Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng...
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
232 -
download
0
Transcript of Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng...
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 1/56
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chươ ng I: Khái quát cấu trúc vùng năng lượ ng .............................. 31. Nguyên lý hình thành vùng năng lượ ng ............................................. 3
1.1. Vùng năng lượ ng như là hệ quả của tính tuần hoàn tịnh tiến .......... 3
1.2. Vùng năng lượ ng như là hệ quả của sự tươ ng tác giữa các nguyên tử
vớ i nhau .................................................................................................. 5
2. Hàm Block và ý ngh ĩ a ....................................................................... 7
2.1. Xây dựng hàm Block ....................................................................... 7
2.2. ý ngh ĩ a ............................................................................................ 7
3. Khảo sát chuyển động của điện tử trong trườ ng tuần hoàn – mô hình
điện tử liên kết yếu ................................................................................. 8
3.1. Tính tuần hoàn của vùng năng lượ ng ............................................. 15
3.2.. Các cách biểu diễn vùng năng lượ ng ............................................. 16
3.3. Sự phụ thuộcvào hướ ng của bức tranh vùng năng lượ ng ............... 17
3.4. Mỗi liên hệ giữa độ rộng vùng cấm và hệ số tán xạ cấu trúc .......... 18
4.Mô hình liên kết yếu ............................................................................ 19
4.1. Một số nhận xét ............................................................................... 22
4.2. Ví dụ minh hoạ ............................................................................... 23
Chươ ng II: Các trạng thái của điện tử trong vật rắn ..................... 25
1. Tính chất của điện tử theo lý thuyết vùng năng lượ ng ...................... 25
1.1. Khối lượ ng hiệu dụng ..................................................................... 251.2. Phươ ng trình chuyển động của điện tử ............................................ 27
1.3. Phươ ng trình chuyển động của lỗ trống ......................................... 28
1.4. Mạt đẳng năng ................................................................................. 30
1.5. Mặt Fecmi ....................................................................................... 31
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 2/56
1.5.1. Định ngh ĩ a ................................................................................... 31.
1.5.2. Thí dụ về các mặt Fecmi............................................................... 32
2. Chuyển động của điện tử .................................................................... 34
Chươ ng III: Cấu trúc năng lượ ng của chất bán dẫn Si, Ge và AIII
BV
................................................................................................................ 37
1. Cấu trúc vùng năng lượ ng của Silic (Si) ............................................ 39
2. Cấu trúc vùng năng lượ ng của Gecmani (Ge) .................................... 44
3. Cấu trúc vùng năng lượ ng của các bán dẫn AIIIBV ............................. 46
Kết luận.................................................................................................. 49
Tài liệu tham khảo ................................................................................ 50
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 3/56
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc cách mạng khoa học hiện nay, ngành vật lý chất rắn đóng vai
trò đặc biệt quan trọng. Vật lý chất rắn đã tạo ra những vật liệu mớ i cho cácngành kỹ thuật mũi nhọn như: Vô tuyến điện tử, du hành vũ trụ, năng lượ ng
nguyên tử… Ngày nay vật lý chất rắn là một l ĩ nh vực khoa học hết sức rộng
lớ n gồm nhiều bộ môn như: Vật lý bán dẫn điện, vật lý kim loại và hợ p kim,
vật lý các chất sắt điện, sắt từ… Tuy nhiên dù bao gồm nhiều bộ môn khác
nhau song vật lý chất rắn vẫn là một khoa học thống nhất. Đó là sự thống
nhất trên xu thế chung của vật lý học hiện đại (xu thế đi sâu vào cấu trúc vàcơ chế vi mô trong mạng tinh thể, phân tử, nguyên tử, hạt nhân…), thống
nhất trên những quan điểm cũng như phươ ng pháp lý thuyết và thực nghiệm
chung. Khi đi sâu vào tìm hiểu những tính chất và cơ chế vật lý xảy ra trong
chất rắn thì lý thuyết chính là nền tảng cho các thực nghiệm ra đờ i mà quan
trọng nhất đó chính là lý thuyết vùng năng lượ ng vì nó giúp ta giải thích
đượ c các tính chất của vật rắn có liên quan tớ i cấu trúc bên trong của tinh
thể. Ở đây ta sẽ đưa ra các khái niệm mớ i quan trọng, các phép gần đúng
liên kết chặt hoặc liên kết yếu… trong lý thuyết vùng năng lượ ng của vật rắn
để từ đó vận dụng nghiên cứu cấu trúc vùng năng lượ ng của các chất bán
dẫn. Vì vậy tôi chọn đề tài : " Nghiên cứ u lý thuyế t vùng nă ng l ượ ng
củ a vậ t rắ n và cấ u trúc vùng nă ng l ượ ng củ a chấ t bán d ẫ n".
2. Mục đích nghiên cứ u
Tìm hiểu lý thuyết vùng năng lượ ng vận dụng lý thuyết này để nghiên cứu
cấu trúc vùng năng lượ ng của chất bán dẫn. Từ đó tìm hiểu bản chất và biết
đượ c khả năng ứng dụng của chất bán dẫn vào khoa học kỹ thuật cũng như
trong cuộc sống.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 4/56
3. Giả thuyết khoa học
Nếu nắm vững đượ c lý thuyết vùng năng lượ ng của vật rắn sẽ giúp ta hiểu
đượ c cấu trúc tinh thể bên trong của nó từ đó phân biệt đượ c đâu là kim loại,
điện môi hay bán dẫn. Quan trọng hơ n chúng ta sẽ nắm đượ c các tính chất,hiểu đượ c ưu và nhượ c điểm của chất bán dẫn để từ đó ngườ i ta biết đượ c
khả năng ứng dụng của chất bán dẫn trong cuộc sống cũng như trong các
l ĩ nh vực khác có liên quan.
4.Phươ ng pháp nghiên cứ u
+ Phươ ng pháp lý thuyết: Dùng các kiến thức về toán học, vật lý đại
cươ ng, cơ học lượ ng tử, vật lý chất rắn để nghiên cứu cấu trúc vùng năng
lượ ng của chất bán dẫn.
5. Đối tượ ng nghiên cứ u
Bài toán nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượ ng bao gồm:
+ Cấu trúc vùng năng lượ ng của vật rắn.
+ Cấu trúc vùng năng lượ ng của chất bán dẫn: Ge, Si, AIII BV .
6. Cấu trúc luận văn
Gồm 3 phần:
Phần I: Mở đầu.
Phần II: Nội dung: Gồm 3 chươ ng
Chươ ng I: Khái quát cấu trúc vùng năng lượ ng
Chươ ng II: Các trạng thái của điện tử trong vật rắn.
Chươ ng III: Cấu trúc vùng năng lượ ng của các chất bán dẫn:
Ge, Si, AIII BV.Phần III: Kết luận và tài liệu tham khảo.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 5/56
Chươ ng I
KHÁI QUÁT CẤU TRÚC VÙNG NĂNG LƯỢ NG
1. Nguyên lý hình thành vùng năng l
ượ ng trong v
ật r
ắn
Lý thuyết điện tử tự do xuất phát từ giả thiết là: Kim loại bao gồm các
điện tử tự do, chúng có thể di chuyển trong toàn bộ tinh thể cho phép giải
thích một loạt các hiện tượ ng dẫn nhiệt, dẫn điện, hiện tượ ng phát xạ nhiệt
của điện tử, các hiệu ứng nhiệt điện, điện từ… Nhưng lý thuyết này không
thể giải thích đượ c các tính chất của vật rắn có liên quan tớ i cấu trúc bên
trong của tinh thể: Tại sao một số tinh thể của các chất lại là kim loại, bán
dẫn hay điện môi; tại sao tính chất của bán dẫn lại phụ thuộc nhiều vào
nhiều độ … Vì lý do đó mà bướ c phát triển tiếp theo của vật lý học là tìm ra
lý thuyết mớ i cho phép ta giải thích các hiện tượ ng trên. Lý thuyết này gọi là
lý thuyết vùng năng lượ ng.
Để tiếp cận vấn đề này thườ ng thì ngườ i ta có hai cách tiếp cận để xét
các trạng thái năng lượ ng của điện tử trong chất rắn đó là:
- Phép gần đúng điện tử gần tự do: Xem điều gì xảy ra khi điện tử chuyển từ trạng thái hoàn toàn tự do sang trạng thái nằm trong trườ ng thế
năng tuần hoàn do các ion của mạng tinh thể sinh ra.
- Phép gần đúng điện tử liên kết chặt: Coi các điện tử liên kết chặt
vớ i các nguyên tử và nghiên cứu sự thay đổi các trạng thái của các
điện tử này khi một số lượ ng lớ n các nguyên tử kết hợ p lại vớ i
nhau để tạo thành vật rắn. 1.1. Vùng nă ng l ượ ng như là hệ quả củ a tính tuầ n hoàn t ị nh tiế n
Nhờ sự sắp xếp một cách có trật tự có tính tuần hoàn của nguyên tử trong
tinh thể không bị va chạm và tán xạ, sóng điện tử lúc này là sóng chạy, xác
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 6/56
0
suất tìm thấy điện tử trong mọi chỗ của mạng tinh thể là như nhau. Ta có
phươ ng trình Schrodinger cho điện tử tự do dọc theo trục ox:
2
2 2
20
m E
ψ ψ
∂+ =
∂ h
(1.1)
Trong đ ó: Ψ là hàm sóng của điện tử, m là khối lượ ng của điện tử.
Vì điện tử chuyển động tự do nên năng lượ ng chỉ có động năng:
2 2 2.
2 2
p k E
m m= =
h (1.2)
Trong đó: Pur
= h k r
và k r
là vectơ sóng có hướ ng trùng vớ i hướ ng lan truyền
của sóng điện tử.Từ (1.2) ta có sự phụ thuộc của E vào K có dạng parabol (hình. 1)
Ta thấy nghiệm của (1.1) có dạng sóng phẳng chạy dọc theo trục ox:
Ψ(x) = Aexp (i xk r
x) (1.3)
Vì xác suất tìm thấy điện tử ở toạ độ x đều bằng nhau là
δ = |Ψ(x)|2 = A2 (Hình . 2).
Hình.1. Sự phụ thuộ c củ a E( k r
)
δ =A2 = const
x
k r
E r
0
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 7/56
Hình . 2. Xác suấ t tìm thấ y đ iệ n tử ở toạ độ x
Các kết quả trên sẽ khác khi chuyển động của điện tử thoả mãn điều kiện
phản xạ braag thì nó không đi qua mạng tinh thể đượ c mà phản xạ ngượ c trở lại. Sóng điện từ lúc này là sóng dừng, điện tử khi đó không dịch chuyển
trong mạng tinh thể đượ c và vị trí lúc đó là cố định. Như ta đã biết năng
lượ ng của điện tử nằm trong tinh thể bằng tổng động năng và thế năng:
E=W+U.
Trong đ ó: W: Động năng (năng lượ ng chuyển động của điện tử)
U: Thế năng (do điện tử chuyển động trong điện trườ ng
có tính tuần hoàn của các ion dươ ng tạo nên mạng tinh thể).
Vớ i thế năng U của nó ta có nhận xét sau:
+ Mỗi ion dươ ng của mạng tinh thể tạo ra xung quanh mình một hố
thế năng (thế năng của điện tử trong điện trườ ng của các ion dươ ng là âm)
+ Do sự sắp xếp có trật tự của các điện tử trong mạng tinh thể nên các
hố thế năng này sắp xếp một cách tuần hoàn.
Vì vậy: Khi điện tử bị phản xạ braag thì không chuyển động trong tinh
thể đượ c nên có hai vị trí tươ ng đươ ng nhau mà nó có thể nằm ở đó. Ở vị trí
nút mạng thế năng U1 của nó là âm nhất và năng lượ ng tổng cộng của điện
tử là: E1 = U1 + W1.
Ở vị trí giữa các nút mạng thế năng U2 của nó ít âm hơ n và năng
lượ ng tổng cộng của nó là E2 = U2 + W2.
Kết qủa là trong phân bố các trạng thái của điện tử có tồn tại nhữngkhe năng lượ ng hay nói cách khác có thể xuất hiện những khoảng năng
lượ ng xác định mà ở đó phươ ng trình (1.1) không có nghiệm. Các khe năng
lượ ng có ý ngh ĩ a quyết định tại sao chất rắn lại là kim loại, điện môi hay bán
dẫn. Nói tóm lại tính tuần hoàn tịnh tiến của cấu trúc tinh thể làm cho năng
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 8/56
lượ ng của điện tử chuyển động trong tinh thể có cấu trúc theo vùng (các
vùng đượ c phép xen kẽ vớ i các vùng cấm) và lý do xuất hiện vùng năng
lượ ng bị cấm là do phản xạ braag.
1.2. Vùng nă ng l ượ ng như là hệ quả củ a sự tươ ng tác giữ a các
nguyên tử vớ i nhau
Theo lý thuyết lượ ng tử về cấu tạo nguyên tử, trong một nguyên tử riêng
biệt các điện tử chỉ có thể nằm trên các mức năng lượ ng gián đoạn nhất định
nào đó và mỗi điện tử phải nằm trên một mức năng lượ ng khác nhau
(nguyên lý loại trừ Pauli), trong đó vị trí của chúng trên mỗi mức đượ c xác
định bằng 4 số lượ ng tử: n,l,m,s.
Trên thực tế vị trí của mỗi mức chủ yếu do số lượ ng tử chính quyết định
và các mức năng lượ ng ứng cùng một số lượ ng tử chính thì tạo thành một
lớ p, tất cả các lớ p có cùng một số giá trị l thì đượ c sắp xếp gần nhau. Khi
các nguyên tử tiến lại gần nhau đến khoảng cách cỡ 10-10m (A0) lúc này điện
tử chuyển động trong điện trườ ng mạnh do các nguyên tử lân cận gây ra
(hiệu ứng Stark ). Nên các mức năng lượ ng nguyên tử tách ra thành cácvùng năng lượ ng ( mỗi mức tách ra tạo thành một vùng ) . Sự tách từ một
mức năng lượ ng nguyên tử ra thành một vùng năng rộng hay hẹp (tính theo
năng lượ ng) phụ thuộc vào sự tươ ng tác giữa các điện tử thuộc các nguyên
tử khác nhau vớ i nhau.
- Các điện tử thuộc lớ p ngoài cùng của nguyên tử nhất là các điện tử hoá
trị tươ ng tác rất mạnh vớ i nhau do đó vùng năng lượ ng này rộng.
- Các điện tử thuộc các lớ p càng sâu bên trong bao nhiêu thì càng tươ ng
tác yếu hơ n vớ i nhau bấy nhiêu và vùng năng lượ ng lúc này hẹp xen kẽ giữa
các vùng năng lượ ng đượ c phép ở trên là vùng năng lượ ng cấm, nói chung
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 9/56
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 10/56
Do đó Uk ( r r
+ Rur
)= )()exp().( r U r GiGk C G
rsrrr
r=+∑ (1.6)
Hàm sóng (1.4) thoả mãn điều kiện (1.5) gọi là hàm block.
Định lý hàm block: các hàm riêng của phươ ng trình sóng vớ i thế năng
tuần hoàn là hàm block có dạng là tích của hàm sóng phẳng )exp( r k i rr
vớ i hàm
)(r U k
r là một hàm tuần hoàn trong mạng tinh thể.
2.2. Ý nghĩ a.
Từ định ngh ĩ a hàm block ta có nhận xét sau:
Nhậ n xét 1: Hàm sóng block là dạng chung của hàm sóng của điện tử
trong tinh thể ở gần đúng một điện tử nó là hệ quả trực tiếp của tính tuần
hoàn của tinh thể. Do đó dùng phươ ng pháp gần đúng để giải bài toán một
điện tử (gần đúng điện tử tự do hay gần đúng liên kết mạnh hay gần đúng
nào khác nữa) thì bao giờ lờ i giải của bài toán này cũng phải đều có dạng
hàm block.
Nhậ n xét 2: Ngườ i ta đã biết từ cơ học lượ ng tử, xác xuất có mặt của điện
tử ở một nơ i nào đó trong tinh thể đượ c xác định bở i một tích số Ψr, Ψr*.
Nhưng mặt khác từ hàm block đã tìm ra Ψ( r r ). Có thể dễ dàng tính toán
rằng:2
)()().(. r U r U r k k k r r
rrr== ∗∗ ϕ ψ ψ (1.7)
Trong đó: )(r U k
r là hàm tuần hoàn vớ i chu kỳ tuần hoàn của mạng tinh thể.
Từ đây có thể nói rằng điện tử có cùng xác suất nằm tại các vị trí tươ ng
đươ ng nhau trong tinh thể điều này có ý ngh ĩ a là điện tử không định xứ tại
một nút mạng cụ thể mà thuộc về toàn bộ tinh thể. Nói một cách khác là điện
tử không phải là tự do mà cũng không phải là liên kết nó nửa tự do - nửa liên
kết.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 11/56
3. Khảo sát chuyển động của điện tử trong trườ ng tuần hoàn - mô
hình điện tử liên kết yếu
Việc nghiên cứu tính chất của điện tử trong tinh thể là một trong những
nhiệm vụ quan trọng nhất của vật lý chất rắn đó là vì điện tử là hạt có khốilượ ng bé, có mang điện tích, là hạt rất linh động tham gia vào nhiều hiện
tượ ng, quy định nhiều tính chất của vật chất. Đây là một vấn đề khó vì để
mô tả chính xác các điện tử trong tinh thể cần phải xét về một hệ gồm nhiêù
hạt tươ ng tác vớ i nhau: Điện tử, hạt nhân nguyên tử, số lượ ng các hạt này rất
lớ n cùng bậc vớ i số Avôgađrô. Vì thế chúng ta cần đơ n giản hoá các phép
tính toán bằng cách sử dụng các phép gần đúng.Trong tinh thể vật rắn các nguyên tử cấu tạo nên tinh thể tươ ng tác vớ i
nhau, điện tử trong từng nguyên tử của tinh thể chịu tác dụng của tươ ng tác
giữa các nguyên tử trong tinh thể. Trong đó những điện tử ở lớ p ngoài cùng
lại chịu ảnh hưở ng ít hơ n các điện tử ở lớ p bên trong vì chúng liên kết yếu
hơ n cả nên trong tinh thể các tính chất của chúng (như sự phân bố trong
không gian) bị biến đổi rõ rệt so vớ i nguyên tử cô lập. Vì vậy khi nghiên cứu
vật rắn ta thườ ng giớ i hạn ở việc khảo sát tính chất của những điện tử hoá
trị. Theo cách đó coi như mạng tinh thể đượ c cấu tạo từ các lõi nguyên tử
(gồm hạt nhân nguyên tử và những lớ p hạt nhân bên trong) mang điện
dươ ng đặt ở nút mạng và các điện tử hoá trị. Đầu tiên ta giả thiết rằng các lõi
nguyên tử đứng yên đối vớ i các nút mạng. Vớ i giả thiết này ta xét chuyển
động của điện tử trong trườ ng lực của các lõi nguyên tử đứng yên sắp xếp
tuần hoàn trong tinh thể. Sau đó mớ i tiếp tục xét đến ảnh hưở ng của dao
động mạng lên tính
chất của điện tử, vì thế bướ c đơ n giản hoá tiếp theo là sử dụng phép gần
đúng một điện tử. Theo cách này ta giải thiết rằng có thể xét đến chuyển
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 12/56
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 13/56
Hàm sóng năng lượ ng ở gần đúng bậc 1 là:
Ψ1k )(r
r =Ψok )(r
r +ϕk(Gr
≠ 0)
Vớ iGGk
GV m
Gk mm
k
GV Gk rrr
r
hrr
hh
rr
+
−=
+−
=≠
2
)(2
)(22
)()0(
2
2
222ϕ (1.12)
Dùng hàm sóng này ta có thể tính đượ c năng lượ ng ở gần đúng bậc 2 và
cứ thế tiếp tục mãi, ngh ĩ a là:
Năng lượ ng bậc 0 => hàm sóng bậc 1.
Năng lượ ng bậc 1 => hàm sóng bậc 2.
* Giải (1.9) trong trườ ng hợ p điện tử bị phản xạ braag.
Ngh ĩ a là coi V )(r r là một nhiễu loạn. Hàm V )(r r chỉ phụ thuộc vào r r vì
vậy toán tử pr = ∇− ˆhi sẽ không giao hoán vớ i toán tử Haminton, ngh ĩ a là
0ˆ,ˆ ≠ H p . Như vậy xung lượ ng của điện tử không đượ c bảo toàn, trạng thái
của điện tử không đượ c biểu diễn dướ i dạng hàm sóng phẳng
Ψk )(r r = A. )exp( r k i
rr Mà hàm sóng của điện tử trong tinh thể là chồng
chất của nhiều sóng phẳng ứng vớ i vecto sóng k r
khác nhau. Do k r
biến
thiên liên tục nên ta có thể biểu diễn:
∫=k
k k d r k ik C r rrrrr
)exp()()(ψ (1.13)
Trong đó: C )(k r
là hệ số phân tích của hàm sóng
Ψk )(r r và tích phân đượ c thực hiện trong khoảng không gian k
r.
Điều kiện tuần hoàn (1.8) của thế năng V )(r r quyết định các tính chất
của hàm sóng và phổ năng lượ ng của điện tử. Thế năng V )(r r
tuần hoàntrong không gian mạng thuận nên ta có thể phân tích nó thành chuỗi fourie.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 14/56
∑=G
G r GiV r V
r
rrrr)exp()( ( 1.14)
Trong đó:G
V uur là hệ số phân tích và do tính chất tuần hoàn của thế
năng nên ta có thể viết: ∑∑ += GG
GG Rr GiV r GiV r
r
r
r
rrrrr
)(exp)exp(
Đẳng thức này thoả mãn điều kiện ∀ Rur
, ta có: 1)exp( = RGirr
) (1.15)
Hay n G π 2=rr
(n∈ Z) (1.16)
Vớ i Gur
: Là vectơ mạng đảo. Ta thay Ψk )(r r ở (1.13) và V )(r
r ở (1.14)
vào phươ ng trình Schrodinger (1.9) đượ c.
∫∫∑ =
+∇− k k
GG k d r k ik C E k d r k ik C r GiV
mrr
rr
rrrrrrrrrrh
)exp()()exp()()exp(22
2
(1.17)
Vớ i ∫ ∫=∇k k
k d r k ik C k m
k d r k ik C m
r r
rrrrhrrrrh)exp()(
2)exp()(
22
22
2
(1.18)
Thế (1.18) vào (1.17) ta đượ c:
∫ ∫∑ =+k k
GG
k d r k ik C r GiV k d r k ik C k m
r rr
r
rrrrrrrrrh)exp()()exp()exp()(
22
2
∫= k k d r k ik C E r
rrrr
)exp()( (1.19)
Nhân (1.19) vớ i )exp( r k i rr
− rồi lấy tích phân theo r r
ta đượ c:
∫∑ ∫∫ ∫ −++−r
Gk Gk r
r d k d r k Gk ik C V r d k d r k k ik C k m
rr
rrr r
rrrrrrrrrrrrrh)(exp)()(exp)(
2 112
2
=
= r d k d r k k ik C E k r
rrrrrrr r∫ ∫ − )(exp)( 1 (1.21)
Theo tính chất của hàm δ Đirắc thì:
∫ −=− )(8)(exp 131 k k r d k k irrrrr
δ π (1.21)
Vớ i )( 1k k rr
−δ là hàm đenta đi rắc ứng vớ i đối số vectơ 1k ur
. Hàm số δ có tính
chất sau: ∫ =−k
k f k d k k k f r
rrrrr)()()( 11δ
(1.22)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 15/56
Ta sử dụng (1.21) và (1.22) khi đó:
=−=− ∫∫ ∫ k k r k d k k k C k
mr d k d r k k ik C k
mrr r
rrrrhrrrrrrh)()(8
2)(exp)(
2 123
2
12
2
δ π
= )(82 1213
2
k C k m
rh
π (1.23)
=−−=−+ ∫∑∫∫∑ k d Gk k k C V r d k d r k Gk ik C V G
Gr k G
G
rrrrrrrrrrrr
r
rrr
r
r )]([)(8)(exp)( 13
1 δ π
= ∑ −G
G Gk C V
r
r
rr)(8 3π (1.24)
)(8)(exp)( 13
1 k C E r d k d r k k ik C E k r
rrrrrrrr r π =−∫ ∫ (1.25)
Kết hợ p (1.23); (1.24); (1.25) khi đó (1.20) đượ c viết lại là
0)()()2
( 11
21
2
=−+− ∑G
G Gk C V k C E
m
k
r
r
rrrh (1.26)
1k ur
là một giá trị nào đó của k r
. Để tổng quát ta thay 1k ur
= k r
. Khi đó
(1.18) đượ c viết: 0)()()2
(22
=−+− ∑G
G Gk C V k C E
m
k r
r
rrrh (1.27)
(1.27) là một hệ phươ ng trình gồm N phươ ng trình (vì k
r
có thể có N giá trị độc lập) có dạng giống hệt nhau, mỗi phươ ng trình liên kết một hệ số khai
triển fourie c( k r
) vớ i một số vô tận các hệ số Fourie C( k r
- Gur
) khác.
(1.27) cho ta xác định hệ số C( k r
), hàm sóng Ψ ( )r r đượ c biểu diễn
trong hệ toạ độ Đêcác thông thườ ng. Nếu biết đượ c tất cả các hệ số C( k r
) ta
có thể xác định đượ c hàm sóng Ψ ( )r r . Ngh ĩ a là biết đượ c trạng thái của điện
tử trong tinh thể.
(1.27) Là phươ ng trình đại số mà việc sử dụng nó đơ n giản hơ n nhiều.
Nhưng để tìm ra C( k r
) trong trườ ng hợ p chung của bài toán là việc khó
khăn, do đó ta tìm lờ i giải ở gần đúng bậc 0 cho Ψ ( )r r .
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 16/56
Ta viết lại (1.27) dướ i dạng:
m
k E
Gk C V
k C GG
2
)()(
22h
rr
r r
r
−
−
=∑
(1.28)
Như vậy k
r
phải bằng bao nhiêu? để C( k
r
) là lớ n, dễ dàng hiểu rằng khimẫu số gần bằng 0. Điều đó sẽ có khi:
- Điện tử chuyển động vớ i một véctơ sóng 1k ur
nào đó đảm bảo cho năng
lượ ng của nó gần bằng năng lượ ng của điện tử chuyển động tự do cũng vớ i
vectơ sóng 1k ur
.m
k k E
2)(
21
2
1
hr= (≡E0(k1))
Vớ i k
r
= 1k
r
, nếu như điện tử bị phản xạ bở i một vectơ G
ur
nào đó của
mạng đảo: 2 1k r
Gur
- 21G
uur
= 0 khi đó:
m
k
m
Gk Gk
m
Gk
22
)2(
2
)( 21
221
21
221
2h
rrh
rrh
=+−
=−
Điều này có ngh ĩ a là trong trườ ng hợ p 1k r
bị phản xạ braag thì ngoài
C ( 1k r
) là lớ n thì C ( 1k r
- 1Guur
) cũng lớ n.
Như vậy ta có thể nói rằng trong gần đúng một điện tử, nếu tìm lờ i
giải về hàm sóng Ψ ( )r r của điện tử chuyển động trong mạng tinh thể dướ i
dạng khai triển fourie theo tất cả các giá trị có thể có của k r
thì ở gần đúng
bậc 0.
- Trong gần đúng tất cả các giá trị có thể của k r
chỉ cần xét một 1k r
,
mà ở đó điện tử chuyển động gần tự do nếu 1k r
không bị phản xạ braag bở i
mạng tinh thể. Tức là chỉ cần chọn: Ψ ( )r r = C( 1k
r)exp (i k
rr r
)
(1.29)
Trong điều kiện để xác định 1k r
là: E ( 1k r
) =22
1
2
k
m
h (1.30)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 17/56
Chỉ cần xét vectơ sóng 1k r
mà ở đó điện tử chuyển động gần tự do và
vecto sóng phản xạ Gk k rrr
−=′ 11 nếu 1k r
bị mạng tinh thể phản xạ braag thông
qua vectơ mạng đảo 1Gur
. Tức là chỉ cần chọn:
Ψ ( )r uur
= C( 1k r
)exp (i 1k r
r r
) ± C( 1k r
- 1Gur
)exp i( 1k r
-Gr
) r r
(1.31)
Trong đó điều kiện để xét 1k r
là: E ( 1k r
) =22
1
2
k
m
h.
Còn điều kiện để xác định 1Gur
là: ( 1k r
- 1k ′r
) = 1Gur
hay 2 1k r
1Gur
- 21G = 0.
Để thấy rõ sẽ xuất hiện vùng cấm ta đi xét cụ thể hơ n 1k r
bị phản xạ braag
bở i mạng tinh thể. Khi này hệ phươ ng trình (1.27) chỉ còn lại hai phươ ng
trình tươ ng ứng vớ i C( 1k r
) và C ('
1k r
) vớ i'
1k r
là sóng phản xạ của 1k r
.
0)()()()( 11111
=−−− Gk C V k C k E k E G
rrrrrr
o (1.32)
0)()()()( 111111
=′−′−′′−′ Gk C V k C k E k E G
rrrr
o (1.33)
Trong đ ó: 1Guur
đáp ứng điều kiện phản xạ braag đối vớ i 1k r
và '1G
uur
đáp
ứng điều kiện này vớ i 1k ′
r
. Nhận xét:+ 1k
r- 1G
ur = 1k ′
r=> C ( 1k
r- 1G
ur)= C ( 1k ′
r).
+ E ( 1k r
) = E ( 1k ′r
)
+ '1G
uur
= - 1Gur
+ ∗
− =
11 GG V V rr ( do V )(r
r là một đại lượ ng thực).
Hệ phươ ng trình (1.32) và (1.33) trở thành
0)()()()( 11111
=′−− k C V k C k E k E G
rrrrr
o (1.34)
0)()](([)( 11111
=′′−′+∗
k C k E k E k C V G
rrrro
r (1.35)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 18/56
Hệ phươ ng trình (1.34) và (1.35) chỉ có lờ i giải khác 0 nếu định thức của nó
= 0 ngh ĩ a là
0
)()(
)()(
11
*
*11
1
1 =
′−′
−−
k E k E V
V k E k E
G
G rr
rr
o
r
ro
0)](()].[()([2
11111
=−′−′−G
V k E k E k E k E roo
rrrr
=> 0)().()()].()([)(2
112
111112
1=−−+−+−
GV Gk E k E k E Gk E k E k E r
ooorrrrrrrr
(1.36)
Giải (1.36) ta tìm đượ c nghiệm:
[ ]2
21111111
14)()(
2
1)()(
2
1)(
GV Gk E k E Gk E k E k E r
oooorrrrrrr
+−+±−+=± (1.37)
Để đơ n giản ta xét hệ một chiều tại biên vùng brilluon 11
2k G=r ur
của hai
hàm sóng không nhiễu loại ứng vớ i một năng lượ ng )2
1()
2
1( G E G E
rroo −=
dễ dàng thấy rằng: 0 01 1 1( ) ( ) E k E k G= −
uur ur uuur
khi đó (1.27) trở thành
01 1( ) ( ) (1.38)
G E k E k V
± = ± uur
ur ur
Như vậy khi điện tử bị 1Guur
phản xạ braag thì có hai giá trị năng lượ ng
1 1( ) ( ) E k va E k + −
ur ur
tươ ng ứng vớ i một giá trị của 1k ur
, hai giá trị này cách
nhau một khoảng là :
1 1 1( ) ( ) ( ) 2 ( ) (1.39) E k E k E k V G+ −− = ∆ =
ur ur ur uur
Từ đây ta suy ra rằng giá trị của 1k ur
đáp ứng điều kiện phản xạ braag
thì lúc đó xuất hiện vùng năng lượ ng cấm vớ i độ rộng: )(2)( 1 GV k E rr
=∆ . Bây
giờ ta thay giá trị (1.39) vào (1.35) ta sẽ tìm đượ c: )()( 11 k C k C rr
′±=
Và theo (1.31) tìm đượ c hàm sóng trong trườ ng hợ p điện tử bị phản xạ braag
có dạng sau: r Gk ir k ik C r rrrrrrr
)(exp)exp()()( 1111 −±=ψ (1.40)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 19/56
Từ kết quả thu đượ c như trên ta có nhận xét sơ đồ vùng năng lượ ng.
3.1. Tính tuầ n hoàn củ a vùng nă ng l ượ ng
Ta xét năng lượ ng E ur
là một hàm của k r
, E = E( k r
). Khi đó nếu xét
k r theo các hướ ng khác nhau thì k r tăng từ 0 -> ∞. Ta thấy mỗi lần k
r đạt
đến biên vùng brilluon thì hàm E( k r
) lại một lần bị gián đoạn. Như vậy ta
thấy vùng năng lượ ng có cấu trúc tuần hoàn trong không gian k r
.
- Các giá trị k nằm trong một vùng brilluon ứng vớ i giá trị của hàm E nằm
trong vùng đượ c phép.
- Các giá trị k nằm ở biên vùng brilluon tươ ng ứng vớ i các giá trị của hàm
E nằm trong vùng năng lượ ng cấm.
3.2. Các cách biể u diễ n vùng nă ng l ượ ng.
*Sơ đồ vùng năng lượ ng khai triển:
Đây là trườ ng hợ p khi xét hàm số E=E( k r
) mà k r
nằm trong toàn bộ
không gian đảo, xét k r
thay đổi từ - ∞ -> + ∞.
* Sơ đồ vùng năng lượ ng rút gọn:Như ta đã biết tập hợ p tất cả các vectơ sóng k
r nằm trong vùng
brilluon thứ I (Vớ i các điểm đầu k r
nằm ở tâm vùng brilluon) là đủ đại diện
cho toàn thể k r
có giá trị độc lập. Do đó xét bức tranh E=E( k r
) vớ i k r
nằm
trong vùng brilluon thứ nhất ta đượ c sơ đồ vùng rút gọn .
* Sơ đồ dùng năng lượ ng tuần hoàn:
Một vùng năng lượ ng nào đó lặp đi lặp lại tuần hoàn trong tất cả cácvùng brilluon thứ I, thứ II…, ngh ĩ a là trong toàn bộ không gian đảo, đượ c
biể diễn ở hình. 3.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 20/56
Hình . 3. Sơ đồ cấ u trúc vùng nă ng l ượ ng
3.3. Sự phụ thuộ c vào hướ ng củ a bứ c tranh vùng nă ng l ượ ng
Nếu xét điện tử chuyển động theo các hướ ng khác nhau trong tinh thể thì
ta thấy bức tranh vùng năng lượ ng là một bức tranh phụ thuộc mạnh vào
hướ ng. Nếu xét một hướ ng k r
nhất định nào đó, khi k r
đạt giá trị đủ lớ n để
sao cho Gur của mạng đảo thoả mãn định luật phản xạ braag thì năng lượ ng
bị ngắt quãng một đoạn 2G
V r , vớ i các hướ ng k r
khác nhau các vectơ Gr
thoả
mãn điều kiện phản xạ braag đối vớ i chúng sẽ khác nhau và như G
V uur sẽ khác
nhau dẫn đến độ rộng vùng cấm ở các hướ ng khác nhau là khác nhau. Như
vậy độ rộng vùng cấm phụ thuộc mạnh vào hướ ng. Theo các hướ ng khác
nhau sẽ cósự chồng lẫn lên nhau (sự phủ) của các vùng năng lượ ng. Chẳng hạn: Xét
trong sơ đồ vùng năng lượ ng khai triển thì ở mỗi điểm trên biên vùng
brilluon năng lượ ng ở vùng ngoài luôn luôn lớ n hơ n năng lượ ng ở vùng
0 K
E
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 21/56
trong. Tuy nhiên nếu xét trong trườ ng hợ p hai chiều, ba chiều có thể xảy ra
trên
(hình . 4). Năng lượ ng thấp nhất ở vùng ngoài theo hướ ng 1k ur
thấp hơ n mức
năng lượ ng cao nhất ở vùng trong theo hướ ng 2k uur . Như vậy xét chung cho
tinh thể thì giữa vùng đượ c phép ở dướ i và vùng đượ c phép ở trên thì không
có vùng cấm ngăn cách. Bở i vì các vùng đượ c phép theo các hướ ng khác
nhau của k r
là phủ lên nhau .
Hình. 4. Sơ đồ vùng nă ng l ượ ng xét trong trườ ng hợ p 2 chiều, 3 chiều.
3.4. M ỗ i liên hệ giữ a độ rộ ng vùng cấ m và hệ số tán xạ cấ u trúc.
Khi điện tử chuyển động theo một hướ ng [hkl] nào đó trong tinh thể thì
nếu họ mặt phẳng (hkl) vuông góc vớ i bhkl phản xạ braag các tia X mạnh bao
nhiêu thì vùng cấm rộng bấy nhiêu. Từ đây ta thấy rõ mỗi liên hệ giữa độ
rộng vùng cấm và hệ số tán xạ cấu trúc Fhkl trong tinh thể có nền lớ n hơ n 1:
Nếu theo hướ ng [hkl] nào đó thì Fhkl = 0 thì tại đó độ rộng vùng cấm bằng
không. Ngh ĩ a là ta không quan sát đượ c hình ảnh nhiễu xạ. Hay nói cách
khác họ mặt phẳng này cũng không làm nhiễu loạn chuyển động gần như tự do của điện tử trong tinh thể.
Ví d ụ: Trong tinh thể Si hoặc Ge (có cấu trúc thuộc loại kim cươ ng) ta có:
E
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 22/56
Đây là cấu trúc gồm 2 mạng FCC (đượ c cấu tạo từ các nguyên tử giống
hệt nhau) lồng vào nhau, lệch đi 1/4 đườ ng chéo không gian của ô nguyên tử
lập phươ ng.
- Nền của cấu trúc này gồm có 8 nguyên tử cùng loại nằm ở toạ độ:
000;1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 3 3 3 1 3 3 3 1
0 ; 0 ; 0; ; ; ;2 2 2 2 2 2 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4
- Hệ số tán xạ cấu trúc đượ c xác định như sau:
1exp[2 ( )]
[1 exp ( ) exp ( ) exp ( ) exp ( )2
exp ( 3 3 ) exp (3 3 ) exp (3 3 )]2 2 2
s
hkl n n nn
F f i x h y k z l
f i k l i h l i h k i h k l
i h k l i h k l i h k l
π
π π π π
π π π
== ∑ + +
= + + + + + + + + +
+ + + + + + + + +
- Từ đây ta có: F100 = 0; F110 = 0; F111 =6 ; F200 = 0; F211 = 0; F220 = 8; F221
= 0.
Vậy trong tinh thể Si và Ge tại các hướ ng [100]; [110]; [200]; [211];
[221]. Ngh ĩ a là cấu trúc nền tinh thể làm mất phản xạ braag do đó độ rộng
vùng cấm = 0.
4. Mô hình điện tử liên kết yếu
Trong phép gần đúng điện tử gần tự do, hàm sóng đượ c chọn là hàm sóng
của điện tử tự do, sau đó bổ chính cho nó bằng cách coi trườ ng tinh thể tuần
hoàn V )(r r mà điện tử là nhiễu loạn nhỏ tác động lên chuyển động tự do của
điện tử. Ngoài ra dùng thủ thuật để giải toán tại biên vùng brilluon khi mà
nhiễu loạn trên đây không thể coi là nhỏ đượ c nữa.Như vậy gần đúng điện tử gần tự do chỉ áp dụng đượ c khi động năng của
điện tử lớ n hơ n nhiều so vớ i sự biến thiên trong không gian của thế năng
V )(r r . Nhưng bình thườ ng thì điện tử trong tinh thể chỉ có động năng cùng
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 23/56
bậc sự biến thiên trong không gian của thế năng V )(r r , do đó ta không thể áp
dụng gần đúng điện tử liên kết yếu.
Vì vậy bây giờ ta phải tiếp cận vấn đề từ một hướ ng khác: Chọn hàm sóng
ban đầu là hàm sóng riêng của điện tử nằm trong các nguyên tử riêng biệtnếu ta đưa các nguyên tử này tiến lại gần nhau để tạo thành tinh thể thì các
nguyên tử cũng chỉ tươ ng tác yếu vớ i nhau và do đó các điện tử cũng liên
kết chặt vớ i các nguyên tử mẹ của chúng làm cho hàm sóng nguyên tử bị
thay đổi chút ít (tức là bị nhiễu loạn nhỏ). Sự xích lại gần nhau giữa các
nguyên tử để tạo thành tinh thể sẽ xảy ra hiện tượ ng chồng lấn của các hàm
sóng. Tức là làm cho chúng không còn trực giao nữa do đó đièu kiện tươ ngtác yếu giữa
các nguyên tử có ý ngh ĩ a là các hàm sóng của các đIện tử trong phép gần
đúng liên kết mạnh gần như trực giao. Vớ i cách đặt vấn đề như trên hiển
nhiên ta thấy là gần đúng liên kết chặt sẽ càng đúng nếu như điện tử nằm sâu
trong nguyên tử. Bây giờ ta sử dụng phép gần đúng liên kết chặt để minh
hoạ các trạng thái năng lượ ng của các điện tử trong tinh thể.
Giả sử một trạng thái nào đó của điện tử trong nguyên tử riêng biệt
đượ c mô tả bở i hàm sóng Ψ0 )(r r hàm sóng này thoả mãn phươ ng trình
Schrodinger:2
20 0 0( ) ( ) ( )
2 V r r E r
mψ ψ
− ∇ + =
uur uur uurh (1.41)
Trong đó: V )(r r là trườ ng thế năng trong nguyên tử; E0 là năng lượ ng
riêng của điện tử nằm trong trạng thái Ψ0 )(r r và Ψ0 )(r
r đã đượ c chuẩn hoá:
*0 1dr ψ ψ =∫
Nếu tinh thể đượ c cấu tạo từ các nguyên tử hoàn toàn không tươ ng tác
vớ i nhau thì ở gần nút mạng thứ n điện tử trong nguyên tử riêng biệt đượ c
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 24/56
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 25/56
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 26/56
Trong đó: C=*
0 0( ) '( ) ( )m n nr R V r R r R d ψ ψ τ − − − −∫ r uur r uur r uur
Đây là công thức quan trọng nhất của lý thuyết vùng năng lượ ng cho phép
gần đúng liên kết mạnh. Vớ i εn gọi là tích phân chồng lẫn. 4.1. M ộ t số nhậ n xét.
Từ (1.49) ta có một số nhận xét:
a. M ột mứ c năng lượ ng biế n thành một vùng năng lượ ng
- Từ (1.49) cho thấy khi xét tinh thể đượ c cấu tạo nên từ các nguyên
tử riêng biệt, một mức năng lượ ng E0 của điện tử trong nguyên tử riêng biệt
do kết quả của sự tươ ng tác giữa các nguyên tử lân cận trở nên bị dịch
chuyển đi một đại lượ ng là C và tách thành cả một vùng năng lượ ng (do
thành phần chứa εn ). - Từ (1.49) ta thấy độ rộng vùng năng lượ ng đượ c
phép tỷ lệ thuận vớ i
giá trị i lượ ng εn . Tức là chủ yếu đượ c quyết định bở i sự chồng lẫn hàm
sóng giữa các nguyên tử nằm cạnh nhau, do đó:
+ Đối vớ i các điện tử hoá trị, sự chồng lẫn của các hàm sóng quá lớ n làm
cho độ rộng của vùng năng lượ ng lên đến vài eV, ngh ĩ a là cùng bậc và có
thể lớ n hơ n cả khoảng cách giữa hai mức năng lượ ng nguyên tử, vì thế
không thể áp dụng gần đúng liên kết chặt.
+ Đối vớ i các điện tử nằm trên các lớ p điện tử bên trong thì độ rộng của
vùng năng lượ ng quá nhỏ khi đó phép gần đúng này có thể áp dụng đượ c.
Giữa các vùng năng lượ ng đượ c phép là vùng cấm. Năng lượ ng càng cao thì
vùng đượ c phép càng hẹp. Về độ rộng vùng cấm thì ta có bức tranh ngượ clại, ngh ĩ a là năng lượ ng càng cao thì vùng cấm càng hẹp, năng lượ ng càng
thấp thì vùng cấm càng rộng.
b. Tính tuần hoàn trong không gian mạng đảo
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 27/56
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 28/56
± .a ir
hoặc ± a. jr
hoặc ± a. k r
, do đó:
=−= ∑ )exp()( 0n Rk ik E rrr
ε
=−+++−+−+−= )exp()exp()exp()exp()exp()exp( aik aik aik aik aik aik z z y y x xε )coscos(cos2 z y x ak ak ak ++−= ε
+ Khi kx = ky = kz = 0 (tại tâm vùng brilluon): E(0) = -6 ε =Emin
+ Khi kx = ky = kz = ± π /2 (tại biên vùng brilluon):E (±π /2) = +6 ε =Emax
Độ rộng vùng năng lượ ng đượ c phép là: Emax - Emin = 12ε
+ Đối vớ i ki (i=x,y,z) nhỏ (aki<<1), tức là ở gần tâm vùng brilluon:
E=Emin + ε a2k2 .Có ngh ĩ a là khi k nhỏ năng lượ ng của điện tử không phụ thuộc vào
hướ ng của k và tỷlệ thuận vớ i k2.
+ Đối vớ i ik ′ = ki - π /a, (i=x,y,z) nhỏ , tức là gần biên vùng brilluon:
E=Emax - ε a2k'2
Như vậy đồ thị E=E ( )k uuur
ở tâm và biên vùng brilluon đều có dạng 1
đườ ng cong parabol và chỉ bị lệch khỏi đườ ng parabol khi ở sâu bên trong
vùng brilluon.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 29/56
CHƯƠ NG II
CÁC TRẠNG THÁI CỦA ĐIỆN TỬ TRONG VẬT RẮN
Vận dụng lý thuyết vùng năng lượ ng đã khái quát ở chươ ng I ta đi
nghiên cứu trạng thái của điện tử trong vật rắn.
1. Tính chấ t củ a đ iệ n tử theo lý thuyế t vùng nă ng l ượ ng.
1.1. Khố i l ượ ng hiệu d ụ ng
Vận tốc của điện tử chuyển động trong tinh thể là:
P k v
m m= =
ur rr h
(2.50)
Mặt khác năng lượ ng của điện tử đượ c xác định:2 2 2
22 2
k k mdE E dE dk k
m m dk = ⇒ = ⇒ =
h h
h (2.51)
dk
dE
hdk
dE
m
m 12
==h
hυ còn .
m dE P k
dk = =h
h (2.52)
Hệ thức (2.51) và (2.52) không chỉ đúng vớ i điện tử tự do mà còn
đúng cho cả điện tử chuyển động trong mạng tuần hoàn của tinh thể và khi
đó xung lượ ng Pur
gọi là giả xung của điện tử. Nếu ta đặt một trườ ng tuần
hoàn có cườ ng độ E vào tinh thể thì mỗi một điện tử sẽ chịu tác dụng của
một lực F qE = −ur ur
. Khi đó điện tử sẽ thu đượ c gia tốc, nếu xét về độ lớ n thì:
2
2
1 1( . ) . .
dv d dE d E dk a
dt dt dk dk dt = = =
h h
Mặt khác trong khoảng thờ i gian dt thìlực của trườ ng thực hiện một
công dA: dA = F . dS = F.v.dt = F1
. .dE
dt dk h
Công này làm tăng năng lượ ng của điện tử lên một lượ ng là dE và
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 30/56
dE = dA = F1
. .dE
dt dk h
. Muốn vậy thì F1
. 1dt F dk
dk dt = ⇒ =
h h
khi đó2 2 2 2
2 2 2 2
1. . . .d E F F d E dk
a F a
dk dk d E
= = ⇒ = h
h h h
Đặt2 2
* *2
(2.53) .dk
m F m ad E
= ⇒ =h
Dướ i tác dụng của ngoại lực F ur
thì điện tử chuyển động trong trườ ng
tuần hoàn của tinh thể giống như điện tử tự do chỉ khác là khi đó khối lượ ng
của điện tử trong tinh thể bằng khối lượ ng của m*, m* gọi là khối lượ ng hiệu
dụng của điện tử và ta có thể viết2 2
*2dk m
d E = h
* Ý ngh ĩ a vật lý của khối lượ ng hiệu dụng
+ Khối lượ ng hiệu dụng có thể > 0, < 0 hoặc = ± ∞, cụ thể:
- Vớ i điện tử có đáy vùng năng lượ ng thì: EA(k) = Emin = ε a2k2
22
22. A
d E a
dk ε ⇒ = (2.54)
Thay (1.54) và (1.53) ta đượ c:2
*22 . A
maε
= h
(2.55)
Vì εA>0 nên m*>0 hay ta nói :độ dốc của đườ ng cong tăng nên
2
20
d E
dk > tức là đối vớ i điện tử nằm ở đáy vùng năng lượ ng thì khối lượ ng
hiệu dụng là dươ ng và dướ i tác dụng của trườ ng ngoài thì điện tử trong tinh
thể đượ c gia tốc theo hướ ng của lực tác dụng. Điều này khác vớ i điện tử tự
do ở chỗ khối lượ ng của nó m*≠ m0 (m0: khối lượ ng của điện tử). Từ (1.55)
ta thấy nếu tích phân trao đổi εA càng lớ n thì độ rộng của vùng năng lượ ng
đượ c phép càng lớ n khi đó khối lượ ng điện tử càng nhỏ.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 31/56
+ Nếu toàn bộ công của trườ ng ngoài chuyển thành thế năng, trong trườ ng
hợ p này điện tử chuyển động vớ i vận tốc vr
=const, hay nói cách khác tại vị
trí
mà độ dốc của đườ ng cong không đổi ngh ĩ a là2
20
d E
dk = => m* = ±∞. Lúc
này ta có thể xem khối lượ ng hiệu dụng của điện tử lớ n vô cùng vớ i a ≈ 0.
- Vớ i điện tử ở đáy vùng năng lượ ng:
E (k) = Emax -εB k2a2 =>2
22
2 . B
d E a
dk ε = − (2.56)
Thay (2.56) vào (2.53) :2*
22 . B
maε
= − h (2.57)
ở (2.57) Vì εB> 0 nên m*<0 hay nói cách khác: Độ dốc của đườ ng
cong giảm xuống nên2
20
d E
dk < .Như vậy đối vớ i điện tử nằm ở đỉnh vùng
năng lượ ng sẽ thu đượ c gia tốc ngượ c hướ ng lực tác dụng .Ngoài ra độ lớ n
của khối lượ ng hiệu dụng của điện tử càng nhỏ.1.2. Phươ ng trình chuyể n độ ng củ a đ iệ n tử
Trạng thái của điện tử trong tinh thể đượ c xác định bằng hàm sóng
block ứng vớ i vectơ sóng k r
, vận tốc chuyển động của điện tử liên hệ vớ i tần
số gốc của sóng điện từ theo công thức:
dk
d υ = (2.58)
Trong đó: ω là tần số góc của điện tử liên hệ vớ i năng lượ ng E của điện tử
theo hệ thức ω=E/h ( 2.59)
Mà :1
.dE
vdk
=h
(2.60)
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 32/56
Từ (2.60) ta thấy muốn xác định vận tốc của điện tử ta cần xác định sự
phụ thuộc của năng lượ ng E vào k r
.
Xét đối vớ i điện tử tự do :
2 2
2
k
E m=
h
do đó ta có: n
k pv
m m= =
h (2.61)
- Đối vớ i điện tử không tự do chuyển động của trườ ng tuần hoàn thì
năng lượ ng không tỷ lệ vớ i k2 mà nó phụ thuộc vào k ở dạng phức tạp.
Chẳng hạn: Ta xét trườ ng hợ p mạng ba chiều, vận tốc của điện tử đượ c xác
định: 1 1. .k k v grad E E = = ∇r uuuuuur uur
h h
(2.62)
Trong trườ ng hợ p có trườ ng ngoài tác dụng lên điện tử trong tinh thể. Giả
sử ban đầu điện tử ở trạng thái k thì công δE mà điện trườ ng ngoài thực hiện
trên điện tử trong thờ i gian dt đượ c tính: δE= e vdt ξ −
vì δE = .dE
k v k dk δ δ = h nên ht vek δ ζ δ −= trong đó
dk e F dt ξ = − =
h
Và F gọi là ngoại lực tác dụng lên điện tử. Vì phươ ng trình chuyển động
của điện tử trong trườ ng hợ p tổng quát là :d k
F dt
=
rurh
(2.63)
Nếu trườ ng ngoài là một trườ ng không mạnh đến mức làm thay đổi cấu
trúc vùng năng lượ ng của vật rắn thì ta có thể áp dụng (2.62) cho lực
lorenxơ tác dụng lên điện tử đặt trong tinh thể đặt trong từ trườ ng. Khi đó
phươ ng trình chuyển động của điện tử trong từ trườ ng không đổi Bur
có
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 33/56
dạng: 2k k
d k e d k eev B B E B
dt dt
− −= − ∧ = ∇ ∧ ⇒ = ∇ ∧
r rr ur uur ur uuur urh
h h
(2.64)
(2.64) mô tả chuyển động của điện tử trong không gian vecto sóng k r
,
phươ ng trình cho thấy trong từ trườ ng điện tử chuyển động theo phươ ng
vuông góc vớ i phươ ng Građien của năng lượ ng và đồng thờ i vuông góc vớ i
phươ ng từ trườ ng Bur
.
1.3. Phươ ng trình chuyể n độ ng củ a l ỗ trố ng
Ta xét một vùng hoá trị của một chất điện môi vốn đã bị chiếm hoàn toàn.
Nhưng vì một lý do nào đó có một điện tử bị bứt ra, chẳng hạn do hiệu ứngquang điện ta gọi trạng thái của điện tử không bị chiếm đầy ở trong vùng
đượ c phép là lỗ trống. Như vậy có bao nhiêu trạng thái của điện tử không bị
chiếm sẽ có bấy nhiêu lỗ trống.
Để hiểu rõ khái niệm lỗ trống ta xét vectơ sóng của lỗ trống. Ta biết rằng
vì tổng các véctơ sóng của tất cả các điện tử ở trong vùng năng lượ ng bị
chiếm đầy bằng 0: ∑ k
r
=0(2.65)
(2.65) đượ c suy ra từ tính đối xứng của vùng brilluon có ngh ĩ a là nếu
trong vùng có k r
ứng vớ i trạng thái của điện tử thì ta luôn tìm đượ c một
véctơ - k r
ứng vớ i trạng thái khác của điện tử và tổng của nó bao giờ cũng
bằng 0. Giả sử điện tử bị bứt ra từ trạng thái đượ c đặc trưng bằng véctơ sóng
ek r
. Dựa vào (2.65) ta viết: ek r
+∑ ( k r
- ek r
) = 0.
Tổng k r
của hệ sau khi điện tử bị bứt ra là ∑ ( k r
- ek r
) = - ek r
, đó chính là
véctơ sóng k r
h của lỗ trống, vì vậy: k r
h= - ek r
(2.66)
Phươ ng trình chuyển động của điện tử trong tinh thể có dạng:
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 34/56
e
dk F
dt =
uurh vớ i eF
uur
là lực tác dụng lên điện tử . Kết hợ p (2.66) ta có:
h e
e
d k d k F
dt dt
−= = −
r ruurh h
vì eF uur
là lực điện trườ ng và từ trườ ng thì ta
có thể viết : ( )h
e
d k e v B
dt ξ = + ∧
rr ur urh
(2.67)
(2.67) là phươ ng trình chuyển động của một hạt mang điện tích dươ ng
khi đặt trong điện từ trườ ng. Do1
. k v e= ∇r uur
h, mà E )(k
r là hàm chẵn nên v
r là
một hàm lẻ củavr
: )()( k vk v eh
rrrr
−−= Do tính đối xứng của vùng brilluon màứng i một véctơ k
r sẽ có - k
r, vì vậy ứng vớ i v
r sẽ có - v
r. Khi đó ∑ v
r=0 nên
)()( eehh
k vk vrrrr
−=
Vận tốc của lỗ trống đượ c xác định theo hk uur
là )()( eehh
k vk vrrrr
= (2.68)
Nếu chọn gốc tính năng lượ ng của điện tử ở đỉnh vùng hoá trị thì năng
lượ ng E )( ek r
của các điện tử trong vùng hoá trị đều có giá trị âm. Lỗ trống
xuất hiện khi điện tử bứt ra khỏi trạng thái ek r
có năng lượ ng
)()( eh k E k E
rr−= Ta biết vùng năng lượ ng đối xứng vớ i phép nghịch đảo,
ngh ĩ a là k r
-> - k r
nên E )(k r
=E )( k r
− . Do đó năng lượ ng của lỗ trống:
Eh ( )hk
uuuur
=-E ( )ek
uuur
Từ (2.62) và (2.68) ta viết đượ c phươ ng trình chuyển động của lỗ trống:
( )h
h h
d k e v B F
dt ξ = + ∧ =
r r uur ur uurh (2.69)
Trong đó : hF uur
là lực tác dụng lên lỗ trống.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 35/56
Ta có thể tìm hiểu khối lượ ng hiệu dụng của điện tử và lỗ trống xuất phát
từ phươ ng trình định luật II newton :
- Cho điện tử:* ee
d vm e
dt ξ = −
urr
(2.70)
- Cho lỗ trống:* hh
d vm e
dt ξ = −
uurr
(2.71)
Doe hd v d v
dt dt =
ur uur
; so sánh (2.70) và (2.71) ta thấy khối lượ ng hiệu dụng của
điện tử và khối lượ ng hiệu dụng của lỗ trống tại một thờ i điểm thì có dấu
ngượ c nhau : * *h em m=
1.4.M ặ t đẳ ng nă ngMặt đẳng năng là bề mặt tại đó tập hợ p những điểm trong không gian
đảo ứng vớ i cùng một giá trị năng lượ ng E
:E ( )k const =uur uuuuur
* Ví dụ về mặt đẳng năng:
Ta xét trườ ng hợ p mạng tinh thể hai chiều, mạng đảo cũng là mạng
hai chiều, các mặt đẳng năng mạng PC quy về các đườ ng đẳng năng.
a
π
a
π
Ky Ky
a
π
a
π
KxKx
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 36/56
Hình.5. Các đườ ng đẳ ng nă ng củ a mạ ng tinh thể vuông 2 chiều đượ c
biể u diễ n theo gầ n đ úng đ iệ n tử gầ n tự do(hình.a)và gầ n đ úng liên kế t
chặ t (hình.b)
Từ (hình.a)ta thấy ở gần tâm vùng brilluon đườ ng đẳng năng là nhưng
đườ ng tròn , đó là vì khi k<<a
π tức là xa biên vùng brilluon ,quy luật tán sắc
của điện tử gần tự do ít sai khác so vớ i quy luật tán sắc của điện tử tự do .Vì
vậy điều kiện E(k)=const trên đườ ng đẳng năng dẫn đến phươ ng trình đườ ng
tròn :2 2 2
x yk k k const = + =
Khi ở xa tâm và ở biên vùng briluin, trên đườ ng đẳng năng xuất hiệnnhững chỗ lồi. Sở d ĩ vậy vì ở càng gần biên vùng, năng lượ ng E càng chậm
tăng theo k. Những đườ ng đẳng năng ứng vớ i những giá trị năng lượ ng cao
nhất cắt biên vùng brilluon.
1.5. M ặ t Fecmi
1.5.1. Đị nh nghĩ a
Mặt đẳng năng đặc biệt xét tại 0
0
k ứng vớ i công thức Emax = Const,dướ i bề mặt này tất cả các mức năng lượ ng thuộc các vùng năng lượ ng khác
nhau đều bị điện tử lấp đầy, còn phía trên nó hoàn toàn bỏ trống gọi là mặt
Fecmi.
1.5.2. Thí d ụ về các mặ t Fecmi
* Mặt Fecmi trong gần đúng điện tử hoàn toàn tự do: Đối vớ i điện tử
hoàn toàn tự do, năng lượ ng liên hệ theo véctơ sóng
2 2
2o
k
k E m=
h
. Do đó
trong biểu diễn khai triển mặt Fecmi là mặt cầu, các vùng briluin nằm bên
trong mặt cầu đều bị lấp đầy bở i điện tử.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 37/56
Chẳng hạn: Mặt Fecmi vẽ trong trườ ng hợ p mạng vuông hai chiều, ta
thấy vùng briluin thứ nhất đã bị lấp đầy hoàn toàn còn vùng thứ 2 và thứ 3 bị
lấp đầy một phần.
Ở trạng thái cơ bản (ngh ĩ a là trạng thái có năng lượ ng thấp nhất) của hệ,
điều này xảy ra khi T=00k khi ta xét trong không gian k r
, điện tử chiếm các
trạng thái nằm trong hình cầu. Năng lượ ng ứng vớ i mặt cầu đó chính
là năng lượ ng Fecmi. Mặt cầu đó chính là mặt cầu Fecmi. Véctơ sóng có
điểm cuốitrên mặt Fecmi
3
1
3
Hình . 6. M ặ t Fecmi vẽ trong trườ ng hợ p mạ ng vung 2 chiều
có độ dài kF cũng chính là đườ ng kính của mặt cầu, nó chỉ phụ thuộc vào
nồng độ điện tử và đượ c tính như sau:
- Thể tích của hình cầu Fecmi là34
.3 F k π
- Số điện tử trong một đơ n vị thể tích không gian đảo đượ c tính:
+ Thể tích không gian đảo mà một giá trị của k chiếm giữ là
3(2 )
V
π
;V: Thể tích của toàn tinh thể trong không gian thuận.
+ Số giá trị k trong một đơ n vị thể tích không gian đảo là 3(2 )
V
π ;
23
33
23
22
33
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 38/56
+ Vậy số điện tử trong một đơ n vị thể tích của không gian đảo (nếu tính
đến spin) là 3
2
(2 )
V
π
Hình .7. Biể u diễ n vectơ sóngcó đ iể m cuố i trên mặ t Fecmi có độ dài k F
- Toàn tinh thể có N. Z điện tử tự do (trong đó N là số nguyên tử, Z là hoá trị
của nguyên tử).
N.Z =34
.3 F k π
. 3
2
(2 )
V
π
=>1
3 2 2 2 33 . 3 . (3 )F F
N k Z nZ k nZ
V π π π = = => = (2.73)
Từ đây ta có nhận xét: Bán kính mặt cầu Fecmi chỉ phụ thuộc vào mật độ
điện tử n, chứ không phụ thuộc vào khối lượ ng m của điện tử.
Ví dụ: Mặt Fecmi trong kim loại hoá trị 1, có cấu trúc lập phươ ng tâm mặt
(FCC). Mật độ điện tử trong kim loại này là n = 4/a3, có 4 điện tử trong một
khối lập phươ ng cạnh a. Đối vớ i điện tử tự do bán kinh mặt cầu Fecmi là:
1 122 3 3
3
12. 4, 9(3 ) ( )F k nZ
a a
π π = = ≈ vậy đườ ng kính mặt cầu là 9,8/a.
* Mặt cầu Fecmi trong gần đúng điện tử gần tự do:
Nếu ta coi điện tử chuyển động trong tinh thể gần như tự do thì khi đó mặt
Fecmi sẽ bị biến dạng đi không còn nguyên là hình cầu nữa mà là các điểm
nằm gần bề mặt vùng briluin bị biến dạng thể hiện
F k r
KX
Ky
Kz
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 39/56
- Điện tử chuyển động trong tinh thể do phản xạ braag mà mặt Fecmi bị
đứt quãng tại bề mặt biên vùng brilluon.
- Mặc dù mặt Fecmi bị biến dạng nhưng thể tích mà mặt Fecmi bao quanh
vẫn không đổi đối vớ i chuyển động hoàn toàn tự do trong tinh thể.Mặt Fecmi hầu như luôn cắt vuông góc vớ i biên giớ i vùng brilluon:
Hình.8. M ặ t Fecmi trong gầ n đ úng đ iệ n tử tự do vẽ cho mạ ng hai chiều
2. Chuyển động của điện tử trong tinh thể
Chuyển động của điện tử trong tinh thể bao gồm 2 quá trình: Khi chưa có
điện trườ ng và khi có điện trườ ng tác dụng. Ta sẽ xét cả hai quá trình đó:
Hình.9. Chuyển động nhiệt hỗn loạn của điện tử
* Khi không có điện trườ ng tác dụng: Thì các điện tử trong tinh thể sẽ
luôn chuyển động hỗn loạn gây ra bở i năng lượ ng nhiệt. Các chuyển động
này bị ngắt quãng bở i những va chạm vớ i nguyên tử gốc nằm trong mạng
5
2
3
6
41
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 40/56
2
đượ c mô tả trên hình. 10. Hướ ng chuyển động là hỗn loạn nên vectơ chuyển
động tổng cộng có thể bị giảm đi hay bị triệt tiêu lẫn nhau. Sau một khoảng
thờ i gian đủ lâu, độ chuyển dờ i tổng cộng của các điện tử bằng 0. Cho khối
lượ ng điện tử là mn , nhiệt độ là T và lưu ý rằng năng lượ ng tự do của một
bậc tự do là1
2 Bk T , ở đó kB là hằng số bônsơ man. Điện tử có thể chuyển
động theo ba chiều không gian nên năng lượ ng động của chúng sẽ bằng 3
lần nhân lên. từ suy luận này tốc độ nhiệt của điện tử biểu thị như sau:
21 3 3
2 2 B
n th B th
n
k T m v k T v
m= ⇒ = (2.74)
Khi có điện trườ ng tác dụng: Các phần tử tại điện sẽ đượ c tăng tốc và
chuyển động có hướ ng, các điện tử chuyển động về hướ ng ngượ c vớ i điện
trườ ng còn lỗ trống chuyển động theo chiều điện trườ ng.Sự dịch chuyển của
hạt tải do tác động của điện trườ ng theo hướ ng nhất định gọi là hiện tươ ng
cuốn hay còn gọi là sự kéo theo(còn gọi là sư trôi gây ra bở i điện trườ ng).
Trong trươ ng hợ p này chuyển động của điện tử bao gồm 2 thành phần: thành
phần chuyển động gây ra do nhiệt và thành phần gây ra do điện trườ ng
đượ c biểu thị như hình 10.
Hình. 10. Chuyể n độ ng củ a đ iệ n tử trong đ iệ n trườ ng.
E
1
3
4
5
6
7
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 41/56
Để thấy rõ tốc độ cuốn của các điện tử phụ thuộc vào những yếu tố nào ta
xét mô hình đơ n giản sau:
Tốc độ cuốn ở một thờ i điển t cho trướ c sau một va chạm là:
v(t) = v(0) +at, trong đó v(0) là tốc độ cuốn ngay sau khi va chạm và chonó có giá trị bằng không. Vớ i giả thiết này ta có thể coi các điện tử bị những
va chạm làm rối loạn đáng kể đến chuyển động của chúng. Gia tốc"a" theo
định luật Newton sẽ là a=qε /mn, trong đó mn là khối lượ ng hiệu dụng của các
điện tử trong tinh thể, nó hiệu chỉnh ảnh hưở ng của mạng tinh thể lên
chuyển động của điện tử. Nếu khoảng thờ i gian giữa hai va chạm là τc thì tốc
độ kéo theo trung bình của các điện tử sẽ là:
.2
cn
n
qv E E
m
τ µ = − = − (2.75)
Trong đó:2
cn
n
qv
E m
τ µ = = (2.76)
n µ : là độ linh động của điện tử.
Ở đây chúng ta giả thiết khoảng thờ i gian giữa hai va chạm là τcđã khôngphụ thuộc vào điện trườ ng đặt vào. Điều này chỉ đúng khi tốc độ kéo theo là
nhỏ so vớ i tốc độ chuyển động nhiệt của các phần tử hạt tải. Khi tốc độ kéo
theo có thể so sánh đượ c vớ i tốc độ chuyển động nhiệt, sự phụ thuộc của nó
vào điện trườ ng bị sai lệch khỏi hệ thức cho trên.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 42/56
CHƯƠ NG III
CẤU TRÚC NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT BÁN DẪN SI, GE VÀ AIIIBV
Như chúng ta đã biết các nguyên tử sắp xếp cạnh nhau thì các điện tử tươ ng tác lẫn nhau . Các mức năng lượ ng của các nguyên tử có thể tạo thành
các vùng năng lượ ng. Có thể dùng một số phươ ng pháp tính toán như:
phươ ng pháp liên kết, phươ ng pháp sóng phẳng trực giao, phươ ng pháp
nhiễu loạn … để tìm lờ i giải cho các mức năng lượ ng. Lờ i giải thu đượ c
miêu tả năng lượ ng của điện tử là một hàm của số sóng k. Mối quan hệ giữa
E và k gọi là cấu trúc vùng năng lượ ng của chất rắn. Cấu trúc vùng năng
lượ ng thườ ng nhận đượ c khi giải phươ ng trình Schrodinger cho bài toán một
điện tử gần đúng, qua đó ta sẽ xây dựng đượ c sự phụ thuộc giữa năng lượ ng
điện tử vào vectơ sóng. Hay chính là tìm phổ năng lượ ng của điện tử trong
tinh thể (còn gọi là quy luật tán sắc của điện tử )(k f E rr
= .
Độ rộng và vị trí của từng vùng năng lượ ng phụ thuộc vào các loại chất
rắn khác nhau. Những vùng năng lượ ng ứng vớ i các mức năng lượ ng gần hạt
nhân ảnh hưở ng tớ i các nguyên tử bên cạnh ít hơ n và do đó độ tách mức
năng lượ ng nhỏ. Vùng năng lượ ng trên vùng cấm gọi là vùng dẫn. Khoảng
cách giữa vùng dẫn và vùng hoá trị là độ rộng vùng cấm. Trong vùng cấm
này không tồn tại những mức năng lượ ng để điện tử có thể chiếm chỗ. Trong
từng vùng năng lượ ng, các mức năng lượ ng có thể bị chiếm đầy hoàn toàn
bở i điện tử, có thể bị chiếm một phần hoặc bị trống hoàn toàn. Như vậy một
điện tử muốn tham gia vào thành phần dòng điện phải trở thành điện tử tự
do, ngh ĩ a là nó phải có đủ năng lượ ng nhảy từ vùng hoá trị vượ t qua vùng
cấm lên vùng dẫn. Do đó độ rỗng vùng cấm trở thành một thông số quan
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 43/56
trọng để phân biệt chất rắn là vật liệu dẫn điện, bán dẫn hay vật liệu cách
điện.
Bán dẫn là những chất có phổ năng lượ ng ở nhiệt độ thấp gồm vùng hoá
trị bị chiếm đầy bở i các điện tử còn vùng dẫn bị rỗng hoàn toàn. Và khinghiên cứu bán dẫn, hiện tượ ng dẫn là điều đượ c quan tâm nhất. Sự dẫn điện
là do sự dịch chuyển của các điện tử, do vậy chỉ có sự dẫn điện khi ta có thể
làm cho các điện tử chuyển động. Xét về mặt năng lượ ng điều đó có ngh ĩ a là
chỉ có sự dẫn điện khi ta có thể cung cấp cho điện tử một năng lượ ng. Như
vậy nếu chỉ quan tâm đến đặc tính dẫn điện của bán dẫn ta có thể đơ n giản
hoá mô hình vùng năng lượ ng bằng cách gọi mức năng lượ ng thấp nhất của
miền dẫn là đáy miền dẫn ký hiệu là Ec . Còn miền đầy hoàn toàn là miền
hoá trị mà mức năng lượ ng cao nhất của miền này gọi là đỉnh miền hoá trị
ký hiệu là EV khoảng cách giữa 2 miền hoá trị và miền dẫn gọi là bề rộng
vùng cấm (miền cấm) ký hiệu là
∆Eg => ∆Eg = Ec - Ev (3.77)
Trạng thái điện tử trong các miền năng lượ ng cho phép đượ c xác định bở i
năng lượ ng E và vectơ sóng k r
( kx,ky,kz ) Sự phụ thuộc vào vectơ sóng k r
trong miền cho phép là rất phức tạp, tại các điểm lân cận cực đại và cực tiểu
miền hoá trị có thể xem gần đúng sự phụ thuộc E )(k r
có dạng bậc 2 tươ ng
ứng:
Đối vớ i electron: E ( )k uuur
=2 2
2*2c
n
k E
m+
h (3.78)
Đối vớ i lỗ trống: E ( )k uuur
=2 2
2*2v
p
k E
m+
h (3.79)
Trong đó m*n , m
*p lần lượ t là khối lượ ng hiệu dụng của các electrôn và lỗ
trống. Đặc điểm nữa của phổ năng lượ ng của bàn dẫn là miền hoá trị đều bao
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 44/56
gồm nhiều miền nhỏ chồng lên nhau, ngh ĩ a là trong mỗi miền năng lượ ng
cho phép có thể có nhiều quy luật phụ thuộc E )(k r
khác nhau.Cực tiểu miền
dẫn trong không gian của vectơ sóng có thể nằm ở một điểm )0,0,0(=k r
hoặc nằm ở một điểm k r
≠ (0,0,0) và trên một phươ ng tinh thể nào đó.
Ví dụ: GaAs có cực tiểu miền dẫn ở điểm k r
= (0,0,0)
Si có cực tiểu miền dẫn ở 1 điểm trên phươ ng [100] trong không gian k r
Ge có cực tiểu trên phươ ng [111].
Cực đại của miền hoá trị thườ ng nằm ở điểm có véctơ sóng )0,0,0(=k r
từ
đây ngườ i ta phân loại bán dẫn theo cấu trúc vùng năng lượ ng như sau:+ Bán dẫn có vùng cấm thẳng: là bán dẫn mà ở đó đỉnh cực đại của vùng
hoá trị và đáy cực tiểu của vùng dẫn nằm trên cùng một giá trị số sóng k r
thì
gọi là bán dẫn có vùng cấm trực tiếp (vùng cấm thẳng). Bán dẫn này có tính
chất quang tốt nên đượ c sử dụng để chế tạo các linh kiện phát quang ví dụ
như: GaAs, In As…
+ Bán dẫn có vùng cấm xiên: Là bán dẫn mà ở đó đáy của vùng dẫn vàđỉnh của vùng hoá trị không nằm trên cùng một giá trị số sóng k
r thì gọi là
bán dẫn có vùng cấm không trực tiếp (vùng cấm xiên) loại bán dẫn này
thườ ng ít đượ c sử dụng trong chế tạo các linh kiện phát quang do tính yếu
kém về tính chất quang của chúng. Ví dụ như : Si, Ge…
Để đặc trưng cho các loại bán dẫn trên chúng ta đi xét cấu trúc vùng của
một số bán dẫn cụ thể mà chúng có ứng dụng rất nhiều trong thực tế.1. Cấu trúc vùng năng lượ ng của Silic (Si)
- Si là nguyên tố thuộc phân nhóm 4 của bảng hệ thống tuần hoàn, có cấu
trúc vỏ điện tử là 1S22S2 2P63S23P2 lớ p ngoài cùng gồm 2 electron ở trạng
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 45/56
thái 3s và 2 electron ở trạng thái 3p. Như vậy ở đây lớ p ngoài cùng chưa
điền đầy.
- Tinh thể Si thuộc loại tinh thể kim cươ ng khi tạo thành tinh thể Silic,
những electron hoá trị tham gia vào việc tạo thành những liên kết đồng hoátrị. Sơ đồ mạng tinh thể cùng vớ i những mối liên kết đượ c tạo thành từ từng
cặp electron đượ c biểu diễn trên mặt phẳng như hình .11. ở mỗi nút mạng có
lõi ion mang điện tích +4 và 4 electron hoá trị gắn vớ i nó.
Những electron này cùng vớ i các electron của 4 nguyên tử gần nhất tạo
thành các mối liên kết bền vững (quanh mỗi nguyên tử có 8 electron), ngh ĩ a
là lớ p electron ngoài cùng đã đượ c lấp đầy.
Hình . 11. Sơ đồ mạ ng tinh thể cùng vớ i nhữ ng mố i nố i liên kế t
Vì vậy tinh thể trung hoà về điện. Nếu ta đặt tinh thể vào điện trườ ng thì
không có dòng điện chạy qua nó vì mọi electron bị liên kết chặt và không có
hạt mang điện tự do, điều này xảy ra ở nhiệt độ T=00k. Khi T >00k dướ i tác
dụng nhiệt một số mối liên kết đồng hoá trị bị phá vỡ vì liên kết giữa cácnguyên tử Si cạnh nhau không quá chặt. Khi một liên kết bị đứt ra một
electron tự do đượ c tạo ra và có khả năng dẫn điện. Ngườ i ta gọi các
electron như vậy là các electron dẫn. Thêm vào đó ở chỗ vốn electron đã
chiếm trướ c khi liên kết bị đứt thì bây giờ là chỗ trống. Chỗ trống này gọi là
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
SiSi
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 46/56
lỗ trống. Các electron hoá trị có thể nhảy từ các liên kết lân cận vào vị trí của
lỗ trống và tham gia vào sự dẫn điện. Có thể hình dung sự dẫn điện thêm này
là sự chuyển động của lỗ trống tích điện dươ ng theo hướ ng ngượ c lại. Quá
trình này đượ c mô tả trên hình.12
Hình.12 Biểu diễn quá trình của các electrôn bị bứt ra
Toàn bộ tinh thể vẫn trung hoà về điện tuy nhiên do trong tinh thể đã xuất
hiện hạt mang điện tự do nên theo quan điểm vùng năng lượ ng: vùng cấm
của bán dẫn không lớ n như vùng cấm của chất điện môi. Do đó một số
electron có thể nhảy từ vùng hoá trị lên vùng dẫn để lại trong vùng hoá trị
các lỗ trống. Dướ i tác dụng của điện trườ ng các electron trong vùng dẫn có
thể thu đượ c động năng và do vậy chúng có thể dẫn điện. Đồng thờ i các lỗ
trống trong vùng hoá trị cũng nhận đượ c một động năng và tham gia vào
việc dẫn điện. Nhiệt độ tăng thì số liên kết bị phá vỡ tăng nhanh và vì vậy
mật độ hạt mang điện trong bán dẫn cũng tăng nhanh. Như vậy khi năng
lượ ng của electron tăng lên nó sẽ chiếm vị trí cao hơ n trong giản đồ vùng
năng lượ ng. Khi nói rằng năng lượ ng của lỗ trống tăng lên thì điều đó cóngh ĩ a là năng lượ ng của các electron khác trong vùng hoá trị tăng lên. Như
thế một số electron hoá trị sẽ chiếm các vị trí cao hơ n trong giản đồ vùng.
Thành thử trong vùng hoá trị sự tăng năng lượ ng lỗ trống đượ c biểu diễn bở i
sự chuyển động của lỗ trống xuống dướ i.
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
SiSi e
e
0
0
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 47/56
Ta hãy chú ý đến một điều quan trọng ở đây là mức thấp nhất trong vùng
dẫn ứng vớ i mức năng lượ ng của electron đứng yên. Tất nhiên năng lượ ng
của electron đứng yên chính là thế năng của electron, do đó đáy của vùng
dẫn Ec tươ ng ứng vớ i thế năng của lỗ trống. Nếu electron ở mức năng lượ ngcao hơ n Ec hoặc nếu lỗ trống ở mức năng lượ ng thấp hơ n Ev thì các electron
và lỗ trống này có động năng bằng hiệu giữa các năng lượ ng của chúng và
năng lượ ng ứng vớ i mép vùng tươ ng ứng như trên hình.13.
Hình .13. Biể u diễ n quá trình d ị ch chuyể ncủ a electrôn và l ỗ trố ng
Như chúng ta đã biết Si có cấu trúc tinh thể của kim cươ ng nên vùng
briluin thứ I ứng vớ i mạng tinh thể này có dạng như trên hình.14. Đó là một
hình có 14 mặt: 6 mặt hình vuông vớ i 3 phươ ng z y x
k k k rrr
,, và có 8 mặt hình
lục giác đều. Nhìn trên hình toạ độ của tâm các mặt đượ c tính theo đơ n vị
2π /a trong đó a là chiều dài của ô sơ cấp hình lập phươ ng của mạng tinh thể.
N ă n g l ư ợ n g c ủ a e l e
c t r ô n
N ă n g l ư ợ n g c ủ a l ỗ
t r ố n g
Động năng của electrôn
Động năng của lỗ trống
o
Ec
Ev
Thế năng của electrôn
Thế năng của lỗ trống
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 48/56
Hình . 14. Biể u diễ n vùng briluin thứ I ứ ng vớ i mạ ng tinh thể Si
Bằng cách kết hợ p tính toán lý thuyết vớ i thực nghiệm về các tính chất của
tinh thể, ngườ i ta xác định đượ c sự phụ thuộc của năng lượ ng vào vectơ sóng E )(k
r theo hai phươ ng [100] và [111] đối vớ i vùng hóa trị và vùng dẫn.
Ta nhận thấy rằng ở k r
=0 vùng dẫn suy biến, nhánh của vùng dẫn theo
phươ ng [100] có cực tiểu thấp hơ n các cực tiểu khác của vùng. Vị trí của cực
tiểu tuyệt đối đó xác định đáy của vùng dẫn trong tinh thể Si.
Hình .15. Sơ đồ vùng nă ng l ượ ng ứ ng vớ i mạ ng tinh thể Si
[111] [100])0,0,0(=k r
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 49/56
Do tính chất đối xứng của tinh thể chúng ta thấy rằng tất cả 6 cực tiểu
tươ ng đươ ng nhau trên các phươ ng [100], nếu ta vẽ mặt đẳng năng trong
không gian k r
có năng lượ ng lớ n hơ n năng lượ ng cực tiểu một ít thì ta thấy
rằng mặt đẳng năng lân cận cực tiểu vùng dẫn của Si là nhiều elip xoáy nằm
theo phươ ng [100]. Sự phụ thuộc của vào vectơ sóng của năng lượ ng ở lân
cận cực tiểu đó đượ c biểu diễn như sau:
*3
2303
2
*2
*1
2202
22101
2 )()()()()(
m
k k
mm
k k k k k E k E
−+
+
−+−+=
hhhrr
o
Trong đó: m*1 = m*
2 và m*1 là khối lượ ng hiệu dụng ngang còn m*
3 là
khối lượ ng hiệu dụng dọc.=>
*3
2303
2
*1
2202
22101
2 )(
2
)()()()(
m
k k
m
k k k k k E k E
−+
−+−+=
hhhrr
o
Hình .16. M ặ t đẳ ng nă ng trong không gian k r
củ a Si
Trong vùng dẫn điện tử vớ i nồng độ nhỏ thườ ng tập trung ở 6 cực tiểu
năng lượ ng vì thế các cực tiểu đó đượ c gọi là 6 túi điện tử (hình .17) chúng
ta thấy rằng cực đại vùng hoá trị (đỉnh vùng hoá trị ) nằm ở tâm vùng briluin
trong khi đó cực tiểu vùng dẫn (đáy vùng dẫn) nằm ở điểm trên hướ ng củavùng briluin ngh ĩ a là đỉnh vùng hoá trị và đáy vùng dẫn không cùng nằm
trên một điểm. Trườ ng hợ p này ta gọi vùng cấm là vùng cấm xiên. Bề rộng
vùng cấm phụ thuộc vào nhiệt độ và thực nghiệm đã tìm đượ c bề rộng vùng
cấm Si ở 3000k là ∆ Eg (Si) =1,12 eV.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 50/56
2. Cấu trúc vùng năng lượ ng của Gecmani (Ge)
Về mặt cấu tạo Ge cũng giống như Si thuộc phân nhóm 4 có cấu trúc vỏ
ngoài cùng là 1S22S2 2P63S23P63d104S24P2 . Như vậy lớ p ngoài cùng chưa
điền đầy.- Tinh thể Ge cũng thuộc loại tinh thể kim cươ ng. Sơ đồ mạng tinh thể của
nó đượ c biểu diễn trên hình . 17 . Ở mỗi nút mạng có lõi ion mang điện tích
+4 và 4 electron hoá trị gắn vớ i nó. Những electron này cùng vớ i các
electron của 4 nguyên tử gần nhất tạo thành các mối liên kết bền vững
Hình. 17.Biể u diễ n sơ đồ mạ ng tinh thể Ge
Vùng năng lượ ng của Ge cơ bản giống vớ i vùng năng lượ ng của Si. Sơ đồ
vùng năng lượ ng đượ c biểu diễn trong hình.18. Cấu trúc vùng dẫn của Ge
khác vớ i vùng dẫn của Si nhiều hơ n và so vớ i vùng hoá trị của chúng. Sự
khác nhau cơ bản nhất là cực tiểu vùng dẫn Ge nằm ở trên bờ vùng briluin
theo hướ ng [111] của tinh thể .
Ge
Ge
Ge
Ge
Ge
GeGe
Ge
Ge
Ge
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 51/56
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 52/56
Do sự đòi hỏi của kỹ thuật, ngườ i ta đã tìm ra đượ c hàng loạt vật liệu bán
dẫn vớ i những tính năng hết sức rộng rãi đáp ứng đượ c những yêu cầu mớ i.
Thực ra không có sự khác nhau căn bản giữa điện môi, bán dẫn bở i vậy có
thể nói phần lớ n những tinh thể hợ p chất kim loại đều mang tính bán dẫn.Đối vớ i kim loại để tạo ra electron tự do ta không cần cung cấp năng lượ ng
cho tinh thể. Nhưng đối vớ i bán dẫn thì khác hẳn. ở gần độ 0 tuyệt đối bán
dẫn không dẫn điện ngh ĩ a là giống như điện môi. Khi ta nâng nhiệt độ lên
trong bán dẫn xuất hiện các hạt mang điện (electron và lỗ trống). Như vậy để
tạo ra các hạt mang điện trong bán dẫn, ta phải cung cấp năng lượ ng cho nó.
Số hạt tải tự do tăng nhanh khi nhiệt độ của tinh thể tăng. Ngoài cách làm
nóng tinh thể dễ làm xuất hiện các hạt mang điện tự do trong bán dẫn, còn
có thể cho các loại bức xạ khác nhau (ánh sáng, bức xạ hạt nhân .v.v…)
,hoặc điện trườ ng, từ trườ ng mạnh tác dụng lên tinh thể.
Bán dẫn ngoài các nguyên tố hoá học như Ge, Si… thì đặc biệt thông
dụng là những hợ p chất hai thành phần mà các nguyên tố thành phần ở cách
đều nhóm 4 của bảng tuần hoàn (tức là nhóm các bán dẫn nguyên chất),
nghiã là chúng có công thức AIII BV như: Ga As, In P, In As,… những hợ p
chất này có bề rộng vùng cấm nằm trong một khu vực rất rộng, độ linh động
của các hạt dẫn có thể đạt giá trị rất lớ n. Chính nhờ các vật liệu bán dẫn mớ i
như laser bán dẫn,
phân tử phát sóng siêu cao tần. Những bán dẫn hợ p chất AIIIBV có cấu trúc
tinh thể lập phươ ng kiểu kim cươ ng nhưng vớ i hai loại nguyên tử, đượ c trình
bày trên hình.19.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 53/56
Hình.19. C ấ u trúc vùng nă ng l ượ ng củ a A III BV . Bở i vậy khác vớ i kim cươ ng, chúng không có tâm đối xứng, liên kết
vớ i chúng chủ yếu là liên kết đồng hoá trị do sự pha trộn của các hàm sóng S
và P của các nguyên tử. Cũng như các tinh thể bán dẫn có cấu trúc kiểu kim
cươ ng, liên kết của các hợ p chất AIIIBV cũng là liên kết kiểu hình 4 mặt.
Phươ ng pháp tính toán cấu trúc vùng năng lượ ng như phươ ng pháp giả thế
cũng như các số liệu thực nghiệm đã dẫn đến kết luận sau:
Vùng hoá trị cũng như vùng dẫn đều có các mặt đẳng năng là mặt cầu,
ngh ĩ a là khối lượ ng hiệu dụng là vô hướ ng. Vùng dẫn và vùng hoá trị cũng
giống như Si và Ge đều gồm 3 dải con chồng lên nhau. Cực đại tuyệt đối của
vùng hoá trị có thể coi như tâm vùng briluin. Còn cực tiểu tuyệt đối có thể ở
tâm hoặc ở một điểm trên phươ ng [111] hay [100]. Dạng cấu trúc vùng năng
lượ ng của một số chất bán dẫn AIIIBV cho trên hình.20.
A B
Hình.20. C ấ u trúc tinh thể củ a A III BV
Có thể thấy rằng nếu tăng điện tích trung bình của hạt nhân của hợ p chất
khi đi từ hợ p chất này sang hợ p chất khác thì kích thướ c của các lớ p điện tử
sẽ lớ n lên do đó sự phủ lên nhau của các hàm sóng sẽ tăng lên và bề rộng
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 54/56
vùng cấm sẽ hẹp lại. Điều này cũng đúng vớ i các bán dẫn nguyên chất. Trên
hình .21 cho sự biến đổi của bề rộng vùng cấm của các hợ p chất AIIIBV và
các bán dẫn thuộc nhóm 4 theo số Z trung bình của chúng. Các kết quả
nghiên cứu đã cho ta biết đượ c độ rộng vùng cấm của các chất sau thuộc hợ pchất AIIIBV
:
∆Eg (InSb) = 0,23 eV
∆Eg (GaAs) = 1,58 eV
∆Eg (GaSb) = 0,8 eV
∆Eg(GaP) = 2,4 eV∆Eg (InAs) = 0,46 eV
10 20 30 40 50
InP GaSb
5
4
3
2
1
0
B ề
r ộ n g d ã
i c ấ m
InAs SnGe
AISb
AIP
AIAs
Si GaAsGaP
Z
eV
InSb
Hình . 21. Sự phụ thuộ c củ a bề rộ ng vùng cấ m vào Z
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 55/56
KẾT LUẬN
Vớ i mục đích của đề tài đượ c đặt ra, bằng kiến thức đã học trên giảng
đườ ng và qua một thờ i gian nghiên cứu, tìm hiểu sách, tài liệu tham khảo.
Khoá luận đã hoàn thành và đạt đượ c một số kết quả sau:- Trình bày nguyên lý hình thành vùng năng lượ ng, xây dựng hàm
Bloch và ý ngh ĩ a của hàm bloch. Xây dựng phươ ng trình trạng thái
của điện tử trong vật rắn. qua đó chúng ta biết đượ c cấu trúc phổ năng
lượ ng của chúng.
- Trình bày đượ c cấu trúc vùng năng lượ ng của các chất bán dẫn Si, Ge,
AIIIBV qua đó chúng ta hiểu đượ c bản chất của các chất bán dẫn này
để ứng dụng vào trong thực tế.
Do tầm hiểu biết và điều kiện để nghiên cứu đề tài có hạn do đó sẽ
không trách khỏi về mặt hạn chế. Kính mong nhận đượ c sự góp ý chân thành
của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để khoá luận này đượ c
hoàn thiện hơ n.
www.daykemquynhon.ucoz.com
www.facebook.com/daykem.quynhon
8/12/2019 Nghiên cứu lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn và cấu trúc vùng năng lượng của chất bán dẫn
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-ly-thuyet-vung-nang-luong-cua-vat-ran-va-cau 56/56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Thị Bảo Ngọc – Nguyễn Văn Nhã, “Giáo trình vật lý chất rắn”,
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội 1997.
[2]. Nguyên Thế khôi – Nguyễn Hữu Mình, “ Vật lý chất rắn”,
NXBKH&KT 1997
[3].Đào Trần Cao , “Cơ sơ vật lý chất rắn”, ĐHQGHN 2003.
[4].Nguyễn Văn Hùng, “Lý thuyết chất rắn”, NXBĐHQG Hà Nội 2000.
[5]. Đỗ Ngọc Uẩn, “Giáo trình vật lý chất rắn đại cươ ng”, NXBKH&KT 2003.
[6]. Nguyễn Văn Hiệu, “Vật lý chất rắn đại cươ ng”, Hà Nội 1997.
[7]. Vũ Đ ình Cự, “Vật lý chất răn”, NXBKH&KT, Hà Nội 1997.
[8]. Phạm Quý Tư - Đỗ Đ ình Thanh, “Cơ học lượ ng tử”, NXBGD 1998.
[9]. Chasler kỉttel, “Sơ yếu vật lý chất rắn”, NXBKH&KT 1970.
www.daykemquynhon.ucoz.com