NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC...

13
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN --------------------------------------- TRẦN THIÊN HƯƠNG NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP (Nghiên cứu tại hai phường Đình Bảng và Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh) LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Xã hội học Hà Nội - 2016

Transcript of NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC...

Page 1: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

---------------------------------------

TRẦN THIÊN HƯƠNG

NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

(Nghiên cứu tại hai phường Đình Bảng và Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Xã hội học

Hà Nội - 2016

Page 2: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

---------------------------------------

TRẦN THIÊN HƯƠNG

NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ:

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

(Nghiên cứu tại hai phường Đình Bảng và Đồng Nguyên, Từ Sơn, Bắc Ninh)

Chuyên ngành: Xã hội học

Mã số: 60 31 30

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Hào Quang

Hà Nội - 2016

Page 3: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

2

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC BIỂU

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................... 7

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: ............................................................................... 7

3. Ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn: .....................Error! Bookmark not defined.

3.1. Ý nghĩa luận: ..................................................Error! Bookmark not defined.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ..........................................Error! Bookmark not defined.

4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu: ......Error! Bookmark not defined.

5. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: .......................Error! Bookmark not defined.

5.1. Mục đích: ........................................................Error! Bookmark not defined.

5.2. Nhiệm vụ: ........................................................Error! Bookmark not defined.

6. Câu hỏi nghiên cứu: ..............................................Error! Bookmark not defined.

7. Giả thuyết nghiên cứu: ..........................................Error! Bookmark not defined.

8. Phương pháp nghiên cứu: ......................................Error! Bookmark not defined.

8.1. Phương pháp nghiên cứu định tính: ...............Error! Bookmark not defined.

8.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏiError!

Bookmark not defined.

9. Khung phân tích: ...................................................Error! Bookmark not defined.

NỘI DUNG CHÍNH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀIError! Bookmark not

defined.

1.1. Các khái niệm: ...............................................Error! Bookmark not defined.

a. Khái niệm nguồn sinh kế: ..............................Error! Bookmark not defined.

b. Vùng ven đô và các đặc trưng: ......................Error! Bookmark not defined.

1.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước đối với vấn đề nguồn sinh kế:Error! Bookmark

not defined.

1.3. Các lý thuyết xã hội học sử dụng trong đề tài:Error! Bookmark not defined.

1.3.1. Thuyết cấu trúc hóa .................................Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Thuyết mạng lưới xã hội .........................Error! Bookmark not defined.

Page 4: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

3

1.4. Tổng quan địa bàn nghiên cứu: ......................Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN TẠI HAI

PHƯỜNG ĐÌNH BÀNG VÀ ĐỒNG NGUYÊN, TỪ SƠN, BẮC NINH .... Error!

Bookmark not defined.

2.1. Thực trạng nguồn vốn con người: ..................Error! Bookmark not defined.

2.2. Thực trạng nguồn vốn tài chính ......................Error! Bookmark not defined.

2.3. Thực trạng nguồn vốn xã hội ..........................Error! Bookmark not defined.

2.4. Thực trạng nguồn vốn tự nhiên ......................Error! Bookmark not defined.

2.5. Thực trạng nguồn vốn vật chất .......................Error! Bookmark not defined.

2.6. Nhận xét chung về nguồn sinh kế tại phường Đồng Nguyên và Đình Bảng, Từ Sơn,

Bắc Ninh: ...............................................................Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN SINH KẾ

CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ ....................Error! Bookmark not defined.

3.1. Các yếu tố cơ bản tác động tới nguồn sinh kế vùng ven đôError! Bookmark not

defined.

3.2. Một số giải pháp về nguồn sinh kế của người dân vùng ven đô:Error! Bookmark

not defined.

3.2.1. Giải pháp về nguồn vốn con người ..........Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Giải pháp về nguồn vốn tài chính: ...........Error! Bookmark not defined.

3.2.3. Giải pháp về nguồn vốn xã hội: ...............Error! Bookmark not defined.

3.2.4. Giải pháp về nguồn vốn tự nhiên: ............Error! Bookmark not defined.

3.2.5. Giải pháp về nguồn vốn vật chất: ............Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN ..............................................................Error! Bookmark not defined.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Page 5: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

4

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Bảng tương quan trình độ học vấn với địa bàn khảo sát và giới tính người

được phỏng vấn ............................................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 2.2: Số lần thay đổi nghề nghiệp theo địa bàn khảo sát và giới tínhError!

Bookmark not defined.

Bảng 2.3: Tương quan số người đóng góp thu nhập chính cho hộ gia đìnhError!

Bookmark not defined.

Bảng 2.4: Tỷ lệ người dân tham gia các tổ chức xã hội . Error! Bookmark not

defined.

Page 6: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

5

DANH MỤC CÁC BIỂU

Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu theo giới tính, độ tuổi và tình trạng hôn nhânError! Bookmark not

defined.

Biều đồ 2.1: Cơ cấu mẫu khảo sát về trình độ học vấn ........ Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nghề nghiệp chính của người dân tại địa bàn khảo sátError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.3: Tương quan nơi làm việc chính của người dân với địa bànError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.4: Tương quan nghề nghiệp phụ với địa bàn khảo sát (Đơn vị %)Error! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.5: Lý do thay đổi nghề nghiệp của người dân tại địa bàn khảo sátError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.6: Đánh giá nghề nghiệp hiện tại của người dân tại địa bàn khảo sátError! Bookmark

not defined.

Biểu đồ 2.7: Định hướng của bố mẹ về cấp học cho con (Đơn vị: %)Error! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.8: Những hình thức hỗ trợ của bố mẹ về việc học tập của conError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.9: Định hướng của bố mẹ về nghề nghiệp cho con tại địa bànError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.10: Thu nhập trung bình 1 người/tháng của người dânError! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.11: Nhóm tuổi đóng góp thu nhập chính cho hộ gia đìnhError! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.12: Tương quan nghề nghiệp đóng góp thu nhập chính (Đơn vị %)Error! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.13: Mức chi tiêu trung bình 1 người trong 1 tháng của hộ gia đìnhError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.14: Tương quan đánh giá mức độ thu nhập và chi tiêu của người dânError! Bookmark

not defined.

Biểu đồ 2.15: Tỷ lệ số người có tiếp cận với các hình thức vốn tài chínhError! Bookmark not

defined.

Biều đồ 2.16: Các loại hình nguồn vốn tài chính được người dân tiếp cậnError! Bookmark not

defined.

Page 7: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

6

Biểu đồ 2.17: Kế hoạch sử dụng tài chính của người dân ... Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.18: Các hình thức hỗ trợ trong gia đình, họ hàng (Đơn vị %)Error! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.19:Tương quan tỷ lệ người dân tham gia một số tổ chức xã hộiError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.20: Một số hình thức hỗ trợ của địa phương đối với người dânError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.21: Các hoạt động được thực hiện tại địa bàn (Đơn vị %)Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.22: Tương quan diện tích đất ở/ 1 người ............. Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.23: Tương quan thay đổi diện tích đất ở/1 người Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.24: Tương quan diện tích đất sản xuất của hộ gia đìnhError! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.25: Tương quan thay đổi diện tích đất sản xuất của hộ gia đìnhError! Bookmark not

defined.

Biểu đồ 2.26: Loại hình và chất lượng nước sinh hoạt đang sử dụngError! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.27: Hình thức thu gom và xử lý rác thải (Đơn vị %)Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.28: Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường (Đơn vị %)Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.29: Một số loại nhà ở của hộ gia đình ................. Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.30: Một số trang thiết bị của hộ gia đính ............. Error! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.31: Một số loại hình cơ sở sản xuất của người dânError! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.32: Một số công cụ sản xuất được người dân sử dụngError! Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.33: Mức vốn đầu tư sản xuất của người dân ....... Error! Bookmark not defined.

Page 8: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

7

Page 9: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

8

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Sinh kế đã đang là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của các quốc gia

đang phát triển. Việc định hướng tiếp cận và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực

(vốn sinh kế) sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo và phát triển

cộng đồng bền vững của các quốc gia.

Trong những năm gần đây, Nhà nước Việt Nam tiếp tục có thêm nhiều chính sách để

tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế tại các vùng nông thôn, khẳng định tầm quan trọng

của việc xây dựng khu vực nông thôn trong định hướng phát triển kinh tế-xã hội của nước

ta, điển hình như Quyết định số: 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính Phủ về

“Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”. Các

vùng nông thôn ven đô thị với vị trí là môi trường trung gian chịu sự tác động qua lại giữa

đô thị và nông thôn, là nơi chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ quá trình chuyển dịch nông nghiệp

sang phi nông nghiệp, có vai trò quan trọng trong trong chiến lược phát triển kinh tế của

Chính phủ. Việc nghiên cứu sinh kế của người dân các vùng nông thôn ven đô thị (vùng đang

trong giai đoạn bị đô thị hóa nhánh chóng) sẽ góp phần giải quyết những vấn đề thực tế phát sinh

như: mất đất nông nghiệp, thiếu việc làm, thu nhập bấp bênh, ô nhiễm môi trường, chênh lệch

chất lượng sống giữa người dân ở nội thị và ngoại thị…

Với những nghiên cứu tìm hiểu thực tế thực trạng nguồn sinh kế của người dân vùng

ven đô tại địa bàn hai phường: Phường Đình Bảng và phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn,

tỉnh Bắc Ninh, đề tài “Nguồn sinh kê của người dân vùng ven đô : Thực trạng và giải pháp”

tập trung tìm hiểu một số yếu tố trọng yếu ảnh hưởng đến nguồn sinh kế của người dân

vùng ven đô của hai phường Đình Bảng và Đồng Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp để

nâng cao sinh kế của người dân hai địa bàn ven đô thị này.

2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu:

Với nghiên cứu “Sinh kế của cộng đồng ngư dân ven biển: Thực trạng và giải pháp”

(Hội thảo vấn đề về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay, 11/2011), PGS.TS.

Nguyễn Xuân Mai và Ths Nguyễn Duy Thắng định hướng nghiên cứu tìm hiểu thực trạng

sinh kế, những rủi ro sinh kế hiện thời và khả năng chuyển đổi sinh kế của cộng đồng ngư

dân ven biển trong bối cảnh tài nguyên ven biển suy giảm đáng kể và hoạt động đánh bắt cá

gần bờ tăng mạnh trong những năm gần đây. Mặt khác, nghiên cứu cũng đề xuất các mô

Page 10: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

9

hình sinh kế thay thế hình thức đánh bắt ven bờ thông qua tham vấn cộng đồng ngư dân ven

biển [2].

TS. Nguyễn Văn Sửu là nhà nghiên cứu có nhiều đề tài hướng đến các vấn đề phát

triển xã hội, chủ yếu là vùng ven đô và nông thôn. Với nghiên cứu: “Tác động của công

nghiệp hóa và đô thị hóa đến sinh kế nông dân Việt Nam: Trường hợp một làng ven đô Hà

Nội” (Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ 3, 2008), tác giả một lần nữa khai thác

vấn đề phát triển vùng ven đô, đi sâu nghiên cứu về việc thu hồi đất nông nghiệp và phân

tích các tác động của nó đối với cuộc sống của người nông dân, đặc biệt là với sinh kế của

họ ở một làng ven đô Hà Nội từ cuối những năm 1990 [4].

Bên cạnh đó, nghiên cứu: “Sinh kế người dân thị trấn Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị trong

quá trình phát triển khu kinh tế-thương mại đặc biệt Lao Bảo” tạp chí Khoa học, Đại học

Huế, số 54, 2009, hai tác giả Mai Văn Xuân và Hồ Văn Minh lựa chọn khu thương mại đặc

biệt Lao Bảo (SECA) làm địa bàn thực hiện khảo sát. Đây là khu kinh tế thương mại có ý

nghĩa to lớn với sự phát triển kinh tế-xã hội của khu vực nói chung và tỉnh Quảng Trị nói

riêng. SECA tạo điều kiện đế phát huy tiềm năng, lợi thế về giao lưu phát triển kinh tế-

thương mại của Việt Nam trên hành lang kinh tế Đông-Tây. Nghiên cứu này nhằm đánh giá,

phân tích tác động của SECA đến thay đổi sinh kế và phúc lợi của người dân địa phương;

trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của SECA đến cải

thiện sinh kế của người dân nói riêng và phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói chung.

Tập trung nghiên cứu đến vai trò và trách nhiệm của các tổ hợp nhóm xã hội, nghiên

cứu “Vai trò của tổ hợp tác trong việc nâng cao nguồn lực sinh kế cho nông hộ: Nghiên cứu

trường hợp tại huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ” (Tạp chí Khoa học 2012, Trường

Đại học Cần Thơ) đã góp phần tìm ra hướng giải quyết giúp quản lý và nâng cao nguồn sinh

kế của người nông dân. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến các

hình thức hoạt động kinh tế tập thể của người dân, đặc biệt là mô hình hợp tác xã sản xuất

nông nghiệp. Về thể chế và chính sách, Quốc hội đã ban hành Luật Hợp tác xã sửa đổi và bổ

sung vào năm 2003 và ngày 10/10/2007, Chính phủ cũng đã ban hành Nghị định số

151/2007/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác. Chính phủ muốn tạo

điều kiện pháp lý thuận lợi cho hoạt động của các hình thức tổ hợp tác. Dựa trên cơ sở đó,

nhóm tác giả Trần Quốc Nhân, Hứa Thị Huỳnh và Đỗ Văn Hoàng chọn tiếp cận vấn đề

nguồn sinh kế dưới hình thức tổ hợp tác của các hộ nông dân tại địa phương khảo sát. Qua

Page 11: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

10

đó, nhóm tác giả thu nhận được kết quả như sau: Đối với nguồn sinh kế nông thôn, tổ hợp

tác giúp cải thiện hiệu quả vốn sinh kế về nguồn lực xã hội và nguồn lực tài chính. Mặt

khác, đối với nguồn sinh kế về nhân lực, vật chất và tự nhiên, tổ hợp tác chưa đóng vai trò

nâng cao hiệu quả sử dụng đối với người dân.

Tác giả Trần Đức Viên va cac công sư đánh giá sự phân cấp trong quản lý tài nguyên

rừng và sinh kế người dân ở vùng cao qua ba nghiên cứu trường hợp ở phía Bắc và kiến

nghị rằng chính sách quản lý tài nguyên rừng của Nhà nước phải phân cấp mạnh mẽ hơn,

nâng cao vai trò của cộng đồng và cần tập trung nhiều hơn vào sinh kế của người dân,

những người sống với rừng và phụ thuộc vào rừng [10]. Nghiên cưu cua tôi cũng cho thấy

việc thu hồi quyền sử dụng đất nông nghiệp của nhà nước đã tạo ra những tác động quan

trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa và chính trị đối với một bộ phận nông dân . Để ứng phó với

tình huống mới , trong khi chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nghề và tạo việc

làm còn có nhiều hạn chế , nhiều hộ gia đình nông dân trong nghiên cưu cua tôi đã dựa vào

tài sản tự nhiên của mình dưới hình thức quyền sử dụng đất thô cư để không chỉ tránh nghèo

mà còn chuyển dịch sang các chiến lược sinh kế mới, mặc dù quá trình chuyển đổi này hàm

chứa sự phân hóa xã hội và đa dạng chiến lược sinh kế trong các hộ gia đình. Như vây, biến

đổi trong sở hữu đất đai hay tiếp cận đất đai có ảnh hưởng đến an ninh sinh kế nông dân.

Thực tế này cho thấy một mối quan hệ mật thiết và trực tiếp giữa tiếp cận đất đai và sinh kế,

vì thế “tiếp cận tốt hơn đối với đất đai có thể đóng một

Page 12: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

11

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lê Ngọc Hùng (2009), Động thái của cấu trúc xã hội và thuyết cấu trúc hóa của

Anthony Giddens, Tạp chí Xã hội học số 2 (106), trang 82-90.

2. Nguyễn Xuân Mai và Nguyễn Duy Thắng (2011), Sinh kế của cộng đồng ngư dân

ven biển: Thực trạng và giải pháp, Viện Xã Hội học, trang 1-18

3. Lê Bá Ngọc, Alain Chevalier (2013), Tiềm năng kinh tế của các làng nghề thủ công

vùng ven đô Hà Nội, Kỷ yếu Diễn đàn Kinh tế-Tài chính Việt-Pháp khóa IX chủ đề “

Phát triển bền vững vùng ven các đô thị tại Việt Nam”, Nhà Xuất bản Chính trị quốc gia,

trang 164

4. Nguyễn Văn Sửu (2008), Tác động của công nghiệp hóa và đô thị hóa đến sinh kế

nông dân Việt Nam: Trường hợp một làng ven đô Hà Nội, Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt

Nam học lần thứ 3, trang 496

5. Nguyễn Thị Hà Thành, Nghiên cứu tác động của việc chuyển đổi sử dụng đất nông nghiệp

đến người nông dân ven đô Hà nội trong quá trình đô thị hóa, trang 26

6. Nguyễn Duy Thắng (2009), Tác động của đô thị hóa đến các mặt kinh tế-xã hội của

vùng ven đô và những vấn đề cần quan tâm, Tạp chí Xã hội học, số 1 (105), trang 80

7. Nguyễn Duy Thắng (2007), Sử dụng vốn xã hội trong chiến lược sinh kế của nông

dân ven đô Hà Nội dưới tác động của đô thị hóa, Tạp chí Xã hội học, Số 4, tr. 37-47.

8. Hoàng Bá Thịnh (2009), Vốn xã hội, mạng lưới xã hội và những phí tổn, Tạp chí Xã

hội học, số 1 (105), trang 42-50

9. Đặng Đình Trâm (2009), Khái niệm Chiến lược, Stramagic international academy

https://sites.google.com/site/dangdinhtram/chien-luoc/tai-sao-lai-can-chien-luoc

10. Trần Đức Viên, Nguyễn Quang Vinh, Mai Văn Thành (2001), Phân cấp trong quản

lý tài nguyên rừng và sinh kế người dân, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.

11. Đánh giá thực trạng thay đổi tài sản sinh kế của các hộ dân bị thu hồi đất ở khu kinh

tế Đông Nam, Thông tin Khoa học và Công Nghệ, số 11, 2012

Page 13: NGUỒN SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN VÙNG VEN ĐÔ: THỰC …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/14762/1/02050004334.pdfnguỒn sinh kẾ cỦa ngƯỜi dÂn vÙng ven ĐÔ:

12

http://www.ngheandost.gov.vn/JournalDetail/ar1594_Danh_gia_thuc_trang_thay_doi_t

ai_san_sinh_ke_cua_cac_ho_dan_bi_thu_hoi_dat_o_khu_kinh_te_Dong_Nam.aspx)

12. Công thông tin điên tư tinh Băc Ninh, Thị xã Từ Sơn

http://www.bacninh.gov.vn/huyenthithanh/thixatuson/Trang/Trang%20ch%E1%BB%A7

.aspx

13. Bảo đảm sinh kế cho người dân để xóa đói giảm nghèo bền vững

http://www.tapchicongsan.org.vn/Home/Viet-nam-tren-duong-doi-moi/2015/36561/Bao-

dam-sinh-ke-cho-nguoi-dan-de-xoa-doi-giam-ngheo.aspx

14. Dennis Sautier, Đào Thế Anh, Phạm Công Nghiệp, Nguyễn Ngọc Mai (2013), Nông

nghiệp và phát triển đô thị tại Hà Nội, Kỷ yếu Diễn đàn Kinh tế-Tài chính Việt-Pháp

khóa IX chủ đề “ Phát triển bền vững vùng ven các đô thị tại Việt Nam”, Nhà Xuất bản

Chính trị quốc gia, 2013, trang 138

15. DFID (2007), Land: Better access and secure rights for poor people,

(http://www.dfid.gov.uk/pubs/files/LandPaper2007.pdf), pg 5.