Nghiệp vụ khai báo vận chuyển hàng hóa

50
Nghiệp vụ khai báo vận chuyển hàng hóa

description

Nghiệp vụ khai báo vận chuyển hàng hóa. NỘI DUNG. 1. PHẦN I: KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH 2. PHẦN II: QUY TRÌNH THỦ TỤC 3. PHẦN III: CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO 4. PHẦN IV: CÁC NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ KHAI BÁO. PHẦN I: KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH. Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Nghiệp vụ khai báo vận chuyển hàng hóa

Page 1: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Nghiệp vụ khai báo

vận chuyển hàng hóa

Page 2: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

NỘI DUNG

1. PHẦN I: KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH

2. PHẦN II: QUY TRÌNH THỦ TỤC

3. PHẦN III: CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO

4. PHẦN IV: CÁC NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ KHAI BÁO

Page 3: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

PHẦN I: KHÁI QUÁT CÁC QUY TRÌNH

I. Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu

II. Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu

III. Quy trình tổng quát đối với vận chuyển hàng hóa

I. Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu

II. Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu

III. Quy trình tổng quát đối với vận chuyển hàng hóa

Page 4: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa xuất khẩu

Page 5: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Quy trình đối với vận chuyển hàng hóa nhập khẩu

Page 6: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

PHẦN II: QUY TRÌNH THỦ TỤC

I. Căn cứ pháp lý

II. Điều kiện khai báo

III. Những điểm cần lưu ý

Page 7: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Điều kiện khai báo

1. Đối tượng phải khai báo Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu;

Hàng hóa chuyển cảng;

Hàng hóa quá cảnh;

Hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu đến kho ngoại quan/ CFS/kho bảo thuế/ các khu phi thuế quan và ngược lại;

Hàng hóa vận chuyển giữa các khu phi thuế quan;

Hàng hóa vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục hải quan này đến địa điểm làm thủ tục hải quan khác.

Lưu ý: Hàng hóa làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu đồng thời với vận chuyển thì được áp dụng thủ tục khai báo kết hợp, không phải làm thủ tục vận chuyển hàng hóa.

Page 8: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

2. Đối tượng thực hiện việc khai báo

Người khai hải quan (Người khai) theo quy định.

Là người vận chuyển hàng hóa.

3. Nguyên tắc khai báo và thời gian khai báo

Thực hiện trên hệ thống VNACCS.

Phải khai báo trước (khai tạm) trước khi tiến hành đăng ký chính thức.

Có thể khai tạm trước khi hàng hóa được tập kết đầy đủ tại địa điểm lưu giữ hàng hóa.

Căn cứ vào kết quả xử lý của cơ quan hải quan phản hồi qua hệ thống VNACCS để:

Điều kiện khai báo

Page 9: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Điều kiện khai báo

3. Nguyên tắc khai báo và thời gian khai báo (tiếp) Vận chuyển hàng hóa; hoặc Điều chỉnh/bổ sung thông tin khai báo/nộp hồ sơ, chứng tờ giấy để cơ

quan hải quan kiểm tra và quyết định.

4. Nguyên tắc xử lý khai báo và thời gian xử lý Về xử lý khai báo: Thông tin khai báo của Người khai, hoặc; Thông tin khai báo của Người khai và hồ sơ, chứng từ giấy có liên

quan; Thông tin đánh giá về rủi ro. Về khai tạm Về thời gian lưu giữ thông tin khai tạm của VNACCS Về khai chính thức

Page 10: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Điều kiện khai báo

4. Nguyên tắc xử lý khai báo và thời gian xử lý (tiếp)

Về phân luồng tờ khai: 2 luồng Xanh và Vàng.

Về tờ khai luồng Xanh: Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504).

Về tờ khai luồng Vàng:

5. Hồ sơ khai báo

Tờ khai vận chuyển; và

Hóa đơn thương mại;

Vận tải đơn chính thức (bản sao) (trừ 1 số trường hợp)

Bản lược khai hàng hoá (bản sao) đối với hàng hóa chuyển cảng;

Giấy phép vận chuyển (đối với hàng hóa phải có giấy phép)

Các giấy tờ khác;

Page 11: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Điều kiện khai báo

6. Xác nhận thực tế hàng hóa vào, ra địa điểm lưu giữ

Đơn vị thực hiện

Thời điểm xác nhận

Cách thức xác nhận:

Trên hệ thống VNACCS;

Vào Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển

7. Sử dụng chứng từ đi đường

Page 12: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1. Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo trước, sau khi khai chính chức và trước khi được cơ quan hải quan phê duyệt

Người khai là người dùng đầu cuối Người khai là người dùng EDI Điều kiện hạn chế: Số lần sửa, một số chỉ tiêu thông tin

3. Khai sửa đổi, bổ sung hoặc hủy khai báo sau khi được cơ quan hải quan phê duyệt

Tờ khai vận chuyển đã được thực hiện nghiệp vụ BOA; Tờ khai vận chuyển chưa thực hiện nghiệp vụ BOA;

4. Lưu ý khác Điều kiện về số vận đơn khai báo; Điều kiện về số container khai báo

Những điểm cần lưu ý

Page 13: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

I. Nghiệp vụ khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

II. Nghiệp vụ gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)

III. Nghiệp vụ đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)IV. Nghiệp vụ sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)

V. Nghiệp vụ lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển (COT11)

PHẦN III: HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ KHAI BÁO

Page 14: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Đăng ký trước TK vận chuyển (khai báo tạm) + Sửa thông tin TK vận

chuyển trước khi khai báo chính thức;

2. Đối tượng sử dụng Người khai hải quan (hãng vận tải)

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Trường hợp khai TK vận chuyển mới Trường hợp sửa thông tin TK vận chuyển

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ OLA “Khai trước tờ khai vận chuyển” trên Menu của

hệ thống VNACCS (Man hinh_OLA.doc)

5. Kết quả khai báo (VAS501.doc) Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS501)

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 15: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (73 chỉ tiêu)

6.1 Thông tin khai báo chung Số tờ khai vận chuyển (12 ký tự): Đăng ký mới; Khi khai sửa. Cờ báo NK/XK (bắt buộc): I, E, C Mã cơ quan hải quan (bắt buộc): Tự động; Nhập Mã nhà vận chuyển (bắt buộc, 13 ký tự): Hải quan cấp Tên nhà vận chuyển: 100 ký tự tiếng Việt Địa chỉ của nhà vận chuyển: 100 ký tự tiếng Việt Số hợp đồng vận chuyển/Số của giấy tờ tương đương: 11 ký tự không dấu; Bắt buộc nhập nếu mục đích vận chuyển là Quá cảnh Ngày hợp đồng vận chuyển/Ngày giấy tờ tương đương: DDMMYYYY

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 16: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.1 Thông tin khai báo chung (tiếp) Ngày hết hạn hợp đồng vận chuyển/Ngày hết hạn của giấy tờ tương

đương: DDMMYYYY Mã phương tiện vận chuyển (bắt buộc): Lựa chọn trên VNACCS. Mã mục đích vận chuyển (bắt buộc): Lựa chọn trên VNACCS. Loại hình vận chuyển (bắt buộc): Lựa chọn trên VNACCS Ngày dự kiến bắt đầu vận chuyển (bắt buộc): DDMMYYYY Thời gian dự kiến bắt đầu vận chuyển (bắt buộc): 00h-23h Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển (bắt buộc): DDMMYYYYNgày dự kiến kết thúc VC >= Ngày dự kiến bắt đầu VC Thời gian dự kiến kết thúc vận chuyển (bắt buộc): 00h-23h Mã địa điểm xếp hàng (K/vực chịu sự giám sát HQ): 07 ký tự

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 17: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.1 Thông tin khai báo chung (tiếp) Mã vị trí xếp hàng (nơi chất hàng): 06 ký tự Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng (Mã cảng xếp hàng): 6 ký tựLưu ý: Trường hợp vận chuyển chuyển cảng, đã khai báo mã vị trí xếp

hàng Tên địa điểm xếp hàng: 35 ký tự tiếng Việt Mã địa điểm dỡ hàng (K/vực chịu sự giám sát HQ): 07 ký tự Mã vị trí dỡ hàng (nơi dỡ hàng): 06 ký tự Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng (Mã cảng dỡ hàng): 06 ký tựLưu ý: Trường hợp vận chuyển chuyển cảng, đã khai báo mã vị trí xếp

hàng Tên địa điểm dỡ hàng: 35 ký tự tiếng Việt Tuyến đường: 35 ký tự không dấu, vd: HP-HN

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 18: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.1 Thông tin khai báo chung (tiếp) Loại bảo lãnh: Bảo lãnh riêng (A); Bảo lãnh chung(B)Lưu ý: Bảo lãnh chung (B) thì sử dụng các chỉ tiêu: Mã ngân hàng bảo

lãnh, Năm phát hành bảo lãnh, Ký hiệu chứng từ bảo lãnh, Số chứng từ bảo lãnh

Số tiền bảo lãnh: Tối đa 11 con số, tự nhập Ghi chú 1: Tối đa 255 ký tự tiếng Việt; khai thông tin về địa điểm kiểm dịch

tại mục này nếu loại hình vận chuyển là QU

6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần) Số quản lý hàng hóa (Số B/L, số AWB …)(bắt buộc):35 ký tự Lưu ý: trường hợp không có vận đơn Ngày phát hành vận đơn: DDMMYYYY Tên hàng (bắt buộc): 70 ký tự có dấu/tên hàngLưu ý: trường hợp lô hàng có nhiều chủng loại

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 19: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần) Mã HS (4 số): Theo tên hàng đã khai Ký hiệu số hiệu: 140 ký tự có dấu. Ngày nhập kho lần đầu, nhập kho ngoại quan: DDMMYYYY. Bắt buộc nếu

đưa vào kho ngoại quan Phân loại sản phẩm sản xuất từ hàng hóa nhập khẩu: Lựa chọn trên

VNACCS Mã nước sản xuất hoặc nơi sản xuất: 02 ký tự. Hàng NK (trừ mục đích vận

chuyển KS và PT) bắt buộc khai Mã địa điểm xuất phát: 05 ký tự. Bắt buộc khai (trừ mục đích vận chuyển

KS và PT)Lưu ý: Đối với hàng NK; Hàng XK; Hàng khác; Không có mã Mã địa điểm đích: Tương tự như Mã địa điểm xuất phát Loại manifest (hàng hóa): S/A/R/V

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 20: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần) Mã phương tiện vận chuyển (bắt buộc): Lưu ý đối với đường không và

đường bộ Tên tàu chở hàng: 35 ký tự không dấu Ngày dự kiến đến/ Ngày dự kiến xuất phát: DDMMYYYYLưu ý: Không bắt buộc cho loai hình vận chuyển KS và PT Mã người nhập khẩu:13 ký tự Lưu ý: Không bắt buộc cho loai hình vận chuyển KS và PT Tên người nhập khẩu: 100 ký tự tiếng Việt Địa chỉ của người nhập khẩu:100 ký tự tiếng Việt Mã người xuất khẩu:13 ký tự Tên người xuất khẩu:100 ký tự có dấu Địa chỉ của người xuất khẩu khẩu:100 ký tự tiếng Việt

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 21: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần) Mã người ủy thác (Trustor):13 ký tự Tên người ủy thác (Trustor): 100 ký tự tiếng Việt Địa chỉ của người ủy thác: 100 ký tự tiếng Việt Mã văn bản pháp luật khác: o2 ký tự, tối đa 05 mã Số lượng (bắt buộc): Ngoại trừ loại hình vận chuyển PT.Lưu ý: Trường hợp không có số lượng cụ thể, nhập số “1” Mã đơn vị tính: 03 ký tự Tổng trọng lượng: 6 số + 3 số thập phân Mã đơn vị trọng lượng: 03 ký tự Thể tích: 6 số + 3 số thập phân Mã đơn vị thể tích: 03 ký tự

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 22: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần) Giá tiền (bắt buộc): Ngoại trừ loại hình vận chuyển PT. :Lưu ý: Ngoại tệ có 4 chữ số thập phân Mã loại tiền tệ: 03 ký tự Mã đánh dấu hàng hóa tại điểm khởi hành: 05 ký tự. Lưu ý: 5 mã/hàng. Bảng mã cung cấp trên website hải quan Số giấy phép (bắt buộc nếu là KR): 11 ký tự Ngày giấy phép: DDMMYYYY Ngày hết hạn của giấy phép: DDMMYYYY Ghi chú 2: 255 ký tự Số tờ khai xuất khẩu: 12 ký tự, tối đa 50 Số hiệu container/toa/kiện: 17 ký tự, tối đa 100 Lưu ý: Hàng lẻ/rời; Đường hàng không; Đường sắt

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 23: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6.2 Thông tin khai báo chi tiết (lặp 5 lần) Số dòng hàng trên tờ khai: 5 ký tự, tối đa 100 Số cột của vận đơn (B/L) tương ứng với số hiệu container/số hiệu toa/số

hiệu kiện;Trường hợp có nhiều vận đơn tương ứng với số hiệu container Số Seal: 15 ký tự, tối đa 6/dòng hàng

Khai trước tờ khai vận chuyển (OLA)

Page 24: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Lấy thông tin của TK vận chuyển đã khai bằng n/vụ OLA Lấy một số thông tin lược khai hàng hóa NK từ hệ thống Thực hiện trong 6 ngày làm việc kể từ ngày khai n/vụ OLA2. Đối tượng sử dụng Người khai OLA

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Trường hợp lấy thông tin để khai TK vận chuyển mới Trường hợp lấy thông tin để sửa TK vận chuyển đã khai báo

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ OLB “Gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển”

trên Menu của VNACCS (Man hinh_OLB.doc)

Gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)

Page 25: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

5. Kết quả khai báo: Màn hình Lấy ra thông tin khai báo vận chuyển để khai báo ký/sửa

đổi (VAS502)

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Số tờ khai vận chuyển: Nhập số TK cấp bởi OLA Loại Manifest (hàng hóa): Nhập tối đa 5 Số quản lý hàng hóa (Số B/L, số AWB v.v. …): Số vận đơn thứ cấp

(House B/L) Trường hợp số vận đơn không có mã người vận chuyển/mã người

giao vận, nhập “Mã người vận chuyển/người giao vận” + “Số vận đơn thứ cấp”

Gọi thông tin khai trước tờ khai vận chuyển (OLB)

Page 26: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Đăng ký chính thức tờ khai vận chuyển 2. Đối tượng sử dụng Người khai OLA

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Trường hợp mã ngân hàng cung cấp bảo lãnh đã được đăng ký

trước (trường hợp dùng bảo lãnh chung). Kiểm tra danh sách doanh nghiệp thuộc diện cưỡng chế làm thủ tục

hải quan. Xử lý phân luồng tờ khai. Xử lý cấp phép vận chuyển (thông quan TK vận chuyển)

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ OLC “Đăng ký tờ khai vận chuyển” trên Menu của

VNACCS (Man hinh_OLC.doc)

Đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)

Page 27: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

5. Kết quả khai báo: Đối với người khai: TK luồng Xanh: Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS504) TK luồng Vàng: “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503) Đối với hải quan: TK luồng Xanh: Thông tin phê duyệt khai báo vận chuyển (VAS505)

(Chi cục nơi đăng ký tờ khai và quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa đến)

TK luồng Vàng: Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503) + Thông tin chỉ dẫn quản lý rủi ro (Chi cục nơi đăng ký tờ khai )

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo

Đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)

Page 28: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Số tờ khai vận chuyển (bắt buộc): Số TK cấp bởi OLA Xác nhận khai báo vận chuyển cùng số quản lý hàng hóa: Nhập “1”

hoặc “0”

Đăng ký tờ khai vận chuyển (OLC)

Page 29: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Sửa hoặc hủy tờ khai vận chuyển đã đăng ký chính thức Tối đa 9 lần/tờ khai; Người dùng đầu cuối phải sử dụng nghiệp vụ COT11 để gọi ra

nghiệp vụ2. Đối tượng sử dụng Người khai OLC

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Trường hợp sửa thông tin đăng ký: kiểm tra tình trạng của tờ khai;

Xử lý kiểm tra thông tin liên quan đến bảo lãnh Trường hợp hủy tờ khai vận chuyển

Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)

Page 30: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ COT “Sửa thông tin tờ khai vận chuyển” trên Menu

của VNACCS (Man hinh_COT.doc)

5. Kết quả khai báo Đối với hải quan (nơi đăng ký tờ khai): Thông tin chỉ dẫn QLRR của từng tờ khai và từng trường hợp sẽ có: Sửa đổi, bổ sung TK vận chuyển sau khi đăng ký chính thức và trước

khi được phê duyệt: “Bản sao thông tin khai báo vận chuyển (VAS503);

Sửa đổi, bổ sung hoặc hủy TK vận chuyển sau khi đã được phê duyệt: “Bản sao của khai báo vận chuyển chỉnh sửa/hủy bỏ (VAS513);

Hủy tờ khai vận chuyển trước khi phê duyệt:“Thông tin hủy khai báo vận chuyển trước khi phê duyệt (VAS514);

Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)

Page 31: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Mã phân loại xử lý: Sửa (5); Huỷ (1) Số tờ khai vận chuyển (bắt buộc) …. Ngày dự kiến khởi hành từ nơi xuất phát: Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BOA Địa điểm trung chuyển cho vận chuyển (khai báo kết hợp): Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BIA Ngày dự kiến đến nơi trung chuyển: Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BIA Ngày dự kiến đi từ nơi trung chuyển: Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BOA

Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)

Page 32: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (tiếp) Ngày dự kiến đến địa điểm dỡ hàng: Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BIA …. Loại hình sửa: Tối đa 5 lần Bổ sung thông tin (2); Hủy thông tin (3); Sửa hoặc không được sửa

thông tin (5) Không được phép khai báo hủy thông tin (3) cho tất cả các lần khai

báo (5 lần khai báo) …. Loại manifest (hàng hóa)/Số lượng/Tổng trọng lượng/Thể tích : Không thể sửa nếu đã sử dụng nghiệp vụ BOA hoặc khi xin huỷ

Sửa thông tin tờ khai vận chuyển (COT)

Page 33: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Lấy ra thông tin của TK vận chuyển đã đăng ký để thực hiện

nghiệp vụ COT2. Đối tượng sử dụng Người khai OLC

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Kiểm tra tình trạng của tờ khai; Lấy thông tin của tờ khai đã đăng ký

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ COT11 “Lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển”

trên Menu của VNACCS (Man hinh_COT11.doc)

Lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển (COT11)

Page 34: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

5. Kết quả khai báo Lấy ra thông tin sau khi khai báo vận chuyển để sửa/hủy (VAS515).

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Số tờ khai vận chuyển:

Lấy thông tin để sửa tờ khai vận chuyển (COT11)

Page 35: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

I. Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)

II. Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)

III. Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến đích (BIA11)

IV. Xem thông tin tờ khai vận chuyển (ITF).

PHẦN IV: HƯỚNG DẪN CÁC NGHIỆP VỤ GIÁM SÁT, QUẢN LÝ

Page 36: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Đăng ký thông tin khởi hành/Hủy xác nhận khởi hành vận chuyển

đăng ký bởi nghiệp vụ OLC (vận chuyển thuần túy) hoặc EDC/IDC (khai báo kết hợp XK/NK và vận chuyển)

2. Đối tượng sử dụng

Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)

Page 37: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Đối tượng sử dụng Điều kiện sử dụng

Công chức hải quan

- Mã chi cục hải quan của người sử dụng nhập vào phải là mã chi cục hải quan giám sát nơi khởi hành của hàng hóa vận chuyển.- Người sử dụng phải thuộc đội thủ tục hoặc đội giám sát

Hãng vận tải

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký nghiệp vụ BOA

Người NK/XK

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký nghiệp vụ BOA

Công ty Logistics

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi khởi hành và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.- Trong trường hợp hủy đăng ký thông báo khởi hành, người sử dụng phải là người đã đăng ký nghiệp vụ BOA

Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)

Page 38: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Kiểm tra trạng thái của TK vận chuyển

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ “Đăng ký thông báo khởi hành của hàng hóa được

phê duyệt vận chuyển (BOA )” trên Menu của VNACCS (Man hinh_BOA.doc)

5. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Phân loại xử lý: Đăng ký (9); Huỷ (1) Số tờ khai: Trường hợp thông tin khai báo bởi nghiệp vụ OLA Trường hợp thông tin khai báo bởi nghiệp vụ IDA Trường hợp thông tin khai báo bởi nghiệp vụ EDA

Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)

Page 39: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

5. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (tiếp) Mã địa điểm xếp hàng: Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:

CCCC): BOA làm tại AAAA, nhập AAAA Mã vị trí xếp hàng /Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng/Mã vị trí dỡ

hàng /Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng : Giống OLA Mã địa điểm dỡ hàng : Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:

CCCC): BIA làm tại BBBB, nhập BBBB Ngày khởi hành vận chuyển (DDMMYYY)/Giờ khởi hành vận chuyển

(HHMM): Ngày, giờ thực tế

Đăng ký thông tin khởi hành của hàng hóa (BOA)

Page 40: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Đăng ký thông báo đến đích việc vận chuyển hàng hóa đăng ký bởi

nghiệp vụ OLC (vận chuyển thuần túy) hoặc EDC/IDC (khai báo kết hợp XK/NK và vận chuyển)

2. Đối tượng sử dụng

Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)

Page 41: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)

Đối tượng sử dụng Điều kiện sử dụng

Công chức hải quan

- Mã chi cục hải quan của người sử dụng nhập vào phải là mã chi cục hải quan giám sát khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến.- Người sử dụng phải thuộc đội thủ tục hoặc đội giám sát

Hãng vận tải- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.

Người NK/XK

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.

Công ty Logistics

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này

Page 42: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Kiểm tra trạng thái của TK vận chuyển (Chỉ dẫn loại hình vận chuyển,

Số quản lý hàng hóa …)

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ “Đăng ký thông báo đến đích của hàng hóa được phê

duyệt vận chuyển (BIA)” trên Menu của VNACCS (Man hinh_BIA.doc)

5. Kết quả khai báo Thông báo xác nhận đến đích (VAS516)

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Số tờ khai: Cờ báo phân loại vận chuyển: Khai OLC (A); Khai IDC (B); Khai EDC

(C)

Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)

Page 43: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo (tiếp) Mã địa điểm xếp hàng: Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:

CCCC): BIA làm tại BBBB, nhập AAAA Mã vị trí xếp hàng /Mã cảng/cửa khẩu/ga xếp hàng/Mã vị trí dỡ

hàng /Mã cảng/cửa khẩu/ga dỡ hàng : Giống OLA Mã địa điểm dỡ hàng : Khai báo đồng thời (Khởi hành:AAAA; Trung chuyển:BBBB; Điểm đích:

CCCC): BIA làm tại BBBB, nhập BBBB Ngày đến (DDMMYYY)/Thời gian thực tế đến (HHMM): Ngày, giờ thực

tế Ngày bắt đầu vận chuyển <= Ngày đến <= Ngày hệ thống Ghi chú/Ghi chú (dành cho cán bộ hải quan): 140 ký tự Biện pháp xử lý: Công chức hải quan theo mã

Đăng ký thông tin đến đích của hàng hóa (BIA)

Page 44: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Lấy ra thông tin khai báo vận chuyển đã đăng ký để đăng ký

hàng hóa vận chuyển đến đích2. Đối tượng sử dụng

Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến đích (BIA11)

Page 45: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến đích (BIA11)

Đối tượng sử dụng

Điều kiện sử dụng

Công chức hải quan

- Mã chi cục hải quan của người sử dụng nhập vào phải là mã chi cục hải quan giám sát khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến.- Người sử dụng phải thuộc đội thủ tục hoặc đội giám sát

Hãng vận tải- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này

Người NK/XK- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này.

Công ty Logistics

- Người sử dụng phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này

Page 46: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Kiểm tra trạng thái của TK vận chuyển Lấy ra các thông tin đã đăng ký

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ “Lấy ra thông báo đăng ký đến đích của hàng hóa

được phê duyệt vận chuyển (BIA11)” trên Menu của VNACCS (Man hinh_BIA11.doc)

5. Kết quả khai báo Lấy ra thông tin thông báo đến đích của khai báo vận chuyển để đăng

ký (VAS517)”

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Số tờ khai: Khai bởi nghiệp vụ OLA/IDA/EDA

Lấy ra thông tin tờ khai vận chuyển để đăng ký đến đích (BIA11)

Page 47: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

1.1. Chức năngChức năng Xem thông tin khai báo vận chuyển tương ứng với số TK vận chuyển

được nhập Xem thông tin khai báo vận chuyển không đến đích : Dành cho công chức hải quan Địa điểm trung chuyển của các TK kết hợp NK/XK và vận chuyển cũng

được xem là điểm đích.2. Đối tượng sử dụng

Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF)

Page 48: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF)

Đối tượng sử dụng Điều kiện sử dụng

Cán bộ Hải quan Không

Hãng vận tải

- Người sử dụng phải là người khai báo vận chuyển, hoặc:- Phải là người quản lý, kinh doanh khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đi, nơi trung chuyển, nơi đến và phải được cơ quan hải quan cấp quyền thực hiện nghiệp vụ này

Người NK/XK

Công ty Logistics

Page 49: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

3. Chức năng xử lý tự động của hệ thống Trường hợp xem thông tin khai báo vận chuyển Trường hợp xem thông tin khai báo vận chuyển không đến đích Lấy ra các thông tin đã đăng ký

4. Nhập thông tin khai báo Chọn nghiệp vụ “Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận

chuyển (ITF)” trên Menu của VNACCS (Man hinh_ITF.doc)

5. Kết quả khai báo Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (VAS518) Xem thông tin của khai báo vận chuyển chưa đến đích (VAS519)

Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF)

Page 50: Nghiệp vụ khai báo  vận chuyển hàng hóa

6. Hướng dẫn nhập thông tin khai báo Số tờ khai vận chuyển: Nhập số TK vận chuyển, NK, XK Ngày dự kiến kết thúc vận chuyển: Ngày kết thúc vận chuyển (Tại tờ khai vận chuyển) ≦ Ngày kết thúc

vận chuyển (Ngày được nhập) Trường hợp mục này không được nhập, ngày trước ngày hệ thống

được xem là ngày kết thúc vận chuyển được nhập. Cơ quan hải quan tiếp nhận tờ khai/Cơ quan hải quan địa điểm đích: Mã chi cục HQ nơi đăng ký TK vận chuyển (nơi lưu giữ hàng hóa

đi)/Mã chi cục HQ quản lý khu vực lưu giữ hàng hóa nơi đến. Khai báo đồng thời, nhập mã của chi cục HQ giám sát địa điểm đến

tiếp theo

Xem thông tin khai báo và thông tin phê duyệt vận chuyển (ITF)