Nhật ký chứng từ
-
Upload
lan-phuong-mai -
Category
Economy & Finance
-
view
25.368 -
download
3
description
Transcript of Nhật ký chứng từ
Nhập môn kế toán
TrìnhThuyết
Bài
Nội dung
Giới thiệu chung
Nhật ký – chứng từ
Ví dụ minh họa
Nhận xét, kết luận4
1
2
3
I – GIỚI THIỆU CHUNG
1.SỔ KẾ TOÁN – KỸ THUẬT GHI SỔ KẾ TOÁN
1.1 Khái niệm sổ kế toán Sổ kế toán là các tờ sổ theo một mẫu nhất định dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu của chứng từ gốc.
1.2. Phương pháp ghi sổ – sửa sổa. Các bước ghi sổMở sổ: Đầu kỳ kế toán phải mở sổ kế toán và ghi số dư đầu kỳ vào tài khoản.Ghi sổ: Ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên cơ sở của các chứng từ gốc.Khóa sổ: Cuối kỳ kế toán phải khóa sổ, khóa sổ kế toán là tìm ra số dư cuối kỳ.
b. Các phương pháp sửa sổ1.Phương pháp cải chính2.Phương pháp ghi bổ sung3.Phương pháp ghi số âm
2. Các hình thức sổ kế toán
Hình thức Sổ kế toán
Nhật ký chung
Nhật ký sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký Chứng từ
Nhật kí sổ cái
Hình thức này được sử dụng phổ biến tại các đơn vị có qui mô nhỏ, nghiệp vụ phát sinh ít.
- Nhật ký – sổ cái: Ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo thứ tự thời gian và theo hệ thống.
- Các sổ chi tiết: Ghi chép chi tiết các nội dung mà nhật ký – sổ cái không thể ghi chép được.
Nhật ký chung
Đây là hình thức sổ kế toán sử dụng các loại sổ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt, sổ cái và các sổ chi tiết.
- Các nhật ký: Ghi chép nghiệp vụ kinh tế theo thứ tự thời gian.
- Sổ cái: Ghi chép nghiệp vụ theo hệ thống và cấu trúc các sổ chi tiết là để ghi chi tiết các nghiệp vụ.
Chứng từ ghi sổLà hình thức sổ kế toán sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản và có nhiều nhân viên kế toán.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Đăng ký nghiệp vụ phát sinh theo thời gian, quản lý chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối chiếu với bảng cân đối phát sinh.
- Sổ cái: Ghi chép các nghiệp vụ theo hệ thống (theo tài khoản tổng quát).
- Sổ chi tiết: Ghi chi tiết các nội dung mà sổ tổng hợp không thể ghi chép được.
Kế toán máy
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ LÀ GÌ?
II – NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
Hình thức nhật ký – chứng từ là hình thức có nhiều ưu điểm nhất trong điều kiện kế toán thủ công, được áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp lớn có nhiều nghiệp vụ và nhiều nhân viên kế toán có trình độ cao.
Đặc trưng+ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. + Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
Text in here
+ Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
+ Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Các loại sổ kế toán chủ yếu
NK - CT
SỔ CÁI
BẢNG KÊ
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Nhật ký - chứng từ
Là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ số phát sinh của bên Có của các TK tổng hợp.
Chú ý:
+ Chỉ phản ánh số phát sinh bên Có của TK. Một NK - CT có thể p/ánh nhiều TK có cùng nội dung kinh tế, có quan hệ đối ứng nhưng tổng phát sinh có của một loại TK chỉ được ghi vào một NK - CT theo quy định.
+ TK tổng hợp (TK cấp 1): Là những TK kế toán phản ánh các đối tượng kế toán dạng tổng quát, cung cấp các chỉ tiêu KTTC tổng hợp.
VD: TK tổng hợp: Nguyên vật liệu
TK phân tích: Nguyên vật liệu chính, phụ, bao bì,…
+ Số liệu của các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ các tài khoản trong một số CT chỉ dùng cho mục đích kiểm tra, phân tích không dùng để ghi Sổ Cái.
Các mẫu nhật ký chứng từ (10 mẫu)
Nhật ký chứng từ số 1 - Ghi có TK 111 - Tiền mặt.
Nhật ký chứng từ số 2 - Ghi Có TK 112 - Tiền gởi ngân hàng.
Nhật ký chứng từ số 3 - Ghi Có TK 113 - Tiền đang chuyển.
Nhật ký chứng từ số 4 - Ghi Có các TK 311 - Vay ngắn hạn, Có TK 315, 341, 342, 343.
Nhật ký chứng từ số 5 - Ghi Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
Nhật ký chứng từ số 6 - Ghi Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Các mẫu nhật ký chứng từ (10 mẫu)
Nhật ký chứng từ số 8 : Ghi Có TK 155 156 157 158 159 131 511 512 515 521 531 532 632 641 642 711 811 821 911
Nhật ký chứng từ số 9 : Ghi có TK 211, 212, 213, 217.
Nhật ký chứng từ số 10 : Ghi có TK 121 128 129 136 139 141 144 161 221 222 223 228 229 243 244 333 336 338 344 347 411 412 413 414 415 418 419 421 431 441 461 466
Các mẫu nhật ký chứng từ (10 mẫu)
Nhật ký chứng từ số 7: Ghi có các TK 142, 152, 153, 154, 214, 242, 334, 335, 338, 351, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631.
Gồm 3 phần: + Phần 1 : Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh toàn doanh nghiệp. + Phần II : Chi phí SX, kinh doanh theo yếu tố + Phần III : Số liệu chi tiết phần “Luân chuyển nội bộ
không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh”.
Các mẫu nhật ký chứng từ (10 mẫu)
Nhật ký - chứng từ số 1
Ghi có TK 111 - Tiền mặt
Đơn vị: ……………………..Địa chỉ: …………………….
Mẫu số : S04a1-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1Ghi Có TK 111 – Tiền mặt
Tháng …. năm …..
STT Ngày
Ghi Có TK 111 - Ghi Nợ các tài khoản
112 113 121 128 141 142 152 153 154 211 222
331 …
Cộng Có TK 111
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 … …….
Cộng
- Đã ghi Sổ Cái: ngày …. tháng …. năm
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày… tháng … năm ..Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Các mẫu nhật ký chứng từ (10 mẫu)
Nhật ký - chứng từ số 5
Ghi có TK Phải trả người bán - TK 331
Đơn vị: ……………………..Địa chỉ: …………………….
Mẫu số : S04a5-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nhật ký chứng từ số 5Ghi Có tài khoản 331 – Phải trả người bán
Tháng …. năm …..
TT
Tên người bán
SD đầu tháng Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các TK Theo dõi thanh toán (ghi Nợ
TK 331)Số dư cuối
tháng
Nợ Có 152 153 211 …Cộng có TK331 111 112 …
Cộng Nợ TK 331 Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Cộng-Đã ghi Sổ Cái ngày….tháng….năm…..
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp(Ký, họ tên)
Ngày… tháng … năm ..Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng kê
- Bảng kê là loại sổ phục vụ cho việc ghi sổ NK – CT được gọn nhẹ, được sử dụng trong những trường hợp các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể kết hợp phản ánh trực tiếp trên nhật ký – chứng từ được.
- Hiện nay theo quy định có 10 mẫu bảng kê được sử dụng (1 đến 11). Không có bảng kê số 7.
Bảng kêLưu ý:
- Khi sử dụng bảng kê thì trình tự ghi bắt đầu từ chứng từ gốc, bảng phân bổ →Bảng kê, cuối tháng tổng cộng số liệu →NKCT liên quan.
- Số liệu của bảng kê không dùng để ghi vào sổ cái.
- Bảng phân bổ được dùng để tập hợp và tính toán phân bổ chi phí cho đối tượng chịu phí theo công dụng và mục đích chi phí trước khi ghi vào NK – CT và bảng kê.
Các mẫu bảng kê (1 đến 11) Bảng kê số 1 - Ghi Nợ TK 111 : Tiền mặt Bảng kê số 2 - Ghi Nợ TK 112 : Tiền gởi ngân hàng Bảng kê số 3 - Tính giá thành thực tế Nguyên liệu, vật liệu
và công cụ, dụng cụ (TK 152 - 153) Bảng kê số 4 - Tập hợp chi phí SX theo phân xưởng Bảng kê số 5 - Tập hợp chi đầu tư XDCB - 241, chi phí bán
hàng - 641, chi phí QLDN -642 Bảng kê số 6 - Tập hợp chi phí trả trước (142,242); chi phí
phải trả (335); dự phòng phải trả (352) Bảng kê số 8 - Nhập xuất tồn kho : Thành phẩm (155),
hàng hóa (156), hàng hóa kho bảo thuế (158) Bảng kê số 9 -Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hóa,
hàng hóa kho bảo thuế Bảng kê số 10 - Hàng gửi đi bán (Ghi Nợ 157 - đối ứng
nhiều có và ghi có 157 đối ứng với nhiều nợ) Bảng kê số 11 - Phải thu của khách hàng (Ghi Nợ TK 131 -
đối ứng nhiều có và ghi có 131 đối ứng với nhiều nợ)
Các mẫu bảng kê (1 đến 11)
Bảng kê số 6
Tập hợp chi phí trả trước (142,242) chi phí phải trả (335)
dự phòng phải trả (352)
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Là các sổ dùng để tập hợp các chứng từ gốc cùng loại của một đối tượng nhằm phục vụ cho việc ghi bảng kê hoặc NK – CT liên quan.
Lưu ý: Mở chi tiết cho từng tài khoản riêng biệt trên từng sổ.
Mẫu sổ, thẻ kế toán chi tiết
Mẫu sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ kế toán chi tiết
Đơn vị: ……………………..Địa chỉ: …………………….
Mẫu số : S41-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THEO DÕI CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN KẾTNăm tài chính: …………………….
Chứng từ
Diễn giải
Giá trị ghi sổ khoản đầu tư
vào công ty liên kết đầu kỳ
Các khoản được điều chỉnh tăng (giảm) giá trị ghi sổ của khoản đầu tư
Giá trị ghi sổ khoản đầu tư
vào công
ty liên kết cuối kỳ
Số hiệu
Ngày tháng
Khoản điểu chỉnh tương
ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lợi nhuận hoặc lỗ của công ty liên kết trong kỳ
Khoản điều
chỉnh do báo cáo tài chính của nhà
đầu tư và công ty liên kết
được lập khác ngày
Khoản điều chỉnh do nhà đầu tư và công ty liên kết không áp
dụng thống nhất chính sách
kế toán
Phần điều chỉnh tăng (giảm) khoản đầu tư theo thay đổi của vốn chủ sở hữu của công ty liên kết nhưng không được phản ánh vào Báo cáo
kết quản kinh doanh của công ty
liên kết
A B C 1 2 3 4 5 6
Công ty liên kết A
………….
………….
Công ty liên kết B
…………..
- Sổ này có: …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số …….- Ngày mở sổ: ………………..
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Ngày … tháng …. năm …… Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Mẫu sổ, thẻ kế toán chi tiết
Thẻ kế toán chi tiết
Đơn vị: ……………………..Địa chỉ: …………………….
MÉu sè : S37-DN(Ba n hµ nh the o Q§ s è 1 5 /2 0 0 6 /Q§ -BTC ng µ y
2 0 /0 3 /2 0 0 6 c ña Bé trë ng BTC
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, DỊCH VỤTháng ………….. năm ………………….Tên sản phẩm, dịch vụ: ……………….
Chỉ tiêuTổng số
tiền
Chia ra theo khoản mục
Nguyên liệu, vật
liệu… … … … … … …
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1. Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
2. Chi phí SXKD PS trong kỳ
3. Giá thành SP, DV trong kỳ
4. Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày … tháng …. năm ……
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Mẫu sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Đơn vị: ……………………..Địa chỉ: …………………….
MÉu sè : S11-DN(Ba n hµ nh the o Q§ s è 1 5 /2 0 0 6 /Q§ -BTC ng µ y
2 0 /0 3 /2 0 0 6 c ña Bé trë ng BTC
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
Tài khoản: ………..Tháng .… năm ..………
STTTên, quy cách vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Số tiền
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
A B 1 2 3 4
Cộng
Người lập(Ký , họ tên)
Ngày …. tháng …. năm …..
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Sổ cái
Được mở cho cả năm, mở cho từng tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối tháng. Sổ chỉ ghi một lần vào cuối tháng trên cơ sở các nhật ký – chứng từ.
Đơn vị: …………………….. MÉu sè : S05-DN(Ba n hµ nh the o Q§ s è 1 5 /2 0 0 6 /Q§ -BTC ng µ y
2 0 /0 3 /2 0 0 6 c ña Bé trë ng BTC )SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ) Tài khoản: ………
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 … Cộng
A 1 2 3 4 5 6 7 8 …
…………….
…………….
…………….
Cộng số PS Nợ
Tổng số PS Có
Số dư cuối thángNợ
Có
Người ghi sổ(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng(Ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm ….. Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)
Số dư đầu năm
Nợ Có
Trình tự ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ kế toán và
Các bảng phân bổ
NHẬT KÝ CHỨNG
TỪ Bảng Kê Sổ, thẻ
Kế toán chi tiết
Sổ Cái
Báo cáo Tài Chính
Hằng Ngày,….Cuối tháng,…1
3
2
3
2
1
3 3
4
5
5
5
5
1
Lưu ý: Trong Bước 1
CHỨNG TỪ
BẢNG PHÂN BỔ SỔ QUỸ
NHẬT KÝ CHỨNG TỪBẢNG KÊ
BẢNG PHÂN BỔ Nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ
Tháng….năm….
STT
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng
TK 1521Nguyên liệu, vật liệu
TK 1522Vật liệu phụ
HT TT HT TT
1 2 3 4 5 6
1 TK…
2 TK…
III – VÍ DỤ MINH HỌA
Trong tháng 1 tại doanh nghiệp A xảy ra các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Ngày 10/1 xuất kho một lượng sản phẩm G1, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, giá vốn 56 triệu, giá bán 80 triệu (thuế GTGT 10%).
2. Ngày 15/1 trả toàn bộ tiền mua M1 bằng tiền gửi ngân hàng.
ĐỊNH KHOẢN
NV1: Xuất kho một lượng sản phẩm G1, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt:
giá vốn 56 triệu, giá bán 80 triệu (thuế GTGT 10%).ĐK
2, Theo giá bán:
Nợ TK 111 (Tiền mặt) 88tr
Có TK 511 (DTBH) 80tr
Có TK 33311 (Thuế đầu ra) 8tr
1, Theo giá vốn:
Nợ TK 632 (GVHB) 56tr
Có TK 156 (HH) 56tr
NV2: Trả toàn bộ tiền mua M1 bằng tiền gửi ngân hàng.
ĐK
Nợ 331 (PtrảNB) 20,9tr
Có TK 112 (TGNH) 20,9tr
GHI NHẬT KÝ CHỨNG TỪ VÀ
BẢNG KÊ
NV2: Xuất kho một lượng sản phẩm G1, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt:
giá vốn 56 triệu,
giá bán 80 triệu (thuế GTGT 10%).
ĐKSTT
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
131 … 156 … Cộng
1 2 3 4 5 6 7
1 632 56.000.000 56.000.000
Cộng 56.000.000 56.000.000
1, Theo giá vốn: Nợ TK 632 (GVHB) 56tr Có TK 156 (HH) 56tr
Ghi có TK 156, đối ứng nợ 632 trong NK-CT số 8
Nhật ký chứng từ số 8Ghi Có các TK 155, 156, 157, 158, 159, 131, 511, 512, 515, 521, 531, 532, 632, 635, 641,
642, 711, 811, 821, 911Tháng 1 năm 2010
Đã ghi sổ cái ngày 31 tháng 1 năm 2010
Ghi nợ TK 632, đối ứng có 156 trong Bảng kê số 8
Bảng kê số 8: NHẬP XUẤT TỒN KHO(Hàng hóa 156)
Tháng 1 năm 2010
STT
Chứng từDiễn giải
Ghi nợ TK 156, Ghi có các TK
Ghi có TK 156, Ghi nợ các TK
111 ….
Cộng nợ TK 156
632 Cộng có TK 156
Số hiệu
Ngày tháng
SL Giá HT
Giá TT
SL Giá HT
Giá TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1XK
Hàng G1
8000 56.000.000 56.000.000
Cộng 8000 0 56.000.000 56.000.000
NV1: Xuất kho một lượng sản phẩm G1, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt:
giá vốn 56 triệu,
giá bán 80 triệu (thuế GTGT 10%).
ĐK
2, Theo giá bán:
Nợ TK 111 (Tiền mặt) 88tr
Có TK 511 (DTBH) 80tr
Có TK 33311 (Thuế đầu ra) 8tr
2, Theo giá bán:
Nợ TK 111 (Tiền mặt) 88tr
Có TK 511 (DTBH) 80tr
Có TK 33311 (Thuế đầu ra) 8tr
Ghi Nợ TK 111, đối ứng có 511, 333 ở Bảng kê số 1
BẢNG KÊ SỐ 1Ghi nợ TK 111 – Tiền mặt
STT Ngày
Ghi Nợ TK 111, Ghi Có các TK
Số dư cuối ngày
333 511Cộng Nợ TK
111
1 2 3 4 5 6
1 10/1 8.000.000 80.000.000 88.000.000 88.000.000
Cộng 8.000.000 80.000.000 88.000.000 88.000.000
1, Theo giá bán: Nợ TK 111 (Tiền mặt) 88tr Có TK 511 (DTBH) 80tr Có TK 33311 (Thuế đầu ra) 8tr
Kết chuyển TK 511 (DTBH) vào TK 421 – Lãi chưa phân phối ở NK-CT số 10
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10Ghi Có TK 421 – Lãi chưa phân phối
STT
Diễn giải Số dư đầu tháng
Ghi Nợ TK 421, ghi Có
các TK
Ghi Có TK 421, ghi Nợ các TK
Số dư cuối tháng
Nợ Có 333 Cộng Nợ TK 421
911 Cộng Có TK 421
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Ký trước chuyển sang
0
2Kết chuyển lãi 0 80.000.000 80.000.000
3Tổng cộng 0 0 0 0 80.000.000 0 80.000.000
1, Theo giá bán: Nợ TK 111 (Tiền mặt) 88tr Có TK 511 (DTBH) 80tr Có TK 33311 (Thuế đầu ra) 8tr
Kết chuyển TK 33311 (Thuế đầu ra) vào TK 333 (Thuế và các khoản phải nộp NN)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10Ghi Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp NN
STT Diễn giải Số dư đầu tháng
Ghi Nợ TK 333, ghi Có các TK
Ghi Có TK 333, ghi Nợ các TK
Số dư cuối tháng
Nợ Có 133 Cộng Nợ TK 333
111 Cộng Có TK
333
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Ký trước chuyển sang
0
2Thuế GTGT bán hàng G1
0 8.000.000 0
Tổng cộng 0 0 0 8.000.000 0 0 0 0
NV2: Trả toàn bộ tiền mua M1 bằng tiền gửi ngân hàng.
ĐK
Nợ 331 (PtrảNB) 20,9tr
Có TK 112 (TGNH) 20,9tr
Ghi có TK 112 ở NK-CT số 2 đồng thời đối ứng nợ TK 331 trên NK-CT này
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tháng 1 năm 2010
STTNgày
Ghi Có TK 112 - Ghi Nợ các tài khoảnCộng TK
112111 113 ... 331 ...
1 2 3 4 5 6 7 8
NV2 15/1 20900000 20900000
Cộng 0 0 0 20900000 0 2090000
GHI SỔ CÁI
SỔ CÁI (Dùng cho hình thức Nhật ký – Chứng từ)
Tài khoản: …111……
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 … Cộng
A 1 …
NK-CT số 10 (TK 421) 80.000.000 80.000.000
NK-CT số 10 (TK 333) 8.000.000 8.000.000
…………….
Cộng số PS Nợ 88.000.000 88.000.000
Tổng số PS Có
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
Nợ Có
0 0
IV- NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
Ưu điểm
Đảm bảo tính
chuyên môn hóa
của sổ sách
kế toán
Hình thức NKCT
tương đối tốt cho các
công ty sản xuất và
thương mại lớn,
phát sinh nhiều CT
Kết hợp được
hạch toán
tổng hợp và
chi tiết
Phân công lao động
chuyên môn hóa
kế toán
Hình thức NKCT phù hợp với kế toán thủ công
Nhược điểm
Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có
quy mô lớn
Phức tạp nghiệp vụ cao
Sổ NKCT là hệ thống sổ cồng kềnh và phức tạp.
Khó áp dụng cho hình thức kế toán
máy
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe