Vinpearl Premium Nha Trang – Nơi hội tụ dịch vụ nghỉ dưỡng hàng đầu
NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC,...
Transcript of NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC … · 1 NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC,...
1
NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO
GIÁO PHẬN KONTUM
Kể từ khởi đầu công cuộc truyền giáo cho vùng Tây Nguyên vào năm 1848, nhiều lớp các Vị thừa
sai đã đáp lại lệnh truyền của Chúa Giêsu, lên đường loan báo Tin Mừng cho các dân tộc trên miền
Kontum. Nhiều người trong số các ngài đã mãi mãi gởi lại thân xác nơi miền đất này, trong đó có quý
cha Bề trên Miền truyền giáo, quý Đức cha, quý cha…người Pháp, người Việt: Kinh - Dân tộc. Có
người đã ngã xuống khi tuổi đời còn rất trẻ, vào tuổi đôi mươi hoặc ba mươi, do sốt rét rừng cùng đủ
thứ bệnh tật của miền “rừng thiêng nước độc”. Nhưng cũng có vị sống đến 80, 90 tuổi, sau khi đã chịu
nhiều hy sinh gian khổ, nếm trải đủ mọi gian lao thử thách. Một điểm chung đó là các ngài được trở
nên như những hạt lúa gieo vào lòng đất, chịu thối nát đi, để mùa vàng Đức Tin được nảy nở và phát
triển mạnh mẽ trên miền đất Tây Nguyên này, cho đến ngày hôm nay.
Chúng tôi xin tìm hiểu NƠI AN NGHỈ CỦA CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO
GIÁO PHẬN KONTUM, qua các đề mục sau đây:
I. Nghĩa trang các Linh mục Giáo phận Kontum:
1. Giai đoạn đầu cho đến tháng 11/1984: Nghĩa trang gần nhà thờ Tân Hương, Kontum (Mả
thánh).
2. Cải táng lần thứ nhất đến nghĩa trang B 41, đường Trần Văn Hai, Phường Thắng Lợi,
Kontum tháng 11/1984.
3. Cải táng lần thứ hai về Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai Kontum (146 Trần Hưng Đạo,
Phường Thắng Lợi, Kontum) ngày 16/12/2004.
a. Danh sách các Linh mục hiện tro cốt được đặt tại Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai
Kontum (đến 11/2014).
b. Sơ đồ vị trí đặt tro cốt các Thừa sai hải ngoại: 01 Giám mục, 23 Linh mục (MEP) và
bác sĩ Christiane Granger (Cánh trái Nhà nguyện).
c. Sơ đồ vị trí đặt tro cốt các Linh mục Việt Nam: 01 Phó tế, 03 Chủng sinh, các nữ tu
Dòng Ảnh Phép Lạ và Mến Thánh Giá…(Cánh phải Nhà nguyện).
II. Các Linh mục hiện đƣợc an táng tại các giáo xứ hoặc nơi khác trong Gp Kontum.
III. Các Giám mục, Linh mục truyền giáo Gp Kontum qua đời và an táng ngoài giáo phận.
2
I. NGHĨA TRANG CÁC LINH MỤC KONTUM:
1. GIAI ĐOẠN ĐẦU CHO ĐẾN THÁNG 11/1984:
Vào thời kỳ đầu, khi qua đời, các cha thường được giáo dân an táng tại chỗ, trong khu rừng gần
nhà thờ, nhà nguyện của điểm truyền giáo mình phụ trách. Như cha Bề trên Phêrô Combes (Bê) qua
đời ngày 14/09/1857, được an táng tại địa sở của ngài ở Kon Kơxâm [1]; cha Jean Verdier (Xuân) qua
đời ngày 21/04/1861 tại Kon Trang, được an táng tại đó, bên cạnh phần mộ của Giuse Ngui, dự tòng
Xê Đăng đầu tiên của Miền truyền giáo Thượng (Giuse Ngui qua đời năm 1856) [2].
Dưới gốc cây kàna “long chơlách”,
nơi đã an táng Cha Bề trên Combes năm 1857,
nay thuộc thôn Kon Băh, xã Hà Tây, huyện Chư Păh, tỉnh Gialai.
Ảnh: Lm G.kim Nguyễn Hoàng Sơn, năm 2012.
Vào ngày 16/08/1867, cha J.B Besombes (Kính) qua đời tại Kon Sơlăng. Đây là một điểm truyền
giáo mới thành lập, chưa có gì ổn định và chắc chắn, nên cha Bề trên Dourisboure (Ân) quyết định
chuyển thi hài cha Besombes từ Kon Sơlăng về Rơhai (nhà thờ Tân Hương ngày nay). Việc di chuyển
thi hài người chết xuyên qua các làng dân tộc vào thời kỳ đó là một điều tuyệt đối cấm kỵ, những làng
mà có xác chết đi qua luôn đòi cống nộp một khoảng “phạt vạ” khá lớn, bởi vì người dân tộc tin rằng
xác chết đi qua như thế sẽ kéo theo nhiều người chết trong làng. Khoản “phạt vạ” này dùng để mua lễ
vật cúng tế cầu mong thoát khỏi tai ương…Nhưng cuối cùng thi hài cha Besombes cũng được giáo dân
đưa về nhà thờ Rơhai an toàn, nhờ mở một lối đi vòng tránh ngang qua các làng dân tộc [3]. Cha
Besombes đã được chôn cất gần nhà thờ Rơhai (Tân Hương), có lẽ đó cũng là địa điểm về sau này trở
thành Nghĩa trang chôn cất các linh mục trong Giáo phận Kontum [4].
Điểm đáng chú ý, Rơhai là một trong bốn trung tâm truyền giáo nằm chính giữa với 3 góc tam
giác: góc Đông là Kon Kơxâm, góc Bắc là Kon Trang và góc Nam là Plei Chư; là nơi thuận tiện nhất
để các cha tập trung về hội họp, tĩnh tâm, hay nghỉ dưỡng, học tiếng; là điểm dừng chân để các cha chờ
cơ hội xuống đồng bằng đi công cán, chữa bệnh hay về Pháp.v.v.
Tiếp sau cha Besombes, một số cha khác qua đời lần lượt được an táng tại địa điểm này: cha
Horoné Suchet (Cảnh) qua đời 18/07/1868; cha Jean Hugon (Xuân) qua đời 21/06/1877; cha Phêrô
Nguyên (người Việt) qua đời năm 1891; cha Joseph Mériel (Bắc) qua đời 11/06/1891; cha Bề trên J.B
Guerlach (Cảnh) qua đời 29/01/1912.v.v.Trong số các ngài có người là cha sở Rơhai, nhưng cũng có
3
những cha từ nơi khác đến do nhu cầu như đã nói trên, các vị này đã qua đời tại Rơhai và được chôn
cất tại nghĩa trang này.
Qua thời gian, số linh mục qua đời được an táng nơi đây ngày càng nhiều, các linh mục chôn cất tại
các làng xa cũng được lần lượt cải táng về đây như cha Combes (Bê), cha Verdier (Xuân), Thầy Sáu
Thân (qua đời năm 1868 tại Kon Kơxâm); cha P.X Nguyễn Do qua đời tại Đồng Quả, Bình Định ngày
03/09/1872, đến năm 1907 cũng được cải táng lên Nghĩa trang Linh Mục Kontum này [5]…
Vào năm 1901, linh mục Martial Jannin Phước (lên Miền truyền giáo Kontum năm 1892, giám
mục tiên khởi sau này) đã ghi lại như sau:
“Cách đây 50 năm, cha đáng kính Cuénot, Đại diện tông tòa, đã gửi đến người dân tộc ở đây
những nhà thừa sai đầu tiên; 35 năm sau đó, 15 người can đảm trong số họ đã nằm xuống do sốt rét
rừng, và kết quả đạt được chỉ vỏn vẹn 1.000 Kitô hữu.
Nhưng từ nấm mộ của những người đã ngã xuống này, Thiên Chúa sẽ làm thành những chiếc nôi
truyền giáo. Từ năm 1889, chúng tôi hân hoan gặt hái thành quả do những vị đi trước chúng tôi đã
gieo trong đau thương. Alius qui seminat, alius qui metit. (Kẻ nọ gieo trồng, người khác gặt hái).”
(x. “Une semaine de Benediction chez Sauvages Bahnar - Jơlơng”,
Báo Les Missions Catholiques, Tom 33, năm 1901, tr. 558)
Nghĩa trang các Linh mục Kontum gần nhà thờ Rơhai (Tân Hương ngày nay) thời kỳ 1892-1910:
Giáo phận Đông Đàng Trong. – Nghĩa trang Kontum nơi an táng những tông đồ tiên khởi
của Miền truyền giáo Thượng;
Ảnh: được vẽ lại từ một tấm hình do cha M. Jannin cung cấp.
(Trích: “Lettre de M. Jannin, des Missions Étrangères de Paris”,
Báo Les Missions Catholiques No 2125, 25 Février 1910, tr. 87)
Minh Sơn sưu tầm.
4
Xem quang cảnh nghĩa trang theo tấm ảnh cha Jannin chụp trên đây in trong báo Les Missions
Catholiques 25/02/1910 , ta thấy vào thời kỳ 1892-1910, nghĩa trang với hàng rào cà chít xung quanh,
Thánh giá bằng cây gỗ cao chính giữa, hai hàng mộ dọc hai bên, mộ của cha Bề trên phía trên gần
Thánh giá (?), có nhiều người dân tộc đến viếng…hình thức vẫn giữ nguyên giống như nghĩa trang đã
được sửa sang, xây cất lại bằng xi-măng về sau này:
Nghĩa trang các Linh mục Kontum trước 1975 đến trước tháng 11/1984
Toạ lạc gần nhà thờ Tân Hương, trên đường Nguyễn Huệ,
nay là vị trí trường Mẫu giáo Thủy Tiên, số 48 Nguyễn Huệ, P. Thống Nhất, TP. Kontum.
Ảnh: Minh Sơn 2006 - trích từ phim “La Mission des Grands Plateaux”
của Lm Christian Simonnet (MEP), Paris 1959.
Ngoài phần mộ Đức cha Jannin Phước, các cha Thừa sai Pháp và các cha Việt Nam, còn có phần
mộ của vài nữ tu, bà bác sĩ Christiane Granger (1925-1969), Thầy Phaolô Cao Ly Sâm (1890-1979) và
3 chủng sinh: Phận (qua đời 1935), Giuse Trần Thế Thiệp (1955-1968), Trương Đình Luyện (1957-
1972)...
Tấm bia nơi mộ Đức cha Martial Jannin (Phước)
5
2. CẢI TÁNG LẦN I ĐẾN NGHĨA TRANG B 41, ĐƢỜNG TRẦN VĂN HAI, PHƢỜNG
THẮNG LỢI, KONTUM THÁNG 11/1984:
Năm 1984, chính quyền tỉnh Kontum ra lệnh di dời các nghĩa trang trong nội thị ra vùng ngoại ô.
Nghĩa trang Giáo xứ Tân Hương và Phương nghĩa, đối diện Chủng viện Thừa sai và Tòa giám mục
Kontum cũng được di dời đến khu rừng gần cầu Đăk Kấm cách thị xã 3 cây số (khu Trung Tín cũ -
Phường Ngô Mây ngày nay); về sau nghĩa trang này di dời một lần nữa đến nghĩa trang Thành phố
Kontum (cây số 9) hiện nay, trên trục quốc lộ 14 Kontum-Đăk Hà.
Vào giữa tháng 11/1984 - tháng cầu cho các linh hồn đã qua đời, Tòa giám mục Kontum đã tiến
hành cải táng Đức Cha và các Cha được chôn cất ở nghĩa trang các Linh mục Kontum trên đường
Nguyễn Huệ (giáo dân thường gọi là Mả Thánh), đến nghĩa trang mới tại khu vực gần nền nhà thờ
Trung đoàn 41 cũ, đường Trần Văn Hai, Phường Thắng Lợi, Tỉnh Kontum.
Tiếp đó cũng bốc mộ ở trường Cuénot đến nghĩa trang mới này (đến năm 2004 số mộ này được di
dời lên nghĩa trang Cây số 9 hoặc những nơi khác.v.v.)
Nghĩa trang các Linh mục Kontum thời gian này còn có thêm phần mộ của các nữ tu Mến Thánh
Giá và Ảnh Phép Lạ (xem danh sách bên dưới, trong mục 3), vài giáo dân và những ngôi mộ vô danh.
VITA MUTATUR NON TOLLITUR
SỰ SỐNG THAY ĐỔI CHỚ KHÔNG MẤT ĐI
6
Nghĩa trang cải táng các Linh mục-Tu sĩ Gp. Kontum từ tháng 11/1984 - 16/12/2004.
(toạ lạc trước nền nhà thờ trung đoàn 41 cũ, đường Trần Văn Hai, P.Thắng Lợi, Tỉnh Kontum)
Nghĩa trang này đến ngày 16/12/2004 được tiếp tục cải táng về Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai
Kontum.
Một vài hình ảnh phần mộ Đức cha M. Jannin Phƣớc, cha Do và các cha trong Nghĩa trang:
Mộ ĐC Jannin (Phước) và Cha Do
Mộ cha Nguyên và cha bề trên Combes (Bê)
7
Mộ Bác sĩ Christiane Granger và Thầy Trí (Cao Ly Sâm)
(Ảnh: Linh mục G.kim Nguyễn Hoàng Sơn, 2004)
3. CẢI TÁNG LẦN II VỀ NHÀ NGUYỆN CHỦNG VIỆN THỪA SAI KONTUM (146 TRẦN
HƢNG ĐẠO, KONTUM) 16/12/2004:
Năm 2004, nhà nước quy hoạch khu vực đồi 41 cũ để mở đường giao thông và khu dân cư mới,
một lần nữa Tòa giám mục Kontum tổ chức cải táng các cha. Chính quyền từ chối không cấp đất để an
táng riêng các cha một nơi, mặc dù TGM đã trình bày lý do chính đáng rằng: các Linh mục là những
người tu hành, từ phương xa đến phục vụ giáo phận Kontum, các ngài không có người thân ở bên cạnh
để thăm viếng, nhang khói cầu nguyện thường xuyên, nên cần an táng tập trung một chỗ để dễ dàng
chăm lo phần mộ cũng như đọc kinh cầu nguyện. Vì vậy TGM đã quyết định đưa tro cốt các ngài về
Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai Kontum.
Khởi công bốc mộ vào sáng ngày 16/12/2004 đến ngày 19/12/2004 hoàn thành. Hài cốt các cha
được bốc lên, sau đó hỏa thiêu bằng cồn thành tro, rồi đặt tro cốt vào những chiếc quách nhỏ, ghi tên
đánh số cẩn thận và rước về Nhà nguyện Chủng viện.
Quang cảnh ngày bốc mộ 16/12/2004
(Ảnh: Linh mục G.kim Nguyễn Hoàng Sơn, 2004)
8
Vị trí đặt tro cốt các cha, từ cuối nhà nguyện nhìn lên bàn thờ:
- Cánh trái : Đức cha, các cha Thừa sai (MEP).
- Cánh phải : Các cha Việt Nam thuộc giáo phận Kontum, tu sĩ ...
Từ 2004 đến nay, có các cha qua đời ngoài giáo phận được cải táng thêm về nơi đây: cha Giuse
Trần Trí Tuệ (1922-2010), cha Phaolô Lê Quang Trinh (1929-1966).
A. DANH SÁCH CÁC LINH MỤC HIỆN TRO CỐT ĐƢỢC ĐẶT TẠI
NHÀ NGUYỆN CHỦNG VIỆN THỪA SAI KONTUM
(Đến 11.2014)
(Danh sách theo Alphabet)
Stt Tên thánh - Họ và Tên Năm
sinh
Năm
Lm Năm qua đời Qua đời tại
Hiện
hài cốt
đặt tại
1 Jules Alberty (Hiền) 1874 1899 17 02 1959 Kontum
NHÀ
NGUYỆN
CHỦNG
VIỆN
THỪA
SAI
KON
TUM
2 Phêrô Nguyễn Trọng Ân 1911 1942 19 03 1987 Kontum
3 Louis Asseray (Nghị) 1872 1896 21 03 1944 Kontum
4 Jean Baptiste Besombes (Kính) 1833 1858 16 08 1867 Kon Sơlăng
5 Jean Bonnal (Bổn) 1878 1901 24 07 1934 Phương Quý
6 Théophile Bonnet (Quý) 1926 1950 13 12 1961 Kon Kơla
7 Phêrô Nguyễn Đắc Cẩn 1896 1927 10 05 1984 Kontum
8 Jean Chabas (Trinh) 1855 1879 14 10 1882 Kon Jơdreh
9 Earnest Charasson (Bảo) 1882 1906 04 09 1913 Kon Sơlăng
10 Cha Bề trên Jean- Pièrre Combes (Bê) 1825 1848 14 09 1857 Kon Kơxâm
11 Claude Corompt (Hiển) 1881 1906 10 07 1969 Kontum
12 Jean Baptiste Décrouille (Tôn) 1883 1909 02 10 1961 Kontum
13 Antôn Den (Học) 1903 1932 17 10 1987 Kontum
14 Simon Diện 1890 1920 11 11 1979 Kontum
15 Phanxicô Xavie Nguyễn Do (Lành) 1823 1853 03 09 1872 Đồng Quả (BĐ)
16 Phêrô Dương Ngọc Đáng 1896 1925 05 09 1960 Tân Điền
17 Phaolô Nguyễn Đây 1946 1972 14 05 1978 Kontum
18 Cha Bề trên Jean Baptiste Geurlach (Cảnh) 1858 1882 29 01 1912 Rơhai
19 Tađêô Trần Đình Gương 1902 1935 28 07 1937 Phương Quý
20 Phêrô Hiâu (Hóa) 1901 1932 1949 Kontum
21 Jean-Francois Hugon (Xuân) 1846 1870 21 06 1877 Rơhai
22 Pièrre Irigoyen (Hương) 1856 1883 21 04 1935 Phương Hòa
23 Đức Cha Martial Jannin (Phước) 1867 1880 16 07 1940 Kontum
24 Jean Baptiste Jurbert (Binh) 1869 1893 05 08 1898 Kon Sơmluh
25 Gioakim Chế Nguyên Khoa 1919 1953 05 07 1970 Trên đường
Pleiku-Kontum
26 Micae Nguyễn Ngọc Khuê 1956 25 11 1957 Mỹ Thạch
27 Gioan Baot. Trần Khánh Lê 1923 1949 29 07 1985 Kontum
28 Joseph Memet (Biên) 1873 1899 22 08 1904 Kon Trang
29 Joseph Meriel (Bắc) 1864 1889 11 06 1891 Rơhai
30 Giuse Hoàng Ngọc Minh 1915 1949 30 09 1960 Kon Kơla
9
31 Antôn Nguyễn Đình Nghĩa 1908 1942 02 01 1986 Kontum
NHÀ
NGUYỆN
CHỦNG
VIỆN
THỪA
SAI
KON
TUM
32 Phêrô Nguyên 1864 1891 Rơhai
33 Gioan Baotixita Phan 1879 1905 01 09 1942 Kontum
34 Gioan Baotixita Lưu Phương 1910 1943 01 10 1962 Kontum
35 Pascal Roger (Kính) 1849 1875 30 06 1884 Kon Trang
36 René Sanier (Sanh) 1928 1958 13 05 1968 Kontum
37 Jean Soubeyre (Nghiêm) 1853 1877 11 07 1880 Kon Jơdreh
38 Honoré Suchet (Cảnh) 1844 1867 18 07 1868 Rơhai
39 Thầy Sáu Thân 1867 1868 Kon Kơxâm
40 Antôn Ngô Đình Thận 1903 1933 15 12 1982 Kontum
41 Phêrô Trần Ngọc Thích 1897 1927 05 09 1958 Kontum
42 Simon Nguyễn Thành Thiệt 1886 1917 01 09 1959 Kontum
43 Gioan Baotixita Lê Thọ 1917 1941 22 01 1949 Kon Hơring
44 Đaminh Nguyễn Ngọc Thung 1930 1958 30 01 1968 Đức An
45 Martial Lê Thành Tin 1909 1938 02 04 1941 Hàmong
46 Đa minh Đỗ Hữu Toán 1911 1941 27 04 1978 Pleiku
47 Phaolô Lê Quang Trinh 1929 1957 15 08 1966 Sài gòn
48 Giuse Trần Trí Tuệ 1922 1957 26 05 2010 Sài gòn
49 Jean Verdier (Xuân) 1829 1852 21 04 1861 Kon Trang
50 Cha Bề trên Jules Vialleton (Truyền) 1848 1872 11 11 1909 Kontum
51 Maurice Viguier (Vị) 1920 1944 26 05 1953 Kontum
52 Anrê Lê Xuân 1896 1929 10 01 1966 Kontum
Nữ tu Dòng Ảnh Phép Lạ và Mến Thánh Giá
53 Nữ tu Têrêxa Théophane Y Chil 1941 1984 Kontum
-nt-
54 Dì Chuỗi Kontum
55 Nữ tu Maria Nguyễn Thị Ngọ 1891 1985 Kontum
56 Nữ tu Maria Vincent Nhaih 1931 1984 Kontum
57 Nữ tu Matta Nguyễn Thị Sứ 1903 1991 Kontum
58 Thầy Phaolô Cao Ly Sâm (Trí) 1890 19 06 1979 Kontum -nt-
Các chủng sinh
59 Chủng sinh Trương Đình Luyện 1957 1972 Kontum
-nt- 60 Chủng sinh Phận 19… 1935 Kontum
61 Chủng sinh Giuse Trần Thế Thiệp 1955 1968 Kontum
62 Bác sĩ Christiane Granger 1925 1969 Kon Hơring -nt-
63 Maria Bạch Thị Hoa 1888 1985 Kontum
-nt- 64 Maria Huỳnh Thị Hương 1888 1985 Kontum
65 Giuse Bùi Thiệt 1918 1991 Kontum
10
B. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ ĐẶT TRO CỐT CÁC THỪA SAI HẢI NGOẠI:
01 GIÁM MỤC, 23 LINH MỤC (MEP) VÀ BÁC SĨ CHRISTIANE GRANGER
(CÁNH TRÁI NHÀ NGUYỆN)
Lm Hƣơng
Pierre
Irigoyen
1856-1935
Lm Nghị
Louis
Asseray
1872-1944
Lm Bề trên Bê
Petrus Combes
1825-1857
ĐGM Tiên Khởi
Phƣớc
Martial Jannin
1867-1940
Lm Bề trên
Truyền
J.B Vialleton
1848-1909
Lm Sanh
René
Sanier
1928-1968
Lm Hiển
Claudius
Corompt
1881-1969
Lm Hiền
Jules
Alberty
1874-1959
Lm Quý
Théophile
Bonnet
1926-1961
Lm Vị
Maurice
Viguier
1920-1953
Bác sĩ
Christiane
Granger
1925-1969 Lm Bề trên
Cảnh
J.B Guerlach
1858-1912
Lm Bề trên Tôn
Joseph
Décrouille
1883-1961
O
O
O
O O
O
O
Lm Xuân
Francois
Verdier
1829-1861
Lm Kính
J.B
Besombes
1833-1867
Lm Cảnh
Honoré
Suchet
1844-1868
Lm Xuân
Jean
Hugon
1856-1877
O O
O
O
Lm Nghiêm
Joseph
Soubeyre
1853-1880
Lm Trinh
Jean
Chabas
1855-1882
Lm Kính
Pascal
Roger
1849-1884
Lm Binh
J.B Jurbert
1869-1898
O O
O
O
Lm Bắc
Joseph
Mériel
1864-1891
Lm Biên
Joseph
Memet
1873-1904
Lm Bảo
Earnest
Charasson
1882-1913
Lm Bổn
Joseph
Bonnal
1878-1934
O O
11
C. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ ĐẶT TRO CỐT CÁC LINH MỤC VIỆT NAM,
01 PHÓ TẾ, 03 CHỦNG SINH,
CÁC NỮ TU DÒNG ẢNH PHÉP LẠ VÀ MẾN THÁNH GIÁ…
(CÁNH PHẢI NHÀ NGUYỆN)
Lm G.B
Lƣu
Phƣơng
1910-1962
Lm Anrê
Lê Xuân
1896-1966 Lm Bề trên
Simon
Nguyễn Diện
1890-1979
Lm
Phanxicô Xavie
Nguyễn Do
1823-1872
Lm Bề trên
Phêrô Nguyễn
Đắc Cẩn
1896-1984
Maria
Huỳnh Thị
Hƣơng
1888-1985
Lm G.B
Trần Khánh
Lê
1923-1985
Lm Đaminh
Nguyễn
Ngọc
Thung
1930-1968
Lm G.kim
Chế
Nguyên
Khoa
1919-1970
Nữ tu
Maria
Nguyễn Thị
Ngọ
1891-1985
Lm Antôn
Nguyễn
Đình Nghĩa
1908-1986
Lm Antôn
Den (Học)
1903-1987
O
Lm Phaolô
Lê Quang Trinh
1929 - 1966
Chủng sinh
Giuse
Trần Thế
Thiệp
1955-1968
Thầy
Phaolô
Cao Ly
Sâm (Trí)
1890-1979
Dì Chuỗi
Lm Phêrô
Nguyễn
Trọng Ân
1910-1987
Lm Antôn
Ngô Đình
Thận
1903-1982
Lm Dom.
Đỗ hữu
Toán
1911-1978
Thầy
Sáu Thân
… - 1868
Lm Phêrô
Nguyên
1834-1890
Lm Tađêô
Nguyễn
Đình
Gƣơng
1902-1937
Lm Martial
Lê Thành
Tin
1909-1940
Nữ tu
Matta
Nguyễn Thị
Sứ
1903-1991
Lm Giuse
Trần Trí
Tuệ
1920-2010
Lm Phaolô
Nguyễn
Đây
1946-1978
Nữ tu
Maria
Vincent
Nhaih
1931-1984
Lm G.B
Phan
1879-1942
Lm Micae
Hiâu (Hóa)
1901-1949
Lm G.B
Lê Thọ
1917-1949
Lm Micae
Nguyễn
Ngọc Khuê
… - 1957
Giuse
Bùi Thiệt
1918-1991
O
Nữ tu
Têrêxa
Théophane
Y Chil
1941-1984
Maria
Bạch thị
Hoa
1888-1985
Lm Phêrô
Trần Ngọc
Thích
1896-1958
Lm Simon
Nguyễn
Thành
Thiệt
1886-1959
Lm Phêrô
Dƣơng
Ngọc Đáng
1896-1960
Lm Giuse
Hoàng
Ngọc Minh
1915-1960
Chủng sinh
Phận
19… - 1935
Chủng sinh
Trƣơng
Đình Luyện
1957-1972
12
Nơi an nghỉ của các Lm bên trong Nhà nguyện Chủng viện Thừa sai Kontum
II. CÁC LINH MỤC HIỆN ĐƢỢC AN TÁNG TẠI CÁC GIÁO XỨ HOẶC NƠI KHÁC TRONG
GIÁO PHẬN KONTUM (Đến 11.2014)
Ngoài số các cha qua đời chôn cất ở Nghĩa trang các Linh mục và được cải táng về Nhà nguyện
Chủng viện, một số cha khác được an táng tại nghĩa trang các giáo xứ và tại nghĩa trang Tp Kontum:
(Danh sách theo Alphabet)
Stt Tên thánh - Họ và Tên Năm
sinh
Năm
Lm Năm qua đời
Qua đời
tại Hiện an táng
1 Tôma Lê Thành Ánh 1919 1949 27 09 2008 Kontum Ng.trang Phương Quí, Kt
2 Phaolô Lê Đình Ban ? 1911 14 02 1945 Phú Thọ Nhà thờ Phú Thọ, Pleiku
3 Giacôbê Nguyễn Tấn Đường 1919 1953 09 08 2013 Kontum N.trang Trung Nghĩa, Kt
4 Phêrô Nguyễn Hoàng 1920 1958 28 08 2009 Kontum Ng.trang Phương Quí, Kt
13
5 Antôn Đinh Bạt Huỳnh 1942 1972 24 05 2007 Sài gòn N.trang Thánh Tâm 2, Pk
6 Giuse Nguyễn Thanh Liên 1943 1971 24 07 2011 Kontum Ng.trang Phương Quí, Kt
7 Đaminh Đinh Hữu Lộc 1937 1966 17 12 2009 An Mỹ N.trang Thánh Tâm 2, Pk
8 Đ.C Alexis Phạm Văn Lộc 1919 1951 17 11 2011 Kontum Nhà thờ Chính Tòa KT
9 Calistô Bá Năng Lý 1962 2001 30 06 2013 Đăk Tô N.trang Kon H’Ring, Kt
10 Vinh sơn Nguyễn Viết Nam 1925 1957 17 03 1975 Phú Bổn (mất tích) rừng Phú Bổn
11 Giuse Trần Sơn Nam 1935 1968 18 11 2009 Pleiku N.trang Thánh Tâm 2, Pk
12 Giuse Nguyễn Đức Ngọc 1910 1943 22 12 1977 An Khê Nghĩa trang An Khê, Ak
13 Phêrô Hoàng Văn Quy 1940 1973 08 05 2003 Pleiku N.trang Thánh Tâm 2, Pk
14 Giuse Nguyễn Hữu Quyền 1911 1937 01 04 1988 An Sơn Nghĩa trang An Sơn, Ak
15 Micae Võ Văn Sự 1936 1967 05 04 2006 Pleiku N.trang Kon Rơbang, Kt
16 Antôn Vương Đình Tài 1930 1959 27 05 2005 P. Chuet Ng.trang Plei Chuet, Pk
20 Giuse Đoàn Đức Thiệp 1929 1960 06 01 1985 An Khê Nghĩa trang An Khê, Ak
17 Luca Bùi Thủ 1930 1959 30 06 2002 Kontum Nghĩa trang Tp Kontum
19 Gioan Nguyễn Trí Thức 1909 1940 23 05 1977 Pleiku Nhà thờ Thăng Thiên, Pk
(Nhà Bình An)
18 Giuse Phan Thành Thuyết 1946 1975 19 10 2012 Kontum Ng.trang Thanh Bình,
Chư Prông
21 Anrê Phan Thanh Văn 1925 1949 19 10 2008 Australia Nghĩa trang Tiên Sơn, Pk
Một vài hình ảnh mộ các cha:
H.1: Mộ Đức cha Alexis Phạm Văn Lộc
tại khuôn viên Nhà thờ Chính tòa Kontum
14
H.2 H.3
H.2: Nghĩa trang Thánh Tâm 2: Nơi an nghỉ của các Lm. Phêrô-Phaolô Hoàng Văn Quy (1940-2003); Lm. Antôn Đinh Bạt Huỳnh (1942 – 2007); Lm Giuse Trần Sơn Nam (1935-2009); Lm. Đaminh Đinh Hữu Lộc (1937-2009).
H.3: Nghĩa trang Plei Chuet: nơi an nghỉ của cha Antôn Vương Đình Tài
H.4 H.5
H.4: Phần mộ cha Luca Bùi Thủ tại Nghĩa trang Tp. Kontum (Cây số 9).
H.5: Nghĩa trang Gx Phương Quý: nơi an nghỉ của cha Tôma Lê Thánh Ánh, cha TĐD Giuse Nguyễn Thanh Liên, cha Phêrô Nguyễn Hoàng.
15
III. CÁC GIÁM MỤC, LINH MỤC TRUYỀN GIÁO GP KONTUM QUA ĐỜI VÀ AN TÁNG
NGOÀI GIÁO PHẬN (Đến 11.2014):
Đức cha Phêrô Trần Thanh Chung (thứ 2 trái sang)
bên Mộ Đức cố Giám mục Jean Liévin Sion (Khâm), tại Montbeton, Pháp. ,
Mộ Đức Cha Phaolô Seitz (Kim),
nguyên Giám mục Gp Kontum, tại Montparnasse, Pháp.
Danh sách các Giám mục, Linh mục truyền giáo Gp Kontum qua đời và an táng ngoài giáo phận
gồm có:
Thánh GM Stêphanô Cuénot-Đấng khai sáng giáo phận Kontum và các GM Gp Đông Đàng Trong
đã quan tâm giúp đỡ công cuộc truyền giáo Tây Nguyên, đi kinh lý, thăm mục vụ; đào tạo, phong chức
linh mục cho Gp Kontum…Hai cha Miche và Duclos theo lệnh ĐC Cuénot tìm đường lên Tây Nguyên
thời kỳ đầu.
Một số các cha Thừa sai MEP đã qua đời trên đường đi chữa bệnh tại Hồng Kông, Singapore…Có
nhiều cha về Pháp dưỡng bệnh để trở lại Việt Nam, nhưng rồi không thực hiện được ước nguyện, đành
mãi mãi nằm lại cố hương. Những cha MEP bị trục xuất sau 1975, đi truyền giáo những nơi khác và
qua đời; các cha Thừa sai MEP tháp tùng đi kinh lý, giảng dạy, thăm Miền truyền giáo…có nêu tên và
năm lên Kontum trong Echos của giáo phận Kontum...
16
Những cha Việt Nam đi chữa bệnh ở Qui Nhơn, Sài gòn, qua đời và được chôn tại những nơi
đó…Một số cha rời Kontum sau thời gian phục vụ, hoặc sau biến cố 1975 đến phục vụ tại giáo phận
khác; những cha thuộc Gp Ban Mê Thuột sau khi chia tách giáo phận vào năm 1967.v.v.
Nơi qua đời của các Đức cha và các cha dựa vào:
-Lịch Công Giáo Giáo Phận Kontum trước và sau 1975
-Tiểu sử các cha MEP trong Văn Khố MEP
-Cáo phó / thông tin trên các trang web của các giáo phận
-v.v.
Sau đây là danh sách các Giám mục, Linh mục truyền giáo Gp Kontum qua đời và an táng
ngoài giáo phận :
( theo Alphabet)
Stt Tên thánh - Họ và Tên Năm
sinh
Năm
Lm Năm qua đời
Qua đời tại
1 Charles Arnoux (A) 1825 1850 25 11 1864 Hồng Kông
2 Phêrô Nguyễn Văn Bân 1913 1943 22 06 1991 Ban Mê Thuột
3 Gioan Baot. Phan Xuân Bang 1903 1934 22 06 2001 Ban Mê Thuột
4 Bảo 1856 1885 Phú Yên
5 Micae Hoàng Phú Bảo 1927 1958 15 02 2007 Gx Phước Lộc, Bà Rịa
6 Roger Bianchetti (Bạch) 1920 1944 11 02 1998 Annecy, Pháp
7 Phêrô Nguyễn Viết Bình 1943 1974 01 04 1995 Gx Vinh Trung, Bà Rịa
8 Grégoire Bober 1873 1898 07 11 1957 Hồng Kông
9 Pascal Bossard (Bạch) 1832 1859 30 11 1881 Làng Sông, Bình Định
10 Paul Boudillet (Đinh) 1883 1907 16 06 1946 Sài gòn
11 Claude Bourgeaux (Bình) 1886 1913 30 12 1971 Montbeton, Pháp
12 Gabriel Brice (Văn) 1921 1947 25 11 1997 Montbeton, Pháp
13 Jean-Paul Burck 1921 1947 31 10 1990 Montbeton, Pháp
14 Gioan Baot. Hồ Sĩ Cai 1922 1956 10 03 2013 Ban Mê Thuột
15 Đức Cha Eugène-Etienne Charbonnier (Trí) 1821 1848 07 08 1878 Sài gòn (An táng: Adran)
16 Giuse Châu 1890 1932 01 01 1955 Sài gòn [*] 17 Phêrô Nguyễn Đức Chính 1940 1969 16 06 2000 Sài gòn
18 Phêrô Chước ? ?
19 Roger Clément (Điềm) 1929 1953 24 12 1976 Ubon, Thái Lan
20 Phêrô Nguyễn Cơ 1890 1921 16 10 1967 ?
21 Paul Crétin (Xuân) 1892 1922 17 08 1978 Montbeton, Pháp
22 Thánh G.mục Stêphanô Cuénot (Thể) 1802 1825 15 11 1861 Bình Định
23 Joseph Curien (Kim) 1909 1935 26 08 1980 Nancy, Pháp
24 Jean Davias-Baudrit 1899 1926 18 12 1976 Bordeaux, Pháp
25 Elie Décrouille (Đệ) 1881 1904 12 03 1939 Motbeton, Pháp
26 Jean-Pièrre Demeure (Ngự) 1870 1892 20 12 1928 Qui Nhơn
27 Jean-Marie Démourioux (Bắc) 1920 1947 01 07 1985 Verdun, Pháp
28 Olivier Deschamps (Đệ) 1921 1950 28 01 2007 Montbeton
29 Bernard Desgouts (Đề) 1807 1832 26 07 1857 Singapore
30 Alphonse Desroches (Thạch) 1922 1949 17 07 1989 Lauris, Pháp
31 G.Baot. Nguyễn Quang Diệu 1925 1953 14 09 1976 Ban Mê Thuột
32 Cha Bề trên Pièrre Dourisboure (Ân) 1825 1849 08 09 1890 Marseille, Pháp
33 Jacques Dournes (Đức) 1922 1946 03 04 1993 Lauris, Pháp
34 Paul Ducateau (Quảng) 1882 1905 17 11 1949 Pháp
35 Cha Pierre Irénée Duclos (Lộ) 1808 1831 17 07 1846 Sài gòn
36 Léon Dujon (Bửu) 1919 1947 17 12 1990 Annemasse, Pháp
17
37 Philípphê Đề 1895 1925 06 02 1937 Qui Nhơn [ **]
38 Gioakim Đạt 1821 1865 1902 Làng Sông, Bình Định
39 Giuse Phạm Quang Đoan 1908 1936 28 05 1990 Ban Mê Thuột
40 Giuse Phạm Minh Đức 1937 1966 03 10 1994 Ban Mê Thuột
41 Grêgoriô Đỗ Trúc Đường 1915 1959 10 10 1996 Ban Mê Thuột
42 Jean Faugère (Cao) 1921 1946 11 12 2007 Montbeton
43 Louis Ferrand (Rạng) 1898 1923 13 04 1951 Angers, Pháp
44 Marie Rosaire Fontaine (Khâm) 1815 1840 28 01 1871 Laval, Pháp
45 Joseph Gaillard (Vọng) 1877 1903 09 04 1925 Marseille, Pháp
46 Đức Cha Louis Marie Galibert (Lợi) 1845 1868 24 04 1883 Anglès, Pháp
47 Ernest Joseph Garrigues (Liêm) 1878 1903 15 01 1960 Nha Trang
48 Louis Giffard (Ngọc) 1911 1937 10 06 1997 Montbeton
49 Jean Ginhoux (Quý) 1934 1960 16 07 1978 Pháp (St Etienne)
50 Charles Gorrissen (Nhơn) 1916 1945 14 12 2013 Pháp
51 Đức Cha Damien Grangeon (Mẫn) 1857 1883 21 11 1933 Qui Nhơn (Kim Châu)
52 Jean Guichard (Lễ) 1880 1906 14 02 1934 Nice, Pháp
53 Louis Guillot (Nhứt) 1872 1900 27 06 1938 Qui Nhơn
60 P. X Nguyễn Đức Hạnh 1927 1958 03 10 2009 Ban Mê Thuột
61 Đaminh Đinh Minh Hiền 16 03 1996 Sài gòn
62 Phêrô Nguyễn Văn Hóa 1927 1956 04 01 2003 Ban Mê Thuột
63 Hòa 1861 Ninh Hòa
64 Hòe ?
65 Vinh sơn Nam Huân (Nguyễn
Hoàn)
1927 1961 30 06 1998 Ban Mê Thuột
66 Louis Gustave Hutinet (Nhì) 1877 1900 10 10 1967 Montbeton, Pháp
67 G.Baot. Nguyễn Quang Huy 1916 1944 29 08 1993 Sài gòn
68 Bernard Iroz (Y) 1899 1926 15 04 1934 Lyon, Pháp
69 Hubert Jacques (Quế) 1909 1934 26 05 1994 Créteil, Pháp
70 Francois Jamet 1886 1910 20 08 1975 Quimper, Pháp
71 Pascal Jary 1870 1888 19.?. ?
72 Đ.Cha Constant Philomen Jeanningros (Vị) 1870 1895 21 03 1921 Sài gòn
73 Cha Bề trên Emile Kemlin (Văn) 1875 1898 06 04 1925 Marseille, Pháp
74 G.Baot. Nguyễn Đăng Khoa 1908 1940 24 02 1986 Ban Mê Thuột
75 Đaminh Đinh Tiến Khoa 1920 1948 20 01 1996 Sài gòn
76 Phêrô Trần Anh Kim 1926 1961 05 09 1989 Ban Mê Thuột
77 Jules Labiausse (Sáng) 1874 1897 15 06 1941 Qui Nhơn
78 Giuse Nguyễn Văn Lạc ? ?
79 Marcel Lantrade (Lãng) 1906 1930 24 08 1968 Tarascon, Pháp
80 Marie-Joseph Lardon (Trọng) 1878 1903 26 04 1924 Montbeton, Pháp
81 Daniel Léger (Lễ) 1915 1942 19 12 1980 Pháp
82 Christian Léoni (Ninh) 1928 1958 22 02 2003 Pont-Eveque Lisieux, Pháp
83 Benjamin Louison 1902 1925 13 04 1964 Paris, Pháp
84 Francois Régi Louison (Lui) 1883 1907 01 10 1953 Marseille, Pháp
85 Paul André Maheu 1869 1895 27 02 1931 Pháp
86 André Marty (Tý) 1910 1933 24 10 1986 Montbeton, Pháp
87 Đức Cha Jean Claude Miche (Mịch) 1805 1830 01 12 1873 Sài gòn (An táng: Adran)
88 Gaspard Mugnier (Binh) 1882 1906 10 12 1932 Antibes, Pháp
89 Phêrô Phạm Hữu Nghi 1893 1929 28 05 1972 Ban Mê Thuột
90 Giuse Nguyễn Hữu Nghị 1913 1945 03 08 1978 Sài gòn
91 Gioan Baot. Trần Thanh Ngoạn 1898 1932 1983 Ban Mê Thuột
92 Phaolô Võ Quốc Ngữ 1923 1952 16 08 2007 Phước Long, Bình Phước
93 Giuse Đỗ Thành Nhân 1921 1945 ? ?
94 Tađêô Lê Văn Nhạn 1896 1927 30 11 1958 Trà Kiệu, Quảng Nam
95 Phêrô Nhì 1883 1913 19 02 1944 ?
18
96 Gabriel Nicolas (Cận) 1876 1900 09 01 1947 Nha Trang
97 Gioakim Nguyễn Đức Oánh 1931 1961 10 12 1978 Ban Mê Thuột
98 Pierre Jean Joseph Panis (Ngãi) 1850 1874 24 02 1931 Làng Sông, Bình Định
99 Justin Marie Pezeu 1911 1936 05 02 2007 Marseille, Pháp
100 Jean Poirier (Tân) 1848 1873 16 07 1885 Bàu Gốc, Quảng Ngãi
101 Paul Pouclet (Lễ) 1909 1934 26 12 1982 Luçon, Pháp
102 Denis Poyet (Thuận) 1863 1887 07 05 1932 Sài gòn
103 Léopold Priou (Tài) 1884 1909 24 09 1965 Vendée, Pháp
104 Jean Louis Purguy (Lý) 1929 1957 23 01 1984 Xinguara, Braxin
105 Gioan Baot. Trần Ngọc Quỳnh 1932 1963 09 03 1996 Huế (Ng trang ĐCV Huế)
106 Paul Renauld (Ái) 1909 1934 27 08 1981 Pháp
107 Camille Rohmer (Rô) 1896 1925 28 12 1978 Montbeton, Pháp
108 Pièrre Romeuf (Phương) 1913 1939 29 04 1980 Pháp (N. trang Yssingeaux)
109 Charles Léon Salomez (Quới) 1872 1897 22 12 1924 Cây Vông, Nha Trang
110 Phêrô Trần Đức Sâm 1930 1961 06 01 1975 Ban Mê Thuột
111 Đức Cha Paul Léon Seitz (Kim) 1906 1937 24 02 1984 Paris, Pháp
112 Christian Simonnet (Ngọc) 1912 1939 29 05 2002 Montbeton, Pháp
113 Augustinô Hoàng Đức Sinh 1920 1957 18 01 1990 Ban Mê Thuột
114 Đức Cha Jean Liévin Sion (Khâm) 1890 1920 19 08 1951 Montbeton, Pháp
115 Charles Stutzmann (Báu) 1901 1929 19 05 1944 Sài gòn
116 Antôn Đỗ Văn Tài 1938 1966 26 02 2013 Ban Mê Thuột
117 Phêrô Lê Hùng Tâm 1928 1961 19 03 1975 Ban Mê Thuột
118 Antôn Phạm Quang Tạo 1923 1957 05 08 1991 Ban Mê Thuột
119 Đức Cha Augustin Marie Tardieu (Phú) 1872 1897 12 12 1942 Làng Sông, Bình Định
120 Gioan Baot. Đinh Văn Thám 1941 1968 18 07 2008 Đồng Nai (Gx Hiệp Lực)
121 Giuse Bùi Đình Thể 1916 1958 24 05 2007 Nha Trang
122 Micae Thiên 25 09 1946 Qui Nhơn
123 Phaolô Lê Thanh Thiên 1928 1961 11 12 2010 Ban Mê Thuột
124 Augustino Thìn ? ?
126 René Thomann (Mẫn) 1922 1946 14 05 1972 Ban Mê Thuột
127 Antôn Nguyễn Anh Thuận 1909 1937 18 03 1989 ?
128 Jean-Marie Tourte 1903 1929 09 05 1962 Pháp
130 Augustinô Nguyễn Văn Tra 1922 1951 26 10 2009 Ban Mê Thuột
131 Đôminicô Nguyễn Văn Tri 1932 1965 16 08 1966 Phú Bổn
132 Giuse Lê Đức Triệu (Hoài Đức) 1922 1959 07 07 2007 Sài gòn
133 Đ.Cha Giuse Trịnh Chính Trực 1925 1954 23 09 2011 Ban Mê Thuột
134 Giuse Phạm Thiên Trường 1923 1957 19 10 2010 Gx Bắc Hải, Gp Cần Thơ
135 Stêphanô Cao Tấn Truyện 21 03 1963 ?
136 Gioan Baot. Võ Thanh Tùng 1942 1968 2005 ?
137 Anrê Nguyễn Văn Tường ? Qui Nhơn
138 Anphonse Vacher (Vượng) 1901 1925 15 04 1991 Lauris, Pháp
139 Antoine Valfort 1862 1884 ? ?
140 Louis Celestin Vallet (Ngân) 1869 1894 30 10 1945 Nha Trang (Nt Chính tòa NT)
141 Vận ? Phan Rang
143 Đức Cha Francois Xavier Van Camelbeke
(Hân)
1839 1863 09 11 1901 Làng Sông
144 Gioan Baot. Nguyễn Hoa Viên 1940 1967 2004 Xuân Lộc
145 André Viéville (Vị) 1922 1949 18 07 2006 Pháp
146 Raymond Wolff (Minh) 1931 1959 11 07 1992 Borny, Pháp
147 Giuse Hoàng Y 1906 1935 07 08 1969 Ban Mê Thuột
[*] và [**]: Hai cha bản xứ Kontum được an táng ngoài giáo phận:
19
- Cha Philípphê Đề, quê quán làng Tân Hương, giáo xứ Tân Hương, Kontum, qua đời tại Qui
Nhơn, an táng tại Nghĩa trang Thác Đá, nay thuộc Gx Đại Bình, Gp Qui Nhơn.
- Cha Giuse Châu, quê quán làng Kontum Kơnâm, giáo xứ Chính tòa, Kontum, qua đời tại Sài gòn,
an táng tại Nghĩa trang Lm Chí Hòa, Sài gòn.
XIN CHÚA THƢƠNG CHO LINH HỒN CÁC ĐỨC GIÁM MỤC, LINH MỤC, TU SĨ VÀ
MỌI TÍN HỮU ĐÃ QUA ĐỜI ĐƢỢC HƢỞNG TÔN NHAN CHÚA. AMEN.
Phêrô Minh Sơn
Lễ Các Thánh Nam Nữ 01/11/2014
_________________________
CHÚ THÍCH:
[1] x. P. Dourisboure (cố Ân), DÂN LÀNG HỒ, NXB Đà Nẵng 2008, tr.212. Kon Kơxâm ngày nay thuộc thôn Kon Băh, xã Hà Tây, huyện Chư Păh, tỉnh Gialai.
[2] x. P. Dourisboure (cố Ân), Sđd, tr.224. Kon Trang nằm về phía Bắc Tp Kontum, bên phải quốc lộ 14, trên ngã tư vào Ngô Trang vài cây số, gần suối Dak Kơla, nay thuộc xã Kơla, huyện Đăk Hà, tỉnh Kontum.
[3] x. P. Dourisboure (cố Ân), Sđd, tr.259. Kon Sơlăng được thành lập từ năm 1857 thời cha Bảo (linh mục Việt Nam) và cha Besombes Kính (1866-1867). Làng Kon Sơlăng nay thuộc xã Hà Tây, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai. Từ Tp Kontum đến Trà Quỳnh 14 km ->Từ Trà Quỳnh đến Kon Sơlăng 17 km.
[4] Sau lũy tre saulưng nhà thờ Tân Hương, tại khu vực Cộng đoàn Nữ tu Phaolô Têrêxa bây giờ, ngày xưa là Nghĩa trang (kơtu) của làng Plei Rơhai. Còn khu đất chỗ chôn cất các cha nằm về hướng đông của nhà thờ Tân Hương, cách nhà thờ khoảng 300m trên đường Nguyễn Huệ ngày nay.
[5] x. “Sự mở đạo xứ Kontum”, cha P.Ban, Chức Dịch Thơ Tín, địa phận Kontum No 36, tháng 4/1936, tr.424.