Phụ lục I HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN …
Transcript of Phụ lục I HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN …
1
Phụ lục I
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KON TUM
I. BỐ CỤC ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Bố cục chung của một đề cương đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (áp
dụng tại Trường), gồm các thành phần sau:
- Trang bìa cứng (mẫu 1)
- Trang phụ bìa
- Mục lục
- Danh mục các chữ viết tắt (mẫu 2)
- Danh mục các bảng biểu
- Danh mục các hình vẽ, sơ đồ, biểu đồ
- Đặt vấn đề
- Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Chương 2: Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Dự kiến kết quả nghiên cứu
- Chương 4: Dự kiến bàn luận
- Dự kiến kết luận
- Dự kiến khuyến nghị
- Kế hoạch nghiên cứu
- Tài liệu tham khảo
2
- Phụ lục
Ghi chú: Tùy từng lĩnh vực khoa học và từng đề tài, có thể cấu trúc lại
các chương, tên chương nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung nêu trên.
II. HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CHO TỪNG PHẦN
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Nêu lý do vì sao tiến hành nghiên cứu, có thể bao gồm các thông tin:
1.1. Giới thiệu chung về vấn đề nghiên cứu
1.2. Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của vấn đề, …
1.3. Nghiên cứu này nhằm giải quyết vấn đề gì hoặc trả lời câu hỏi nghiên
cứu gì?
Lưu ý: Viết ngắn gọn, tối đa là 2 trang.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, không
nhất thiết phải có mục tiêu chung, nhưng bắt buộc phải có mục tiêu cụ thể (viết
gọn trong cùng phần đặt vấn đề).
Viết mục tiêu phải đảm bảo: Đặc thù, đo lường được. Mục tiêu dùng động
từ hành động, chỉ rõ nghiên cứu định làm gì, ở đâu, thời gian nào.
Mục tiêu phải đánh theo số thứ tự, không gạch đầu dòng.
Lưu ý rằng bên cạnh mục tiêu nghiên cứu, tác giả cũng có thể trình bày
thêm câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu (chẳng hạn với các nghiên cứu
bệnh-chứng trong lĩnh vực khoa học Y-Dược).
Ví dụ: Mục tiêu của đề tài NCKH lĩnh vực khoa học Y-Dược:
Mục tiêu chung
3
Mô tả hành vi nguy cơ [tùy chủ đề nghiên cứu] và các yếu tố liên quan ở
[tùy đối tượng] tại [tùy địa điểm nghiên cứu] năm [tùy thời gian cụ thể].
Mục tiêu cụ thể
1. Mô tả hành vi nguy cơ [tùy chủ đề nghiên cứu] tại [tùy địa điểm nghiên
cứu] năm [tùy thời gian cụ thể].
2. Phân tích một số yếu tố liên quan tới hành vi nguy cơ [tùy chủ đề
nghiên cứu] tại [tùy địa điểm nghiên cứu] năm [tùy thời gian cụ thể].
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Trình bày tóm tắt các khái niệm, qui định, tiêu chí, phương pháp đánh
giá,… liên quan đến nội dung nghiên cứu.
1.2. Tổng quan các nội dung liên quan đến mục tiêu nghiên cứu của đề tài
(trong đó có rà soát các nghiên cứu trong và ngoài nước đã tham khảo, phương
pháp, kết quả, hạn chế (nêu rõ những gì đã được giải quyết, những gì còn tồn tại).
Lưu ý: Có thể chia thành các phần tương ứng với mục tiêu của đề tài.
1.3. Giới thiệu tóm tắt về địa bàn nghiên cứu.
1.4. Sơ đồ cây vấn đề hoặc khung lý thuyết: Cây vấn đề phải phản ánh
việc phân tích vấn đề nghiên cứu thực tế tại địa phương chứ không phải là cây
vấn đề lý thuyết chung chung.
Lưu ý: Trong trường hợp đề tài không bao phủ hết các nội dung chủ đề
trong cây vấn đề mà chỉ dự định khu trú vào một hoặc một số phần thì đề cương
cần nêu rõ điều đó.
Khung lý thuyết có ý nghĩa quan trọng trong thiết kế nghiên cứu. Lựa
chọn khung lý thuyết phù hợp có ý nghĩa trong định hướng thiết kế nghiên cứu
cũng như xây dựng công cụ nghiên cứu.
5
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Xác định rõ đối tượng nghiên cứu, tiêu chuẩn
lựa chọn, tiêu chuẩn không lựa chọn.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Nêu cụ thể thời gian từ tháng năm
bắt đầu đến tháng năm kết thúc. Địa điểm bao gồm tên đơn vị, xã/phường,
quận/huyện, tỉnh/thành phố.
2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nêu sử dụng phương pháp nghiên cứu định
lượng, định tính, hay cả hai, hay sử dụng số liệu thứ cấp, mô tả hay phân tích,
điều tra đánh giá, thống kê học, phương pháp lý luận (quy nạp, suy diễn, phân
tích, tổng hợp) v.v.
2.4. Cỡ mẫu: Trình bày công thức tính cỡ mẫu phù hợp với thiết kế nghiên
cứu (cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả hoặc nghiên cứu can thiệp,…).
2.5. Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn hay mẫu ngẫu
nhiên hệ thống, mẫu cụm, mẫu phân tầng, chọn mẫu một giai đoạn hay nhiều
giai đoạn v.v. Tính toán cỡ mẫu cần thiết và tối ưu phù hợp với mục tiêu của đề
tài. Mô tả chi tiết cách thức chọn mẫu.
2.6. Phương pháp thu thập số liệu: Phỏng vấn hay tự điền, quan sát, thảo
luận nhóm, sử dụng hồ sơ/báo cáo/tài liệu có sẵn (lập bảng sẵn để điền số liệu
tổng hợp vào), v.v.
2.7. Các biến số nghiên cứu: Trình bày phần biến số nghiên cứu thành
bảng theo mục tiêu nghiên cứu, gồm: Tên biến số, định nghĩa biến, phân loại,
phương pháp thu thập. Đối chiếu với mục tiêu để đảm bảo đủ các biến số đáp
ứng được mục tiêu nghiên cứu. Các biến số sẽ là căn cứ để phát triển các phiếu
hỏi và các bảng trống trong kế hoạch phân tích số liệu.
6
2.8. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá (nếu có).
2.9. Phương pháp phân tích số liệu: Nêu phương pháp làm sạch số liệu,
phần mềm nhập liệu và phân tích số liệu.
2.10. Đạo đức trong nghiên cứu.
2.11. Hạn chế của nghiên cứu, sai số và biện pháp khắc phục sai số.
7
Chương 3
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu:
3.1. Đối với kết quả định lượng: Lập các bảng trống dự kiến cho kết quả
nghiên cứu theo từng mục tiêu. Các bảng trống này có tiêu đề, các hàng cột nêu
rõ chỉ tiêu, biến số nghiên cứu. Nêu các thuật toán thống kê sử dụng trong khi
phân tích số liệu.
3.2. Đối với kết quả định tính: Dự kiến các nhóm chủ đề sẽ phân tích theo
mục tiêu nghiên cứu.
8
Chương 4
DỰ KIẾN BÀN LUẬN
4.1. Bàn luận theo mục tiêu 1.
4.2. Bàn luận theo mục tiêu 2, …
4.3. Hạn chế của nghiên cứu: Bàn luận về những hạn chế của nghiên cứu
gặp phải như: Hạn chế do thu thập thông tin đối với các chủ đề nghiên cứu nhạy
cảm, hạn chế về cỡ mẫu, hạn chế khi dùng phương pháp nghiên cứu quan sát,…
9
DỰ KIẾN KẾT LUẬN
- Dựa vào mục tiêu nghiên cứu.
- Theo kết quả và bàn luận.
10
DỰ KIẾN KHUYẾN NGHỊ
- Khuyến nghị về chính sách.
- Khuyến khích về việc sử dụng.
- Khuyến nghị cho các nghiên cứu tiếp theo.
Lưu ý: Khuyến nghị được rút ra từ các kết quả nghiên cứu.
11
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU
1. Kế hoạch thời gian
1.1. Kế hoạch nghiên cứu
Kẻ bảng gồm có các cột sau: Thứ tự, Nội dung hoạt động, Thời gian thực
hiện, Người thực hiện, Người giám sát, Kết quả dự kiến.
Ví dụ tham khảo: Kế hoạch nghiên cứu đề tài “Thực trạng tham gia bảo hiểm
y tế và một số yếu tố liên quan của người dân tại thành phố Kon Tum năm 2021”
TT Nội dung
hoạt động
Thời gian
thực hiện
Người thực
hiện
Người giám
sát
Kết quả
dự kiến
01
Thu thập tài
liệu, xác
định vấn đề
NC
01/2021 Nhóm nghiên
cứu
TS. Lê Trí
Khải
Các tài liệu
liên quan
đến nội
dung đề tài
02 Viết đề
cương 01/2021
Nhóm nghiên
cứu
TS. Lê Trí
Khải
Đề cương
sơ bộ
03 Hoàn chỉnh
đề cương 02/2021
TS. Lê Trí
Khải
Đề cương
hoàn chỉnh
04
Triển khai
thu thập số
liệu
03-6/2021 Nhóm nghiên
cứu
TS. Lê Trí
Khải
Bộ số liệu
thô
05
Làm sạch,
xử lý và
phân tích số
liệu
7/2021 Nhóm nghiên
cứu
TS. Lê Trí
Khải
Số liệu
được đã
làm sạch
06 Viết báo cáo 8-9/2021 TS. Lê Trí
Khải
Báo cáo sơ
bộ
07 Hoàn chỉnh
đề tài 10/2021
TS. Lê Trí
Khải
Đề tài hoàn
chỉnh
12
1.2. Biểu đồ Gantt
Ví dụ tham khảo: Biểu đồ Gantt đề tài “Thực trạng tham gia bảo hiểm y
tế và một số yếu tố liên quan của người dân tại thành phố Kon Tum năm 2021”
01/2021 02/2021 3/2021 4/2021 5/2021 6/2021 7/2021 8/2021 9/2021 10/2021
Việc
1
Việc
2
Việc
3
Việc
4
Việc
5
Việc
6
Việc
7
2. Kế hoạch kinh phí
- Dự toán kinh phí
- Nguồn kinh phí
Ví dụ tham khảo: Dự toán kinh phí thực hiện đề tài “Thực trạng tham gia
bảo hiểm y tế và một số yếu tố liên quan của người dân tại thành phố Kon Tum
năm 2021”
13
TT Nội dung
Đơn
vị
tính
Khối
lượng
Mức chi
(Hoặc đơn
giá)
Thành
tiền
Văn
bản áp
dụng
mức chi
Ghi chú
1 2 3 4 5 6
I Công lao động trực tiếp 30.215.710
1
Xây dựng thuyết
minh đề cương đề
tài
5.799.080 (1)
Thanh toán
khoán theo
Quyết định
19/2016/QĐ-
UBND tỉnh
Kon Tum
- Chủ nhiệm đề tài Công 4 406,770 1.627.080
-
Thành viên thực
hiện chính, thư ký
khoa học
Công 16 260.750 4.172.000
2 Đánh giá thực trạng Công 3.3.6.310
- Chủ nhiệm đề tài Công 3 406,770 1.220.310
-
Thành viên thực
hiện chính, thư ký
khoa học
Công 8 260.750 2.086.000
3
Thu thập thông tin,
tài liệu, dữ liệu; xử
lý số liệu, phân tích
thông tin, tài liệu,
dữ liệu
7,248,850
- Chủ nhiệm đề tài Công 5 406,770 2.033.850
-
Thành viên thực
hiện chính, thư ký
khoa học
Công 20 260.750 5.215.000
4 Nội dung nghiên
cứu chuyên môn 7.655.620
- Chủ nhiệm đề tài Công 6 406,770 2.440.620
-
Thành viên thực
hiện chính, thư ký
khoa học
Công 20 260.750 5.215.000
5
Đề xuất giải pháp,
kiến nghị, sáng chế,
giải pháp hữu ích,
sản phẩm, chế
3.306.310
14
phẩm, mô hình, ấn
phẩm khoa học và
đề xuất khác
- Chủ nhiệm đề tài Công 3 406,770 1.220.310
-
Thành viên thực
hiện chính, thư ký
khoa học
Công 8 260.750 2.086.000
6 Tổng kết, đánh giá 2.899.540
- Chủ nhiệm đề tài Công 2 406,770 813.540
-
Thành viên thực
hiện chính, thư ký
khoa học
Công 8 260.750 2.086.000
II Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu 25.725.000
- Chi cho cá nhân
cung cấp thông tin Phiếu 416 60,000 24.960.000
Danh sách
nhận tiền
- Chi cho tổ chức
cung cấp thông tin Phiếu 9 85,000 765.000
III Chi khác 710.000
1. Văn phòng phẩm,
in ấn tài liệu đề tài
- Giấy A4 Ram 6 60,000 360,000
- In ấn tài liệu,
photo, đóng tập Cuốn 9 30,000 270,000
- Mực in bơm mực Hộp 1 80,000 80,000
2
Thông tin liên lạc:
Tem thư, chuyển
fax nhanh,…
Tổng cộng 56.650.710
(Năm mươi sáu triệu sáu trăm năm mươi ngàn bảy trăm mười đồng chẵn).
Lưu ý: Kế hoạch nghiên cứu chỉ có trong Đề cương nghiên cứu, còn khi
phát triển Đề cương nghiên cứu thành Báo cáo kết quả đề tài thì cần loại bỏ
phần này.
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo gồm: Sách, các ấn phẩm, tạp chí, hoặc trang Web đã
đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để hình thành ý tưởng nghiên cứu,
thực hiện theo Quyết định số 219/QĐ-CĐCĐ ngày 08 tháng 3 năm 2021 của
Hiệu trưởng nhà trường về việc quy định kiểu trích dẫn, sử dụng phần mềm trích
dẫn và quản lý tài liệu tham khảo trong thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,
biên soạn chương trình, giáo trình đào tạo và bài báo khoa học đăng trên tập san
của nhà trường.
Lưu ý: Chỉ trích dẫn trực tiếp, không trích lại từ nguồn khác. Ít nhất phải
có 50% tài liệu tham khảo được xuất bản trong 10 năm gần đây.
Cụ thể: Phần tài liệu tham khảo trình bày như sau:
- Trình tự sắp xếp theo định dạng Vancouver, còn gọi là “hệ thống thứ tự
trích dẫn”.
- Câu/đoạn trích dẫn được đánh số theo thứ tự trích dẫn trong bài viết. Khi
đó, số được đặt trong ngoặc đơn hoặc đặt ở phía trên, liền sau câu/đoạn trích dẫn
ngay cả khi tên tác giả xuất hiện trong đoạn văn.
- Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn cho cùng một ý, dùng dấu phẩy
(không có khoảng trắng) giữa các số. Ví dụ (1,3,5).
- Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên thì dùng dấu gạch nối (không có khoảng
trắng) giữa số đầu và số cuối của dãy. Ví dụ: (2,3,4,5,8,9) viết tắt lại thành (2-
5,8,9).
- Các tài liệu có trích dẫn trong bài viết được xếp trong danh mục tham
khảo cuối bài, theo đúng thứ tự trích dẫn.
- Biểu tham khảo (bibliographic record/notice bibliographique) được sắp
xếp theo thứ tự xuất hiện của tài liệu trong văn bản, không phân biệt tài liệu
tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
16
- Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin
sau: 1. Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành. 2. Tên sách. 3. Nơi xuất bản: 4.
Nhà xuất bản; 5. Năm xuất bản. 6. Số trang. 7. Tập hoặc tên riêng mỗi tập nếu có.
Ví dụ minh họa:
1. Vũ Thị Ngọc Huyền. Định vị thương hiệu Trường Đại học Khoa học và
Công nghệ Hà Nội (Đại học Việt - Pháp) giai đoạn 2015 - 2025 [Thạc sĩ]. Hà
Nội: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội; 2015.
2. Trường Đại học Y tế công cộng. Quản lý nguồn nhân lực y tế. Hà Nội:
Nhà xuất bản Y học; 2018.
3. Mainfred B. Steger, Nguyễn Hải Bằng, dịch. Toàn cầu hóa. Hà Nội:
Nhà xuất bản Tri thức; 2011. p.222.
- Tài liệu tham khảo là bài viết trong tạp chí, trong một cuốn sách ghi
đầy đủ các thông tin sau: 1. Tên các tác giả. 2. Tên bài viết. 3. Tên tạp chí. 4.
Năm xuất bản; 5. Tập/quyển/mục/phần:6. Số trang của bài viết (gạch ngang
giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc).
Ví dụ minh họa:
1. Huỳnh Ngọc Tuyết Mai, Nguyễn Đức Thành, Phùng Thanh Hùng.
Động lực làm việc và một số yếu tố ảnh hưởng của điều dưỡng tại 14 khoa lâm
sàng Bệnh viện bệnh Nhiệt đới, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017. Tạp chí
Khoa học Nghiên cứu và Phát triển. 2017; 1(1):69-77.
2. Đào Tấn Hổ. Khu hệ động vật Da gai vùng biển Khánh Hòa. Tạp chí
khoa học và Công nghệ Biển. 2002; (1):1-11.
3. Vũ Ngọc Huyên, Nguyễn Văn Song. Thực trạng tham gia bảo hiểm y tế
tự nguyện của nông dân tỉnh Thái Bình. Tạp chí khoa học và phát triển. 2014;
(12):853-61.
17
4. Gonzales G, Ortiz K. Health insurance disparities among racial/ethnic
minorities in same-sex relationships: An intersectional approach. American
Journal of Public Health. 2015; 105(6):1106-13.
- Tài liệu tham khảo là bài viết trên website ghi đầy đủ các thông tin sau: 1.
Tên các tác giả. 2. Tên bài viết. 3. Năm xuất bản [ngày/tháng/năm]; 4. Số màn hình
hoặc trang trong ngoặc vuông. 5. Available from (Nguồn từ) URL: địa chỉ trang
web được gạch chân.
Ví dụ minh họa:
1. Thu Diệu. Nhiều thách thức trong đào tạo giáo dục nghề nghiệp 2020.
[10/4/2021]. Available from: https://haiquanonline.com.vn/nhieu-thach-thuc-
trong-dao-tao-giao-duc-nghe-nghiep-128768.html.
2. Xuân Lan. Top 10 đại học Việt Nam trên bảng xếp hạng Webometrics
2021. [30/4/2021]. Available from: http://baoquangnam.vn/giao-duc/top-10-dai-
hoc-viet-nam-tren-bang-xep-hang-webometrics-dau-nam-2021-109368.html.
3. Royal College of General Practitioners. The primary health care team.
[22/8/1998];[10 screens]. Available from:
URL:http://ww.rcgp.org.uk/informat/publicat/rcf0021.htm.
18
PHỤ LỤC
Ví dụ, trình bày như sau:
Phụ lục 1: Phiếu hỏi
Phụ lục 2: Nội dụng gợi ý thảo luận nhóm/phỏng vấn sâu
Phụ lục 3: Dự trù kinh phí, vật tư, trang thiết bị phục vụ nghiên cứu
Phụ lục 4: Kế hoạch nghiên cứu
Phụ lục 5: …………………………………………………………
19
III. YÊU CẦU VỀ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
1. Đánh số thứ tự bảng biểu
- Đánh theo số chương và thứ tự của bảng trong chương (Ví dụ: Bảng 2.3
là bảng thứ ba trong chương 2).
- Sau số bảng là tên của bảng (Ví dụ: Bảng 2.3: Kim ngạch xuất nhập
khẩu giữa Việt Nam và Trung Quốc).
- Chú ý ghi đầy đủ đơn vị tính (nếu có).
- Số và tên của bảng đặt ở trên của bảng (trình bày trước bảng).
- Phải ghi nguồn của thông tin trong bảng. Cách ghi nguồn giống như
trích dẫn tài liệu tham khảo và ghi ở bên dưới bảng.
2. Đánh số thứ tự hình vẽ/sơ đồ, biểu đồ (gọi tắt là hình)
- Đánh theo số chương và thứ tự của hình trong chương (Ví dụ: Hình 2.3
là hình thứ ba trong chương 2).
- Sau số hình là tên của hình (Ví dụ: Hình 2.3: Kim ngạch xuất nhập khẩu
giữa Việt Nam và Trung Quốc).
- Chú ý ghi đầy đủ đơn vị tính (nếu có).
- Số và tên của hình đặt ở dưới của hình (trình bày sau hình).
- Phải ghi nguồn của thông tin trong hình. Cách ghi nguồn giống như trích
dẫn tài liệu tham khảo và ghi ở bên dưới hình.
3. Đánh số các chương, mục và tiểu mục
- Sử dụng số Ả Rập, không dùng chữ số La Mã.
20
- Không nên chia tiểu mục quá 4 chữ số, cần có tiêu đề cho các chương,
mục và tiểu mục, ví dụ:
1.2. Tổng quan các nội dung liên quan
1.2.1. Thực trạng
1.2.1.1. Trên thế giới
1.2.1.2. Ở Việt Nam
4. Soạn thảo văn bản
- Trình bày trên khổ giấy A4 (21 29,7 cm). Lề trái cách 3 cm, lề phải 2
cm, lề trên 2 cm, lề dưới 2 cm. Số trang được đánh ở giữa phía trên đầu mỗi
trang giấy, đánh số từ phần đặt vấn đề (theo chữ số Ả Rập 1, 2, 3).
- Font chữ Unicode (Time New Roman), cỡ chữ 13. Khoảng cách dòng
(line spacing): 1.5; khoảng cách các đoạn (paragraph spacing): Before: 3pt,
After: 3pt.
- Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu
bảng là lề trái của trang, nhưng nên hạn chế trình bày theo cách này.
- Phải đóng thành quyển có bìa như hướng dẫn.
5. Viết tắt
- Chỉ viết tắt những từ hoặc cụm từ là danh từ, không dài quá và được sử
dụng nhiều lần trong đề tài.
- Viết tắt các từ nước ngoài phải theo quy định quốc tế.
- Nếu ít từ viết tắt, có thể viết toàn bộ cụm từ lần đầu với chữ viết tắt
trong ngoặc đơn. Nếu nhiều từ viết tắt, lập bảng các chữ viết tắt ở đầu đề tài, xếp
theo thứ tự ABC của chữ viết tắt.
21
Mẫu 1. Bìa của đề cương nghiên cứu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG KON TUM
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
TÊN ĐỀ TÀI
Chủ nhiệm đề tài: Họ và tên Đơn vị công tác
Thành viên: Họ và tên Đơn vị công tác
KON TUM – 20..
22
Mẫu 2. Danh mục chữ viết tắt (cần sắp xếp theo vần ABC)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
Ví dụ mẫu:
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVĐK Bệnh viện đa khoa
BYT Bộ Y tế
MMR Tỷ suất tử vong mẹ: Maternal Mortality Rate
NVYT Nhân viên y tế
TTYT Trung tâm Y tế
TYT Trạm y tế
UNFPA Qũy dân số Liên Hiệp Quốc: United Nations Population Fund
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc: The United Nations Children's Fund
WHO Tổ chức Y tế thế giới: World Health Organization
23
Mẫu 3. Ví dụ về cây vấn đề
CÂY VẤN ĐỀ
Kiến thức, thái độ, thực hành về
phòng, chống HIV/AIDS ở nữ sinh
PTTH chưa cao
Kiến thức, thái độ
về phòng, chống
HIV chưa cao
Thực hành về
phòng, chống
HIV chưa cao
Dùng chung dụng
cụ sắc nhọn chọc
qua da, niêm mạc
Có thông tin đầy
đủ nhưng không
quan tâm
Quan hệ tình dục
không an toàn Thiếu thông
tin đầy đủ
Thông
tin
truyền
đạt
không
đầy
đủ,
chưa
chính
xác
Hình
thức
giáo
dục,
truyền
thông
chưa
phù
hợp
Cho
rằng
thông
tin
không
cần
thiết
phải
biết
Bạo
hành
trong QHTD
Bao
cao su
không
có sẵn
Nạo,
phá
thai
không
an
toàn
Sử
dụng
các
dịch
vụ
thẩm
mỹ, y
tế
không
an
toàn
24
Mẫu 4. Ví dụ về mô hình/khung lý thuyết
Mô hình lý thuyết về các yếu tố gây tăng nguy cơ tai biến và tử vong mẹ ( WHO, UNFPA, UNICEF)
Chậm phát hiện nguy
cơ và quyết định sử
dụng dịch vụ
Chậm tiếp cận cơ sở y
tế
Yếu tố văn hoá/xã hội/kinh tế
(kiến thức của bà mẹ và cộng
đồng, phong tục tập quán….
Phương tiện chuyển tuyến,
đường xá, giá cả, sự sẵn có
của dịch vụ…)
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CÁC GIAI ĐOẠN CHẬM
TRỄ
Cơ sở vật chất, trang thiết bị,
thuốc, trình độ cán bộ y tế…
Chậm trong việc chăm
sóc và ra quyết định
điều trị