Ngành cn dầu khí vn (tlsxtt)
-
Upload
nguyen-pham -
Category
Education
-
view
278 -
download
1
Transcript of Ngành cn dầu khí vn (tlsxtt)
Trường Đại học Bách Khoa Hà NộiViện Kinh Tế & Quản Lý
Môn Kinh Tế Dầu Khí
Hà Nội 02/2016
GVHD: Ths. Phạm Mai Chi
Ngành Công Nghiệp Dầu Khí Việt Nam
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 2
NỘI DUNGDANH SÁCH NHÓM 9
Phạm Lê Nguyên 201361381.
Nguyễn Tiến Sinh 201361862.
Trần Duy Hiệp 201355753.
Đoàn Văn Phê 201363114.
Tạ Thanh Bình 201351245.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 3
Nội Dung
Trữ lượng dự trữ dầu khí ở Việt Nam1
2 Khai thác dầu khí Việt Nam
3 Tiêu thụ dầu khí ở Việt Nam
4 Kết luận
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 4
Trữ lượng Dầu khí ở Việt Nam
Năm 1988 trữ lượng ước tính vào khoảng 113 triệu tấn dầu
có khả năng thu hồi.
Năm 1990 trữ lượng khí ước tính có thể thu hồi là 394,7 tỷ m3
31/12/2004 trữ lượng dầu mỏ ước tính đạt được khoảng 402
triệu tấn
Năm 2008 ước tính tổng trữ lượng dầu khí có thể đưa vào
khai thác khoảng 3,8-4,2 tỷ tấn quy dầu.1988 2004 2015
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
791
2940
4400
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi trữ lượng dầu thương mại tại VN
Triệu thùng
Triệ
u th
ùng
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 5
Trữ lượng dự trữ Dầu khí ở Việt Nam
Trữ lượng Dầu thô (2015 - CIA)
4.4 Tỷ thùngTrữ lượng Khí tự nhiên(2014 - CIA)
644.9 triệu m3
Bản đồ phân bố dầu khí của VN
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 6
Trữ lượng dự trữ Dầu khí ở Việt Nam
Phân bố dầu khí
Bể Sông Hồng có khoảng 1,1 tỷ m3 quy dầu
Bể Phú Khánh có khoảng 400 triệu m3 quy dầu
Bể Cửu Long có khoảng2,6 – 3,0 tỷ m3 quy dầu
Bể Nam Côn Sơn có khoảng 900 triệu m3 quy dầu
Bể Mã Lai - Thổ Chu có khoảng 350 triệu tấn quy dầu
Bể Tư Chính – Vũng Mây có khoảng 800 – 900 triệu
tấn quy dầu.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 7
Khai thác dầu khí Việt Nam
Năm 1986 đưa vào khai thác mỏ dầu đầu tiên tại mỏ Bạch Hổ do Xí
nghiệp Liên doanh Dầu khí Việt-Xô khai thác
Năm 2008 ngành Dầu khí đã khai thác được trên 280 triệu tấn dầu thô
và trên 45 tỷ mét khối khí
Năm 2014 sản lượng khai thác vào khoảng 298,400 thùng/ngày và sản
lượng khí đốt vào khoảng 10,2 tỷ m3(2014)
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 8
Khai thác dầu khí Việt NamTên mỏ Nhà thầu Năm bắt đầu khai thác
Bạch Hổ Vietsovpetro 1986
Nam Bạch Hổ Vietsovpetro 2011
Rồng Vietsovpetro 1994
Nam Rồng - ĐồiMồi
Vietsovpetro 2009
Đại Hùng Công ty Đại Hùng 1994
Bunga Kekwa - Cái Nước TML&TVL 1997
Rạng Đông JVPC 1998
Hồng Ngọc (Ruby) PCVL 1998
Topaz PCVL 2010
Diamond PCVL 2011
Pearl PCVL 2009
Sư Tử Đen CLJOC 2003
Sư Tử Vàng CLJOC 2008
Sư Tử Trắng CLJOC 2011
Sư Tử Nâu CLJOC 2013
Bunga Raya TML 2003
Bunga Tulip TML 2006
Cá Ngừ Vàng HVJOC 2008
Tê giác Trắng HLJOC 2011
Hải sư trắng TLJOC 2012
Hải sư đen TLJOC 2011
Cá Rồng Đỏ Premier Oil --
Chim Sáo Premier Oil 2010
Dừa Premier Oil 2011
Phương Đông JVPC 2008
Thanh Long LSJOC 2012
Đông Đô LSJOC 2013
Sông Đốc TSJOC 2008
Cendor Petrofac 2006
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 9
Khai thác dầu khí Việt Nam
Đến nay, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đã ký kết 90 hợp đồng dầu khí PSC, JOC và BCC với
các Công ty dầu khí của Mỹ, Nhật, Nga, Anh, Malaysia, Singapore, Canada, Úc, Italia…
Trong đó 60 hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực bao gồm: 47 Hợp đồng phân chia sản
phẩm (PSC), 10 Hợp đồng điều hành chung (JOC), 02 Hợp đồng POC và 01 Hợp đồng Hợp tác kinh
doanh (BCC) với vốn đầu tư cho hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí đến nay lên tới
hàng chục tỷ USD, trong đó vốn đầu tư và vai trò điều hành của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đóng
vai trò rất quan trọng
Các hợp đồng dầu khí đang có hiệu lực phân bố theo bể trầm tích gồm:
- Bể Sông Hồng: 12 hợp đồng
- Bể Phú Khánh: 05 hợp đồng
- Bể Tư Chính – Vũng Mây: 03 hợp đồng
- Bể Nam Côn Sơn: 18 hợp đồng
- Bể Cửu Long: 14 hợp đồng
- Bể Ma Lai - Thổ Chu: 08 hợp đồng
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 10
Tiêu thụ dầu khí Việt Nam
Dầu thô Việt Nam được chia thành 2 phần một phần xuất khẩu thô và
một phần để sản xuất các sản phẩm tinh chế từ dầu
Khí thì phần lớn được sử dụng trong nước để đun nấu và dùng trong
công nghiệp.
Tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tập trung trong ngành giao thông vận
tải, công nghiệp và dân dụng sinh hoạt
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 11
Tiêu thụ dầu khí Việt Nam
Trước năm 2008 toàn bộ dầu thô Việt Nam đều xuất khẩu, từ năm 2008 đến
nay một phần sản lượng khai thác được đưa vào chế biến còn lại là xuất khẩu
thô chủ yếu sang các thị trường: Nga, Astralia ,Nhật Bản, Singapore, Trung
Quốc, Indonesia, Malaysia….
Đầu năm 2012 Việt Nam đã xuất khẩu xăng sang thị trường Campuchia và
Trung Quốc vào khoảng 500 tấn.
Xuất khẩu
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 12
Tiêu thụ dầu khí Việt Nam
Nhập khẩu
Năm 2014 nhập khẩu ước đạt khoảng: 8,177 triệu tấn.
• Nhập khẩu xăng về Việt Nam tính chung từ đầu năm đến 15/12/2014
đạt 2,34 triệu tấn, trị giá đạt 2,347 tỷ USD
• Nhập khẩu dầu diesel từ đầu năm đến 15/12/2014 đạt 3,96 triệu tấn,
trị giá đạt 3.562 tỷ USD
Mặt hàngNhập khẩu 15 tháng 12 năm 2014
Lượng (tấn) Trị giá (USD)
Dầu thô 628.491 485.360.934
Xăng dầu các loại 8.113.033 7.319.642.044
- Xăng 2.343.363 2.347.676.725
- Diesel 3.960.365 3.562.954.158
- Mazut 638.445 382.853.189
- Nhiên liệu bay 1.141.657 1.070.437.027
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 13
Tiêu thụ dầu khí Việt Nam
Ước tính xăng dầu tiêu thụ nội địa cả năm 2015 đạt khoảng 16,4 triệu
tấn m3/tấn. Sản xuất, pha chế trong nước: 8,223 triệu m3/tấn (7,34
triệu m3/tấn sản xuất từ nhà máy lọc dầu Dung Quất và 883 ngàn
m3/tấn pha chế từ các doanh nghiệp đầu mối.
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 14
Kết luận
Thuận lợi
Việt Nam là quốc gia có trữ lượng đứng thứ 2 khu vực Đông Á sau Trung Quốc.( có lợi
thế lâu dài vè mặt sản lượng )
Kế thừ công nghệ của các nước đi trước (Nga, Ấn Độ, Ustralia..)( chúng ta có mỏ dầu
Bạch hổ liên doanh với Nga, và hiện nay đang có rất nhiều các hợp đồng thăm dò, tìm
kiếm hợp tác vs Ấn Độ, Ustralia…)
Thị trường xuất khẩu dầu là một thị trường tiềm năng.( hiện nay nước ta có trên 10
nước là thị trường xuất khẩu dầu,trong đó có nhiều thị trg lớn như Nga, Trung Quốc,
Nhật Bản..)
Lao động Việt Nam là lao động trẻ, nhiệt huyết, tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh…
05/01/2023 Kinh tế dầu khí Nhóm 9 15
Kết luận
Khó khăn Công nghệ Việt Nam còn lạc hậu (nhập khẩu công nghệ để khai thác tốn rất nhiều chi phí…)
Dầu khí Việt Nam phân bố ở hết thềm lục địa ( đòi hỏi công nghệ khai thác cao, tốn kém, chi phí vận
chuyển lớn..)
Trình độ lao động của nước ta còn thấp ( đòi hỏi phải tiếp thu, đào tạo nhiều..)
Giá cả xăng dầu trên thế giới luôn có những biến động(chúng ta luôn phải phụ thuộc vào giá dầu thế
giới năm 2015 giá dầu giảm mạnh ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách của nhà nước)
Thị trường xuất khẩu dầu của Vn tuy rộng nhưng chịu ảnh hưởng cạnh tranh của các nước trên thế
giới( do Vn sản xuất dầu nhờ hút dưới biển nên đầu tư và chi phí cao nên giá dầu khó cạnh tranh vs
các nước như Nga hay Trung đông.
Nước ta suất khẩu dầu nhưng với sản lượng ko lớn so với các nước khác nên ko có vị thế trên thị
trường quốc tế, ko quyết định được giá cả, phải phụ thuộc vào xu hướng chung)