Biểu 1 - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2Biểu 1 - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực ...
Transcript of Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực ...
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
SỞ GD& ĐT HƯNG YÊN
TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU---------- ----------
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Phát triển các năng lực của học sinh bằng sử dụng Bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều”
Vật lý 12 - Ban cơ bản
Lĩnh vực/ Môn : Vật lý
Họ và tên : Bùi Thị Thanh Hải
Giáo viên môn: Vật lý
Chức vụ : Tổ trưởng tổ Lý – Hóa
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Năm học 2015 – 2016
PHẦN A: LÝ LỊCH
Họ và tên : Bùi Thị Thanh HảiChức vụ : Tổ trưởng tổ chuyên môn
Đơn vị công tác: Tổ Lý-Hóa trường THPT Khoái Châu
Tên đề tài : Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Phát triển các năng lực của học sinh bằng sử
dụng Bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều”
Vật lý 12 - Ban cơ bản
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
MỤC LỤCPHẦN A: LÝ LỊCH......................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................3
BẢNG MÃ HÓA NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT BỘ MÔN VẬT LÝ.........4
PHẦN B: NỘI DUNG...................................................................................6
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI....................................................................................6
II. GIỚI THIỆU.............................................................................................8
1. Hiện trạng..................................................................................................8
2. Giải pháp thay thế: ...................................................................................9
3. Một số vấn đề gần đây...............................................................................9
4.Vấn đề nghiên cứu: ....................................................................................11
5. Giả thuyết nghiên cứu:..............................................................................11
III. PHƯƠNG PHÁP.....................................................................................11
1. Khách thể nghiên cứu................................................................................11
2. Thiết kế......................................................................................................12
3. Quy trình nghiên cứu.................................................................................13
4. Đo lường....................................................................................................14
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ.................................................14
V. BÀN LUẬN..............................................................................................15
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................15
1. Kết luận.....................................................................................................15
2. Khuyến nghị..............................................................................................16
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................18
VIII. PHỤ LỤC.............................................................................................19
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG ..........................20
BẢN ĐỒ KHÁI NIỆM..................................................................................23
KẾT QUẢ KIỂM CHỨNG ..........................................................................51
CÁC ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC VÀ SAU TÁC ĐỘNG................................55
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
BĐKN Bản đồ khái niệm
THPT Trung học phổ thông
GV Giáo viên
HS Học sinh
PT Phát triển
SGK Sách giáo khoa
GD Giáo dục
ĐT Đào tạo
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
BẢNG MÃ HÓA NĂNG LỰC CHUYÊN BIỆT BỘ MÔN VẬT LÝ
Ký
hiệuNội dung được mã hóa
K1 Trình bày được kiến thức về hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí.
K2 Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
K3 Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện nhiệm vụ học tập
K4 Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải
pháp…) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
P1 Đặt ra những câu hỏi về nột sự kiện vật lí
P2 Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các
quy luật vật lí trong hiện tượng đó.
P3 Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau
để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
P4 Vận dụng tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí.
P5 Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
P6 Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí.
P7 Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được.
P8Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả
thí nghiệm và rút ra nhận xét.
P9Biện luận tính đúng đắn của thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận
được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
X1Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách
diễn tả đặc thù của vật lí.
X2Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời
sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành).
X3 Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.
X4 Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật,
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
công nghệ.
X5Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc theo nhóm…)
X6
Trình bày các kết qủa từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc theo nhóm…) một cách
phù hợp.
X7Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lí.
X8 tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
C1Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá
nhân trong học tập vật lí
C2Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân.
C3Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí trong
các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí
C4So sánh và đánh giá được – dưới khía cạnh vật lí – các giải pháp kĩ thuật
khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
C5
Sử dụng được kiến thức vật lí để dánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ
hiện đại
C6 Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
PHẦN B: NỘI DUNG
I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Để nâng cao chất lượng giảng dạy, phục vụ sự nghiệp phát triển của đất
nước, trong mấy năm qua, ngành GD & ĐT đã kiên trì phát động cuộc vận động
đổi mới phương pháp nâng cao tính tích cực, sáng tạo của người học trong quá
trình dạy học.
Qua chỉ thị 15/CT của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng chỉ rõ: “Đổi mới
phương pháp giảng dạy và học tập trong trường sư phạm nhằm tích cực hoá hoạt
động học tập, phát huy tính chủ động, sáng tạo và năng lực tự học, tự nghiên cứu
của học sinh. Thầy giáo giữ vai trò chủ đạo trong việc tổ chức, điều khiển, định
hướng quá trình dạy học, còn học sinh giữ vai trò chủ động trong quá trình học
tập và tham gia nghiên cứu khoa học”. Để dạy và học theo hướng tích cực cần:
giảm diễn giảng thông báo, tăng cường diễn giảng nêu vấn đề, nâng cao chất
lượng thực hành trong phòng thí nghiệm, tăng cường các bài tập nghiên cứu
khoa học, giải quyết các tình huống có vấn đề, tăng thời gian tự học, kết hợp với
sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Muốn vậy, mỗi giáo viên cần chú
trọng dạy cho học sinh cách học và tự học.
Mặc dù SGK được biên soạn theo một trình tự logic, hợp lí nhưng vẫn còn
nhiều học sinh không hiểu được mối liên kết giữa các kiến thức được trình bày
trong một chương và giữa các chương với nhau nên các kiến thức trở nên rời
rạc, dễ quên. Các câu hỏi SGK chỉ đạt được mục đích là yêu cầu học sinh thuộc
các khái niệm hoặc định luật (mức cơ bản nhất trong hệ thống phân loại của
Bloom). Sự lĩnh hội và phát triển khái niệm cộng với việc làm rõ mối quan hệ
giữa các khái niệm là hoạt động trọng tâm của quá trình dạy học. Việc học của
học sinh có ý nghĩa khi kiến thức mới được xây dựng trên cơ sở kiến thức đã có.
Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, học sinh có thể hiểu sai khái niệm. Vì vậy
giáo viên cần biết vốn kiến thức của học sinh để giảng dạy cho thích hợp từ đó
mới có thể phát triển được các năng lực cho học sinh.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Bản đồ khái niệm (BĐKN) là một công cụ để khám phá vốn khái niệm và
mối quan hệ giữa các khái niệm của học sinh trước và sau khi học. BĐKN được
xem như một công cụ phân tích dữ liệu có tính đơn giản và chính xác cao, rất có
ích trong việc xây dựng bản tóm tắt về những tri thức, nhận ra những quan niệm
sai lầm, chỉ ra lỗ hổng trong kiến thức, đề xuất ý tưởng, đánh giá học tập của
học sinh,...
Đối với bộ môn Vật lý, kiến thức cơ bản nhất là hệ thống các khái niệm,
các định luật vật lí liên hệ chặt chẽ với nhau được hình thành và phát triển theo
một trật tự logic. Việc phân loại, sắp xếp các khái niệm Vật lý thành hệ thống rất
quan trọng. Với khối lượng khái niệm rất lớn nếu lĩnh hội không có hệ thống thì
học sinh không thể nắm vững, nhớ lâu và vận dụng được.
Chương “Dòng điện xoay chiều” cung cấp cho học sinh những hiểu biết
cần thiết về các khái niệm, các qui luật mô tả mối liên hệ giữa các đại lượng
điện và sự biến đổi năng lượng điện trong mạch điện xoay chiều. Nội dung
những kiến thức này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tuy nhiên khá trừu tượng
so với học sinh lớp 12. Việc học dựa vào bản đồ khái niệm sẽ giúp học sinh
chiếm lĩnh được kiến thức chính xác, hệ thống hơn.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: Phát triển các
năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng
điện xoay chiều” Vật lý 12- Ban cơ bản.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: Bốn mươi học
sinh lớp 12A4 và ba tám học sinh lớp 12A5 đang học chương trình Vật lý 12 ban
cơ bản của trường THPT Khoái Châu. Nhóm học sinh lớp 12A4 là nhóm thực
nghiệm, nhóm học sinh lớp 12A5 là nhóm đối chứng. Nhóm thực nghiệm thực
hiện giải pháp thay thế. Kết quả cho thấy điểm kiểm tra trung bình của nhóm thực
nghiệm là: 7,53. Nhóm đối chứng: 6,6. Độ lệch chuẩn điểm số là 0.93 cho thấy
kết quả học tập của hai lớp thực nghiệm và đối chứng có sự khác nhau rõ rệt. Lớp
có tác động thu được kết quả cao hơn lớp không có tác động.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của 2 bài kiểm tra SMD = 0,81
cho thấy ý nghĩa của ảnh hưởng tác động là lớn.
- Phép kiểm chứng T - Test cho p = 0,0002 < 0,001 cho thấy kết quả điểm
trung bình của lớp thực nghiệm không phải do ngẫu nhiên mà là do tác động.
Các số liệu đó minh chứng rằng: việc sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy
học đã khắc sâu kiến thức Vật lý cho học sinh, giúp nâng cao kết quả học tập, từ
đó các năng lực của học sinh được bộc lộ rõ ràng.
II. GIỚI THIỆU
1. Hiện trạng
Trong SGK vật lý 12 ban cơ bản của nhà xuất bản giáo dục, đã có nhiều đổi
mới, có nhiều kênh hình để minh họa cho diễn biến, các quá trình Vật lý, màu
sắc đa dạng, trình bày đẹp, khoa học. Các hình là hình tĩnh phần nào trìu tượng
với các quá trình Vật lý do đó học sinh khó tưởng tượng. Phần lớn những kiến
thức học sinh học được là do giáo viên truyền đạt, đối thoại, phát vấn hay đặt
câu hỏi. Giáo viên áp đặt kiến thức sẵn có, học sinh học thuộc lòng như máy
móc. Do phương pháp dạy học mang tính thụ động và ít chú ý đến khả năng vận
dụng nên học sinh rất thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và năng động. Trong
những năm học gần đây trường THPT Khoái Châu đã áp dụng các phương pháp
dạy học tích cực vào việc soạn giáo án, bài giảng có sử dụng phần mềm
powerpoint ít nhất 4 tiết /năm/1 giáo viên nhưng chủ yếu mới dừng lại ở việc
chiếu kênh hình, chữ, việc định hướng năng lực cho học sinh trong tiết học còn
mờ nhạt chưa đưa ra cách học, cách đặt vấn đề và giải quyết vấn đề, cách sống,
cách học sinh tự đánh giá và điều chỉnh để phục vụ cho bài học.
Qua việc dự giờ thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động tôi thấy giáo viên
đã sử dụng các hình trong sách giáo khoa và các hình tham khảo để học sinh
quan sát. Giáo viên cố gắng đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở dẫn dắt học sinh tìm
hiểu vấn đề. Học sinh tích cực suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên, phát hiện
và giải quyết vấn đề. Kết quả là học sinh thuộc bài nhưng hiểu chưa sâu sắc về
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
sự vật, hiện tượng, không mạnh dạn trình bày được vấn đề trước lớp, trước tập
thể, việc hệ thống được kiến thức theo bản đồ khái niệm còn hạn chế.
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài này nghiên cứu: Phát triển các năng lực của
học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay
chiều” Vật lý 12 - Ban cơ bản thay cho việc sử dụng các hình ảnh trong sách
giáo khoa và các hình ảnh tham khảo để học sinh quan sát.
2. Giải pháp thay thế:
“Dạy học Vật lý bằng bản đồ khái niệm” giúp học sinh tích cực tìm hiểu
kiến thức thông qua các năng lực của bản thân. Sau khi hiểu các kiến thức học
sinh còn có khả năng hệ thống hóa kiến thức theo bản đồ khái niệm đối với từng
bài, từng chương…..
3. Một số vấn đề gần đây.
Về vấn đề đổi mới phương pháp dạy học trong đó dạy học bằng Bản đồ
khái niệm đã có nhiều bài viết, ở nhiều môn học khác nhau, được nhiều nước
tiên tiến trên thế giới áp dụng. Ví du như :
* Dựa theo thành phần, có các dạng BĐKN sau :
- Bản đồ chỉ có khái niệm: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn, chỉ có những khái
niệm chìa khóa nhưng thiếu từ nối.
- Bản đồ chỉ có các đường nối: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn, có các đường
nối nhưng thiếu khái niệm.
- Bản đồ câm: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn nhưng chưa có khái niệm, từ nối.
- Bản đồ hỗn hợp: Bản đồ có cấu trúc cho sẵn nhưng thiếu một số khái
niệm hoặc từ nối.
* Dựa theo hình dạng bản đồ có các dạng bản đồ sau:
- BĐKN hình nhện: BĐKN hình nhện có một khái niệm trung tâm, xung
quanh là những khái niệm bổ sung.
- BĐKN phân cấp: BĐKN phân cấp trình bày thông tin theo thứ tự quan
trọng giảm dần. Thông tin quan trọng nhất, tổng quát nhất được đặt lên đỉnh,
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
dưới nó là các khái niệm cụ thể hơn.
- BĐKN tiến trình: BĐKN tiến trình tổ chức thông tin theo dạng tuyến tính.
Nó thích hợp cho thể hiện những khái niệm phản ánh các hiện tượng, quá trình.
- BĐKN hệ thống: BĐKN hệ thống tổ chức thông tin theo dạng tương tự
bản đồ tiến trình nhưng thêm vào “đầu vào” và “đầu ra”.
Các dạng bản đồ khái niệm
Ngoài ra còn có những dạng BĐKN như: BĐKN phong cảnh, BĐKN đa
chiều, BĐKN hình tròn….
Các tài liệu, bài giảng chủ yếu bàn về dạy học bằng Bản đồ khái niệm là gì?
Ưu nhược điểm của dạy học bằng Bản đồ khái niệm, cách thiết kế một bài giảng
bằng Bản đồ khái niệm. Chưa có tài liệu nào đi sau vào việc tìm hiểu dạy học
bằng Bản đồ khái niệm có phát triển các năng lực của học sinh hay không?
Tôi muốn nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả của việc đổi
mới dạy học thông qua việc: “ Dạy học Vật lý 12 bằng sử dụng Bản đồ Khái
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
BĐKN tiến trìnhBĐKNhệ thống
BĐKN hình nhện BĐKN phân cấp
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
niệm”. Qua các Bản đồ khái niệm mà giáo viên thiết kế trong phiếu học tập, các
em học sinh tư duy tìm ra cách tóm tắt, cách ghi nhớ kiến thức, gợi nhớ kiến
thức liên quan đến bài học ….. Từ đó truyền cho các em một lòng tin vào khoa
học, say mê tìm hiểu khoa học cùng các ứng dụng của nó vào cuộc sống. Hơn
nữa là phát triển được các năng lực của người học nhằm đáp ứng được yêu cầu
ngày càng cao của xã hội và thị trường lao động đối với người lao động về năng
lực hành động, khả năng sáng tạo và tính năng động.
4.Vấn đề nghiên cứu:
Dạy học bằng Bản đồ khái niệm có phát triển được các năng lực của học
sinh lớp 12 hay không ?
5. Giả thuyết nghiên cứu:
Dạy học bằng Bản đồ Khái niệm đã phát triển được các năng lực của học
sinh lớp 12 Trường THPT Khoái Châu.
III. PHƯƠNG PHÁP
1. Khách thể nghiên cứu.
Tôi lựa chọn trường THPT Khoái Châu thuộc Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh
Hưng Yên để nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vì có nhiều điều kiện
thuận lợi: Nhà trường có bề dày truyền thống dạy và học, giáo viên nhiệt tình,
tâm huyết, có trách nhiệm cao. Học sinh hiếu học và là trường nơi tôi đang trực
tiếp giảng dạy môn Vật lý thuộc khối 10,11,12.
- Giáo viên:
+ Cô Bùi Thị Thanh Hải - Thời gian giảng dạy 24 năm (giáo viên dạy lớp
12A4 - lớp thực nghiệm)
+ Cô Bùi Thị Thanh Hải - Thời gian giảng dạy 24 năm (giáo viên dạy lớp
12A5 - lớp dạy đối chứng)
Tốt nghiệm Đại học Sư phạm Hà Nội I, có lòng nhiệt tình, có trách nhiệm
cao trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều đặc điểm
tương đương nhau về tỉ lệ học sinh khá, trung bình.
Bảng 1: Giới tính và lực học của hai lớp thực nghiệm
và đối chứng Trường THPT Khoái Châu.
LớpSố học sinh các nhóm Học lựcTổng
số Nam Nữ Giỏi Khá TB Yếu Kém
12A4 40 20 20 0% 45% 55% 0 0
12A5 38 11 27 0% 42% 58% 0 0
Về ý thức học tập: Tất cả các em ở hai lớp chưa thật sự chủ động trong việc
học tập; các năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán còn hạn chế rất nhiều .
Dân tộc: Kinh
2. Thiết kế
Sử dụng thiết kế 1: Chọn hai lớp nguyên vẹn, lớp 12A4 là nhóm thực
nghiệm, lớp 12A5 là nhóm đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra định kì học kì I
làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả cho thấy điểm trung bình của hai nhóm
khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch
giữa điểm số trung bình của hai nhóm trước tác động.
Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương
Đối chứng Thực nghiệm
TBC 6,4 6,5
p = 0,604
p = 0,604 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của
hai lớp thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai lớp được coi là
tương đương nhau về trình độ.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Sử dụng thiết kế 2: Chọn hai lớp nguyên vẹn, lớp 12A4 là nhóm thực
nghiệm, lớp 12A5 là nhóm đối chứng là toàn bộ hai lớp học sinh. Kiểm tra trước
và sau tác động đối với nhóm tương đương, mô tả ở bảng 2.
Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu.
NhómKiểm tra trước tác
độngTác động Kiểm tra sau
tác động
Thực nghiệm O1Thiết kế bài giảng và dạy
bằng bản đồ khái niệmO3
Đối chứng Ô2Thiết kế bài giảng và dạy
không có bản đồ khái niệm.O4
Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3. Quy trình nghiên cứu.
- Chuẩn bị:
+ Cô Bùi Thị Thanh Hải dạy lớp đối chứng – Thiết kế bài giảng và dạy
không có bản đồ khái niệm.
+ Cô Bùi Thị Thanh Hải dạy lớp thực nghiệm – Thiết kế bài giảng và dạy
bằng bản đồ khái niệm.
- Tiến hành dạy thực nghiệm:
+ Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm và đối chứng vẫn tuân theo kế
hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách
quan cụ thể:
Bảng 4: Thời gian thực nghiệm.
Thứ, ngày Tiết dạy Lớp Tiết theo
PPCT Tên bài dạy
Thứ 6/6/11/20152
5
12A5
12A421
Đại cương về dòng điện xoay
chiều
Thứ 3/10/11/20151
3
12A4
12A522 Các mạch điện xoay chiều
Thứ 3/17/11/2015 2 12A5 24 Mạch có R,L,C mắc nối tiếp
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
5 12A4
Thứ 3/24/11/20152
5
12A5
12A426
Công suất của mạch điện xoay
chiều
4. Đo lường.
Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra định kỳ học kỳ I, môn Vật lý do
nhóm chuyên môn tổ Lý - Hóa, Trường THPT Khoái Châu ra đề. Đề riêng cho
từng lớp nhưng mức độ tương đương nhau cho cả khối ( 100% trắc nghiệm gồm
30 câu) lấy trong ngân hàng đề thi.
Bài kiểm tra sau tác động, sau khi đã học xong các bài dạy thực nghiệm đề là
bài kiểm tra học kỳ I đề thi chung cho cả khối.( 100% trắc nghiệm gồm 30 câu).
Tiến hành kiểm tra và chấm bài: Sau khi kiểm tra thuộc 2 lớp thực nghiệm
và đối chứng tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ.
Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động.
Đối chứng Thực nghiệm
Điểm TB 6,6 7,53
Độ lệch chuẩn 1,15 0,96
p của t - test 0,0002
Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0,81
Mức độ ảnh hưởng (ES)
SMD = = 0,81
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Biểu đồ so sánh điểm trung bìnhtrước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm và đối chứng.
V. BÀN LUẬN.
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung
bình 7,53, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm trung
bình 6,6. Do độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,93. Điều đó cho thấy
điểm trung bình của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt,
lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn hai bài kiểm tra là SMD = 0,81, điều
này có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm tra T-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là
P=0,0002 < 0,001. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai
nhóm không phải ngẫu nhiên mà do tác động nghiêng về nhóm thực nghiệm.
Hạn chế: Nghiên cứu này sử dụng phương pháp dạy học bằng Bản đồ khái
niệm trong giảng dạy môn Vật lý 12 ở Trường THPT là một giải pháp tốt nhằm
phát triển được các năng lực của học sinh, nhưng để sử dụng phương pháp này có
hiệu quả cao thì giáo viên cần phải có trình độ về công nghệ thông tin, có kĩ năng
thiết kế giáo án word, giáo án điện tử, biết khai thác và sử dụng các nguồn thông tin
trên mạng internet, có kế hoạch cho bài giảng hợp lý, có đủ kinh phí chi cho một tiết
học.
VI. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
1. Kết luận.
Bản đồ khái niệm là một phương tiện dạy học quan trọng trong việc dạy
học kiến thức vật lí, nó cung cấp một bức tranh hoàn chỉnh về mối quan hệ giữa
các khái niệm rất rõ ràng và đầy đủ.
Việc xây dựng bản đồ khái niệm đòi hỏi người thực hiện phải có cái nhìn
tổng quát và phát huy tư duy logic để liên kết được vấn đề có các mức độ trừu
tượng hóa khác nhau. Người thực hiện thường thu được những hiểu biết sâu sắc
hơn, nhận ra được những sai lầm trong quan niệm trước đó về các kiến thức vật
lí trong quá trình xác định các khái niệm quan trọng cũng như mối quan hệ giữa
các khái niệm. Trong suốt quá trình xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm,
người học được củng cố những hiểu biết chính xác về ý nghĩa và mối tương
quan giữa các khái niệm.Vì thế đây là quá trình học tập tích cực, người học được
tự tìm hiểu, tự xây dựng và sử dụng các mối quan hệ về khái niệm do mình xây
dựng, từ đó hoàn thiện hơn các kiến thức và các kĩ năng cần thiết cho quá trình
học tập lâu dài.
Trong dạy học vật lý phổ thông, giáo viên hướng dẫn hoạt động học tập của
học sinh bằng cách xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm sẽ giúp học sinh
chiếm lĩnh kiến thức một cách hệ thống đồng thời phát huy được năng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quả, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán trong học tập liên quan đến bộ môn Vật lý.
Sử dụng phương pháp dạy học bằng Bản đồ khái niệm trong giảng dạy
môn Vật lý 12 ở Trường THPT Khoái Châu đã thay thế cho phương pháp dạy
học truyền thống và phát triển được các năng lực của học sinh đã được nhiều
giáo viên áp dụng ở nhiều bộ môn.
2. Khuyến nghị
- Đối với các cấp lãnh đạo:
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Cần mở rộng thêm các lớp tập huấn, lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
từng bộ môn cho giáo viên để năng cao trình độ chuyên môn và năng lực sư
phạm; cung cấp thêm tài liệu chuyên môn, sách tham khảo.
- Đối với Ban giám hiệu nhà trường:
Cần quan tâm , tạo điều kiện giúp đỡ giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng
chuyên môn để năng cao trình độ chuyên môn, quan tâm đến đời sống vật chất
tinh thần cho mỗi giáo viên. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Có dự toán ngân sách chi cho tiết dạy
theo phương pháp mới. Thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng ứng dụng công
nghệ thông tin, khuyến khích động viên giáo viên áp dụng công nghệ thông tin
vào dạy học.
- Đối với giáo viên:
Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để năng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ; đặc biệt năng cao trình độ hiểu biết thực tế. Mỗi giáo viên luôn tự bồi
dưỡng lòng nhiệt tình, yêu nghề, hăng say trong công tác giảng dạy.
- Đối với học sinh:
Học sinh luôn có ý thức rèn luyện bản thân, nỗ lực và chăm chỉ học tập,
mạnh dạn trong giao tiếp và hăng say trong việc tự khám phá tri thức để hoàn
thiện các năng lực nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của xã hội và thị
trường lao động đối với người lao động về năng lực hành động, khả năng sáng
tạo và tính năng động.
Với kết quả của đề tài này, tôi mong các bạn đồng nghiệp quan tâm, chia sẻ
và các đồng chí giáo viên có thể áp dụng đề tài này vào việc dạy các bộ môn:
Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý… nhằm phát triển các năng lực cho học sinh
để các em có thể tự mình hoàn thiện dần bản thân đáp ứng được phần nào đó của
xã hội đang trong thời kỳ hội nhập; và hạn chế giáo viên phải làm việc liên tục
cả tiết.
* Lời kết:
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của bản
thân tôi viết, không sao chép nội dung của người khác.
Khoái Châu, ngày 26 tháng 3 năm 2016
Người viết
Bùi Thị Thanh Hải
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Sách giáo khoa môn Vật lý 12 Ban cơ bản và Ban nâng cao NXB
Giáo dục.
1. Sách bài tập Vật lý 12 Ban cơ bản và Ban nâng cao NXB Giáo dục.
3. Sách giáo viên môn Vật lý 12 Ban cơ bản và Ban nâng cao NXB
Giáo dục.
4. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lý 12 NXB Giáo dục.
5.Tài liệu tập huấn: Dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo
định hướng phát triển năng lực học sinh – Bộ giáo dục và đào tạo 2014
6. Mạng internet: -Thư viện tài liệu: bachkim.com
- Thư viện bài giảng điện tử: bachkim.com
7. Nguyễn Phúc Chỉnh : “Cơ sở lý thuyết của bản đồ khái niệm”- Tạp chí
Giáo dục.
8. Nguyễn Phúc Chỉnh, Phạm Thị Hồng Tú :“Sử dụng phần mêm Cmap
Tools lập bản đồ khái niệm ” - Tạp chí Giáo dục.
9.Vũ Quốc Dũng : Xây dựng bản đồ khái niệm và vận dụng thiết kế
website hỗ trợ dạy học chương “Dong điện trong các môi trường” lớp 11 ban
cơ bản, thạc sĩ giáo dục học, Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
10. Trần Hồng Thư : Sử dụng bản đồ khái niệm trong dạy học chương
“Sóng ánh sáng” – Vật lí 12 Luận văn Thạc sĩ. ĐHSP Hà nội
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
VIII. PHỤ LỤC
1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu, xây dựng và sử dụng bản đồ khái niệm.
2. Các bản đồ khái niệm
3. Kết quả thực nghiệm và đối chứng.
4. Bài kiểm tra định kỳ học kì I và bài kiểm tra học kỳ I năm học 2015-2016
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG BẢN ĐỒ KHÁI NIÊM
Tiết 21: Đại cương về dong điện xoay chiều
I. Nội dung kiến thức và bộ câu hỏi định hướng bài học
1. Dòng điện xoay chiều là gì ?
2. Dòng điện xoay chiều có các đại lượng đặc trưng nào ?
3. Điện áp xoay chiều là gì ?
4. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều ?
5. Thế nào là giá trị hiệu dụng ?
II. Mục tiêu dạy học
1. Mục tiêu kiến thức:
- Nêu được khái niệm dòng điện xoay chiều, điện áp xoay chiều.
- Viết được phương trình của cường độ dòng điện tức thời, điện áp tức thời.
Hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong phương trình.
- Hiểu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều.
- Nêu được khái niệm giá trị hiệu dụng.
2. Mục tiêu ki năng :
- Thu thập thông tin từ tìm hiểu trên SGK, sách tham khảo, ...
- Vận dụng làm được bài tập tính các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay
chiều, viết được biểu thức của các giá trị tức thời.
- Truyền đạt thông tin: Tổ chức thảo luận, báo cáo kết quả.
- Có được các kĩ năng trình bày, vẽ hình.
3. Mục tiêu tình cảm, thái độ :
- Nâng cao hứng thú học tập môn vật lí và các môn khoa học.
- Thể hiện tính nỗ lực cá nhân, đoàn kết, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong học tập.
- Có ý thức tự học và học hỏi các bạn khác.
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
4. Mục tiêu phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng lực sử dụng công nghệ thông
tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt : K1,K2,K3,K4,P1,P3,X1,X3,X5,X6,X7,X8, C1,C2
III. Chuân bị bài học
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập số 1 giao cho HS ở nhà làm trước khi lên lớp.
Họ và tên: …………………………………………………..Lớp: ……………
PHIẾU HỌC TẬP Ở NHÀ SÔ 1
Câu 1: Đọc bài 33 - “Dòng điện xoay chiều” - SGK Vật lí 9 để trả lời các câu hỏi
1.a. Dòng điện xoay chiều là gì?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
1.b. Nêu cách tạo ra đòng điện xoay chiều?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Câu 2: Đọc bài 23 – “Từ thông. Cảm ứng điện từ”, bài 24 – “Suất điện động
cảm ứng” – SGK Vật lí 11 để trả lời các câu hỏi sau:
2.a. Trình bày định nghĩa từ thông? Viết biểu thức từ thông qua cuộn dây kín?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
2.b. Suất điện động cảm ứng là gì? Phát biểu định luật Fa-ra-đây về hiện tượng
cảm ứng điện từ?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Phiếu học tập số 2 giao cho HS hoạt động trên lớp:
Họ và tên: …………………………………………………..Lớp: ……………
PHIẾU HỌC TẬP Ở LỚP SÔ 2
Đọc bài 12 - “Đại cương về dong điện xoay chiều”SGK Vật li 12 để trả lời các câu hỏi
Câu 1: Xét cuộn dây kín khi cuộn dây kín có điện trở R quay xung quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng với cuộn dây đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với trục quay.1.a. Xác định từ thông qua cuộn dây đó?
…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
1.b. Xác định suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây đó?
…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
1.c. Xác định cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây đó? Kết
hợp với phiếu học tập ở nhà số 2 để đưa ra khái niệm dòng điện xoay chiều?
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Câu 2:
Câu 2a. Nêu các đại lượng đặc trưng của dòng điện xoay chiều?
…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
Câu 2.b. Viết phương trình của điện áp tức thời, cường độ dòng điện tức thời?
…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
Câu 2.c. Giá trị hiệu dụng là gì?
…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
Câu 2.d. Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời trên một đoạn mạch
biến thiên giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
…………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………..
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- BĐKN khuyết về ‘‘Đại cương về dòng điện xoay chiều’’
BĐKN khuyết vê ‘‘đại cương dong điện xoay chiêu’’
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 24
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- BĐKN hoàn chỉnh về ‘‘Đại cương về dòng điện xoay chiều’’
BĐKN hoàn chinh vê ‘‘Đại cương vê dong điện xoay chiêu ’’
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 25
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
2. Học sinh :
- Đọc trước bài: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Làm phiếu học tập ở nhà.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoat đông 1: Ôn tâp kiên thưc: Dong điên xoay chiêu, cach tao ra dong điên xoay chiêu, tư thông, hiên tương
cam ưng điên tư, suât điên đông cam ưng (12 phut)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Chia nhóm theo vị trí ngồi
- Đề nghị các nhóm thảo luận
phiếu học tập ở nhà số 1.
- Tổ chức nhóm
- Tổ chức thảo luận, trả lời
các câu hỏi ở phiếu học tập ở
nhà số 1.
K1, K2, K3,
P3, X5
- Đề nghị một nhóm trình bày
phiếu học tập ở nhà số 1
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận,
chỉ ra chỗ đúng, chỗ sai.
- Xác nhận ý kiến đúng
- Trình bày phần trả lời ở
phiếu học tập ở nhà số 1.
- Các nhóm khác nhận xét
bài trình bày.
- HS tiếp thu.
X6, X7, X8
,C1
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tăc tạo ra dòng điện xoay chiều (12 phut)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Giao phiếu học tập ở lớp số 2 cho
học sinh
- Tiếp nhận phiếu học tập C1
- Yêu cầu các nhóm làm câu 1
- Đề nghị một nhóm trình bày câu 1
- Hướng dẫn thảo luận. Xác nhận ý
đúng
- Một nhóm trình bày
- HS thảo luận
- HS ghi nhận kiến thức
K1, K2, K3,
K4, P3, P5,
X5, X6, X7,
X8
- Giao bản đồ khái niệm khuyết bài
‘‘Đại cương dòng điện xoay chiều’’
yêu cầu HS hoàn thành nhánh 1 của
bản đồ.
- Hoạt động nhóm vẽ
nhánh 1
- Một nhóm trình bày
K1, K2, K3
K4, P1, P3,
X6, X7, X8
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 26
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Đề nghị một nhóm trình bày
nhánh 1.
- Chiếu nhánh 1, đề nghị HS tự
nhận xét BĐKN của mình
- HS xác nhận ý kiến
đúng
- Các nhóm còn lại tự
hoàn thành nhánh 1
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dòng điện xoay chiều (15 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Yêu cầu các nhóm làm câu 2
- Đề nghị một nhóm trình bày câu 2.
- Hướng dẫn thảo luận. Xác nhận ý
đúng.
- Một nhóm trình bày
- HS thảo luận
- HS ghi nhận kiến thức
K1 , K2, K3
P1, P3, P5,
X1, X3, X5
- Đề nghị các nhóm hoàn thành
nhánh 2 của bản đồ.
- Đề nghị một nhóm trình bày
nhánh 2 của bản đồ
- Chiếu nhánh 2, đề nghị HS tự
nhận xét BĐKN của mình
- Hoạt động nhóm vẽ
nhánh 2.
- Một nhóm trình bày.
- HS xác nhận ý kiến
đúng.
- Các nhóm còn lại hoàn
thiện nhánh 2.
X6, X7, X8
Hoạt động 4: Tông kết bài học (6 phut)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Yêu cầu HS tìm hiểu trước bài
‘‘Các loại mạch điện xoay chiều’’.
- HS tiếp nhận bài tập về
nhà.
C1, C2
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 27
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Tiết 22: Các mạch điện xoay chiều
I. Nội dung kiến thức và bộ câu hỏi định hướng bài học
1. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần
- Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng có liên hệ với nhau
như thế nào?
- Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời biến thiên giống nhau và
khác nhau ở điểm nào?
- Điện trở thuần được tính như thế nào?
2. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
- điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng có liên hệ với nhau
như thế nào?
- Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời biến thiên giống nhau và
khác nhau ở điểm nào?
- Dung kháng được tính như thế nào?
3. Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn dây thuần cảm
- điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng có liên hệ với nhau
như thế nào?
- Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời biến thiên giống nhau và
khác nhau ở điểm nào?
- Dung kháng được tính như thế nào?
II. Mục tiêu dạy học
1.Mục tiêu kiến thức:
- Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch điện xoay chiều chứa
điện trở thuần.
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa tụ điện .
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa cuộn dây
thuần cảm.
- Nêu được độ lệch pha giữa điên áp và dòng điện trong cách mạch điện trên
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 28
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Nêu được tác dụng của tụ điện trong mạch điện xoay chiều.
- Nêu được tác dụng của cuộn cảm trong mạch điện xoay chiều.
2. Mục tiêu ki năng
- Thu thập thông tin từ tìm hiểu trên SGK, sách tham khảo, ...
- Vận dụng làm được bài tập tính các đại lượng đặc trưng của từng loại đoạn
điện xoay chiều, viết được biểu thức của các giá trị tức thời trong từng loại đoạn
mạch.
- Truyền đạt thông tin: Tổ chức thảo luận, báo cáo kết quả.
- Có được các kĩ năng trình bày, vẽ hình.
3. Mục tiêu tình cảm, thái độ:
- Nâng cao hứng thú học tập môn vật lí và các môn khoa học.
- Thể hiện tính nỗ lực cá nhân, đoàn kết, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong học tập.
- Có ý thức tự học và học hỏi các bạn khác.
4. Mục tiêu phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng lực sử dụng công nghệ thông
tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt : K1,K2,K3,K4,P3,X5,X6,X7,X8,C1,C2
II. Chuân bị bài học
1. Giáo viên:
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 29
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Phiếu học tập ở lớp số 1, 2, 3 giao cho HS làm.
Họ và tên: …………………………………………………..
Lớp: ……………
PHIẾU HỌC TẬP Ở LỚP SÔ 1
Đọc bài 13 - “Các mạch điện xoay chiều”
SGK Vật li 12 để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Xét mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần.
1.a. Nêu các đại lượng đặc trưng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở
thuần? Xác định biểu thức của các đại lượng đó?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.b. Tìm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và điện áp hiệu dụng?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.c. Tìm độ lệch pha giữa điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời trong
đoạn mạch chỉ có điện trở thuần?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 30
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Họ và tên: …………………………………………………..
Lớp: ……………
PHIẾU HỌC TẬP Ở LỚP SÔ 2
Đọc bài 13 – “Các mạch điện xoay chiều”
SGK Vật li 12 để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 2: Xét mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện.
2.a. Nêu các đại lượng đặc trưng trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện? Xác
định biểu thức của các đại lượng đó?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2.b. Tìm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và điện áp hiệu dụng?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2.c. Tìm độ lệch pha giữa điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời trong
đoạn mạch chỉ có tụ điện?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 31
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Họ và tên: …………………………………………………..Lớp: ……………
PHIẾU HỌC TẬP Ở LỚP SÔ 3
Đọc bài 13 - “Các mạch điện xoay chiều”SGK Vật li 12 để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 3: Xét mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm.
3.a. Nêu các đại lượng đặc trưng trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây
thuần cảm? Xác định biểu thức của các đại lượng đó?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3.b. Tìm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và điện áp hiệu dụng?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3.c. Tìm độ lệch pha giữa điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời trong
đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 32
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- BĐKN khuyết “Các mạch điện xoay chiều”
GV: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 33
? ? ? ? ? ? ? ? ? ?? ? ? ? ?
? ? ?
? ? ?
? ? ? ? ? ? ?? ? ? ?
?
? ? ? ?
??
?
?
???
?
?
?
??
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- BĐKN hoàn chỉnh “Các mạch điện xoay chiều”
BĐKN hoàn chinh “Các mạch điện xoay chiêu’’
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 34
69
Các mạch điện xoay chiều
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài ‘‘Các loại mạch điện xoay chiều’’.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Tôi tổ chức hoạt động nhóm theo cấu trúc ghép hình để sau khi thảo luận
nhóm thì học sinh sẽ có bức tranh toàn cảnh về các mạch điện xoay chiều.
Hoạt động 1: Chia nhóm học sinh và phân công công việc (5 phut)
Lớp học có 40 em học sinh, chia ngẫu nhiên thành 13 nhóm, 12 nhóm có 3 em và 1
nhóm có 4 em gọi là nhóm hợp tác. Trong nhóm hợp tác, mỗi em sẽ phụ trách một nội dung
kiến thức. Sau đó các em HS 1 thảo luận cùng chủ đề, các em HS 2 thảo luận cùng chủ đề, các
em HS 3 thảo luận cùng chủ đề gọi là nhóm chuyên gia.
Bước làm việc
Phân công công việc
Nhóm chuyên gia
Nhóm hợp tác
Làm bài cá nhân
Điểm nhóm kết hợp điểm cá nhân
Chịu trách
nhiệm
nghiên cứu
Thảo luận
cùng chủ đề
Giảng bài
cho nhauKiểm tra Kết quả
HS 1
HS 2
HS 3
Mạch điện
xoay chiều
chỉ có R
Mạch điện
xoay chiều
chỉ có C
Mạch điện
xoay chiều
chỉ có L
Nhóm 1: Gồm
các HS 1 (có 5
nhóm)
Nhóm 2: Gồm
các HS 2 (có 4
nhóm)
Nhóm 3: Gồm
các HS 3 (có 4
nhóm)
Các HS 1, 2,
3, trở về
nhóm và lần
lượt giảng
cho các bạn
về vấn đề mà
mình chịu
trách nhiệm
Mỗi HS tự
vẽ BĐKN
“các mạch
điện xoay
chiều”
Mỗi HS
có được
một bức
tranh hoàn
chỉnh về
vấn đề các
mạch điện
xoay
chiều
Hoạt động 2: Hoạt động của nhóm chuyên gia (15 phut)
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Giao các phiếu học tập ở lớp
số 2 cho các nhóm chuyên gia:
HS 1 phiếu 1; HS 2 phiếu 2; HS
3 phiếu 3
- Quan sát HS làm việc để kịp
thời:
+ Động viên các nhóm đi đúng
hướng, làm việc tích cực.
+ Điều chỉnh các nhóm đi chệch
hướng.
- Yêu cầu 1 nhóm chuyên gia 1,
chuyên gia 2, chuyên gia 3 lần
lượt trình bày phiếu học tập.
- Nhận xét câu trả lời của mỗi
nhóm, bổ sung, tổng hợp và thông
báo kiến thức đúng.
- Tiếp nhận phiếu học tập
và xác định nhiệm vụ cần
giải quyết.
- Tiến hành trả lời câu hỏi
trong phiếu học tập và thảo
luận.
- Các nhóm lần lượt trình
bày.
- Các chuyên gia tiếp thu,
ghi nhớ. để giảng bài cho
các bạn.
K1, K2, K3,
K4, X5, X6,
X7, X8, C1,
C2.
Hoạt động 3: Hoạt động của nhóm hơp tác (15 phut)
Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Yêu cầu HS trở về nhóm hợp tác.
- Quan sát học sinh làm việc để kịp
thời:
+ Động viên, khuyến khích các nhóm
đi đúng hướng, làm việc tích cực.
+ Điều chỉnh khi có nhóm đi chệch
hướng.
- Hoạt động theo nhóm
hợp tác, các chuyên gia
thay nhau trình bày
trước nhóm về vấn đề
mình phụ trách. Các
thành viên còn lại tiến
hành thảo luận.
K1, K2, K3,
K4, P3, X5,
X6, X7, X8
Hoạt động 4: Tổng kết bài học (10 phút)
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Hoạt độngcủa giáo viênHoạt động của
học sinhPT năng lực
- Yêu cầu HS vẽ BĐKN “các mạch điện
xoay chiều” cho riêng mình.
- Thu BĐKN về chấm.
- HS tiến hành
vẽ BĐKN
- HS nộp bài.
K3, K4, P3,
C1, C2
- Yêu cầu HS tìm hiểu trước bài “Mạch
điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp” .
- HS tiếp nhận
bài tập về nhà.
C1, C2
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Tiết 24: Mạch có R,L,C mắc nối tiếp
I. Nội dung kiến thức và bộ câu hỏi định hướng bài học
1. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng liên hệ với nhau như thế nào?
2. Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời biến thiên giống nhau
và khác nhau ở điểm nào?
3. Tổng trở được tính như thế nào?
4. Các nguyên nhân gây ra hiện tượng cộng hưởng là gì? Hệ quả của hiện
tượng cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp?
II. Mục tiêu dạy học
1. Mục tiêu kiến thức
- Nêu được những điểm cơ bản của phương pháp giản đồ Fre-nen.
- Viết được công thức tính tổng trở.
- Viết được biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp.
- Viết được công thức độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp tức
thời đối với mạch có R, L, C nối tiếp.
- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện
tượng cộng hưởng điện.
2. Mục tiêu ki năng
- Thu thập thông tin từ tìm hiểu trên SGK, sách tham khảo, ...
- Vận dụng làm được bài tập tính các đại lượng đặc trưng của đoạn điện xoay
chiều, có R, L, C nối tiếp. viết được biểu thức của các giá trị tức thời trong từng
loại đoạn mạch đó.
- Truyền đạt thông tin: Tổ chức thảo luận, báo cáo kết quả.
- Có được các kĩ năng trình bày, vẽ hình.
3 Mục tiêu tình cảm, thái độ
- Nâng cao hứng thú học tập môn vật lí và các môn khoa học.
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Thể hiện tính nỗ lực cá nhân, đoàn kết, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong học tập. Có ý thức tự học và học hỏi các bạn khác.
4. Mục tiêu phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng lực sử dụng công nghệ thông
tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt : K1,K2,K3,K4,P3,X5,X6,X7,X8,C1,C2
IV. Chuân bị bài học
1 Giáo viên:
- Phiếu học tập ở lớp giao cho HS làm.
Họ và tên: …………………………………………………..
Lớp: ……………
. PHIẾU HỌC TẬP Ở LỚP SÔ 3
Đọc bài 14 – “Mạch điện xoay chiều có R,L,C nối tiếp” – SGK Vật lí 12 trả lời
các câu hỏi sau:
Câu 1:
1.a. Nêu các đại lượng đặc trưng trong mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối
tiếp? Xác định biểu thức của các đại lượng đó?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
1.b. Tìm mối liên hệ giữa điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
1.c. Điện áp tức thời và cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch có R,L,C
mắc nối tiếp biến thiên giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
1.d. Xác định biểu thức tính độ lệch pha giữa điện áp tức thời và cường độ dòng
điện tức thời trong đoạn mạch xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Câu 2:
2.a. Tìm các điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện xoay
chiều có R,L,C mắc nối tiếp?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
2.b. Hệ quả của hiện tượng cộng hưởng là gì?
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- BĐKN câm về ‘‘Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp’’
BĐKN câm vê ‘‘Mạch điện xoay chiêu có R, L, C nối tiếp’’
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 41
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
+ BĐKN hoàn chỉnh về ‘‘Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp’’
. BĐKN hoàn chinh vê ‘‘Mạch điện xoay chiêu có R, L, C nối tiếp’’
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 42
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài ‘‘Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp’’.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và họcHoạt động 1: Tìm hiểu về các đại lượng đặc trưng của mạch điện xoay chiều có R, L, C
nối tiếp (15 phút)
Hoạt động của giáo viênHoạt động của
học sinh
PT năng
lực
- Chia nhóm theo vị trí ngồi
- Giao phiếu học tập ở lớp cho HS.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Tiến hành tổ
chức nhóm
- HS tiếp nhận.
- Hoạt động nhóm.
K1, K2,
P3, X5
- Đề nghị một nhóm trình bày câu 1.
- Hướng dẫn thảo luận và xác nhận ý kiến
đúng.
- Chiếu đáp án đúng
- Một nhóm trình
bày.
- HS thảo luận.
- HS ghi nhận
kiến thức.
X6, X7,
X8, C1,
C2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hiện tương cộng hương (10 phut)
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 43
Câu 1
1.a. Các đại lượng đặc trưng cho mạch R, L, C nối tiếp là: Cường độ dòng điện tức thời; Điện áp tức thời; Cường độ dòng điện hiệu dụng; điện áp hiệu dụng; Tổng trở.1.b. Liên hệ giữa điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng là:
1.c. Điện áp tức thời và cường độ dòng điện
tức thời trong đoạn mạch có R,L,C mắc nối
tiếp biến thiên cùng tần số và lệch pha nhau
một góc là:
1.d.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
PT năng lực
- Đề nghị một nhóm trình bày câu 2.- Hướng dẫn thảo luận và xác nhận ý kiến đúng.- Chiếu đáp án đúng
- Một nhóm trình bày.- HS thảo luận.- HS ghi nhận kiến thức.
K1, K2, K3, K4, P3, X5, X6, X7, X8
Hoạt động 3: Tông kết bài học (20 phut)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Giao BĐKN câm về ‘‘Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp’’.- Yêu cầu các nhóm hoàn thiện BĐKN về ‘‘Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp’’ còn để câm.
- Đề nghị các nhóm dán BĐKN lên bảng.- Chiếu BĐKN hoàn thiện.- Đề nghị các nhóm cho nhận xét bài làm của nhóm mình.- Thu BĐKN về ‘‘Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp’’ của HS về chấm.
- HS tiếp nhận.
- Hoạt động nhóm hoàn thiện BĐKN câm theo gợi ý từ phiếu học tập ở lớp số 3.- HS thực hiện- HS quan sát, tự so sánh và sửa chỗ sai, nhận xét bài làm của mình.- HS nộp BĐKN về ‘‘Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp’’.
K1, K2, K3, K4, P3, X6, X7, X8, C1, C2
- Yêu cầu HS tìm hiểu trước bài
‘‘Công suất của dòng điện xoay
chiều’’.
- HS tiếp nhận bài tập về
nhà.
C1, C2
Tiết 26: Công suất điện tiêu thụ của mạch điên xoay chiều.
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 44
Câu 22.a. Điều kiện để có cộng hưởng là: hay tan=0 hay 2.b. Hệ quả của hiệ tượng cộng hưởng là:
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
Hệ số công suất
I. Nội dung kiến thức và bộ câu hỏi định hướng bài học
1. Biểu thức tính công suất tức thời là gì ?
2. Biểu thức tính công suất trung bình là gì?
3. Hệ số công suất là gì? Biểu thức tính hệ số công suất trong mạch R,L,C
nối tiếp?
4. Biểu thức tính công suất tỏa nhiệt trung bình là gì?
II. Mục tiêu dạy học
1. Mục tiêu kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và thiết lập được công thức của công suất tức
thời, công suất tiêu thụ trung bình, công suất tỏa nhiệt trung bình trong một
mạch điện xoay chiều.
- Phát biểu được định nghĩa của hệ số công suất.
- Nêu được vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.
2. Mục tiêu ki năng
- Thu thập thông tin từ tìm hiểu trên SGK, sách tham khảo, ...
- Vận dụng làm được bài tập tính công suất trung bình, công suất tức thời
trong mạch điện xoay chiều.
- Truyền đạt thông tin: Tổ chức thảo luận, báo cáo kết quả.
- Có được các kĩ năng trình bày, vẽ hình.
3. Mục tiêu tình cảm, thái độ
- Nâng cao hứng thú học tập môn vật lí và các môn khoa học.
- Thể hiện tính nỗ lực cá nhân, đoàn kết, hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong học tập. Có ý thức tự học và học hỏi các bạn khác.
4. Mục tiêu phát triển năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng lực sử dụng công nghệ thông
tin, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 45
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- Năng lực chuyên biệt : K1,K2,K3,K4,P3,X5,X6,X7,X8,C1,C2
III. Chuân bị bài học
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập ở lớp giao cho HS làm.
Họ và tên: …………………………………………………..
Lớp: …………
PHIẾU HỌC TẬP Ở LỚP
Câu 1: Có mấy loại Công suất điện trong một mạch điện xoay chiều ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 2:
2.a. Viết biểu thức tính công suất tức thời? Giải thích các đại lượng trong biểu
thức?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2.b. Viết biểu thức của điện áp tức thời, cường độ dòng điện tức thời?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 3:
3.a. Viết biểu thức công suất tiêu thụ trung bình? Giải thích các đại lượng trong
biểu thức?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 46
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
……………………………………………………………………………………
3.b. Viết biểu thức của điện áp hiệu dụng, cường độ dòng điện hiệu dụng?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3.c. Xác định biểu thức tính hệ số công suất trong đoạn mạch có R, L, C nối
tiếp?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 4:
4.a. Viết biểu thức tính công suất tỏa nhiệt trung bình? Giải thích các đại lượng
trong đó?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……
4.b. Viết biểu thức tính điện trở thuần ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 47
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- BĐKN câm về công suất điện xoay chiều
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 48
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dong điện xoay chiêu” Vật lý 12 - Ban cơ bản.
- BĐKN “Công suất điện xoay” chiều hoàn chỉnh
Giáo viên: Bùi Thị Thanh Hải – Trường THPT Khoái Châu 49
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
2 Học sinh
- Chuẩn bị trước bài ‘‘Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều.
Hệ số công suất’’.
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về công suất điện xoay chiều, công suất tức thời (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Chia nhóm theo vị trí ngồi
- Giao phiếu học tập ở lớp cho HS.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành
phiếu học tập.
- Tiến hành tổ chức nhóm
- HS tiếp nhận phiếu học tập.
- Hoạt động nhóm.
K1, K2
- Đề nghị một nhóm trình bày câu
1, câu 2.
- Hướng dẫn thảo luận và xác nhận
ý đúng.
- Một nhóm trình bày.
- HS thảo luận.
- HS ghi nhận kiến thức.
K3, K4, P3,
X5,X6, X7,
X8, C1, C2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất tiêu thụ trung bình, hệ số công suất (10 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Đề nghị một nhóm trình bày câu 3.
- Hướng dẫn thảo luận và xác nhận ý
đúng.
- Một nhóm trình bày.
- HS thảo luận.
- HS ghi nhận kiến thức.
K1, K2,
K3, X5
Hoạt động 3: Tìm hiểu về công suất toa nhiệt trung bình (5 phut)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Đề nghị một nhóm trình bày câu 4.
- Hướng dẫn thảo luận và xác nhận ý
đúng.
- Một nhóm trình bày.
- HS thảo luận.
- HS ghi nhận kiến thức.
K1, K2,
K3, X6,
X7, X8
Hoạt động 4: Tổng kết bài học (20 phút)
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 50
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh PT năng lực
- Giao BĐKN câm về ‘‘Công suất
điện xoay chiều’’.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thiện
BĐKN về ‘‘Công suất điện xoay
chiều’’ còn để câm.
- Đề nghị các nhóm dán BĐKN lên
bảng.
- Chiếu BĐKN hoàn thiện.
- Đề nghị các nhóm nhận xét bài
làm của nhóm mình.
- Thu BĐKN về ‘‘Công suất điện
xoay chiều’’ của HS về chấm.
- Hoạt động nhóm hoàn thiện
BĐKN câm theo gợi ý từ
phiếu học tập ở lớp.
- HS thực hiện
- HS quan sát, tự so sánh và
sửa chỗ sai, nhận xét bài làm
của mình.
- HS nộp BĐKN.
K3, K4,
P3, X5,
X6, X7,
X8, C1,
C2
- Yêu cầu HS ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã được học trong chương “Dòng điện xoay chiều”
- HS tiếp nhận bài tập về
nhà.
C1, C2
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 51
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
KẾT QUẢ KIỂM CHỨNG
DANH SÁCH ĐIỂM KIỂM TRA LỚP 12A4( THỰC NGHIỆM)
Năm học 2015- 2016
STT Họ và tên học sinh Điểm kiểm tra
trước tác động
Điểm kiểm tra
sau tác động
1 Nguyễn Thị Ngọc Anh 6 8
2 Trần thị Bích 8 8
3 Nguyễn Thị Thu Hà 6 7
4 Vũ Thị Hằng 8 8
5 Đàm Thị Thu Hiền 6 8
6 Phạm Thị Hồng 5 7
7 Lê Thị Khánh Huyền 7 6
8 Nguyễn Hoài Linh 6 7
9 Hoàng Thị Mơ 7 8
10 Phạm Thị Quỳnh Nga 7 7
11 Cao Thị Minh Nguyệt 6 8
12 Nguyễn Nam Phương 5 7
13 Trần Thị Thanh 6 8
14 Vũ Phương Thảo 7 8
15 Tạ Thị Thoan 7 7
16 Vũ Thị Lệ Thủy 6 8
17 Nguyễn Thị Diệu Thúy 8 9
18 Trần Thị Thanh Thúy 7 6
19 Vũ Thị Trang 7 9
20 Đỗ Thu Trang 6 6
21 Lê Anh Dũng 6 7
22 Hoàng Văn Đà 6 9
23 Nguyễn Duy Đức 5 9
24 Nguyễn Văn Đức 8 6
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 52
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
25 Nguyễn Mạnh Hà 5 9
26 Lại Huy Hiếu 6 7
27 Phan Văn Hiếu 6 6
28 Tạ văn Hiếu 7 7
29 Đỗ Việt Hợp 7 7
30 Nguyễn Trung Kiên 7 6
31 Chu Nhật Long 6 7
32 Đỗ Văn Long 6 9
33 Nguyễn Văn Long 6 8
34 Trần Hữu Mạnh 8 7
35 Nguyễn Đức Minh 6 8
36 Nguyễn Chi Tá 7 8
37 Nguyễn Văn Thịnh 6 7
38 Đỗ Xuân Trường 7 8
39 Nguyễn Văn Trường 8 8
40 Đào Văn Việt 7 8
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 53
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
DANH SÁCH ĐIỂM KIỂM TRA LỚP 12A5( ĐÔI CHỨNG)
Năm học 2015 - 2016
STT Họ và tên học sinh Điểm kiểm tra trước tác động
Điểm kiểm tra sau tác động
1 Bùi Quỳnh Anh 6 9
2 Bùi Thị Lan Anh 7 5
3 Nguyễn Thị Thúy Cần 7 7
4 Nguyễn Thị Thùy Dung 6 6
5 Phạm Thị Thùy Dung 8 8
6 Nguyễn Thị Thanh Hà 7 8
7 Nguyễn Thị Thu Hà 6 9
8 Phạm thị Thanh Hằng 7 7
9 Đỗ Thị Hân 8 7
10 Phan Thị Huyền 6 7
11 Lê Thị Lan Hương 7 6
12 Nguyễn Thị Mai Hương 7 5
13 Trần Thị Tú Mai 6 5
14 Nguyễn Thị Thảo Lan 8 5
15 Nguyễn Thị Mỹ Linh 6 7
16 Hoàng Thị Thùy Ngân6 6
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 54
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
17 Hoàng Thị Ngoan 7 7
18 Nguyễn Hồng Ngọc 6 7
19 Đàm thị Oanh 6 6
20 Lê Thị Hải Quyên 6 5
21 Đặng Thị Thảo 8 6
22 Vũ Thu Thủy 6 7
23 Hoàng Ngọc Thư 7 7
24 Vũ Hoàng Hà Trang 6 8
25 Hoàng Thị Kiều Trang 7 7
26 Đào Thị Như Ý 6 6
27 Phan Thị Yến 6 5
28 Vũ Tuấn Anh 5 4
29 Bùi Huy công 5 7
30 Hoàng Viết Dĩnh 5 8
31 Nguyễn Đức Hiếu 6 6
32 Nguyễn viết Khoa 7 8
33 Lê Công Long 6 5
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 55
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
34 Bùi Đắc Long 6 8
35 Phan tiến Mừng 7 6
36 Phạm Đình Quang 6 8
37 Bùi Quang Thành 6 7
38 Phan Văn Tú 6 6
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 56
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
SỞ GD & ĐÀO TẠO HƯNG YÊNTRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU
ĐK_L_12_Đ4_KI_1314_KC
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỚP 12A4Năm học 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài 45 phút
(Đê thi gồm có 30 câu, 05 trang)Họ và tên học sinh:……………………………………….Lớp:……..
Câu 1: Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10π rad/s. Biết tốc độ trung bình của vật trong 4 s đầu tiên là: 80cm/s. Hãy xác định li độ của vật tại vị trí vật có vận tốc 30π cm/s:
A. cm. B. cm C. cm D. cm
Câu 2: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng
A. một số nguyên lần bước sóng B. một nửa bước sóngC. một bước sóng D. một phần tư bước sóng
Câu 3: Một quả cầu khối lượng m treo vào một lò xo có độ cứng k. Kích thích cho vật dao động với biên độ 5cm thì nó dao động với tần số f =2Hz. Nếu kích thích cho vật dao động với biên độ 15cm thì tần số dao động của nó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 2Hz B. 2/3 Hz C. 6Hz. D. 8Hz.
Câu 4: Một hệ dao động điều hòa với tần số dao động riêng 3Hz. Tác dụng vào hệ dao
động đó một ngoại lực có biểu thức F= F0cos(6 t + ) thì:
A. hệ sẽ dao động với biên độ giảm dần rất nhanh do ngoại lực có tác dụng cản trở dao động.
B. hệ sẽ ngừng dao động do hiệu tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng bằng 0.
C. hệ sẽ dao động với biên độ cực đại vì khi đó xảy ra hiện tượng cộng hưởng.D. hệ sẽ dao động cưỡng bức với tần số dao động là 6Hz
Câu 5: Chọn đáp án đúng : Sóng ngang không truyền được trong các chất
A. lỏng, khí B. rắn, lỏng, khí C. rắn, khí D. rắn, lỏng
Câu 6: Người ta thực hiện sóng dừng trên sợi dây dài 1,2m rung với tần số 10Hz.Vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s.Hai đầu dây là hai nút ,số bụng trên dây là :
A. 7 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 7: Một nguồn sóng dao động điều hòa với chu kì 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 2m/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6cm thì có độ lệch pha là:
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 57
MÃ ĐỀ 431
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
A. 3,5π rad B. 1,5π rad C. 1π rad D. 2,5π rad
Câu 8: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
x1=4cos(3t+ ) cm và x2=6cos(3t- ) cm. Pha ban đầu của dao động tổng hợp là :
A. 0 B. rad C. rad D. rad
Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 2Hz. Phát biểu nào sau đây sai:A. Thời gian ngắn nhất để trạng thái của vật lặp lại như cũ là 0,5sB. Trong 5s vật thực hiện được 10 dao động toàn phần.C. Động năng của chất điểm biến thiên với chu kì 0,5sD. Thời gian vật đi từ vị trí biên dương đến biên âm là 0,25s
Câu 10: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là :
A. A = 21 cm. B. A = 2 cm. C. A = 5 cm. D. A = 3 cm.
Câu 11: Tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2, một con lắc đơn và một con lắc lò xo dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49cm và vật của con lắc lò xo có m=800g. Độ cứng của lò xo bằng:
A. 160 N/m B. 4000 N/mC. 16 N/m D. 0,04 N/m
Câu 12: Một vật dao động điều hòa với chu kì T=2s. Quãng đường vật đi được trong 10s
là 80cm. Lấy π2=10. Hãy xác định gia tốc của vật tại li độ x=2 cm.
A. 20πcm/s2 B. -2π cm/s2 C. -20 cm/s2 D. 20 cm/s2
Câu 13: Nguồn sóng ở O dao động theo phương Oy với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 40cm/s theo phương OxOy; trên phương Ox sóng truyền từ OPQ với PQ =15cm. Biên độ sóng này bằng 4 cm và không thay đổi khi lan truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 2 cm và đang chuyển động theo chiều dương của trục Oy thì li độ tại Q là
A. 2 cm B. 2 cm C. 4 D. 2 cm
Câu 14: Hai âm có cùng độ cao thì chúng có:
A. Cùng biên độ B. Cùng năng lượngC. Cùng tần số và cùng biên độ D. Cùng tần số
Câu 15: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần số 2,5Hz. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo dài 40cm. Lấy g=π2=10m/s2. Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
A. 36cm B. 38cm C. 32cm D. 44cm
Câu 16: Một con lắc đơn có chu kì 2s tại nơi có g = 2 = 10m/s2, quả cầu có khối lượng 10g, mang điện tích 0,1C . Khi dặt con lắc trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường hướng từ dưới lên thẳng đứng có E = 104V/m. Khi đó chu kì con lắc là:
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 58
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
A. 2,01s. B. 2,1s. C. 1,99s. D. 1,9s.
Câu 17: Nguồn sóng đặt tại O dao động theo phương trình u0=acosωt, điểm M nằm cách O một đoạn x. Dao động tại O và M cùng pha nếu:
A. B. x=kλ, k Z
C. D. x=2kλ, k Z
Câu 18: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có k=72N/m và vật m=200g. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số:
A. 12Hz B. 1Hz C. 6Hz D. 3Hz
Câu 19: Một vật dao dộng điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x=5cos(2πt) cm. Li độ của vật tại thời điểm t=2s là:
A. 2,5cm B. 5 cm C. 0 D. -5 cm
Câu 20: Cho phương trình dao động điều hòa: x=8cos(2Πt ) cm. Pha dao động tại thời điểm t=2s là:
A. B. C. D.
Câu 21: Một con lắc lò xo dao động điều hòa, chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động là 49cm và 57cm. Biên độ dao động của con lắc lò xo là:
A. 7cm B. 4cm C. 9cm D. 53cm
Câu 22: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 4cos2π cm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kì của sóng là :
A. T = 50 s B. T = 1 s. C. T = 8 s D. T = 0,1 s
Câu 23: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng:
A. Một bước sóng B. Một phần tư bước sóngC. Một nửa bước sóng D. Hai lần bước sóng
Câu 24: Một con lắc lò xo có độ cứng k treo quả nặng có khối lượng m. Hệ dao động với biên độ
A.
B. C. Giá trị cực đại của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 59
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
D.
E.
Câu 25: Hộp cộng hưởng có tác dụng:
A. làm giảm cường độ âm. B. làm tăng cường độ âm.C. làm giảm mức cường độ âm. D. tăng tần số sóng.
Câu 26: Xét điểm M ở trong môi trường có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là 10dB . Nếu cường độ âm tại M tăng 100 lần thì mức cường độ âm tại M là:
A. 1000dB B. 200dBC. 110dB D. 30dB
Câu 27: Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 0,5m, phát ra hai sóng có cùng pha, cùng bước sóng 0,2m. Một phần tử M nằm trên mặt nước cách S1 một đoạn d, sao cho MS1 vuông góc với S1S2. Hãy tìm giá trị lớn nhất của d để phần tử M dao động với biên độ cực đại.
A. 25cm. B. 65cm.C. 52,5cm. D. 35,5cm.
Câu 28: Tại hai điểm S1S2 cách nhau 9 cm của hai nguồn kết hợp, có cùng biên độ, có cùng tần số 20 Hz và cùng pha ban đầu bằng không. Biết vận tốc truyền sóng trong môi trường là 40 cm/s. Tính số cực đại và cực tiểu giao thoa xuất hiện trên đoạn thẳng nối S1S2.
A. 8 cực đại , 7 cực tiểu B. 8 cực đại, 9 cực tiểu.C. 9 cực đại, 10 cực tiểu. D. 7 cực tiểu 8 cực đại.
Câu 29: Cho phương trình dao động điều hòa: : x=10cos(Πt ) cm. Chu kì của dao động là:
A. 2s B. 4s C. 1s D. 0,5s
Câu 30: Con lắc đơn dao động với biên độ góc là 600 tại nơi có gia tốc trọng trường g=9,8m/s2. Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là 2,8m/s. Xác định chiều dài dây treo con lắc đơn:
A. 1m B. 1,6m C. 3,2m D. 0,8m
-------------Hết --------------
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 60
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
SỞ GD&ĐT HƯNG YÊNTRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU
ĐK_L_12_Đ4_KI_1516_KC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LỚP 12A4Năm học 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝ(Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 61
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
Câu 434 435 433 436 437 432 438 431
1 A A D B A E A D2 D B D A CD D B D3 A C D A D D A A4 C B A B B B D C5 B B B A D D AD A6 B B C A C B C C7 C A C A B A D B8 D C D A A AC D D9 A C B B A C C BC10 D D C B B A A C11 B B A C A C D C12 D D A B A A B C13 D C A A C A C A14 B C D B A B D D15 D D B A B D C A16 A D B B A D C A17 C A AC D C D B B18 C A A C D C D C19 B C D D D D A B20 D C D B D B A A21 C A A C B B C B22 C A C A D B A D23 B A D B C B D C24 A D A C A C A D25 B C C A A A D B26 AB C A C D B A D27 B D D BD A C D C28 C B C D D D A C29 D AC C D D D B A30 B C A C C A B D
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 62
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
SỞ GD & ĐÀO TẠO HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU
HKI_L_12_Đ5_1516_KC
ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 12A5Năm học 2015 - 2016
MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài 45 phút
(Đê thi gồm có 30 câu, 06 trang)
HỌ VÀ TÊN HS:...........................................LỚP:........
Câu 1: Gắn 1 vật nặng vào lò xo được treo thẳng đứng làm lò xo dãn ra 6,4cm khi vật nặng ở vị trí cân bằng . Cho g=10m/s2 . Tần số dao động của vật nặng gần giá trị nào sau đây nhất ?
A. 0,2Hz B. 5Hz C. 0,5 Hz D. 2 HzCâu 2: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: x1 = A1cos(t + 1), x2 = A2cos(t + 2). Biên độ A của dao động tổng hợp của hai dao động trên được cho bởi công thức nào sau đây?
A. . B. .
C. . D. .Câu 3: Một vật dao động điều hòa với chu kì T=2s. Quãng đường vật đi được trong 10s
là 80cm. Lấy π2=10. Hãy xác định gia tốc của vật tại li độ x=2 cm.
A. -2π cm/s2 B. -20 cm/s2 C. 20πcm/s2 D. 20 cm/s2
Câu 4: Trong dao động điều hòa của một con lắc lò xo xác định, nếu biên độ dao động tăng 4 lần thì năng lượng dao động:
A. tăng 16 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. tăng 2 lần.
Câu 5: Một dây AB dài 120cm,đầu A mắc vào một nhánh âm thoa có tần số f=40Hz,đầu B cố định .Cho âm thoa dao động trên dây có sóng dừng với 4 bó sóng .Vận tốc truyền sóng trên dây là :
A. 28m/s B. 20m/s C. 24m/s D. 15m/sCâu 6: Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10π rad/s. Biết tốc độ trung bình của vật trong 4 s đầu tiên là: 80cm/s. Hãy xác định li độ của vật tại vị trí vật có vận tốc 30π cm/s:
A. cm. B. cm C. cm D. cmCâu 7: Một con lắc lò xo được bố trí nằm ngang, vật nặng dao động điều hòa. Nếu tăng khối lượng vật lên 4 lần thì:
A. Chu kì dao động của vật tăng 2 lầnB. Chu kì dao động của vật giảm 4 lầnC. Chu kì dao động của vật giảm 2 lầnD. Chu kì dao động của vật tăng 4 lần
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 63
MÃ ĐỀ: 006
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biên độ của dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
A. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng phaB. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần.C. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần.D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha.
Câu 9: Một vật thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là: A1, A2, φ1= - π/3 rad, φ2 = π/2 rad, dao động tổng hợp có biên độ là 9cm. Khi A2 có giá cực đại thì A1 và A2 có giá trị là :
A. A1 = 9 cm và A2 = 9cm. B. A1 = 18cm và A2 = 9cm.
C. A1 = 18cm và A2 = 9 cm. D. A1 = 9 cm và A2 = 18cm.Câu 10: Một con lắc lò xo đứng, có độ cứng của lò xo k=250N/m, vật nặng m=500g. Lấy g=10m/s2. Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng là:
A. 20 cm B. 40cm C. 2 cm D. 4 cmCâu 11: Kéo lệch con lắc đơn ra khỏi vị trí cân bằng một góc α0 rồi thả nhẹ. Chuyển động của con lắc đơn có thể coi là dao động điều hòa khi :
A. α0= Π/4 B. α0= Π/36 C. α0=Π/3 D. α0= Π/6
Câu 12: Hai âm có cùng độ cao thì chúng có:A. Cùng biên độ B. Cùng năng lượngC. Cùng tần số và cùng biên độ D. Cùng tần số
Câu 13: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 4cos2π cm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kì của sóng là :
A. T = 8 s B. T = 50 s C. T = 1 s. D. T = 0,1 sCâu 14: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 1000 lần cường độ âm chuẩn của âm đó. Mức cường độ âm tại điểm đó là:
A. 3dB B. 30dB C. 100dB D. 1000dBCâu 15: Một con lắc đơn: có khối lượng m1 = 400g, có chiều dài 160cm. ban đầu người ta kéo vật lệch khỏi VTCB một góc 600 rồi thả nhẹ cho vật dao động, khi vật đi qua VTCB vật va chạm mềm với vật m2 = 100g đang đứng yên, lấy g = 10m/s2. Khi đó biên độ góc của con lắc sau khi va chạm là:
A. 47,160. B. 77,360. C. 53,130. D. 60,790.Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5cm dao động ngược pha. Điểm M trên đoạn AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5cm luôn dao động với biên độ cực đại. Số điểm dao động với biên độ cực đại trong đoạn AB là
A. 29 B. 30 C. 14 D. 15Câu 17: Đơn vị thông dụng của mức cường độ âm là:
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 64
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
A. Niutơn trên mét vuông B. Oát trên mét vuôngC. Niutơn trên kilôgam. D. Đêxiben
Câu 18: Một vật dao động với biên độ A=4cm. Quãng đường vật đi được trong 1 chu kì là:
A. 8cm B. 4 cm C. 16 cm D. 12 cmCâu 19: Một vật dao động có tần số riêng f0=5Hz, chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức biên thiên tuần hoàn với chu kì T=0,4s. Chọn phát biểu đúng:
A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần số riêng của vật.B. Tần số dao động của vật là f=2,5HzC. Biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đạiD. Xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Câu 20: Sóng dừng do sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một sợi dây, khoảng cách hai nút liên tiếp là:
A. nửa bước sóng B. một phần ba bước sóngC. một phần tư bước sóng D. một bước sóng.
Câu 21: Một nguồn sóng dao động điều hòa với chu kì 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 2m/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6cm thì có độ lệch pha là:
A. 1π rad B. 3,5π rad C. 2,5π rad D. 1,5π rad
Câu 22: Cho phương trình dao động điều hòa: x=6cos(2Πt ) cm. Pha ban đầu của dao động là:
A. rad B. rad C. rad D. rad
Câu 23: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động với phương trình u=Acos(100πt ) cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. M trên mặt nước cách A 9cm và cách B 7cm. Sóng do hai nguồn gửi đến M luôn dao động:
A. ngược pha B. vuông pha C. cùng pha D. lệch pha 1200
Câu 24: Âm cơ bản và hoạ âm bậc 3 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau là
A. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp ba lần tốc độ họa âm bậc 3.B. Độ cao của âm cơ bản lớn gấp ba lần độ cao của họa âm bậc 3.C. Độ cao của hoạ âm bậc 3 lớn gấp ba lần độ cao của âm cơ bản.D. Hoạ âm bậc 3 có cường độ lớn gấp ba lần hơn cường độ âm cơ bản.
Câu 25: Hộp cộng hưởng có tác dụng:A. làm giảm cường độ âm. B. tăng tần số sóng.C. làm giảm mức cường độ âm. D. làm tăng cường độ âm.
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 65
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
Câu 26: Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình
và . Biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị cực đại khi:
A. B.
C. D. Câu 27: Không có sự truyền năng lượng trong:
A. sóng dừng B. sóng ngangC. sóng dọc D. sóng nước
Câu 28: Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60 tại nơi có g=10m/s2. Biết vật m=300g và chiều dài con lắc là 90cm. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng:
A. 48,6J B. 14,8mJC. 29,6mJ D. 97,2J
Câu 29: Một con lắc đơn có m=200g dao động với biên độ góc 600 tại nơi có g=10m/s2. Trong quá trình dao động cơ năng của con lắc được bảo toàn. Lực căng dây cực đại có độ lớn là:
A. 1N B. 4N C. 2,5N D. NCâu 30: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là :
A. A = 5 cm. B. A = 2 cm. C. A = 21 cm. D. A = 3 cm.
-------------Hết --------------
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 66
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
SỞ GD&ĐT HƯNG YÊNTRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU
HKI_L_12_Đ5_1314_KC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ I LỚP 12A5Năm học 2015 – 2016
MÔN VẬT LÝ(Hướng dẫn chấm gồm 01 trang)
CÂU 007 008 009 010 011 012 006 013
1 A C D C D B D D2 C A D A B D C A3 D B D D C C B B4 C C C C A D A D5 B B C C A B C A6 B D A A C B D D7 A B B B D B A C8 C C D C C D C D9 C A A D A A D D10 D A B B D A C A11 B D D B B B B B12 B D D A B D D A13 D D A D D A D A14 C A A D B A B D15 B C D C C B D C16 D A C C B B C A17 A D D C D D D B18 C B D A B D C D19 D C C D A D B A20 B A B D B D A D21 A A A C D D D A22 C C B C C B D D23 C D B A A D A C24 D A B B D D C D25 C A D C B D D D26 A D C D D D A B27 B D C D B B A B28 B A C B C D B D29 B C C A B A B B30 D A B D C B A B
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 67
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊNTRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU
HK_L_12_ĐC_KI_1516_KC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ LỚP 12NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: VẬT LÝThời gian làm bài 45 phút
(Đê gồm có 04 trang, 30 câu)
Họ và tên HS:...................................................................................
Lớp:............................................SBD:.............................................
C©u 1 : Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm không dao động trên đoạn S1S2 là
A. 8 B. 11 C. 5 D. 9
C©u 2 : Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, vận tốc của vật có :A. Độ lớn giảm khi li độ của vật giảm.B. Độ lớn tăng khi vật chuyển động hướng về vị trí cân bằng.C. Độ lớn tăng khi li độ của vật tăng.D. Không đổi trong quá trình dao động.
C©u 3 : Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Dòng điện có tần số f=50Hz. Ampe kế chỉ A. Vôn kế V1 chỉ 120V và uAN vuông pha với uMB. Vôn kế V2 chỉ 80 V và uMB
nhanh pha hơn uNB một lượng π/6. Tính UAB
A. 80 V B. 100 V C. 40 V D. 60 V
C©u 4 : Một vật dao động điều hoà với tần số f = 2 Hz, trên quỹ đạo có chiều dài 12 cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí biên dương. Phương trình dao động của vật là
A. x = 6cos(4t - ) (cm). B. x = 6cos(4t + π) (cm).
C. x = 12cos(4t ) (cm). D. x = 6cos(4t ) (cm).C©u 5 : Hai dao dộng điều hòa cùng phương, cùng tần số, có pha ban đầu lần lượt là
φ1= π/2 (rad) và φ2= -π/2 (rad). Biết A1> A2. Pha ban đầu của dao động tổng hợp là :
A. π/2 B. 0 C. - π/2 D. π
C©u 6 : Trên một sợi dây có sóng dừng. Bước sóng λ=20cm. M và N là hai điểm trên dây, MN=15cm
A. M và N luôn dao động vuông pha B. M và N luôn dao động ngược pha
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 68
MÃ ĐỀ 147
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
C. M và N luôn dao động cùng pha D. M là bụng sóng thì N cũng là bụng sóng.
C©u 7 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là : x1= cos(πt- π/2) cm và x2=cos(πt) cm. Tốc độ cực đại của vật là :
A. 5,44cm/s B. 6,28 cm/s C. 3,14 cm/s D. 20 cm/s
C©u 8 : Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số f = 40Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Tính cả hai đầu, số nút, số bụng trên dây là bao nhiêu ?
A. 6 nút, 4 bụng. B. 7 nút, 5 bụng. C. 3 nút, 4
bụng. D. 5 nút, 4 bụng.
C©u 9 : Gọi r là khoảng cách từ điểm M đến nguồn âm. Khi r tăng gấp 4 lần thì cường độ âm tại M
A. Giảm 2 lần B. Giảm 16 lần C. Giảm 4 lần D. Tăng 4 lần
C©u 10 :
Đặc trưng sinh lí của âm là :
A. Độ cao, độ to, đồ thị dao động B. Tần số, mức cường độ âm, âm sắc
C. Tần số, mức cường độ âm, đồ thị dao động
D. Độ cao, độ to, âm sắc
C©u 11 :
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m, vật treo vào con lắc đơn có m=50g dao động tại nơi có g=π2=10m/s2. Biết vật dao động với biên độ góc bằng π/20 rad. Cơ năng của vật là
A. 6,25.10-3J B. 5,25.10-3J C. 6,25 J D. 5,25 J
C©u 12 :
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật có khối lượng m = 1kg. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới sao cho lò xo dãn 6cm, rồi buông nhẹ cho vật dao động điều hoà với năng lượng dao động là 0,05J. Lấy g = 10m/s2. Biên độ dao động của vật là:
A. 4cm. B. 2cm. C. 5cm. D. 6cm.
C©u 13 :
Một con lắc lò xo ngang gồm vật m và lò xo có độ cứng K. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn rồi thả nhẹ. Biết giữa vật và mặt phẳng ngang có ma sát. Dao động của vật là :
A. Dao động điều hòa B. Dao động duy trìC. Dao động tắt dần D. Dao động cưỡng bức
C©u 14 :
Một sóng ngang có biểu thức truyền sóng trên phương Ox là: u=3cos(100πt-x) cm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Tốc độ truyền sóng là:
A. 100 cm/s B. 100π m/s C. 100π cm/s D. 100 m/s
C©u 15 :
Đặt điện áp u=220 cos(100πt) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R=110Ω ; cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi đó, điện áp hai đầu cuộn cảm là : uL= 50 cos(100πt) (V). Xác định ZL, ZC và công suất tiêu thụ của đoạn mạch ?
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 69
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
A. ZL=25Ω ;ZC=25Ω ; P=440W B. ZL=80Ω ;ZC=100Ω ; P=360WC. ZL=100Ω ;ZC=100Ω ; P=440W D. ZL=120Ω ;ZC=120Ω ; P=480W
C©u 16 :
Đoạn mạch chiều chỉ chứa tụ điện. Biết dòng điện có f=50Hz ; tụ điện C=0,1/π (mF). Xác định dung kháng của đoạn mạch :
A. 100Ω B. 500Ω C. 50Ω D. 10Ω
C©u 17 :
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R=30Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C=10-3/π F. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch có U=60V và tần số f=50Hz. Cường độ hiệu dụng chạy qua đoạn mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,80 B. 2 A C. 1,90 D. 2,10A
C©u 18 :
Cho đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa 1 phần tử X. Biết cường độ dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch một lượng π/2. X là
A. Cuộn dây không thuần cảm B. Tụ điệnC. Cuộn dây thuần cảm D. Điện trở thuần
C©u 19 :
Tại một điểm có cường độ âm I= 10-5 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0=10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là :
A. 7B B. 5B C. 60dB D. 7dB
C©u 20 :
Một dòng điện xoay chiều i=10cos(100πt) (A). Cường độ dòng điện tức thời tại i=5s là :
A. 1 A B. -10 A C. 10 A D. 0
C©u 21 :
Cho đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp. Công thức tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. P=U2/R B. P=I2R.cosφ C. P=I2Zcosφ D. P=UI
C©u 22 :
Giờ Trái Đất là một sự kiện quốc tế hàng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên phát động. Giờ Trái Đất diễn ra từ 20h30 đến 21h30 (giờ địa phương) vào ngày thứ 7 cuối cùng của tháng 3 hàng năm. Hãy tính điện năng mà gia đình em tiết kiệm được trong giờ Trái Đất. Giả sử trong giờ Trái Đất, gia đình em không sử dụng 5 bóng đèn 60W, 2 quạt 80W và 1 tivi 140W.
A. 2,16.106J B. 2,16.106kJ C. 2,16kWh D. 1,008.106 J
C©u 23 :
Mạch RLC nối tiếp có: R=100Ω; cuộn dây thuần cảm có L=1/π H, tụ điện C=10-4/2π F. Đặt điện áp xoay chiều có f=50Hz vào hai đầu đoạn mạch. Chọn đáp án đúng:
A. u trễ pha hơn một lượng π/6 B. u và i cùng phaC. u sớm pha hơn i một lượng π/4 D. u trễ pha hơn i một lượng π/4
C©u 24 :
Một điện áp xoay chiều có biểu thức u=200cos(100πt+π/6) (V). Pha dao động của u tại t=0,01s là :
A. π/6 rad B. 5π/6 rad C. 6π/7 rad D. 7π/6 rad
C©u 25 :
Chọn đáp án sai :
A. Dao động tắt dần có tần số bằng tần số dao động riêng của hệ.
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 70
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
B. Lực cản môi trường càng lớn thì dao động tắt dần xảy ra càng nhanh .C. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực cưỡng bức bằng tần
số dao động riêng của hệ.D. Biên độ của dao động cưỡng bức bằng biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
C©u 26 :
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với chu kì T=2s, biên độ A=10cm. Khi vật ở vị trí cách biên 2cm thì tốc độ của vật bằng :
A. 30,78cm B. 25,13cm C. 12,56cm D. 18,84cm
C©u 27 :
Cho mạch điện RLC nối tiếp có u=200cos(100πt) (V). Biết R=30Ω ; cuộn dây thuần cảm L=0,1/π (H) ; tụ điện C=1/5π (mF). Tổng trở của đoạn mạch và hệ số công suất của đoạn mạch là:
A. Z=60 Ω ; cosφ= 0,5 B. Z=50 Ω ; cosφ= 0,6C. Z=30 Ω ; cosφ= 1 D. Z=50 Ω ; cosφ= 0,85
C©u 28 :
Sóng dọc truyền được trong những môi trường nào ?
A. Chân không B. Chất rắn, lỏng, khíC. Chất rắn D. Chất rắn và bề mặt chất lỏng
C©u 29 :
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Đặt điện áp u=170cos(100πt) V vào hai đầu đoạn mạch. Khi đó, UC=170 V, dòng điện sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch 1 lượng π/4. Xác định điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây ?
A. 85 V B. 170V C. 100 V D. 141V
C©u 30 :
Ở Việt Nam, tần số của dòng điện xoay chiều trong mạng điện sinh hoạt có giá trị là :
A. 60 Hz B. 120π Hz C. 50 Hz D. 50π Hz
*****HẾT*****
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ LỚP 12
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 71
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂUHK_L_12_ĐC_KI_1516_KC
NĂM HỌC 2015 – 2016MÔN: VẬT LÝ
(Đáp án gồm có 01 trang)
Câu 145 146 147 148 149 150 151 152
1 D A A A C A D C2 B C B D A B C A3 A A C D A B A B4 B C D A C D D D5 C B A B A C C B6 D D B D A B D A7 C D B C A A C A8 B C D A D B B B9 B A B A D A C D
10 D D D A B D C C11 C A A A C A A A12 B D B C D A B B13 A B C D D C D B14 B B B C A C B C15 C C A B C D D B16 A C A A B B B A17 D C C C B C A A18 D A C A C D A C19 A B A B A B A D20 A C C D C D B D21 D B C B D C A C22 B B A D B D D D23 B D D C B A B C24 C B D C C A C C25 C A D B D A C D26 A D D C B B D B27 C A B B A B A D28 A B B D D D A A29 A D A B B C B B30 D A C B B C B A
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 72
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU
Tổng điểm..............Xếp loại.........
TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌCCHỦ TỊCH - HIỆU TRƯỞNG(Ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
Vũ Thị Liên Hoa
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 73
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng: Phát triển các năng lực của học sinh bằng việc sử dụng bản đồ khái niệm chương “Dòng điện xoay chiều” Vật lí 12 ban cơ bản.
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC NGÀNH
Tổng điểm..............Xếp loại.........
TM. HỘI ĐỒNG KHOA HỌCCHỦ TỊCH
(Ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
GV: Bùi Thị Thanh Hải - Trường THPT Khoái Châu 74