PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA...

100
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ LÊ KÝ Giáo viên hướng dẫn : Sinh viên thực hiện : ThS. NGUYỄN HỒ ANH KHOA NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG MSSV : LT10232 LỚP: KT1020L1 Cần Thơ, 2012

Transcript of PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA...

Page 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH

NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN

THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ LÊ KÝ

Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:

ThS. NGUYỄN HỒ ANH KHOA NGUYỄN THỊ HỒNG TRANG

MSSV : LT10232

LỚP: KT1020L1

Cần Thơ, 2012

Page 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

ii ii

LỜI CẢM TẠ

Trước tiên em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kinh tế -

Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy, truyền

đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong suốt thời gian học ở

trường, làm cơ sở để em hoàn thành bài luận văn hiện tại cũng như làm nền

tảng áp dụng vào thực tiễn sau này.

Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hồ Anh Khoa, giáo viên trực

tiếp hướng dẫn đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo tốt

nghiệp này.

Em cũng xin chân thành cảm ơn quý công ty Trách Nhiệm Hữu hạn

Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Lê Ký và quý anh chị ở bộ phận kế

toán đã tận tình giúp đỡ, cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết, tạo điều

kiện thuận lợi cho em hoà thành luận văn này.

Cuối cùng em xin chúc quý Thầy, Cô luôn dồi dào sức khoẻ, gặt hái

được nhiều thành công trong công tác giảng dạy, ngiên cứu. Kính chúc các

cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, giúp Công ty

phát triển ngày càng cao trong thời gian tới.

Trân trọng kính chào!

Ngày 05 tháng 11 năm 2012

Sinh viên thực hiện

( ký và ghi họ tên)

Nguyễn Thị Hồng Trang

Page 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

iii iii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu

thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trúng

với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày 05 tháng 11 năm 2012

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hồng Trang

Page 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

iv iv

NHẬN XÉT CUA CƠ QUAN THƢC TÂP

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Ngày……Tháng……Năm…….

Thủ trưởng đơn vi

Page 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

v v

NHẬN XÉT CỦA GIAO VIÊN HƢƠNG DÂN

Họ và tên Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hồ Anh Khoa

Học vị: Thạc Sĩ

Bộ môn: Tài Chính Ngân Hàng

Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD Trƣờng Đại Học Cần Thơ

Ho và tên sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Thị Hồng Trang

MSSV: LT10232

Chuyên ngành: Kế Toán

Tên đề tài: “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Trách

Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thƣơng Mại Dịch Vụ Lê Ký”

NỘI DUNG NHẬN XÉT

1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:

.......................................................................................................................................

2. Về hình thức: ..........................................................................................................

3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ......................................

.......................................................................................................................................

4. Độ tin cậy về số liệu và tính hiện đại của luận văn:.............................................

.......................................................................................................................................

5. Nội dung và các kết quả đạt được: .........................................................................

.......................................................................................................................................

6. Các nhận xét khác: ..................................................................................................

.......................................................................................................................................

7. Kết luận:....................................................................................................................

Ngày……Tháng……Năm…….

Giáo viên hướng dẫn

Page 6: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

vi vi

NHẬN XÉT CỦA GIAO VIÊN PHAN BIÊN

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Ngày……Tháng……Năm…….

Giáo viên phản biện

Page 7: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

vii vii

Mục lục Trang

Chương 1: Giới Thiệu 01

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu 01

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 02

1.2.1. Mục tiêu chung 02

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 02

1.3. Câu hỏi nghiên cứu 02

1.4. Phạm vi nghiên cứu 02

1.4.1 Phạm vi về thơi gian 02

1.4.2 Phạm vi về không gian 02

1.4.3 Đối tượng nghiên cứu 03

1.5. Lược khảo tài liệu 03

CHƢƠNG 2:

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 05

2.1. Phương pháp luận 05

2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh 05

2.1.2. Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt động kinh doanh 06

2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh 06

2.1.4. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh 08

2.1.5. Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận 09

2.1.6. Tài liệu sử dụng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp 11

2.1.7. Giới thiệu một số chỉ tiêu phân tích 11

2.1.8. Phương pháp thay thế liên hoàn 14

2.1.9. Phương pháp phân tích và xây dựng ma trận SWOT 15

2.2. Phương pháp nghiên cứu 17

2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 17

2.2.2. Phương pháp phân tích 17

CHƢƠNG 3:

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV TM- DV LÊ KÝ 19

3.1. Tổng quan về công ty TNHH một thành viên TM- DV Lê Ký 19

Page 8: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

viii viii

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 19

3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 19

3.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 20

3.2.1. Tổ chức điều hành của công ty 20

3.2.2. Các bộ phận và chức năng 20

3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 21

3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 21

3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty 21

3.3.3.Tổ chức thông tin kế toán tại công ty 22

3.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MộT thành viên TM-

DV Lê Ký từ năm 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 23

CHƢƠNG 4:

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM – DV LÊ KÝ 27

4.1. Phân tích tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV

TM – DV Lê Ký trong giai đoạn 2009-2011 và quí I, II năm 2012 27

4.2. Phân tích tình hình doanh thu 30

4.2.1. Phân tích tổng doanh thu 30

4.2.2. Phân tích doanh thu theo từng mặt hàng: 32

4.2.3. Phân tích doanh thu tài chính và thu nhập khác 37

4.3. Phân tích tình hình chi phí 39

4.3.1. Phân tích tổng chi phí 39

4.3.2. Phân tích chi phí giá vốn hàng bán 42

4.3.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp 45

4.3.4. Phân tích chi phí tài chính 47

4.4. Phân tích tình hình lợi nhuận 49

4.4.1. Phân tích tổng lợi nhuận 49

4.4.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế 51

4.5. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính 61

4.5.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động 61

4.5.2 Nhóm chỉ tiêu vể khả năng thanh toán 65

4.5.3. Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời 68

Page 9: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

ix ix

CHƢƠNG 5:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM – DV LÊ KÝ. 71

5.1. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh tại công ty 71

5.1.1. Bốn yếu tố cơ bản trong mô hình phân tích SWOT 71

5.1.2. Các chiến lược kinh doanh trong mô hình SWOT 74

5.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty 75

5.2.1. Biện pháp giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận 75

5.2.2. Một số giải pháp khác 76

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77

6.1. Kết luận 77

6.2. Kiến nghi 77

6.2.1. Đối với công ty 77

6.2.2. Đối với Nhà nước 78

TÀI LIÊU THAM KHẢO 79

PHỤ LỤC 80

Page 10: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

x x

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 1: Tổ chức điều hành của công ty 20

Hình 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 21

Hình 3: Sơ đồ hình thức Sổ Nhật ký chung 23

Page 11: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

xi xi

DANH MUC BIÊU BANG

Trang

Bảng 1: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 – 2011

và quí I, II năm 2012 26

Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2009 – 2011

và quí I, II năm 2012 29

Bảng 3 : Phân tích biến động doanh thu giai đoạn 2009 – 2011 và quí I, II

năm 2012 31

Bảng 4: phân tích biến động doanh mặt hàng Chinsu giai đoạn 2009 – 2010

và quí I, II năm 2012 34

Bảng 5: Phân tích biến động doanh thu nhóm hàng Thiên Long

và nhóm hàng khác giai đoạn 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 36

Bảng 6: Bảng phân tích biến động doanh thu tài chính và thu nhập khác

giai đoạn khác 2009 – 2011, và quí I, II năm 2012. 38

Bảng 7:Phân tích biến động tổng chi phí của công ty giai đoạn 2009 – 2012

và quí I, II năm 2012. 41

Bảng 8: Phân tích biến động chi phí giá vốn hàng bán của công ty giai đoạn

2009- 2011 và quí I, II năm 2012 44

Bảng 9: Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp giai đoạn 2009-2011

và quí I, II năm 2012 46

Bảng 10: Phân tích biến động chi phí tài chính giai đoạn 2009-2011 và

quí I, II năm 2012 48

Bảng 11: Bảng phân tích biến động tình hình lợi nhuận trước thuế của công

ty giai đoạn 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 50

Bảng 12: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế giai đoạn

2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 51

Bảng 13: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai

đoạn 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 52

Page 12: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

xii xii

Bảng 14: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính giai đoạn

2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 56

Bảng 15: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận khác giai đoạn

2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 58

Bảng 16: Các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn

2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 63

Bảng 17: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty giai đoạn

2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 67

Bảng 18: Các chỉ tiêu về khả năng inh lời của công ty giai đoạn

2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 70

Page 13: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

xiii xiii

DANH MUC BIÊU ĐÔ

Trang

Biểu đồ 1: Doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2009-2011

và quí I, II năm 2012 26

Biểu đồ 2: Doanh thu của công ty qua giai đoạn 2009 – 2011 và

quí I, II năm 2012 31

Biểu đồ 3: Chi phí của công ty qua giai đoạn 2009 – 2011 và

quí I, II năm 2012 41

Biểu đồ 4: Chi phí giá vốn hàng bán của từng mặt hàng qua

giai đoạn 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012 44

Biểu đồ 5 : Tổng lơi nhuận của công ty qua ba năm 2009, 2010, 2011

và quí I, II năm 2012 50

Page 14: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

xiv xiv

DANH SACH CAC TƢ VIÊT TĂT

HĐKD : hoạt động kinh doanh

HĐTC : hoạt động tài chính

LN : lợi nhuận

CP: : chi phí

DT: : doanh thu

TNHH : trách nhiệm hữu hạn

MTV : một thành viên

TM – DV : thương mại dịch vụ

Page 15: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 1

CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong nền kinh tế có rất nhiều ngành nghề khác nhau, cung cấp nhiều mặt

hàng cho xã hội. Việc cung ứng sản phẩm cho xã hội, đặc biệt trong bối cảnh thị

trường khó khăn thì việc chọn sản phẩm được thị trường chấp nhận, và có thể tồn

tại được lâu là hết sức quan trọng đối với nhà đầu tư.

Nhà đầu tư có đưa ra đúng sản phẩm mà người tiêu dùng đang cần thì

chắc chắn doanh thu sẽ tăng nhà đầu tư sẽ có lợi nhuận. Dù đó có là sản phẩm

thiết yếu hay xa xỉ thì vấn đề lợi nhuận vẫn luôn được các nhà đầu tư đặt lên

hàng đầu. Vì lợi nhuận chính là thước đo của quá trình kinh doanh, nó quyết định

sự thành bại của doanh nghiệp trên thương trường. Nhất là khi Việt Nam trở

thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO đã đặt các công ty, doanh

nghiệp nước ta trước những cơ hội cũng như những thách thức mới. Vì vậy, mỗi

doanh nghiệp cần phải nắm vững những cơ hội và phát huy tối đa tiềm năng của

mình, đồng thời phải có chiến lược để đối phó với những thách thức của nền kinh

tế. Để làm được điều đó thì các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh

hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh.

Và chỉ có tiến hành phân tích tình hình hoạt động kinh doanh thì các doanh

nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế. Qua phân tích tình

hình hoạt động kinh doanh giúp doanh nghiệp tìm ra biện pháp sát với thực tế để

tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý nhằm huy động mọi khả năng về

vốn, lao động, đất đai,…vào quá trình kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, tài liệu phân tích kinh doanh còn là

những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh

doanh của công ty.

Nhận thức được sức ảnh hưởng cũng như tầm quan trọng của việc phân

tích hoạt động kinh doanh. Nên em đã quyết định chọn đề tài làm luận văn tốt

nghiệp là : “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách

Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thƣơng Mại – Dịch Vụ Lê Ký”

Page 16: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 2

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn

(TNHH) một thành viên ( MTV) thương mại – dịch vụ ( TM- DV) Lê Ký từ năm

2009 đến năm 2011 và quí I, II năm 2012, nhằm rút ra những điểm mạnh, điểm

yếu, những tồn tại, khó khăn trong quá trình hoạt động, từ đó đề ra các giải pháp

nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên TM-DV Lê Ký

trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Tìm hiểu thực trạng về tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH

một thành viên TM-DV Lê Ký qua ba năm 2009, 2010, 2011 và quí I, II năm

2012.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành

viên TM-DV Lê Ký. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.

- Đề ra biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công

ty TNHH một thành viên Lê Ký.

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

- Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên TM-

DV Lê Ký qua ba năm 2009 – 2010 – 2011 và quí I, II năm 2012 có hiệu quả hay

không?

- Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2009 – 2010 –

2011 và quí I, II năm 2012 như thế nào?

- Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

cho công ty.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1 Phạm vi về thơi gian

Luận văn được thực hiện tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TM-DV Lê Ký.

1.4.2 Phạm vi về không gian

Số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của năm 2009, 2010, 2011 và quí I, II

năm 2012.

Page 17: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 3

Đề tài được thực hiện bắt đầu từ ngày 27 tháng 08 năm 2012 và kết thúc

vào ngày 03 tháng 11 năm 2012.

1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại

Công ty TNHH một thành viên TM-DV Lê Ký.

1.5. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU

Đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Minh

Đăng”. Do sinh viên Đỗ Thị Thu Trang thực hiện năm 2012. Trụ sở doanh

nghiệp đặt tại số 83 tỉnh lộ 8, Huyện Mỹ Xuyên, Tỉnh Sóc Trăng.

Ưu điểm: Đề tài đã phân tích được các chỉ tiêu thanh toán, các yếu tố ảnh

hưởng đến kết quả kinh doanh của công ty. Lập được ma trận SWOT và đề được

nhiều chiến lược giúp công ty lựa chọn.

Nhược điểm: đề tài phân tích khá đầy đủ nhưng có một số ý trùng lập.

Đề tài “Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty cô phân

Sách Và Thiết bi Sóc Trăng ” Do Nguyễn Thị Tuyết Ngân thực hiện năm 2012.

Trụ sở đặt tại Số 49 Lê Duân P3, TPST, Sóc Trăng.

Ưu điểm: Phân tích khá ngắn gọn kết quả hoạt động kinh doanh, nêu ra

được các vấn đề khó khăn mà công ty gặp phải. Phân tích được các chỉ tiêu tài

chính.

Nhược điểm: chưa xây dựng ma trận SWOT nên không đưa ra được các

chiến lược giải quyết các vấn đề mà công ty gặp phải.

Kết luận: đề tài do Nguyễn Thị Tuyết Ngân thực hiện có nhiều thiếu sót so

với đề tài của sinh viên Đỗ Thị Thu Trang, nhưng đề tài của sinh viên Nguyễn

Thị Tuyết Ngân thực hiện tại công ty cô phân Sach Va Thiêt bi Sóc Trăng có ho ạt

động kinh doanh khá giống với công ty mà em đang thực tập nên sẽ có một số

điểm chung giữa hai công ty mà em có thể tham khảo được.

Rút kinh nghiệm từ hai đề tài trên, đề tài “Phân tích tình hình hoạt động

kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên TM-DV Lê Ký” sẽ thực hiện được

các ưu điểm mà các đề tài trên đã đạt được. Đề tài sẽ phân tích chi tiết tình hình

hoạt động kinh doanh của công ty, đưa ra được các khó khăn mà công ty gặp

phải, tìm ra được thế mạnh của công ty để tiếp tục phát huy.

Page 18: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 4

Đề tài sẽ khắc phục được những nhược điểm mà các đề tài trên mắc phải.

Đồng thời cũng sẽ phân tích các chỉ tiêu tài chính chi tiết, xây dưng ma trận

SWOT và nêu rõ các chiến lược đã đề ra.

Page 19: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 5

CHƢƠNG 2

PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là việc phân chia các hiện tượng, các quá

trình và các kết quả hoạt động kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành, trên cơ

sở đó, dùng các phương pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút

ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu. Phân tích

hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với mọi hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp như những hoạt động tự giác và có ý thức của con người. Tuy nhiên trong

điều kiện kinh doanh với quy mô và trình độ khác nhau, công việc phân tích cũng

tiến hành khác nhau.

Phân tích hoạt động kinh doanh có đồng thời với hoạt động kinh doanh

của con người. Nhưng lúc ban đầu nó chỉ là những phép cộng trừ đơn giản và

được tiến hành ngay trong công tác hạch toán. Khi hoạt động kinh doanh phát

triển, yêu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp thì phân tích hoạt

động kinh doanh cũng ngày càng phát triển để đáp ứng yêu cầu đó. Từ chỗ đơn

giản chỉ là phân tích lỗ lãi của từng thương vụ, sau phát triển phân tích các yếu tố

hoạt động kinh doanh và lỗ lãi của từng đơn vị, bộ phận hoạt động kinh doanh,

đến nay việc phân tích hoạt động kinh doanh còn được thực hiện không chỉ trong

phạm vi doanh nghiệp, mà đã mở rộng đến vùng kinh tế, toàn bộ nền kinh tế…

Như vậy phân tích hoạt động kinh doanh đã hình thành như một hoạt động

độc lập với hệ thống lý luận độc lập và trở thành một môn khoa học độc lập.

Hoạt động kinh doanh luôn được tiến hành thường xuyên liên tục rất phong phú

và phức tạp. Muốn thấy được một cách đầy đủ sự phát triển của các hiện tượng,

quá trình kinh doanh, từ đó thấy được thực chất hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp, phải đi sâu nghiên cứu kết quả và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu,

tài liệu bằng những phương pháp khoa học. Đó là những phương pháp nhận biết

các hoạt động thực tế, các hiện tượng, các quá trình trong mối liên hệ trực tiếp

với nhận thức và sự tiếp nhận chủ động của con người, trên cơ sở đó đánh giá

tình hình hoạt động kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề ra những giải pháp và biện

Page 20: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 6

pháp khai thác có hiệu quả mọi năng lực hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp.

2.1.2. Sự cần thiết khách quan của phân tích hoạt động kinh doanh

Bât ky hoat đông kinh doanh trong cac điêu kiên khac nhau như thê nao đi

nưa cung con nhưng tiêm ân, còn những khả năng tiêm tang chưa đươc phat hiên,

chỉ thông qua phân tích hoạt động doanh nghiệp mới phát hiện được . Tư đo ta se

có cách khai thác để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn , thông qua phân tich hoat

đông doanh nghiêp ta mơi thây ro nhưng nguyên nhân va nguôn gôc cua cac vân

đề phát sinh, tư đo co nhưng giai phap thich hơp đê cai tiên trong hoat đông quan

lý để mang lại hiệu quả cao hơn.

Phân tich hoat đông kinh doanh găng liên vơi qua trinh hoat đ ộng của

doanh nghiêp va co tac dung giup doanh nghiêp chi đao moi măt hoat đông san

xuât kinh doanh. Thông qua phân tich tưng măt hoat đông cua doanh nghiêp như

công tac chi đao san xuât , công tac tô chưc tiên lương , công tác mua bán , công

tác quản lý, công tac tai chinh,...giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động

cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng phòng ban chức năng , tưng bô phân đơn vi

trưc thuôc cua doanh nghiêp . Nó là công cụ quan trọng để liên kết hoạt động của

các bộ phận này làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp được ăn khớp nhịp

nhàng và đạt hiệu quả cao.

Đê hoat đông kinh doanh đat đươc kêt qua mong muôn , doanh nghiêp

phải thường xu yên phân tich hoat đông kinh doanh . Dưa trên cac tai liêu co

đươc, thông qua phân tich , doanh nghiêp co thê dư đoan cac điêu kiên kinh

doanh trong thơi gian tơi đê đê ra cac chiên lươc kinh doanh phu hơp .

2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh

Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức hoạt động

kinh doanh ở doanh nghiệp và là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh

đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ cụ thể như sau:

Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.

- Nhiệm vụ trước tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa

kết quả tính được so với các mục tiêu kế hoạch, dự toán định mức… đã đặt ra để

Page 21: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 7

khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng trên một số mặt chủ

yếu của quá trình hoạt động kinh doanh.

- Ngoài quá trình đánh giá dựa trên phân tích cần xem xét đánh giá tình

hình các quy định, các thể lệ thanh toán, trên cơ sở tôn trọng pháp luật của nhà

nước ban hành và luật trong kinh doanh quốc tế.

- Thông qua quá trình kiểm tra, đánh giá, người ta có được cơ sở định

hướng để nghiên cứu sâu hơn ở các bước sau, nhằm làm rõ các vấn đề mà doanh

nghiệp cần quan tâm.

Xác định các nhân tố ảnh hưởng.

Sự biến động của chỉ tiêu là do ảnh hưởng trực tiếp của các nhân tố gây

nên, do đó ta phải xác định trị số của nhân tố và tìm nguyên nhân gây nên biến

động của trị số nhân tố đó.

Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng.

Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung chung,

mà cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân, mà phải

từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần được khai thác, và những chỗ

còn tồn tại yếu kém nhằm đề xuất giải pháp phát huy thế mạnh và khắc phục

điểm yếu ở doanh nghiệp của mình.

Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.

- Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là để nhận

biết tiến độ thực hiện và những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngoài ra còn giúp

cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu như kiểm

tra và đánh giá đúng đắn, nó có tác dụng giúp cho doanh nghiệp điều chỉnh kế

hoạch và đề ra các giải pháp tiến hành trong tương lai.

- Định kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm tra và đánh giá trên mọi khía

cạnh hoạt động đồng thời căn cứ vào các điều kiện tác động ở bên ngoài, như

môi trường kinh doanh hiện tại và tương lai để xác định vị trí của doanh nghiệp

đang đứng ở đâu và hướng đi đâu, các phương án xây dựng chiến lược kinh

doanh có còn thích hợp nữa hay không? Nếu không còn phù hợp thì cần phải

điều chỉnh kịp thời.

Page 22: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 8

- Nhiệm vụ của phân tích nhằm xem xét các dự báo, dự toán có thể đạt

được trong tương lai có thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh

doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hay không?

2.1.4. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu

quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp hoạt

động kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu

là phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả mới

có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh vừa có điều kiện tích luỹ và

mở rộng hoạt động kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm

tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải thường

xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động

kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với

môi trường kinh doanh và tìm mọi biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả

hoạt động kinh doanh. Việc tiến hành phân tích một cách toàn diện mọi mặt hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp là hết sức cần thiết và có vị trí hết sức quan

trọng.

Phân tích hoạt động kinh doanh có vai trò trong việc đánh giá, xem xét

việc thực hiện các chỉ tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Xem xét việc thực hiện các mục tiêu hoạt động kinh doanh, những tồn tại,

nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục nhằm tận dụng

một cách triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Kết quả phân tích hoạt động kinh

doanh là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược

phát triển và phương án hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.

Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động kinh

doanh của doanh nghiệp, có vai trò và tác dụng đối với doanh nghiệp trong chỉ

đạo mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thông qua việc phân tích từng hiện

tượng, từng khía cạnh của quá trình hoạt động kinh doanh, phân tích giúp doanh

nghiệp điều hành từng hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể của từng bộ phận

chức năng doanh nghiệp. Phân tích cũng là công cụ quan trọng để liên kết mọi

hoạt động của các bộ phận cho hoạt động chung của doanh nghiệp được nhịp

nhàng và đạt hiệu quả cao.

Page 23: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 9

Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ được thực hiện trong mỗi chu

kì của kinh doanh, mà nó còn được thực hiện trước khi tiến hành hoạt động kinh

doanh. Vì vậy phân tích hoạt động kinh doanh sẽ giúp các nhà đầu tư quyết định

hướng đầu tư và dự án đầu tư. Các nhà đầu tư thường quan tâm đến việc điều

hành hoạt động và tính hiệu quả của công tác quản lý cũng như khả năng thực

hiện kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh sẽ đáp ứng

những đòi hỏi này của nhà đầu tư.

2.1.5. Khái quát về doanh thu, chi phí và lợi nhuận

2.1.5.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này

không những có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối

với kinh tế quốc dân.

Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của

doanh nghiệp trên thị trường. trong đó:

- Doanh thu về bán hàng: doanh thu về bán hàng hoá thuộc hoạt động

kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức

năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh: là toàn bộ số tiền bán hàng

hoá, cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (chiêt khâu hang ban ,

giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại, thuê tiêu thu đăc biêt , thuê xuât khâu ) và

khách hàng chấp nhận thanh toán.

- Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập từ hoạt động tài

chính của công ty như lãi tiền gửi…

- Doanh thu từ hoạt động khác: bao gồm các khoản thu nhập không

thường xuyên khác ngoài các khoản trên.

2.1.5.2. Khái niệm chi phí.

Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh

doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết

quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động thương mại,

dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh

thu và lợi nhuận.

Page 24: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 10

Phân loại chi phí rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh

doanh. Chi phí phát sinh một cách khách quan trong quá trình kinh doanh, nhưng

phân loại chúng lại là ý muốn chủ quan của con người nhằm đến phục vụ nhu

cầu khác nhau của phân tích.

- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh

nghiệp để mua hàng hoá về nhập kho và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.

- Chi phí bán hàng ( chi phí quản lý kinh doanh): Gồm các chi phí phát

sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản

phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản,

khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản,

quảng cáo…

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến

việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Chi phí quản lý gồm

nhiều loại : chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ,…

2.1.5.3. Khái niệm về lợi nhuận

Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã

khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng

bán, chi phí hoạt động, thuế…

Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác

nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi

nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính

chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến

cũng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi

nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.

Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có

Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh

thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế

tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt

động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán

Page 25: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 11

dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi

phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã

cung cấp trong kì báo cáo.

LNT từ HĐKD = LN gộp –(CP bán hàng + CP quản lý)

- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài

chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động

tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.

LN từ HĐTC = DT từ HĐTC – CP HĐTC

- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính

trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận

khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.

LN khác = DT khác – CP khác

2.1.6. Tài liệu sử dụng trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của

doanh nghiệp

- Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát

toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh

nghiệp tại một thời điểm nhất định.

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: là báo cáo tài chính tổng hợp tình

hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chi tiết

theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện

nghĩa vụ với Nhà nước và các khoản phải nộp khác.

2.1.7. Giới thiệu một số chỉ tiêu phân tích

2.1.7.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động

Số vòng quay của tài sản (vòng)

Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá khả năng sử dụng tài sản của doanh

nghiệp trong năm.

Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân

Số vòng quay tài sản =

360

Số vòng quay tài sản

Số ngày của 1 vòng quay =

Page 26: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 12

Hệ số vòng quay tổng tài sản nói lên 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu

đồng doanh thu thuần.

Số vòng quay của tài sản cố định (vòng)

Chỉ tiêu này nhằm đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định, nó cho biết

một đồng giá trị tài sản cố định dùng để đầu tư sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh

thu thuần. Tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.

Số vòng quay hàng tồn kho (vòng)

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp, tỷ

số này càng lớn thì hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao. Vì hàng tồn kho

quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và

vốn lưu động ở hàng tồn kho. Thông thường số vòng quay hàng tồn kho của

doanh nghiệp lớn hơn 6 là tốt.

Số vòng quay các khoản phải thu (vòng)

Vòng quay các khoản phải thu đo lường tốc độ luân chuyển của các khoản

phải thu, số vòng quay này càng lớn thì hiệu quả của việc thu hồi vốn càng tăng.

Vòng quay vốn lưu động ( vòng)

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, việc tăng

vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có thể giúp doanh

nghiệp giảm một lượng vốn cần thiết trong kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có.

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân Số vòng quay hàng tồn kho =

Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân

Số vòng quay các khoản phải thu =

Doanh thu thuần

Tài sản ngắn hạn bình quân Số vòng quay vốn lưu động =

360 Số vòng quay hàng tồn kho

Số ngày cùa 1 vòng quay =

360 Số vòng quay các khoản phải thu

Số ngày cùa 1 vòng quay =

Doanh thu thuần Tổng tài sản cố định bình quân

Số vòng quay tài sản cố định =

Page 27: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 13

2.1.7.2. Nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

- Tỷ số này cho biết một doanh thu thuần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận

sau thuế.

- Công thức:

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

- Hệ số sinh lời của tài sản mang ý nghĩa một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu

đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý

tài sản càng hợp lý và hiệu quả.

- Công thức:

Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

- Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu mang ý nghĩa một đồng vốn chủ sở hữu

tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu.

- Công thức:

2.1.7.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán

Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát

- Công thức:

Chỉ số này cho biết một đồng nợ doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản

để thanh toán. Hệ số này càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng

tốt nhưng phải lớn hơn hoặc bằng 2.

Chỉ số khả năng thanh toán hiện hành.

- Chỉ số này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ

ngắn hạn.

Tổng lợi nhuận sau thuế

Vốn chủ sở hữu bình quân ROE = * 100%

Tổng tài sản

Tổng nợ phải trả

Chỉ số khả năng

thanh toán tổng quát =

Tổng lợi nhuận sau thuế

Tổng doanh thu thuần ROS = * 100%

Tổng lợi nhuận sau thuế

Tổng tài sản bình quân ROA = * 100%

Page 28: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 14

- Ý nghĩa : chỉ số này nói lên một đồng nợ ngắn hạn doanh nghiệp có bao

nhiêu đồng tài sản ngắn hạn thanh toán, chỉ số này phải lớn hơn hoặc bằng 1. Chỉ

số càng lớn càng an toàn, phản ánh sự chủ động về mặt tài chính của doanh

nghiệp.

- Công thức:

Chỉ số thanh toán nhanh

- Công thức:

Ý nghĩa: chỉ số này nói lên một đồng nợ ngắn hạn doanh nghiệp có khả

năng thanh toán bao nhiêu đồng. chỉ số này càng lớn càng an toàn,phản ánh sự

chủ động về mặt tài chính của doanh nghiệp.

2.1.8. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn.

Với phương pháp thay thế liên hoàn ta có thể xác định được ảnh hưởng của

các nhân tố thông qua việc thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố để xác định trị

số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi..

- Tác dụng: tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân

tích.

- Đặc điểm (cách làm):

+ Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì chỉ có nhân tố đó

được biến đổi, còn các nhân tố khác được cố định.

+ Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số

lượng sắp xếp trước, nhân tố chất lượng sắp xếp sau. Xác định ảnh hưởng của

nhân tố số lượng trước, chất lượng sau.

+ Lần lượt đem số thực tế (năm sau) vào thay thế cho số kế hoạch (năm

trước) của từng nhân tố, lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần

trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa biến đổi. Các lần thay thế hoàn

thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

phải bằng đúng đối tượng phân tích.

Nợ ngắn hạn

Chỉ số thanh toán

hiện hành

Tài sản ngắn hạn =

Tài sản lưu động – hàng tồn kho

Nợ ngắn hạn

Hệ số thanh toán nhanh =

Page 29: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 15

Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có ba nhân tố ảnh hưởng là a, b, c, .

Ba nhân tố này tác động với Q bằng tích số.

Ta có:

Q = a x b x c

Nếu gọi: Q1 là thực hiện (năm sau).

Q0 là kế hoạch (năm trước).

Ta có: Q1 = a1 x b1x c1

Q0= a0 x b0 x c0

Đối tượng phân tích: Q = Q1 – Q0

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:

* Ảnh hưởng bởi nhân tố a:

a = a1 x b0 x c0 – a0 x b0 x c0

* Ảnh hưởng bởi nhân tố b:

a = a1 x b1 x c0 – a1 x b0 x c0

* Ảnh hưởng bởi nhân tố c:

a = a1 x b1 x c1 – a1 x b1 x c0

Với là mức độ ảnh hưởng kế hoạch (năm trước).

Tổng đại số: a + b + c = Q

Ngoài ra, còn sử dụng một số phương pháp khác để hỗ trợ trong quá trình

phân tích.

2.1.9. Phƣơng pháp phân tích và xây dựng ma trận SWOT

Phân tích SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà

quản trị phát triển 4 loại chiến lược: Chiến lược điểm mạnh - cơ hội (SO); Chiến

lược điểm yếu - cơ hội (WO); Chiến lược điểm mạnh - nguy cơ (ST) và Chiến

lược điểm yếu - nguy cơ (WO).

(1) Chiến lược SO

Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp để

tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ

chức của họ ở vị trí nào mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để

lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài. Thông thường

các tổ chức sẽ theo đuổi các chiến lược WO, ST hay WT để có thể ở vào vị trí

mà họ có thể áp dụng các chiến lược SO. Khi doanh nghiệp có những điểm yếu

Page 30: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 16

lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành những điểm mạnh. Khi

một tổ chức phải đối đầu với những mối đe dọa quan trọng thì nó sẽ tìm cách

tránh chúng để có thể tập trung vào những cơ hội.

(2) Chiến lược WO

Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận

dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại

nhưng doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những

cơ hội này.

(3) Chiến lược ST

Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh khỏi hay

giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là

một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ bên ngoài.

(4) Chiến lược WT

Là các chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong

và tránh khỏi những mối đe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số mối

đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm vào hoàn

cảnh không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chức như vậy phải đấu tranh

để tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ.

Lập một ma trận SWOT bao gồm các bước sau:

1. Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong tổ chức.

2. Liệt kê các điểm yếu bên trong tổ chức.

3. Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài tổ chức.

4. Liệt kê các đe dọa quan trọng bên ngoài tổ chức.

5. Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của

chiến lược SO vào ô thích hợp.

6. Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của

chiến lược WO vào ô thích hợp.

7. Kết hợp điểm mạnh bên trong và mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả

của chiến lược ST vào ô thích hợp.

8. Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả của

chiến lược WT vào ô thích hợp.

Page 31: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 17

Mục đích kết hợp trong 4 bước cuối cùng là để đề ra các chiến lược khả thi

có thể chọn lựa chứ không phải lựa chọn hay quyết định chiến lược nào là tốt

nhất. Do đó, không phải tất cả các chiến lược được phát triển trong ma trận

SWOT đều được lựa chọn để thực hiện.

2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu

Thu thập số liệu thứ cấp tại công ty bao gồm bảng cân đối kế toán, kết quả

hoạt động kinh doanh đã qua kiểm toán, đồng thời thu thập một số thông tin từ

báo, tạp chí, và từ nguồn Internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.

2.2.2. Phƣơng pháp phân tích

- Mục tiêu 1: tìm hiểu thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh của công

ty trong ba năm 2009, 2010, 2011 và quí I, II năm 2012. Với mục tiêu này sử

dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả tình hình hoạt động kinh doanh hiện

nay của công ty.

Thống kê là một hệ thống các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp,

trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục vụ

cho quá trình phân tích, dự đoán và đề ra các quyết định.

Thu thập thông tin số liệu thống kê một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ

phản ánh tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng các yếu tố của quá trình sản

xuất, đồng thời nghiên cứu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp trong từng thời kỳ.

Thu thập thông tin phản ánh tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thống

kê phân tích giá vốn, giá bán và xác định mức cầu thị trường, để điều chỉnh kế

hoạch sản xuất cho thích hợp.

- Mục tiêu 2: sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu số liệu qua các

năm và một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty

trong ba năm qua.

So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân

tích với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện

tượng kinh tế.

Page 32: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 18

So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ

phân tích so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ

phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế.

Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh

hưởng đến lợi nhuận.

- Mục tiêu 3: Phân tích môi trường kinh doanh của công ty, với mục tiêu

này thì phương pháp phân tích và xây dựng ma trận SWOT được sử dụng để biết

được các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, t hách thức hiện có tại công ty từ đó đề ra

các chiến lược phù hợp. Từ những chiến lược đề ra các biện pháp thực hiện nhằm

giúp công ty có thể khắc phục những hạn chế, nâng cao thế mạnh để công ty có

được kết quả kinh doanh tốt hơn trong tương lai.

Page 33: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 19

CHƢƠNG 3

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT

THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ LÊ KÝ.

3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM- DV LÊ

KÝ.

3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thương

Mại Dịch Vụ Lê Ký.

Mã số thuế : 1500528216

Địa chỉ: 157 - Nguyễn Huệ - F2 – TXVL – Vĩnh Long,

Ngành nghề kinh doanh: phân phối sản phẩm của Thiên Long, Chinsu..

Điện thoại :070-3862250 ; Fax: 070-3862250

Trước đây, Công ty TNHH một thành viên TM-DV Lê Ký là một doanh

nghiệp tư nhân được thành lập bởi chủ doanh nghiệp là bà Lê Thị Ký. Sau quá

trình hoạt động sản xuất kinh doanh khá tốt, khi doanh nghiệp đã có đủ điều kiện

cần thiết và cần phát triển hơn về mọi mặt nên đã quyết định chuyển sang hình

thức công ty TNHH TM-DV Lê Ký và hoạt động liên tục cho đến ngày nay với

việc tạo dựng kênh phân phối hàng hóa trong tỉnh Vĩnh Long.

3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty

Chức năng: chức năng của công ty TNHH một thành viên TM-DV Lê Ký

là kinh doanh thương mại và dịch vụ.

Nhiệm vụ: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh nhằm tạo

thu nhập cho công ty, tích lũy nguồn vốn kinh doanh, khai thác và sử dụng một

cách có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh , đảm bảo mọi chi phí đầu tư , mở rộng

sản xuất , chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật , chính sách va chế độ quản lý của

Nhà Nước.

Page 34: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 20

3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

3.2.1. Tổ chức điều hành của công ty

Công ty TNHH một thành viên TM-DV Lê Ký điều hành theo cơ chế giám đốc

toàn diện

Hình 1: Tổ chức điều hành của công ty.

3.2.2. Các bộ phận và chức năng

Vì công ty kinh doanh có mô hình kinh doanh vừa và nhỏ nên chỉ có một

giám đốc, một trợ lý và ba bộ phận.

Giám đốc là người đứng đầu công ty điều hành chung mọi hoạt động kinh

doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi vấn đề xảy ra trong công ty. Có

trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với chính sách Nhà nước.

Trợ lý: là người thay giám đốc trực tiếp điều hành công việc hàng ngày

của công ty như : bố trí nhân viên giao hàng giao theo tuyến, tiếp khách …

Bộ phận kinh doanh: có trách nhiệm nghiên cứu, thâm nhập khảo sát thị

trường để từ đó đưa ra các phương án tiêu thụ tốt nhất, hiệu quả nhất nhằm thu

hút lượng lớn khách hàng tìm đến những sản phảm mà công ty đang kinh doanh.

Tuy nhiên bộ phận này không do công ty chịu trách nhiệm quản lý mà chịu sự

quản lý của công ty có sản phẩm phân phối tại công ty.

Bộ phận giao vận: có trách nhiệm vận chuyển và giao hàng cho khách

hàng.

Bộ phận kế toán: có trách nhiệm quản lý nguồn vốn, quỹ ; cân bằng nguồn

tài chính công ty; quản lý thu chi, trả công cho lao động; tổ chức công tác kế toán

và lập báo cáo kế toán tài chính...

GIÁM ĐỐC

Bộ phận

giao vận Bộ phận

kinh

doanh

Bộ phận

kế toán

Page 35: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 21

3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

Hình 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại công ty

Công ty TNHH MTV TM-DV Lê Ký là một doanh nghiệp nhỏ nên đã tổ

chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung hay còn gọi

là tổ chức kế toán một cấp. Có thể hiểu là tại đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một

bộ sổ kế toán, tổ chức một bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch

toán ở mọi phần hành kế toán.

3.3.2.1. Chức năng

Bộ phận kế toán có chức năng phản ánh và giám đốc một cách liên tục và

toàn diện các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp. Những thông tin

mà kế toán cung cấp được sử dụng để ra các quyết định quản lý. Tại công ty,

chức năng chính của bộ phận kế toán là ghi chép, phản ánh vào sổ sách mọi

nghiệp vụ kinh tế phát sinh giúp tính toán chi phí, lợi nhuận cho doanh nghiệp.

Ngoài ra dựa vào số liệu đó kế toán có thể tiến hành phân tích sơ bộ giúp thực

hiện quản trị nội bộ. Có thể nói bộ phận kế toán là trợ lý đắc lực cho lãnh đạo

của công ty trong việc đưa ra các quyết định. Tại Công ty TNHH một thành viên

TM-DV Lê Ký các nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng, trung cấp đáp ứng

được yêu cầu công việc.

3.3.2.2. Nhiệm vụ

- Kế trưởng: là người có trách nhiệm báo cáo với ban giám đốc về tình

hình kế toán của công ty qua mỗi kỳ kế toán. Và là người đề ra cá biện pháp

KẾ TOÁN

CÔNG NỢ THỦ QUỸ KẾ TOÁN

HÀNG

TỒN KHO

KẾ TOÁN

BÁN

HÀNG

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Page 36: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 22

chống lãng phí cũng như tiết kiệm cho công ty.

- Kế toán bán hàng: là người theo dõi lưu chuyển hàng hoá về mặt giá trị

và hiện vật. Đồng thời xác định đúng kết quả kinh doanh hàng hoá, tổ chức kiểm

kê hàng hoá đúng quy định và báo cáo kịp thời hàng tồn kho.

- Kế toán quỹ tiền mặt ( thủ quỹ): chịu trách nhiệm về toàn bộ số tiền mặt

tại quỹ của công ty. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế và tiến

hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt, đồng thời có trách nhiệm tính toán

chi trả tiền lương cho nhân viên.

- Kế toán hàng tồn kho (thủ kho):đảm nhiệm về số lượng hàng hoá nhập-

xuất-tồn trong kỳ.

- Kế toán công nợ: là người theo dõi tình hình các khoản nợ của công ty

cũng như các khoản nợ của khách hàng.

3.3.3. Tổ chức thông tin kế toán tại công ty

3.3.3.1. Tổ chức sử dụng hệ thống tài khoản va chế độ chứng từ kế toán

Công ty TNHH một thành viên TM-DV Lê Ký sử dụng hệ thống tài khoản

và hệ thống chứng từ kế toán đúng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày

14/09/2006 của bộ tài chính.

3.3.3.2. Tổ chức sử dụng chế độ sổ sách kế toán

Để phù hợp với hình thức chế độ sổ sách kế toán và thuận lợi trong công

tác hạch toán kế toán, công ty đã áp dụng hình thức kế toán Sổ Nhật ký chung

gồm có các loại sổ kế toán sau:

- Sổ Nhật ký chung.

- Sổ Nhật ký đặc biệt.

- Sổ Cái .

- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Page 37: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 23

Trình tự kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:

Hình 3: Sơ đồ hình thức Sổ Nhật ký chung

3.3.3.3. Các phƣơng pháp kế toán cơ bản tại công ty

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho là: Kê khai thường xuyên.

- Phương pháp tính giá hàng xuất kho là: nhập trước xuất trước.

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo đường thẳng.

- Phương pháp thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.

3.4. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH

MỘT THÀNH VIÊN TM- DV LÊ KÝ TỪ NĂM 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II

NĂM 2012.

Kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp phản ánh khả năng,

trình độ quản lý của nhà quản trị cũng như hiệu quả lao động của đội ngũ nhân

viên trong doanh nghiệp đó. Kết quả hoạt động kinh doanh cũng gián tiếp cho

thấy những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, chính sách,...nơi doanh nghiệp đó

hoạt động. Nó còn là một trong những căn cứ để khách hàng đánh giá uy tín của

doanh nghiệp và quyết định các mối quan hệ kinh tế trên thị trường.

Bảng tổng

hợp chi tiết

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký

đặc biệt

SỔ CÁI

Bảng cân đối số

phát sinh

Sổ thẻ kế

toán chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

:Ghi hàng ngày

:Ghi cuối tháng

:Đối chiếu

Page 38: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 24

Doanh thu

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Lê

Ký là công ty chuyên phân phối các sản phẩm của Chinsufood, văn phòng phẩm

của Thiên Long và mới đây công ty nhận phân phối thêm sản phẩm Vinacafe. Vì

là nhà phân phối nên vấn đề doanh thu luôn được công ty quan tâm, đặc biệt là

doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty luôn đặt ra các cột móc

doanh thu theo từng tháng từng quí và cho cả năm. Doanh thu có tăng hay không

phụ thuộc rất nhiều vào khả năng bán hàng của tiếp thị viên hay còn gọi là nhân

viên bán hàng. Nhờ vào khả năng của mình mà các nhân viên bán hàng đã làm

cho doanh thu của công ty qua các năm đều tăng. Cụ thể năm 2010 tăng 14.774

triệu đồng so với năm 2009, nguyên nhân doanh thu tăng là do năm 2010 tình

hình kinh tế dần ổn định làm cho doanh thu của công ty tăng 29,6% so với năm

2009. Năm 2011, doanh thu của công ty cũng tăng nhưng không cao bằng mức

tăng của năm 2010 so với 2009. Với số tiền 71.880 triệu đồng, năm 2011 doanh

thu công ty tăng 7.234 triệu đồng so với năm 2010. Tuy nhiên đến sáu tháng đầu

năm 2012 thì doanh thu có phần giảm so với sáu tháng đầu năm 2011 giảm 3.577

triệu đồng.

Chi phí

Chi phí hoạt động kinh doanh là chi phí chủ yếu của công ty nên công ty

cần chú trọng đến chi phí này. Trong tổng chi phí thì tỷ lệ tăng chi phí tài chính

và chi phí khác qua các năm có phần tăng cao hơn nhiều so với tỷ lệ tăng của chi

phí hoạt động kinh doanh. Cụ thể năm 2010 tỷ lệ chi phí hoạt động kinh doanh

tăng 28,2% so với năm 2009, thì tỷ lệ chi phí tài chính và chi phí khác tăng

147,7% so với năm 2009. Tương tự năm 2011 tỷ lệ chi phí hoạt động kinh doanh

tăng 11,9% so với năm 2010, trong khi đó tỷ lệ chi phí tài chính và chi phí khác

tăng 109,2% so với năm 2010. Trong giai đoạn 2009-2011 chi phí của hoạt động

kinh doanh liên tục tăng, mức độ tăng gần bằng với tốc độ tăng doanh thu, ảnh

hưởng rất nhiều đến lợi nhuận thu được. Nguyên nhân dẫn đến chi phí tăng như

vậy chủ yếu là do chi phí giá vốn hàng hóa cao, chi phí quản lý doanh nghiệp

liên tục tăng do công ty qua các năm đều tăng nhân viên và do biến động của thị

trường xăng dầu. Vì công ty bán hàng theo phương thức chuyển hàng nên chi phí

vận chuyển hàng hoá đem bán do công ty chịu. Sang quí I, II năm 2012, do tình

Page 39: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 25

hình tiêu thụ khó khăn nên doanh thu giảm dẫn đến chi phí cũng giảm theo. Theo

bảng 1, ta có chi phí quí I, II năm 2012 giảm 7,2% tương đương số tiền giảm là

3.545 triệu đồng.

Lợi nhuận

Trong hoạt động thương mại dịch vụ, các công ty đều hướng tới mục tiêu

lợi nhuận đạt được. Nhìn chung qua 3 năm, lợi nhuận của công ty có nhiều biến

động, năm 2010 so với năm 2009 tỷ lệ tăng 90,5%, năm 2011 giảm so với năm

2010 tỷ lệ giảm còn 76,5%. Mặc dù doanh thu tăng nhanh qua từng năm, hoạt

động tiêu thụ hàng hóa đang rất khả quan nhưng do tốc độ tăng chi phí trong năm

tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu nên lợi nhuận thu được không ổn định.

Lợi nhuận không ổn định và qua các năm lại có chiều hướng ngày càng

giảm, điều này gây không ít khó khăn cho công ty trong việc điều động vốn cũng

như chia cổ tức cho các cổ đông. Trước sự phục hồi của nền kinh tế trong nước,

năm 2010 lợi nhuận trước thuế của công ty tăng khá cao với 1.225 triệu đồng.

Sang năm 2011 lợi nhuận đạt rất thấp chỉ đạt 288 triệu đồng, nguyên do là tình

hình kinh tế trong nước diễn biến phức tạp dẫn đến chỉ số tiêu dùng giảm, việc

tiêu thụ hàng hoá càng khó khăn hơn. Tình hình quí I, II năm 2012 cũng không

khả quan cho lắm khi lợi nhuận quí I, II năm 2012 chỉ đạt 134 triệu đồng, giảm

19,2 %. Điều này cho thấ công ty cần nổ lực hon trong công tác tiêu thụ hàng

hoá.

Page 40: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 26

Bảng 1: TÓM TẮT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2009-2011 VÀ QUÍ I, II

NĂM 2012

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm

2009

Năm

2010

Năm

2011

Quí I,

II

năm

2011

Quí I,

II

năm

2012

Chênh lệch

2010/2009

Chênh lệch

2011/2010

Chênh lệch

I,II 2012/ I,II

2011

Số tiền % Số

tiền %

Số

tiền %

1. Tổng doanh thu 49.873 64.646 71.880 49.197 45.620 14.774 29,6 7.234 11,2 (3.577) (7,3)

Doanh thu thuần về bán hàng và

cung cấp dịch vụ 49.857 64.637 71.879 49.197 45.618 14.780 29,6 7.242 11,2 (3.578) (7,3)

Doanh thu hoạt động tài chính và thu

nhập khác 16 9 1 0 1 (7) (42,1) (9) (93,6) 1 343,5

2. Tổng chi phí 49.229 63.421 71.592 49.031 45.486 14.192 28,8 8.171 12,9 (3.545) (7,2)

Chi phí hoạt động kinh doanh 48.961 62.757 70.202 48.042 44.518 13.796 28,2 7.445 11,9 (3.524) (7,3)

Chi phí tài chính và chi phí khác 268 664 1.389 989 968 396 147,7 725 109,2 (21) (2,2)

Lợi nhuận 643 1.225 288 166 134 582 90,5 (937) (76,5) (32) (19,2)

Nguồn: Bộ phận kế toán

0

20.000

40.000

60.000

80.000

2009 2010 2011 I, II/ 2011 I, II/ 2012

Tổng doanh thu

Tổng chi phí

Tổng lợi nhuận

Biểu đồ 1:Doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2009-2011 và quí I, II năm 2012.

Page 41: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 27

CHƢƠNG 4

PHÂN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM – DV LÊ KÝ

4.1. PHÂN TÍCH TỔNG QUAN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TM – DV LÊ KÝ TRONG GIAI

ĐOẠN 2009-2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Công ty TNHH một thành viên TM – DV Lê Ký là doanh nghiệp chuyên

phân phối sản phẩm nên luôn tìm kiếm thị trường để tiêu thụ sản phẩm. Tuy nhiên

thời gian vừa qua do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế trong nước và thế giới làm

cho việc tiêu thụ sản phẩm của công ty không được thuận lợi.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2009 là 49.865.370 nghìn

đồng với mức doanh thu này thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công

ty là 643.254 nghìn đồng. Quan sát bảng 2 ta có thể thấy rằng lợi nhuận từ hoạt động

kinh doanh cũng chính là lợi nhuận trước thuế. Lợi nhuận khác không xuất hiện

trong năm 2009 nên không ảnh hưởng gì đến lợi nhuận trước thuế mà chỉ có lợi

nhuận hoạt động kinh doanh. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động

kinh doanh thì chi phí kinh doanh với số tiền 1.298.606 nghìn đồng đã ảnh hưởng rất

nhiều đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh. Năm 2009 là năm mà nền kinh tế trong

nước gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với các công ty có quy mô vừa và nhỏ.

Trước tình hình này, Chính phủ đã ra Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009

về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với Nghi định mà trong năm 2009

công ty được giảm 30% trên số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Vì thế mà

năm 2009, công ty thay vì phải nộp 160.813 nghìn đồng nhưng chỉ nộp 112.569

nghìn đồng thuế thu nhập doanh nghiệp. Cũng vì vậy mà lợi nhuận sau thuế của

công ty là 530.684 nghìn đồng.

Năm 2010 là năm mà sự hồi phục sau khủng hoảng kinh tế trong nước trở

nên nhanh chóng, nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao. Vì vậy mà việc

tiêu thụ sản phẩm của công ty cũng tăng mạnh. Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ tăng từ 49.865.370 nghìn đồng lên 64.636.917 nghìn đồng, tăng 14.771.548

Page 42: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 28

nghìn đồng với tỷ lệ tăng 29,62%. Doanh thu bán hàng tăng mạnh thì giá vốn cũng

tăng theo tương ứng với mức tỷ lệ tăng là 29,65%. Với tình hình kinh doanh của

công ty phát triển rất tốt nên lợi nhuận trước thuế tăng đột biến đạt 1.225.179 nghìn

đồng tăng so với năm 2009 lên đến 90,47%. Vì tình hình kinh tế trong năm 2010 có

sự phục hồi khá tốt nên trong năm này doanh nghiệp không được giảm trừ thuế thu

nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm là 306.295

nghìn đồng, với số tiền thuế này mà lợi sau thuế của công ty chỉ còn 918.884 nghìn

đồng.

Nền kinh tế chỉ mới phục hồi trong năm 2010, thì sang năm 2011 lại có nhiều

sự biến động làm cho việc kinh doanh của công ty lại gặp nhiều khó khăn. Doanh

thu bán hàng tuy có tăng nhưng không cao, với số tiền 71.879.220 nghìn đồng thì

mức tăng chỉ đạt 11,20% so với năm 2010. Làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng chỉ

đạt 4.332.212 nghìn đồng tăng 4,47%, và lợi nhuận trước thuế giảm 76,37% với số

tiền 288.161 nghìn đồng. Lợi nhuận trước thuế giảm mạnh, một phần cũng là do ảnh

hưởng của các loại chi phí trong doanh nghiệp như: giá vốn hàng bán tăng 11,67%;

chi phí quản lý kinh doanh tăng 17,12%. Và đặc biệt là chi phí tài chính tăng đột

biến, với số tiền 1.389.366 nghìn đồng thì tỷ lệ tăng là 109,21%. Chi phí tài chính

cũng là chi phí lãi vay, chi phí này tăng là do số tiền vay của công ty vay từ các ngân

hàng để thanh toán tiền hàng cho nhà sản xuất tăng mạnh. Năm 2011, một lần nữa

công ty được giảm 30% số thuế phải nộp vì thế mà thuế thu nhập công ty phải nộp

chỉ còn 50.428 nghìn đồng.

Tình hình kinh doanh của công ty sang quí I, II năm 2012 cũng không khả

quan lắm. Qua bảng 2 ta có thể thấy được doanh thu bán hàng giảm 7,27% chỉ còn

45.618.320 nghìn đồng so với cùng kỳ năm 2011. Việc tiêu thụ hàng hoá khó khăn

trong quí I, II năm 2012 đã làm lợi nhuận trước thuế là 134.151 nghìn đồng giảm

19,18% so với cùng kỳ năm 2011. Điều này càng thúc đẩy công ty phải cố gắng

vượt qua giai đoạn khó khăn khi sắp tới công ty sẽ được sự giúp đỡ từ những chính

sách của Nhà nước của Đảng.

Page 43: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 29

Bảng 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I, II

năm 2011

Quí I, II

năm 2012

Chênh lệch

2010 so với 2009 2011 so với 2011 2012 so với 2011

Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ

%

1. Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ 49.865.370 64.636.917 71.879.220 49.196.662 45.618.320 14.771.548 29,62 7.242.303 11,20 (3.578.342) (7,27)

2. Các khoản giảm trừ

doanh thu 8.844 - - - - (8.844) (100,00) - 0,00 - 0,00

3. Doanh thu thuần về

bán hàng và cung cấp DV 49.856.525 64.636.917 71.879.220 49.196.662 45.618.320 14.780.392 29,65 7.242.303 11,20 (3.578.342) (7,27)

4. Giá vốn hàng bán 47.662.735 60.489.889 67.547.008 46.045.336 42.777.384 12.827.155 26,91 7.057.119 11,67 (3.267.952) (7,10)

5. Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ 2.193.791 4.147.028 4.332.212 3.151.326 2.840.936 1.953.237 89,03 185.184 4,47 (310.390) (9,85)

6. Doanh thu hoạt động

tài chính 16.159 3.728 602 315 1.395 (12.432) (76,93) (3.126) (83,86) 1.081 343,49

7. Chi phí tài chính 268.091 664.097 1.389.366 988.971 967.685 396.006 147,71 725.270 109,21 (21.286) (2,15)

Trong đó: chi phí lãi vay 268.091 664.097 1.389.366 988.971 967.685 396.006 147,71 725.270 109,21 (21.286) (2,15)

8. Chi phí quản lý DN 1.298.606 2.267.101 2.655.286 1.996.690 1.740.496 968.496 74,58 388.185 17,12 (256.194) (12,83)

9. Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh 643.254 1.219.557 288.161 165.980 134.151 576.304 89,59 (931.396) (76,37) (31.829) (19,18)

10. Thu nhập khác - 5.621 - - - 5.621 0,00 (5.621) (100,00) - 0,00

11. Chi phí khác - - - - - - 0,00 - 0,00 - 0,00

12. Lợi nhuận khác - 5.621 - - - 5.621 0,00 (5.621) (100,00) - 0,00

13. Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế 643.254 1.225.179 288.161 165.980 134.151 581.925 90,47 (937.018) (76,48) (31.829) (19,18)

14. Chi phí thuế TNDN

hiện hành 112.569 306.295 50.428 41.495 33.538 193.725 172,09 (255.867) (83,54) (7.957) (19,18)

15. Lợi nhuận sau thuế

TNDN 530.684 918.884 237.733 124.485 100.613 388.200 73,15 (681.151) (74,13) (23.872) (19,18)

Nguồn: bộ phận kế toán

Page 44: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 30

4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU

4.2.1. Phân tích tổng doanh thu

Doanh thu đạt được trong ba năm luôn tăng và có nhiều thay đổi lớn.

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh luôn là doanh thu chủ yếu của công ty. Sự

biến động của doanh thu này cũng thể hiện sự biến động của tổng doanh thu.

Năm 2009, công ty chỉ có hai khoảng doanh thu đó là doanh thu từ hoạt

động bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính. Ta có thể thấy, doanh

thu tài chính chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng doanh thu. Cụ thể với số tiền 16.159

nghìn đồng thì doanh thu tài chính chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng doanh thu,

còn lại là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ với 49.865.370 nghìn đồng.

Năm 2010, tổng doanh thu của công ty tăng 14.764.737 nghìn đồng với tỷ

lệ 29,60% so với năm 2009. Trong đó thì doanh thu từ bán hàng tăng cao hơn hết

với số tiền 64.636.917 nghìn đồng tăng 14.771,548 nghìn đồng so với năm 2009.

Nhưng doanh thu tài chính lại giảm rất nhiều, giảm 12.432 nghìn đồng. Đặc biệt

trong năm 2010 lại có thu nhập khác trong khi năm 2009 và năm 2011 không có.

Với số tiền 5.621nghìn đồng từ thu nhập khác đã góp phần làm cho tổng doanh

thu năm 2010 tăng mạnh so với năm 2009.

Năm 2011, tổng doanh thu tăng 7.233.556 nghìn đồng so với 2010. tổng

doanh thu tăng chủ yếu phụ thuộc vào doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch

vụ. doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng 7.242.303 nghìn

đồng tăng 11,20% so với năm 2010. Doanh thu tài chính năm 2011 tiếp tục giảm

3.126 nghìn đồng còn 602 nghìn đồng.

Sang quí I, II năm 2012 thì tổng doanh thu tiếp tục giảm 3.577.261 nghìn

đồng tương ứng với giảm 7,27% so với cùng kỳ năm 2011. Tuy quí I, II năm

2012 có tổng doanh thu giảm nhưng doanh thu tài chính quí I, II năm 2012 lại

tăng rất nhiều so với cùng kỳ năm 2011. Cụ thể năm 2011 doanh thu tài chính là

315 nghìn đồng thì sang quí I, II năm 2012 doanh thu tài chính tăng lên 1.395

nghìn đồng tăng 1.081 nghìn đồng với tỷ lệ tăng là 343,49% so với quí I, II năm

2011. doanh thu tài chính tăng mạnh nhưng doanh thu từ bán hàng và cung cấp

dịch vụ lại giảm 3.578..342 nghìn đồng. Điều này cho thấy việc tiêu thụ hàng hoá

của công ty đã giảm sút. Công ty cần có biện pháp khắc phục

Page 45: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 31

Bảng 3: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I, II

năm 2011

Quí I, II

năm 2012

Chênh lệch

2010 so với 2009 2011 so với 2011 I,II/2012 so

với I, II/2011

Số tiền Tỷ lệ

% Số tiền Tỷ lệ % Số tiền

Tỷ lệ

%

Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ 49.865.370 64.636.917 71.879.220 49.196.662 45.618.320 14.771.548 29,62 7.242.303 11,20 (3.578.342) (7,27)

Doanh thu sản phẩm

Chinsu 40.889.603 51.063.165 48.159.078 31.977.830 34.669.923 10.173.562 24,88 (2.904.087) (5,69) 2.692.093 8,42

Doanh thu sản phẩm

Thiên Long 8.477.113 12.281.014 13.657.052 8.855.399 6.842.748 3.803.901 44,87 1.376.038 11,20 (2.012.651) (22,73)

Doanh thu sản phẩm

khác 498.654 1.292.738 10.063.091 8.363.433 4.105.649 794.085 159,25 8.770.353 678,43 (4.257.784) (50,91)

Doanh thu hoạt động

tài chính 16.159 3.728 602 315 1.395 (12.432) (76,93) (3.126) (83,86) 1.081 343,49

Doanh thu khác - 5.621 - - - 5.621 0,00 (5.621) (100,00) - 0,00

Tổng cộng 49.881.529 64.646.266 71.879.822 49.196.977 45.619.716 14.764.737 29,60 7.233.556 11,19 (3.577.261) (7,27)

Nguồn : bộ phận kế toán

0

20.000.000

40.000.000

60.000.000

80.000.000

2009 2010 2011 quí I, II/2011 quí I, II/2012

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu tài chính

Doanh thu khác

Biểu đồ 2: Doanh thu của công ty qua giai đoạn 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012

Page 46: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 32

4.2.2. Phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

4.2.2.1 Phân tích doanh thu nhóm hàng Chinsu:

Nhóm hàng Chinsu có thể nói là nhóm hàng chủ lực của công ty vì công

ty đã phân phối nhóm hàng này nhiều năm liền. Vì vậy mà doanh thu bán hàng từ

nhóm hàng Chinsu luôn cao hơn nhóm hàng Thiên Long và nhóm hàng khác.

Hiện nay công ty phân phối chủ yếu các mặt hàng nước chấm, mì ăn liền và

Vinacafe. Các mặt hàng này được chia theo từng nhóm nhân viên bán hàng.

Nhân viên bán hàng của nhóm hàng Chinsu được chia ra 3 nhóm, đó là: nhóm

Food 1, nhóm Food 2 và nhóm Food 3. Nhóm Food 1 bán nước chấm gồm có

nước tương, nước mắm… Nhóm Food 2 bán mì ăn liền như mì Tiến Vua, mì

Kokomi, mì Yoshi,… Nhóm Food 3 bán Vinacafe như café hoà tan, café rang,

ngũ cốc… Riêng nhóm Food 3 chỉ mới hình thành vào năm 2011.

Năm 2010, doanh thu bán hàng của nhóm hàng Chinsu tăng khá mạnh.

Do năm 2010 là năm nền kinh tế có bước chuyển mình khá mạnh nên nhu cầu

tiêu dùng cao, công ty tiêu thụ được khá nhiều hàng hoá. Với 51.063.165 nghìn

đồng thì doanh thu năm 2010 tăng 24,88% tương ứng với 10.173.562 nghìn

đồng. Trong đó doanh thu mặt hàng nước tương có số tiền doanh thu lớn hơn cả

với 30.127.267 nghìn đồng tăng 9,97% so với năm 2009. Tuy nhiên mặt hàng có

mức tăng cao nhất đó là nước mắm. Doanh thu nước mắm tăng từ 6.133.440

nghìn đồng lên 10.212.663 nghìn đồng tăng 66,51%. Sau nước mắm có mức tăng

cao kế là Mì ăn liền với mức chênh lệch 45,69%.

Năm 2011, do thị trường tiêu thụ giảm nên doanh thu trong nhóm hàng

này chỉ đạt 48.159.078 nghìn đồng giảm 2.904.087 nghìn đồng so với năm 2010.

Trong đó mặt hàng giảm mạnh nhất là nước tương giảm 5.566.138 nghìn đồng,

kế đến là nước mắm với số tiền 8.187.043 nghìn đồng giảm 2.025.590 nghìn

đồng. Trong khi đó mì các loại lại tăng 3.724.459 nghìn đồng với tỷ lệ tăng là

34,73%. Trong 2011 cũng là năm mà công ty nhận phân phối thêm Vinacafe.

Công ty phải phân phối thêm mặt hàng Vinacafe là do tập đoàn Masan đã nắm

giữ hơn 40% cổ phần của Vinacafe. Nên việc đưa Vinacafe vào nhóm hàng

Chinsu và việc công ty phân phối Vina là lẽ đương nhiên. Với số tiền 963.182

nghìn đồng từ doanh thu bán Vinacafe đã góp phần vào sự hình thành doanh thu

của công ty năm 2011.

Page 47: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 33

Bước qua quí I, II năm 2012, doanh thu từ nhóm hàng Chinsu có tăng so

với cùng kỳ năm 2011, nhưng độ tăng không cao. Doanh thu từ nhóm hàng

Chinsu của quí I, II năm 2012 là 34.669.923 nghìn đồng tăng 2.692.093 nghìn

đồng. Trong quí I, II năm 2012, thì doanh thu mặt hàng nước tương và Vinacafe

tăng lần lượt 17,27% với 2.705.992 nghìn đồng và 101,35% với 2.268.642 nghìn

đồng so với quí I, II năm 2011. Bên cạnh đó thì mặt hàng nước mắm và mì lại

giảm nhưng mức độ giảm không cao lắm. Doanh thu nước mắm giảm 20,11%,

doanh thu mì giảm 13,27%. Công ty cần chú trọng nhiều hơn với mặt hàng nước

mắm và mì.

Page 48: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 34

BẢNG 4: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU MẶT HÀNG CHINSU GIAI ĐOẠN 2009- 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I,

II/ 2011

Quí I,

II/ 2012

Chênh lệch

2010 so với 2009 2011 so với 2011 2012 so với 2011

Số tiền Tỷ lệ

% Số tiền

Tỷ lệ

% Số tiền

Tỷ lệ

%

Nước mắm 6.133.440 10.212.633 8.187.043 6.075.788 4.853.789 4.079.193 66,51 (2.025.590) (19,83) (1.221.998) (20,11)

Nước tương 27.396.034 30.127.267 24.561.130 15.669.137 18.375.059 2.731.233 9,97 (5.566.138) (18,48) 2.705.922 17,27

Mì các loại 7.360.129 10.723.265 14.447.723 7.994.458 6.933.985 3.363.136 45,69 3.724.459 34,73 (1.060.473) (13,27)

Café 963.182 2.238.448 4.507.090 0 0,00 963.182 0,00 2.268.642 101,35

Tổng cộng 40.889.603 51.063.165 48.159.078 31.977.830 34.669.923 10.173.562 24,88 (2.904.087) (5,69) 2.692.093 8,42

Nguồn : Bộ phận kế toán

Page 49: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 35

4.2.2.2 Phân tích doanh thu nhóm hàng Thiên Long và các nhóm hàng

khác:

Doanh thu hoạt động bán hàng từ nhóm hàng Chinsu là chính thì nhóm

hàng Thiên Long và các nhóm hàng khác cũng có sức ảnh hưởng không kém.

Trong hai nhóm hàng còn lại thì nhóm hàng Thiên Long có doanh thu cao hơn.

Mặt hàng Thiên Long có rất nhiều nhưng tiêu thụ nhiều nhất là viết, keo, và tập

trắng.

Năm 2010 doanh thu từ nhóm hàng Thiên Long tăng mạnh, tăng

3.803.901 nghìn đồng. Trong nhóm hành này thì mặt hàng viết tăng cao nhất, khi

doanh thu tăng 2.723.582 nghìn đồng, tương đương 65,57 % so với năm 2009.

Kế đến là mặt hàng tập trắng với mức tăng 1.065.092 nghìn đồng với 44,87 %.

Cuối cùng là mặt hàng keo chỉ tăng 15.226 nghìn đồng. Bên cạnh đó thì doanh

thu từ nhóm khác tăng cũng khá cao. Có thể nói nhóm hàng này có tỷ lệ tăng cao

hơn tỷ lệ tăng của nhóm hàng Thiên Long. Với số tiền 1.292.738 nghìn đồng thì

tỷ lệ tăng là 159,25% trong khi đó tỳ lệ của Thiên Long là 44,87%.

Năm 2011, tổng doanh thu từ hai nhóm hàng này tăng 10.146.391 nghìn

đồng tương đương 74,75 % . Trong nhóm hàng Thiên Long, thì doanh thu mặt

hàng viết giảm 595.124 nghìn đồng so với năm 2010. Nhưng doanh thu từ mặt

hàng keo và tập lại tăng nhẹ lần lượt 1.039.589 nghìn đồng và 931.573 nghìn

đồng. Nhìn bảng 5 ta thấy rõ ràng nhóm hàng khác năm 2011 tăng đột biến với

8.770.353 nghìn đồng tương ứng với 678,43%.

Sang quí I, II năm 2012 thì doanh thu từ hai nhóm hàng này giảm

6.270.435 nghìn đồng giảm tương đương 36,42%. Hầu hết cả hai nhóm hàng trên

đều giảm trong đó nhóm hàng khác giảm mạnh nhất với tỷ lệ giảm là 50,91% là

4.257.784 nghìn đồng. Trong nhóm hàng Thiên Long thì viết và tập là hai mặt

hàng giảm mạnh với số tiền giảm lần lượt còn 3.489.801 nghìn đồng và

2.052.824 nghìn đồng.

.

Page 50: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 36

BẢNG 5: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU NHÓM HÀNG THIÊN LONG VÀ NHÓM HÀNG KHÁC

GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính : Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm

2009 Năm 2010 Năm 2011

Quí I, II

năm 2011

Quí I, II

năm 2012

Chênh lệch

2010 so với 2009 2011 so với 2010 2012 so với 2011

Số tiền Tỷ lệ

% Số tiền

Tỷ lệ

% Số tiền

Tỷ lệ

%

Thiên Long 8.477.113 12.281.014 13.657.052 8.855.399 6.842.748 3.803.901 44,87 1.376.038 11,20 (2.012.651) (22,73)

Viết các loại 4.153.785 6.877.368 6.282.244 4.250.592 3.489.801 2.723.582 65,57 (595.124) (8,65) (760.790) (17,90)

Keo dán 1.949.736 1.964.962 3.004.551 1.859.634 1.300.122 15.226 0,78 1.039.589 52,91 (559.512) (30,09)

Tập 2.373.592 3.438.684 4.370.257 2.745.174 2.052.824 1.065.092 44,87 931.573 27,09 (692.349) (25,22)

Nhóm hàng khác 498.654 1.292.738 10.063.091 8.363.433 4.105.649 794.084 159,25 8.770.353 678,43 (4.257.784) (50,91)

Tổng cộng 8.975.767 13.573.752 23.720.143 17.218.832 10.948.397 4.597.985 51,23 10.146.391 74,75 (6.270.435) (36,42)

Nguồn: Bộ phận kế toán

Page 51: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 37

4.2.3. Phân tích doanh thu tài chính và thu nhập khác

Doanh thu tài chính của công ty chủ yếu là lãi do tiền gửi thanh toán, qua

bảng 6 ta thấy tiền gửi thanh toán của công ty qua các năm có sự luân chuyển

nhanh hơn nên lượng tiền lãi giảm dần. Năm 2009, doanh thu thu được là 16.159

nghìn đồng, sang năm 2010 doanh thu đã giảm xuống còn 3.728 nghìn đồng,

giảm 77%, giảm tương đương 12.432 nghìn đồng. Sang năm 2011 doanh thu từ

hoạt động tài chính tiếp tục giảm mạnh, giảm còn 602 nghìn đồng, so với năm

2010 thì tỷ lệ giảm là 84%. Nhưng đến quí I, II năm 2012 thì doanh thu tài

chính lại tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2011 là 1.081 nghìn đồng ứng với tỷ lệ

tăng là 343 %.

Do công ty thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhỏ cộng thêm công ty chỉ

phân phối hàng hoá chứ không sản xuất nên thu nhập khác rất hiếm phát sinh.

Duy chỉ có năm 2010 là có phát sinh 5.621 nghìn đồng. Việc doanh thu khác phát

sinh trong năm 2010 đã góp làm tăng tổng doanh thu của năm 2010 so với năm

2009. Vói việc năm 2010 phát sinh doanh thu khác cũng cho thấy doanh thu khác

năm 2010 tăng so với năm 2009. Và đến năm 2011 thì doanh thu này không có

nên có thể nói là giảm so với 2010. Đến quí I, II năm 2012 doanh thu khác cũng

không phát sinh.

Page 52: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 38

BẢNG 6: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU TÀI CHÍNH VÀ THU NHẬP KHÁC GIAI ĐOẠN 2009 –

2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I, II

năm/2011

Quí I, II

năm

2012

Chênh lệch

2010 so với 2009 2011 so với 2011 2012 so với

2011

Số tiền % Số tiền % Số tiền %

Lãi tiền gửi 16.159 3.728 602 315 1.395 (12.432) (77) (3.126) (84) 1.081 343

Thu nhập khác - 5.621 - - - 5.621 - (5.621) (100) - -

Tổng doanh thu tài chính 16.159 3.728 602 315 1.395 (12.432) (77) (3.126) (84) 1.081 343

Tổng thu nhập khác - 5.621 - - - 5.621 - (5.621) (100) - -

Nguồn: Bộ phận kế toán

Page 53: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 39

4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ

4.3.1. Phân tích tổng chi phí

Tổng chi phí của công ty năm 2009 là 49.229.431 nghìn đồng, trong đó

chi phí tài chính với số tiền 268.091 chiếm một phần nhỏ trong tổng chi phí của

công ty. Với số tiền 47.662.735 nghìn đồng thì chi phí giá vốn hàng bán chiếm

nhiều nhất trong tổng chi phí của công ty. Kế đến là chi phí quản lý doanh nghiệp

với số tiền 1.298.606 nghìn đồng.

Vì doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu chính trong hoạt động

kinh doanh nên chi phí giá vốn có số tền cao nhất trong tổng chi phí là lẽ đương

nhiên. Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi tiền vay. Chi phí tài

chính của công ty có mức cao như thế là do nguồn vốn của công ty không đủ để

thanh toán cho nhà sản xuất. Nên công ty phải vay tiền của các ngân hàng để

thanh toán cho nhà sản xuất.

Do năm 2010, công ty có doanh thu hoạt động kinh doanh tăng cao so với

năm 2009 nên kéo theo chi phí tăng cao là điều dễ hiểu. Với tổng chi phí năm

2010 là 63.421.088 nghìn đồng, tăng 28,83% tương ứng với 14.191.657 nghìn

đồng. Trong tổng chi phí năm 2010, ta thấy chi phí tài chính là chi phí có mức

tăng cao nhất với tỷ lệ tăng 147,71% thì chi phí tài chính có mức tiền tăng là

396.006 nghìn đồng. Chi phí tài chính có mức tăng cao như vậy là do doanh thu

bán hàng tăng cao, công ty phải vay ngân hàng để thanh toán cho nhà sản xuất.

chi phí tài chính có mức tăng cao trong tổng chi phí nhưng chi phí giá vốn hàng

bán lại là chi phí có số tiền tăng nhiều nhất trong tổng chi phí. Chi phí giá vốn

hàng bán năm 2010 tăng 12.817.155 nghìn đồng so với năm 2009. Với mức tăng

74,58%, chi phí quản lý doanh nghiệp có mức tăng cao thứ hai sau chí phí tài

chính với số tiền 2.267.101 nghìn đồng năm 2010 tăng 968.496 nghìn đồng so

với năm 2009.

Tiếp tục trong năm 2011, chi phí tài chính vẫn là chi phí có mức tăng cao

nhất trong tổng chi phí năm 2011. Với mức tăng 109,21%, chi phí tài chính năm

2011 tăng 725.270 nghìn đồng so với năm 2010. Kế đến là chi phí quản lý doanh

nghiệp với số tiền 2.655.286 nghìn đồng tăng 17,12% tương ứng với số tiền

388.185 nghìn đồng. Chi phí giá vốn là chi phí có mức tăng thấp trong tổng chi

Page 54: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 40

phí nhưng lại là chi phí có số tiền tăng cao nhất với số tiền 67.547.008 nghìn

đồng tăng 7.057.119 nghìn đồng so với năm 2010.

Quí I, II năm 2012, do tình hình kinh tế khó khăn nên doanh thu bán hàng

giảm nhiều so với cùng kỳ năm 2011. Vì thế mà chi phí của công ty trong quí I,II

năm 2012 cũng giảm theo. Quí I, II năm 2012 có tổng chi phí là 45.030.997

nghìn đồng giảm 7,23%. Trong đó chi phí quản lý doanh nghiệp giảm nhiều nhất

với mức 12,83% làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp quí I, II năm 2012 giảm

xuống còn 1.740.496 nghìn đồng so với quí I, II năm 2011 là 1.996.690 nghìn

đồng. Chi phí tài chính có tỷ lệ giảm ít nhất trong tổng chí phí với mức giảm

2,12% thì chi phí tài chính giảm 21.286 nghìn đồng so với quí I, II năm 2011.

Quí I, II năm 2012, với số tiền 42.777.384 nghìn đồng thì chi phí giá vốn hàng

bán của công ty là chi phí có số tiền giảm mạnh trong tổng chi phí, giảm

3.267.952 nghìn đồng so với quí I, II năm 2011.

Qua phân tích tổng chi phí của công ty, ta thấy chi phí tăng hay giảm phụ

thuộc rất nhiều vào thị trường tiêu thụ. Trong năm 2010, công ty tiêu thụ được

nhiều hàng hoá thì chi phí cũng tăng theo mức tiêu thụ đó. Còn trong quí I, II

năm 2012, thị trường tiêu thụ của công ty giảm mạnh nên chi phí của công ty

cũng giảm.

.

Page 55: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 41

Bảng 7: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TỔNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2009 – 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 I, II/2011 I, II/ 2012

Chênh lệch

2010/2009 2011/2010 2012/2011

Số tiền % Số tiền % Số tiền %

1.Giá vốn hàng

bán 47.662.735 60.489.889 67.547.008 46.045.336 42.777.384 12.827.155 26,91 7.057.119 11,67 (3.267.952) (7,10)

2.Chi phí tài chính 268.091 664.097 1.389.366 988.971 967.685 396.006 147,71 725.270 109,21 (21.286) (2,15)

3.Chi phí quản lý

doanh nghiệp 1.298.606 2.267.101 2.655.286 1.996.690 1.740.496 968.496 74,58 388.185 17,12 (256.194) (12,83)

Tổng chi phí 49.229.431 63.421.088 71.591.661 49.030.997 45.485.565 14.191.657 28,83 8.170.574 12,88 (3.545.432) (7,23)

Nguồn: Bộ phận kế toán

0

10.000.000

20.000.000

30.000.000

40.000.000

50.000.000

60.000.000

70.000.000

2009 2010 2011 quí I, II/2011 quí I, II/2012

Giá vốn hàng bán

Chi phí tài chính

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Biểu đồ 3: chi phí của công ty qua giai đoạn 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012

Page 56: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 42

4.3.2. Phân tích chi phí giá vốn hàng bán

Trong tổng chi phí của công ty thì gá vốn hàng bán luôn là chi phí có số

tiền cao nhất, còn trong chi phí giá vốn hàng bán thì chi phí giá vốn của nhóm

hàng Chinsu chiếm phần lớn trong chi phí giá vốn. Đứng sau nhóm hàng Chinsu

là nhóm hàng Thiên Long và cuối cùng là nhóm hàng khác.

Với tỷ lệ tăng 23,74%, chi phí giá vốn nhóm hàng Chinsu trong năm 2010

có số tiền cao nhất trong ba năm. Với chi phí giá vốn nhóm hàng Chinsu năm

2010 là 47.182.114 nghìn đồng thì mức tăng là 9.051.926 nghìn đồng so với chi

phí giá vốn năm 2009. chi phí giá vốn năm 2010 tăng cao nhưng sang năm 2011

chi phí này giảm 2.601.088 nghìn đồng còn 44.581.026 nghìn đồng. Điều này

cho thấy nhóm hàng Chinsu năm 2011 có sức tiêu thụ giảm so với năm 2010.

sang quí I, II năm 2012, tình hình tiêu thụ nhóm hàng Chinsu có bước khả quan

khi giá vốn nhóm hàng này tăng 7,20% với số tiền 32.083.038 nghìn đồng tăng

2.153.570 nghìn đồng so với cùng kỳ năm 2011.

Tình hình tiêu thụ nhóm hàng Thiên Long đều tăng qua ba năm kéo theo

chi phí giá vốn nhóm hàng này tăng. Cụ thể năm 2010, Với số tiền 10.888.180

nghìn đồng tăng 3.262.143 nghìn đồng so với 7.626.038 nghìn đồng năm 2009.

Năm 2011, chi phí giá vốn nhóm hàng Thiên Long tăng nhưng không cao bằng

mức năm 2010. chi phí giá vốn nhóm hàng Thiên Long trong năm 2011 là

11.482.991 nghìn đồng tăng 5,46% so với năm 2010. Trong quí I, II năm 2012,

chi phí giá vốn nhóm hành Thiên Long này giảm 1.411.100 nghìn đồng tương

ứng 18,03% so với quí I, II năm 2011.

Năm 2009, ngoài nhóm hàng Chinsu và Thiên Long, công ty còn nhận

phân phối thêm sản phẩm dầu ăn. Nên năm 2009 chi phí giá vốn nhóm hàng khác

là 1.906.509 nghìn đồng. Nhận thấy mức tiêu thụ của dầu ăn không cao, sản

phẩm không được người tiêu dùng tin dùng nên công ty đã không còn phân phối

dầu ăn nữa. Mà thay vào đó công ty nhận lời phân phối sữa bột Nuti. Với sản

phẩm sữa bột Nuti thì chi phí giá vốn tăng 2.419.596 nghìn đồng tăng 513.086

nghìn đồng so với năm 2009. Sang năm 2011, do sức tiêu thụ của sữa bột Nuti

không cao công với việc giá thành sản phẩm cao nên công ty đã từ chối tiếp tục

phân phối sản phẩm sữa bột Nuti. Từ chối phân phối sản phẩm sữa bột Nuti,

công ty chuyển sang phân phối đường Biên Hoà. Với việc tiêu thụ sản phẩm mới

Page 57: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 43

đã làm cho chi phí giá vốn tăng rất cao với số tiền 11.482.991 nghìn đồng tăng

9.063.396 nghìn đồng tương ứng 374,58%. Vì vậy mà công ty tiếp tục phân phối

sản phẩm trong năm 2012. Nhưng sản phẩm này chỉ được phân phối đến hết quí

II năm 2012 vì qua quí I, II năm 2012 mức tiêu thụ đã giảm khá rõ. Mức tiêu thụ

giảm làm chi phí giá vốn giảm còn 4.277.738 nghìn đồng so với quí I, II năm

2011 là 8.288.160 nghìn đồng.

Page 58: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 44

BẢNG 8: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2009 - 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính : Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 I, II/2011 I, II/ 2012

Chênh lệch

2010/2009 2011/2010 2012/2011

Số tiền % Số tiền % Số tiền %

1.Giá vốn hàng

bán 47.662.735 60.489.889 67.547.008 46.045.336 42.777.384 12.827.155 26,91 7.057.119 11,67 (3.267.952) (7,10)

Giá vốn nhóm

hàng Chinsu 38.130.188 47.182.114 44.581.026 29.929.468 32.083.038 9.051.926 23,74 (2.601.088) (5,51) 2.153.570 7,20

Giá vốn nhóm

hàng Thiên Long 7.626.038 10.888.180 11.482.991 7.827.707 6.416.608 3.262.143 42,78 594.811 5,46 (1.411.100) (18,03)

Giá vốn nhóm

hàng khác 1.906.509 2.419.596 11.482.991 8.288.160 4.277.738 513.086 26,91 9.063.396 374,58 (4.010.422) (48,39)

Nguồn : Bộ phận kế toán

0

10.000.000

20.000.000

30.000.000

40.000.000

50.000.000

2009 2010 2011 quí I, II/2011 quí I, II/2012

Chinsu

Thiên Long

Khác

Biểu đồ 4: chi phí giá vốn hàng bán của từng mặt hàng qua giai đoạn 2009 – 2011 và quí I, II năm 2012

Page 59: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 45

4.3.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp

Trong chi phí quản lý doanh nghiệp, công ty chia ra 2 loại chi phí đó là chi

phí quản lý kinh doanh và chi phí quản lý doanh nghiệp. Vì là công ty thương

mại dịch vụ, chuyên cung cấp hàng hoá nên chi phí quản lý kinh doanh luôn

chiếm phầm lớn trong tổng chi phí quản lý kinh doanh của công ty.

Quan sát bảng 9 ta thấy chi phí quản lý kinh doanh luôn chiếm phần lớn

trong tổng chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo đó năm 2009, chi phí quản lý

kinh doanh là 960.968 nghìn đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 337.637

nghìn đồng.

Năm 2010, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh với 2.267.101

nghìn đồng tăng 968.496 nghìn đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 74,58%. Trong đó

chi phí quản lý kinh doanh với số tiền 1.745.668 nghìn đồng tăng 784.700 nghìn

so với năm 2009. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, với mức tăng 54,44%

thì chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên 521.433 nghìn đồng.

Năm 2011, tổng chi phí quản lý doanh nghiệp tiếp tục tăng với số tiền

2.655.286 nghìn đồng tăng 17,12%. Chi phí quản lý doanh nghiệp có mức tăng

cao hơn chi phí quản lý kinh doanh. Với số tiền 823.139 nghìn đồng thì chi phí

quản lý doanh nghiệp tăng 301.705 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là

57,86%. Chi phí quản lý kinh doanh tăng thấp với 4,95% tương ứng số tiền

86.479 nghìn đồng.

Sang quí I, II năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 12,83% tương

ứng 256.194 nghìn đồng. Chi phí quản lý kinh doanh và quản lý doanh nghiệp

cũng giảm theo. Trong đó chi phí quản lý kinh doanh giảm mạnh với số tiền

1.374.992 nghìn đồng thì chi phí này giảm 242.327 nghìn đồng tương ứng giảm

14,98%. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 3,66% tương ứng số tiền giảm

13.867 nghìn đồng.

Page 60: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 46

BẢNG 9 : PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP QUA NĂM 2009, 2010, 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm

2009

Năm

2010

Năm

2011 I, II/2011 I,II/2012

Chênh lệch

2010 so với

2009 2011 so với 2010 2012 so với 2011

Số tiền % Số tiền % Số tiền %

Chi phí quản lý kinh doanh 960.968 1.745.668 1.832.148 1.617.319 1.374.992 784.700 81,66 86.479 4,95 (242.327) (14,98)

Chi phí quản lý doanh

nghiệp 337.637 521.433 823.139 379.371 365.504 183.796 54,44 301.705 57,86 (13.867) (3,66)

Tổng cộng 1.298.606 2.267.101 2.655.286 1.996.690 1.740.496 968.496 74,58 388.185 17,12 (256.194) (12,83)

Nguồn : Bộ phận kế toán

Page 61: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 47

4.3.4. Phân tích chi phí tài chính

Nhìn chung chi phí tài chính qua các năm điều tăng mà chi phí này chủ

yếu là chi phí lãi vay của các khoản vay. Các khoản vay này luôn tăng qua các

năm nên chi phí lãi vay cũng tăng theo. Nguyên nhân là do nhu cầu tiêu dùng

tăng nên năm 2011 công ty đã mở rộng kho để chứa hàng hoá. Nhưng với số vốn

lưu động hiện có thì công ty không đủ điều kiện để làm nên đã vay của ngân

hàng.

Năm 2010 chi phí tài chính tăng 396.006 nghìn đồng so với năm 2009.

Làm cho tổng chi phí tăng 147,71 % so với năm 2009. Năm 2011 do phải vay

thêm vốn để sữa chữa kho nên chi phí tài chính tăng cao nhất vào năm 2011 với

số tiền 1.389.366 nghìn đồng thì năm 2011 tăng 725.270 nghìn đồng nhưng tỷ lệ

tăng chỉ 109,21% so với năm 2010. Sang quí I, II năm 2012 thì chi phí này có

phần giảm so với cùng kỳ năm 2011. Với số tiền 967.685 nghìn đồng vào quí I,

II năm 2012, ta thấy chi phí đã giảm 21.286 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ giảm

2,15%. Điều này cho thấy sang năm 2012 công ty đã giảm bới các khoản vay so

với các năm trước.

Page 62: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 48

BẢNG 10: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ TÀI CHÍNH QUA NĂM 2009, 2010, 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Nguồn: Bộ phận kế toán

Chỉ tiêu Năm

2009

Năm

2010

Năm

2011

I,

II/2011 I, II /2012

Chênh lệch

2010 so với 2009 2011 so với 2010 2012 so với

2011

Số tiền % Số tiền % Số tiền %

Chi phí lãi vay 268.091 664.097 1.389.366 988.971 967.685 396.006

147,71 725.270

109,21 (21.286) (2,15)

Tổng chi phí 268.091 664.097 1.389.366 988.971 967.685 396.006

147,71 725.270

109,21 (21.286) (2,15)

Page 63: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 49

4.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp luôn mong đợi từ các

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ mang lại bao gồm lợi

nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.

Lợi nhuận giữ vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp, là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là chỉ tiêu cơ

bản để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Mục đích của việc phân tích lợi nhuận là đánh giá được mức độ hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những nhân tố ảnh hưởng, những

nguyên nhân gây khó khăn, hay là những yếu tố mang lại thuận lợi cho quá trình

hoạt động của công ty. Qua đó, tìm ra giải pháp để khắc phục những vấn đề còn

tồn đọng nhằm nâng cao mức lợi nhuận trong kỳ kinh doanh tiếp theo.

4.4.1. Phân tích tổng lợi nhuận

Qua 3 năm ta thấy lợi nhuận của công ty biến động bất thường, lúc thì quá

cao lúc thì giảm mạnh. Nếu ta so sánh lợi nhuận của các năm thì nhận thấy lợi

nhuận năm 2010 có phần tăng cao so với các năm 2009, 2011. Vì trong năm

2010, nhu cầu tiêu dùng tăng cao nên tốc độ tăng doanh thu rất cao và tốc độ tăng

chi phí tăng thấp so với doanh thu nên lợi nhuận 2010 tăng 73,15 % so với năm

2009.

Năm 2011 lợi nhuận của công ty giảm còn (74,13) % so với năm 2010, nó

giảm hơn năm 2010 là do tốc độ tăng chi phí năm 2011 tăng nhanh hơn tốc độ

tăng doanh thu năm 2011 nên dẫn đến lợi nhuận năm 2011 giảm khá mạnh. Lợi

nhuận năm 2011 cũng là lợi nhuận thấp nhất qua 3 năm 2009, 2010 và 2011.

Sang quí I, II năm 2012, lợi nhuận của công ty cũng không tăng mà có

phần giảm hơn khi so sánh với cùng kỳ năm 2011. Lợi nhuận quí I, II năm 2012

giảm còn (19,18) % so với quí I, II năm 2011.

Tóm lại, trong hoạt động kinh doanh, các công ty đều hướng tới mục tiêu

lợi nhuận đạt được. Nhìn chung qua 3 năm, lợi nhuận của công ty đều tăng nhưng

với tốc độ không đều nhau. Do tốc độ tăng chi phí trong năm luôn biến động vì

ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế nên hoạt đông kinh doanh không được

thuận lợi dẫn đến lợi nhuận không ổn định.

Page 64: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 50

Bảng 11: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ CỦA CÔNG TY GIAI

ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 I,II/2011 I,II/2012 Chênh lệch 10/09 Chênh lệch 11/10 Chênh lệch 12/11

Mức % Mức % Mức %

Tổng doanh thu 49.872.685 64.646.266 71.879.822 49.196.977 45.619.716 14.773.582 29,62 7.233.556 11,19 (3.577.261) (7,27)

Tổng chi phí 49.342.001 63.727.382 71.642.089 49.072.492 45.519.102 14.385.382 29,15 7.914.707 12,42 (3.553.390) (7,24)

Tổng lợi nhuận 530.684 918.884 237.733 124.485 100.613 388.200 73,15 (681.151) (74,13) (23.872) (19,18)

Nguồn : Bộ phận kế toán

0

200.000

400.000

600.000

800.000

1.000.000

2009 2010 2011 I, II/2011 I, II/2012

Tổng lợi nhuận

Biểu đồ 5 :Tổng lơi nhuận của công ty qua ba năm 2009, 2010, 2011 và quí I, II năm 2012

Page 65: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 51

4.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận trƣớc thuế

Bảng 12: TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN

LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM

2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 I, II

năm 2011

I, II

năm 2012

Lợi nhuận hoạt động

kinh doanh 895.185 1.879.926 1.676.926 1.154.636 1.100.440

Lợi nhuận tài chính (251.931) (660.369) (1.388.765) (988.656) (966.289)

Lợi nhuận khác - 5.621 - - -

Lợi nhuận trƣớc

thuế 643.254 1.225.179 288.161 165.980 134.151

Nguồn: Bộ phận kế toán

LNHĐKD: lợi nhuận hoạt động kinh doanh

LNTC: lợi nhuận tài chính

LNkhác: lợi nhuận khác

LNTT: lợi nhuận trước thuế

Ta có công thức: LNTT = LNHĐKD + LNTC + LNkhác

Ta lần lượt xem xét từng nhân tố ảnh hưởng đến LNTT, trước tiên là

LNHĐKD.

LNHĐKD = DTT – GVHB – CPBH – CPQL

Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để xác định mức độ ảnh hưởng

của từng nhân tố đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh.

Page 66: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 52

4.4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh

Bảng 13: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN TỪ HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I,II

năm 2011

Quí I,II

năm 2012

Doanh thu thuần

49.856.525

64.636.917

71.879.220

49.196.662

45.618.320

Giá vốn hàng bán

47.662.735

60.489.889

67.547.008

46.045.336

42.777.384

Chi phí quản lý

1.298.606

2.267.101

2.655.286

1.996.690

1.740.496

Nguồn: Bộ phận kế toán

a) Trƣớc tiên ta phân tích tình hình nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận

của từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2009 – 2011.

Gọi a0 , a1, a2 lần lượt là doanh thu thuần năm 2009, 2010, 2011

b0, b1, b2 là giá vốn hàng bán năm 2009, 2010, 2011

c0, c1, c2 là chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2009, 2010, 2011

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh

năm 2010

Đối tượng phân tích: LN = LN10 – LN09

LN09 = a0 – b0 – c0

LN10 = a1 – b1 – c1

Lần lượt xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến lợi nhuận:

+ Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần đến lợi nhuận hoạt động kinh

doanh.

a = a1– b0 – c0 - (a0 – b0 – c0 )

= a1 – a0

= 64.636.917- 49.856.525

= 14.780.392 nghìn đồng

Page 67: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 53

+ Do ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận hoạt động

kinh doanh.

b = a1 – b1 - c0 – ( a1 - b0 – c0)

= b0 – b1

= 47.662.735 – 60.489.889

= -12.827.155 nghìn đồng

+ Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý đến lợi nhuận hoạt động kinh

doanh.

c = a1 – b1 - c1 – (a1 – b1 - c1)

= c0 – c1

=1.298.606– 2.267.101

= - 968.496 nghìn đồng

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:

LN =a + b + c = 14.780.392 + (-12.827.155) + (- 968.496) =

984.741 nghìn đồng

Như vậy, năm 2010 nhân tố doanh thu thuần làm lợi nhuận tăng

14.780.392 nghìn đồng. Còn nhân tố giá vốn hàng bán và chi phí quản lý làm lợi

nhuận giảm 13.795.649 nghìn đồng. Tổng hợp các nhân tố làm tăng lợi nhuận và

các nhân tố làm giảm lợi nhuận, làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng

so với năm 2009 là 984.741 nghìn đồng.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh

năm 2011.

Đối tượng phân tích: LN = LN11 – LN10

LN10 = a1 – b1 – c1

LN11 = a2 – b2 – c2

Lần lượt thay thế từng nhân tố để xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố

đến lợi nhuận.

+ Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần đến lợi nhuận hoạt động kinh

doanh.

a = a2 - b1 – c1 – (a1 – b1 – c1)

= a2 – a1

= 71.879.220 - 64.636.917

Page 68: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 54

= 7.242.303 nghìn đồng

+ Do ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận hoạt động kinh

doanh.

b = a2 – b2 - c1 – (a2 - b1 – c1)

= b1 – b2

= 60.489.889– 67.547.008

= - 7.057.119 nghìn đồng

+ Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý đến lợi nhuận hoạt động kinh

doanh.

c = a2 – b2 – c2 – (a2 – b2 – c2 –) = c1 – c2

= 2.267.101 -2.655.286

= - 388.185 nghìn đồng

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh.

LN = a + b + c = - 203.001 nghìn đồng

Như vậy, năm 2011 nhân tố doanh thu thuần làm lợi nhuận tăng 7.242.303

nghìn đồng. Còn nhân tố giá vốn hàng bán và chi phí quản lý làm lợi nhuận giảm

7.445.304 nghìn đồng. Tổng hợp các nhân tố trên làm cho lợi nhuận hoạt động

kinh doanh giảm 203.001 nghìn đồng so với năm 2010.

b)Tiếp theo ta phân tích tình hình nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận

của từ hoạt động kinh doanh quí I, II năm 2012 so với quí I, II năm 2011.

Gọi a2a , a3 lần lượt là doanh thu thuần quí I, II năm 2011 và quí I, II năm 2012.

b2a , b3 là giá vốn hàng bán quí I, II năm 2011 và quí I, II năm 2012

c2a , c3 là chi phí quản lý doanh nghiệp quí I, II năm 2011 và quí I, II năm

2012

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh quí I, II

năm 2012.

Đối tượng phân tích: LN = LN12 – LN11

LN11 = a2a – b2a – c2a

LN12 = a3 – b3 – c3

Lần lượt xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến lợi nhuận:

Page 69: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 55

+ Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần đến lợi nhuận hoạt động kinh

doanh.

a = a3– b2a – c2a - (a2a – b2a – c2a)

= a3 – a2a

= 45.618.320 – 49.196.662

= -3.578.342 nghìn đồng

+ Do ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận hoạt động

kinh doanh.

b = a3 – b3 – c2a – ( a3 - b2a – c2a)

= b2a – b3

= 46.045.336 – 42.777.384

= 3.267.952 nghìn đồng

+ Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý đến lợi nhuận hoạt động kinh

doanh

c = a3 – b3 – c3 – (a3 – b3 – c3)

= c2a – c3

= 1.996.690 – 1.740.496

= 256.194 nghìn đồng

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:

LN =a + b + c = = -3.578.342 + ( 3.267.952 + 256.194 )=

- 54.196 nghìn đồng

Như vậy, quí I, II năm 2012 nhân tố doanh thu thuần làm lợi nhuận giảm

3.578.342 nghìn đồng. Còn nhân tố giá vốn hàng bán và chi phí quản lý làm lợi

nhuận tăng 3.524.046 nghìn đồng. Tổng hợp các nhân tố làm tăng lợi nhuận và

các nhân tố làm giảm lợi nhuận, làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm

so với cùng kỳ năm 2011 là 54.196 nghìn đồng.

Page 70: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 56

4.4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận tài chính

Bảng 14: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN

TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I,II

năm 2011

Quí I,II

năm 2012

Doanh thu tài chính 16.159 3.728 602 315 1.395

Chi phí tài chính 268.091 664.097 1.389.366 988.971 967.685

a)Trƣớc tiên ta phân tích tình hình nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận

tài chính giai đoạn 2009 – 2011.

Gọi a0 , a1, a2 là Doanh thu tài chính năm 2009, 2010, 2011

b0, b1, b2 là Chi phí tài chính năm 2009, 2010, 2011

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính năm 2010

Đối tượng phân tích :LN = LN10 – LN09

LN09 = a0 – b0

LN10 = a1 – b1

Lần lượt xem xét mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến lợi nhuận tài

chính:

+ Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu tài chính đến lợi nhuận tài chính.

a = a1 – b0 - (a0 – b0 )

= a1 – a0

= 3.728 – 16.159

= -12.432 nghìn đồng

+Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí tài chính đến lợi nhuận tài chính.

b = a1 – b1 – ( a1 - b0 )

= b0 – b1

= 268.091 – 664.097

= - 396.006 nghìn đồng

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính:

LN =a + b = -408.438 nghìn đồng

Như vậy, năm 2010 lợi nhuận tài chính giảm 408.438 nghìn đồng so với

năm 2009 là do chi phí tài chính tăng mạnh.

Page 71: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 57

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính năm 2011

ĐTPT: LN = LN11 – LN10

LN10 = a1 – b1

LN11 = a2 – b2

Lần lượt thay thế từng nhân tố để xác định mức độ ảnh hưởng của từng

nhân tố đến lợi nhuận tài chính:

+Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu tài chính đến lợi nhuận tài chính:

a = a2 - b1 – (a1 – b1 ) = a2 – a1

= 602 – 3.728

= - 3.126 nghìn đồng

+ Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí tài chính đến lợi nhuận tài chính:

b = a2 – b2 – (a2 - b1 ) = b1 – b2

= 664.097 – 1.389.366

= - 725.270 nghìn đồng

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính:

LN = a + b = -728.396 nghìn đồng

Như vậy, năm 2011 do ảnh hưởng của doanh thu tài chính làm cho lợi

nhuận tài chính giảm 3.126 nghìn đồng. Còn ảnh hưởng của nhân tố chi phí tài

chính làm cho lợi nhuận tài chính giảm 725.269 nghìn đồng. Kết hợp 2 nhân tố

này dẫn đến lợi nhuận tài chính giảm 728.395 nghìn đồng so với năm 2010

b)Tiếp theo ta phân tích tình hình nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận

của từ hoạt động kinh doanh quí I, II năm 2012 so với quí I, II năm 2011.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính quí I, II năm

2012

Gọi a2a , a3 là Doanh thu tài chính quí I, II năm 2011 và quí I, II năm 2012

b2a , b3 là Chi phí tài chính quí I, II năm 2011 và quí I, II năm 2012

ĐTPT: LN = LN12 – LN11

LN11 = a2a – b2a

LN12 = a3 – b3

Lần lượt thay thế từng nhân tố để xác định mức độ ảnh hưởng của từng

nhân tố đến lợi nhuận tài chính:

Page 72: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 58

+Do ảnh hưởng của nhân tố doanh thu tài chính đến lợi nhuận tài chính:

a = a3 - b2a – (a2a – b2a ) = a3 – a2a

= 1.395 - 315

= 1.081 nghìn đồng

+ Do ảnh hưởng của nhân tố chi phí tài chính đến lợi nhuận tài chính:

b = a3 – b3 – (a3 – b2a ) = b2a – b3

= 988.971 – 967.685

= 21.286 nghìn đồng

Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tài chính:

LN = a + b = 22.367 nghìn đồng

Như vậy, quí I, II năm 2012 do ảnh hưởng của doanh thu tài chính làm

cho lợi nhuận tài chính tăng 1080 nghìn đồng. Còn ảnh hưởng của nhân tố chi

phí tài chính làm cho lợi nhuận tài chính tăng 21.286 nghìn đồng. Kết hợp 2 nhân

tố này dẫn đến lợi nhuận tài chính tăng 22.366 nghìn đồng so với quí I, II năm

2011.

4.4.2.3.Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận khác

Bảng 15: TỔNG HỢP CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN

KHÁC GIAI ĐOẠN 2009 - 2011 VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I,II

năm 2011

Quí I,II

năm2012

Thu nhập khác

-

5.621

-

-

-

Chi phí khác

-

-

-

-

-

Nguồn: Bộ phận kế toán

Do công ty có qui mô kinh doanh nhỏ nên thu nhập khác và chi phí khác

gần như không có. Qua các năm 2009, 2010, 2011 và sáu tháng đầu năm 2012 thì

chỉ có năm 2010 là có thu nhập khác còn chi phí khác thì hoàn toàn không có. Vì

vậy lợi nhuận khác chỉ có trong năm 2010 tăng 5.621 nghìn đồng so với năm

2009. Trong khi đó thu nhập khác và chi phí khác trong 2011 và quí I, II năm

2012 không phát sinh nên thu nhập khác năm 2011 giảm 5.621 nghìn đồng so với

năm 2010, và không tăng không giảm trong sáu tháng đầu năm 2012.

Page 73: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 59

Tổng hợp 3 nhân tố: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận tài

chính và lợi nhuận khác ta có:

Chênh lệch năm 2010 so với năm 2009:

LNTT = LNHĐKD + LNTC + LNKhác

= 984.741 +(-408.438) +5.621 = 581.925 nghìn đồng

Chênh lệch năm 2011 so với năm 2010:

LNTT = LNHĐKD + LNTC + LNKhác

= (-203.001) + ( - 728.395) + (- 5.621)= - 937.018 nghìn đồng

Chênh lệch quí I,II năm 2012 so với cùng kỳ 2011

LNTT = LNHĐKD + LNTC + LNKhác

= (-54.196)+ 22.366 + 0= -31.829 nghìn đồng

Tóm lại, qua phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế ta

có một số nhận xét như sau:

Đối với Lợi nhuận trƣớc thuế:

Năm 2010, lợi nhuận tài chính giảm 408.438 nghìn đồng, phần giảm đi

của lợi nhuận này nhỏ hơn phần tăng lên của lợi nhuận hoạt động kinh doanh và

lợi nhuận khác, do đó làm cho lợi nhuận trước thuế tăng 581.925 nghìn đồng so

với năm 2009.

Năm 2011, lợi nhuận hoạt động kinh doanh giảm 203.001 nghìn đồng, lợi

nhuận tài chính giảm mạnh 728.395 nghìn đồng và lợi nhuận khác cũng giảm

5.621 nghìn đồng dẫn đến lợi nhuận trước thuế giảm đột ngột xuống 937.018

nghìn đồng so với 2010.

Quí I, II năm 2012, lợi nhuận hoạt động kinh doanh giảm 54.196 nghìn

đồng trong khi đó lợi nhuận tài chính tăng 22.366 nghìn đồng, lợi nhuận khác

không phát sinh. Tuy nhiên, do lợi nhuận hoạt động kinh doanh giảm nhiều so

với lợi nhuận tài chính nên dẫn đến lợi nhuận trước thuế quí I, II năm 2012 giảm

31.829 nghìn đồng so với cùng kỳ năm 2011.

Đối với Lợi nhuận tài chính:

Năm 2010, doanh thu tài chính giảm 12.342 nghìn đồng nhưng chi phí tài

chính thì tăng cao hơn với số tiền tương ứng là 396.006 nghìn đồng. Kết hợp hai

nhân tố này làm cho lợi nhuận tài chính giảm 408.438 nghìn đồng so với năm

2009.

Page 74: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 60

Năm 2011, do tốc độ tăng của chỉ tiêu chi phí tài chính nhanh hơn tốc độ

tăng của chỉ tiêu doanh thu tài chính dẫn đến lợi nhuận tài chính giảm. Năm 2011

là năm có lợi nhuận tài chính giảm nhiều nhất so với 2010 với số tiền là 728.396

nghìn đồng.

Quí I, II năm 2012, doanh thu tài chính tăng 1.081 nghìn đồng, đồng thời

chi phí tài chính cũng giảm 21.286 nghìn đồng, làm cho lợi nhuận tài chính tăng

22.367 nghìn đồng.

Đối với lợi nhuận khác:

Năm 2010, do thu nhập khác tăng 5.621 nghìn đồng nhưng không có phát

sinh chi phí khác vì thế lợi nhuận khác cũng là thu nhập khác. Trong khi đó năm

2009 lại không có phát sinh thu nhập khác và chi phí khác nên lợi nhuận khác

năm 2010 tăng 5.621 nghìn đồng so với năm 2009..

Sang năm 2011, công ty lại không phát sinh thu nhập khác lẫn chi phí

khác nên không có lợi nhuận khác trong năm 2011. Vì thế lợi nhuận khác trong

năm 2011 giảm 5.621 nghìn đồng so với 2010.

Đến quí I, II năm 2012 cũng không thấy phát sinh chi phí khác cũng như

thu nhập khác nên không có chênh lệch lợi nhuận khác so với cùng kỳ năm 2011.

Đối với Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:

Năm 2010, trong 3 nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh thì có một nhân tố làm tăng lợi nhuận và hai nhân tố làm giảm lợi nhuận từ

hoạt động kinh doanh :

Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý tăng làm cho lợi nhuận giảm

13.795.651 nghìn đồng.

Doanh thu thuần năm 2010 tăng 14.780.392 nghìn đồng. Kết hợp các

nhân tố này làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 984.741 nghìn đồng

so với năm 2009.

Năm 2011, nhân tố giá vốn hàng bán và chi phí quản lý tăng làm cho lợi

nhuận giảm 7.445.304 nghìn đồng. Tuy nhiên, nhân tố doanh thu thuần tăng

chậm so với hai nhân tố kia nên làm cho lợi nhuận năm 2011 giảm 203.001

nghìn đồng.

Page 75: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 61

Quí I, II năm 2012, nhân tố giá vốn hàng bán và chi phí quản lý tăng

3.524.146 nghìn đồng, trong khi đó nhân tố doanh thu thuần giảm 3.578.342

nghìn đồng. Vì vậy lợi nhuận quí I, II năm 2012 giảm 54.196 nghìn đồng.

Sự tăng giảm của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có ảnh hưởng rất lớn

đối với sự biến động của lợi nhuận trước thuế. Bởi vì trong 3 nhân tố ảnh hưởng

đến lợi nhuận trước thuế thì nhân tố lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chiếm lớn

nhất cả về giá trị lẫn tỉ trọng. Do đó, có thể nói lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh là bộ phận quan trọng nhất quyết định toàn bộ lợi nhuận của công ty.

4.5. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH

4.5.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động

4.5.1.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho

Tỷ số vòng quay hàng tồn kho của công ty giảm dần qua các năm . Nếu tỷ

số vòng quay hàng tồn kho cao thì điều này mang tính tích cực vì hàng hóa được

giải phóng nhanh, công ty bán được nhiều hàng hóa. Và ngược lại nếu tỷ số vòng

quay hàng tồn kho thấp, cho thấy khả năng giải phóng hàng tồn kho kém, lượng

hàng hoá bán ra giảm. Năm 2010 giảm so với năm 2009 cho thấy hàng hóa của

công ty trong giai đoạn này tiêu thụ chậm. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm

2011 tiếp tục giảm so với năm 2010, và sang sáu tháng đầu năm 2012 lại giảm

so với cùng kỳ năm 2011, cho thấy lượng hàng bán ra ngày càng giảm. Tỷ số

vòng quay hàng tồn kho giảm qua các năm là do lượng hàng tồn kho bình quân

cuối kỳ của các năm luôn tăng so với đầu kỳ. Trong khi đó doanh thu thuần qua

các năm cũng tăng nhưng tốc độ tăng không cao bằng với lượng hàng tồn kho

cuối các kỳ. Nên dẫn đến vòng quay hàng tồn kho luôn giảm chứ không tăng ảnh

hưởng rất nhiều đến việc kinh doanh.

Kỳ quay vòng hàng tồn kho còn được gọi là số ngày của một vòng quay

hàng tồn kho. Số ngày này thể hiện thời gian bị chiếm dụng vốn nên nó có giá trị

càng nhỏ càng tốt. Ta thấy số ngày luân chuyển hàng hóa của Công ty năm 2010

cao hơn năm 2009, cụ thể năm 2009 là 52,5 ngày, năm 2010 là 58,2 ngày tăng

5,7 ngày so với năm 2009 điều này cho thấy khả năng quản lý số lượng hàng tồn

kho của công ty có phần giảm sút. Đến năm 2011 kỳ quay vòng hàng tồn kho

không giảm mà còn tăng khá cao so với năm 2010 với 72,4 ngày tăng so với năm

2010 là 14,2 ngày. Sang quí I, II năm 2012 kỳ vòng quay hàng tồn kho lại tăng so

Page 76: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 62

với cùng kỳ năm 2011 với số ngày tăng là 14,3 ngày. Điều này chứng tỏ tốc độ

luân chuyển hàng hóa của Công ty đang ngày càng chậm, có thể đây là dấu hiệu

đáng ngại về mức tồn kho cao của các hàng hóa thành phẩm chưa bán được.

Công ty cần tìm cách để quản lý tốt số lượng hàng tồn kho để không ảnh hưởng

đến hoạt động kinh doanh.

4.5.1.2. Tỷ số vòng quay tài sản cố định

Hệ số vòng quay tài sản cố định của công ty tăng dần qua các năm, trong

đó năm 2011 có số vòng quay là 68,5 vòng cao nhất trong ba năm. Điều này cho

thấy tài sản trong năm 2011 được dùng hiệu quả nhất. Do vòng quay tài sản cố

định tỉ lệ thuận với doanh thu thuần và tỉ lệ nghịch với tổng tài sản cố định bình

quân. Doanh thu thuần của năm 2011 tăng cao, tăng 11% so với năm 2010, còn

tổng tài sản cố định bình quân tăng ít hơn, tăng 0,09% nên vòng quay tài sản cố

định ở năm này ở mức cao. Ta thấy, doanh thu thuần của năm 2010 tăng mạnh

đến 130% nhưng tổng tài sản cố định bình quân tăng rất ít chỉ tăng 21%, cho nên

vòng quay tài sản cố định năm 2010 tăng 4,69 vòng. Với vòng quay tài sản cố

định tăng liên tục như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty ngày

càng hiệu quả hơn. Tuy nhiên, số vòng quay đã giảm đáng kể trong quí I, II năm

2012, cụ thể giảm 13 vòng so với quí I, II năm 2011. Điều này cho thấy hiệu quả

sử dụng tài sản cố định của công ty đã giảm, công ty cần có biện pháp khắc phục.

4.5.1.3. Vòng quay tổng tài sản

Vòng quay tổng tài sản, chỉ số này càng cao thể hiện hiệu quả sử dụng

toàn bộ tài sản của công ty càng cao. Trong đó, năm 2009 chỉ số này đạt cao nhất

và giảm nhẹ vào các năm 2010, 2011, và giảm mạnh ở quí I, II năm 2012 so với

quí I, II năm 2011. Năm 2009 doanh thu thuần của công ty đạt 49.856.525 nghìn

đồng, trong khi đó tổng tài sản là 9.211.684 nghìn đồng nên hệ số vòng quay

tổng tài sản là 5,54 vòng cao hơn hẳn năm 2010 là 4,4 vòng và 2011 cũng là 4,4

vòng. Mặc dù năm 2010 và 2011 đều có doanh thu thuần tăng, tuy nhiên tổng tài

sản bình quân của các năm có tỷ lệ tăng cao hơn nên có hệ số vòng quay tổng tài

sản giảm dần. Hệ số này giảm mạnh vào quí I, II năm 2012 so với cùng kỳ năm

2011, nguyên nhân là do doanh thu thuần năm 2012 giảm 3.578.342 nghìn đồng

giảm 0,93 %, trong khi đó tổng tài sản năm 2012 tăng 3.225.280 nghìn đồng tỷ

lệ tăng 38% so với năm 2011 nên hiển nhiên số vòng quay tổng tài sản sẽ giảm.

Page 77: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 63

Tuy hệ số vòng quay qua các năm đều giảm nhưng luôn ở mức cao nên có thể nói

công ty đã sử dụng tài sản có hiệu quả.

4.5.1.4. Vòng quay khoản phải thu

Vòng quay khoản phải thu thể hiện khả năng thu hồi vốn của công ty.

Vòng quay càng cao thì khả năng thu hồi vốn càng cao. Trong ba năm qua vòng

quay khoản phải thu có xu hướng tăng dần. Năm 2010 và năm 2011 có số vòng

quay là 188 và 343,1 nhưng đến quí I, II năm 2012 giảm 334,3 còn 33,5. Vòng

quay khoản phải thu tỉ lệ thuận với doanh thu thuần và tỉ lệ nghịch với khoản

phải thu bình quân. Hai năm 2010 và 2011 tốc độ khoản phải thu có xu hướng

giảm cụ thể năm 2010 giảm 243.127 nghìn đồng so với năm 2009, năm 2011

giảm 134.392 nghìn đồng so với năm 2010. Trong khi đó doanh thuần luôn tăng

qua các năm 2010 là 64.636.917 nghìn đồng tăng 30% so với năm 2009, năm

2011 tăng 71.879.220 nghìn đồng tăng 11% so với năm 2010. Từ đó ta có thể

thấy số vòng quay phải thu khách hàng qua hai năm 2010 và năm 2011 tăng lên

rất cao. Tuy nhiên đến quí I,II năm 2012 thì hệ số này lại giảm rất mạnh chỉ còn

33,5 vòng thấp hơn cùng kỳ năm 2011 tới 91%. Tóm lại số vòng quay khoản

phải thu của công ty qua 3 năm tăng mạnh điều này cho thấy khả năng thu nợ của

công ty là rất cao, nhưng đến quí I, II năm 2012 thì có xu hướng giảm mạnh cho

thấy khả năng thu hồi vốn của công ty không được khả quan, công ty cần có

những biện pháp thu hồi vốn để không bị tồn đọng vốn tạo điều kiện thanh toán

của công ty.

4.5.1.5. Vòng quay vốn lƣu động

Chỉ tiêu này thể hiện trong một đồng vốn lưu động sẽ có bao nhiêu đồng

doanh thu. Số vòng quay vốn lưu động qua ba năm giảm dần cụ thể năm 2010

giảm 1,1 so với năm 2009, năm 2011 giảm 0,1 vòng so với năm 2010 và quí I, II

năm 2012 giảm 1,9 vòng so với quí I, II năm 2011. Vòng quay vốn lưu động tỷ lệ

thuận với doanh thu thuần và tỷ lệ nghịch với vốn lưu động. Năm 2010 doanh thu

thuần tăng rất mạnh, vốn lưu động cũng tăng cao nhưng chậm hơn tốc độ tăng của

doanh thu. Đến năm 2011 tốc độ tăng của vốn lưu động cao hơn tốc độ tăng doanh

thu nên vòng quay vốn lưu động bị giảm xuống

Page 78: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 64

Bảng 16: CÁC CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2009 – 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I,II

năm 2011

Quí I,II

năm 2012

1. Doanh thu thuần Nghìn đồng 49.856.525 64.636.917 71.879.220 49.196.662 45.618.320

2. Vốn lưu động Nghìn đồng 8.413.125 13.589.493 15.420.859 8.080.530 10.869.739

3. Tài sản cố định bình quân Nghìn đồng 798.559 962.920 1.049.138 798.041 937.934

4. Tổng tài sản Nghìn đồng 9.211.684 14.716.774 16.391.854 8.549.332 11.774.611

5. Giá vốn hàng bán Nghìn đồng 47.662.735 60.489.889 67.547.008 46.045.336 42.777.384

6. Hàng tồn kho bình quân Nghìn đồng 6.952.648 9.776.377 13.589.379 10.119.652 11.100.823

7. Khoản phải thu bình quân Nghìn đồng 587.015 343.888 209.496 133.757 1.361.257

Vòng quay hàng tồn kho Vòng 6,9 6,2 5,0 4,6 3,9

Kỳ quay vòng hàng tồn kho Ngày 52,5 58,2 72,4 79,1 93,4

Vòng quay tài sản Vòng 5,4 4,4 4,4 5,8 3,9

Kỳ quay vòng tài sản Ngày 66,5 82,0 82,1 62,6 92,9

Vòng quay tài sản cố định Vòng 62,4 67,1 68,5 61,6 48,6

Kỳ quay vong tài sản cố định Ngày 5,8 5,4 5,3 5,8 7,4

Vòng quay các khoản phải thu Vòng 84,9 188,0 343,1 367,8 33,5

Kỳ quay vòng các khoản phải thu Ngày 4,2 1,9 1,0 1,0 10,7

Vòng quay vốn lưu động Vòng 5,9 4,8 4,7 6,1 4,2

Kỳ quay vòng vốn lưu động Ngày 60,75 75,69 77,23 59,13 85,78

Nguồn: Bộ phận kế toán

Page 79: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 65

4.5.2 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán

4.5.2.1. Hệ số khái quát tình hình công nợ

Hệ số khái quát tình hình công nợ của công ty qua các năm luôn biến động

và có xu hướng giảm. Năm 2009 hệ số khái quát tình hình công nợ là 0,11 lần,

đến năm 2010 hệ số giảm còn 0,01 lần, sang năm 2011 hệ số tăng nhẹ lên 0,02

lần. Hệ số tăng mạnh trong quí I, II năm 2012 với 0,24 lần tăng 0,22 lần so với

cùng kỳ năm 2011. Nhìn chung các chỉ số trên đều dưới 1 điều này cho thấy công

ty chiếm dụng vốn của nhà cung cấp ở mức thấp. Điều cho thấy tình hình các

khoản nợ cần phải trả đều lớn hơn các khoản nợ phải thu hiện có.

4.5.2.2. Hệ số thanh toán ngắn hạn

Tỷ số thanh toán ngắn hạn bằng tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn

và theo một số tài liệu thì hệ số thanh toán ngắn hạn sẽ trong khoảng từ 1 – 2 là

tốt nhất. Xét trong bảng 17 ta thấy tỷ số qua các năm đều nằm trong khoảng từ 1

đến 2 tức là tài sản lưu động lớn hơn nợ ngắn hạn. Lúc này các tài sản ngắn hạn

sẵn có lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn, vì thế tình hình tài chính của công ty là

lành mạnh ít nhất trong thời gian ngắn. Thêm nữa, do tài sản lưu động lớn hơn nợ

ngắn hạn nên tài sản cố định nhỏ hơn nợ dài hạn, như vậy các nguồn vốn dài hạn

của công ty không những đủ tài trợ cho tài sản cố định mà còn dư.

4.5.2.3. Hệ số thanh toán nhanh

Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán các khoản

nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh

khoản cao. Mặc dù hàng tồn kho cũng là một lọai tài sản lưu động nhưng tính

thanh khoản của nó thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên giá trị của nó

không được tính vào giá trị tài sản lưu động khi tính tỷ số thanh toán nhanh.

Năm 2009, khả năng thanh toán của công ty là 0,26 lần, tức là một đồng

nợ ngắn hạn có 0,26 đồng vốn bảo đảm. Tỷ số thanh toán nhanh năm 2010 là 0,3

lần, tuy tăng lên nhưng tăng rất thấp và công ty không có đủ khả năng thanh toán

nợ lúc cần thiết. Đến năm 2011 con số này lại giảm xuống chỉ còn 0,13 lần, và

giảm 0,17 lần so năm 2010. Nếu cả năm 2011 khả năng thanh toán của công ty

là 0,13 thì nửa đầu năm 2011 khả năng thanh toán của công ty thực sự rất thấp và

đã giảm xuống số âm là âm 0,28 lần. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của

công ty nữa đầu năm 2011 là rất khó khăn và đến cuối năm thì khả năng thanh

Page 80: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 66

toán mới được dần cải thiện. Sang quí I, II năm 2012 thì khả năm thanh toán lập

lại như quí I, II năm 2011 nhưng có phần giảm nhẹ hơn nhiều khi tỷ số này là âm

0,02 lần. Khả năng thanh toán của công ty phụ thuộc rất nhiều vào hàng tồn kho,

nếu trường hợp cấp thiết công ty phải thanh toán bằng hàng tồn kho.Nhìn chung

qua 3 năm giá trị tỷ số này đều nhỏ 0,5 lần, đây là một tiềm ẩn mất khả năng

thanh toán các món nợ ngắn hạn của công ty.

Page 81: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 67

Bảng 17: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2009 – 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I,II

năm 2011

Quí I,II

năm 2012

1. Vốn lưu động Nghìn đồng 8.413.125 13.589.493 15.420.859 8.080.530 10.869.739

2. Nợ ngắn hạn Nghìn đồng 5.559.523 12.567.206 14.020.657 7.346.824 10.102.801

3. Hàng tồn kho Nghìn đồng 6.952.648 9.776.377 13.589.379 10.119.652 11.100.823

4. Khoản phải thu ngắn hạn Nghìn đồng 587.015 100.761 318.231 166.753 2.404.283

- Hệ số khái quát tình hình công nợ lần 0,11 0,01 0,02 0,02 0,24

- Hệ số thanh toán ngắn hạn lần 1,51 1,08 1,10 1,10 1,08

- Hệ số thanh toán nhanh lần 0,26 0,30 0,13 (0,28) (0,02)

Nguồn: Bộ phận kế toán

Page 82: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 68

4.5.3. Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời

4.5.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu sẽ cho ta biết mức lợi nhuận thu được

trong mức doanh thu có được thông qua quá trình cung cấp dịch vụ trong kỳ kinh

doanh. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao thì càng tốt đối với mỗi doanh

nghiệp. Tỷ số này tỷ lệ thuận với lợi nhuận ròng và tỷ lệ nghịch với doanh thu

thuần. Năm 2010 lợi nhuận ròng cùng với doanh thu thuần tăng rất cao nên tỷ

suất lợi nhuận trên doanh thu tăng so với năm 2009. Năm 2011 tỷ suất lợi nhuận

trên doanh thu giảm rất nhiều so với năm 2010 vì lợi nhuận ròng năm 2011 giảm

rất nhiều so với năm 2010 giảm 25,87 %, trong khi đó doanh thu thuần chỉ tăng

11,2 %. Qua sáu tháng đầu năm 2012 thì tỷ số này tiếp tục giảm 0,08 % so với

cùng kỳ năm 2011. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu năm 2010 là 1,42 % tức với

100 đồng doanh thu thì thu được 1,42 đồng lợi nhuận. Đây là năm khả năng sinh

lời của doanh thu cao nhất.

Nhìn chung, tỷ số ROS của công ty rất thấp khả năng sinh lời của doanh

thu thuần chưa tốt là do ảnh hưởng của sự biến động thị trường nên lợi nhuận đạt

được không cao.

4.5.3.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một đồng tài sản được đầu tư,

phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh

nghiệp. Tỷ số này cho biết với 100 đồng tài sản ngắn hạn được sử dụng trong sản

xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp. Tỷ số

này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả.

Tỷ suất sinh lời của tài sản của công ty trong thời gian qua luôn biến động.

Năm 2009 tỷ suất sinh lời của tài sản là 5,76 % có nghĩa là 100 đồng tài sản tạo

ra 5,76 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2010 thì tỷ suất sinh lời của tài sản là 6,24%,

do lợi nhuận ròng năm 2010 tăng rất cao trong khi tổng tài sản binh quân cũng

tăng nhưng còn thấp hơn rất nhiều so với tốc độ tăng của lợi nhuận ròng. Do đó,

tỷ số ROA năm 2010 tăng cao so với năm 2009. Sang năm 2011, lợi nhuận ròng

lại giảm mạnh vì lợi nhuận ròng năm 2011 giảm 25,87% trong khi đó tổng tài sản

lại tăng 10,3 %, đã làm cho tỷ suất sinh lời của tài sản giảm còn 1,45%. Đến quí

Page 83: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 69

I, II năm 2012 tỷ suất này chẳng những không được cải thiện mà còn giảm so với

cùng kỳ năm 2011 là 0,03%.

Tỷ số khả năng sinh lời từ tài sản của công ty chưa tốt. Điều đó nói lên

rằng công ty bố trí chưa hợp lý tài sản trong quá trình hoạt động kinh doanh của

mình.

4.5.3.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)

Vốn chủ sở hữu là một phần trong tổng nguồn vốn của công ty, đây là một

trong những nguồn vốn phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra

tài sản cho công ty. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100

đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này

mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm

ăn thua lỗ.

Dựa trên vốn chủ sở hữu và lợi nhuận ròng để tính tỷ số ROE, và đây là

một chỉ tiêu quan trọng, nó phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn bỏ ra

để đầu tư. Nhìn chung, qua các năm tỷ số vốn chủ sở hữu trên lợi nhuận đều

dương, điều này cho thấy công ty luôn có lãi trong kinh doanh. Tuy nhiên tỷ số

này giảm dần qua các năm, trong đó năm 2011 có tỷ số thấp nhất là 10,03% giảm

32,72 % rất nhiều so với năm 2010. Năm 2010 tỷ số này cũng giảm so với năm

2009 nhưng tỷ lệ giảm không cao lắm, với 42,75% thì năm 2010 giảm 8,24% so

với năm 2009. Tỷ số này tiếp tục giảm đến sáu tháng đầu năm 2012 khi so sánh

với cùng kỳ năm 2011. Tỷ suất sinh lời càng tăng thì hiệu quả sử dụng vốn của

công ty càng cao. Nhìn chung, tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công ty

vẫn còn quá thấp, công ty cần nỗ lực hơn nữa để có tỷ suất sinh lời ngày càng cao

hơn.

Page 84: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 70

Bảng 18: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2009 – 2011

VÀ QUÍ I, II NĂM 2012.

Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I,II

năm 2011

Quí I,II

năm 2012

1. Lợi nhuận sau thuế Nghìn đồng 530.684 918.884 237.733 124.485 100.613

2. Doanh thu thuần Nghìn đồng 49.856.525 64.636.917 71.879.220 49.196.662 45.618.320

3. Vốn chủ sở hữu Nghìn đồng 1.040.700 2.149.568 2.371.197 1.202.507 1.671.810

4. Tài sản Nghìn đồng 9.211.684 14.716.774 16.391.854 8.549.332 11.774.611

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu % 1,06 1,42 0,33 0,25 0,22

- Tỷ suất sinh lời của tài sản % 5,76 6,24 1,45 1,46 0,85

- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu % 50,99 42,75 10,03 10,35 6,02

Nguồn : bộ phận kế toán

Page 85: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 71

CHƢƠNG 5

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

TM – DV LÊ KÝ.

5.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CÔNG TY

Đối với doanh nghiệp để có thể phát triển được trong môi trường kinh

doanh nhất là trước những biến động của nền kinh tế trong nước và trên thế giới.

Để có thể tồn tại và vượt qua những biến động của nền kinh tế thì doanh nghiệp

đó phải biết xác định những gì mà mình cần làm và tìm ra những mặt yếu tìm

biện pháp khắc phục nó để tạo điều kiện thuận lợi phát triển. Bên cạnh đó cũng

nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để có những cơ hội và thách

thức cần nắm.

Một khi doanh nghiệp muốn phát triển, từng bước tạo lập uy tín, thương

hiệu cho mình một cách chắc chắn và bền vững thì phân tích SWOT là một khâu

không thể thiếu trong quá trình hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh

nghiệp.

Để phân tích SWOT, trước tiên là phân tích các yếu tố môi trường bên

trong doanh nghiệp và các yếu tố môi trường bên ngoài mà doanh nghiệp phải

đối mặt.

5.1.1. Bốn yếu tố cơ bản trong mô hình phân tích SWOT

5.1.1.1 Điêm manh

a) Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động.

Đa số nhân viên trong công ty có độ tuổi lao động trẻ, phân bổ đều cho

các bộ phận. Tuy nằm trong độ tuổi lao động trẻ nhưng nhân viên trong công ty

có trình độ chuyên môn khá vững vì khi tuyển dụng ban giám đốc đã đề ra những

tiêu chuẩn nhất định cho từng vị trí.

Lao động của công ty chủ yếu là lao động phổ thông chiếm tỉ trọng cao

trên 80% số lao động của công ty, chủ yếu tại bộ phận giao vận đáp ứng kịp thời

các yêu cầu của quá trình vận chuyển hàng hoá. Lực lượng lao động này được

duy trì ổn định qua các năm, tay nghề của lao động cũng được nâng cao hơn do

công ty luôn có những ưu đãi với các nhân viên có kinh nghiệm.

Page 86: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 72

b) Có nhiều khách hàng truyền thống.

Do công ty chuyên phân phối sản phẩm tiêu dùng nên khách hàng của

công ty chủ yếu là các tiệm tạp hoá tại các chợ hoặc trên các tuyến đường trong

tỉnh Vĩnh Long.

c) Sản phẩm kinh doanh tốt đáp ứng được yêu cầu của người tiêu dùng.

Sản phẩm kinh doanh của công ty là những mặt hàng thiết yếu, có nguồn

gốc rõ ràng, và do các nhà sản xuất có uy tính trong nước sản xuất. Nên tạo được

niềm tin đối với người tiêu dùng.

d) Cơ sở vật chất đầy đủ.

Tuy công ty thuộc loại kinh doanh nhỏ nhưng đã trang bị khá đầy đủ

những thiết bị cần thiết cho việc kinh doanh như : văn phòng, nhà kho, máy tính,

xe vận chuyển hàng hoá…..

5.1.1.2 Điêm yêu

a) Chế độ đãi ngộ cho nhân viên thấp.

Do công ty có mô hình kinh doanh nhỏ nên việc trả lương nhân viên còn

thấp so với các công ty khác. Điều này dẫn đến có nhiều lao động chuyển sang

nơi khác làm việc. Ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu cũng như sự liên tục trong

công việc của công ty. Do công ty phải mắc nhiều thời gian để tuyển chọn và đào

tạo lại.

b) Thời gian làm việc không ổn đinh.

Do thị trường tiêu thụ trong tỉnh luôn bất thường, khi thì tiêu thụ mạnh khi

thì sức tiêu thụ giảm. Nên thời gian giao hàng của nhân viên giao nhận cũng bị

ảnh hưởng rất nhiều. Lúc hàng ít thì thời gian giao hàng của nhân viên giao

nhận sẽ rút ngắn lại và nhân viên giao nhận sẽ được về sớm. Như thế sẽ làm lãng

phí thời gian thuê lao động của công ty. Còn khi hàng nhiều thì nhân viên giao

nhận phải làm thêm giờ như thế sẽ ảnh đến sức khoẻ của nhân viên làm chất

lượng công việc giảm.

c) Phần việc của mỗi nhân viên không thực hiện liên tục do thường xuyên

thay đổi.

Tuy trong quá trình tuyển chọn nhân viên công ty đã đề ra những tiêu

chuẩn để tuyển dụng nhưng với những nguyên nhân khách quan mà nhân viên

thường xuyên bị thay đổi. Đặc biệt là ở bộ phận kế toán, điều này ảnh hưởng rất

Page 87: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 73

nhiều đến công việc. Vì công ty phải bắt đầu lại từ khâu tuyển dung để tìm kiếm

nhân niên. Làm lãng phí thời gian và làm chậm tiến độ trong công việc.

5.1.1.3 Cơ hôi

a) Hợp tác thêm với nhiều sản xuất có sản phẩm được người tiêu dùng sử

dụng.

Mặc dù tình hình kinh tế có nhiều biến động, song điều đó lại là động lực

để các nhà sản xuất tìm kiếm thị trường cho sản phẩm của mình. Vì vậy việc tạo

lập mối quan hệ với các nhà sản xuất là hết sức cần thiết. Đặc biệt là những nhà

sản xuất có sản phẩm được người tiêu dùng lựa chọn.

b) Hàng hoá công ty kinh doanh được người tiêu dùng lựa chọn.

Hàng hoá mà công ty đang kinh doanh là hàng hoá được nhiều người tiêu

dùng ưa chuộng nên đây là cơ hội rất tốt trong việc kinh doanh của công ty. Với

nhóm hàng Chinsu thuộc tập toàn Masan, theo điều tra của tập đoàn Masan thì

các sản phẩm này chiếm 80% thị trường trong nước. Và nhóm hàng Thiên Long

của công ty TNHH Thiên Long Long Thành đã tồn tại trên thị trường 31 năm.

Với những sản phẩm văn phòng phẩm được nhiều đối tượng sử dụng. Đây là cơ

hội rất lớn để công ty kinh doanh có hiệu quả.

c) Nhu cầu thi trường ngày càng tăng.

Hiện nay, đời sống của người dân được nâng cao nên nhu cầu sử dụng

hàng hoá ngày cao và đa dạng. Trong đó sản phẩm thiết yếu là sản phẩm mà mọi

gia đình điều sử dụng. Nên có thể nói rằng nhu cầu của người tiêu dùng đối với

sản phẩm thiết yếu ngày càng cao.

5.1.1.4 Nguy cơ

a) Xuất hiện một nhà phân phối, mà sản phẩm lại là sản phẩm thế mạnh của

công ty.

Đầu năm 2012, do nhu cầu của tập đoàn Masan nên xuất hiện một nhà

phân phối nữa của tập đoàn. Sự xuất hiện này là mối đe doạ cho tổng doanh thu

của công ty.

b) Cạnh tranh gay gắt với các nhà phân phối khác trên đia bàn.

Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nhà sản xuất đã dẫn đến một

điều là các nhà phân phối của các mặt hàng cùng công dụng cạnh tranh càng gay

gắt hơn.

Page 88: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 74

c) Giá nhiên liệu biến động bất thường làm ảnh hưởng rất nhiều đến doanh

thu.

Một yếu tố ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận của công ty là nhiên liệu dùng

trong khâu vận chuyển hàng hoá. Hiện nay do ảnh hưởng của thị trường trên thế

giới nên giá nhiên liệu lên xuống bất thường làm ảnh hưởng đến kế hoạch thực

hiện tiết giảm chi phí của công ty.

5.1.2. Các chiến lƣợc kinh doanh trong mô hình SWOT

5.1.2.1 Chiến lƣợc SO

Giữ vững thị trường hiện có, thâm nhập vào thị trường mới. Công ty cần

duy trì các khách hàng truyền thống để đảm bảo có lượng khách hàng ổn định,

luôn có đơn đặt hàng để duy trì kinh doanh. Có một số ưu đãi cho các khách

hàng. Do đó với những điểm mạnh và cơ hội mà công ty đang có thì sẽ rất thuận

lợi cho việc mở rộng thị trường. Chiến lược này mang tính thời cơ, do đó công ty

nên thực hiện ngay khi có thể.

Tiếp tục đa dạng hóa các loại sản phẩm: đa dạng các mặt hàng sẽ giúp cho

công ty có thêm nhiều cơ hội làm tăng doanh thu. Mở rộng kinh doanh các mặt

hàng được người tiêu dùng ưa chuộng. Muốn làm được điều này công ty cần hợp

tác với những nhà sản xuất có sản phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng.

Để đẩy mạnh sản lượng bán ra có hiệu quả và phù hợp với thị trường thì

công ty nên có một nhân viên kế toán quản trị, để có thể dự đoán, ước tính số cầu

của từng thị trường là bao nhiêu, sản phẩm ưa chuộng của từng thị trường..

5.1.2.2 Chiến lƣợc WO

Nên có chế độ đãi ngộ tốt hơn cho nhân viên vì như vậy công ty mới có

thể làm chủ trong việc sử dụng nhân viên. Như công ty có thể giữ lại những nhân

viên giỏi có năng lực có đạo đức trong nghề nghiệp. Cũng như việc sa thải những

nhân viên có nhân phẩm kém hoặc năng lực làm việc kém.

Điều chỉnh thời gian làm việc của nhân viên cũng như điều chỉnh lượng

hàng bán ra. Công ty nên phân bổ lượng hàng bán ra trong năm đều qua các

tháng. Để làm điều này công ty nên có thêm một hoặc hai sản phẩm phân phối,

để tránh việc nhân viên về sớm khi hàng ít và về trễ khi hàng quá nhiều.

Page 89: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 75

5.1.2.3 Chiến lƣợc ST

Với những thế mạnh của công ty và việc mở rộng hợp tác với các nhà sản

xuất có nhu cầu phân phối sản phẩm để có thêm sản phẩm lựa chọn phân phối

cho thị trường trong tỉnh. Điều này sẽ giúp công ty có lợi trong việc lựa chọn sản

phẩm để phân phối, không phải phụ thuộc vào một nguồn cung.

Đồng thời cần tăng cường mối liên hệ bền chặt với các khách hàng, luôn

đảm bảo uy tín với khách hàng. Điều này rất quan trọng vì các khách truyền

thống luôn là những khách mang đến cho công ty nguồn thu nhập ổn định.

5.1.2.4 Chiến lƣợc WT

Công ty nên điều chỉnh lại thời gian làm việc của nhân viên. Điều này

không những giúp nhân viên có được sức khoẻ làm việc. Mà còn giúp công ty

điều chỉnh lượng hàng bán ra ổn định hơn. Giảm thất thoát tiền công trong những

ngày giao hàng với số lượng ít. Có như vậy công ty mới sử dụng có hiệu quả sử

dụng lao động.

Công ty nên lập kế hoạch sử dụng nhiên liệu cho việc vận chuyển hàng

hoá đem bán. Với sự biến động của thị trường xăng dầu trên thế giới đã làm ảnh

hưởng rất lớn đối với kinh tế trong nước nói chung và lợi nhuận của công ty nói

riêng.

Luôn theo dõi tình hình kinh doanh của các nhà phân phối khác trong tỉnh.

Từ đó, công ty sẽ có những kế hoạch, chiến lược kịp thời điều chỉnh việc kinh

doanh của mình có hiệu quả hơn.

5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH TẠI CÔNG TY

5.2.1. Biện pháp giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận

- Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp: xây dựng định mức sử dụng điện,

nước, điện thoại, lập dự toán chi phí trong ngắn hạn giúp công tác quản lý chi phí

cụ thể hơn. Thực hiện công khai công tác quản lý chi phí đến từng bộ phận trực

thuộc công ty để đề ra biện pháp cụ thể nhằm tối thiểu hóa các loại chi phí.

- Nâng cao ý thức tiết kiệm của nhân viên công ty nên thiết lập quy chế

khen thưởng hoặc khiển trách về việc sử dụng tiết kiệm, lãng phí tài sản chung

của doanh nghiệp.

Page 90: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 76

- Tăng cường quản lý và thường xuyên kiểm tra công tác luân chuyển

hàng hóa nhằm tiết kiệm chi phí một cách hiệu quả nhất.

- Đối với chi phí tài chính, hiện tại nhà nước đang tìm cách để giúp các

ngân hàng cho các doanh nghiệp vay với lãi suất phù hợp với tình hình kinh

doanh của từng doanh nghiệp. Công ty phải chi trả rất nhiều cho khoản chi phí lãi

vay, với sự tác động của nhà nước phần nào sẽ giúp công ty tiết kiệm được một

phần khoản chi phí này.

Chủ động ứng phó trước những biến động của giá cả hàng hóa nhằm kiểm

soát chặt chẽ chi phí , tăng lơi nhuân cho công ty . Tăng cương biên phap quan ly ,

kiêm tra nhăm tiêt kiêm cac khoan muc chi phi băng cach luân chuyên hang hoa

môt cach khoa hoc, hơp ly. Tưng bươc xây dưng, hoàn chỉnh các định mức về chi

phí hoạt động kinh doanh của công ty.

Thương xuyên kiêm tra , đanh giá mức chi phí hoạt động của công ty , kịp

thơi điêu chinh hơp ly , tránh gây thất thoát , lãng phí là tăng chi phí hoạt động

kinh doanh.

5.2.2. Một số giải pháp khác

5.2.2.1.Giƣ vƣng thi trƣơng :

Trong điêu kiên kinh tê thi trương canh tranh gay găt , để đảm bảo thị phần

công ty phai co nhưng chinh sach , biên phap đê giư chân khach hang cu , vì khách

hàng là nhân tố quan trọng nhất trong việc mang lại lợi nhuận cho công ty , lơi

nhuân cang nhiêu, công ty hoat đông co hiêu qua .

Luôn luôn đam bao chât lương hang hoa , đam bao quyên lơi cho khach

hàng và giữ uy tín với khách hàng .

Dịch vụ hậu mãi phải luôn đảm bảo , vơi đôi ngu nhân viên nhiêt tinh.

5.2.2.2. Đa dang hoa san phâm, tìm kiếm thị trƣờng mới

Ngoài những sản phẩm hiện có và những ưu thế chuyên môn . Nhăm mơ

rông đôi tương phuc vu , công ty cân mơ rông thêm san phâm thiết yếu khác phuc

vụ các cơ quan , công ty, xí nghiệp hay doanh ngh iêp tư nhân trong tinh . Ngoài

thị trường hiện có, công ty nên thâm nhập vào các quán ăn, nhà hàng, khách sạn,

các công ty có nhà ăn cho nhân viên...

Page 91: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 77

CHƢƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. KẾT LUẬN

Qua phân tich tinh hinh hoat đông kinh doanh cua côn g ty trách nhiệm

hữu hạn một thành viên thương mại dịch vụ Lê Ký, ta nhân thây răng , tuy doanh

thu ban hang va cung câp dich vu cua công ty tăng đêu qua 3 năm nhưng lơi

nhuân sau thuê thi co gia tri co thê noi la thâp hơn nhiêu so v ới lợi nhuận gộp về

bán hàng và cung cấp dịch vụ . Nguyên nhân la do tông chi phí c ủa công ty tăng

qua 3 năm, trong đó năm 2010 tăng 22,82% so với năm 2009, năm 2011 tăng

12,88% so với năm 2010, trong đo chi phi gia vôn hang ban va chi phí quản lý

doanh nghiêp đêu tăng qua 3 năm.

Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Lê

Ký vơi vai tro la môt trong nhưng doanh nghiêp chuyên phân ph ối các mặt hàng

thiết yếu trong tỉnh. Măc du công ty có nh ững lúc gặp khó khăn nhưng vẫn cung

ứng cho thị trường các mặt hàng thiết yếu mà công ty kinh doanh . Tuy nhiên

công ty vân chưa khai thac hêt tinh hinh thi trương nhăm phuc vu t ận tay người

tiêu dùng.

Vơi nhưng dâu hiêu chưa kha quan lăm . Nên Ban lanh đao luôn tich cưc

đề ra những chính sách , phương an kinh doanh trong nhưng năm tiêp theo . Vơi

nhưng nô lưc như vây chăc chăn se lam cho tinh hinh hoat đông kinh doanh cua

công ty ngay cang phat triên vưng manh va hoan thiê n hơn trong tương lai.

6.2. KIẾN NGHỊ

6.2.1. Đối với công ty

Trong nên kinh tê thi trương hiên nay thi sư canh tranh đê tôn tai ngay gay

găt hơn n ữa giưa cac doanh nghiêp vơi nhau . Vài năm trở lại đây hệ thống bán

hàng của tư nhân rât phat triên ca vê quy mô va vôn , nhât la cac nha phân ph ối ơ

tỉnh Vĩnh Long đang co khuynh hương mơ rông quy mô kinh doanh cua minh .

Do đo muôn giư vưng đươc thi phân cua minh , đông thơi đê phat triên va canh

tranh với các nhà phân ph ối. Công ty nên quan tâm đến nhu cầu của khách hàng

nhiều hơn, để từ đó có những chiến lược mơ rông mang lươi ban le cua minh , sư

Page 92: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 78

phục vụ của nhân viên bán hàng , đo chinh la nguyên nhân cua viêc tiêu thu khôi

lương hang hoa lơn trong ban le . Vì bán lẻ có mức chiết khấu thấp hơn bán buôn .

Vì vậy công ty cần chú trọng việc huy động thêm nguồn vốn , nhân lưc đê mơ

rông mang lươi ban le cua minh trên đia ban huyên , xã, vùng sâu...

Luôn nhắc nhở nhân viên bán hàng cũng như nhân viên giao vận về thái

độ phục vụ để giữ chân những khách hàng lâu năm.

Công ty cần mở rộng phạm vi bán hàng của mình bằng cách thâm nhập

vào các nhà hàng quán ăn hay khách sạn. Vì những nơi này sẽ sử dụng khá nhiều

các sản phẩm thiết yếu như nước chấm, văn phòng phẩm...

6.2.2. Đối với nhà nƣớc

Nhà nước cần tạo điều kiện và giúp đỡ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tháo

gỡ khó khăn trong giai đoạn hiện nay như giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo đó thì hiện nay chính phủ đã ban hành nghị quyết 29/2012/QH13 giảm 30%

số thuế TNDN năm 2012 đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Với chính sách này

thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ giảm được một phần thuế phải nộp cho nhà

nước. Nhà nước cần có những chính sách tương tự để giúp các doanh nghiệp có

thể tồn tại và phát triển. Không chỉ có doanh nghiệp phát triển mà tính đến tổng

thể thì cả nền kinh tế trong nước cũng phát triển.

Bên cạnh việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa

và nhỏ thì việc hỗ trợ lãi vay thấp cũng rất cần thiết. Và giảm bớt các thủ tục

hành chính để các doanh nghiệp có thể tiếp cận vốn vay của các ngân hàng một

cách dễ dàng hơn.

Page 93: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 79

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. GS.TS.NGƯT. Bùi Xuân Phong (2007). Giáo trình phân tích ho ạt động

kinh doanh, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông.

2. PGS.TS. Phan Thị Cúc, ThS. Đặng Thị Trường Giang, TS.Nguyễn Trung

Trực, (2010). Giáo trình Tài Chính Doanh Nghiệp. Nhà xuất bản tài chính

3. ThS. Nguyễn Hồ Anh Khoa (2010). Giáo trình phân t ích hoạt động kinh

doanh. Đại học Cần Thơ

4. Tài liệu luận văn về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của các sinh

viên khóa trước.

5. Một số trang web:

www.atheenah.com

www.danketoan.com

Page 94: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 80

PHỤ LỤC

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Đơn vi tính:.Đồng.

Mã số Thuyết

minh

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Quí I, II năm

2011

Quí I, II năm

2012 TÀI SẢN

A B C 1 2 3 4 5

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN

(100=110+120+130+140+150)

100 8.413.124.743 13.589.492.837 15.420.858.666 8.080.529.942 10.869.739.400

I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 (III.01) 449.337.534 243.147.284 16.608.746 8.702.983 612.363.570

II. Đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 (III.05)

1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn

(*)

129

III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 587.014.513 100.760.832 318.230.999 166.753.044 2.404.283.367

1. Phải thu của khách hàng 131 571.124.291 156.793.965 82.160.038 1.020.161.100

2. Trả trước cho người bán 132 84.870.610

3. Các khoản phải thu khác 138 15.890.222 15.890.222 161.437.034 84.593.006 1.384.122.267

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139

IV. Hàng tồn kho 140 6.952.684.135 12.600.070.824 14.578.687.650 7.639.232.329 7.622.957.885

1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 6.952.684.135 12.600.070.824 14.578.687.650 7.639.232.329 7.622.957.885

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 424.088.561 645.513.897 507.331.271 265.841.586 230.134.578

1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 424.088.561 645.513.897 507.331.271 265.841.586 230.134.578

2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152

Page 95: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 81

3. Tài sản ngắn hạn khác 158

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 798.559.397 1.127.281.277 970.995.591 468.801.690 904.871.959

(200 = 210+220+230+240)

I. Tài sản cố định 210 (III.03.0

4)

798.559.397 1.127.281.277 970.995.591 468.801.690 904.871.959

1. Nguyên giá 211 976.796.983 1.385.882.468 1.403.763.377 735.572.010 1.444.714.377

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (178.237.586) (258.601.191) (432.767.786) (266.770.320) (539.842.418)

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213

II. Bất động sản đầu tƣ 220

1. Nguyên giá 221

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 222

III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 230 (III.05)

1. Đầu tư tài chính dài hạn 231

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239

IV. Tài sản dài hạn khác 240

1. Phải thu dài hạn 241

2. Tài sản dài hạn khác 248

3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 250 9.211.684.140 14.716.774.114 16.391.854.257 8.549.331.632 11.774.611.359

(250 = 100 + 200)

NGUỒN VỐN

A - NỢ PHẢI TRẢ 300 8.170.983.919 12.567.205.872 14.020.657.370 7.346.824.463 10.102.801.224

(300 = 310 + 320)

I. Nợ ngắn hạn 310 5.559.522.987 12.567.205.872 14.020.657.370 7.346.824.463 10.102.801.224

1. Vay ngắn hạn 311 4.961.961.463 12.114.337.250 13.804.817.982 7.233.724.623 9.504.814.260

2. Phải trả cho người bán 312 331.504.665 54.596.318

Page 96: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 82

3. Người mua trả tiền trước 313 52.681.303

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 III.06 111.546.431 198.818.380 136.580.154 71.568.001 383.610.724

5. Phải trả người lao động 315 131.830.000 132.900.000 39.693.113

6. Chi phí phải trả 316

7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 22.680.428 68.468.939 79.259.234 41.531.839 120.086.809

8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319

II. Nợ dài hạn 320 2.611.460.932

1. Vay và nợ dài hạn 321 2.611.460.932

2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 322

3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328

4. Dự phòng phải trả dài hạn 329

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 1.040.700.221 2.149.568.242 2.371.196.887 1.202.507.169 1.671.810.135

(400 = 410+430)

I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 1.040.700.221 2.149.568.242 2.371.196.887 1.202.507.169 1.671.810.135

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 510.015.976 700.000.000 700.000.000 700.000.000 700.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413

4. Cổ phiếu quỹ (*) 414

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415

6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416

7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 530.684.245 1.449.568.242 1.671.196.887 502.507.169 971.810.135

II. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 430

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 9.211.684.140 14.716.774.114 16.391.854.257 8.549.331.632 11.774.611.359

(440 = 300 + 400 )

Page 97: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 83

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Đơn vi tính: Đồng.

CHỈ TIÊU Mã

số

Thuyết

minh Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011

Quí I, II năm

2011

Quí I, II năm

2012

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 49.865.369.501 64.636.917.272 71.879.220.452 49.196.662.110 45.618.320.073

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 8.844.183

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(10 = 01 - 02 )

10 49.856.525.318 64.636.917.272 71.879.220.452 49.196.662.110 45.618.320.073

4. Giá vốn hàng bán 11 47.662.734.752 60.489.889.405 67.547.008.450 46.045.335.830 42.777.383.931

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (

20 = 10 - 11 )

20 2.193.790.566 4.147.027.867 4.332.212.002 3.151.326.280 2.840.936.142

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 16.159.450 3.727.565 601.631 314.653 1.395.460

7. Chi phí tài chính 22 268.090.837 664.096.811 1.389.366.456 988.970.557 967.684.617

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 268.090.837 664.096.811 1.389.366.456

8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.298.605.549 2.267.101.423 2.655.286.247 1.996.690.455 1.740.495.988

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20

+ 21 - 22 – 24)

30 643.253.630 1.219.557.198 288.160.930 165.979.921 134.150.997

10. Thu nhập khác 31 5.621.465

11. Chi phí khác 32

12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 - 5.621.465 - - -

13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 643.253.630 1.225.178.663 288.160.930 165.979.921 134.150.997

14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 112.569.385 306.294.666 50.428.163 41.494.980 33.537.749

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 =

50 – 51)

60 530.684.245 918.883.997 237.732.767 124.484.941 100.613.248

Page 98: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 84

Page 99: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 85

Page 100: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA …dulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cd... · được nhiều thành công trong công tác giảng

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV TM –DV Lê Ký

GVHD : Nguyễn Hồ Anh Khoa SVTH: Nguyễn Thị Hồng Trang 86