Nội suy tuyến tính

52
Chương 4 NỘI SUY XẤP XỈ HÀM

description

Tài liệu tổng hợp các phương pháp dùng để nội suy hàm.

Transcript of Nội suy tuyến tính

Page 1: Nội suy tuyến tính

Chương 4 NỘI SUY VÀ XẤP XỈ HÀM

Page 2: Nội suy tuyến tính

I. ĐẶT BÀI TOÁN :

Để tính giá trị của một hàm liên tục bất kỳ, ta có thể xấp xỉ hàm bằng một đa thức, tính giá trị của đa thức từ đó tính được giá trị gần đúng của hàm

Page 3: Nội suy tuyến tính

Xét hàm y = f(x) cho dưới dạng bảng sốx xo x1 x2 . . . xn

y yo y1 y2 . . . yn

Các giá trị xk, k = 0, 1, .., n được sắp theo thứ tự tăng dần gọi là các điểm nút nội suy Các giá trị yk = f(xk) là các giá trị cho trước của hàm tại xk

Bài toán : xây dựng 1 đa thức pn(x) bậc ≤n thoả điều kiện pn(xk) = yk, k=0,1,.. n. Đa thức này gọi là đa thức nội suy của hàm f(x).

Page 4: Nội suy tuyến tính

II. ĐA THỨC NỘI SUY LAGRANGE:

y = f(x) và bảng số

x xo x1 x2 . . . xn

y yo y1 y2 . . . yn

Ta xây dựng đa thức nội suy hàm f(x) trên [a,b]=[x0, xn].

Cho hàm

Page 5: Nội suy tuyến tính

Đặt

Ta có

Page 6: Nội suy tuyến tính

Đa thức

có bậc ≤ n và thỏa điều kiện Ln(xk) = yk

gọi là đa thức nội suy Lagrange của hàm f

Ví dụ : Cho hàm f và bảng số

x 0 1 3

y 1 -1 2

Xây dựng đa thức nội suy Lagrange và tính gần đúng f(2).

Page 7: Nội suy tuyến tính

n = 2Giải

Đa thức nội suy Lagrange

f(2) ≈ Ln(2) = -2/3

Page 8: Nội suy tuyến tính

Để tính giá trị của Ln(x), ta lập bảng

x x0 x1 .... xn

x0

x1

…xn

x- x0 x0- x1 .... x0- xn

x1- x0 x- x1 .... x1- xn

.... .... .... ....xn- x0 xn- x1 .... x- xn

D0

D1

…Dn

ω(x)

tích dòng

tích đường chéo

Cách biểu diễn khác :

Page 9: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Cho hàm f và bảng số

x -9 -7 -4

y -1 -4 -9

Tính gần đúng f(-6)Ta lập bảng tại x = -6

x = -6 -9 -7 -4 -9

-7-4

3 -2 -5 2 1 -3 5 3 -2

30

-6 -30

-6

Vậy f(-6) ≈ L2(-6) = -6(-1/30+4/6+9/30) = -5.6

Page 10: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Cho hàm f và bảng số

x 0 1 3 4

y 1 1 2 -1

Tính gần đúng f(2)Ta lập bảng tại x = 2

x = 2 0 1 3 40

134

2 -1 -3 -4 1 1 -2 -3 3 2 -1 -1 4 3 1 -2

-24

6 6-24 4

Vậy f(2) ≈ Ln(2) = 4(-1/24 + 1/6 + 1/3 +1/24) = 2

Page 11: Nội suy tuyến tính

TH đặc biệt : các điểm nút cách đều với bước h = xk+1 – xk

Đặt

Page 12: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Cho hàm f và bảng số

x 1.1 1.2 1.3 1.4

y 15 18 19 24Tính gần đúng f(1.25)

Ta có n = 3 x = 1.25h = 0.1 q = (1.25-1.1)/0.1 = 1.5

giải

Vậy f(1.25) ≈ 18.375

Page 13: Nội suy tuyến tính

Công thức đánh giá sai số :

Giả sử hàm f(x) có đạo hàm đến cấp n+1 liên tục trên [a,b].

Đặt

Ta có công thức sai số

Page 14: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Cho hàm f(x)=2x trên đoạn [0,1]. Đánh giá sai số khi tính gần đúng giá trị hàm tại điểm x=0.45 sử dụng đa thức nội suy Lagrange khi chọn các điểm nút xo=0, x1=0.25, x2=0.5, x3=0.75, x4=1Giải Ta có n = 4, f(5)(x) = (ln2)52x

⇒ M5 = max |f(5)(x)| = 2(ln2)5

công thức sai số

Page 15: Nội suy tuyến tính

III. ĐA THỨC NỘI SUY NEWTON:

1. Tỉ sai phân : Cho hàm y = f(x) xác định trên [a,b]=[xo, xn] và bảng số

x xo x1 x2 . . . xn

y yo y1 y2 . . . yn

Đại lượng

gọi là tỉ sai phân cấp 1 của hàm f trên [xk,xk+1]

Page 16: Nội suy tuyến tính

Tỉ sai phân cấp 2

Bằng qui nạp ta định nghĩa tỉ sai phân cấp p

Page 17: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Cho hàm f và bảng số

x 1.0 1.3 1.6 2.0

y 0.76 0.62 0.46 0.28

Tính các tỉ sai phân

k xk f(xk) f[xk,xk+1] f[xk,xk+1,xk+2] f[xk,xk+1,xk+2,xk+3]

0

123

1.0

1.31.62.0

0.76

0.620.460.28

-0.4667

-0.5333-0.45

-0.111

0.1190.23

Giải : ta lập bảng các tỉ sai phân

Page 18: Nội suy tuyến tính

2. Đa thức nội suy Newton : Công thức Newton tiến

Page 19: Nội suy tuyến tính

Công thức Newton lùi

Page 20: Nội suy tuyến tính

Để đánh giá sai số của đa thức nội suy Newton, ta dùng công thức sai số của đa thức nội suy Lagrange

Page 21: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Cho hàm f xác định trên [0,1] và bảng sốx 0 0.3 0.7 1

y 2 2.2599 2.5238 2.7183Tính gần đúng f(0.12) bằng Newton tiến và f(0.9) bằng Newton lùi

xk f(xk) f[xk,xk+1] f[xk,xk+1,xk+2] f[xk,xk+1,xk+2,xk+3]

0

0.3

0.7

1

2

2.2599

2.5238

2.7183

0.8663

0.6598

0.6483

-0.2950

-0.0164

0.2786

Giải : ta lập bảng các tỉ sai phân

Newton lùi

Newton tiến

Page 22: Nội suy tuyến tính

Ta có

Page 23: Nội suy tuyến tính

3. TH các điểm nút cách đều : Sai phân hữu hạn cấp 1 của hàm tại điểm xk

Δyk = yk+1 - yk

Bằng qui nạp, Sai phân hữu hạn cấp p của hàm tại điểm xk

Δpyk = Δ(Δp-1yk) = Δp-1yk+1 - Δp-1yk

Ta có công thức

Page 24: Nội suy tuyến tính

Công thức Newton tiến

Công thức Newton lùi

Page 25: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Cho hàm f và bảng số

x 30 35 40 45

y 0.5 0.5736 0.6428 0.7071

Tính gần đúng f(32) bằng Newton tiến và f(44) bằng Newton lùi

xk f(xk) Δyk Δ2yk Δ3yk

30

35

40

45

0.5

0.5736

0.6428

0.7071

0.0736

0.0692

0.0643

-0.0044

-0.0049

-0.0005

Giải : ta lập bảng các sai phân hữu hạn

Newton lùi

Newton tiến

Page 26: Nội suy tuyến tính

Tính gần đúng f(32) : dùng công thức Newton tiếnn = 3, xo = 30, q=(32-30)/5 = 0.4

Tính gần đúng f(44) : dùng công thức Newton lùin = 3, xn = 45, p=(44-45)/5 = -0.2

Page 27: Nội suy tuyến tính

IV. SPLINE bậc 3 : Với n lớn, đa thức nội suy bậc rất lớn, khó xây dựng và khó ứng dụng.

Một cách khắc phục là thay đa thức nội suy bậc n bằng các đa thức bậc thấp (≤ 3) trên từng đoạn [xk,xk+1], k=0,1,…,n-1

Page 28: Nội suy tuyến tính

1. Định nghĩa : Cho hàm y=f(x) xác định trên đoạn [a,b] và bảng số

x a=xo x1 x2 . . . xn=b

y yo y1 y2 . . . yn

Một Spline bậc 3 nội suy hàm f(x) là hàm g(x) thỏa các điều kiện sau : (i) g(x) có đạo hàm đến cấp 2 liên tục trên [a,b](ii) g(x)=gk(x) là 1 đa thức bậc 3 trên [xk,xk+1],

k=0,1,..,n-1(iii) g(xk) = yk, k=0,1, …, n

Page 29: Nội suy tuyến tính

2. Cách xây dựng Spline bậc 3 : Đặt hk = xk+1 – xk

gk(x) là đa thức bậc 3 nên có thể viết dưới dạng :

gk(x) = ak+bk(x-xk)+ck(x-xk)2+dk(x-xk)3

Các hệ số ak, bk, dk được xác định theo các công thức :

Page 30: Nội suy tuyến tính

Hệ số ck được tính theo công thức

Phương trình (4) là hệ pt tuyến tính gồm n-1 pt dùng để xác định các hệ số ck.

Phương trình (4) có số ẩn = n+1 > số pt = n-1 (thiếu 2 pt) nên chưa giải được, để giải được ta cần bổ sung thêm 1 số điều kiện

Page 31: Nội suy tuyến tính

Định nghĩa : Spline tự nhiên là spline với điều kiện

g”(a) = g”(b) = 0 Spline ràng buộc là spline với điều kiện

g’(a) = α, g’(b) = β

Page 32: Nội suy tuyến tính

3. Spline tự nhiên : Giải thuật xác định spline tự nhiên : Điều kiện g”(a)=g”(b) = 0 suy ra co = cn = 0B1. Tính hk=xk+1- xk, k = 0, n-1. ak= yk, k = 0, nB2. Giải hệ Ac = b tìm c = (co, c1, …, cn)t

Page 33: Nội suy tuyến tính

B3. Tính các hệ số bk, dk.

Ví dụ : Xây dựng spline tự nhiên nội suy hàm theo bảng số

x 0 2 5

y 1 1 4

Page 34: Nội suy tuyến tính

Giải

B1. ho = 2, h1 = 3. ao = 1, a1 = 1, a2 = 4B2. Giải hệ Ac = b với c = (c0, c1, c2)t

n = 2

⇒ co = c2 = 0, c1 = 3/10

Page 35: Nội suy tuyến tính

B3. Tính các hệ số bk, dk.

Kết luận : spline tự nhiên

Page 36: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Xây dựng spline tự nhiên nội suy hàm theo bảng số

x 0 1 2 3

y 1 2 4 8

B1. ho =h1= h2 = 1. ao = 1, a1 = 2, a2 = 4, a3 = 8n = 3

B2. Giải hệ Ac = b với c = (c0, c1, c2,c3)t

Page 37: Nội suy tuyến tính

Giải ta được co = c3 = 0, c1 = 2/5, c2 = 7/5

Page 38: Nội suy tuyến tính

B3. Tính các hệ số bk, dk.

Kết luận : spline tự nhiên

Page 39: Nội suy tuyến tính

4. Spline ràng buộc :

Giải thuật xác định spline ràng buộc : B1. Tính hk=xk+1- xk, k = 0, n-1. ak= yk, k = 0, n

Điều kiện g’(a) = α, g’(b) = β xác định 2 pt :

Page 40: Nội suy tuyến tính

B2. Giải hệ Ac = b tìm c = (co, c1, …, cn)t

B3. Tính các hệ số bk, dk.

như spline tự nhiên

Page 41: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Xây dựng spline ràng buộc nội suy hàm theo bảng số

x 0 1 2

y 1 2 1

với điều kiện g’(0)=g’(2) = 0

Giải

B1. ho = h1 = 1. ao = 1, a1 = 2, a2 = 1n = 2

Page 42: Nội suy tuyến tính

B2. Giải hệ Ac = b với c = (c0, c1, c2)t

Page 43: Nội suy tuyến tính

B3. Tính các hệ số bk, dk.

Kết luận : spline ràng buộc

Page 44: Nội suy tuyến tính

V. BÀI TOÁN XẤP XỈ THỰC NGHIỆM :

Trong thực tế, các giá trị yk được xác định thông qua thực nghiệm hay đo đạc nên thường thiếu chính xác. Khi đó việc xây dựng một đa thức nội suy đi qua tất cả các điểm Mk(xk, yk) cũng không còn chính xác

Page 45: Nội suy tuyến tính

Bài toán xấp xỉ thực nghiệm : là tìm hàm f(x) xấp xỉ bảng {(xk,yk)} theo phương pháp bình phương cực tiểu :

Hàm f tổng quát rất đa dạng. Để đơn giản, ta tìm hàm f theo dạng :

f(x) = A1f1(x) + A2f2(x)+…Các hàm f1(x), f2(x) … có thể là hàm lượng giác, lũy thừa, mũ hay loga …

Page 46: Nội suy tuyến tính

1. Trường hợp f(x) = Af1(x)+ Bf2(x) : Phương trình bình phương cực tiểu có dạng

Bài toán qui về tìm cực tiểu của hàm 2 biến g(A,B)Điểm dừng

Suy ra

Page 47: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Tìm hàm f(x) = A + Bx xấp xỉ bảng số

x 1 1 2 2 2 3 3 4 5 6y 1 2 2 3 4 4 5 5 6 7

Theo pp BPCT

Giải hệ pt

Nghiệm A = 0.7671, B=1.0803Vậy f(x) = 0.7671+1.0803x

Page 48: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Tìm hàm f(x)=Acosx+Bsinx xấp xỉ bảng số

x 10 20 30 40 50

y 1.45 1.12 0.83 1.26 1.14Theo pp BPCT

Giải hệ pt

Nghiệm A = -0.1633, B=0.0151Vậy f(x) = -0.1633cosx+0.0151sinx

Page 49: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Tìm hàm f(x)=Ax2+Bsinx xấp xỉ bảng số

x 1.3 1.5 1.8 2.0 2.4 2.6 2.7 y 2.7 1.8 3.51 3.1 3.78 3.9 4.32

Theo pp BPCT

Giải hệ pt

Nghiệm A = 0.4867, B=1.4657Vậy f(x) = 0.4867x2 + 1.4657sinx

Page 50: Nội suy tuyến tính

2. Trường hợp f(x) = Af1(x)+ Bf2(x)+Cf3(x):

Phương trình bình phương cực tiểu có dạng

Bài toán qui về tìm cực tiểu của hàm 3 biến g(A,B,C)

Page 51: Nội suy tuyến tính

Điểm dừng

Suy ra

Page 52: Nội suy tuyến tính

Ví dụ : Tìm hàm f(x) = A + Bx+Cx2 xấp xỉ bảng số

x 1 1 2 3 3 4 5 y 4.12 4.18 6.23 8.34 8.38 12.13 18.32

Theo pp BPCTTa có số điểm n= 7Giải hệ pt

Nghiệm A = 4.3, B=-0.71, C=0.69

Vậy f(x) = 4.3-0.71x+0.69x2