nghiên cứu đánh giá sử dụng kháng sinh tại bệnh viện việt đức giai ...
ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BỆNH...
Transcript of ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ BỆNH...
LOGO
ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
ĐÁNH GIÁ, PHÂN TÍCH
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
GVHD : TS Phạm Trần Vũ
Nguyễn Thị Thu Bông
Nguyễn Văn Dự
Hồ Thị Ngọc Hà
Đồng Thị Kim Kiều
Đinh Nguyễn Thúy Nguyệt
Nguyễn Thanh Sơn
Nguyễn Minh Tùng Lớp MIS 2012
1
SVTH :
NỘI DUNG
1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
2 KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
3 MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
4 HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
5 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
6 ĐỀ XUẤT
2
NỘI DUNG
1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
2 KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
3 MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
4 HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
5 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
6 ĐỀ XUẤT
3
I. SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
11 GIỚI THIỆU
22 CƠ CẤU TỔ CHỨC
4
I.1. GIỚI THIỆU
Được thành lập ngày 01/01/1975 do Bộ Quốc
phòng quản lý với tên gọi “Quân Y Viện Thống
Nhất”
Từ năm 1987 đổi tên thành “Bệnh viện Thống
Nhất”, do Bộ Y Tế quản lý
Là bệnh viện lớn trong khu vực (TPHCM),
làm nhiệm vụ bảo vệ sức khỏe trung ương.
5
I.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Gồm 34 khoa lâm sàng và cận lâm sàng
Hơn 600 giường bệnh theo mô hình Bệnh viện -
khách sạn
Nguồn nhân lực : Tổng số : 1056 nhân viên
Biên chế : 796 nhân viên
Hợp đồng : 260 nhân viên
Đội ngũ y bác sỹ trình độ sau đại học chiếm trên 60%
6
I.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Sơ đồ tổ chức :
7
NỘI DUNG
1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
2 KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
3 MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
4 HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
5 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
6 ĐỀ XUẤT
8
II.KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
11 ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN
22 ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ
33 ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN
44 ĐỐI VỚI CÁC CẤP QUẢN LÝ Y TẾ
9
ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ 55
II.1.ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN
Đơn thuốc viết tay gây rủi ro cho bệnh nhân
Bệnh nhân không thể lưu trữ hồ sơ sức khỏe của mình một cách đồng bộ, đầy đủ để chuyển cho bệnh viện khác khi cần thiết.
Thiếu thông tin về tiền sử bệnh nhân có thể gây hại cho bệnh nhân
10
II.2.ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ
Bác sĩ không có đủ thời gian để nghiên cứu
từng ca bệnh (do quá tải)
Dữ liệu bệnh án ít khi được khai thác (do lưu
kho)
Dữ liệu trong hồ sơ không được chuẩn hóa
lưu rất ít thông tin có giá trị.
11
II.3.ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN
Thông tin thiếu toàn diện do các báo cáo
rời rạc, không liên kết nhau
Không kiểm soát được hoạt động tài
chính.
12
II.4.ĐỐI VỚI CÁC CẤP QUẢN LÝ Y TẾ
Số liệu được cung cấp thường không chính xác, chậm trễ.
Tình hình dịch bệnh không được kiểm soát ngay lập tức.
Thông tin tổng quát về y tế không đầy đủ
Không thể đưa ra quyết định điều hành kịp thời và hợp lý
13
Khó khăn cho việc tính toán và định giá
viện phí cho từng loại đối tượng BHYT
khác nhau.
Các yêu cầu báo cáo BHYT thường
xuyên thay đổi khiến cho việc lập số liệu
báo cáo mất nhiều công sức mà lại không
hữu dụng.
14
II.4.ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH BHYT
Việc quản lý, lưu trữ đơn thuốc để kiểm
chứng khi báo cáo quyết toán làm tăng
thêm công việc cho bác sĩ và hao tốn giấy
mực cũng như kho lưu trữ.
Việc phân chia kho thuốc thành kho dịch
vụ và kho BHYT làm tăng nhân sự quản
lý dược và khó khăn trong việc cung cấp
thuốc.
15
II.4.ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH BHYT
NỘI DUNG
1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
2 KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
3 MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
4 HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
5 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
6 ĐỀ XUẤT
16
III.MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
Nâng cao chất lượng phục vụ bệnh nhân.
Thông tin bệnh nhân được lưu trữ đầy đủ
và dễ dàng truy xuất.
Giúp bác sĩ chuẩn đoán và theo dõi lịch sử
bệnh án một cách chính xác .
Giảm thiểu tối đa sự phức tạp về mặt hành
chính.Từng khâu trong quy trình quản lý
được đảm bảo nhanh chóng và chính xác.
17
III.MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
Giúp Ban giám đốc bệnh viện:
Luôn nắm được thông tin chính xác và đầy đủ
về hoạt động của bệnh viện thông qua các báo
cáo .
Đưa ra các chính sách, quyết định linh hoạt,
đúng đắn, như việc điều tiết:
• Phòng khám, giường bệnh
• Các thiết bị chuẩn đoán cận lâm sàng
• Vị trí làm việc của toàn bộ nhân viên
• …
18
NỘI DUNG
I SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
II KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
III MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
IV HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
V ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
VI ĐỀ XUẤT
19
IV.HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
11 CON NGƯỜI
22 PHẦN CỨNG
33 PHẦN MỀM
44 DỮ LIỆU
55 MẠNG VÀ VIỄN THÔNG
20
VI.1. CON NGƯỜI
Phòng CNTT có chức năng quản lý và triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của bệnh viện
Nhân sự hiện tại:
Lập trình viên, quản lý cơ sở dữ liệu: 5
người
Quản lý hệ thống mạng, thiết bị: 3 người
Chiếm tỷ lệ rất thấp trên tổng số nhân viên của
bệnh viện
21
IV.2. PHẦN CỨNG:
Hệ thống máy tính: 250 máy
Hệ thống máy chủ: 5 máy chủ
Máy chủ Hospital Information System
Máy chủ Domain Controller
Máy chủ Firewall
Máy chủ cho phòng Kế toán
Máy chủ cho phòng Xét nghiệm
22
IV.3. PHẦN MỀM:
Phần mềm hệ thống:
Các máy chủ vẫn sử dụng hệ điều hành
Windows 2003, trừ máy chủ Domain
Controller
Các máy trạm đa số sử dụng Windows XP,
một số khác đã được nâng cấp Windows 7
Máy chủ cơ sở dữ liệu sử dụng Microsoft
SQL Server 2008
Máy chủ web server sử dụng IIS 7 và phát
triển trên ngôn ngữ ASP.NET
23
IV.3. Phần Mềm:
Phần mềm ứng dụng:
24
IV.3. PHẦN MỀM:
Quản lý khám
chữa bệnh
25
IV.3. PHẦN MỀM:
Quản lý khám
chữa bệnh
26
IV.3. PHẦN MỀM:
Quản lý
bệnh nhân
ngoại trú –
không có
BHYT
27
IV.3. PHẦN MỀM:
Quản lý
bệnh
nhân
nội trú
28
IV.3. PHẦN MỀM:
Quản lý
dược
29
IV.4. DỮ LIỆU:
Kích thước cơ sở dữ liệu hiện tại khoảng 45 GB
(tăng trung bình khoảng 3 GB /năm)
Thực hiện backup dữ liệu hàng tuần và lưu trữ
trên máy chủ cơ sở dữ liệu.
Không thiết lập cơ chế phân quyền bảo mật cơ
sở dữ liệu.
30
IV.5. MẠNG MÁY TÍNH:
Chủ yếu là mạng nội bộ giúp các máy trạm sử
dụng dịch vụ trên các server của bệnh viện
Bao gồm mạng sử dụng cáp đồng (hoạt động ở
tốc độ 100 Mbps) và mạng không dây
Thiết bị mạng chủ yếu là các hãng nổi tiếng như
Cisco, Linksys
31
IV.5. MẠNG MÁY TÍNH:
32
NỘI DUNG
1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
2 KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
3 MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
4 HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
5 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
6 ĐỀ XUẤT
33
V.ĐÁNH GIÁ HTTT HIỆN TẠI
A. Khả năng đáp ứng
Đáp ứng được các hoạt động nghiệp vụ
hiện tại của bệnh viện
Tiết kiệm thời gian xử lý thông tin
Giảm các thủ tục, chi phí quản lý hành
chính
Công việc được thực hiện trôi chảy hơn
34
V.ĐÁNH GIÁ HTTT HIỆN TẠI
B. Hạn chế: Người dùng cuối đa số lớn tuổi nên khó
khăn trong việc sử dụng máy tính.
Thiết bị công nghệ thông tin đã lạc hậu.
Các thiết bị mạng chưa được nâng cấp đồng
bộ:
Hay rớt mạng
Ứng dụng chạy chậm
35
V.ĐÁNH GIÁ HTTT HIỆN TẠI
B. Hạn chế (tt): Chính sách lưu trữ dữ liệu backup chưa hợp
lý, chưa có sự kiểm tra dữ liệu backup có sử
dụng được hay không.
Chưa có hệ thống dự phòng các máy chủ
ứng dụng, máy chủ cơ sở dữ liệu
36
NỘI DUNG
1 SƠ LƯỢC VỀ BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT
2 KHÓ KHĂN TRƯỚC KHI XÂY DỰNG HTTT
3 MỤC TIÊU ĐỀ RA KHI XÂY DỰNG HTTT
4 HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
5 ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN HIỆN TẠI
6 ĐỀ XUẤT
37
VI.ĐỀ XUẤT
Đối với ứng dụng hoạt động chậm :
Kiểm tra khả năng đáp ứng của máy chủ ứng
dụng
Kiểm tra tốc độ đường truyền
Kiểm tra đáp ứng của máy chủ CSDL
Thực hiện theo dõi và tối ưu hóa CSDL định kỳ
Xây dựng hệ thống tích hợp các phần
mềm hiện có, dữ liệu đáp ứng chuẩn HL7
để có khả năng trao đổi với HIS khác
38
THE END
THANK YOU
39