Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.)...
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
218 -
download
1
Transcript of Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.)...
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 1/85
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BỘ MÔN HÓA ----- -----
LÊ MINH THỊNH
PHÂN LẬP CHẤT TỪ CAO DICHLOROMETHANE
CỦA VỎ THÂN CÂY NÚC NÁC
(OROXYLUM INDICUM (L.) VENT.), HỌ CHÙM Ớ T(HỌ BIGNONIACEAE)
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: CỬ NHÂN HÓA DƯỢC
Cần Thơ , 2015
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 2/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 3/85
LỜI CẢM ƠN
Để đạt đượ c k ết quả như ngày hôm nay, đầu tiên tôi xin gửi lờ i cảm ơnchân thành đến cô Ts. Tôn Nữ Liên Hương, cô đã hết lòng giảng dạy, hướ ng
dẫn, quan tâm tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn đến Thầy Dương Minh Viễn, phòng Sinh Học Đất
– Khoa Nông Nghiệ p và Sinh Học Ứ ng Dụng, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi
hoàn thành phần thử hoạt tính kháng oxi hóa của luận văn.
Tôi cũng xin gửi lờ i cảm ơn đến PGS. Ts. Bùi Thị Bửu Huê,
Ts. Nguyễn Tr ọng Tuân, CVHT. cô Phạm Bé Nhị, cùng các Thầy Cô trong Bộ
môn Hóa – Khoa Khoa Học Tự Nhiên – Trường Đại học Cần Thơ đã dạy dỗ,
truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt bốn năm đại học và đã tạođiều kiện thuận lợi để em thực hiện luận văn này.
Cũng không quên gửi lờ i cảm ơn các anh, chị học viên Cao học, đặc biệt
là anh Nguyễn Đăng Khoa cao học K20, tậ p thể lớp Hóa Dượ c K37, các bạn
sinh viên trong phòng thí nghiệm Hữu cơ – Bộ môn Hóa, Khoa Khoa học
Tự Nhiên – Trường Đại học Cần Thơ đã luôn quan tâm, giúp đỡ, động viên tôi.
Cuối cùng, con xin gửi lờ i tri ân sâu sắc đến Ông bà, Cha mẹ và những
người thân trong gia đình đã luôn tạo mọi điệu kiện tốt nhất về vật chất lẫn tinh
thần giúp con hoàn thành chương trình học của mình.
Xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, ngày tháng năm 2015
Sinh viên ký tên
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 4/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 5/85
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
1. Cán bộ phản biện: ................................................................................
2. Đề tài: Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc
nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớ t (họ Bignoniaceae).3. Sinh viên thực hiện: Lê Minh Thịnh MSSV: 2112097
Lớp: Hóa Dượ c Khóa: 37
4. Nội dung nhận xét:a. Nhận xét về hình thức của LVTN:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (Đề nghị ghi chi tiết đầy đủ):
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
c. Nhận xét đối vớ i từng sinh viên tham gia thực hiện đề tài (Ghi rõ từng
nội dung chính do sinh viên nào chịu trách nhiệm thực hiện nếu có):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
d. K ết luận, đề nghị và điểm:
............................................................................................................................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày tháng năm 2015
Cán bộ phản biện
Trường Đại Học Cần Thơ Khoa Khoa Học Tự Nhiên
Bộ Môn Hóa Học
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt NamĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 6/85
TÓM TẮT
Núc nác hay còn gọi là Hoàng Bá Nam có tên khoa học là Oroxylum
indicum (L.) Vent, thuộc chi Oroxylum, họ Bignoniaceae. Núc nác phân bố
nhiều ở Ấn Độ và Đông Nam Á. Từ lâu, r ể Núc nác đượ c sử dụng để tr ị bệnh
lao, kiết lỵ và tiêu chảy. Quả dùng để tr ị viêm phế quản, bệnh bạch bì, diệt giun
sán, bệnh trĩ. Vỏ của thân và lá có hoạt tính kháng khuẩn, thuốc giảm đau và
bảo vệ dạ dày. Hạt điều tr ị nhiễm trùng họng, cao huyết áp.
Từ nguyên liệu bột của vỏ thân cây Núc nác dùng phương pháp ngâm dầm
với methanol để điều chế cao tổng, sau đó dùng kỹ thuật chiết lỏng – lỏng để
điều chế các loại cao có độ phân cực khác nhau. Sử dụng phương pháp sắc ký
nhanh cột khô và sắc ký cột hở k ết hợ p vớ i sắc ký lớ p mỏng, đã phân lập đượ chai hợ p chất từ cao dichloromethane là: methyl 3,4-dihydroxybenzoate
(ORI.T1) và rengyolone (ORI.T2).
Cấu trúc của chúng được xác định bằng phương pháp phổ hiện đại: MS,
NMR và so sánh vớ i tài liệu phổ của chất đã công bố.
Hoạt tính kháng oxi hóa của các cao và ORI.T1 được đánh giá bằng thử
nghiệm sàng lọc gốc tự do DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl).
Từ khóa: Núc nác, Hoàng Bá Nam, Bignoniaceae, rengyolone, DPPH.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 7/85
ABSTRACT
Oroxylum indicum (L.) Vent (family: Bignoniaceae), which is distributed
throughout India, South East Asia. Medicinal properties of Oroxylum indicum
(L.) Vent are known for hundreds of years to various civilizations of the world.
Root of Oroxylum indicum is used in tuberculosis, cough, diarrhoea. The bark
and seeds of the plant are also used as analgesic and antimicrobial and gastro-
proctive activity. The fruit is used to treat bronchitis, leucoderma, anthelmintic,
piles. The seeds are purgative and taken orally to treat throat infections and
hypertension.
From dry material powder of stem bark Oroxylum indicum (L.) Vent, we
used the beam immersion method with methanol to make total extract, then
liquid - liquid extraction technique was carried out to make different polarized
extracts. We used dry-column flash chromatography and open column
chromatography combined with thin-layer chromatography, we have isolated
two compounds from dichloromethane extract are methyl
3,4-dihydroxybenzoate (ORI.T1), rengyolone (ORI.T2).
Their structures were determined on the basis of NMR, MS and by
comparison their spectroscopic data with those reported.
Antioxidant activity of the extracts and ORI.T1 was evaluated using
DPPH (1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl) radical scavenging assay.Keywords: Oroxylum indicum, Bignoniaceae, rengyolone, DPPH.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 8/85
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam k ết luận văn này đượ c hoàn thành dựa trên k ết quả nghiên cứu
của tôi, các k ết quả của nghiên cứu này chưa đượ c dùng cho bất cứ luận văncùng cấp nào khác và đượ c chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng.
Ngoài ra, các nội dung nghiên cứu của chúng tôi nằm trong phạm vi đề tài
“Khảo sát thành phần hóa học của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.)
Vent.)” của học viên Nguyễn Đăng Khoa, cao học Hóa Hữu Cơ K20, KhoaKhoa học Tự nhiên, Trường Đại học Cần Thơ. Học viên có thể sử dụng một số
k ết quả của luận văn này để phục vụ cho luận văn tốt nghiệ p thạc sĩ.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2015
Sinh viên ký tên
Lê Minh Thịnh
Cán bộ hướ ng dẫn
Ts. Tôn Nữ Liên Hương
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 9/85
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
TÓM TẮT ......................................................................................................... iv
ABSTRACT....................................................................................................... v
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. vi
MỤC LỤC ....................................................................................................... vii
MỤC LỤC HÌNH ............................................................................................. ix
MỤC LỤC BẢ NG ............................................................................................. x
NHỮ NG TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. xi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 1
1.3 Đối tượ ng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 1
1.4 Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 1
CHƯƠNG 2 TỔ NG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 3
2.1 Tổng quan thực vật .................................................................................. 3
2.1.1 Khái quát về họ Bignoniaceae .......................................................... 3
2.1.2 Phân loại thực vật ............................................................................. 3
2.1.3 Mô tả thực vật ................................................................................... 4
2.1.4 Phân bố ............................................................................................. 5
2.2 Công dụng thực vật .................................................................................. 5
2.2.1 Theo kinh nghiệm dân gian .............................................................. 5
2.2.2 Các hoạt tính sinh học đã đượ c nghiêm cứu ..................................... 7
2.2.3 Nghiên cứu trong y học và thử lâm sàng ........................................ 11
2.3 Các nghiên cứu về thành phần hóa học của cây trước đây .................... 12
2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nướ c ............................................................ 12
2.3.2 Các nghiên cứu trong nướ c ............................................................. 12
2.3.3 Một số hợ p chất của các nghiên cứu từ cây Oroxylum indicum ..... 13
2.4 Hợ p chất flavonoid ................................................................................ 22
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 10/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 11/85
MỤC LỤC HÌNH
Hình 2.1 Lá và thân Núc nác ............................................................................. 4
Hình 2.2 Trái và hoa Núc nác ............................................................................ 4
Hình 2.3 Khung cơ bản của nhóm hợ p chất flavonoid .................................... 22
Hình 2.4 Quy trình sinh tổng hợ p flavonoid .................................................... 23
Hình 3.1 Phản ứng khử gốc tự do DPPH ......................................................... 26
Hình 3.2 Tóm tắt thí nghiệm kháng oxi hóa bằng DPPH ................................ 29
Hình 3.3 Vỏ cây Núc nác tươi ......................................................................... 30
Hình 3.4 Tóm tắt quy trình điều chế cao ......................................................... 31
Hình 3.5 SKC nhanh cao dichloromethane ..................................................... 32
Hình 3.6 Sắc ký lớ p mỏng và sắc ký cột OD4 ................................................. 34
Hình 3.7 Sắc ký lớ p mỏng và sắc ký cột tiểu phân đoạn OD6.8 ..................... 36
Hình 3.8 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của Vitamin C .............................. 37
Hình 3.9 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của các cao ở cùng nồng độ 50 µg/mL
.......................................................................................................................... 38
Hình 3.10 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của cao dichloromethane ............ 39
Hình 3.11 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của cao Ethyl acetate .................. 40
Hình 3.12 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của ORI.T1 ................................. 41
Hình 4.1 Tinh thể ORI.T1 ................................................................................ 43
Hình 4.2 Công thức của ORI.T1 ...................................................................... 44
Hình 4.3 SKLM và hình dạng của ORI.T2 ...................................................... 45
Hình 4.4 Công thức của ORI.T2 ...................................................................... 47
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 12/85
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 2.1 Những hoạt tính đã đượ c nghiên cứu của Oroxylum indicum (L.)
Vent.[1] .............................................................................................................. 7
Bảng 2.2 Thành phần hóa học đã công bố của loài Oroxylum indicum (L.) Vent.......................................................................................................................... 13
Bảng 3.1 Dãy nồng độ của Vitamin C ............................................................. 27
Bảng 3.2 Dãy các cao ở cùng nồng độ 50 µg/mL ........................................... 27
Bảng 3.3 Dãy nồng độ của cao DC .................................................................. 28
Bảng 3.4 Dãy nồng độ của cao Ea ................................................................... 28
Bảng 3.5 Dãy nồng độ của ORI.T1 ................................................................. 28
Bảng 3.6 K ết quả SKC nhanh cao dichloromethane ....................................... 33
Bảng 3.7 K ết quả sắc ký cột phân đoạn OD4 .................................................. 34
Bảng 3.8 K ết quả sắc ký cột phân đoạn OD6 .................................................. 35
Bảng 3.9 Các tiểu phân đoạn của phân đoạn OD6.8 ....................................... 36
Bảng 3.10 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH
của Vitamin C .................................................................................................. 37
Bảng 3.11 Giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH của các cao ở nồngđộ 50 µg/mL .................................................................................................... 38
Bảng 3.12 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH
của cao dichloromethane ................................................................................. 39
Bảng 3.13 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH
của cao Ethyl acetate ........................................................................................ 40
Bảng 3.14 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH
của ORI.T1 ....................................................................................................... 41
Bảng 3.15 So sánh EC50 của các mẫu .............................................................. 41
Bảng 4.1 Dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR của ORI.T1 ............................................ 44
Bảng 4.2 So sánh phổ ORI.T1 vớ i methyl 3,4-dihydroxybenzoate [15] ......... 44
Bảng 4.3 Phổ 1H-NMR, 13C-NMR và HMBC của ORI.T2 ............................. 47
Bảng 4.4 Dữ liệu phổ 1H-13C HSQC của ORI.T2 ........................................... 48
Bảng 4.5 So sánh phổ ORI.T2 vớ i Rengyolone. ............................................. 48
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 13/85
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
NMR Nuclear Magnetic Resonance
ESI-MS Electrospray Ionization Mass spectrometry
DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation
HMQC Heteronuclear Multiple Bond Coherennce
δ chemical shift relative to TMS (Tetramethylsilan)
J coupling constant
Hz Hertz.
s singletd doublet
dd doublet of doublet
ddd doublet of doublet of doublet
td trilet of doublet
m multiplet
ppm part per million
Hex n-hexane
ORI Oroxylum idicum
DC dichloromethane
Ea Ethyl acetate
Me methanol
C chloroform
dm dung môi
DMSO_ d 6 Dimethylsulfuxide-d6
SGOT Serum Glutamic Oxaloacetic Transaminase
SGPT Serum Glutamic Pyruvic Transaminase
ALP Alanine aminotrantsferase
XTT Muối 2,3-bis-(2-methoxy-4-nitro-5-sulfophenyl)-2H-
tetrazolium-5-carboxanilide
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 14/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 15/85
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Thực vật có chứa một loạt các hợ p chất có hoạt tính sinh học như chất béo,carbohydrate, phenolic, terpenoid, carotenoid, anthocyanin và tinh dầu. Gần
một nửa số dượ c phẩm bán chạy nhất từ tự nhiên hoặc có liên quan chặt chẽ vớ i
các sản phẩm tự nhiên, điều đó nói lên tiềm năng to lớ n cho việc xác định các
hợ p chất có hoạt tính sinh học quan tr ọng trong y học từ nguồn này. Ngườ i taướ c tính r ằng chỉ có một tỷ lệ nhỏ các hợ p chất từ các nguồn sinh học đã đượ c
phân lậ p và nghiên cứu. Điều này đã thúc đẩy sự quan tâm của cả công nghiệ p
và nghiên cứu khoa học về thành phần hóa học thực vật vì những đặc tính sinh
học mạnh mẽ của chúng.Cũng không nằm ngoại mục đích trên, nên đề tài: Phân lậ p chất từ cao
dihloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent),
họ Chùm ớ t (họ Bignoniaceae) đượ c chọn làm mục tiêu nghiên cứu, vớ i mong
muốn góp phần tìm hiểu rõ hơn về thành phần hóa học của loài thực vật này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứ u
Tìm hiểu về loài Núc nác Oroxylum indicum (L.) Vent., họ Chùm ớ t (họ
Bignoniaceae).Phân lậ p và xác định cấu trúc ít nhất 1 hợ p chất.
Thử hoạt tính kháng oxi-hóa của các cao và hợ p chất phân lập đượ c.
1.3 Đối tượ ng và phạm vi nghiên cứ u
Đối tượ ng nghiên cứ u: Vỏ thân cây Núc Nác (Oroxylum indicum (L.)
Vent.) thu hái ở huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Phạm vi nghiên cứ u: Cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác
(Oroxylum indicum (L.) Vent.).
1.4 Nội dung nghiên cứ u
Nguyên liệu sau khi thu về đượ c cắt nhỏ, phơi khô và sấy ở nhiệt độ 60C,
xay nhuyễn.
Sử dụng phương pháp ngâm dầm mẫu bột nguyên liệu khô trong methanol
khoảng 3 – 4 lần để chiết các hợ p chất trong bột cây.
Cô quay loại dung môi thu đượ c cao methanol tổng.
Áp dụng k ỹ thuật chiết lỏng – lỏng vớ i các dung môi n-hexane,
dicloromethane, ethyl acetate thu được các cao tương ứng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 16/85
Sử dụng sắc ký cột k ết hợ p sắc ký lớ p mỏng để phân lậ p các chất có trong
cao.
Mẫu chất tinh khiết đượ c gửi đo phổ NMR để định danh các hợ p chất đã phân lập đượ c.
Đánh giá kết quả và viết báo cáo.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 17/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 18/85
2.1.3 Mô tả thực vật
Thân: là loài thân gỗ cây nhỏ, chiều cao trung bình từ 8 – 10 m, nhẵn, ít
phân cành, mặt ngoài vỏ cây màu xám tro, mặt trong màu vàng.
Lá: Lá đối xứng vớ i nhau, xẻ 2-3 hoặc 5-6 lần hình lông chim, cuốn lá dàitừ 60-100cm, to và láng nhẵn; có 3-5 lá non trong mỗi lá chét.
Hình 2.1 Lá và thân Núc nác
Hoa: Hoa màu nâu đỏ sẫm phía ngoài, mọc thành chùm dài ở ngọn thân.
Đài hình ống, cứng, dày, có 5 khía nông. Tràng hình chuông, phình r ộng, có 5
thùy hợ p thành 2 môi, 5 nhị sinh sản bằng nhau. Bầu hơi rộng, chứa nhiều noãnxế p thành 4 hàng.
Quả: Quả nang, r ất to, dài 50 – 80cm, chứa nhiều hạt.
Hạt: Hạt dẹ p, dài 7,5 cm, dày 5 cm, có cánh mỏng.
Cây có thể tr ồng bằng hạt và bằng dâm cành vào mùa xuân. Hoa thườ ng
ra vào tháng 6 -7 và mang trái vào tháng 11.[3,5,8]
Hình 2.2 Trái và hoa Núc nác
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 19/85
2.1.4 Phân bố
Ngoại tr ừ ở khu vực khô ở phía tây, Oroxylum indicum phân bố trên khắ pẤn Độ và Đông Nam Á, trên dãy Hy Mã Lạp Sơn vớ i một phần mở r ộng đến
Bhutan và phía nam Trung Quốc, ở bán đảo Đông Nam Á (giữa Trung Quốc và
Ấn Độ) và trên lãnh thổ Malaysia.
Nó cũng hiện diện ở quần xã r ừng của công viên quốc gia Manas. Và một
số vùng, quốc gia khác như: Fujian, Guangdong, Indonesia (Java, Sumatra),Lào, Myanmar, Nepal, Philippines, Thái Lan và Việt Nam (Lawania và cộng
sự, 2010, Maciuk và cộng sự, 2000).
2.2 Công dụng thự c vật
2.2.1 Theo kinh nghiệm dân gian Vỏ r ễ cây chát, đắng, cay; chất làm se ruột, làm mát, kích thích tình dục,
thuốc bổ, kích thích sự thèm ăn, tr ị viêm phế quản, kháng giun, chống nôn mửa,
tr ị kiết lỵ, bệnh bạch bì, hen suyễn. Nó còn đượ c sử dụng để điều tr ị tiêu chảy,
kiết lỵ, mồ hôi, và thấ p khớ p. Dầu (Sesamum indicum) và thuốc bột từ vỏ và r ễ
đượ c cho là bổ cho tiêu hóa. Hạt đượ c làm sạch và sử dụng uống để điều tr ị
nhiễm trùng cổ họng và cao huyết áp.
Trái cây chát, ngọt; dùng làm chất kích thích tiêu hóa, thuốc kháng giun;
tr ị hiệu quả các bệnh về họng và tim, bệnh trĩ, viêm phế quản, sử dụng như mộtthuốc long đờ m; cải thiện sự thèm ăn; hữu ích trong bệnh bạch bì.
Trong hệ thống thuốc của Ấn Độ r ễ, vỏ cây, thân cây và lá đượ c dùng tr ị ngộ độc do r ắn cắn. Trong bộ lạc khác nhau của Manipur (Ấn Độ) như Hậu
môn, Kuki, Mao, Tanghkul và Zeliangrong dùng vỏ và hạt của cây đượ c sử
dụng tr ị bệnh sốt, viêm phổi và hệ hô hấ p (repiratory). Nó cũng đượ c sử dụng
để chữa tr ị các chứng r ối loạn dạ dày.[1,5]
Lá đượ c sử dụng ngoài để điều tr ị hở lá lách (an enlarged spleen) và cũngđể giảm đau đầu và viêm loét và cũng dùng làm thuốc giảm đau và kháng khuẩn.
Ở Nepal, thuốc sắc từ r ễ đượ c sử dụng tr ị tiêu chảy và bệnh lỵ. Hạt đượ csử dụng để hỗ tr ợ tiêu hóa. Dịch từ hạt đượ c áp dụng để điều tr ị nhọt và vết
thương. Rễ đượ c sử dụng như chất làm se (astrigent), chống viêm, kích thích
tình dục, long đờ m, thuốc tr ừ giun sán và thuốc bổ. Vỏ cây là thuốc lợ i tiểu và
thuốc tiêu và hữu ích trong tiêu chảy và bệnh lỵ. Vỏ r ễ và hạt dùng làm thuốc
tống hơi (carminative), thuốc tiêu, thuốc bổ, thuốc làm toát mồ hôi và chất làm
se. Vỏ r ễ cũng đượ c sử dụng để điều tr ị các vấn đề mật, ho, tiêu chảy và kiết lỵ.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 20/85
Nó cũng đượ c sử dụng trong một công thức đượ c dùng để hỗ tr ợ trí nhớ (nootropic).[5]
Ở Miến Điện và Philippines, vỏ cây đượ c sử dụng để điều tr ị bệnh thấ pkhớ p và bệnh lỵ.
Ở Bangladesh, thân lá, r ễ, hoa quả và thân cây vỏ cây được dùng để chống
viêm amiđan, rắn cắn, viêm khớ p dạng thấp, phù thũng, bệnh phụ khoa, đau bụng, bệnh lỵ, r ối loạn da, động kinh, sát khuẩn, tiêu chảy lạnh, bất tỉnh đột
ngột, kích thích tình dục, sốt, dịch tả, đau cổ họng, làm se, vàng da, ghẻ, chàm
(eczema), huyết tr ắng, vấn đề tiết niệu, đau răng, mủ với nướ c tiểu, cảm giác rát
ở đườ ng tiết niệu.[7]
Ở Thái Lan, với tên địa phương là “pa-ka”. Nó đã đượ c sử dụng làm thuốc
y học cổ truyền để chống viêm, lợ i tiểu, chống viêm khớ p, kháng nắm và hoạttính kháng khuẩn (Warrier và cộng sự, 1995).[2]
Ở Việt Nam, quả của nó đượ c sử dụng để điểu tr ị một số bệnh như thuốc
làm long đờ m, chống ho, nhuận tràng và r ối loạn dạ dày. Ngoài ra, Viện dượ cliệu đã sản xuất dạng chế phẩm viên Nunaxin từ cao núc nác sử dụng cho các
bệnh mề đay sơ phát và mạn tính, vẩy nến, hen phế quản tr ẻ em thể nhẹ và trung
bình. Không chỉ định cho các trườ ng hợ p dị ứng nhẹ và cấ p.[4,6]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 21/85
2.2.2 Các hoạt tính sinh học đã được nghiêm cứu
Các hoạt tính từ các bộ phận khác nhau của cây Núc nác đượ c nghiên cứu
đượ c tóm tắt ở bảng 2.1.
Bảng 2.1 Những hoạt tính đã đượ c nghiên cứu của Oroxylum indicum (L.) Vent.[1]TT Công dụng Bộ phận Cao có hoạt tính
1 Kháng oxi hóa
Vỏ thânEthyl acetate, methanol, ethanol,
chloroform
Thân cây Methanol
Lá Methanol
R ễ Methanol
Vỏ r ễ Nướ c, Methanol
Trái Methanol
Hạt Ethanol-nướ c2 Kháng khuẩn
Vỏ r ễ Ethyl acetate và methanol
Vỏ thân Methanol, Ethyl acetate
3 Kháng giun Vỏ r ễ -
4 Ghẻ lở Vỏ r ễ Ethanol, ether dầu hỏa, n-butanol
5 Kháng viêmLá
Vỏ thân
Nướ c Nướ c và alcohol
6 Chống viêm gan Lá Ethanol
7 Chống ung thư Quả, vỏ thân Ethanol, nướ c, methanol
8 Ứ c chế miễn dịch Vỏ r ễ n-butanol9 Bảo vệ dạ dày Vỏ r ễ Alcoholic và n-butanol
10 Chống đột biến Quả Methanol
Hoạt tính kháng viêm: Cao nướ c của lá cây Núc nác đượ c báo cáo là có
hoạt tính kháng viêm đáng kể. Hoạt tính kháng viêm đượ c nghiên cứu in vivo
trên mô hình chân chuột đượ c làm phù bằng carageenan và đượ c báo cáo r ằng
cao nướ c của lá ORI biểu hiện hoạt tính chống viêm hiệu quả ở liều 150
mg/kg tr ọng lượng cơ thể và 300 mg/kg tr ọng lượng cơ thể. Cao nướ c của ORI
vớ i liều 300 mg/kg tr ọng lượng cơ thể cho thấy hoạt động kháng viêm tối đa.Tuy nhiên hoạt tính tạo ra của cả hai liều là ít hiệu quả hơn so vớ i các chất ức
chế chuẩn natri diclofenac. Cao ở cả hai liều cho thấy hoạt tính kháng viêm đáng
k ể ở 5 giờ . Chống lại tiêm carrageenan cho thấy cao chủ yếu là ức chế sự phóng
thích protaglanding giống như cơ chất. K ết luận, lá của ORI cho thấy hoạt động
chống viêm trong đó có thể đượ c cho là do sự hiện diện của các thành phần hóa
học khác nhau. Một số hợ p chất flavonoid cũng đã được báo cáo trước đây làchất chống viêm.
Hoạt tính giải độc gan: Lá ORI đượ c sử dụng r ộng rãi như là một chất phòng ngừa r ối loạn gan trong hệ thống dượ c Ấn Độ. Tenpe và cộng sự báo cáo
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 22/85
hoạt động chống độc cho gan của các cao của ORI. Gây nhiễm độc gan bằng
CCl4. Các cao petro ether, chloroform, ethanol và nước đã được tiêm cho động
vật mắc bệnh (chuột) ở một liều 300 mg/kg tr ọng lượng cơ thể và theo dõi mức
enzyme huyết thanh. Tất cả các nhóm thử nhiệm đã cho thấy sự giảm đáng kể
hàm lượ ng SGOT, SGPT, ALP, bilirubin toàn phần và tăng đáng kể mức proteinđượ c quan sát trên chuột tiêm CCl4 điều tr ị vớ i ORI. Trong số các cao thì cao
ethanol cho hoạt tính hiệu quả hơn. Loại các gốc tự do đã đượ c báo cáo và hoạt
tính bảo vệ gan của những cao này có khả năng là do nó khử gốc tự do và tạo ra
men microsome ức chế sự peroxi lipid gây ra bở i CCl4. Nghiên cứu khoa học
đã chứng minh việc sử dụng ORI của dân gian về r ối loạn gan và là một phần
trong công thức tr ị bệnh bằng thảo mộc khác đượ c sử dụng trong điều tr ị bệnh
gan.
Hoạt tính kháng ung thư:
-Nhiều nghiên cứu đã chứng tỏ tiềm năng chống ung thư của ORI bằng
cách sử dụng nhiều mô hình khác nhau. Nghiên cứu của Narisa và cộng sự cho
thấy cao cồn 95% của ORI vớ i thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào bằng cách
xác định tác dụng chống tăng sinh trên dòng tế bào Hep2 (tế bào ung thư thanhquản). Tăng sinh tế bào được đo bằng phương pháp so màu dựa trên khả năng
của các tế bào hoạt động trao đổi chất tách những muối XTT tetrazolium màu
vàng thành formazan màu cam và formazan dạng hòa tan đượ c tr ực tiếp định
lượ ng bằng quang phổ quét multiwall (ELISA reader plate). Cao ethanol thể hiện hoạt tính gây độc tế bào chống lại các dòng tế bào Hep2 ở nồng độ 0,05%.
-Roy và cộng sự báo cáo các tác dụng in vitro của baicalein về khả năng
kích thích sự chết theo chương trình của tế bào trên dòng tế bào HL-60 (tế bào
ung thư bạch cầu). Khả năng tồn tại sau khi xử lý vớ i baicalein để 24h đượ cđịnh lượ ng bằng cách đếm tế bào sống bằng cách nhuộm màu xanh Trypan
(xanh dương) (tế bào chết bị nhuộm màu). K ết quả cho thấy baicalein gây ra sự
ức chế 50% của HL-60 tế bào ở nồng độ 25-30 µM. Sự ức chế sự tăng sinh của
tế bào HL-60 sau 36-48 h tiế p xúc vớ i 10 hoặc 20 µM baicalein đã gây ra sự tích tụ các tế bào ở giai đoạn S (bắt đầu sự sinh tổng hợ p DNA) hoặc G2M. K ết
quả chỉ ra r ằng baicalein có tác dụng chống khối u trên các tế bào ung thư ở ngườ i, và cao ORI có thể đượ c sử dụng trong điều tr ị ung thư bổ sung.
-Nakahara và cộng sự báo cáo r ằng cao methanol ORI ức chế mạnh sự đột
biến của Trp-P-1 trong một thử nghiệm Ames. Các thành phần chống gây đột
biến chính đã được xác định là baicalein vớ i giá tr ị IC50 của 2,78 +/- 0,15 µM.
Các thể chống gây đột biến của các cao được tương quan với hàm lượ ng (3,95
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 23/85
+/- 0,43%, tr ọng lượng khô) baicalein. Baicalein đóng vai trò là chất tác động
tr ực tiếp lên gen đột biến vì nó ức chế sự N-hydroxyl hóa của Trp-P-2.
-Leticia và cộng sự báo cáo r ằng cao của ORI cho thấy độc tính trên dòng
tế bào ung thư đượ c thử nghiệm, vớ i giá tr ị IC50 19,6 µg/mL đối vớ i CEM
(những dòng tế bào ung thư), 14,2 µg/mL đối vớ i HL-60, 17,2 µg/mL đối vớ iB-16 (tế bào khối u hắc tố da ác tính) và 32,5 µg/mL đối vớ i HCT- 8 (ung thư
k ết tràng). Trên tr ứng cầu gai biển, nó cũng ngăn cản sự tiến triển của chu k ỳ tế
bào k ể từ khi chia tách lần đầu (IC50 = 13,5 µg/mL). Trên cơ sở của tất cả những
phát hiện này có thể k ết luận r ằng cao của ORI, có thể được coi như là nguồn
tiềm năng của các hợ p chất chống ung thư.
Hoạt tính kháng khuẩn: Hoạt tính kháng khuẩn của các cao của ORI đãđượ c thử nghiệm chống lại mườ i bốn vi khuẩn gây bệnh (năm gram dương và
chín gram âm) và bảy loại nấm gây bệnh (bở i Kawsar và cộng sự) sử dụng
phương pháp kháng sinh đồ. Cao Ethyl acetate thô cho thấy mức độ nhẹ đến
vừa phải hoạt động chống lại các vi khuẩn và nấm trong khi cao methanol cho
thấy ít hoạt động chống lại vi khuẩn nhưng hoạt động vừa phải chống nấm.
Nồng độ ức chế tối thiểu của hai hợ p chất flavonoid cô lậ p từ ORI đã kháng lại
vi khuẩn Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, Escherichia coli và Shigella
dysenteriae và các giá tr ị đượ c tìm thấy giữa 64 - 128 μg/mL. Nghiên cứu của
Thatoi và cộng sự tiế p tục khẳng định hoạt tính bằng cách sử dụng các chủng
khác nhau. Ali và cộng sự (1998) nghiên cứu ảnh hưở ng của caodichloromethane của ORI chống nắm ngoài da (dermatophytes) và nấm gây thối
gỗ và báo cáo hoạt tính kháng nấm mạnh mẽ trong cao dichloromethane của
ORI.
Hoạt tính bảo vệ dạ dày: Zaveri và cộng sự báo cáo các hoạt động bảo
vệ dạ dày của cao cồn 50% từ vỏ r ễ của ORI và các cao thành phần như: petro
ether, chloroform, ethyl acetate và n-butanol làm giảm tổn thương niêm mạc dạ
dày do ethanol gây ra. Cao n-butanol cũng đã đượ c nghiên cứu trong mô hình
WIRS. Cao cồn (300 mg/kg) và các cao thành phần (vớ i liều 100-300 mg/kg)cho thấy giảm đáng kể trong viêm loét dạ dày chống lại thiệt hại dạ dày do
ethanol gây ra. Trong số tất cả các cao thành phần, cao n-butanol cho thấy sự
ức chế tối đa các tổn thương dạ dày. Trong mô hình WIRS, tiền xử lý vớ i cao
n-butanol cho thấy chống loét đáng kể và hoạt động chống oxy hóa trong niêm
mạc dạ dày, trái lại vớ i sự tăng chỉ số loét, lipid peroxide và giảm
superoxidedismutase, catalase và giảm nồng độ glutathione gây ra bở i stress.
Nghiên cứu này cho thấy hiệu quả bảo vệ dạ dày đáng kể của cao n-butanol
chống lại cả ethanol và loét dạ dày WIRS gây ra ở chuột. Hoạt tính này là docác flavonoid đượ c tìm thấy trong ORI.[5]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 24/85
Hoạt tính kháng oxi hóa: Khả năng loại gốc tự do của các cao khác nhau
của lá cây Núc nác, một trong những cây thuốc đượ c sử dụng r ộng rãi, đượ cđánh giá trong ống nghiệm bằng thử nghiệm sử dụng diphenyl-picryl-hydrazyl
(DPPH). Trong phương pháp này, các chất chống oxy hóa có trong các chất
chiết xuất từ thực vật phản ứng vớ i DPPH (nồng độ 0,1 mM), đó là một gốc tự do ổn định và chuyển nó thành 1,1-diphenyl-1,2-picryl hydrazine. Hiệu quả khử
của cao thực vật và mẫu chuẩn (axit L-ascorbic) làm giảm gốc tự do DPPH theo
thứ tự sau: axit L-ascorbic> Ethyl acetate (I)> Methanol (II)> Nướ c (III) và hiệu
suất là 97,4%, 61,4%, 40,8% và 29,2% ở nồng độ 100 µg/mL. Axit ascorbic đãđượ c sử dụng như một mẫu chuẩn cho giá tr ị IC50 24,0 µg/mL, trong k hi đó, các
cao thô ethyl acetate (I), methanol (II) và nướ c (III) từ lá của ORI cho thấy hoạt
động chống oxy hóa vớ i giá tr ị IC50 lần lượ t là 49,0, 55,0 và 42,5 µg/mL. Không
cao nào trong số các cao đượ c tìm thấy có hoạt tính mạnh hơn các axit ascorbicchuẩn. Nhưng vẫn còn, hoạt tính loại gốc tự do của cao nướ c (III) và Ethyl
acetate (I).[13]
Đái tháo đườ ng: Tính tr ị đái tháo đườ ng của Núc nác đã được đánh giá
trong các mô hình thí nghiệm trên động vật. Hoạt tính hạ đườ ng huyết của các
cao r ễ đã đượ c nghiên cứu ở chuột bạch Wistar. Trong một nghiên cứu, bệnh
đái tháo đường đã gây ra ở chuột Wistar bạch tạng bở i tiêm màng bụng một mũi Alloxan (120 mg/kg BW). Trong một nghiên cứu khác, các bệnh tiểu đườ ng gây
ra như là kết quả của kháng insulin bằng cách tiêm dướ i da một mũidexamethasone (10 mg/kg BW). Dùng đườ ng uống các cao ethanol và nướ c từ
r ễ cây Núc nác ở mức liều 300 và 500 mg/kg bw trong 21 ngày và 11 ngày,
trong hai nghiên cứu khác nhau cho thấy có sự giảm đáng kể glucose huyết
thanh, triglyceride, mức cholesterol toàn phần và một sự gia tăng đáng kể mức
glycogen gan và cơ bắ p, khi so sánh vớ i nhóm kiểm soát bệnh tiểu đườ ng. Sự
giảm nồng độ glucose huyết thanh được trình bày do cao nướ c và cồn ở mức
500 mg/kg BW sau 21 ngày và 11 ngày tương ứng là 50,92% và 49,59%.
-Cao methanol và nướ c của lá câu Núc nác cũng đã đượ c tìm thấy có hoạtđộng chống lại bệnh đái tháo đườ ng do alloxan gây ra ở chuột. Sự kiểm soát của
cao methanol và nướ c ở nồng độ 300 mg/kg BW cho 21 ngày vớ i Alloxan (120
mg/kg bw), có sự phục hồi đáng kể các thông số sinh hóa huyết thanh như mức
glucose máu lúc đói, mỡ máu, dấu ấn sinh học (biomarker) enzyme, protein
huyết thanh tổng, creatinine huyết thanh, urê huyết thanh, huyết thanh SGOT,
SGPT và ALP. Cao methanol có tác dụng tr ị đái tháo đườ ng mạnh hơn caonướ c.
Chống mỡ máu cao: cao tổng từ vỏ r ễ cây Núc nác đã đượ c khảo sát trênmô hình chuột bạch Wistar bị mỡ máu cao do cholesterol. Các cao từ r ễ thể hiện
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 25/85
giảm đáng kể mức cholesterol toàn phần, triglycerides toàn phần, LDL-C,
VLDL-C và gia tăng đáng kể nồng độ HDL-C khi so sánh vớ i mẫu thuốc
Lovastatin. Các chỉ số xơ vữa và tỷ lệ LDL-C:HDL-C cũng đượ c giảm tớ i mức
độ đáng kể ở nhóm điều tr ị vớ i cao. Mức SGOT và SGPT cũng được ướ c tính
và tìm thấy là ít hơn so vớ i nhóm chứng hyperlipidemic đáng kể. Nghiên cứukhoa học đã chứng minh việc sử dụng dân gian cây Núc nác trong các r ối loạn
tim mạch và là thành phần trong công thức bồi dưỡ ng sức khỏe khác đượ c sử
dụng trong các bệnh tim mạch.
Hoạt tính giảm đau: Hoàng Bá Nam đượ c sử dụng từ lâu như là một
thuốc giảm đau. Tác dụng dượ c lý, hoạt tính đượ c báo cáo trên cao butanol vỏ
r ễ của ORI. Hai mô hình thử nghiệm là: làm tổn thương đuôi và acid acetic gây
ra sự đáp ứng đau, đượ c sử dụng để thử hoạt tính giảm đau. Đối với phương
pháp làm tổn thương đuôi, chuột bạch Wistar chọn cả đực và cái từ 200-250 g.Một nhóm đượ c kiểm soát bằng 100 mg/kg BW, p.o., và nhóm khác đượ c kiểm
soát bằng thuốc morphin chuẩn (10 mg/kg BW, i.p.). Một giờ sau khi sử dụng
thuốc, đuôi của chuột được đặt trên dây nichrome của dụng cụ đo cảm giác đau
và thời gian đo vào lúc động vật cử động được đuôi của chúng đượ c coi là thờ igian phản ứng (the time taken by the animal to flick its tail was taken as reaction
time). Hoạt động giảm đau đượ c đo ở 0 và 30 phút. Acid acetic gây sự đau;Chuột bạch Swiss đượ c chọn từ 20-25 g. Phần cao n- butanol đượ c tiêm 100
mg/kg BW, p.o, trong một nhóm. Một nhóm khác tiêm Aspirin làm chuẩn (25mg/kg BW, i.p). Một giờ sau khi tiêm, việc tiêm acid acetic 0,6% v/v (10 v/v/kg
BW, ip) được đưa ra vào sau đó, số lượng đau đượ c quan sát cho tối đa 30 phút.Sự giảm đau bở i bất k ỳ cách điều tr ị trên động vật được quan tâm đều thể hiện
dương tính vớ i giảm đau, dùng đườ ng uống của cao n- butanol kéo dài đáng kể
thờ i gian phản ứng trên chuột. Uống cao n- butanol cũng giảm đáng kể số lượ ng
đau là 75,93% so vớ i thuốc aspirin là 87,05%. Hoạt tính giảm đau đượ c quy cho
sự hiện diện của những flavonoid như baicalein, acid ellagic, biochanin-A có
trong r ễ của ORI.[7]
2.2.3 Nghiên cứu trong y học và thử lâm sàng
Theo mục 19, khoảng B, quyết định số 154-BYT/QG về việc “Bổ sung
danh mục thuố c, hóa chất dượ c d ụng, hóa chấ t sát côn trùng, diệt côn trùng
dượ c liệu thố ng nhấ t trong toàn ngành y t ế hai năm 1974-1975” ngày 9/4/1974,
viên uống Núc nác ( Nunaxin) 0,25 g đượ c bào chế từ flavonoid toàn phần trong
vỏ thân cây Núc nác, chính thức được lưu hành trong hai năm 1974-1975 dướ i
dạng thuốc thành phẩm để nghiên cứu, vớ i các công dụng điều tr ị mề đay và
mẩn ngứa.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 26/85
2.3 Các nghiên cứ u về thành phần hóa học của cây trước đây
2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước
Núc nác chứa một số nhóm hợ p chất như phenol, tannin, alkaloid,
flavonoid, saponin. Vỏ của thân và lá chứa các flavonoid là chrysin,oroxylin-A và baicalien (Sankara và cộng sự, 1972 A; Sankara và cộng sự, 1972
B), oroxyloside methyl ester và chrysin-7-O-methyl glycoside (Rao và cộng sự,
2007). Mohd Ali và các cộng sự, 1999 đã tách ra đượ c 4 hợ p chất khung
pterocarpan. [1,10]
Hạt chứa ellagic acid (Vasanth và cộng sự, 1991). Yan R và cộng sự,
(2011) báo cáo 19 hợ p chất khác nhau đượ c cô lậ p từ hạt.
Phần vỏ của r ể chứa các hợ p chất như chrysin, baicalein, biochanin-A và
ellagic acid. Oroxylin A, chrysin, triterpene carboxylic acid và ursolic acid đượ ctìm thấy trong vỏ của quả Núc nác (Suratwadee và cộng sự, 2002). [1]
Năm 2010, một nghiên cứu ở Thái Lan cũng trên vỏ của thân đã cô lậ pđượ c 15 hợ p chất bao gồm chín flavonoid, hai terpenoid, một isocoumarin, một
benzofuranone, 2 dẫn xuất của acid benzoic.[4]
Một nghiên cứu khác, lá cũng có chứa anthraquinone, aloeemodin. Tâm
gỗ chứa β-sitosterol, iso-flavone, prunetin. Vỏ cây chứa lượ ng vết alkaloid, acid
tannic, sitosterol và galactose. R ễ và thân cũng chứa pterocarpan, rhodioside, p-hydroxyphenylethanols, cyclohexanols. Hạt chứa chrysin, baicalein,
baicalein-7-O-glucoside, baicalein-7-O-diglucoside (Oroxylin B) và dầu bóng,
hàm lượ ng khoảng 20%.[5]
2.3.2 Các nghiên cứu trong nước
Nhóm nghiên cứu gồm: Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Tiến Công, Nguyễn
Vũ Mai Trang, Nguyễn Thị Minh Trang. Đã phân lập đượ c bốn hợ p chất:
Chrysin, Hispidulin, baicalein, oroxylin A từ cặn chiết ethanol của lá cây núc
nác.[14]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 27/85
2.3.3 Một số hợp chất của các nghiên cứu từ cây Oroxylum indicum
Các hợ p chất đã đượ c chiết tách từ loài Oroxylum indicum (L.) Vent. đượ ctrình bày ở bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thành phần hóa học đã công bố của loài Oroxylum indicum (L.) Vent
TT Công thức, tên gọiCTPT
(M amu)
Nhiệt độ
nóng
chảy ◦C
Flavonoid
1
Baicalein
C15H10O5
(M = 270,24
amu)
263,7
2
Chrysin
C15H10O4
(M = 254,24
amu)
286
3
Biochanin A
C16H12O5
(M = 290amu)
211,5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 28/85
4
8,8-bisBaicalein
C30H18O10
(M = 538
amu)
238
5
Oroxylin A
C16H12O5
(M = 284
amu)
197
6
Pinocembrin
C15H12O4
(M = 256
amu)
203
7
Pinobanksin
C15H12O5
(M = 272
amu)
-
8
Teocochrysin
C16H12O4
(M = 268
amu)
-
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 29/85
9
Scutellarein
C15H10O6
(M = 297
amu)
300
10
Apigenin
C15H10O5
(M = 270
amu)
-
11
Luteolin
C18H16O6
(M = 328
amu)
-
12
Galangin
C15H10O5
(M = 270
amu)
-
13
Kaempferol
C15H10O6
(M = 286
amu)
-
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 30/85
14Hispidulin
C16H12O6
(M = 300amu)
-
15
OO
OH OOH
Prunetin
5-hydroxy-3-(4-hydroxyphenyl)-7-methoxy-4H -chromen-4-one
C16H12O5
(M = 284.26
amu)
-
Terpenoid
16
Ursolic acid
C30H48O3
(M = 456
amu)
292
17
-Sitosterol
C29H50O
(M = 414
amu)
142
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 31/85
18
Lupeol
C30H50O
(M = 426
amu)
218
19
2 -Hydroxylupeol
C30H50O2
(M = 440
amu)
-
20
Friedeli
C30H50O
(M = 426
amu)
246
21
Betulinic acid
C30H48O3
(M = 456
amu)
281
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 32/85
Glycoside
22
Oroxyloside methy ester
C23H27O10
(M = 463
amu)
201
23
Baicalein-7-O-glucoside
C21H20O10
(M = 432
amu)
-
24
Scutellarein-7-O-glucoside
C21H20O11
(M = 448
amu)
-
25
Chrysin-7-O-glucuronide
C21H18O11
(M = 446
amu)
-
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 33/85
26
Chrysin-6-C- -D-glucopyranosyl-8-C- -L-arabinopyranoside
C26H28O12 (M = 580
amu)
-
27
Baicalein-7-O-diglucoside
C21H20O15
(M = 416
amu)
-
28
Chrysin-6-C- -D-glucopyranosyl-8-O- -D-glucopyranoside
C28H30O14
(M = 615
amu)
-
29
Baicalein-7-O-D-glucuronopyranosyl-(1-3) [ -D-
glucopyranosyl-(1-6)] - -Dglucopyranoside
C32H37O21
(M = 769
amu)
-
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 34/85
Alkaloid
30
Adenisine
(2 R,3S ,4S ,5 R)-2-(6-amino-9 H -purin-9-yl)-5-(hydroxymethyl)tetrahydrofuran-3,4-diol
C10H13 N5O4
(M = 267
amu)
-
31
Echinulin
C29H39 N3O2
(M = 461
amu)
-
Các hợ p chất khác
32
2-Methyl-6-phynyl-4H-pyran-4-one
C12H10O2
(M 186 amu)81,8
33
Ellagic acid
2,3,7,8-tetrahydroxy-5H -naphtho[8,1,2-cde ]chromene-5,10(9H )-dione
C14H6O8
(M = 302
amu)
>=350
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 35/85
34
Methylsulfonylmethane
C2H6O2S
(M = 94
amu)109
35
Mellin
8-hydroxy-3-methylisochroman-1-one
C10H9O3
(M = 177
amu)
-
36
Protocatechuic acid
3,4-dihydroxybenzoic acid
C7H6O4
(M = 155
amu)
-
373,3a,7,7a-tetrahydro-3a-hydroxybenzofuran-6(2 H )-one
C8H10O3
(M = 154.06amu)
-
38
C7H6O3
(M = 138.03
amu)
-
39O
O
anthraquinone
C14H8O2
(M = 208.21
amu)
-
40
O
O
O
Methyl oroxylopterocarpan
C19H18O3
(M = 294
amu)
230-231
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 36/85
2.4 Hợ p chất flavonoid
Qua các nghiên cứu trước đượ c trình bày ở trên cho thấy. Trong vỏ thân
cây Oroxylum indicum (Vent.) hợ p chất chiếm vị trí chủ đạo là flavonoid.
2.4.1 Favonoid
Flavonoid là nhóm hợ p chất màu thực vật, tạo nên màu cho r ất nhiều rau,
quả, hoa…Phần lớ n các flavonid có màu vàng (do từ flavus là màu vàng) ; Tuy
vậy, một số sắc tố có màu xanh, tím, đỏ, không màu cũng đượ c xế p vào nhóm
này vì về mặt hóa học, chúng có cùng khung sườn cơ bản.
Flavonoid có cấu trúc cơ bản là 1,3-diphenylpropane, nghĩa là 2 vòng benzene A và B nối nhau qua một dây có 3 carbon, nên thường đượ c gọi là C6-
C3-C6.[9]
Hình 2.3 Khung cơ bản của nhóm hợ p chất flavonoid
2.4.2 Quy trình sinh tổng hợp flavonoid
Hầu hết các flavonoid đều có chứa một dị vòng 6 cạnh, đượ c hình thành
từ sự tác kích thân hạch kiểu Michael của một nhóm phenol vào ketone bất bão
hòa tạo ra flavanone. Flavanone có thể cho ra nhiều dẫn xuất khác dựa trên
khung cơ bản này, ví dụ: flavone, flavonol, anthocyanidin và catechin.[4]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 37/85
Hình 2.4 Quy trình sinh tổng hợ p flavonoid
R’ = H, R’’ = H : galagin R’ = H, R’’ = OH : kaempferol R’ = OH, R’’ = OH : quercetin
flavone synthase IIO2, 2-oxo-glutarate
flavone synthase IIO2, NADPH
R’ = H, R’’ = H: chrysin R’ = OH, R’’ = OH: luteolin R’ = H, R’’ = OH: apigenin
flavonol synthaseO2, 2-oxo-glutarate
Flavone-3-ydroxylase
O2, 2-oxo-glutarate
Chalcone
Chalcone isomerase
3 x
R = H, R’= H: cinnamol CoAR = H, R’= OH: p-hydroxycinnamoyl CoAR = OH, R’= OH: 3,4-hydroxycinnamoyl CoA
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 38/85
CHƯƠNG 3PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương tiện nghiên cứ u
3.1.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Đề tài luận văn “Phân lậ p chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây
Núc nác (Oroxylum indicum L. Vent) thuộc họ Chùm ớ t (họ Bignoniaceae)”đượ c thực hiện tại Phòng thí nghiệm hóa hữu cơ 1 – Khoa Khoa học Tự nhiên,
khu II, trườ ng Đại Học Cần Thơ.
Thờ i gian: từ tháng 01/2015 đến tháng 05/2015.
3.1.2 Dụng cụ
Tủ sấy: dùng để sấy nguyên liệu và dụng cụ thủy tinh.
Máy cô quay: dùng để đuổi dung môi ra khỏi dung dịch mẫu và thu hồi
dung môi.
Đèn UV (365 và 254 nm) để soi bản mỏng.
Các loại cột sắc ký có đườ ng kính (d), chiều dài (l) như sau: +d = 12,5 cm, l = 12,5 cm (cột nhanh)
+d = 3,0 cm, l = 50 cm
+d = 2,0 cm, l = 40 cm
+d = 1,0 cm, l = 30 cm
3.1.3 Hóa chất
Silica gel Scharlau 60 (0,04 – 0,06 mm) và bản mỏng tráng sẵn (Merck,
Đức).
Dung môi: n-hexane, dichloromethane, chloroform, Ethyl acetate,
methanol, acetone.
Na2SO4 dùng để làm khan dung môi.
Sulfuric acid, vanillin dùng để pha thuốc thử hiện hình. Nướ c cất và một số hóa chất khác.
3.2 Phương pháp nghiên cứ u
3.2.1 Phương pháp chiết tách
Chiết là phương pháp dùng một dung môi (đơn hay hỗn hợp) để tách lấy
một chất hay một nhóm các chất từ hỗn hợ p cần nghiên cứu.
Phương pháp chiết r ắn – lỏng ở đây là phương pháp chiết ngâm dầm(Maceration). Ưu điểm, không đòi hỏi thiết bị phức tạ p, vì thế có thể dễ dàng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 39/85
thao tác vớ i một lượ ng lớ n mẫu cây. Ngâm bột cây trong một bình chứa bằng
thủy tinh hoặc bằng thép không r ỉ, bình có nắp đậy.
Phương pháp chiết lỏng – lỏng vớ i các dung môi có độ phân cực tăng dần
để điều chế các cao phân đoạn. Sử dụng bình lóng để lắc chiết.
3.2.2 Phân lập hợp chất hữu cơ
Để phân lậ p hợ p chất hữu cơ tinh khiết từ cao thì sử dụng phương pháp
chủ yếu là sắc ký nhanh cột khô, sắc ký cột hở và dùng sắc ký bản mỏng để theo
dõi quá trình tách của cột. Ngoài ra, sắc ký bản mỏng còn giúp dự đoán hợ p chất
tách đã tinh khiết chưa.
3.2.3 Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất cô lập được
Các chất tinh khiết phân lậ p ra sẽ được xác định những hằng số lý hoá đặctrưng như: màu sắc, R f , nhiệt độ nóng chảy, tan tốt trong những dung môi nào…
Phổ 1D-NMR (1H-NMR, 13C-NMR), 2D-NMR (HSQC, HMBC), MS
được đo tại Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam số
18 Hoàng Quốc Việt, Cầu giấy, Hà Nội.
3.2.4 Hoạt tính kháng oxi hóa
Ngày càng có nhiều sự quan tâm đến những chất chống oxi hóa, mà nó
liên quan đến sự ngăn chặn những ảnh hưở ng xấu đượ c cho là các gốc tự do gâyra trong cơ thể con ngườ i, để ngăn chặn thực phẩm và chất béo khỏi hỏng. Điều
đó phù hợ p vớ i những chất kháng oxi hóa có nguồn gốc tự nhiên hơn là từ nguồn
tổng hợ p.
Vì vậy, nhiều phương pháp để dự đoán hiệu lực của những hợ p chất đượ ccho là có tính kháng oxi hóa cũng đượ c phát triển theo. Trong đó phải k ể đến
phương pháp gốc tự do DPPH đượ c sử dụng phổ biến do dễ thực hiện, cho k ết
quả nhanh. [11]
3.2.4.1 Nguyên tắc
Phân tử 1,1-diphenyl-2-picryl-hydrazyl (α,α-diphenyl-β-picrylhydrazyl:
DPPH), là một trong số ít gốc nitro hữu cơ tự do ổn định. DPPH mang màu tím
đậm (có cực đại hấ p thu ở bướ c sóng 517 nm) có thể hòa tan trong dung dịch
nướ c hoặc methanol, kém bền dướ i ánh sáng và nhiệt độ (nên đượ c bảo quản
trong tối và ở nhiệt độ thấ p).
Trong thử nghiệm DPPH, các chất kháng oxi hóa khử gốc tự do DPPH
thành diphenyl- picrylhydrazine có màu vàng. Đây là phương pháp dựa trên cơsở DPPH bị khử trong dung dịch khi có sự hiện diện của chất kháng oxi hóa (có
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 40/85
khả năng cho hydro) để hình thành dạng diphenyl-picrylhydrazine (DPPH-H)
trong phản ứng.[12]
Để đánh giá khả năng loại bỏ gốc tự do DPPH của chất kháng oxi hóa ta
đo độ hấ p thu của dung dịch sau phản ứng (ủ 30 phút, ở 37°C) ở bướ c sóng
517 nm bằng máy quang phổ UV-Vis.
Khả năng kháng oxy hóa thườ ng biểu diễn thông qua phần trăm loại bỏ
A (%). Phần trăm loại bỏ A (%) đượ c tính theo biểu thức sau:
A% =ODc − (ODs − ODb)
ODc
× 100%
Trong đó:
A%: phần trăm loại bỏ gốc tự do DPPH.
ODc: Độ hấ p thu quang của hỗn hợ p không có mẫu thử.
ODm: Độ hấ p thu quang của hỗn hợ p có mẫu thử.
OD b: Độ hấ p thu quang của mẫu thử.
3.2.4.2 Phản ứ ng
Dạng màu tím đậm của gốc DPPH bị khử do những hợ p chất kháng oxi
hóa (RH) tạo thành hợ p chất hydrazine tương ứng có màu vàng nhạt.
Hình 3.1 Phản ứng khử gốc tự do DPPH
(*)
Diphenylpicrylhydrazyl Diphenylpicrylhydrazine
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 41/85
3.2.4.3 Chuẩn bị hóa chất
a. Dung dịch DPPH
Cân chính xác 3 mg DPPH hòa tan vào 30 mL methanol. Sau đó cho dung
dịch trên vào bình định mức 50 mL, định mức tớ i vạch bằng methanol. Dungdịch vừa pha có nồng độ là 60 µg/mL, đượ c bảo quản trong tối và ở nhiệt độ
thấ p (-4°C, ngăn đá tủ lạnh).
b. Chuẩn bị mẫu
− Cân chính xác 10 mg mẫu, hòa tan vớ i 6 mL MeOH. Cho dung dịch này
vào bình định mức 10 mL, định mức tớ i vạch bằng MeOH. Tr ộn đều thu đượ cdung dịch mẫu 1000 µg/mL.
− Hút chính xác 1 mL dung dịch vừa pha cho vào bình định mức 10 mL,
định mức tớ i vạch. Tr ộn đều thu đượ c dung dịch mẫu 100 µg/mL, đượ c bảo
quản ở nhiệt độ phòng. Bố trí thí nghiệm trên cao như sau:
Dãy nồng độ của Vitamin C
Bảng 3.1 Dãy nồng độ của Vitamin C
STT
Vitamin CMeOH
(mL) Nồng độ
(µg/mL)
Thể tích
(mL)
1 2 0,04 1,962 4 0,08 1,92
3 6 0,12 1,88
4 8 0,16 1,84
5 10 0,20 1,80
6 12 0,24 1,76
Các loại cao
Bảng 3.2 Dãy các cao ở cùng nồng độ 50 µg/mL
Các loại caoThể tích hút
(mL)
Nồng độ cao
(µg/mL)
Thể tích cao
cần pha (mL)
n-hexane
1,0 50 2,0dichloromethane
Ethyl acetate
methanol
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 42/85
Cao DC
Bảng 3.3 Dãy nồng độ của cao DC
STT
Cao dichloromethaneMeOH
(mL)
Nồng độ
(µg/mL)
Thể tích
(mL)1 10 0,2 1,8
2 20 0,4 1,6
3 30 0,6 1,4
4 40 0,8 1,2
5 50 1,0 1,0
Cao Ea
Bảng 3.4 Dãy nồng độ của cao Ea
STT
Cao Ethyl acetateMeOH
(mL) Nồng độ
(µg/mL)
Thể tích
(mL)
1 10 0,2 1,8
2 20 0,4 1,6
3 30 0,6 1,4
4 40 0,8 1,2
5 50 1,0 1,06 60 1,2 0,8
Hợ p chất ORI.T1
Bảng 3.5 Dãy nồng độ của ORI.T1
STT
Chất ORI.T1MeOH
(mL) Nồng độ
(µg/mL)
Thể tích
(mL)
1 5 0,1 1,9
2 10 0,2 1,8
3 15 0,3 1,7
4 20 0,4 1,6
5 25 0,5 1,5
6 30 0,6 1,4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 43/85
Mỗi mẫu hút 1 mL tr ộn vớ i 1 mL dd DPPH 60 µg/mL, hỗn hợp này đượ c ủ
trong bóng tối 30 phút, ở nhiệt độ phòng. Tất cả các quá trình đều phải thực hiện trong
bóng tối. Quy trình thử nghiệm đượ c tóm tắt ở hình 3.2.
Hình 3.2 Tóm tắt thí nghiệm kháng oxi hóa bằng DPPH
3.2.4.4 EC50 và cách xác định
a. EC50
EC50 là giá tr ị dùng để đánh giá hoạt tính của mẫu khảo sát. EC50 đượ c
định nghĩa là nồng độ (µg/mL) của mẫu chất tại đó nó có thể loại bỏ 50% gốc
tự do, tế bào, enzyme, mẫu có hoạt tính càng cao thì giá tr ị EC50 càng thấ p.
b. Cách xác định
Tiến hành khảo sát hoạt tính của mẫu ở nhiều nồng độ khác nhau.
Biểu thức (*) cho thấy giá tr ị A% loại bỏ tỉ lệ bậc nhất vớ i nồng độ chất
khảo sát. Từ giá tr ị nồng độ mẫu chất khảo sát và mật độ quang tương ứng, xây
dựng đườ ng thẳng tuyến tính có dạng y = ax + b (1) (y là phần trăm loại bỏ gốc
tự do DPPH của mẫu khảo sát, x là nồng độ mẫu chất khảo sát, x>0).
Thay y = 50% vào phương trình (1), thu đượ c giá tr ị x. Đó chính là
nồng độ loại bỏ 50% gốc tự do DPPH (hay EC50)
DPPH hòavào Me (60 µg/mL)
Mẫu thử phatrong Me (µg/mL)
-Ủ 30 phút trong tối
-Nhiệt độ phòng
Đo OD
λmax=517 nm
Nhiệt độ
phòng
Nhiệt độ ở −4°C
Giữ trong tối
1 mL 1 mL
UV-Vis
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 44/85
3.3 Thự c nghiệm
3.3.1 Điều chế các cao
Vỏ thân cây Núc nác phơi khô, xay nhuyễn thành bột (9,2 kg) đượ c tận
trích vớ i MeOH bằng phương pháp ngâm dầm, lọc bỏ bã, phần dịch chiết đượ ccô quay và thu hồi dung môi dướ i áp suất kém. Thực hiện nhiều lần thu đượ ccao MeOH dạng sệt có khối lượ ng 1,6 kg. Cao MeOH hòa tan trong một lượ ng
nướ c vừa đủ, sau đó đượ c chiết lần lượ t vớ i các dung môi theo thứ tự độ phân
cực tăng dần: n-hexane, dichloromethane, ethyl acetate.
Lọc lấy phần dịch tan sau khi chiết vớ i n-hexane đem cô quay thu hồi dung
môi dướ i áp suất kém thu đượ c cao n-hexane có khối lượ ng 33,54 gam.
Phần không tan trong n-hexane tiế p tục đượ c chiết vớ i dichloromethane.
Lọc lấy phần dịch tan sau khi chiết đem cô quay thu hồi dung môi dướ i áp suất
kém thu đượ c cao dichloromethane có khối lượ ng 110,85 gam.
Phần không tan trong dichloromethane tiế p tục đượ c chiết vớ i ethyl
acetate. Lọc lấy phần dịch tan sau khi chiết đem cô quay thu hồi dung môi dướ iáp suất kém thu đượ c cao ethyl acetate có khối lượ ng 153,35 gam.
Phần dịch nướ c còn lại được đun cách thủy làm bay hơi nước thu đượ c cao
nướ c có khối lượ ng 217,43 gam.
Trong bài luận văn này, nghiên cứu tiến hành khảo sát thành phần hóa họccủa cao dichloromethane.
Hình 3.3 Vỏ cây Núc nác tươi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 45/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 46/85
3.3.2 Khảo sát cao dichloromethane
Phân đoạn cao dichloromethane đượ c tiền hấ p phụ vớ i 100g silica gel, sấy
khô, nghiền mịn. Sau đó, tiền hành sắc ký cột nhanh khô phân đoạn trên vớ i các
thông số như sau:
Pha tĩnh là silica gel 40-60 mesh (400g)
Khối lượ ng cao dichloromethane: 100g.
Đườ ng kính cột d=12,5cm.
Chiều dài cột l=12,5cm.
Dung môi ổn định cột: n-hexane.
Hệ dung môi giải ly cột n-hexane : ethyl acetate (Hex:Ea), tăng dần độ
phân cực hệ từ (Hex:Ea) (100:0) đến (Hex:Ea) (0:100), sau đó chạy tiế p hệ:ethyl acetate : methanol (Ea:Me), tăng dần độ phân cực và cuối cùng là chạy
vớ i methanol (100%).
Dung dịch giải ly ra khỏi cột đượ c cho vào lọ vớ i thể tích mỗi lần hứng là
250 mL. Sử dụng SKLM (TLC) để theo dõi quá trình chạy cột, hiện vết bằng
đèn UV và bằng thuốc thử Vaniline trong MeOH và hơ tr ên bếp điện. Cô quay
thu hồi dung môi, gom các lọ giống nhau (màu vết và R f ) thành một phân đoạn.
K ết quả sắc ký cột cao dichloromethane thu được 12 phân đoạn chính
(OD01-OD12). Trong đó các phân đoạn OD4 và OD6 đượ c chọn khảo sát tiế p.
K ết quả sắc ký cột đượ c trình bày ở bảng 3.6
Hình 3.5 SKC nhanh cao dichloromethane
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 47/85
Bảng 3.6 K ết quả SKC nhanh cao dichloromethane
Hệ dung môi
giải lySố lọ
Các phân
đoạn
Khối lượ ng
(g)Màu phân đoạn
Hex:Ea ( 9:1) 1-18 OD1 0,1473 Tinh thể nâu đỏ
Hex:Ea (8:2) 19-72 OD2 2,9379 Tinh thể vàngtươi
Hex:Ea (7:3) 73-84 OD3 1,5779 Tinh thể màu đỏ
Hex:Ea (6:4)85-91 OD4 2,3778
Tinh thể xanhlục nhạt
92-101 OD5 5,5364 Tinh thể xanh lục
Hex:Ea (5:5)102-112 OD6 9,5757
Tinh thể vàngxanh
113-150 OD7 23,9549 Tinh thể vàng nâu
Hex:Ea (3:7) 151-189 OD8 13,5749 Tinh thể xanh lục199-202 OD9 7,5463
Nhựa màu nâu
nhạt
Hex:Ea (2:8) 203-226 OD10 3,6443 Nhựa màu nâu
Ea 100% 227-241OD11
1,4535 Nhựa màu nâu
Ea:Me (9:1) 241-271 Nhựa màu nâu
MeOH 100% 271-275 OD12 7,4356 Nhựa màu đen
3.3.2.1 Khảo sát phân đoạn OD4
Tiến hành khảo sát tiế p tục phân đoạn OD4 phần lỏng. Khảo sát bằngSKLM cho k ết quả tách tốt ở hệ chloroform và methanol.
Sắc ký cột:
- Փ cột: 2 cm- Dung môi giải ly: chloroform 100% tăng dần độ phân cực bằng methanol.- Silica gel tiền hấ p phụ: 1,3 g.- Thể tịch lọ hứng: 10 mL.- Lượ ng Silica gel dùng: 26 g.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 48/85
Hình 3.6 Sắc ký lớ p mỏng và sắc ký cột OD4
Sử dụng SKLM (TLC) để theo dõi quá trình chạy cột, hiện vết bằng đènUV và bằng thuốc thử Vaniline trong MeOH và hơ trên bếp điện. Cô quay thu
hồi dung môi, gom các lọ giống nhau (màu vết và R f ) thành một phân đoạn.
Các lọ hứng giống nhau đượ c gom chung lại sau đó cô quay thu hồi dung
môi được các 8 phân đoạn đượ c trình bày ở bảng 3.7.
Bảng 3.7 K ết quả sắc ký cột phân đoạn OD4
Phân đoạn Dm giải ly cộtKhối lượ ng
(g)Vết trên SKLM
OD4.1 C 0,010 1 vết tím mờ OD4.2 C 0,070 1 vết vàng, còn dơ nhiều
OD4.3 C 0,117 1 vàng chínhOD4.4 C 0,256 1 vệt tím dơ OD4.5 C 0,130 1 vết cam chính, 1 vết tím mờ OD4.6 C:Me (99:1) 0,083 1 vết hồng chính, 1 vết xanh dơ OD4.7 C:Me (98:2) 0,100 Nhiều vết mờ OD4.8 MeOH 0,200
Nhận thấy phân đoạn OD4.3 sau khi để bay hơi dung môi tự nhiên có xuất
hiện k ết tủa tr ắng và phần dầu màu vàng lục. Nhỏ dung môi Ethyl acetate lọ vào
OD4.3 phần dầu tan tốt, phần k ết tủa tan r ất chậm. Rút hết phần dung dịch ra để
riêng sang lọ khác, phần r ắn còn lại màu tr ắng chưa sạch còn dơ đuôi. Tiế p tục
làm tinh sạch bằng SKC vớ i cột pippet 0,5cm, Silica gel Scharlau 60, hệ dung
môi giải ly là chloroform xuyên suốt quá trình chạy cột.
Thu đượ c một chất r ắn màu tr ắng gần sạch. Sau đó, thực hiện k ết tinh lại
thu đượ c một chất r ắn màu tr ắng k ết tinh hình kim sạch. Đặt tên hợ p chất này
là ORI.T1, tiến hành gửi đo phổ.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 49/85
3.3.2.2 Khảo sát phân đoạn OD6
Tiến hành SKLM phân đoạn OD6 vớ i hệ dung môi Hex:Ea (5:5) cho k ết
quả các vết tách xa nhau. Tiến hành SKC phân đoạn OD6
Sắc ký cột:- Փ cột: 3 cm- Dung môi giải ly: Hệ giải ly đầu tiên là n-hexane:ethyl actetate (9:1) sau
đó tăng dần độ phân cực bằng ethyl acetate.- Silica gel tiền hấ p phụ: 2 g.
- Khối lượ ng cao: 5g
- Thể tịch lọ hứng: 50mL.
- Lượ ng Silica gel dùng: 50 g.
Gom các lọ có vế giống nhau lại, cô quay thu hồi dung môi thu đượ c các
phân đoạn đượ c trình bày trong bảng 3.8.
Bảng 3.8 K ết quả sắc ký cột phân đoạn OD6
Phân đoạn Hệ dung môi
giải ly cột
Khối lượ ng
(g)
Vết trên SKLM
OD6.1 Hex:Ea (9:1) 0,0335 Vết xanh dương rất mờ OD6.2 Hex:Ea (8:2) 0,0092 1 vết hồng đẹp, còn dơ vệt tím
mờ trên
OD6.3 Hex:Ea (8:2) 0,2063 1 vết vàng, hai vết xanh tím dơ
OD6.4 Hex:Ea (8:2) 0,0688 Hai vết xanh tím và tím còn dơđầu
OD6.5 Hex:Ea (7:3) 0,0654 Hai vết xanh tím mờ và một vết
vàng mờ OD6.6 Hex:Ea (7:3) 0,0842 1 vết xanh tím mờ , 1 vết hồng r ất
mờ , 1 vết chính vàng
OD6.7 Hex:Ea (6:4) 0,1224 1 vết xanh tím mờ , 1 vết vàng và
1 vết xanh dương mờ
OD6.8 Hex:Ea (6:4) 0,3106 1 vết vàng cam
1 vết tím hồng chínhOD6.9 Hex:Ea (6:4)
Hex:Ea (5:5)
0,0518 Vết vàng cam mờ , vết tím nâu
mờ , kéo vệt
OD6.10 Ea 100% 0,1881 Kéo vệt dài không có vết chính
OD6.11 MEOH 0,3192 Xã methanol
Phân đoạn OD6.8 có hai vết tách nhau xa có khả năng sẽ cô lập đượ cchúng, nên chúng tôi tiế p tục khảo sát phân đoạn này. Tiến hành SKLM vớ i hệ
dung môi giải ly Hex:Ea (5:5) thấy tách tốt. Tiến hành sắc ký cột phân đoạn này
như sau:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 50/85
- Փ cột: 2 cm
- Dung môi giải ly: Hệ giải ly đầu tiên là n-hexane:ethyl acetate (5:5) sau
đó tăng dần độ phân cực bằng ethyl acetate.
- Silica gel tiền hấ p phụ: 0,3106g.
- Thể tích lọ hứng: 10mL.- Lượ ng Silica gel dùng: 9g.
Gom chung các lọ có vết giống nhau, cô quay đuổi dung môi thu đượ c các
phân đoạn đượ c trình bày ở bảng 3.9.
Hình 3.7 Sắc ký lớ p mỏng và sắc ký cột tiểu phân đoạn OD6.8
Bảng 3.9 Các tiểu phân đoạn của phân đoạn OD6.8
Phân đoạn Hệ dung môigiải ly cột
Khối lượ ng(g)
Vết trên SKLM
OD6.8.1 Hex:Ea (5:5) 0,0215 2 vết tím r ất mờ
OD6.8.2 Hex:Ea (5:5) 0,06521 vết vàng cam
1 vết tím hồng mờ
OD6.8.3 Hex:Ea (5:5) 0,1123 1 vết tím hồng, còn dơ đuôi OD6.8.4 Ea 100% 0,0327 Vệt dài mờ
Tiế p tục khảo sát tiểu phân đoạn OD6.8.3 còn dơ đuôi, tiến hành SKC tiểu
phân đoạn trên bằng cột pippet 0,5 cm, Silica gel Scharlau 60, và hệ dung môigiải ly là Hex:Ea (5:5) xuyên suốt quá trình sắc ký. Thu đượ c một chất sạch
dạng dầu màu vàng cam. Đặt tên cho hợ p chất này là ORI.T2 và tiến hành gửi
mẫu, xác định cấu trúc.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 51/85
3.3.3 Thử hoạt tính kháng oxi hóa
3.3.3.1 Vitamin C
Bảng 3.10 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH của
Vitamin C Nồng độ Vit C
(µg/mL)
Mật độ quang Phần trăm loại bỏ
(%)ODS OD b ODc
2 0,603
0,046 0,7065
21,16
4 0,521 32,77
6 0,398 50,18
8 0,245 71,83
10 0,178 81,32
12 0,077 95,61
Hình 3.8 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của Vitamin C
Sự tương quan giữa nồng độ và A(%) loại bỏ gốc tự do DPPH của Vitamin
C đượ c thể hiện qua phương trình y = 7,708x + 4,8549 vớ i R 2
= 0,99. Từ đồ thị, tính đượ c EC50 của Vitamin C là: 5,86 µg/mL
21.16 32.77
50.18
71.8381.32
95.61y = 7.708x + 4.8549
R² = 0.99
0
20
40
60
80
100
120
0 2 4 6 8 10 12 14
P h ầ n t r ă m l o ạ i b ỏ ( % )
Nồng độ (µg/mL)
Hoạt tính kháng gốc tự do của Vitamin C
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 52/85
3.3.3.2 Các cao
Bảng 3.11 Giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH của các cao ở nồng độ 50
µg/mL
Cao
(50 µg/mL)
Mật độ quang Phần trăm loại
bỏ (%)
ODS OD b ODc
n-hexane 0,658 0,055
0,8095
25,51
dichloromethane 0,098 0,054 94,56
Ethyl acetate 0,210 0,060 81,47
methanol 0,785 0,053 9,57
Hình 3.9 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của các cao ở cùng nồng độ 50 µg/mL
Từ đồ thị, ta thấy khả năng kháng oxi hóa của cao Dichloromethane
và Ethyl acetate vượ t tr ội hơn cao còn lại (n-hexane, methanol). Do vậy, chúng
tôi tiế p tục khảo sát trên hai cao này để tìm nồng độ sàng lọc 50% gốc tự do
DPPH (EC50).
25.51
94.56
81.47
9.57
0
102030405060708090
100
Hex DC Ea Me
P h ầ n t r ă m l o ạ i b ỏ ( % )
Các loại cao
Hoạt tính kháng DPPH của các cao
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 53/85
3.3.3.3 Cao dichloromethane
Bảng 3.12 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH của cao
dichloromethane
Nồng độ cao DC
(µg/ml)
Mật độ quang Phần trăm loại bỏ
(%)ODS OD b ODc
10 0,610 0,041
0,692
17,77
20 0,447 0,057 43,64
30 0,319 0,064 63,15
40 0,160 0,054 84,68
50 0,093 0,067 96,24
Hình 3.10 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của cao dichloromethane
Sự tương quan giữa nồng độ và A(%) loại bỏ gốc tự do DPPH của
cao dichloromethane đượ c thể hiện qua phương trình y = 1,9798x + 1,7052 vớ iR 2 = 0,9855.
Từ độ thị, tính đượ c EC50 của cao DC là: 24,39 µg/mL
17.77
43.64
63.15
84.6896.24y = 1.9798x + 1.7052
R² = 0.9855
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50 60
P h ầ n t r ă m l o ạ i b ỏ ( % )
Nồng độ (µg/mL)
Hoạt tính kháng gốc tự do của cao dichloromethane
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 54/85
3.3.3.4 Cao Ethyl acetate
Bảng 3.13 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH của cao
Ethyl acetate
Nồng độ cao Ea
(µg/ml)
Mật độ quang Phần trăm loại bỏ
(%)ODS OD b ODc
10 0,602
0,055 0,729
24,55
20 0,487 40,33
30 0,41 50,89
40 0,281 68,59
50 0,209 78,46
60 0,106 92,59
Hình 3.11 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của cao Ethyl acetate
Sự tương quan giữa nồng độ và A(%) loại bỏ gốc tự do DPPH của
cao Ethyl acetate đượ c thể hiện qua phương trình y = 1,3494x + 12,007 vớ iR 2 = 0,9959.
Từ độ thị, tính đượ c EC50 của cao Ea là: 28,16 µg/mL
24.55
40.33
50.89
68.59
78.46
92.59
y = 1.3494x + 12.007R² = 0.9959
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 10 20 30 40 50 60 70
P
h ầ n t r ă m l o ạ i b ỏ ( % )
Nồng độ (µg/mL)
Hoạt tính kháng oxi hóa của cao Ea
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 55/85
3.3.3.5 Hợ p chất ORI.T1
Bảng 3.14 Nồng độ mẫu thử, giá tr ị mật độ quang và phần trăm loại bỏ DPPH của
ORI.T1
Nồng độ ORI.T1
(µg/mL)
Mật độ quang Phần trăm loại bỏ
(%)ODS OD b ODc
5 0,382 0,038
0,448
23,21
10 0,363 0,042 28.35
15 0,345 0,053 34,82
20 0,326 0,036 35,27
25 0,305 0,038 40,40
30 0,276 0,042 47,77
Hình 3.12 Đồ thị thể hiện % loại bỏ DPPH của ORI.T1
Nhận xét: tại nồng độ 30 µg/mL hợ p chất ORI.T1 chưa loại bỏ đượ c 50% gốc
tự do, nhưng do sự tuyến tính giữ nồng độ và phần trăm loại bỏ gốc tự do nên có thể
ngoại suy giá tr ị EC50 dựa vào đườ ng thẳng y = 0,9107x + 19,033.
Giá tr ị EC50 của chất ORI.T1 là: 34,00 µg/mL
Giá tr ị EC50 của các mẫu đo đượ c so sánh vớ i mẫu kiểm chứng (Vitamin
C) đượ c trình bày ở bảng 3.15.
Bảng 3.15 So sánh EC50 của các mẫu
Mẫu EC50 (µg/mL)
Vitamin C 5,86
Cao dichloromethane 24,39
Cao Ethyl acetate 28,16Hợ p chất ORI.T1 34,00
23.2128.35
34.82 35.2740.40
47.77y = 0.9107x + 19.033R² = 0.9665
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10 15 20 25 30 35
P h ầ n t r ă m l o ạ i b ỏ ( % )
Nồng độ (µg/mL)
Hoạt tính kháng oxi hóa của ORI.T1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 56/85
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 K ết quả
Sau quá trình thực hiện đề tài: “Phân lập chất từ cao dichloromethanecủa vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớ t(họ Bignoniaceae)”, chúng tôi đã đạt đượ c một số k ết quả sau:
4.1.1 Kết quả điều chế cao và phân lập chất
Từ 9,2 kg bột vỏ cây khô, tiến hành điều chế cao methanol. Từ cao
methanol tổng đã điều chế được các cao có độ phân cực khác nhau như: cao
n-hexane, cao dichloromethane, cao ethyl acetate và cao methanol.
Tiế p tục khảo sát cao dichloromethane, chúng tôi đã phân lập đượ c haihợ p chất sau: methyl 3,4-dihydroxybenzoate (ORI.T1) và rengyolone
(ORI.T2).
4.1.2 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng oxi hóa bằng DPPH
Giá tr ị EC50 của mẫu kiểm chứng (Vitamin C) là 5,86 µg/mL.
Sau khi thử khả năng kháng oxi hóa của 4 cao ở cùng nồng độ 50 µg/mL
bằng DPPH nồng độ 60 µg/mL. Chúng tôi nhận thấy cao DC và cao Ea có hoạt
tính vượ t tr ội hơn so vớ i hai cao còn lại, nên tiế p tục khảo sát trên 2 cao này vàtìm đượ c giá tr ị EC50 tương ứng là: 24,39 µg/mL và 28,16 µg/mL.
Ngoài ra, chúng tôi còn khảo sát trên một hợ p chất đã cô lậ p ORI.T1 và
tìm đượ c giá tr ị EC50 của chất là: 34,00 µg/mL.
Nhận xét: Hai cao và hợ p chất ORI.T1 đều có hoạt tính kháng oxi hóa yếu
hơn chất chuẩn Vitamin C.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 57/85
4.2 Thảo luận
4.2.1 Khảo sát cấu trúc của ORI.T1
Tinh thể màu tr ắng, hình kim.
Nhiệt độ nóng chảy: 208 – 210°C
Tan tốt trong chloroform-methanol.
Hình 4.1 Tinh thể ORI.T1
4.2.1.1 Phổ 1H-NMR (DMSO_ d 6 , 500Hz)
Hợ p chất ORI.T1 này có 6H (không tính H của các nhóm: −OH,
−COOH…)
Tại vùng từ trường trung bình, δ (ppm) 6 – 8 cho thấy có sự hiện diện của
hydro vòng thơm. Dựa vào hằng số ghép cặ p J của các tín hiệu trong vùng từ
trườ ng này có thể dự đoán được khung sườ n chính của một nhân benzene. Tín
hiệu ở δH (ppm) 7,45 (1H, d , 4 J = 2 Hz, >CH−), δH (ppm) 7,43 (1H, dd ,3 J = 8,5 Hz; 4 J = 2 Hz, >CH−) và δH (ppm) 6,83 (1H, d , 3 J = 8,5 Hz, >CH−)đượ c gán cho 3 hydro gắn trên vòng thơm tương ứng là H-2, H-6 và H-5. Suy
ra vòng thơm mang 3 nhóm thế.
Tín hiệu đơn mạnh, tại δH (ppm) 3,8 (3H, s, −CH3) đượ c gán cho hydro
của −OCH3.
4.2.1.2 Phổ 13C-NMR, DEPT (DMSO_ d 6 , 125Hz)
Dựa vào phổ 13C-NMR cho thấy hợ p chất ORI.T1 có 8C. Trên phổ DEPT
ta thấy có 4 mũi tín hiệu carbon tứ cấ p >C<, 3 tín hiệu carbon của nhóm >CH−,
và 1 tín hiệu của carbon −CH3.
Tín hiệu δC (ppm) 167 đượ c gán cho carbon của nhóm carbonyl thuộc dạngester.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 58/85
Hai tín hiệu δC (ppm) 151 và δC (ppm) 147 đượ c gán cho carbon của vòng
thơm có gắn dị nguyên tố oxygene.
Các tín hiệu ở vùng δC (ppm) 110 – 125 là carbon của vòng benzene.
Tín hiệu δC (ppm) 55 được gán là carbon −OCH3.K ết hợ p vớ i phổ 1H chúng ta có thể thấy không có mũi proton tại vùng từ
trườ ng thấp δH (ppm) 10 – 12, do vậy đây là cấu trúc ester – COOCH3.
Từ các dữ liệu phổ trên cấu trúc của hợ p chất ORI.T1 đề nghị là:
Hình 4.2 Công thức của ORI.T1
Tên IUPAC: Methyl 3,4-dihydroxybenzoate
Bảng 4.1 Dữ liệu phổ 1H, 13C-NMR của ORI.T1
Vị tríδH
(Spin-Spin, J /Hz)
δC
(C kiểu)
1 - 121,6 (>C<)
2 7,45 (1H, d , 4 J= 2 Hz) 115,0 (>CH – )3 - 147,1 (>C<)
4 - 151,0 (>C<)
5 6,83 (1H, d , 3 J= 8,5 Hz) 112,7 (>CH – )6 7,43 (1H, dd , 3 J= 8,5 Hz; 4 J= 2 Hz) 123,4 (>CH – )7 - 167,1 (>C=O)
8 3,8 ( s) 55,5 ( – CH3)
Bảng 4.2 So sánh phổ ORI.T1 vớ i methyl 3,4-dihydroxybenzoate [15]
ORI.T1 Methyl 3,4-dihydroxybenzoate
Vị trí1
H-NMRδH ppm
13
C-NMRδC ppm
1
H-NMRδH ppm
13
C-NMRδC ppm
1 - 121,6 - 121,6
2 7,45 (d ) 112,7 7,42 (d ) 112,7
3 - 147,1 - 147,2
4 - 151,0 - 151,1
5 6,83 (d ) 115,0 6,84 (d ) 115,0
6 7,43 (dd ) 123,4 7,45 (dd ) 123,5
7 - 167,1 - 167,2
8 3,8 ( s) 55,5 - 55,5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 59/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 60/85
Hai proton ở δH (ppm) 2,7 (1H, dd , 2 J =17; 3 J =4,5 Hz) và δH (ppm) 2,45
(1H, dd , 2 J =16,5; 3 J = 4,5 Hz) cùng gắn trên một C nhưng ghép đặc trưng ở 2 J = 17 Hz vớ i nhau do gắn vớ i C mang lậ p thể.
Tại δH (ppm) 2,13 (2H, m) là hai proton của – CH2 – do bị chẻ mũi đa bở iC này gắn với C có hai proton không tương đương từ vớ i nhau.
4.2.2.3 Phổ 13C-NMR (DMSO_ d 6 , 125Hz)
Trên phổ 13C cho biết phân tử có 8 C. Từ phổ DEPT cho biết phân tử gồm
có ba carbon tam cấ p – CH< tại δC (ppm) 150, 126,9, 80,5, ba carbon
nhị cấ p – CH2 – tại δC (ppm) 65,4, 39,8, 39 và hai carbon tứ cấ p >C< tại
δC (ppm) 196,9, 73,9.
Một mũi đơn tại δC (ppm) 196,9 đặc trưng cho carbon của nhóm carbonyl.
Hai mũi tại δC (ppm) 150 và δ (ppm) 126,9 đặc trưng cho carbon của
olefine.
Ba mũi tại δC (ppm) 80,5, 73,9 và 65,4 đặc trưng cho carbon liên k ết vớ inguyên tử có độ âm điện mạnh oxygene.
K ết hợ p các dữ liệu trên cho biết đượ c hợ p chất có chứa một vòng
hydrofuran do tín hiệu cộng hưở ng của các proton tại vị trí δH (ppm) 3,85, 3,7,
2,13 và carbon tại δC (ppm) 65,4 và 39,0. Và một vòng cyclohexenone do có tín
hiệu công hưở ng của các proton tại δH (ppm) 6,75, 5,86, 2,75 và 2,45 và carbontại δC (ppm) 150,0, 126,9 và 39,8.
4.2.2.4 Một số thông tin từ phổ HSQC và HMBC
Dữ liệu phổ HSQC:
-Proton tại δH (ppm) 6,75 và 5,86 liên k ết vớ i carbon tại δC (ppm) 150 và
126,9 tương ứng.
-Proton tại δH (ppm) 4,03 gắn tr ực tiế p lên carbon tại vị trí δC (ppm) 80,5.
-Proton tại δH (ppm) 3,85 và 3,7 liên k ết vớ i carbon tại δC (ppm) 65,4.
-Proton tại δH (ppm) 2,7 và 2,45 liên k ết vớ i C tại δC (ppm) 39,8.
-Proton tại δH (ppm) 2,13 liên k ết vớ i C tại δC (ppm) 39.
Dữ liệu phổ HMBC:
Vị trí của proton olefine được xác định là tín hiệu tại vị trí δH (ppm) 6,75
tương tác vớ i C tại δC (ppm) 80,5 và H tại vị trí δH (ppm) 5,86 tương tác vớ i C
tại δC (ppm) 196,9, 73,9 và 39,8.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 61/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 62/85
Bảng 4.4 Dữ liệu phổ 1H-13C HSQC của ORI.T2
Proton (δppm) Carbon liên k ết (δppm)
H-2 (4,05) C-2 (80,5)
Ha-3 (2,7) C-3 (39,8)
Hb-3 (2,45) C-3 (39.8)H-5 (5,86) C-5 (126,9)
H-6 (6,75) C-6 (150)
Ha-7 (2,13) C-7 (39)
Hb-7 (2,13) C-7 (39)
Ha-8 (3,85) C-8 (65,4)
Hb-8 (3,7) C-8 (65,4)
Bảng 4.5 So sánh phổ ORI.T2 vớ i Rengyolone.ORI.T2
(đo trong DMSO_ d 6 )
Rengyolone
(đo trong CDCl3)
Vị trí1H-NMR
δH ppm
13C-NMR
δC ppm
1H-NMR
δH ppm
13C-NMR
δC ppm
1 - 73,9 - 75,8
2 4,03 (td ) 80,5 4,25 (ddd ) 81,7
32,7 (dd )
2,45 (dd )39,8
2,78 (dd )
2,61 (dd )40,2
4 - 196,9 - 196,45 5,86 (d ) 126,9 5,86 (d ) 128,9
6 6,75 (dd ) 150 6,76 (dd ) 147,4
7 2,13 (m) 39,02,34 (ddd )
2,23 (ddd )39,6
83,85 (td )
3,7 (td )65,4
4,09 (td )
3,91 (td )66,2
*Nhận xét: Từ dữ liệu so sánh thấy các mũi cộng hưở ng của hợ p chất
ORI.T2 trùng khớ p vớ i hợ p chất Rengyolone. Các sai lệch về độ dịch chuyển
có thể là do đo trên máy khác nhau, nên độ nhạy khác nhau, và dung môi đomẫu. [4]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 63/85
CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 K ết luận
Từ nguyên liệu 9,5 kg bột vỏ cây khô Núc nác, ngâm dầm vớ i methanol.Sau đó, cô đuổi dung môi thu đượ c 1,6 kg cao methanol tổng. Tiế p tục thực hiện
phương pháp chiết lỏng – lỏng với các dung môi có độ phân cực khác nhau thu
đượ c các cao: n-hexane, dichloromethane, ethyl acetate, methanol.
Khảo sát cao dichloromethane, sắc ký nhanh cột khô thu đượ c 12 phân
đoạn.
Tiế p tục khảo sát phân đoạn OD4 cô lập đượ c hợ p chất ORI.T1 có
công thức được đề nghị như sau. Đây cũng là hợ p chất mới đượ c báo cáo lần
đầu tiên trong cây Oroxylum indicum (L.) Vent. thuộc chi Oroxylum.
Tên IUPAC: Methyl 3,4-dihydroxybenzoate
Tiế p tục khảo sát phân đoạn OD6 cô lập đượ c hợ p chất được đặt tên
là ORI.T2 có công thức được đề nghị như sau:
Tên IUPAC: 3a-hydroxy-3,3a,7,7a-tetrahyrobenzofuran-6(2H )-one
Tên thông thườ ng: Rengyolone
Khảo sát hoạt tính kháng oxi hóa bằng gốc tự do DPPH (60 µg/mL) trên
các cao và hợ p chất ORI.T1 so sánh vớ i chất chuẩn là Vitamin C. Khả năng loại bỏ 50% gốc tự do theo thứ tự giảm dần là: Vitamin C (5,86 µg/mL), cao
dichloromethane (24,39 µg/mL), cao ethyl acetate (28,16 µg/mL), hợ p chất
ORI.T1 (34 µg/mL).
K ết luận: Không mẫu nào có hoạt tính kháng oxi hóa như chất chuẩn
Vitamin C.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 64/85
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 65/85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] D C Deka, Vimal Kumar, Chandan Prasad, Kamal Kumar, B J Gogoi,
Lokendra Singh, R B Srivastava, (2013), Oroxylum indicum – a medicinal plant
of North East India: An overview of its nutritional, remedial, and prophylactic
properties. Journal of Applied Pharmaceutical Science Vol. 3 (Suppl 1), 9:
S104-S112.
[2] Saowanee Maungjunburee and Wilawan Mahabusarakam, (2010),
Flavonoids from the stem bark of Oroxylum indicum (L.) Benth. ex Kurz.
Proceedings of the 7th IMT-GT UNINET and the 3rd International PSU-UNS
Conferences on Bioscience, 5 : 136 -140.
[3] N Sasidharan, (2010), Qualitative and quantitative analysis of biologically
active principles, baicalein, luteol in and psoralen from Oroxylum indicum, Premna serratifolia, Aegle marmelos and their allied species, KFRI Research
Report No. 350, ISBN No. 09708103.
[4] Saowanee Maungjunburee, (2010), Chemical Constituents from the Stem
Bark of Oroxylum indicum (L.) Benh. ex Kurz, A Thesis Submitted in Partial
Fulfillment of the Requirements for the Degree of Master of Science in
Chemical Studies Prince of Songkla University.
[5] Lawania Rahul Dev, Mishra Anurag, Gupta Rajiv, (2010), Oroxylum
indicum: A Review, Phcogj, May 2010, Vol 2, Issue 9, 7 : 304-310.
[6] Bộ môn dượ c liệu, Trường Đại học Dượ c Khoa – Hà Nội, (1980), Bài giảng
dượ c liệu – tậ p I, nhà xuất bản y học, 3 : 256 – 258.
[7] Ahad A, Ganai AA, Sareer O, Najm MZ, Kausar MA, Mohd M, Siddiqui
WA, (2012), Therapeutic potential of Oroxylum indicum: A review, Journal of
Pharmaceutical Research and Opinion 2, 10 : 163 – 172.
[8] PTS. Võ Văn Chi, (1996), 200 cây thuốc thông dụng, nhà xuất bản tổng hợ p
Đồng Tháp, 3 : 224 – 226.[9] Nguyễn Kim Phi Phụng, (2007), Phương pháp cô lậ p hợ p chất hữu cơ, NXBĐại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
[10] Mohd Ali, Anurag Chaudhary và Ramidi Ramachandarm, (1999), New
pterocarpans from Oroxylum indicum stem bark, Indian journal of chemistry,
Vol, 38B, August 1999, 3 : 950 – 952.
[11] Philip Molyneux, (2004), The use of the stable free radical diphenylpicryl-
hydrazyl (DPPH) for estimating antioxidant activity, Songklanakarin J. Sci.Technol., Vol. 26 No. 2 Mar.-Apr. 2004, 9 : 211 – 219.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 66/85
[12] İlhami Gülçin, (2011), Antioxidant activity of food constituents: an
overview, Review article, Arch Toxicol (2012), 86:345 – 391.
[13] Raghbir C. Gupta, Vivek Sharma, Nisha Sharma, Neeraj Kumar, Bikram
Singh, (2008), In vitro Antioxidant Activity from Leaves of Oroxylum indicum
(L.) Vent. -A North Indian Highly Threatened and Vulnerable Medicinal Plant,
Journal of Pharmacy Research, Vol.1.Issue 1. July-September 2008, 8 : 65 – 72.
[14] Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Tiến Công, Nguyễn Vũ Mai Trang, Nguyễn
Thị Minh Trang, (2013), Các hợ p chất favonoit từ lá cây Núc nác Oroxylum
indicum, Tạ p chí khoa học ĐHSP TPHCM, số 43 năm 2013, 6 : 92 – 97.
[15] Gamal A. Mohamed, (2015), Iridoids and other constituents from Cyperus
rotundus L. rhizomes, Bulletin of Faculty of Pharmacy, Cairo University (2015)
53, 5 : 5 – 9
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 67/85
PHỤ LỤC A PHỔ CỦA ORI.T1
Phổ 1H-NMR của ORI.T1
H8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 68/85
Phổ dãn r ộng 1H-NMR của ORI.T1
H5
H2, H6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 69/85
Phổ 13
C-NMR của ORIT.1
C8
C2C5
C1C6
C3C4
C7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 70/85
Phổ dãn r ộng13
C-NMR của ORIT.1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 71/85
Phổ DEPT của ORI.T1
C8
C5C2
C1C6
C3C4
C7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 72/85
Phổ DEPT của ORI.T1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 73/85
PHỤ LỤC B PHỔ CỦA ORI.T2
Phổ ESI-MS của ORI.T2
M+ = 155
[M – H2O]+
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 74/85
Phổ 1H-NMR của ORI.T2
H5, H6
H2, H8
H3, H7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 75/85
Phổ dãn r ộng 1H-NMR của ORI.T2
H7
H3b
H3a
H5
H8a
H2
H6
H8b
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 76/85
Phổ 13C-NMR của ORI.T2
C8
C5
C2
C1
C6
C3
C4
C7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 77/85
Phổ dãn r ộng 13C-NMR của ORI.T2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 78/85
Phổ DEPT của ORI.T2
C8
C5
C2
C1
C6
C3
C4
C7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 79/85
Phổ dãn r ộng DEPT của ORI.T2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 80/85
Phổ HSQC của ORI.T2
C8
C5
C2
C1
C6
C3
C7
H7
H3b
H3aH5 H2 H8bH6
H8a
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 81/85
Phổ dãn r ộng HSQC của ORI.T2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 82/85
Phổ HMBC của ORI.T2
C4
C6
C5
C2
C1
C8
C7
C3
H6H5 H2
H8aH8b H3a
H3bH7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 83/85
Phổ dãn r ộng 1 HMBC của ORI.T2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 84/85
Phổ dãn r ộng 2 HMBC của ORI.T2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/17/2019 Phân lập chất từ cao dichloromethane của vỏ thân cây Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent.), họ Chùm ớt (họ Big…
http://slidepdf.com/reader/full/phan-lap-chat-tu-cao-dichloromethane-cua-vo-than-cay-nuc-nac 85/85
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON