PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CUNG CẤP, CHIA SẺ SỬ DỤNG THÔNG TIN, …
Transcript of PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CUNG CẤP, CHIA SẺ SỬ DỤNG THÔNG TIN, …
1
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CUNG CẤP, CHIA SẺ SỬ DỤNG
THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
(Kèm theo Công văn Số /STNMT-CNTT ngày tháng năm 2019 của
Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình)
I. THÔNG TIN CHUNG
I.1. Tên cơ quan cung cấp thông tin:
Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình
I.2. Đầu mối liên hệ
- Họ và tên: Đinh Vũ Long
- Đơn vị: Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường
- Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật
- Thông tin liên hệ:
+ Điện thoại cố định:0232.3825742
+ Điện thoại di động:0945765672
+ Thư điện tử:[email protected]
II. HIỆN TRẠNG, YÊU CẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Các hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp
vụ về tài nguyên môi trường của tỉnh/thành phố:
Số
TT Tên phần mềm Mô tả chung1
Đối tƣợng sử
dụng
Giải pháp
kỹ thuật
công nghệ2
Nhu cầu sửa
đổi, nâng cấp3
1 Hệ thống phần
mềm văn bản
và điều hành
tỉnh Quảng
Bình
Với hệ thống
phần mềm này,
mọi công tác lãnh
đạo, điều hành của
ban lãnh đạo, các
đơn vị thuộc Sở
đến hoạt động
chuyên môn của
đội ngũ cán bộ,
công chức trong
toàn ngành được
Được UBND
tỉnh Quảng
Bình triển
khai ứng dụng
toàn tỉnh
TD Office Nâng cấp thêm
1 Mô tả tóm tắt về nghiệp vụ của phần mềm/hệ thống thông tin đã và đang triển khai, thời gian triển khai, có
kết nối với các hệ thống chung của Tỉnh, của Bộ không (nếu có mô tả thông itn kết nối). 2 Nêu tóm tắt về giải pháp kỹ thuật, công nghệ triển khai xây dựng ứng dụng.
3 Nêu tóm tắt nhu cầu sửa đổi, nâng cấp và nguyên nhân, căn cứ thực hiện.
2
triển khai thống
nhất, đồng thời
tích hợp ký số văn
bản điện tử.
2 Hệ thống thông
tin một cửa
điện tử và dịch
vụ công trực
tuyến
Hệ thống thông tin
nội bộ có chức
năng hỗ trợ việc
tiếp nhận, giải
quyết, theo dõi
tình hình tiếp
nhận, giải quyết,
kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
của các cơ quan,
đơn vị thuộc, trực
thuộc; kết nối, tích
hợp, chia sẻ dữ
liệu với hệ thống
quản lý văn bản để
xử lý hồ sơ trên
môi trường mạng;
kết nối, tích hợp
với Cổng Dịch vụ
công quốc gia và
Cổng Dịch vụ
công của tỉnh để
đăng tải công khai
kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
và cung cấp các
dịch vụ công trực
tuyến.
Được UBND
tỉnh Quảng
Bình triển
khai ứng dụng
tất cả các lĩnh
vực thuộc
ngành tài
nguyên và
môi trường
nói riêng và
tất cả các ;ĩnh
vực kinh tế xã
hội nói chung.
LifeRay,
Portal
Tiếp tục nâng
cấp
2. Nhu cầu ứng dụng CNTT để xử lý các yêu cầu quản lý nhà nước và nghiệp vụ
chuyên môn về tài nguyên môi trường của tỉnh/thành phố.
Số
TT Yêu cầu ứng dụng CNTT Tên ứng dụng đề xuất
1 Hệ thống giao ban trực tuyến
3
2 Hệ thống phòng họp không giấy tờ
3 Hệ thống số hoá dữ liệu chuyên ngành
3. Các CSDL tài nguyên môi trường đã và đang được triển khai tại tỉnh/thành
phố:
Số
TT
Tên cơ sở
dữ liệu
Mô tả
chung cơ
sở dữ liệu4
Phạm
vi5
Hệ quản
trị cơ sở
dữ liệu
Năm
đầu
tƣ
Đơn vị
quản lý,
vận hành
Nhu cầu
nâng cấp,
sửa đổi
1
Hệ thống cơ
sở dữ liệu đất
đai (VILIS)
VILIS 2.0 Toàn
tỉnh
SQL
server 2016
Trung tâm
công nghệ
thông tin
TN&MT
Nâng cấp
phiên bản
VILIS
2
Hệ thống
truyền, nhận
số liệu quan
trắc môi
trường tự
động, liên
tục tỉnh
Quảng Bình
Thiết kế
môn hình
dữ liệu,
chức năng,
nghiệp vụ
người dùng
bằng
UML.
Ngôn ngữ
lập trình
C#.NET.
Hoạt đồng
trên nền
Web
Toàn
tỉnh
SQL
server
Đang
triển
khai
Đang triển
khai
3
Hệ thống
phần mềm cơ
sở dữ liệu
TNMT vùng
biển, ven
biển và hải
đảo tỉnh
Quảng Bình
Quản lý và
khai thác
CSDL
vùng biển,
ven biển
và hải đảo
tỉnh
Nội bộ SQL
server 2014
Trung tâm
công nghệ
thông tin
TN&MT,
Chi cục
Biển và
Hải đảo
Nâng cấp
và cập nhật
CSDL mới
4 Mô tả tóm tắt về nội dung cơ sở dữ liệu
5 Phạm vi sử dụng của cơ sở dữ liệu: trong đơn vị/trong Bộ/Toàn quốc (có kết nối với các Bộ, ngành hoặc địa
phương)
4
Số
TT
Tên cơ sở
dữ liệu
Mô tả
chung cơ
sở dữ liệu4
Phạm
vi5
Hệ quản
trị cơ sở
dữ liệu
Năm
đầu
tƣ
Đơn vị
quản lý,
vận hành
Nhu cầu
nâng cấp,
sửa đổi
(Emap)
4
Hệ thống
công nghệ
số liên hoàn
dự báo thời
tiết và sóng
biển, nâng
cao năng
lực phòng
tránh và
giảm nhẹ
thiên tai tỉnh
Quảng Bình
Dự báo
thời tiết
và sóng
biển, nâng
cao
Toàn
tỉnh LINUX 2014
Trung tâm
công nghệ
thông tin
TN&MT,
4. Nhu cầu xây dựng các CSDL tài nguyên môi trường của tỉnh/thành phố:
Số
TT Tên cơ sở dữ liệu Mô tả
1 Xây dựng CSDL bất động sản
2 Xây dựng CSDL viễn thám
3 Xây dựng các CSDL chuyên ngành
III. TÌNH HÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
1. Các thông tin, dữ liệu, tài liệu tài nguyên môi trường đã và đang cung cấp cho
cá nhân, tổ chức và các hệ thống thông tin
Số
TT
Lĩnh vực
nghiệp vụ
Đơn vị
nhận
Thông tin,
dữ liệu cung
cấp
Tần suất trao
đổi
Phƣơng thức
trao đổi Ghi chú
Tên nghiệp vụ
Tên đơn vị
tham gia trao
đổi, chia sẻ dữ
liệu
Các loại thông
tin, dữ liệu trao
đổi liên quan đến
nghiệp vụ
Thường
xuyên/Không
thường xuyên
hoặc cung cấp số
liệu cụ thể nếu có
Thủ công/Tin học
(nêu rõ tên ứng
dụng nguồn, ứng
dụng đích được sử
dụng để trao đổi)
Khó khăn,
vướng mắc,
khác…
5
1 Lưu trữ
Trung tâm
công nghệ
thông tin
TN&MT
- Dữ liệu về
đất đai, đo
đạc bản đồ.
- Dữ liệu
Biển và Hải
đảo, tài
nguyên nước
- Lĩnh vực
khoáng sản
- Lĩnh vực
môi trường
Thường
xuyên một
năm có
khoảng 400
lượt khai thác,
y sao hồ sơ,
tài liệu lưu trữ
- Thủ công
- Phần mềm
cung cấp tọa
độ Geodata
- Phần mềm
quản lý kho
Một số dữ
liệu chưa
được
chỉnh lý,
số hóa
Phần mềm
quản lý
kho đã
lâu.
2. Những khó khăn, vướng mắc khi chia sẻ dữ liệu hiện nay là gì?
(Đánh dấu vào tất cả các trường hợp phù hợp và bổ sung các trường hợp khác (nếu
có))
Thiếu căn cứ pháp lý Thiếu dữ liệu
Dữ liệu chậm cập nhật Dữ liệu chưa được chuẩn hóa
Thiếu tiêu chuẩn chia sẻ Khác
Nếu có khó khăn, vướng mắc khác, đề nghị nêu rõ:
- Nhiều dữ liệu hiện nay chưa được đầu tư số hóa tài liệu.
- Hạ tầng công nghệ thông tin chưa được đầu tư đồng bộ nên công tác lưu trữ,
cung cấp qua mạng Internet vẫn chưa được sử dụng rộng rãi.
3. Nhu cầu được chia sẻ dữ liệu từ các đơn vị trong Bộ Tài nguyên và Môi
trường
STT Tên dữ liệu cần
chia sẻ
Mục đích sử dụng
dữ liệu
Đơn vị chủ trì
quản lý
Yêu cầu đối với dữ liệu
cần chia sẻ6
1 Lĩnh vực đất đai Sử dụng đồng bộ và
thống nhất dữ liệu
Bộ Tài nguyên và
Môi Trường, Tổng
cục quản lý đất đai
Tất cả các lĩnh vực về đất
đai: Đo đạc bản đồ, Viễn
thám, Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, Giá đất và bản
đồ giá đất,..
2 Lĩnh vực Tài
nguyên nƣớc
Sử dụng đồng bộ và
thống nhất dữ liệu
Bộ Tài nguyên và
Môi Trường, Tổng
cục quản lý đất đai
Tất cả các lĩnh vực về Tài
nguyên nước Số lượng, chất
lượng nước mặt, nước dưới
đất, Các dữ liệu về khai
thác, sử dụng tài nguyên
nước và xả nước thải vào
6 Nêu rõ tần xuất yêu cầu khai thác sử dụng dữ liệu: Thường xuyên/Không thường xuyên hoặc cung cấp số
liệu cụ thể nếu có
6
STT Tên dữ liệu cần
chia sẻ
Mục đích sử dụng
dữ liệu
Đơn vị chủ trì
quản lý
Yêu cầu đối với dữ liệu
cần chia sẻ6
nguồn nước, Quy hoạch các
lưu vực sông, quản lý, khai
thác, bảo vệ các nguồn
nước…
3 Lĩnh vực Môi
trƣờng
Sử dụng đồng bộ và
thống nhất dữ liệu
Bộ Tài nguyên và
Môi Trường, Tổng
cục Môi trường
Tất cả các lĩnh vực về Môi
trường: Báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường; đề
án bảo vệ môi trường; kế
hoạch bảo vệ môi trường;
báo cáo kết quả quan trắc
môi trường định kỳ hàng
năm, Quy hoạch môi
trường; báo cáo quy hoạch
tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học, các hệ sinh thái
(trên cạn, dưới nước) và an
toàn sinh học, Báo cáo về
nguồn thải, lượng chất thải,
nguồn gây ô nhiễm, chất
thải thông thường, chất thải
công nghiệp, chất thải nguy
hại có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường; kết quả cải tạo,
phục hồi môi trường trong
các hoạt động khai thác
khoáng sản; hiện trạng môi
trường tại các mỏ khai thác
khoáng sản; hiện trạng môi
trường các điểm ô nhiễm
hóa chất bảo vệ thực vật tồn
lưu; dự án xử lý và phục hồi
môi trường các điểm ô
nhiễm hóa chất bảo vệ thực
vật tồn lưu,…
4
Lĩnh vực địa
chất và khoáng
sản
Sử dụng đồng bộ và
thống nhất dữ liệu
Bộ Tài nguyên và
Môi Trường, Tổng
cục địa chất và
khoáng sản
Tất cả các lĩnh vực về địa
chất và khoáng sản Thông
tin, dữ liệu khu vực dự trữ
tài nguyên khoáng sản quốc
gia, khu vực có khoáng sản
phân tán nhỏ lẻ; khoanh
định khu vực cấm, tạm thời
cấm hoạt động khoáng sản;
khu vực có khoáng sản độc
hại, Kết quả thống kê; kiểm
kê trữ lượng tài nguyên
khoáng sản
5 Lĩnh vực biển Sử dụng đồng bộ và Bộ Tài nguyên và Tất cả các lĩnh vực về Biển
7
STT Tên dữ liệu cần
chia sẻ
Mục đích sử dụng
dữ liệu
Đơn vị chủ trì
quản lý
Yêu cầu đối với dữ liệu
cần chia sẻ6
và hải đảo
thống nhất dữ liệu Môi Trường, Tổng
cục Biển và Hải
đảo
và Hải đảo Dữ liệu về đầm
phá ven biển, địa hình đáy
biển, Dữ liệu về địa chất
biển, địa vật lý biển, khoáng
sản biển; dầu, khí ở biển; dữ
liệu về tính chất vật lý, hóa
lý của nước biển và đầm
phá ven biển, Dữ liệu về hệ
sinh thái biển, đầm phá ven
biển; đa dạng sinh học và
nguồn lợi thủy sản biển,
đầm phá; tài nguyên vị thế
biển và kỳ quan sinh thái
biển, Dữ liệu về môi trường
biển, đảo, đầm phá ven
biển; nhận chìm ở biển, Dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử
dụng biển, đầm phá ven
biển; quy hoạch tổng thể
khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên vùng bờ; chương
trình quản lý tổng hợp tài
nguyên vùng bờ,…
6
Lĩnh vực khí
tƣợng thủy văn
và biến đổi khí
hậu
Sử dụng đồng bộ và
thống nhất dữ liệu
Bộ Tài nguyên và
Môi Trường, Tổng
cục Khí tượng thủy
văn
Tất cả các lĩnh vực về khí
tượng thủy văn và biến đổi
khí hậu Dữ liệu về quan
trắc, điều tra, khảo sát khí
tượng, thủy văn, hải văn, )
Dữ liệu về dự báo, cảnh báo
khí tượng thủy văn, Thông
tin, dữ liệu về phát thải khí
nhà kính, tác động của thiên
tai khí tượng thủy văn và
biến đổi khí hậu đến hoạt
động tự nhiên, kinh tế - xã
hội,…
4. Nhu cầu được chia sẻ dữ liệu từ các CSDL ngoài ngành tài nguyên môi trường
STT Tên dữ liệu
cần chia sẻ
Mục tin,
trƣờng dữ liệu
cần chia sẻ
Mục đích sử
dụng dữ liệu
đƣợc chia sẻ
Cơ quan chủ
quản dữ liệu cần
chia sẻ
Yêu cầu đối
với dữ liệu
cần chia sẻ
1 Lĩnh vực xây
dựng
Quy hoạch phát
triển kiến trúc,
phát triển đô thị,
vật liệu xây dựng,
kinh doanh bất
động sản, giám
định nhà nước về
Nắm bắt thông
tin và đồng bộ
dữ liệu với
lĩnh vực tài
nguyên và môi
trường
Bộ Xây dựng, Sở
Xây dựng
Dữ liệu quy
hoạch phát
triển kiến trúc,
phát triển đo
thị, vật liệu
xây dựng,
kinh doanh bất
8
STT Tên dữ liệu
cần chia sẻ
Mục tin,
trƣờng dữ liệu
cần chia sẻ
Mục đích sử
dụng dữ liệu
đƣợc chia sẻ
Cơ quan chủ
quản dữ liệu cần
chia sẻ
Yêu cầu đối
với dữ liệu
cần chia sẻ
chất lượng công
trình xây dựng,
quản lý hoạt động
xây dựng, nhà ở
và xây dựng, giải
quyết khiếu nại tố
cáo
động sản,
giám định nhà
nước về chất
lượng công
trình xây
dựng, quản lý
hoạt động xây
dựng, nhà ở và
xây dựng, giải
quyết khiếu
nại tố cáo
2 Lĩnh vực Nông
nghiệp và Phát
nông thôn
Quy hoạch các
loại rừng, thủy
lợi, khu vực nuôi
trồng thủy sản,
thực vật
Nắm bắt thông
tin và đồng bộ
dữ liệu với
lĩnh vực tài
nguyên và môi
trường
Bộ Xây dựng, Sở
Nông nghiệp và
Phát triển nông
thôn
Quy hoạch các
loại rừng, thủy
lợi,khu vực
nuôi trồng
thủy sản, thực
vật
3 Lĩnh vực Giao
thông Vận tải
Quy hoạch mạng
lưới giao thông,
quản lý xây dựng
và chất lượng
công trình giao
thông, quản lý
giá, đường thủy
nội địa,giải quyết
khiếu nại tố cáo
Nắm bắt thông
tin và đồng bộ
dữ liệu với
lĩnh vực tài
nguyên và môi
trường
Bộ Giao thông vận
tải, Sở Giao thông
vận tải
Dữ liệu Quy
hoạch mạng
lưới giao
thông, quản lý
xây dựng và
chất lượng
công trình
giao thông,
quản lý giá,
đường thủy
nội địa,giải
quyết khiếu
nại tố cáo
IV. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Quý đơn vị hãy cung trả lời các câu hỏi về hệ thống mạng trong bảng sau:
Số
TT
Nội dung Trả lời
1 Đơn vị đã có mạng LAN chưa Có Không
2 Tình trạng hoạt động mạng
LAN
Tốt Bình thường Kém
3 Hình thức kết nối mạng LAN Có dây Không dây Cả hai
4 Số lượng máy trạm kết nối
9
5 Đơn vị có kết nối vào mạng
WAN không?
Có Không
6 Tên đơn vị quản lý mạng
WAN?
Viễn thông Quảng Bình (VNPT)
7 Đơn vị có kết nối ra Internet
không?
Có Không
8 Hệ thống mạng có được bảo trì,
bảo dưỡng định kỳ không?
Có Không
9 Hệ thống mạng hiện nay có đáp
ứng hoặc thỏa mãn được yêu
cầu sử dụng của Quý đơn vị
không?
Có Không
10 Nếu không, nêu rõ nguyên nhân Nguyên nhân chưa đáp ứng yêu cầu
2. Quý đơn vị vui lòng trả lời các câu hỏi về hệ thống an toàn bảo mật, an ninh
thông tin và giám sát trong bảng sau:
Số
TT
Nội dung Trả lời
1 Đơn vị có trang bị giải pháp an
toàn bảo mật, an ninh thông tin
và giám sát không?
Có Không Đang đầu tư
2 Các máy tính trạm có được cài
đặt đầy đủ phần mềm diệt virus
không?
Có Không
3 Quý đơn vị có thực hiện kiểm
tra, rà soát các lỗ hổng bảo mật
định kỳ không?
Có Không
3. Quý đơn vị vui lòng cung cấp các thông tin về máy chủ, thiết bị lưu trữ, sao
lưu dữ liệu hiện có theo bảng sau:
Số
TT Model
Số
lƣợng
Thông số
kỹ thuật
Năm
đầu tƣ
Tình
trạng Ghi chú
1 Máy chủ HPE: DL380
G9 CTO E5-2640
03
Chip: 2 x
Intel
Xeron
E5-
2640v4
Ram:
2017 Hoạt
động tốt
Máy chủ chạy
CSDL đất đai
và máy chủ
Backup cơ sở
dữ liệu
10
2x16 GB
2
Máy chủ DELL:
PowerEdge R730
01
Chip: 2 x
Intel
Xeron
E5-2630
2.40GHZ
Ram:
4x8GB
RDIMM
2017 Hoạt
động tốt
Máy chủ chạy
CSDL đất đai
3
Máy chủ IBM: System
x3500 M4
01
Chip:
Intel®
Xeron ®
CPU E5-
2620.0 @
2.00GHZ
Ram :
8GB
2014 Hoạt
động tốt
Máy chủ chạy
phần mềm
Emap cơ sở dữ
liệu TNMT
vùng biển, ven
biển và hải đảo
tỉnh Quảng
Bình
4 Máy chủ
SUPERMICRO 02
Chip: Intel
Tylersburg
– IOH –
24D
Ram :
8GB
2014
Hoạt
động
tốt
Máy chủ dự báo
thời tiết và sóng
biển, nâng cao
năng lực phòng
tránh và giảm
nhẹ thiên tai tỉnh
Quảng Bình.
4. Quý đơn vị vui lòng cung cấp các thông tin về thiết bị mạng và bảo mật hiện có
theo bảng sau:
Số
TT Model
Số
lƣợng Thông số kỹ thuật
Năm
đầu tƣ
Tình
trạng Ghi chú
1
Router Firewall
Vigor 3900
01
Giao tiếp WAN:
4 port WAN Gigabit
+ 1 port quang SFP
Gigabit
Hỗ trợ 802.1q và
Sub-interface trên
WAN
2 Port USB 2.0 kết
2013 Đang hoạt
động
11
nối 3.5G modem,
hoặc dùng làm Print
Server, FTP Server.
Giao tiếp LAN:
2 port LAN
Gigabite + 1 port
quang SFP Gigabit
Hỗ trợ 802.1q Tag-
base và Port-based
VLANs.
2 Router Firewall
juniper SRX 650 01
Juniper SRX650
System:
- Kích thước: 2 RU
Height, với SRE6,
bộ nguồn 645W-AC
với tính năng cấp
nguồn qua mạng
POE, 2 GB DRAM,
2GB CF và khả
năng cung cấp công
suất nguồn 247W
cho tính năng cấp
nguồn qua mạng
POE.
- 4 cổng
10/100/1000Base –
T pots
2014 Đang hoạt
động
3 Vigor Draytek
Switch G226 01
20 cổng LAN
Gigabit, RJ45.
4 cổng combo
SFP/RJ45.
2 slot SFP quang
1.25G.
2018 Đang hoạt
động
12
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường quan tâm hỗ trợ địa phương kinh
phí, trang thiết bị và đào tạo nhân lực để tham gia thực hiện và vận hành tốt "hệ
thống cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các địa phương, các bộ ngành" nhằm phục vụ tốt hơn
công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường tại địa phương./.