ph Web viewTrần Thu Thủy. CQ523567. Hà nội, 9/2014. Tổng quan ngành sữa...

35
TRƯNG ĐI HC KINH T QUC DÂN BI TP MÔN: PHÂN TCH BO CO TI CHNH (LP TN CH : PHÂN TCH BO CO TI CHNH 4) Đ TI: PHÂN TCH CU TRC TI CHNH CÔNG TY HANOIMILK DANH SCH THNH VIÊN: Nguyn Th Hoa CQ531390 Nguyn Th Thanh Huyn CQ521633 Nguyn Thy Hng (NT) CQ510343 Trn Th Nhi CQ532784 Trn Thu Tho CQ523356

Transcript of ph Web viewTrần Thu Thủy. CQ523567. Hà nội, 9/2014. Tổng quan ngành sữa...

TRƯƠNG ĐAI HOC KINH TÊ QUÔC DÂN

BAI TÂP MÔN: PHÂN TICH BAO CAO TAI CHINH

(LƠP TIN CHI : PHÂN TICH BAO CAO TAI CHINH 4)

ĐÊ TAI: PHÂN TICH CÂU TRUC TAI CHINH CÔNG TY HANOIMILK

DANH SACH THANH VIÊN: Nguyên Thi Hoa CQ531390Nguyên Thi Thanh Huyên CQ521633Nguyên Thuy Hông (NT) CQ510343Trân Thi Nhai CQ532784Trân Thu Thao CQ523356Trân Thu Thuy CQ523567

Ha nôi, 9/2014

1. Tông quan nganh sưa Viêt Nam va vi thê cua Hanoimilk1.1. Thi trương sưa Viêt Nam

Trong môt phân tích mới đây, CTCP Chứng khoán Bao Viêt (BVSC) đã đưa ra nhưng đánh

giá khái quát vê thi trương sưa Viêt Nam. Theo đó, nganh sưa la môt trong nhưng nganh có tính

ôn đinh cao, ít bi tác đông bởi chu kỳ kinh tê. Trong nhiêu năm trở lại đây, nhu câu sử dụng sưa

tại Viêt Nam tăng lên đáng kể. Theo Thống kê từ Hiêp hôi Thức ăn gia suc Viêt Nam, nhu câu

sưa tươi nguyên liêu tăng khoang 61% , từ 500 triêu lít (năm 2010) lên đên 805 triêu lít (năm

2015). Nganh sưa Viêt Nam trong nhưng năm qua luôn duy trì được tốc đô tăng trưởng nhanh va

tỷ suất lợi nhuận cao. Tính đên tháng 3/2013, tăng trưởng san lượng cua san phẩm chê biên từ

sưa tăng 19% so với năm trước, va tăng trưởng 22% vê doanh thu.

Các nha chuyên môn cung đánh giá rằng tiêm năng phát triển cua thi trương sưa tại Viêt Nam

vẫn còn rất lớn: mức tăng dân số cao khoang 1.2%/năm, tỷ lê tăng trưởng GDP 6-8%/năm, thu

nhập bình quân đâu ngươi tăng 14.2%/năm, kêt hợp với xu thê cai thiên thiên sức khỏe va tâm

vóc cua ngươi Viêt Nam khiên cho nhu câu tiêu thụ các san phẩm sưa luôn giư mức tăng trưởng

cao. Năm 2010, trung bình mỗi ngươi Viêt Nam tiêu thụ khoang 15 lít sưa/năm. Dự báo đên năm

2020, con số nay sẽ tăng gân gấp đôi, lên đên 28 lít sưa/năm/ngươi.

Cung với tiêm năng phát triển tô lớn, nganh sưa Viêt Nam cung đông thơi phai đối măt với

rất nhiêu thách thức đên từ nguôn cung câp nguyên liêu sưa trong nươc con han chê vê ca chât

lương va sô lương: san xuất sưa nguyên liêu từ đan gia suc trong nước chỉ mới đáp ứng được

khoang 20-30% tông mức tiêu thụ sưa. Ở Viêt Nam, chỉ có 5% cua tông số bò sưa được nuôi tập

trung ở trang trại, phân còn lại được nuôi dưỡng bởi các hô gia đình ở quy mô nhỏ lẻ, không đam

bao đạt chuẩn vê chất lượng. Từ đó dẫn đên thực trạng la nganh sưa Viêt Nam vẫn còn bi phụ

thuôc nhiêu vao nguôn va giá nguyên liêu ngoại nhập.

Măt khác, từ sau khi gia nhập WTO, doanh nghiêp sưa Viêt Nam chiu sức ép canh tranh

ngay một gia tăng do viêc giam thuê cho sưa ngoai nhập theo chính sách cắt giam thuê quan cua

Viêt Nam khi thực hiên các cam kêt Hiêp đinh ưu đãi thuê quan có hiêu lực chung trong Khu vực

Mậu dich Tự do ASEAN (cam kêt CEPT/AFTA) va cam kêt với Tô chức Thương mại Thê giới

(WTO). Tâm lý “sính ngoại” cua ngươi Viêt cung tác đông tiêu cực đên số lượng tiêu thụ các san

phẩm sưa Viêt Nam. Hiên nay, các san phẩm sưa trong nước chỉ chiêm 30% thi phân nôi đia.

Vấn đê chất lượng va an toan vê sinh thực phẩm cung anh hưởng lớn đên tâm lý ngươi tiêu

dung. Do thiêu tiêu chí đánh giá cộng vơi quy trình kiểm định chât lương sưa lỏng lẻo, nhiêu loại

sưa không rõ bao bì nhãn mác vẫn được bay bán môt cách công khai. Vụ viêc như sưa có

Melamine, sưa có chất lượng thấp hơn so với công bố…, khiên cho các hoạt đông tiêu thụ sưa

găp khó khăn, anh hưởng đáng kể tới các doanh nghiêp san xuất sưa.

1.2. Đinh vi công ty Hanoimilk trên thi trương

Được thanh lập năm 2001 va chính thức đi vao hoạt đông năm 2003, Công ty cô phân sưa Ha

Nôi (Hanoimilk) đã lớn mạnh va dân trở thanh doanh nghiêp hang đâu cua nganh công nghiêp

chê biên sưa, dân chiêm linh được thi trương va chiêm được lòng tin cua ngươi tiêu dung với

nhưng san phẩm sưa mang nhãn hiêu Izzi, Yotuti, Sưa tươi Hanoimilk 100%. Nhãn hiêu sưa

IZZI la môt nhãn hiêu quen thuôc ở thi trương miên Bắc nhơ vao chiên lược quang bá đây sáng

tạo. Trong linh vực thương hiêu, IZZI sử dụng giai pháp Brand Mascot trước ca Vinamilk. Thơi

kỳ 2001-2008, Hanoimilk luôn đứng trong top 3 các công ty sưa cua Viêt Nam.

Con Bò sưa IZZI lẽ ra sẽ la bước đôt phá trong thi trương có mức tăng trưởng chung 15%

mỗi năm . Tuy nhiên, cuối năm 2008, “cơn bão” melamine tran vao Viêt Nam, Hanoimilk bi

công bố thông tin sai lêch vê viêc các san phẩn sưa cua công ty nhiêm Melamine, lam ngươi tiêu

dung không dám sử dụng các san phẩm cua công ty khiên doanh thu sụt giam, san phẩm bi thu

hôi hang loạt. Măc du sau đó Bô Y tê đã đưa ra các thông tin “minh oan” cho công ty nhưng

Hanoimilk đã mất môt phân lớn thi va lòng tin cua ngươi tiêu dung va tay các đối thu khác.

Tuy nhiên, bên cạnh đó, sự thất bại cua Hanoimilk còn có môt nguyên nhân lớn xuất phát từ

viêc công ty đâu tư dan trai, thiêu trong tâm va đâu tư không hiêu qua. Theo số liêu năm 2009,

ngoai nganh nghê kinh doanh chính, Hanoimilk còn rót môt lượng lớn vốn vao:

Tư vấn đâu tư nông, công nghiêp; xây dựng công trình dân dụng, công nghiêp; Kinh doanh

bất đông san, khách sạn, nha hang, siêu thi; Kinh doanh hạ tâng khu công nghiêp; Kinh doanh,

nuôi trông, chê biên thuỷ san; Đao tạo công nhân kỹ thuật hê Trung cấp va Cao đẳng.

- Mua bán xuất khẩu đô dung cá nhân va gia đình, vật phẩm quan cáo, tranh anh, đô chơi (trừ

đô chơi có hại cho giáo dục nhân cách, sức khỏe cua trẻ em hoăc anh hưởng tới an ninh, trật tự

an toan xã hôi), máy móc thiêt bi văn phòng, văn phòng phẩm; Đại lý mua; Đại lý bán, ký gửi

hang hoá.

Chính vì môt lượng lớn tiên đâu tư cua công ty đô vao các linh vực phát triển nóng như bất

đông san, nha hang xây dựng,... ma khi thi trương bất đông san cua Viêt Nam lâm vao khung

hoang, các khoan đâu tư nay cung trở thanh nhưng khoan lỗ lớn, khiên công ty liên tục báo lãi

âm hang chục quý liên tiêp. Cô phiêu cua công ty trượt giá liên tiêp va dừng lại ở mức

4000VNĐ/CP trong suốt môt thơi gian dai.

2. Cấu truc tai chính cua Hanoimilk

2.1. Thơi kỳ 2007 – 2011

Tinh hinh quy mô tai san cua Hanoimilk biên đông không nhiêu trong khoang thơi gian từ

2008 đên 2010. Cụ thể, quy mô tai san năm 2009 tăng 5 tỷ đông so với 2008; đên năm 2010, giá

tri tông tai san tăng so với năm 2009 la 5 tỷ, tương đương 2.58%. (Tuy nhiên, nêu so sánh với giá

tri tại thơi điểm trước “cơn bão Melamine”, tông tai san cua công ty đã có sự sụt giam mạnh.

Tông tai san tại thơi điểm cuối năm 2007 la 272 tỷ đông, tại 31/12/2008 chỉ còn 208 tỷ, sang

năm 2010 la 218 tỷ). Cơ cấu va quy mô các khoan mục trong tông tai san cung có sự biên đông

rõ rêt:

- Tai san ngăn han:

Nêu trong thơi kỳ 2007, cơ cấuTSNH/Tông TS la 50% thì đên năm 2008, quy mô va cơ

cấu TSNH cua HNM đã giam mạnh va tăng chậm trở lại vao năm 2009, 2010: Năm 2007,

TSNH cua công ty la 134.104.834.245, đên năm 2008, TSNH cua công ty chỉ còn

83.633.898.441, chiêm 30,68% tông TS, con số nay tăng lên 99.860.250.959 vao năm

2009 (tương đương 47,99% tông TS) va đạt 114.394.685.614 vao năm 2010 ( 52,30%

tông TS) (Xem bang số liêu). Các khoan mục trong TSNH đêu có sự biên đông mạnh:

o Tiên va các khoan tương đương tiên cua năm 2008 giam 80% so với năm 2007

(tương đương môt lượng sụt giam la 12 tỷ đông), sau đó lại tăng mạnh trở lại vao

năm 2009, đạt mức 15 tỷ đông va đên năm 2010 đạt 18 tỷ đông. Sở di có sự sụt

giam tiên vao năm 2008 la do công ty đã phai chi môt lượng lớn tiên măt để thu

hôi các san phẩm bi gắn mác chứa Melamine. Điêu nay cung dẫn đên giá tri HTK

trong công ty ở mức cao vao cung năm 2008 (97 tỷ đông)

o Các khoan phai thu ngắn hạn cung cho thấy sự giam mạnh vao năm 2008 va tăng

dân trở lại vao 2 năm sau. Trong đó, giam mạnh nhất la khoan ứng trước cho

ngươi bán. Tỷ lê Nợ phai thu cua công ty la tương đối thấp đối với môt doanh

nghiêp san xuất. Xet trong mối quan hê Doanh thu – Nợ phai thu, ta thấy có mâu

thuẫn giưa mức tăng nợ phai thu khách hang va mức giam doanh thu trong năm

2009, điêu nay xuất phát từ viêc công ty phai bán tháo hang tôn kho từ năm 2008

với giá rẻ.

o Đăc biêt, từ sau 2007, khoan mục đâu tư tai chính ngắn hạn chỉ còn chiêm môt tỷ

trong vô cung nhỏ, cho thấy công ty đã phai bán môt lượng lớn các đâu tư ngắn

hạn cua mình để trang trai cho tình hình kinh doanh không hiêu qua va thua lỗ

năng trong nhưng năm đó. Môt nguyên nhân khác cung la do giá cua các cô phiêu

do công ty nắm giư bi mất giá do tác đông cua khung hoang.

o Khoan mục hang tôn kho có quy mô va tỷ trong lớn trong TSNH cho thấy công ty

đang bi ứ đong môt lượng vốn lớn. Viêc chi phí nguyên vật liêu đâu vao tăng

nhanh trong thơi điểm nay cung khiên công ty cang găp khó khăn. Thêm vao đó,

viêc môt doanh nghiêp san xuất sưa, vốn la môt măt hang có hạn sử dụng ngắn, có

vòng quay hang tôn kho va số ngay lưu kho lớn cung tạo ra nguy cơ san phẩm

hỏng khi còn đang trong kho (dẫn đên viêc bán tháo san phẩm nói trên). Dòng

tiên vao từ hoạt đông san xuất kinh doanh trong 3 năm nay nhỏ, cho thấy công ty

đang găp khó khăn trong viêc tiêu thụ san phẩm (nguyên nhân từ viêc uy tín cua

công ty bi tôn hại năng nê, gây mất lòng tin cua ngươi tiêu dung)

- Tai san dai han:

o Quy mô cua TSCĐ cua công ty liên tục giam trong 3 năm 2008-2010, kêt hợp

viêc xem xet Thuyêt minh báo cáo tai chính, cho thấy công ty đã phai bán va câm

cố môt phân Tai san cố đinh cua mình để trang trai nợ nân.

o Các khoan đâu tư tai chính dai hạn sau khi sụt giam 50% vao năm 2008 cung đã

hoan toan biên mất trên BCTC cua công ty vao năm 2009, 2010.

Từ các phân tích trên, có thể rut ra kêt luân: thơi kỳ 2008-2010 la thơi kỳ HNM lâm vao khung

hoang với các dấu hiêu: tình hình san xuất kinh doanh lâm vao bê tắc, hang hóa san xuất không

thể tiêu thụ, công ty phai bán tai san để trang trai nợ nân.

Vê Nguôn Vôn cua HNM:

Tỷ suất tự tai trợ cua HNM la tương đối cao, tỷ lê qua các năm đêu trên 50% chứng tỏ công ty ít

phai phụ thuôc vao nguôn nợ vay bên ngoai.

Xet vê khoan mục Nợ phai tra, năm 2009, nợ phai tra cua công ty giam 31% so với 2008.

Nguyên nhân bởi trong năm 2009, hoạt đông chu yêu cua công ty la giai quyêt HTK năm ngoái,

san xuất thanh phẩm nhưng không tăng quy mô doanh nghiêp lên (không mua sắm thêm TSCĐ

hay vật tư). Đên năm 2010, tỷ suất nợ tăng so với 2009 với mức tăng lên đên 50,54%. Nguyên

nhân la do trong năm 2010 công ty đã vay thê chấp ngắn hạn để mua NVL dự phòng tăng giá,

đâu tư mở rông phất triển thi trương phía Nam.

Vê tỷ suất tự tai trợ, năm 2009 VCSH tăng 19,28% do công ty đã huy đông thêm vốn góp cua cô

đông, tăng vốn điêu lê từ 100 tỷ lên 125 tỷ). Năm 2010, tỷ suất tự tai trợ giam còn 60,28% do

tình hình kinh doanh kem hiêu qua, doanh nghiêp báo lỗ luy kê lên đên hơn 21 tỷ đông.

2.2. Thơi kỳ 2011 – hiên tại

2.2.1. Cấu truc tai san

Phân tích tình hình tai san - Công ty Hanoimilk

Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Số tuyêt đối Tỷ trong Số tuyêt đối Tỷ trong Số tuyêt đối Tỷ trong

A-TAI SAN NGĂN HAN 121,573,970,362 56.81% 128,890,771,281 60.26% 117,393,866,851 51.55%

Tiên va cac khoan tương

đương tiên

3,934,860,041 1.84% 5,044,444,366 2.36% 2,238,560,090 0.98%

Cac khoan đâu tư tai

chinh ngăn han

31,335,000 0.01% 31,335,000 0.01% 115,200,000 0.05%

Cac khoan phai thu ngăn

han

59,182,796,249 27.66% 67,330,953,150 31.48% 84,039,040,544 36.90%

Phai thu khach hang 27,612,043,624 12.90% 26,525,610,956 12.40% 60,423,264,611 26.53%

Tra trươc cho ngươi ban 23,971,576,894 11.20% 8,028,891,141 3.75% 9,935,416,862 4.36%

Cac khoan phai thu khac 9,597,764,955 4.48% 35,642,804,380 16.66% 18,321,915,613 8.05%

Dư phong phai thu ngăn

han kho đoi

(1,998,409,224) -0.93% -2,866,353,327 -1.34% (4,641,558,543) -2.04%

Hang tôn kho 52,534,132,390 24.55% 49,328,804,195 23.06% 18,269,012,801 8.02%

Tai san ngăn han khac 5,890,666,682 2.75% 7,155,234,570 3.35% 12,732,053,416 5.59%

B-TAI SAN DAI HAN 92,424,444,052 43.19% 84,993,100,772 39.74% 110,338,143,075 48.45%

Cac khoan phai thu dai

han

Tai san cô đinh 86,853,755,528 40.59% 48,753,669,059 22.79% 72,500,534,135 31.84%

Bât đông san đâu tư

Cac khoan đâu tư tai

chinh dai han

750,000,000 0.35% 27,000,000,000 12.62% 27,000,000,000 11.86%

Lơi thê thương mai

Tai san dai han khac 5,770,688,524 2.70% 9,239,431,713 4.32% 10,837,608,940 4.76%

C-TÔNG TAI SAN 213,998,414,414 100.00% 213,883,872,053 100.00

%

227,732,009,926 100.00

%

Chi tiêuChênh lêch 2013 vơi 2011 Chênh lêch 2013 vơi 2012

Tuyêt đối Tương đối Tỷ trong Tuyêt đối Tương đối Tỷ trong

A-TAI SAN NGĂN HAN(4,180,103,511) -3.44% -5.26% -11,496,904,430 -8.92% -8.71%

Tiên va cac khoan tương đương tiên (1,696,299,951) -43.11% -0.86% -2,805,884,276 -55.62% -1.38%

Cac khoan đâu tư tai chinh ngăn han 83,865,000 267.64% 0.04% 83,865,000 267.64% 0.04%

Cac khoan phai thu ngăn han 24,856,244,295 42.00% 9.25% 16,708,087,394 24.81% 5.42%

Phai thu khach hang32,811,220,987 118.83% 13.63% 33,897,653,655 127.79% 14.13%

Tra trươc cho ngươi ban(14,036,160,032) -58.55% -6.84% 1,906,525,721 23.75% 0.61%

Cac khoan phai thu khac8,724,150,658 90.90% 3.56% -17,320,888,767 -48.60% -8.62%

Dư phong phai thu ngăn han kho đoi (2,643,149,319) 132.26% -1.10% -1,775,205,216 61.93% -0.70%

Hang tôn kho(34,265,119,589) -65.22% -16.53% -31,059,791,394 -62.96% -15.04%

Tai san ngăn han khac6,841,386,734 116.14% 2.84% 5,576,818,846 77.94% 2.25%

B-TAI SAN DAI HAN17,913,699,023 19.38% 5.26% 25,345,042,303 29.82% 8.71%

Cac khoan phai thu dai han0

Tai san cô đinh(14,353,221,393) -16.53% -8.75% 23,746,865,076 48.71% 9.04%

Bât đông san đâu tư

Cac khoan đâu tư tai chinh dai han 26,250,000,000 3500.00% 11.51% 0 0.00% -0.77%

Lơi thê thương mai

Tai san dai han khac5,066,920,416 87.80% 2.06% 1,598,177,227 17.30% 0.44%

C-TÔNG TAI SAN13,733,595,512 6.42% 0.00% 13,848,137,873 6.47% 0.00%

Vê quy mô tai san: trong hai năm 2011 va 2012, quy mô tai san cua HNM được giư ôn đinh ở

mức 213 tỷ đông, sang năm 2013, con số nay tăng lên mức 227 tỷ đông

Vê tỷ trong tai san, năm 2011 va 2012 la hai năm HNM có tỷ trong TSNH/TTS la ở ngưỡng 59-

60% TTS, với giá tri TSNH biên đông tăng từ 122 đên128 tỷ đông. Đên năm 2013, TSNH cua

công ty giam ca vê tỷ trong va quy mô, xuống còn 117,4 tỷ đông (51,55% TTS)

Cụ thể, qua bang số liêu vê phân tích tình hình tai san cua công ty sưa Hanoimilk ta thấy:

- Vê Tai san ngăn han:

o Vê chỉ tiêu các khoan đâu tư tai chính, đây la môt hoạt đông quan trong cua doanh

nghiêp trong nên kinh tê thi trương nhằm phát huy hêt moi tiểm năng sẵn có cung

như nhưng lợi thê cua doanh nghiêp để nâng cao hiêu qua kinh doanh khẳng đinh

vi thê cua mình. Xet vê đâu tư tai chính ngắn hạn trong doanh nghiêp sưa

hanoimilk, sau khi sụt giam mạnh va duy trì ở lượng giá tri không đang kể (31

triêu đông trong khoang thơi gian từ 2008-2012), năm 2013 khoan mục nay có sự

tăng trở lại, lên 115,200,000 đông (toan bô la vao công ty Sông Đa 9), tăng gân

4,5 lân. Nguyên nhân chu yêu cua sự gia tăng nay la từ phía giai đoạn nay thi

trương chưng khoán có nhiêu biên chuyển phục hôi, giá cô phiêu cua công ty

Sông Đa 9 tăng, nhơ đó HNM đánh giá giam khoan Dự phòng giam giá, không

phai từ nguyên nhân HNM dư thừa vốn để tái đâu tư tai chính.

o Vê các khoan phai thu trong doanh nghiêp có nhiêu loại trong đó theo như bang

phân tích trên các khoan phai thu dai hạn đối với công ty sưa hanoimilk la không

có nên ta chỉ chu trong xem xet các khoan phai thu ngắn hạn. Các khoan phai thu

ngắn hạn năm 2013 so với các năm 2011 va 2012 đê tăng đáng kể. Cụ thể so với

năm 2011 khoan mục nay tăng gân 25 tỷ chiêm tới 42% còn so với năm 2012

khoan mục nay tăng 16,708,087,394 đông chiêm 24.81%. Trong cơ cấu khoan

mục phai thu ngắn hạn nay chu yêu la phai thu khách hang va tiển đăt trước cho

ngươi bán nhưng khoan mục còn lại chiêm tỷ trong rất nhỏ thương không đáng

kể. Điêu nay cho thấy công ty đang nới lỏng chính sách tín dụng, cho phep mua

hang tra chậm nhằm thu hut khách hang va đẩy mạnh tiêu thụ (do vậy Lợi nhuận

gôp vê bán hang cua công ty đã tăng liên tục trong 3 năm 2011 – 2013). Tuy

nhiên, xet thấy lưu chuyển tiên thuân từ hoạt đông kinh doanh cua công ty vẫn

đang âm trong khoang thơi gian nay, cho thấy công ty vẫn chưa khôi phục được

tình hình kinh doanh va cẩn xem xet đên các rui ro khó thu hôi tiên,

o Vê hang tôn kho, tỷ lê HTK trong 2 năm 2011 va 2012 vẫn giư ở mức 23-24%

TTS (tri giá vao khoang 50 tỷ đông). Tuy nhiên, đên năm 2013, khoan mục nay

đã môt lượng mạnh tới 32 tỷ đông, xuống còn 18 tỷ, chỉ chiêm 8,02% TTS. Kêt

hợp với viêc doanh thu bán hang cua 2013 tăng, cho thấy doanh nghiêp đang xem

xet giam thiểu mức san xuất va đinh mức tôn kho, góp phân giam thiểu chi phí

lưu kho.

- Vê tai san dai han:

o Tai san cố đinh trong tông tai san giai đoạn nay có biên đông khá lớn. Đối với

công ty sưa Hanoimilk tai san cố đinh chu yêu la dây chuyên công nghê, máy móc

thiêt bi va nha xưởng. Tỷ trong va giá tri tai san cố đinh trong khoang thơi gian

sau năm 2008 liên tục giam do công ty đang phai bán, câm cố TSCĐ để vay vốn.

Vê biên đông qua các năm, cụ thể năm 2013 so với năm 2011 giam nhẹ từ

86,853,755,528 đông năm 2011 xuống còn 72,500,534,135 đông vao năm 2013

giam14,353,221,393 đông chiêm 16.53%, tuy nhiên so với năm 2012 năm 2013

lại tăng khá mạnh số tăng tuyêt đối la 23,746,865,076 đông ứng với 48.71%. Đây

la môt tín hiêu đáng mừng cho thấy công ty đang tái đâu tư cho máy móc thiêt bi

để mở rông san xuất (xem xet Thuyêt minh BCTC, tông giá tri TS mua thêm vao

năm 2013 la 33 tỷ đông)

o Các khoan đâu tư tai chính dai hạn được tăng từ 750 triêu đông lên 27 tỷ đông vao

năm 2012, chu yêu la nguôn vốn đâu tư cho 2 công ty con la Công ty sưa tự nhiên

va công ty Hapro Thanh Hóa. Viêc đâu tư vao hai công ty nay cho thấy quyêt tâm

chiêm linh lại thi trương cua HNM

Từ nhưng phân tích trên chung ta thấy được cơ cấu vê tai san cua công ty sưa Hanoimilk khá hợp

lý ôn đinh. Xu hướng thay đôi tương đối hợp lý phu hợp cho viêc mở rông đâu tư kinh doanh

cung như có nhưng tình toán khoa hoc giup giam thiểu chi phí.

2.2.2. Cấu truc nguôn vốn

Phân tich tinh hinh nguôn vôn - Công ty Hanoimilk

Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Số tuyêt đối Tỷ

trong

Số tuyêt đối Tỷ

trong

Số tuyêt đối Tỷ

trong

A- NỢ PHAI TRA 81,759,363,423 38.21% 81,516,423,583 38.11% 93,724,800,426 41.16%

I, Nơ ngăn han 81,759,363,423 38.21% 81,037,338,333 37.89% 93,724,800,426 41.16%

Vay va nơ ngăn

han

46,986,582,942 21.96% 52,063,281,162 24.34% 50,225,271,396 22.05%

Phai tra ngươi

ban

16,403,871,157 7.67% 8,772,191,444 4.10% 26,655,754,229 11.70%

Ngươi mua tra

tiên trươc

390,012,124 0.18% 906,224,680 0.42% 921,446,396 0.40%

Thuê va cac

khoan phai nôp

Nha nươc

6,646,570,967 3.11% 7,444,979,488 3.48% 8,664,488,689 3.80%

Phai tra ngươi

lao đông

3,994,258,532 1.87% 3,791,168,241 1.77% 2,550,570,698 1.12%

Chi phi phai tra

(bao gôm trơ câp

thôi viêc phai tra)

6,171,041,060 2.88% 4,153,181,591 1.94% 1,664,895,460 0.73%

Cac khoan phai

tra, phai nôp

ngăn han khac

1,167,026,641 0.55% 3,906,311,727 1.83% 3,042,373,557 1.34%

II,Nơ dai han 0 0.00% 479,085,250 0.22% 0 0.00%

Vay va nơ dai

han

0 0.00% 479,085,250 0.22% 0 0.00%

B- VÔN CHỦ SỞ

HỮU

132,239,050,991 61.79% 132,367,448,470 61.89% 134,007,209,50

0

58.84%

I, Vôn chủ sở hưu 132,239,050,991 61.79% 132,367,448,470 61.89% 134,007,209,50

0

58.84%

Vôn đâu tư của

chủ sở hữu

125,000,000,000 58.41% 125,000,000,000 58.44% 125,000,000,00

0

54.89%

Thặng dư vôn cổ 63,778,796,500 29.80% 63,778,796,500 29.82% 0 0.00%

phân

Quỹ đâu tư phat

triển

3,817,286,084 1.78% 3,817,286,084 1.78% 3,817,286,084 1.68%

Quỹ dư phong tai

chinh

1160418827 0.54% 1,160,418,827 0.54% 1,160,418,827 0.51%

Lỗ lũy kê (61,517,450,420) -28.75% (61,389,052,941) -28.70% 4,029,504,589 1.77%

II, Nguôn kinh phí

va quỹ khác

0 0.00% 0 0.00% 0 0.00%

TÔNG NGUỒN

VÔN

213,998,414,414 100.00

%

213,883,872,053 100.00

%

227,732,009,92

6

100.00

%

Chỉ tiêu Chênh lêch 2013 với 2011 Chênh lêch 2013 với 2012

Tuyêt đối Tương đối Tỷ

trong

Tuyêt đối Tương đối Tỷ

trong

A- NỢ PHAI TRA 11,965,437,003 14.63% 2.95% 12,208,376,843 14.98% 3.04%

I, Nơ ngăn han 11,965,437,003 14.63% 2.95% 12,687,462,093 15.66% 3.27%

Vay va nơ ngăn han 3,238,688,454 6.89% 0.10% -1,838,009,766 -3.53% -2.29%

Phai tra ngươi ban 10,251,883,072 62.50% 4.04% 17,883,562,785 203.87% 7.60%

Ngươi mua tra tiên trươc 531,434,272 136.26% 0.22% 15,221,716 1.68% -0.02%

Thuê va cac khoan phai nôp Nha nươc 2,017,917,722 30.36% 0.70% 1,219,509,201 16.38% 0.32%

Phai tra ngươi lao đông -1,443,687,834 -36.14% -0.75% -1,240,597,543 -32.72% -0.65%

Chi phi phai tra (bao gôm trơ câp thôi viêc phai tra)

-4,506,145,600 -73.02% -2.15% -2,488,286,131 -59.91% -1.21%

Cac khoan phai tra, phai nôp ngăn han khac

1,875,346,916 160.69% 0.79% -863,938,170 -22.12% -0.49%

II,Nợ dai hạn 0 - 0.00% -479,085,250 -100.00% -0.22%

Vay va nơ dai han 0 - 0.00% -479,085,250 -100.00% -0.22%

B- VÔN CHỦ SỞ HỮU 1,768,158,509 1.34% -2.95% 1,639,761,030 1.24% -3.04%

I, Vôn chủ sở hữu 1,768,158,509 1.34% -2.95% 1,639,761,030 1.24% -3.04%

Vôn đâu tư của chủ sở hữu 0 0.00% -3.52% 0 0.00% -3.55%

Thặng dư vôn cổ phân -63,778,796,500 -100.00% -

29.80%

-63,778,796,500 -100.00% -

29.82%

Quỹ đâu tư phat triển 0 0.00% -0.11% 0 0.00% -0.11%

Quỹ dư phong tai chinh 0 0.00% -0.03% 0 0.00% -0.03%

Lỗ lũy kê 65,546,955,009 -106.55% 30.52% 65,418,557,530 -106.56% 30.47%

II, Nguôn kinh phi va quỹ khac 0 - 0.00% 0 - 0.00%

TÔNG NGUỒN VÔN 13,733,595,512 6.42% 0.00% 13,848,137,873 6.47% 0.00%

- Nơ phai tra

Số nợ phai tra ôn đinh ca vê con số tương đối va tuyêt đối. trong hai nam 2011 va 2012 không có

biên đông nhiêu, chiêm 38% nguôn vốn va ở ngưỡng 81 tỷ đông. Sang năm 2013 số nợ phai tra

tăng lên chiêm 41% đạt 93,724,800,426 đông. Như vậy số nợ phai tra tăng 12,208,376,843 đông.

Công ty có chính sách an toan sử dụng vốn

Trong số nợ phai tra, khoan mục vay va nợ ngắn hạn chiêm tỷ trong lớn nhất, chiêm 22% - 24%

trong tông nguôn vốn.

Khoan mục phai tra ngươi bán chiêm tỷ trong lớn thứ 2. Năm 2011, khoan mục nay la

16,403,871,157, năm 2012 giam còn 8,772,191,444, năm 2013 đã tăng lên đáng kể va đạt

26,655,754,229 đ. Phai tra ngươi bán có biên đông tăng giam thất thương. Tuy nhiên, số liêu

năm 2013 đạt mức cao cho thấy công ty đã chiêm dụng được nguôn vốn cua ngươi bán, giam

thiểu được chi phí lãi vay

Nợ dai hạn cua công ty trong năm 2011 va 2013 không có, năm 2012 la 479,085,250 chứng tỏ

công ty quan lý tai chính rất tốt, không để nợ đong dai hạn.

- Vôn chủ sở hữu

Vê vốn chu sở hưu cua công ty biên đông qua các năm như sau: Chiêm 62% trong 2 năm 2011

va 2012 ở mức 132 tỷ đông. Năm 2013, vốn chu sở hưu đạt 134 tỷ đông tăng 2 tỷ va chiêm 59%

tông nguôn vốn do năm 2013 công ty đã giai quyêt xong số lỗ luy kê do kinh doanh lỗ bắt đâu từ

2010. Vốn đâu tư cua chu sở hưu qua các năm không đôi, thăng dư vốn cô phân, quỹ đâu tư phát

triển triển va quỹ dự phòng tai chính năm 2011 va 2012 như nhau. Năm 2013, thăng dư vốn cô

phân la 0 do năm nay biên ban hop hôi đông cô đông đã quyêt đinh lấy thăng dư vốn CP bu đắp

vao phân lỗ luy kê.

Công ty không sử dụng đượ nguôn vốn chu sở hưu nhiêu vì kêt qua hoạt đông san xuất kinh

doanh trong 3 năm liên tiêp không tốt nên không thể tái đâu tư . Lợi nhuân sau thuê thấp: chỉ đạt

1.5 tỷ năm 2011, đạt 1.2 tỷ năm 2012 va 3 tỷ năm 2013.

2.2.3. Mối quan hê tai san – nguôn vốn

2011 2012 2013± % ± %

1 Hê số nợ so với tai san 0.382 0.381 0.412 0.030 7.722 0.030 7.985

2 Hê số kha năng thanh toán tông quát 2.617 2.624 2.430 -0.188 -7.168 -0.194 -7.395

3 Hê số tai san so với vốn chu sở hưu 1.618 1.616 1.699 0.081 5.013 0.084 5.172

Cuối năm 2011

Cuối năm 2013 so với2012

Chỉ tiêu

- Hê sô nơ so vơi tai san

Hê số nợ so với tai san bình quân chung cua Hanoimilk trong giai đoạn 2011-2013 la

0.391, nhỏ hơn nhiêu so với 1, cho thấy mức đô đôc lập vê măt tai chính cua doanh nghiêp tương

đối lớn.

Năm 2011 va năm 2012, hê số nợ so với tai san hâu như không có biên đông đáng kể do

quy mô tai san cua doanh nghiêp cung như nợ phai tra cua doanh nghiêp thay đôi rất ít. Tuy

nhiên, năm 2013, mức đô đôc lập vê măt tai chính giam đáng kể. Năm 2013, hê số nợ so với tai

san cua doanh nghiêp đã tăng đáng kể so với năm 2011 va 2012 lên mức 0.412; tăng tương đối

7.722% so với năm 2011 va 7.985% so với năm 2012. Nguyên nhân chu yêu la do năm 2013,

doanh nghiêp đã tăng mức chiêm dụng vốn từ viêc mua hang hoá, nguyên vật liêu,…nên đã lam

cho nợ phai tra ngươi bán năm 2013 tăng gấp 3.039 lân so với năm 2012 va gấp 1.625 lân so với

năm 2011.

- Hê sô kha năng thanh toán tông quát

Hê số kha năng thanh toán tông quát bình quân chung cua Hanoimilk trong giai đoạn

2011 – 2013 la 2.557, lớn hơn nhiêu so với 1, cho thấy mức đô tham gia tai trợ tai san từ nợ phai

tra cua doanh nghiêp tương đối nhỏ, hay kha năng thanh toán nói chung cua doanh nghiêp nay

khá cao.

Năm 2011 va năm 2012, hê số kha năng thanh toán tông quát cua doanh nghiêp đêu xấp

xỉ ở mức 2.62; do năm 2012, quy mô tai san cung như nợ phai tra biên đông không đáng kể so

với năm 2011. Hê số kha năng thanh toán tông quát cua năm 2013 giam đáng kể so với năm

2011 va 2012 xuống mức 2.43; tức giam tương đối 7.168% so với năm 2011 va 7.395% so với

năm 2012. Điêu nay cho thấy năm 2012, mức đô tham gia tai trợ tai san cua doanh nghiêp từ nợ

phai tra tăng hay kha năng thanh toán tông quát cua doanh nghiêp giam đáng kể. Tuy nhiên, do

hê số kha năng thanh toán cua doanh nghiêp ở mức 2.430 nên nhìn chung tính thanh toán tông

quát cua doanh nghiêp khá cao.

- Hê sô tai san so vơi vôn chủ sở hưu

Hê số tai san so với vốn chu sở hưu cua Hanoimilk bình quân chung giai đoạn 2011-2013

la 1.664 lớn hơn 1, chứng tỏ tai san cua doanh nghiêp được tai trợ bởi ca vốn chu sở hưu va nợ

phai tra, trong đó cơ cấu tỷ lê tai trợ tai san bởi vốn chu sở hưu so với bởi nợ phai tra ở mức

1.5:1.

Do năm 2011 va năm 2012, quy mô tai san va vốn chu sở hưu cua doanh nghiêp biên

đông không đáng kể nên hê số tai san so với vốn chu sở hưu cua doanh nghiêp xấp xỉ nhau ở

mức 2.62. Năm 2013, hê số tai san so với vốn chu sở hưu la 1.699, tăng tương đối 5.013% so với

năm 2011 va 5.172% so với năm 2012. Nhưng con số nay cho thấy, tỷ lê đâu tư tai san bằng vốn

chu sở hưu cua doanh nghiêp giam. Trong khi đó, năm 2013, quy mô vốn chu sở hưu cua doanh

nghiêp tăng khoang 1.64 tỷ VNĐ, tương ứng tăng tương đối 1.239% so với năm 2011 va năm

2012. Điêu nay cho thấy, quy mô tai san năm 2013 tăng chu yêu la được tai trợ từ nợ phai tra.

Như vậy, trong 3 năm từ 2011-2013, tai san cua doanh nghiêp doanh nghiêp

Hanoimilk được tai trợ từ ca nợ phai tra va vốn chu sở hưu. Phân tích quan hê giưa tai san va

nguôn vốn dựa trên 3 chỉ tiêu trên, Hanoimilk giai đoạn nay có mức đôc lập vê tai chính cua

doanh nghiêp khá cao, kha năng thanh toán tông quát tương đối tốt va tỷ lê tai trợ tai san từ vốn

chu sở hưu gấp 1.5 lân so với tỷ lê tai san tai trợ từ nợ phai tra.

Năm 2013, măc du doanh nghiêp nay bắt đâu hoạt đông kinh doanh hiêu qua va bắt

đâu có lợi nhuận chưa phân phối dương, tuy nhiên, mức đô đôc lập tai chính, kha năng thanh

toán tông quát cua doanh nghiêp bắt đâu giam nhẹ va tỷ lê đâu tư tai san từ vốn chu sở hưu cua

doanh nghiêp giam. Điêu nay cho thấy, năm 2013, doanh nghiêp đã chiêm dụng vốn va chu yêu

la các khoan nợ phai tra để tai trợ cho tai san. Xet trong điêu kiên doanh nghiêp vẫn giư mức đôc

lập tai chính va kha năng thanh toán tông quát tốt va bắt đâu kinh doanh có lãi trong năm 2013

thì viêc tăng tai trợ tai san từ nợ phai tra hay chiêm dụng vốn nay la tương đối tích cực.

Trong các năm tới, doanh nghiêp nên tiêp tục đẩy mạnh phát triển hoạt đông san

xuất kinh doanh hiêu qua để nâng cao hơn tỷ lê vốn chu sở hưu so với nợ phai tra để tăng tai trợ

tai san từ vốn chu sở hưu, tạo ra mức đô đôc lập tai chính va tự chu trong san xuất kinh doanh

cao hơn, va nâng cao kha năng thanh toán tông quát cua mình.

3. So sánh với Vinamilk

Trên san hiên có 2 doanh nghiêp nganh sưa đang niêm yêt la Vinamilk (VNM) va Hanoimilk

(VNM). Trong đó, Vinamilk có quy mô va hiêu qua sinh lơi lớn hơn hẳn so với Hanoimilk.

Vinamilk la công ty sưa lớn nhất Viêt Nam, hiên chiêm khoang 35% thi phân chung. Vinamilk

đã duy trì được tốc đô tăng trưởng doanh thu trong nước ở mức cao với tỷ lê tăng trưởng bình

quân 21,2%/năm trong giai đoạn 2004-2008.

Tuy nhiên, sau thơi điểm khung hoang 2008, trong khi Hanoimilk khốn đốn trước nhưng vấn đê

nan giai như mất lòng tin cua ngươi tiêu dung, doanh thu sụt giam, thi phân bi mất vao tay các

đối thu mới như TH True milk, …thì Vinamilk lại khẳng đinh được vi thê vưng chắc cua mình

trên thi trương sửa Viêt Nam bằng nhưng con số tăng trưởng ôn đinh.

Phân tích tình hình tai san - Công ty Vinamilk

Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Số tuyêt đối Tỷ trong Số tuyêt đối Tỷ trong Số tuyêt đối Tỷ trong

A-TAI SAN NGĂN HAN 9,467,682,996,094 60.76% 11,110,610,188,96

4

56.41% 13,018,930,127,43

8

56.91%

Tiên va các khoan tương đương tiên 3,156,515,396,990 20.26% 1,252,120,160,804 6.36% 2,745,745,325,950 12.00%

Các khoan đâu tư tai chính ngắn hạn 736,033,188,192 4.72% 3,909,275,954,492 19.85% 4,167,317,622,318 18.22%

Các khoan phai thu ngắn hạn 2,169,205,076,812 13.92% 2,246,362,984,001 11.40% 2,728,421,414,532 11.93%

Phai thu khach hang 1,143,168,467,855 7.34% 1,269,841,759,012 6.45% 1,894,721,027,784 8.28%

Tra trươc cho ngươi ban 795,149,182,591 5.10% 576,619,318,260 2.93% 423,820,755,014 1.85%

Cac khoan phai thu khac 232,805,433,796 1.49% 403,754,490,615 2.05% 417,266,719,643 1.82%

Dư phong phai thu ngăn han kho

đoi

(1,918,007,430) -0.01% (3,852,583,886) -0.02% (7,387,087,909) -0.03%

Hang tôn kho 3,272,495,674,110 21.00% 3,472,845,352,518 17.63% 3,217,483,048,888 14.07%

Tai san ngắn hạn khác 113,433,659,990 0.73% 230,005,737,149 1.17% 160,062,715,750 0.70%

B-TAI SAN DAI HAN 6,114,988,554,657 39.24% 8,587,258,231,415 43.59% 9,856,483,929,198 43.09%

Các khoan phai thu dai hạn 736,666,667 0.003%

Tai san cố đinh 5,044,762,028,869 32.37% 8,042,300,548,493 40.83% 8,918,416,535,397 38.99%

Bất đông san đâu tư 100,671,287,539 0.65% 96,714,389,090 0.49% 149,445,717,001 0.65%

Các khoan đâu tư tai chính dai hạn 846,713,756,424 5.43% 284,428,762,040 1.44% 318,308,294,039 1.39%

Lợi thê thương mại 15,503,335,522 0.10% 13,662,186,598 0.07% 174,463,919,182 0.76%

Tai san dai hạn khác 107,338,146,303 0.69% 150,152,345,194 0.76% 295,112,796,930 1.29%

C-TÔNG TAI SAN 15,582,671,550,751 100.00

%

19,697,868,420,37

9

100.00

%

22,875,414,056,63

6

100.00

%

Chỉ tiêu Chênh lêch 2013 với 2011 Chênh lêch 2013 với 2012

Tuyêt đối Tương đối Tỷ trong Tuyêt đối Tương đối Tỷ trong

A-TAI SAN NGĂN HAN3,551,247,131,344 37.51% -3.85% 1,908,319,938,474 17.18% 0.51%

Tiên va cac khoan tương đương tiên (410,770,071,040) -13.01% -8.25% 1,493,625,165,146 119.29% 5.65%

Cac khoan đâu tư tai chinh ngăn han 3,431,284,434,126 466.19% 13.49% 258,041,667,826 6.60% -1.63%

Cac khoan phai thu ngăn han559,216,337,720 25.78% -1.99% 482,058,430,531 21.46% 0.52%

Phai thu khach hang751,552,559,929 65.74% 0.95% 624,879,268,772 49.21% 1.84%

Tra trươc cho ngươi ban(371,328,427,577) -46.70% -3.25% -152,798,563,246 -26.50% -1.07%

Cac khoan phai thu khac184,461,285,847 79.23% 0.33% 13,512,229,028 3.35% -0.23%

Dư phong phai thu ngăn han kho đoi (5,469,080,479) 285.14% -0.02% -3,534,504,023 91.74% -0.01%

Hang tôn kho(55,012,625,222) -1.68% -6.94% -255,362,303,630 -7.35% -3.57%

Tai san ngăn han khac46,629,055,760 41.11% -0.03% -69,943,021,399 -30.41% -0.47%

B-TAI SAN DAI HAN3,741,495,374,541 61.19% 3.85% 1,269,225,697,783 14.78% -0.51%

Cac khoan phai thu dai han736,666,667 736,666,667

Tai san cô đinh3,873,654,506,528 76.79% 6.61% 876,115,986,904 10.89% -1.84%

Bât đông san đâu tư48,774,429,462 48.45% 0.01% 52,731,327,911 54.52% 0.16%

Cac khoan đâu tư tai chinh dai han (528,405,462,385) -62.41% -4.04% 33,879,531,999 11.91% -0.05%

Lơi thê thương mai158,960,583,660 1025.33% 0.66% 160,801,732,584 1176.98% 0.69%

Tai san dai han khac187,774,650,627 174.94% 0.60% 144,960,451,736 96.54% 0.53%

C-TÔNG TAI SAN7,292,742,505,885 46.80% 0.00% 3,177,545,636,257 16.13% 0.00%

Phân tich tinh hinh tai san công ty Vinamilk:

- Tai san ngắn hạn:

o Tiên va các khoan tương đương tiên: Trong năm 2011 con số nay la trên 3 tỉ tuy

nhiên đã giam mạnh vao năm 2012 xuống còn hơn 1 tỉ tói năm 2013 lại tăng lên

2,7 tỉ. Tuy có sự tăng giam đáng kể qua các năm nghiên cứu tuy nhiên chỉ tiêu

nay không có tác đông nhiêu đên tình hình san xuất kinh doanh cua công ty. Đối

với các năm có sự giam mạnh, doanh nghiêp đang đâu tư cơ sở hạ tâng, trang thiêt

bi phục vụ san xuất, ngược lại thì đối với các năm có sự tăng mạnh la do sự gia

tăng trong doanh thu năm trước cua doanh nghiêp. Tiên va các khoan tương

đương tiên cang lớn, kha năng thanh toán cua doanh nghiêp cang cao.

o Các khoan đâu tư tai chính: Trong năm 2011 đâu tư tai chính ngắn hạn la

736,033,188,192 đ chiêm 4,72% tông tai san. Cho tới năm 2012 con số nay đã

tăng lên đôt biên tới 3,909,275,954,492 chiêm 19,85%. Cung trong năm nay,

Vinamilk có chính sách khuyên khích nông dân chăn nuôi bò sưa, liên kêt với hơn

5.000 hô nông dân; đâu tư, hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi cho ba con nông dân để

có san phẩm cao nhất, tốt nhất vê chất lượng. Đông thơi, Vinamilk còn cho đâu tư

phát triển 5 trang trại với khoang 8.000 con bò sưa (bò nhập từ nước ngoai, trong

đó có 50% bò vắt sưa), cho 90 tấn/ngay.

o Hang tôn kho: Năm 2011 hang tôn kho chiêm 21% va giam dân qua các năm

2012 la 17,63%; 2013 la 14,07%. Trong quá trình san xuất kinh doanh cua mỗi

doanh nghiêp thì luôn có môt lượng tôn kho trong dự kiên nhằm đam bao đâu ra

liên tục cho san phẩm cua doanh nghiêp. Tuy nhiên, công ty cung cân ước tính

hợp lí lượng hang tôn kho để cắt giam chi phí lưu trư, đăc biêt la đối với san phẩm

đăc thu cua Vinamilk la các loại sưa, môt san phẩm cân không ít chi phí để bao

quan. Qua ba năm nghiên cứu lượng hang tôn kho cua doanh nghiêp có sự giam

nhẹ. Đây la kêt qua cua viêc dự toán hợp lí các yêu tố đâu ra, đâu vao, kha năng

tiêu thụ cung như báo hiêu vê tình hình kinh doanh ngay môt tốt lên cua doanh

nghiêp.

- Tai san dai hạn:

o Khoan mục cân chu ý trong tai san dai hạn đó la lợi thê thương mại. Đây có thể

được coi la môt khoan mục khá mới, tuy nhiên đối với môt thương hiêu mạnh như

Vinamilk thì viêc hạch toán lợi thê thương mại vao báo cáo tai chính la môt điêu

không bất hợp lí. Khoan mục nay đã tăng mạnh từ 0.1% năm 2011 tới 0.76%

năm 2013. Điêu nay phan ánh giá tri cua môt thương hiêu mạnh, mối quan hê tốt

với khách hang, mỗi quan hê tốt với nhân viên hoăc bất cứ bằng sáng chê hay

công nghê phu hợp nao.

Phân tich cơ câu nguôn vôn Công ty Vinamilk:

Phân tich tinh hinh nguôn vôn - Công ty Vinamilk

Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Sô tuyêt đôi Ty

trong

Sô tuyêt đôi Ty

trong

Sô tuyêt đôi Ty

trong

NƠ PHAI TRA 3,105,466,354,267 19.93% 4,204,771,824,521 21.35% 5,307,060,807,329 23.20%

Nơ ngăn han 2,946,537,015,499 18.91% 4,144,990,303,291 21.04% 4,956,397,594,108 21.67%

Vay ngăn han 0.00% 0.00% 178,943,692,147 0.78%

Phai tra ngươi ban 1,830,959,100,474 11.75% 2,247,659,149,802 11.41% 1,968,257,136,188 8.60%

Ngươi mua tra tiên trươc 116,844,952,210 0.75% 21,589,364,414 0.11% 20,929,404,542 0.09%

Thuê phai nôp ngân sach Nha

nươc

287,462,890,828 1.84% 333,952,869,847 1.70% 456,725,904,986 2.00%

Phai tra ngươi lao đông 44,740,312,110 0.29% 106,150,509,860 0.54% 137,540,107,294 0.60%

Chi phi phai tra 260,678,009,293 1.67% 365,103,636,850 1.85% 490,760,970,004 2.15%

Cac khoan phai tra phai nôp khac 59,478,925,315 0.38% 664,137,048,409 3.37% 1,341,762,807,045 5.87%

Quỹ khen thưởng va phuc lơi 346,372,825,269 2.22% 406,397,724,109 2.06% 361,477,571,902 1.58%

Nơ dai han 158,929,338,768 1.02% 59,781,521,230 0.30% 350,663,213,221 1.53%

Phai tra dai han khac 92,000,000,000 0.59% 0.00% 5,036,159,560 0.022%

Vay dai han 0.00% 0.00% 184,142,784,403 22.08%

Thuê thu nhâp hoan lai phai tra 0.00% 0.00% 91,065,600,000 0.40%

Dư phong trơ câp thôi viêc 66,923,897,268 0.43% 59,635,777,000 0.30% 69,583,293,250 0.30%

Doanh thu chưa thưc hiên 5,441,500 0.00% 145,744,230 0.00% 835,376,008 0.00%

VÔN CHU SƠ HƯU 12,477,205,196,484 80.07% 15,493,096,595,858 78.65% 17,545,489,315,423 76.70%

Vôn chủ sở hữu 5,561,147,540,000 35.69% 8,339,557,960,000 42.34% 17,545,489,315,423 76.70%

Vôn cổ phân 1,276,994,100,000 8.19% 1,276,994,100,000 6.48% 8,339,557,960,000 36.46%

Thặng dư vôn cổ phân (2,521,794,000) -0.02% (4,504,115,000) -0.02% 1,276,994,100,000 5.58%

Qũy đâu tư phat triển 908,024,236,384 5.83% 93,889,017,729 0.48% (950,237,983,612) -4.15%

Quỹ dư phong tai chinh 556,114,754,000 3.57% 588,402,022,008 2.99% 833,955,796,000 3.65%

Lơi nhuân chưa phân phôi 4,177,446,360,100 26.81% 5,198,757,611,121 26.39% 6,149,811,983,770 26.88%

Lơi ich cổ đông thiểu sô 22,863,933,884 0.10%

TÔNG NGUÔN VÔN 15,582,671,550,751 100.00

%

19,697,868,420,379 100.00

%

22,875,414,056,636 100.00

%

Chi tiêuChênh lêch 2013 vơi 2011 Chênh lêch 2013 vơi 2012

Tuyêt đôi Tương đôi Ty trong Tuyêt đôi Tương đôi Ty trong

NƠ PHAI TRA2,201,594,453,062 70.89% 3.27% 1,102,288,982,808 26.22% 1.85%

Nơ ngăn han2,009,860,578,609 68.21% 2.76% 811,407,290,817 19.58% 0.62%

Vay ngăn han178,943,692,147 0.78% 178,943,692,147 #DIV/0! 0.78%

Phai tra ngươi ban137,298,035,714 7.50% -3.15% -279,402,013,614 -12.43% -2.81%

Ngươi mua tra tiên trươc(95,915,547,668) -82.09% -0.66% -659,959,872 -3.06% -0.02%

Thuê phai nôp ngân sach Nha nươc 169,263,014,158 58.88% 0.15% 122,773,035,139 36.76% 0.30%

Phai tra ngươi lao đông92,799,795,184 207.42% 0.31% 31,389,597,434 29.57% 0.06%

Chi phi phai tra230,082,960,711 88.26% 0.47% 125,657,333,154 34.42% 0.29%

Cac khoan phai tra phai nôp khac 1,282,283,881,730 2155.86% 5.48% 677,625,758,636 102.03% 2.49%

Quỹ khen thưởng va phuc lơi15,104,746,633 4.36% -0.64% -44,920,152,207 -11.05% -0.48%

Nơ dai han191,733,874,453 120.64% 0.51% 290,881,691,991 486.57% 1.23%

Phai tra dai han khac(86,963,840,440) -94.53% -0.57% 5,036,159,560 0.02%

Vay dai han184,142,784,403 22.08% 184,142,784,403 22.08%

Thuê thu nhâp hoan lai phai tra91,065,600,000 0.40% 91,065,600,000 0.40%

Dư phong trơ câp thôi viêc2,659,395,982 3.97% -0.13% 9,947,516,250 16.68% 0.00%

Doanh thu chưa thưc hiên829,934,508 15251.94% 0.00% 689,631,778 473.18% 0.00%

VÔN CHU SƠ HƯU5,068,284,118,939 40.62% -3.37% 2,052,392,719,565 13.25% -1.95%

Vôn chủ sở hữu11,984,341,775,423 215.50% 41.01% 9,205,931,355,423 110.39% 34.36%

Vôn cổ phân7,062,563,860,000 553.06% 28.26% 7,062,563,860,000 553.06% 29.97%

Thặng dư vôn cổ phân1,279,515,894,000 5.60% 1,281,498,215,000 5.61%

Qũy đâu tư phat triển(1,858,262,219,996) -204.65% -9.98% -1,044,127,001,341 -1112.09% -4.63%

Quỹ dư phong tai chinh277,841,042,000 49.96% 0.08% 245,553,773,992 41.73% 0.66%

Lơi nhuân chưa phân phôi1,972,365,623,670 47.21% 0.08% 951,054,372,649 18.29% 0.49%

Lơi ich cổ đông thiểu sô22,863,933,884 0.10% 22,863,933,884 0.10%

TÔNG NGUÔN VÔN7,292,742,505,885 46.80% 0.00% 3,177,545,636,257 16.13% 0.00%

- Nơ phai tra:

o Trong vòng từ năm 2011 tới 2013 tình hình nợ ngắn hạn có xu hướng tăng qua

các năm. Từ 2011 đên 2012 nợ ngắn hạn tăng đáng kể. Có thể thấy rõ điêu nay

thông qua viêc phân tích con số tuyêt đối; năm 2011 la gân ba nghìn tỉ

(2.993,592,789,307 đ) cho tới năm 2012 đã tăng lên hơn bốn nghìn tỉ

(4.388,182,540,872 đ).

o Đối với các khoan nợ ngắn hạn, khoan mục chiêm tỉ trong lớn nhất la các khoan

phai tra ngươi bán. Đây la khoan mục có tăng trong năm 2012 so với 2011 tuy

nhiên lại được kiểm soát tốt vao năm 2013. Lý giai cho điêu nay la bởi trong năm

2012, san lượng tiêu thụ cua Vinamilk đạt cao nhất từ trước đên nay với trên 4 tỷ

san phẩm.

o Quan sát các khoan mục nợ ngắn hạn có thể dê dang so sánh giưa các năm với

nhau. Trong năm 2013, tông nợ phai tra la lớn nhất tuy nhiên kha năng thanh toán

cua doanh nghiêp lại được đánh giá cao do đã giai quyêt được đáng kể các khoan

phai tra ngươi bán. Các khoan phai tra, phai nôp khác tăng so với các năm vê

trước môt phân do giá tri thơi gian cua tiên, môt phân la do trong năm nay doanh

thu cua Vinamilk đã tăng lên đáng kể.

o Tỉ trong nợ ngắn hạn tăng không đáng kể vao 2012 từ 19% lên 22% nhưng lại

được kiểm soát tốt trở lại vao năm 2013 giam xuống còn 20%

- Vôn chủ sở hưu:

o Trong vòng từ 2011 đên 2013 vốn chu sở hưu có tăng vê tuyêt đối nhưng lại giam

vê tỉ trong. Nguyên nhân la do trong nhưng năm gân đây, tình hình san xuất kinh

doanh cua Vinamilk khá tốt va liên tục được mở rông, đâu tư thêm. Đăc biêt, mới

đây khi công ty quyêt đinh phát hanh thêm cô phiêu tăng vốn điêu lê, giá cô phiêu

cua VNM trên thi trương đã chạm mốc 129,000đ/CP, đây la môt con số ấn tượng

trong thơi điểm thi trương chứng khoán vẫn chưa hoan toan hôi phục, cho thấy

được vi thê vưng chắc cua VNM trong mắt nha đâu tư.

Cac bao cao tai chinh của Hanoimilk va Vinamilk đươc download tai:

http://s.cafef.vn/hastc/HNM-cong-ty-co-phan-sua-ha-noi.chn

http://s.cafef.vn/hose/VNM-cong-ty-co-phan-sua-viet-nam.chn