc oả ệ , câu kế vớ au bó c ế cách

mạ V ệ Nam. Đồ ờ , ực ế ịc ử cũ c o ấy õ v o ờ đ ểm Tháng 8/1945,

ờ c độc ậ đế vớ ấ cả c c ớc uộc địa của N ậ o c ỉ ữ ớc

o c uẩ bị đầy đủ mọ đ ều k ệ mớ đ ợc c í quyề . V ệ Nam mộ o ba

quốc a uyê bố độc ậ v o ờ đ ểm cuố 1945 c vớ L o, I đô êx a.

- T c dụ của ờ c : Tổ k ở ĩa 8 của a d ễ a ấ mau ẹ ạ

ắ ợ o ớ đ ợc c í quyề o cả ớc m í ố x m u.

4. Sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và bản Tuyên ngôn độc lập

a Sự ra đời của nước iệt Na dân chủ cộng hòa .

- N ay o c ĩ c í ị của Đả đề a ừ ăm 1930 v c ủ c uyể

ớ đấu a của Đả ữ ăm 1939-1941 đã c ảo a mộ mô của mộ

ớc VN mớ ...

- T o cao o k N ậ cứu ớc, k u ả ó V ệ Bắc đ ợc ậ đã

ở ả u ỏ của ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ a au y vớ ủ đô Tâ

Trào.

- K ờ c Tổ k ở ĩa c í muồ , Đả v Tổ bộ V ệ m đã quyế đị

độ Tổ k ở ĩa, đề a ữ v ệc cầ m ay v au k c c mạ thành

cô , đặ ê ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ a, quy đị quốc k , quốc ca.

- Cuộc c c mạ T m cô , c í quyề cũ của ực dâ – phong

k ế ụ đổ... N y 2/9/1945, C í ủ u âm ờ a mắ quốc dâ ở Nộ .

C ủ ịc ồ C í M ị ọ đọc Tuyê ô độc ậ tuyê bố ớc quốc dâ v ế

ớ về ự a đờ của V ệ Nam dâ c ủ cộ a

- Ý ĩa:

N ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ a a đờ mộ b ế cố vĩ đạ o ịc ử

dâ ộc, đ a ớc a b ớc v o mộ kỷ uyê mớ : kỷ uyê độc ậ dâ ộc ắ ề vớ

CNXH, ả ó dâ ộc ắ ề vớ ả ó a cấ công nhân và nhân daanlao

24

độ .

Sự a đờ của ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ a vớ ớcdâ c ủ â dâ

đầu ê ở Đô Nam Á đã cổ vũ mạ mẽ ầ đấu a của nhân dân c c ớc

uộc địa v ụ uộc, ấ c c ớc ở c âu Á v c âu P

Tuy n ng n độc ập.

- o cả a đờ :

+ Ngày 15-8, Nhậ đầu Đồng minh, quân Nhật ở Đô D ê ệt, bọn tay

sai hoang mang cực độ. Nhậ õ đây ờ c ăm có mộ , Đả đã động nhân

dân tổng khở ĩa. N y 19- 8, Hà Nội giành chính quyền.

+ 25-8, giữa lúc cuộc tổng khở ĩa đa ê đ ắng lợi, chủ tịch Hồ Chí Minh

c T u Đảng từ Tân Trào về Hà Nội. Tại số 48 N a , N ời bắt tay

vào soạn thảo bả Tuyê ô độc lập.

+ 2- 9- 1945, tại Quả ờ Ba Đ ịch sử, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt

Chính phủ lâm thờ đọc bả Tuyê ô độc lậ k a a ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ

hòa

- Nội dung:

+ Tuyên ngôn nêu rõ quyề b đẳng giữa các dân tộc- đó quyền thiêng liêng bất khả

xâm phạm.

+ Tố cáo tội ác của Pháp- Nhật (chủ yếu là Pháp), khẳ định : với việc Pháp chạy, Nhật

hàng, Bảo Đại thoái vị, â dâ a đã đ đổ các xiềng xích thực dân gầ 100 ăm v

chế độ quân chủ trong mấy m ế kỉ, lậ ê ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ a

+ Tuyên bố thoát ly mọi quan hệ với Pháp, xoá bỏ mọ đặc quyền của P ê đất Việt

Nam. N ời kêu gọ c c ớc Đồng minh công nhận quyề độc lập của nhân dân ta.

+ Tuyên ngôn khẳ định chủ quyền của ớc ta về a d ện pháp lý và thực tế

+ Nêu cao quyết tâm sắ đ bảo vệ độc lập, chủ quyền của nhân dân.

- Ý ngh a:

+ Tuyê ô độc lập là mộ vă k ện lịch sử có giá trị ởng và ý nghĩa thực tiễn sâu

sắc, độc lập tự do ởng cốt lõi.

+ K a a ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ a, mở ra kỉ nguyên mớ ê đấ ớc ta: kỉ

uyê độc lập, tự do tiến lên chủ ĩa xã ội.

+ Là mốc quan trọ đ dấu một chặ đ ờng chiế đấu và chiến thắng của nhân dân ta

d ới sự ã đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

5. Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, làm rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với

thắng lợi của CMT8.

a Cùng Trung ương Đảng hoàn chỉnh việc chuy n hướng chỉ đạo chiến ược cho cách

ạng iệt Na .

- Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp bị Đức thôn tính, Nguyễn Ái Quốc

đã x c đị đây ờ c bắ đầu có lợi cho c c mạ V ệ Nam.

. Vì vậy, N ờ đã một số cán bộ ở ớc ngoài về ớc chuẩn bị mọi mặt đó ời

c .

25

- 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về ớc trực tiế ã đạo c c mạ V ệ Nam..

N ờ đã c ủ trì Hội nghị BCHTW 8 (5-1941) tại Pác Bó- Cao Bằng, hoàn chỉnh chuyển

ớng chỉ đạo c c mạ V ệ Nam. (nộ du …)

-> Việc hoàn chỉnh chuyể ớng chỉ đạo đấu a đó ó qua ọng của

Nguyễn Ái Quốc trong buổ đầu về ớc trực tiế ã đạo c c mạ V ệ Nam..

Nguyễn Ái Quốc c c ng ớn trong việc ây dựng ực ượng c ch ạng.

- Nguyễn Ái Quốc đã ậ a mặ ậ V ệ M (19/5/1941), đề a c ĩ

10 đ ểm c o mặ ậ V ệ M có thành phần rộng rãi với các tổ chức quần chúng là các

Hội cứu quốc, là lực ợng chính trị hùng hậu của cách mạng

- T ê c ở ể ực ợ c í ị, N uyễ Á Quốc đã c o xây dự ực

ợ vũ a c c mạ m c dựa c o cuộc Tổ k ở ĩa sau này:

+ Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc đã c o ậ độ ự vệ c ế đấu ở Cao Bằ ,

N ờ b ê oạ ệu để uấ uyệ ực ợ vũ a ...

+ 22-12-1944: ồ Chí Minh đã a c ỉ ị ậ Độ V ệ Nam uyê uyề ả

phóng quân - độ quâ c ủ ực đ a của c c mạ .

+ 4-1945: ồ C í M c TƯ ệu ậ ộ quâ ự c c mạ Bắc K ...

=> C í ờ ực ợ c í ị và ực ợ vũ a trê m a đã ử dụ đ ợc

cả ức đấu a c í ị v đấu a vũ a để ế ổ k ở ĩa ắ

ợ .

c. Nguyễn Ái Quốc c c ng ớn trong việc ây dựng căn c đ a c ch ạng

- 1941: N ay au k về ớc, N ờ đã c ọ Cao Bằ để xây dự că cứ địa

c c mạ . Từ Cao Bằ , că cứ địa c c mạ dầ mở ộ a c c ỉ Cao- Bắc- Lạ .

- 6-1945, ồ C í M c u Đả c o ậ că cứ địa V ệ Bắc...

Uỷ ba âm ờ k u ả ó đ ợc ậ do N ờ đứ đầu đã h các chính

c của V ệ M đ a V ệ Bắc ở că cứ địa c c mạ của cả ớc, ả

a của ớc V ệ Nam dâ c ủ cộ a. Từ că cứ địa V ệ Bắc, c a đã ế

xuố ả ó cả ớc k ờ c đế .

d Nhận đ nh đúng thời cơ và ãnh đạo T ng hởi ngh a th ng T .

- N e xí N ậ bạ ậ , ã ụ ồ C í M đã c o ệu ậ ộ ị o

quốc của Đả ạ Tâ T o. Tuy k ô am dự N ờ đã c ỉ đạo ộ ị bằ

ậ đị : "Lúc này, thời cơ thuận ợi đã tới Dù phải hy sinh tới đâu, dù phải đốt ch y cả

dãy Trường Sơn cũng quyết giành cho được độc ập dân tộc". N ế, ồ C ủ ịc đã dự

b o uố ờ c v k ê quyế c ớ ờ c c í quyề .

- N ờ c ủ Đạ ộ Quốc dâ Tâ T o, o ấ ố cô c c uẩ bị c o

CMT8. N ờ c đảm ệm ọ c C ủ ịc ủy ba dâ ộc ả ó V ệ Nam

để ã đạo Tổ k ở ĩa và khi c c mạ cô ẽ c uyể C í ủ âm

ờ của ớc V ệ Nam Dâ c ủ cộ a

- Sau Quốc dâ đạ ộ Tâ T o, c ủ ịc ồ C í M đã ử ớ đồ b o cả

ớc kêu ọ ổ dậy Tổ k ở ĩa c í quyề .

-> N ế, N ờ c í ồ của Tổ k ở ĩa T m

26

e Là người soạn thảo và đ c tuy n ng n độc ập, hai sinh ra nước iệt Na Dân chủ

cộng hòa

6. Có ý kiến cho rằng, Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là “sự ăn may” vì

nó diễn ra trong điều kiện “trống vắng quyền lực”. Theo anh (chị), nhận xét đó có

đúng không ? Hãy lí giải và chứng minh.

Hƣớng dẫn làm bài

+ Nêu vài nét về ý ĩa của Cách mạ T m ăm 1945...

+ Do c a ận thức đ ợc tính tất yếu trong mối quan hệ giữa yếu tố giai cấp

và yếu tố dân tộc của Cách mạng tháng Tám nên một số học giả ớc o đã k ô

thấy hế va ã đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Họ cho rằng, cuộc

cách mạng này nổ a do có “ ự ă may”, do c đó ở Đô D có “k oảng trống

quyền lực” (P c ạy, Nhậ , quâ Đồ m c a ới) nên Việt Minh mới dễ

dàng giành thắng lợi.

+ Thế , ực tiễn lịch sử đã c ứ m đ ợc thắng lợi của Cách mạng

tháng Tám không phải là một sự ng u ê , ă may m ự chuẩn bị lâu dài và chớp

lấy thờ c của Đảng ta....

*Quá trình chuẩn bị :

- Cách mạng tháng Tám 1945 là kết quả của 15 ăm đấu tranh của nhân dân Việt Nam

do Đảng Cộng sản tổ chức v ã đạo (1930 – 1945)

+ Năm 1930, Đảng Cộng sản Việ Nam a đờ , đ dấu b ớc ngoặt lịch sử vĩ đại

của cách mạng Việ Nam. Đó ự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đ ợc coi là một cuộc diễn tậ đầu ê v b ớc

chuẩn bị thứ hai của Cách mạng tháng Tám.

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đ ợc coi là một cuộc diễn tập thứ a v b ớc chuẩn

bị thứ 3 của Cách mạng tháng Tám.

+ Phong trào vậ động giải phóng dân tộc 1939 – 1945, thời kì chuẩn bị trực tiếp

cho Cách mạng tháng Tám.

+ Đảng Cộng sả Đô D đã kịp thời chuyể ớng chỉ đạo cách mạ : x c định lúc

này giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất, kẻ c í ớc mắt là bọ đế quốc,

phát xít Pháp, Nhật; Chủ ậ “V ệ Nam độc lậ đồ m ” (V ệt Minh);

Chuẩn bị xây dựng lực ợng chính trị của quần chúng, và lực ợ vũ a ; Đề ra chủ

c uẩn bị khở ĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của o đảng, toàn dân; vạch

rõ, hình thái khở ĩa vũ a ở Việt Nam.

+ T ê c ở chuyể ớng chỉ đạo cách mạ , Đả đã xây dựng lực ợng cách mạng

bao gồm lực ợ vũ a , ực ợng chính trị và xây dự că cứ địa cách mạng...

chuẩn bị khở ĩa c í quyền khi thờ c đến...

*Quá trình nắm lấy thời cơ giành chính quyền...

+ Thờ c xuất hiệ , Đảng chủ động khở ĩa ừng phần...

+ Khi thờ c c í muồ , Đả đã độ v ã đạo nhân dân tiến hành Tổng khởi

ĩa c í quyền trong toàn quốc...

27

* Kết luận chung :

N vậy, Cách mạng tháng Tám thắng lợi là kết quả của sự kết hợ k ă k í

giữa những nhân tố chủ qua v đ ều kiện khách quan thuận lợi (sự chuẩn bị lâu dài và

chớp thờ c của Đảng ta) Những sự kiệ ê đây đã c ứng minh rằ Đảng và nhân

dâ a đã c uẩn bị âu d , c u đ o c o cuộc Tổng khở ĩa T m 1945. N ờ

chuẩn bị c u đ o, o uố 15 ăm kể từ k có Đảng (1930 – 1945), trực tiếp là từ 1939

đến 1945 nên khi có thờ c , C c mạng tháng Tám diễn ra rất mau lẹ chỉ trong vòng 15

y, đ ợc chính quyền trong cả ớc m í đổ máu.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. Kết luận

Từ thực tế trong công tác bồ d ỡng học sinh giỏi tạ ờng THPT Việ Đức, khi

giảng dạy a đoạn lịch sử Việt Nam từ 1930 – 1945, ô ờng lựa chọn các vấ đề dạy

v ô ậ ( đã b y). Qua ều ăm, bản thân tôi thấy đ ợc tính

hiệu quả của việc làm trên giúp cho học sinh không còn ngại học, tạo đ ều kiện cho các

em củng cố kiến thức trọng tâm và hệ thống hoá kiến thức, phát huy tính tích cực, độc lập,

sáng tạo có khả ă đối phó với các dạng câu hỏ , đề thi.

Tuy ê đây c ỉ là một số kinh nghiệm, cách nhận thức chủ quan của tôi khi lựa

chọn vấ đề dạy v ô ập cho học sinh giỏi khi giảng dạy a đoạn lịch sử

Việt Nam từ 1930 – 1945. Vì thế, để thực hiện tốt công tác bồ d ỡng học sinh giỏ , đem

lại một chuẩn mực nhấ đị m c ở c o c c a đoạn lịch sử khác, trong sáng kiến này

tôi rất mong nhậ đ ợc sự đó ó ý k ến của các quí thầy cô.

II. Kiến nghị

Thứ nhất: Các cấp ban ngành, các nhà quản lí giáo dục cầ qua âm ữa tới

vấ đề dạy học lịch sử nói chung và bồ d ỡng HSG lịch sử nói riêng. Cụ thể, cần có sự

động viên khuyến khích cả giáo viên và học sinh kịp thời nếu đạt thành tích cao trong học

tập bộ mô (đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, học sinh giỏi cấp tỉnh, học có đ ểm thi

cao), G đỡ về c ở vật chất, trang thiết bị, ện dạy học, tài liệu tham khảo...

c o c c ờng THPT.

Thứ hai: Cần phải nâng cao chấ ợ độ ũ o v ê về mọi mặ : K ến

thức, kĩ ă ệp vụ ạm. Tổ chức ao đổi kinh nghiệm bồ d ỡng HSG của giáo

viên giữa c c ờ T PT để giáo viên có thể học hỏi kinh nghiệm l n nhau.

Vấ đề nâng cao chấ ợng dạy học môn lịch sử nói chung và nâng cao chấ

HSG lịch sử nói riêng là một vấ đề mà xã hội rất quan tâm hiện nay. M i giáo viên cần

có tâm với nghề, cần trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững lí luận dạy học bộ

môn,tích cực đổi mớ dạy học, bồ d ỡng ữa góp phần

nâng cao hiệu công tác bồ d ỡng HSG môn lịch sử từ b ớc nâng cao chấ ợng bộ

môn nhằm đ ứng yêu cầu cầu của xã hội.

28

MỤC LỤC

Phần I. MỞ ĐẦU

Trang

I. Lí do chọ đề …………………………………………………….…………. 1

II. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề ……………………………………………….. 1

II. Đố ợng và phạm vi nghiên cứu…………………………………............ …..... 1

IV. P ê cứu………………………………………………….. …..... 2

Phần II. NỘI DUNG

I. C ở lí luận và thực tiễn.............................................................................................. 2

II. Mộ ố b ệ â cao c ấ ợ bồ d ỡ ọc ỏ ớ 12 a đoạ 1930-

1945 ở ờ T PT V ệ Đức ...................................................................................... 4

1. Các vấ đề c bản và chuyên sâu giáo viên cần cung cấp cho học sinh khi giảng dạy

a đoạn lịch sử Việt Nam 1930-

1945................................................................................................................................... 4

2. P ô ập........................................................................................................ 8

3. Thiết lập các câu hỏi về a đoạn lịch sử cách mạng Việt Nam 1930-1945........... 11

PHẦN II: KẾT LUẬN

I. Kết luậ …………………………………………………………………….. 27

II. Kiến nghị …………………………………………………………………. 27