NGỮ VĂN 10 - VnDoc.comi.vietnamdoc.net/data/soft/2009/11/12/van10-Download.com... · Web viewCho...
Transcript of NGỮ VĂN 10 - VnDoc.comi.vietnamdoc.net/data/soft/2009/11/12/van10-Download.com... · Web viewCho...
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trang: 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG PTTH NGUYỄN CHÍ THANH
***** o 0 o *****
GV: Nguyễn Thị Bích Thuỷ
NINH HOÀ
2009 - 2010
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Tiết 1, 2 : Đọc văn
TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn hoc Việt Nam:
văn học dân gian và văn học viết.
Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học viết Việt
Nam.
Hiểu được những nội dung thể hiện con người việt nam trong văn học.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định lớp.
2 Bài mới : Giáo viên dẫn vào bài mới.
I CÁC BỘ PHẬN HỢP
THÀNH CỦA VĂN HỌC
VIỆT NAM
VHVN có mấy bộ phận cấu
thành?
1 Văn học dân gian:
− Ai là tác giả? Nó được lưu
truyền bằng hình thức chủ yếu
nào? Có khi nào người trí
thức tham gia sáng tác văn
học dân gian không?
→ Học sinh trả lời dựa trên
mục I SGK /5
→ Giáo viên nhận xét, chốt ý.
− Thể loại đặc trưng của văn
học dân gian?
I CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN
HỌC VIỆT NAM
VHVN bao gồm các sáng tác ngôn từ với hai bộ
phận lớn có quan hệ mật thiết : VHDG và VHV
1 Văn học dân gian:
a. Khái niệm: Là những sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao động.
b. Các thể loại: Thần thoại, sử thi, truyền thuyết,
cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ,
câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. VD : SGK.
c. Đặc trưng:Thể loại:
Tính truyền thống
Tính tập thể
Tính thực hành ( Sự gắn bó các sinh hoạt
Trang: 2
Truyện cổ dân gian
Thơ ca dân gian
Sân khấu dân gian
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Văn học viết:
− Tác giả của VHV thuộc
tầng lớp nào trong xã hội?
Khác gì với tác giả VHDG?
− VHV Việt Nam được viết
bằng thứ chữ nào? Ví dụ.
− Hệ thống những thể loại của
VHVN mà em đã học?
II QUÁ TRÌNH PHÁT
TRIỂN CỦA VHVN
Quá trình phát triển của
VHVN có đặc điểm gì? Chia
ra những thời kỳ nào?
1 Văn học trung đại
( X → XIX) Hán, Nôm.
Yêu cầu học sinh đọc và trình
bày những nét chính của VH
trung đại ( Các bộ phận, đặc
điểm của các bộ phận)
− Chữ Hán du nhập vào Việt
Nam vào những khoảng thời
gian nào? Tại sao đến TK
XIX VHV mới thực sự hình
khác nhau trong đời sống cộng đồng.)
2 Văn học viết:
a. Khái niệm: Là sáng tác cá nhân người trí thức,
được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn tác giả.
b. Chữ viết của VHV: Chữ Hán, Nôm, Quốc
ngữ, 1 bộ phận viết bằng tiếng Pháp.
c. Hệ thống thể loại: Phát triển theo từng thời kỳ
văn học (SFK/6)
◊ Từ thế kỷ X TK → XIX : Văn xuôi, thơ, văn
biền ngẫu
◊ TK XX → nay : loại hình tự sự, trữ tình, loại
kịch.
II QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VHVN:
Gắn với lịch sử, chính trị, văn hoá của đất nước.
Chia ra làm 3 thời kỳ:
Từ TK X → hết XIX: VH trung đại
Từ đầu TK XX → CM tháng 8 năm
1945 : Văn học hiện đại.
Từ CM tháng 8 năm 1945 → hết TK XX :
Văn học hiện đại.
1 Văn học trung đại ( X → XIX) Hán, Nôm.
Văn học chữ Hán:
Thời gian: Hình thành từ TK X → cuối TK XIX
đầu TK XX.
Đặc điểm:Tiếp nhận những học thuyết lớn của
phương Đông: Nho giáo, Phật giáo, tư tưởng Lão
– Trang và hệ thống thể loại thi pháp văn học cổ,
trung đại Trung Quốc; có giá trị hiện thực, giá trị
nhân đạo.
Trang: 3
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
thành? Vai trò của chữ Hán
đối với VHVN trung đại? Kể
tên một vài tác giả, tác phẩm
lớn?
− Chữ Nôm ra đời từ TK nào?
Trong VB nào? Đạt đến đỉnh
cao vào thế kỷ nào? Với
những tác giả, tác phẩm nào?
Việc tạo ra chữ Nôm và dùng
chữ Nôm sáng tác văn học
chứng tỏ điều gì?
2 Văn học hiện đại:
Những nét chính của VH hiện
đại?
Nêu những nét khác biệt giữa
VH hiện đại và VH trung đại?
VH hiện đại chia ra các giai
đoạn như thế nào?
Thành tựu: Thơ văn yêu nước thời Lý, Trần, các
thể loại văn xuôi, tiểu thuyết chương hồi.
Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Nguyễn Du, Cao Bá Quát….
Văn học chữ Nôm:
Thời gian: Phát triển từ TKXV và đạt đến đỉnh
cao cuối TK XVIII đầu TK XIX.
Đặc điểm:
Ảnh hưởng của VHDG gắn liền với những
truyền thống của VH trung đại ( yêu nước,
nhân đaọ, hiện thực).
Phản ánh quá trình dân tộc hoá, dân chủ
hoá của VH trung đại. Chứng minh cho ý
thức tự cường, ý thức xây dựng nền văn
hiến độc lập dân tộc.
Tiếp thu chủ động sáng tạo các thể loại VH
trung đại, hình thành các thể loại thơ dân
tộc.
Thành tựu: Thể thơ dân tộc: lục bát, song thất
lục bát, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói có được
vai trò quan trọng → dễ dàng đến với nhân dân.
Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Hồ Xuân
Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Du…
Văn học trung đại là sản phẩm của nền
văn hoá phương Đông.
2 Văn học hiện đại:
Thời gian:Cuối TK XIX → những năm 30 của
TK XX → VHVN bước vào quỹ đạo của VHHĐ.
Đặc điểm:
Trang: 4
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Nêu những nét chính của 3 xu
hướng văn học này.
III CON NGƯỜI VIỆT
NAM QUA VĂN HỌC:
GV chia 4 nhóm tìm hiểu 4
mục, yêu cầu các nhóm khi
−VHHĐVN kế thừa tinh hoa của VH truyền
thống. Mặt khác tiếp thu những nền văn hoá lớn
trên thế giới để hiện đại hoá, có đặc điểm khác
biệt so với văn học trung đại chủ yếu:
Về tác giả
Về đời sống văn học
Về thể loại
Về thi pháp
− VH TK XX phản ánh hiện thực XH và chân
dung con người Việt Nam với tất cả phương diện
phong phú, đa dạng.
− Trước CM tháng 8:
VH hiện thực: Phản ánh xã hội thực dân,
xã hội phong kiến, với dự báo cuộc CM
sắp diễn ra.
VH lãng mạn: Đề cao cái tôi cá nhân.
− Sau CM tháng 8: VHHTXHCN : Phản ánh sự
nghiệp đấu trang CM và xây dựng cuộc sống mới.
Thành tựu nỗi bật: Thơ văn yêu nước và
Cách Mạng
Thể loại: Thơ mới, tiểu thuyết tự lực văn
đoàn, văn xuôi hiện thực trước CM, thơ
kháng chiến chống Pháp. Thơ, tiểu thuyết,
bút kí trong kháng chiến chống Mỹ và
trong cuộc sống mới.
III CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN
HỌC:
1 Con người Việt Nam trong quan hệ thế giới
tự nhiên:
VHDG: Kể lại quá trình ông cha ta nhận chức,
Trang: 5
(SGK/9)
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
trình bày phải có dẫn chứng
minh hoạ.
Nhóm 1: Con người
trong quan hệ với thế
giới tự nhiên
Nhóm 2: Con người
trong quan hệ với quốc
gia, dân tộc.
Nhóm 4: Con người
Việt Nam và ý thức về
bản thân.Sơ đồ hệ thống hoá văn học Việt Nam:
cải tạo thế giới thể hiện tình yêu đối với thiên
nhiên tươi đẹp như : núi, sông, rừng núi, cánh cò,
đồng quê…
VHTĐ: Hình tượng thiên nhiên ( Tùng, cúc,
trúc, mai, ngư tiều, canh mục,…) gắn với lý
tưởng đạo đức và thẩm mỹ.
VHHĐ: Hình tượng thiên nhiên( hoa sen, bưởi,
dòng sông, sóng biển,…) thể hiện tình yêu quê
hương, đất nước, tình yêu cuộc sống, lứa đôi.
2 Con người Việt Nam trong quan hệ quốc
gia, dân tộc:
VH phản ánh công cuộc bảo vệ xây dựng đất
nước của con người Việt Nam → thể hiện tinh
thần yêu nước. Cụ thể:
VHDG: Tình yêu làng xóm, nơi chôn nhau cắt
rốn, căm ghét các thế lực xâm lược.
VHTĐ: Thể hiện sâu sắc về ý thức quốc gia, dân
tộc, về truyền thống văn hiến.
VHHĐ: Chủ nghĩa yêu nước gắn liền với sự
nghiệp đấu tranh giai cấp, lý tưởng XHCN
3 Con người Việt Nam trong quan hệ với Xã
hội:
VHDG: Thể hiện ước mơ về một xã hội công
bằng tốt đẹp.
VHTĐ: Đó là ước mơ về XH Nghiêu - Thuấn.
VHHĐ: Đó là lý tưởng XHCN, ước mơ xây
dựng cuộc sống mới.
4 Con người Việt Nam và ý thức về bản thân:
Trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt như đấu tranh
ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên người Việt Nam
thường đề cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá
Trang: 6
VHVN
VHDG VHV
Tiến trình phát triển
VHTĐ VHHĐ
Con người Việt Nam qua VHVN
Thiên nhiên
Quốc gia
Xã hội
bản thân
Đạo
lý là
m n
gười
Chủ
ngh
ĩa y
êu n
ước
Chủ
ngh
ĩa n
hân
đạo
Chủ
ngh
ĩa h
iện
thực
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
IV TỔNG KẾT:
Giáo viên vẽ sơ đồ hệ thống
hoá.
nhân.
Trong hoàn cảnh khác như cuối TK XVIII đầu
TK XIX, gai đoạn 30 – 45 và văn học thời kỳ đổi
mới từ 1986 → nay đã đề cao quyền sống của
con người, cá nhân, quyền được hưởng hạnh
phúc và tình yêu.
IV TỔNG KẾT:
ghi nhớ SGK / 13
4 Củng cố: Trình bày quá trình phát triển của VHVN
5 Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Nắm được các ý chính của bài đã học.
Tiết 3: Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮA MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
Nắm được kiến thức cơ bản về HĐGT bằng ngôn ngữ: các nhân tố, 2
quá trình trong HĐGT.
Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong HĐGT, năng cao năng lực giao
tiếp ( nói, viết)
Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
Trang: 7
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
I THẾ NÀO LÀ HOẠT
ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG
NGÔN NGỮ:
1 Xét ngữ liệu 1 SGK/14
GV yêu cầu HS đọc văn bản
và chia nhóm thảo luận theo
hệ thống câu hỏi SGK.
→ GV nhận xét, đánh giá, sữa
chữa.
I THẾ NÀO LÀ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
BẰNG NGÔN NGỮ:
1 Xét ngữ liệu 1SGK/14
a. HĐGT diễn ra giữa:
Nhân vật giao tiếp: Vua nhà Trần và các
vị bô lão.
Cương vị : Vua đầu triều, bề trên
Bô lão thần dân, bề dưới
b. Vai của các nhân vật giao tiếp đổi liên tục
Lượt lần 1: Vua nói các vị bô lão nghe
Lượt lần 2: Các vị bô lão nói, nhà vua
nghe.
Lượt lần 3: Nhà vu hỏi, các vị bô lão
nghe.
Lượt lần 4: Các vị bô lão trả lời, nhà vua
nghe.
c. Hoàn cảnh giao tiếp:
Địa điểm: Điện Diên Hồng.
Thời điểm: Quân Nguyên xâm lượt
nước ta lần thứ 2 (lần 1:1257; lần
2:1285; lần 3: 1288)
d. Mục đích:
Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến
tranh xâm lược đã ở vào trình trạng
khẩn cấp.
Đề cập đến vấn đề: nên hoà hay nên
đánh ( đầu hàng hay đánh bảo vệ Tổ
Quốc)
Mục đích của cuộc giao tiếp là nhằm
“thống nhất ý chí và hành động” để đấu
Trang: 8
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Xét ngữ liệu 2:
GV yêu cầu HS dựa vào kết
quả đã học ở phần Văn và
cách trình bày ở mục 1, trả lời
các câu hỏi ở SGK.
→ Nhận xét, đánh giá.
tranh bảo vệ Tổ Quốc. Mục đích ấy đã
thành công tốt đẹp bằng quyết tâm “
Muôn miệng một lời: - Đánh! Đánh!”
2 Xét ngữ liệu 2:
a. Diễn biến của HĐGT
Nhân vật giao tiếp:
Người viết: Tác giả Trần Nho
Thìn
Người đọc: HS lớp 10 nói riêng,
những người quan tâm đến VH
nói chung.
Đặc điểm của nhân vật giao tiếp:
Tương đương về trình độ hiểu
biết ( Những người cùng thế hệ
tác giả)
Hạn chế hơn về mặt hiểu biết
( Các em HS)
b. Hình ảnh giao tiếp: Có tổ chức, có mục
đích, có nội dung và được thực hiện theo
chương trình mang tính pháp lí trong nhà
trường.
c. Nội dung giao tiếp: Các vấn đề cơ bản của
VHVN.
d. Mục đích giao tiếp:
Người viết: Cung cấp cái nhìn tổng quát
về VHVN.
Người đọc: Lĩnh hội 1 cách tổng quát về
VHVN.
e. Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ và
cách tổ chức văn bản:
◊ Phương tiện ngôn ngữ: Dùng ngôn ngữ
Trang: 9
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
3 Kết luận:
Qua việc xét ngữ liệu, yêu cầu
học sinh trả lời các câu hỏi:
Thế nào là HĐGT bằng
ngôn ngữ?
Quá trình của HĐGT?
Các nhân tố của
HĐGT?
→ GV chốt ý → ghi nhớ.
của ngành khoa học XH, chuyên ngành ngữ
văn như: VHDG, VHV, thể loại văn xuôi, thơ,
lịch sử văn học, VH trung đại, VH hiện đại.
◊ Cách tổ chức văn bản: Có kết cấu rõ ràng
thể hiện:
Tính mạch lạc: Độc lập tương đối về nội
dung.
Tính chặt chẽ: Làm chứng tỏ cho tiêu đề.
3 Kết luận :
Ghi nhớ SGK/15.
4. Củng cố:
Ghi nhớ SGK/15
Bài tập về nhà:
“ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy nhiêu”
a. Lời của tác giả nói với mọi người, đặc biệt là người nông dân
b. Nội dung: Khuyên mọi người không bỏ ruộng hoang vì tất đất là tài sản
quý giá
c. Mục đích khuyên nhủ, kêu gọi mọi người làm việc
d. Cách nói chân tình qua những từ: ai, chớ, bao nhiêu…. bấy nhiêu
5. Dặn dò
Nắm lý thuyết
Làm bài tập 1,/20; 3,4,5/21
Soạn bài : “ Khái quát VHDGVN”.
Trang: 10
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Tiết 4: Đọc văn.
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM
A MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT: Giúp HS
Hiểu và nhớ được những giá trị to lớn của VHDG. Đây là cơ sở để HS
có thái độ thận trọng đối với di sản văn hoá tinh thần dân tộc.
Nắm được khái niệm về các thể loại
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới
I KHÁI NIỆM VỀ VHDG
Yêu cầu HS đọc và nêu
định nghĩa thế nào là
VHDG?
II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
CỦA VHDG:
1 Tính truyền miệng:
Em hiểu như thế nào là tác
phẩm ngông từ truyền
miệng?
Vì sao VHDG lại có tính
truyền miệng?
VHDG còn gọi là văn học
truyền miệng ? Vì sao?
I KHÁI NIỆM VỀ VĂN HỌC DÂN GIAN
SGK/17
II ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VHDG
1 Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ
thuật ngôn từ truyền miệng ( tính truyền
miệng)
Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo nên nộ dung, ý nghĩa
va thế giới của nghệ thuật của tác phẩm
VHDG nhằm phản ánh sinh động hiện
thực cuộc sống.
Khi chưa có chữ viết, phương thức sáng
tác và lưu truyền bằng miệng là duy nhất
và tất yếu.
Quá trình truyền miệng vẫn tiếp tục kể cả
khi có chữ viết
Trang: 11
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Tính tập thể:
Vì sao nói VHDG là sản
phẩm của quá trình sáng tác
tập thể? Quá trình sáng tác
và hoàn chỉnh một tác phẩm
diễn ra như thế nào? Phân
biệt với tác phẩm khuyết
danh?
Em hãy cho biết hệ quả của
2 đặc trưng trên đối với
VHDG?
II HỆ THỐNG THỂ
LOẠI CỦA VĂN HỌC
DÂN GIAN VIỆT NAM:
GV cho HS thảo luận
Hệ thống thể loại của
VHDG có bao nhiêu thể
loại? Đó là những thể loại
nào? Hiểu biết của em về
những thể loại đó?
III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ
BẢN CỦA VĂN HỌC
DÂN GIAN:
Em hãy cho biết những giá
trị cơ bản của VHDG?
Tóm tắc các giá trị của
Truyền miệng thể hiện trong quá trình
diễn xướng dân gian: nói, kể, ngâm, hát,
diễn…
2 Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình
sáng tác tập thể( tính tập thể).
VHDG là kết quả của quá trình sáng tác
tập thể.
VHDG là tài sản chung của tập thể, mỗi
người có thể tiếp nhận, sữa chữa, bổ sung
thành phần VHDG theo quan niệm và
khái niệm của mình.
Tính truyền miệng và tính tập thể thể hiện
sự gắn bó mật thiết của VHDG với sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
→ tính thực hanh ( gắn bó và phục vụ trực
tiếp ).
II HỆ THỐNG THỂ LOẠI CỦA VHDGVN
Gồm 12 thể loại SGK/17
III NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA
VHDGVN
1 VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc.
(xem SGK/18).
Trang: 12
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
VHDG.
IV TỔNG KẾT:
2 VHGDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo đức
làm người.
( xem SGK/19)
3 VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần tạo
nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc.
( xem SGK/19)
IV TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/19
4 Củng cố: GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK/19
5 Dặn dò:
Nắm các ý chính của bài đã học.
Soạn bài tiếp theo.
Tiết 5 Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (T2)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Củng cố các kiến thức về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Có kỹ năng trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I BÀI TẬP 1:
Yêu cầu học sinh đọc bài tập. Gọi 4
HS lên bảng trình bày 4 câu: a, b, c,d.
→ Cả lớp nhận xét → sữa chữa.
I BÀI TẬP 1:
a Nhân vật giao tiếp:
- Chàng trai “anh”
- Cô gái “nàng”
Trang: 13
Trong độ tuổi thanh xuân
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
II BÀI TẬP 2:
GV hướng dẫn HS đọc và thảo luận tại
chỗ → trình bày ý kiến.
GV nhận xét, chốt lại vấn đề.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
“đêm trăng thanh” thời gian lý tưởng
cho những cuộc trò chuyện tâm tình
lứa đôi.
c. Về giao tiếp:
Ý hiển ngôn: Nói về việc “tre
non đủ lá” và đặt vấn đề “nên
chăng” tính đến chuyện “đan
sàng”.
Ý hàm ngôn: Chàng trai cô gái
đã đến tuổi trưởng thành, nên
chăng tính đến chuyện kết
duyên.
c. Cách nói “anh” phù hợp với nội
dung và ngôn từ giao tiếp.
Đó là cách nói kín đáo, tế nhị mang
đậm sắc thái tình cảm.
II BÀI TẬP 2:
a. Các nhân vật thực hiện hành
động
- A Cổ : “ Cháu chào ông ạ!” ( Hành
động nói có mục đích “chào”)
- Ông già: “ A Cổ hả?” ( Chào lại)
- A Cổ : Lớp trưởng rồi nhỉ ? (khen)
- Bố cháu có…. ông không?( hỏi )
- A Cổ : “ Thưa ông, có ạ! ( đáp lời)
b. Mục đích giao tiếp của các câu:
Ở câu a. chỉ có câu b là mục đích hỏi
cần trả lời
c. Các nhân vật có thái độ và tình
Trang: 14
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
III BÀI TẬP 3:
Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi
theo mục a, b.
IV BÀI TẬP 4:
Chia 4 nhóm để viết → bài hay nhất
lấy điểm cho cả nhóm.
V BÀI TẬP 5:
Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi
SGK/( 21 + 22 )
cảm:
Kính mến, yêu quý, tôn trọng lẫn nhau
theo đúng cương vị
III BÀI TẬP 3:
a. Vấn đề giao tiếp:
Vẻ đẹp thân phận của người
phụ nữ, khẳng định phẩm chất
trong sáng của họ.
sự đồng cảm và thái độ phê
phán của tác giả
Phương tiện, từ ngữ, hình ảnh:
trắng, tròn, bảy nỗi ba chìm,
rắn nát, lòng son.
b. Căn cứ để lĩnh hội vấn đề giao
tiếp:
Phương tiện ngôn ngữ
Cuộc đời tác giả
Năng khiếu cảm nhận vấn đề
IV BÀI TẬP 4:
HS tự trình bày
V BÀI TẬP 5:
a. Bác Hồ viết thư cho học sinh toàn
quốc.
b. Tình huống: đất nước vừa giành
được độc lập
c. Nội dung: Nói lên niềm vui sướng
d. Mục đích: Chúc mừng và xác định
nhiệm vụ cho HS.
Trang: 15
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố: Trình bày lý thuyết về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
5 Dặn dò:
Làm các bài tập ở sách bài tập Ngữ Văn.
Soạn bài tiếp theo.
Tiết 6 Làm văn
VĂN BẢN
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản
Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
1 Xét ngữ liệu:
GV yêu cầu HS tìm hiểu các ngữ liệu
theo hệ thống câu hỏi SGK/24
Từ việc phân tích ngữ liệu em hãy cho
biết khái niệm và đặc điểm của VB.
→ Ghi nhớ
I KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM:
1 Xét ngữ liệu SGK/ 23 + 24
Câu 1: Mỗi văn bản tạo ra:
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ
Trao đổi thông tin (VB1), tình cảm
(VB2), hướng tới hành động ( VB3)
Dung lượng: 1 câu hoặc nhiều câu
Câu 2: Vấn đề được nói đến:
VB1: Hoàn cảnh sống tác động đến
nhân cách con người tích cực, tiêu cực
VB2: Tiếng nói than thân của người
phụ nữ trong xã hội phong kiến
VB3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến
chống thực dân Pháp → Các vấn đề
Trang: 16
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
II CÁC LOẠI VĂN BẢN:
GV yêu cầu HS kết quả ở phần ngữ
liệu trên để trả lời các câu hỏi SGK
/25
→ Các loại văn bản.
được triển khai nhất quán trong toàn
văn bản
Câu 3: VB2,3 nội dung chặt chẽ,
mạch lạc.
VB3 trình bày theo trật tự thích hợp:
mở bài, thân bài, kết bài.
Câu 4: Hình thức ở VB3
Mở đầu: Tiêu ngữ và hô ngữ
Kết thúc: Dấu ngắt câuv(!)
Câu 5: Mục đích:
VB1: Nhắc nhở một kinh nghiệm sống
VB2: Nêu một hình tượng trong đời
sống để mọi người suy ngẫm
VB3: Kêu gọi thống nhất ý chí và hành
động của cộng đồng để chiến đấu, bảo
vệ Tổ Quốc.
2 Phần kết luận:
SGK / 24 Phần ghi nhớ
II CÁC LOẠI VĂN BẢN:
1Xét ngữ liệu:
Câu 1:
a. Vấn đề được nói đến:
VB1: Kinh nghiệm sống thuộc lĩnh
vực quan hệ giữa con người với hoàn
cảnh trong đời sống xã hội.
VB2: Thân phận người phụ nữ
Lĩnh vực tình cảm trong đời
sống xã hội.
VB3: Vấn đề chính trị.
Lĩnh vực tư tưởng trong đời sống
xã hội.
Trang: 17
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
b. Từ ngữ:
VB1, 2 : Từ ngữ thông thường
VB3 : Từ ngữ chính trị, xã hôi.
c. Phương thức biểu đạt:
VB1,2 : Phương thức miêu tả thông
qua hình ảnh, hiện tượng.
VB3: Phương thức lập luận.
Câu 2:
Một bài học trong sách giáo khoa
thuộc môn học khác (….) là văn bản
khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa
học.
Một đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh
là văn bản hành chính, nó có mẫu sẵn.
a. So sánh:
VB2: VB nghệ thuật
VB3: VB chuẩn.
VB2 : Dùng trong lĩnh vực giao tiếp
có tính nghệ thuật.
VB3: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp
có tính chính trị, xã hội.
Đơn từ, giấy khai sinh dùng trong lĩnh
vực giao tiếp hành chính.
b. Mục đích:
VB2: Mục đích biểu cảm.
VB3: Thuyết phục.
Các VB Toán…. : Mở rộng và nâng
cao hiểu biết cho con người.
Đơn từ, giấy khai sinh trình bày hoặc
thừa nhận 1 sự thật nào đó .
c. Từ ngữ:
Trang: 18
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
VB2: Lớp từ ngữ giao tiếp xã hôi.
VB3: Lớp từ ngữ chính trị, xã hội.
Các VB Toán : Dùng thuật ngữ.
Đơn từ, giấy khai sinh: Lớp từ ngữ
hành chính.
d. VB2: Có kết cấu của ca dao, thể
lục bát.
VB3: Kết cấu quy phạm theo 3 phần:
Mở, thân, kết → rõ ràng, mạch lạc.
Các VB Toán: Kết cấu điển hình ( 3
phần) hoặc biến thể ( 2 phần thân,
kết)
Đơn từ, giấy khai sinh: VB có mẫu in
sẵn chỉ cần điền nội dung cụ thể/
2 Kết luận:
Ghi nhớ SGK/25
4 Củng cố:
Hỏi: Bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên truyền thuộc loại VB nào?
Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
5 Dặn dò:
Học bài cũ.
Chuẩn bị bài viết số 1.
Trang: 19
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Tiết 7 Làm văn
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 *Ở NHÀ*
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu
cảm và văn nghị luận.
Vận dụng những hiểu biết để viết 1 bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ
của bản thân .
Thấy rõ trình độ làm văn của bản thân.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Ra đề.
a. Đề bài: Cảm nghĩ của em khi bước chân vào ngôi trường mới.
b. Yêu cầu về nội dung: Nói lên được tâm tư, tình cảm, cảm nghĩ bản thân.
c. Yêu cầu về hình thức:
Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà.
Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ.
d. Gợi ý về nội dung, phương pháp.
Thể loại : Phát biểu cảm nghĩ.
Phương pháp: Trình bày cảm nhận bản thân.
3 Dặn dò:
Đúng 1 tuần nộp bài.
Về soạn bài tiếp theo.
Trang: 20
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Tíêt 8,9 Đọc văn
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY( Trích sử thi Đăm Săn _ Tây Nguyên )
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Nhận thức được : Lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ cso
được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, vì danh dự, hạnh phúc và sự
thịnh vượng cho cộng đông.
Nắm được đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách xây dựng
nhân vật, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I GIỚI THIỆU CHUNG:
GV yêu cầu HS đọc phần
tiểu dẫn SGK /30 và trình
bày khái quát đôi nét về thể
loại và tác phẩm.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
GV hướng dẫn HS đọc
phân vai với giọng điệu phù
I GIỚI THIỆU CHUNG:
1 Thể loại sử thi : 2 loại
a. Sử thi thần thoại:
Kể về sự hình thành thế giới, sự
hình thành muôn loài, sự hình thành các dân tộc
và các vùng cư trú cổ đại của họ, sự xuất hiện
nền văn minh buổi đầu.
b. Sử thi anh hùng:
Kể về cuộc đời và sự nghiệp của các tù trưởng
anh hùng.
2 Sử thi Đăm Săn:
a Tóm tắt tác phẩm: SGK /30
b Đoạn trích: Kể chuyện ĐS đánh Mtao, Mxây
cứu vợ về.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
Trang: 21
Sử thi thàn thoại
Sử thi anh hùng
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
hợp và tìm hiểu đoạn trích
theo hệ thống câu hỏi:
1 Cảnh trận đánh giữa 2
tù trưởng:
Những lời nói của ĐS khi
chân cầu thang nhà MX
nhằm mục đích gì? Tại sao
tác giả không tả chân dung
của ĐS mà lại tả hình dáng
của MX trước?
Qua những lời nói và hành
động của MX, em thấy hắn
là một tù trưởng như thế
nào?
Cảnh 2 người múa khiên
được độc lập như thế nào?
Vì sao ĐS không múa trước
mà cứ khích để MX múa
trước? Theo em tài nghệ
của MX có đúng như hắn
tự khoe khoang không?
Chi tiết miếng trầu của Hơ
Nhị ném cho MX nhưng lại
lọt vào miệng của ĐS nói
lên điều gì?
Mặc dù sức mạnh càng tăng
ngưng tại sao ĐS phải nhờ
đến thần linh mới chiến
thắng được MX? Ý nghĩa
của chi tiết này?
1 Cảnh trận đánh giữa 2 tù trưởng:
a. Nhân vật ĐS đến nhà MX khiêu chiến:
Nhân vật ĐS: Ý chí quyết liệt, chủ động, tự
tin, đường hoàng.
Nhân vật MX: Tỏ ra run sợ ( Khoan, đừng,
khoan, để ta xuống, ta sợ ngươi đâm ta khi
ta đang đi lắm. Mặt mũi dữ tợn trang bị đầy
người mà tỏ ra tần ngần, do dự, đắn đo.
b Vào cuộc chiến:
Trận chiến Đăm Săn MtaoMxây
Hiệp 1
Khích, thách
MX múa trước
→ Thái độ bình
tĩnh, thản nhiên,
mạnh mẽ, bản
lĩnh.
Múa khiêng
trước → bị
khích, huyênh
hoang, quá tự
tin vào bản thân.
Hiệp 2
Múa khiêng
trước→ Càng
múa càng dũng
mãnh phi
thường.
Hốt hoảng trốn
chạy. Cầu Hơ
Nhí quăng
miếng trầu →
Yếu sức.
Trang: 22
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Nhận xét của em về
cuộc chiến đấu và chiến
thắng của ĐS?
2 Kết thúc cuộc chiến:
Trong lời nói của ĐS với
dân làng, ta thấy chàng là 1
tù trưởng như thế nào? Thái
độ và tình cảm của dân làng
đối với mục đích của cuộc
chiến nói chung và đối với
người anh hùng sử thi nói
riêng qua những hành động
và cuộc đối thoại giữa họ.
Phần cuối đoạn trích chú ý
nhiều đến việc miêu tả cảnh
chết chóc hay ăn mừng
chiến thắng? Hãy phân tích
ý nghĩa của sự lựa chọn ấy
để làm rõ thái độ, cách nhìn
nhận của tác giả về ý nghĩa
thời đại của cuộc chiến
tranh bộ tộc và về tằm vóc
lịch sử của người anh hùng
trong sự phát triển của cộng
đồng
3 Nghệ thuật miêu tả
nhân vật và không gian sử
thi:
Hiệp 3
Múa khiêng vừa
khoẻ vừa đẹp
( Nhờ ăn miếng
trầu của Hơ
Nhí) → Được
thần linh giúp
đỡ → Chiến
thắng MX.
Chạy, vừa chạy
vừa yếu sức
chống đỡ → Bị
giết.
Nghệ thuật miêu tả song hành → Nỗi bật
tài năng và phẩm chất của 2 tù trưởng.
2 Kết thúc cuộc chiến:
a. Cuộc đối thoại giữa ĐS với dân làng ( Nô lệ
MX)
Đối thoại: Qua 3 nhịp hỏi đáp với mức độ
tăng dần.
→ Thể hiện sự mến phục, hưởng ứng và lòng
trung thành tuyệt đối đối với ĐS
Ý nghĩa: Thể hiện sự thống nhất cao độ
giữa quyền lợi khát vọng của cá nhân anh
hùng với cộng đồng; lòng yêu mến tuân
phục của tập thể đối với cá nhân anh hùng
→ Là ý chí thống nhất → Ý thức dân tộc,
ước muốn có 1 cuộc sống ổn định đông
hơn, giàu mạnh hơn, thịnh vượng hơn.
b Cảnh ăn mừng:
Mọi người sung sướng, trưng bày, tấp
nập.
Con người, thiên nhiên chung say trong
men rượu và ca ngợi người anh hùng –
Trang: 23
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trả lời câu hỏi 4 SGK/36
trung tâm miêu tả.
Hướng về cuộc sống no đủ, hoà bình, giàu
có cuả cộng đồng.
Người anh hùng được cộng đồng tôn vinh
tuyệt đối → Sự vận động lịch sử của cả
thị tộc qua chiến thắng của mỗi cá nhân.
3 Nghệ thuật miêu tả nhân vật và không gian
sử thi:
Sử dụng ngôn từ so sánh.
Hình ảnh lấy từ thế giới thiên nhiên vũ
trụ, phóng đại.
Dùng vũ trụ để đo kích cỡ con người anh
hùng → Phong cách nghệ thuật sử thi.
Bút pháp lãng mạn chiếm ưu thế
IV TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/36.
4 Củng cố:
a “ Chiến thắng Mtao Mxây” trích trong sử thi của dân tộc nào:
A.Giarai B.Êđê C. Mường D.Bana
b Âm hưởng nỗi bật của sử thi anh hùng là:
A.Ngân vang B.Bi thương C. Tha thiết D.Hùng tráng
c Biện pháp nghệ thuật nỗi bật trong đoạn trích :
A. So sánh và nhân hoá B. So sánh và ẩn dụ
C. So sánh và phóng đại D. So sánh và hoán dụ
d. Cảnh dân làng MX đi theo ĐS thể hiện điều gì?
Trang: 24
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
A. Sự sợ hãi B. Sự thán phục C.Sự vui mừng D. Sự cùng đường
5 Dặn dò :
Nắm các ý chính của bài học.
Làm bài tập SGK
Soạn bài tiếp theo.
Tiết 10 Làm văn
VĂN BẢN ( T2 )
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Củng cố lại các kiến thức đã học về văn bản
Có kỹ năng thực hành các loại văn bản
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I BÀI TẬP 1:
GV yêu cầu HS đọc bài tập 1
SGK/37 và tổ chức cho HS
thảo luận nhóm.
→ GV tổng kết và thống nhất
lời giải.
I BÀI TẬP 1:
A Chủ đề của đoạn văn là câu đầu” Giữa cơ thể
và môi trường có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau”
B Các câu sau triển khai ý cho câu đầu:
Câu 1: Vai trò của môi trường đối với cơ thể.
Câu 2: Lập luận so sánh.
Câu 3,4 : Dẫn chứng cụ thể.
→ Tất cả các câu trong đoạn văn đều xoay
quanh và làm rõ cho chủ đề.
C Có thể đặt tiêu đề “ Mối quan hệ giữa cơ thể
và môi trường “
Trang: 25
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
II BÀI TẬP 2:
GV hướng dẫn HS sắp xếp các
câu theo sự phát triển ý để tạo
nên đoạn văn mạch lạc, chặt
chẽ.
III BÀI TẬP 3:
GV hướng dẫn HS tự viết
IV BÀI TẬP 4:
GV hướng dẫn HS tự viết
II BÀI TẬP 2:
Cần sắp xếp các câu theo thứ tự:
1 – 2 – 3 – 5 – 2 – 4 hoặc 1 – 3 – 4 – 5 – 2.
III BÀI TẬP 3:
Chú ý: Những câu viết tiếp phải đảm bảo các
yêu cầu thống nhất về nội dung với câu đã có,
tạo nên một đoạn văn hoàn chỉnh.
IV BÀI TẬP 4:
HS tự viêt theo từng nội dung.
4 Củng cố
5 Dặn dò
Tập tạo lập các đoạn văn bản
Soạn bài tiếp theo
Tiết 11 + 12 Đọc văn
TRUYỆN AN DƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THUỶ( Truyền Thuyết)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua việc tìm hiểu 1 tác
phẩm cụ thể kể về thành Cổ Loa, Mối tình Mị Châu - Trọng Thuỷ và
nguyên nhân mất nước Âu Lạc.
Nhận thức được bài học giữ nước ngụ trong câu chuyện tình yêu
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
Trang: 26
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
2 Bài mới
I GIỚI THIỆU CHUNG:
Gọi 1 HS đọc tiểu dẫn
SGK/39 và trình bày vài nét
cơ bản về thể loại truyền
thuyết An Dương Vương.
Yêu cầu HS đọc và chia bố
cục VB, nêu ý nghĩa từng
phần.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 ADV xây thành, giữ
nước:
Ở đoạn 1 của truyện em
thấy ADV đã làm những
công việc gì và kết quả ra
sao?
Vì sao ADV thành công và
chiến thắng? Qua đó, chứng
tỏ ông có những phẩm chất
gì của 1 vị vua?
I GIỚI THIỆU CHUNG:
1 Thể loại truyền thuyết:
Đặc trưng:
Phản ánh lịch sử dựng nước, giữ nước mang tính
thần kỳ, được lưu truyền từ đời này sang đời
khác, thấm đẫm cảm xúc đời thường.
Văn bản:
Giới thiệu làng Cổ Loa – Đông Anh, ngoại thành
HN và quần thể di tích ở đây
VB được trích từ truyện “ Rùa vàng” trong “
Lĩnh nam chính quái” - Bộ sưu tập truyện dân
gian cuối TKXV
2 Bố cụ VB:
Phần 1: Từ đầu → “ xin hoà” : ADV xây
thành, chế nỏ bảo vệ đất nước.
Phần 2: Tiếp → “ xuống biển” : ADV mất
cảnh giác dẫn đến nước mất nhà tan.
Phần 3 : Còn lại : Thái độ của tác giả dân
gian.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 ADV xây thành, giữ nước:
Được thần linh giúp đỡ.
Xây xong thành.
Chế nỏ.
Chiến thắng cuộc xâm lược của vua Nam
Việt Triệu Đà ( lần 1 )
Thể hiện ý thức trách nhiệm của vua đối
với đất nước, tinh thần đề cao cảnh giác, quyết
tâm giữ nước, sẵn sàng đánh giặc - hợp lòng dân
→ được thần linh giúp đỡ → Cách nhân dân ca
Trang: 27
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Hình tượng sứ Thanh Giang
- thần KQ Rùa vàng với cái
bẫy thần nói lên điều gì?
2 ADV mắc mưu Triệu Đà
→ mất nước:
a Nhân vật ADV:
Vì sao ADV nhanh chóng
thất bại khi Triệu Đà đưa
quân xâm lược lần thứ 2?
Em có nhận xét gì về hành
động rút gươm chém chết
con gái của vua ADV?
b Nhân vật Mị Châu:
GV chia HS thành 4 nhóm
thảo luận câu hỏi?
Chúng ta nên đánh giá Mị
Châu như thế nào?
GV đặt vấn đề theo 3 câu
hỏi SGK
HS thảo luận
GV tổng kết
ngợi nhà vua, tự hào về những chiến công.
2 ADV mắc mưu Triệu Đà → mất nước
a Nhân vật ADV:
Vì sai lầm mà thất bại ( MC – TT )
Mơ hồ về bản chất ngoan cố của kẻ thù
xâm lược.
Mất cảnh giác và hết sức chủ quan → nhà
tan, cửa nát.
Hành động giết Mị Châu:
Sự tỉnh ngộ → giửi gắm thái độ kính
trọng đối với nàh vua.
Phê phán thái độ mất cảnh giác của MC
Lời giải thích cho lý do mất nước và xoa
dịu nỗi đau mất nước.
b Nhân vật Mị Châu:
Cho Trọng Thuỷ xem Nỏ Thần →
mất cảnh giác . Vì quá yêu chồng
nên quên nghĩa vụ đối với đất
nước.
Lời khấn của nàng trước lúc chết
→ nhận ra sai lầm.
Thái độ của nhân dân đối với Mị Châu:
Phê phán, trừng trị đích đáng kẻ qui phạm
về việc mất nước.
Thấu hiểu cho sự ngây thơ trong trắng bị
lợi dụng của nàng, người xưa không muốn nàng
chết đi để nàng hoá thân thành ngọc → thư pháp
nghệ thuật của truyện dân gian thể hiện sự bao
Trang: 28
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Ý nghĩa của hình ảnh :
Ngọc trai - Giếng nước.
→ GV diễn giảng.
3 Cốt lõi lịch sử của
truyền thuyết:
Từ những điều đã phân tích,
anh ( chị ) hãy cho biết đâu
là “ cốt lõi lịch sử ” đó đã
được nhân gian thần kỳ hoá
như thế nào?
III TỔNG KẾT
dung, thông cảm.
Người xưa muốn nhắn giửi cho các thế
hệ về việc giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
tình cảm riêng tư và tình yêu đất nước, dân tộc
→ đặt nợ nước lên trên tình nhà.
Hình ảnh ngọc trai - giếng nước:
Có giá trị thẩm mỹ cao nói lên mối tình
oan được hoá giải.
Hình ảnh ngọc trai chứng tỏ rằng Mị
Châu không có ý lừa cha và bán nước →
nàng bị lợi dụng.
Hình ảnh giếng nước: Nơi Trọng Thuỷ lao
đầu xuống khi nhận ra sai lầm mình.
Lấy ngọc trai rửa nước giếng Loa thành
thì ngọc sáng → Hoá giải nõi oan Mị
Châu → Kết thúc hợp lý cho đôi trai gái
Hình ảnh mang ý nghĩa hoá giải hận thù,
nói lên truyền thống ứng xử bao dung,
đầy nhân hậu của nhân dân.
3 Cốt lõi lịch sử của truyền thuyết:
Cốt lõi lịch sử: ADV xây thành, chế nỏ, chiến
thắng Triệu Đà, sau mắc mưu Triệu Đà nhậ
Trọng Thuỷ làm rể, chủ quan không phòng bị
nên thua trận, giết con, tự sát.
Yếu tố thần kỳ:
Nhằm giải thích nguyên nhân mất nước Âu Lạc
Nhằm tôn vinh vị vua anh hùng ADV.
III TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/ 43
Trang: 29
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/43 và trả lời các câu hỏi SGK/43 ở phần
luyện tập.
5 Dặn dò
Soạn bài tiếp theo.
Nắm vững các ý chính của bài đã học.
Tiết 13 Làm văn
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho 1 bài văn tự sự
Nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự
Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để
có thói quen lập dàn ý trước khi viết bài văn.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I HÌNH THÀNH Ý
TƯỞNG DỰ KIẾN
CỐT TRUYỆN:
Hướng dẫn HS đọc
đoạn trích của nhà
văn Nguyên Ngọc,
sau đó trả lời các câu
hỏi SGK/45 mục I
II LẬP DÀN Ý:
I HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG, DỰ KIẾN CÔT
TRUYỆN:
Câu 1: Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình chuẩn bị
để sáng tác truỵên ngắn “ RXN”
Câu 2: Qua lời kể của nhà văn có thể rút ra khả năng
nghỉ, tưởng tượng các nhân vật theo những mối quan hệ
nào đó và nên những sự việc chi tiết tiêu biểu, đặc sắc
tạo nên cốt truyện.
II LẬP DÀN Ý:
Trang: 30
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
GV hướng dẫn HS
lập dàn ý cho 2 đề
bài SGK/45
Câu hỏi 2 SGK/46
Lập dàn ý: 3 phần : Mở - Thân - Kết
1 Lập dàn ý:
Bố cục Đề bài 1 Đề bài 2
Mở bài
Sau khi chạy khỏi
nhà quan cụ, chị
Dậu gặp một cán bộ
CM
Cuộc kháng chiến
chống Pháp nổ ra,
làng ĐXá bị giặc
tạm chiếm, nhưng
hàng đêm vẫn có
những cán bộ hoạt
động bí mật, Chị
Dậu được giác ngộ.
Thân bài
Cuộc tổng khởi
nghĩa tháng Tám nổ
ra, Chị Dậu về làng.
Chị dẫn đầu đoàn
biểu tình lên huyện
cướp chính quyền.
Quân Pháp càn
quét, truy lùng CM,
nhiều người hoảng
sợ. Chị Dậu vẫn
bình tĩnh hướng dẫn
cán bộ xuống hầm.
Kết bài
Chị Dậu gặp và trò
chuyện NgTuân…
Sau cái đem đen
ấy…
Chị Dậu gặp cái Tý
cũng là một du kích
Người đậy nắp hầm
ben
2 Kết luận :
Ghi nhớ SGK/46
Trang: 31
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố:
GV chốt lại toàn bài và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . Hướng dẫn HS làm
bài tập 1
a Đề tài: Một HS vốn bản chất tốt, nhưng do hoàn cảnh xô đẩy mà phạm
sai lầm, sau đó kịp thời tỉnh ngộ.
b Cốt truyện : HS hiền lành bị kẻ xấu lôi kéo, đau khổ, ân hận, tự đấu tranh
vươn lên trong cuộc sống.
c Từ cốt truyện lập dàn ý :3 phần với các sự việc, tâm trạng, nhân vật
chính, lời nói, hành động nhân vật phụ.
5 Dặn dò
Làm bài tập, nắm vững cách lập dàn ý.
Soạn bài tiếp theo.
Tiết 14 + 15 Đọc văn
UY – LIT- XƠ TRỞ VỀ( Trích Ô – đi – xê - Sử thi Hi Lạp)
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ người Hi Lạp qua cảnh
đoàn tụ gia đình của Uy – lit – xơ
Phân tích lý giải được đối thoại và diễn biến tâm lí của nhân vật.
Hiểu được nghệ thuật sử thi Ô- đi – xê
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I GIỚI THIỆU CHUNG:
GV giới thiệu về tác giả Hơmêrơ và
I GIỚI THIỆU CHUNG:
Trang: 32
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
nhận định chung về Ô- đi – xê.
Tóm tắt cốt truyện
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
Yêu cầu HS đọc phân vai và tìm hiểu
VB thông qua hệ thống câu hỏi SGK
VB có thể chia thành mấy đoạn? Nội
dung?
Tâm trạng của Uy – lit – xơ
trở về gặp vợ mình được biểu hiện
như thế nào? Cách ứng xử của chàng
bộc lộ phẩm chất gì?
Vì sao khi gặp lại chồng P rất đỗi
“phân vân ”? Việc chọn cách thử “
Chiếc giường bí mật ” cho thấy vẻ đẹp
gì về trí tuệ và tâm hồn nàng?
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong đoạn trích? ( Trả lời câu hỏi 4
SGK)
1 Thể loại: Sử thi.
2 Tác giả Hômêrơ ( SGK/48)
3 Tóm tắt tác phẩm ( SGK/48)
4 Chủ đề : (SGK/49)
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 Bố cục: 2 phần
Phần 1: Từ đầu → “ kém gan
dạ” : Cuộc đối thoại giữa các
nhân vật.
Phần 2 : Còn lại: Thử thách và
sum họp.
2 Nhân vật Uy – lit – xơ:
Là người anh hùng thông minh,
trí xảo, lắm mưu nhiều mẹo,
dũng cảm, dám nghĩ , dám làm.
Đã trở về nhà sau 20 năm trời
chinh chiến.
Cải trang thành người hành
khất, tìm kế trừng trị bọn cầu
hôn và bọn gia nhân phản chủ.
Là người anh hùng có đời sống
tình cảm đẹp.
Vui mừng, xúc động khôn xiết
khi gặp lại gia đình
Trách móc, hờn dỗi, bực mình
khi vợ không nhận ra
Bình tĩnh, nhẫn nại, tự tin.
Tình yêu và chung thuỷ với vợ,
con ( Chi tiết chiếc giường)
Là người chồng, người cha
bình tĩnh, nhẫn nại và cao quý hết
Trang: 33
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
lòng vì vợ vì con.
3 Nhân vật Pê – nê - lốp
Hoài nghi khi được báo tin
chồng trở về.
→ Tâm trạng đầy rẫy mâu thuẫn:
Thử thách Uy – lit – xơ ( Bí mật về
chiếc giường).
→ Nhận ra chồng mình → Vui mừng
khôn xiết
Là người thận trọng, khôn
ngoan.
Người vợ chung thuỷ, đức
hạnh, biết kìm nén cảm xúc
4 Biện pháp nghệ thuật:
Cách kể chuyện tỉ mỉ, chậm rãi, trang
trọng mang sắc thái sử thi.
Sử dụng độc đáo thư pháp so sánh kết
hợp với lối lặp đi lặp lại các định ngữ
chỉ phẩm chất.
→ Vẻ đẹp đức tính và phẩm hạnh của
nhân vật
Lời nói của nhân vật gắn với phong
cách trang trọng lối nói ví von so sánh
→ Tạo ấn tượng chiều sâu của lời nói
5 Kết luận:
Ghi nhớ SGK/52
Trang: 34
Tình cảm
vui mừng
khi chồng
về
Lý trí sợ
tổn thương
danh dự
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
4 Củng cố
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và hướng dẫn HS luyện tập.
5 Dặn dò
Học và nắm các ý chính của bài.
Tiết 16 Làm văn
TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 1
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Hệ thống hoá kiến thức và kỹ năng biểu lộ cảm xúc về lập dàn ý và diễn
đạt
Tự đánh giá ưu, nhược điểm trong bài làm của mình để định hướng cho
bài sau.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới
Đề bài: Cảm nghĩ của em khi được bước chân vào ngôi trường mới ( Trường
THPT ).
I TÌM HIỂU ĐỀ:
GV chép lại đề lên bảng và hướng dẫn
HS tìm hiểu đề.
II LẬP DÀN Ý:
GV gợi ý, HS xây dựng dàn ý theo bố
I TÌM HIỂU ĐỀ:
Yêu cầu: Phát biểu cảm nghĩ
Nội dung: Cảm nghĩ của em khi bước
chân vào ngôi trường mới.
Tư liệu: Cảm xúc cá nhân.
II LẬP DÀN Ý:
1 Mở bài: Giới thiệu khái quát về
Trang: 35
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
cục : Mở - Thân - Kết.
III SỬA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ
BÀI:
Giúp HS nhận ra và sửa lỗi sai.
Tự đánh giá cho bài làm, có hướng
cho bài sau.
những cảm xúc mới mẻ đối với ngôi
trường mới.
2 Thân bài: Triển khai, làm rõ cho
những cảm xúc đó.
3 Kết bài: Nêu lên nguyện vọng và
chỉ hướng phấn đấu của bản thân.
III SỮA LỖI, NHẬN XÉT, TRẢ
BÀI:
1 Nhận xét ưu, khuyết điểm cuả HS.
Ưu:
Trình bày thật cảm xúc của bản
thân
Khuyết:
Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng
từ.
Lỗi viết câu, cách điễn đạt
2 Trả bài:
Chọn bài hay nhất đọc cho các
em tham khảo.
4 Dặn dò:
Tự sửa chữa những sai sót trong bài làm
HS lưu lại bài để lần sau tham khảo, rút kinh nghiêm.
Tiết 17 + 18 Đọc văn
RAMA BUỘC TỘI( Trích Ra- ma – ya – na - Sử thi Ấn Độ )
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Trang: 36
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Qua nhân vật Rama và Xita, hiểu được quan niệm của người Ấn Độ cổ
đại về người anh hùng, đức vua mẫu mực và người phụ nữ lý tưởng
Thấy được nghệ thuật thể hiện nhân vật của Sử thi Ra – ma – ya – na.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I GIỚI THIỆU CHUNG:
Yêu cầu học sinh đọc tiểu
dẫn SGK và cho biết về
nguồn gốc, thể loại cũng
như sức ảnh hưởng của sử
thi Ra – ma – ya – na.
GV tóm tắt lại tác phẩm.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
Dựa vào phần tóm tắt tác
phẩm em hãy cho biết vị trí
và nội dung của đoạn trích.
Phân tích
a Hoàn cảnh tái hợp:
Sau chiến thắng Rama và
Xita gặp lại nhau trong
hoàn cảnh như thế nào?
( Không gian, tư cách )
Hoàn cảnh đó tác động như
thế nào đến lời nói và tâm
trạng của 2 nhân vật?
I GIỚI THIỆU CHUNG:
SGK/55
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 Đoạn trích:
Vị trí: Ở chương 79 khúc ca thứ 6.
Nội dung: Sau khi cứu được Xita, Rama nghi
ngờ lòng chung thuỷ của vợ. Xita nhảy vào lửa
để chứng minh sự chung thuỷ của nàng.
2 Phân tích:
a Hoàn cảnh tái hợp của Rama và Xita:
Không gian:
Cộng đồng ( Trước sự chứng kiến của đông đủ
mọi người, anh, em, bằng hữu, chiến hữu,…)
Công khai và hợp pháp hoá những lời
buộc tội của Rama.
Giữ uy tín và danh dự cho 1đức vua.
Tư cách:
Rama: Tư cách kép.
Trang: 37
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
b Nhân vật Rama
Rama chiến đấu và
tiêu diệt quỷ vương
Ravana nhằm mục
đích gì? Vì sao
Rama quyết định
ruồng bỏ người vợ
yêu quý của mình?
Khi đưa lời buộc tội
có phải Rama chỉ
hoàn toàn làm theo
nghĩa vụ của 1 đức
vua anh minh và anh
hùng không?
Tâm trạng thực khi
chàng nói những lời
buộc tội đó là gì?
Thái độ của Rama
khi chứng kiến Xita
bước lên giàn thiêu.
c Nhân vật Xita:
Người chồng hết mực yêu thương vợ.
Người anh hùng chiến thắng, đức vua anh
minh
→ Có sự ràng buộc:
Xót xa cho vợ
Gương mẫu với nước với dân.
Xita: Tư cách kép
Người vợ
Hoàng hậu trước công chúng
→ Xấu hổ, xót xa, tủi thẹn.
b Nhân vật Rama qua lời buộc tội
Động cơ và sức chiến đấu:
Thống nhất giữa bổn phận người anh hùng và
tình yêu của người chồng.
Lời buộc tội:
Nhấn mạnh tài nghệ và danh dự của người anh
hùng phủ nhận tình chồng vợ mâu thuẫn với
động cơ.
Lý do:
Vì ghen tuông
Vì danh dự và bổn phận 1 đức vua anh hùng
Rama phải chế ngự tình cảm bằng ý thức và bổn
phận và danh dự, chàng phải hy sinh quyền lợi
của cá nhân vì đòi hỏi của cộng đồng.
Khi Xita bước lên giàn thiêu chiệu sự thử thách
dữ dội ( Lúc đó chàng nôm khủng khiếp như
thần chết. Rama vẫn ngồi, mắt dán xuống đất )
c Nhân vật Xita lời đáp và hành động của Xita
Trang: 38
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Thái độ của Xita khi nghe
những lời buộc tội của
Rama?
Xita đã thanh minh cho
mình như thế nào? Tâm
trạng của nàng lúc đó?
Tại sao Xita lại chọn cách
chết trong lửa trên giàn
thiêu? Vai trò của ngọn lửa
thần Annhi trước cái chết
của nàng?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Trước lời buộc tội của Rama :
Đau đớn tột cùng.
Thanh minh:
Sự tự chủ
Có sức mạnh, rõ ràng, thấu tình đạt lý
Là người vợ từng bỏ cung điện theo chồng vào
rừng chia sẻ gian nan, khổ hạnh.
Nhấn mạnh dòng dõi con đất mẹ
Phân biệt giữa điều tuỳ thuộc vào số mệnh của
nàng vào quyền lực của kẻ khác và điều trong
vòng kiểm soát “ Giữa cái thân thiếp đây và trái
tim thiếp đây”
Khẳng định phẩm hạnh và tư cách con người
nàng → Bước lên giàn thiêu ( Hành động quyết
liệt để chứng minh lòng lòng chung thuỷ và đức
hạnh thuỷ chung)
Vai trò của ngọn lửa thần Annhi:
Làm cho cảnh bước lên giàn lửa hào hùng bi
thương như 1 lễ tế sinh, lễ hiến sinh. Đó là một
cuộc thử lửa, nó chứng tỏ khát vọng của tình yêu
là muôn đời bất biến. Không có ai có tội, toà án
ấy chỉ là một cuộc thử thách, ngọn lửa nuôi khát
vọng tình yêu không mất đi dù trái tim bị đập vỡ
tan tành, Rama lại mở rộng vòng tay và đón nàng
vào lòng
Làm rung động lòng người
III TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK / 60
4 Củng cố:
Trang: 39
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Khái quát lại phẩm chất 2 nhân vật Rama và Xita
5 Dặn dò
Nắm đựơc các ý chính của bài đã học
Soạn bài “ Tấm Cám “ theo hệ thống câu hỏi SGK
Tiết 19 Làm văn
CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG
BÀI VĂN TỰ SỰ
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự.
Có ý thức và thái độ tích cực phát hiện, ghi nhận những sự việc, chi tiết (
tiêu biểu ) xảy ra trong cuộc sống và trong các tác phẩm để viết 1 bài
văn tự sự.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
I KHÁI NIỆM:
Yêu cầu HS đọc mục I. Đưa ra câu hỏi
để HS rút r khái niệm.
Sự việc và chi tiết tiêu biểu trong văn
tự sự là gì?
Vai trò của sự việc và chi tiết tiêu biểu
trong văn tự sự?
I KHÁI NIỆM:
(Sgk/62)
Trong VBTS, mỗi sự việc được diễn
tả bằng 1 số các chi tiết.
Sự việc và chi tiết tiêu biểu có vai trò
quan trọng trong việc dẫn dắt câu
chuyện, tô đậm đặc điểm tính cách
nhân vật, tạo sự hấp dẫn, làm nỗi bật ý
nghĩa Vb.
Trang: 40
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
II CÁCH CHỌN SỰ VIỆC CHI
TIẾT TIÊU BIỂU:
1 Xét ngữ liệu SGK/62
GV cho HS thảo luận và trả lời câu
hỏi SGK
Lưu ý: Ở những ngữ liệu người viết
tự do tưởng tượng miễn là phù hợp
với cốt truyện chính
2 Kết luận :
Câu hỏi 3 SGK/62
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu
quan trọng trong quá trình viết hoặc
kể lại câu chuyện.
II CÁCH CHỌN SỰ VIỆC, CHI
TIẾT TIÊU BIỂU:
1 Xét ngữ liệu SGK/62
Ngữ liệu 1:
Kể về công cuộc xây dựng và bảo vệ
đất nước của cha ông.
Chi tiết 1,2 là chi tiết tiêu biểu vì:
Dẫn dắt câu chuyện liền mạch theo
mối quan hệ móc xích, nhân quả
Diễn tả được mối tình gắn bó giữa TT
– TT → Tích cách nhân vật.
Ngữ liệu 2:
Có thể chọn thành các sự việc
- Người con trai lão Hạc nghe kể về
cái chết của người cha, đi viếng mộ
cha, gửi lại ông giáo những di vật của
cha….
Kỷ niệm về con chó vàng.
Kỷ niệm về người mẹ nghèo.
Kỷ niệm về mối tình đầu với cô gái
xóm bên.
2 Kết luận:
Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
trong bài văn tự sự.
Sự việc, chi tiết phải có vai trò dẫn dắt
câu chuyện
Sự việc, chi tiết phải góp phần khắc
hoạ sâu sắc tính cách nhân vật.
Trang: 41
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Sự việc, chi tiết phải “ hiện thực hoá”
chủ đề của VB.
Sự việc, chi tiết phải bất ngờ, hấp dẫn.
III TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK/62
4 Củng cố:
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/62 và hướng dẫn HS làm bài tập 1,2
SGK/63 64
5 Dặn dò:
Học bài cũ.
Soạn bài chuẩn bị cho bài viết số 2 chú ý các dạng đề ở “ Bài viết số 2”
Tiết 20 + 21 Làm văn
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 2
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Hiểu sâu hơn về VB tự sự, nhất là những kiến thức về đề tài, cốt truyện,
nhân vật, sự việc, chi tiết, ngôi kể, giọng kể.
Viết được bài văn tự sự với những sự việc, chi tiết tiêu biểu kết hợp với
các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Bồi dưỡng ý thức và tình cảm lành mạnh, đúng đắn với con người và
cuộc sống.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm ta sỉ số.
2 Kiểm tra.
Trang: 42
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
a Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là nhân vật trong truyện, kể lại truyện “ ADV
và MC _TT”
b Yêu cầu về nội dung:
HS phải làm nổi bật được câu chuyện theo ngôi kể, làm nỗi bật tính cách của
các nhân vật.
Mở bài: Giới thiệu được câu chuyện theo ngôi kể - nhân vật trong truyện.
Thân bài: Sắm được vai nhân vật trong truyện.
Cách kể: Kể trung thành với nhân vật trong truyện ( Sáng tạo vai kể nhưng
không làm thay đổi nội dung cốt truyện.)
Kết bài: Kết thúc câu chuyện theo ngôi kể
Có thể trình bày ý nghĩa của truyện bằng cách tự sự theo ngôi kể
c Yêu cầu về hình thức:
Bài văn có bố cục cân đối, hài hoà
Không sai lỗi chính tả, lỗi dùng từ.
Diễn đạt mạch lạc, lưu loát.
Sử dụng 1 số phương thức tự sự ( Kể chuyện ) đã họ kết hợp với các
biện pháp nghệ thuật → trình bày trôi chảy.
d Gợi ý về nội dung, phương pháp:
Thể loại : Tự sự ( Kể chuyện ) theo vai kể
Phương pháp : Nhập vai vào cốt truyện.
3 Học sinh làm bài
Tiết 22 + 23 Đọc văn
TẤM CÁM(Truỵên cổ tích )
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS
Nắm được nội dung cốt truyện.
Trang: 43
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Biện pháp nghệ thuật chính của truyện.
Biết cách đọc và nắm được 1 số TCT thần kỳ qua đặc trưng thể loại
Có được tình yêu đối với người lao động, củng cố niềm tin vào sự chiến
thắng của cái thiện đối với cái ác, của chính nghĩa trong cuộc sống.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra
2 Bài mới
I GIỚI THIỆU CHUNG
Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn
SGK và nêu vài nét khái
quát về TCT thần kỳ
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 Diễn biến các sự kiện và
những mâu thuẫn, mâu
thuẫn của truyện:
a+b Nhân vật Tấm và mẹ
con Cám:
Trong truyện nỗi lên mâu
thuẫn giữa 2 tuyến nhân
vật. Đó là mâu thuẫn giữa
những nhân vật nào? ( Về
hoàn cảnh, tính cách )
c Diễn biến mâu thuẫn,
xung đột:
Em hãy phân tích mâu
thuẫn giữa Tấm và mẹ con
Cám từ đầu đến cuối
truyện? ( Biểu hiện của
những mâu thuẫn đó trong
I GIỚI THIỆU CHUNG:
SGK /65
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 Diễn biến các sự việc và những mâu thuẫn
xung đột của truyện.
a Nhân vật Tấm:
Hoàn cảnh: mẹ mất sớm, ở với dì ghẻ
sống khổ cực.
Tính cách: Siêng năng, chăm chỉ, thật thà,
nhẫn nại.
b Mẹ con Cám:
Hoàn cảnh: Sống sung sướng.
Tính cách: Lười nhác, tham lam, độc ác.
c Diễn biến mâu thuẫn, xung đột.
Lừa Tấm để lấy giỏ tôm tép.
Lừa Tấm để giết bống ăn thịt
Lừa không cho Tấm không đi dự dạ hội.
Tìm cách giết khi Tấm trở thành hoàng
hậu.
Giết cả những kiếp hồi sinh của Tấm.
Trang: 44
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
xã hội đó là gì?)
Câu hỏi 44 SGK/72
Em hãy rút ra ý nghĩa từ
những mâu thuẫn đó?
2 Quá trình biến hoá của
Tấm:
Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ
đồ biến hoá?
Từ sơ đồ trên em hãy rút ra
ý nghĩa?
Câu hỏi 3 SGK/72
3 Đặc sắc nghệ thuật:
Trong truyện có các yếu tố
Xung đột lên đến đỉnh điểm → Mẹ con
Cám bóc lột Tấm cả về thể xác lẫn tình
thần, tiêu diệt Tấm đến cùng để đoạt lấy
tất cả.
Ý nghĩa :
Mẹ ghẻ - Con chồng
Thiện - Ác
Người bị áp bức - Kẻ áp bức
→ Nêu lên vấn đề đấu tranh cho công bằng
chính nghĩa.
2 Quá trình biến hoá của Tấm:
Sơ đồ biến hoá của Tấm:
Hoàng hậu → Chim vàng anh → Cây xoan đào
→ Khung cửi → Cây thị ( Quả thị ) → hoàng
hậu ( Xinh đẹp hơn xưa )
Ý nghĩa:
Thể hiện sức sống mãnh liệt của
Tấm, không lực lượng thù địch
nào có thể tiêu diệt được.
Con đường dẫn đến hạnh phúc của
Tấm là xu hướng giải quyết mâu
thuẫn xác định của Tấm.
Chiến thắng của Tấm là chiến
thắng của niềm mơ ước về một
cuộc sống công bằng, XH công
bằng.
Thể hiện triết lý nhân gian “ Ở
hiền gặp lành”, “ Ác giả, ác báo”
3 Đặc sắc nghệ thuật của truyện:
a Các yếu tố kỳ ảo:
Trang: 45
Mâu thuẫn,
xung đột trong gia
đình
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
kỳ ảo như khung cửa dệt,
quả thị…. Theo em, tại sao
tác giả dân gian lại dùng
những yếu tố thần kỳ này?
Em có nhận xét gì về
miếng trầu mà Tấm têm ở
cuối tr?
Ban đầu bao giờ gặp khó
khăn Tấm cũng cần sự giúp
đỡ của Bụt nhưng khi Tấm
hoá thân rồi thì không còn
sự xuất hiện của Bụt nữa. Ý
nghĩa của sự chuyển biến
hiện tượng của nhân vật
Tấm này?
Đều là những hình ảnh thân thương bình dị, quen
thuộc trong cuộc sống dân dã, bình dị → tạo ấn
tượng thẩm mỹ cho truyện → Tấm tự giành và
giữ hạnh phúc cho mình.
b Hình ảnh “ miếng trầu”
Hình ảnh quen thuộc trong đời sống người Việt (
Vhọc) gắn liền với cuộc sống hôn nhân, mang ý
nghĩa giao duyên rất phù hợp trong sự hội ngộ
giữa Tấm với nhà vua.
c Sự chuyển biến hình tượng của nhân vật
Tấm:
Từ yếu đuối, thụ động → kiên quyết đấu tranh
giành lấy sự sống và hạnh phúc cho chính mình.
IV KẾT LUẬN:
Ghi nhớ SGK/72
4 Củng cố:
Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ SGK/72
Hướng dẫn HS phần luyện tập.
5 Dặn dò:
Nắm được các ý chính đã học
Soạn bài mới.
Tiết 24 Làm văn
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
Trang: 46
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Hiểu được vai trò, tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài
văn tự sự
Biết kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới
I MIÊU TẢ VÀ BIỂU
CẢM TRONG VN TỰ
SỰ:
1 Khái niệm:
GV gợi mở để HS nhớ
lại những kiến thức đã
học và trả lời câu hỏi:
Thế nào là miêu tả?
Thế nào là biểu cảm?
2 Phân biệt
Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi 2 SGK /73
→ Nhận xét, chốt ý.
I MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VB TSỰ :
1 Khái niệm:
Miêu tả là dùng ngôn ngữ hoặc phương tiện
nghệ thuật khác làm cho người nghê ( đọc,
xem ) có thể thấy được sự vật, hiện tượng,
con người như đang hiện ra trước mắt.
Biểu cảm: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc chủ
quan của bản thân trước sự vật, hiện tượng
con người trong đời sống một cách trực tiếp
hay gián tiếp.
2 Phân biệt: Căn cứ vào mục đích:
Văn miêu tả, biểu cảm Văn tự sự
Miêu tả cho rõ,
cho thực
Biểu cảm là bộc
lộ chân thật cảm
xúc của bản thân
Miêu tả giúp
người
đọc( nghe ) cảm
nhận, hình dung
ra sự vật và hiểu
được chúng.
Biểu cảm: Bày
tỏ tình cảm và
Trang: 47
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
3 Căn cứ:
Trả lời câu hỏi 3
SGK/73
→ Nhận xét, chốt ý.
4 Văn bản:
Yêu cầu HS đọc VB và
trả lời câu hỏi 4 SGK
→ Nhận xét, sữa chữa.
II QS, LT, TT ĐV
VIỆC MT VÀ BC
TRONG VĂN TSỰ:
1Khái niệm:
Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào để hoàn
thành khái niệm và tìm
vd chứng minh
→ Nhận xét, củng cố.
2 Vai trò:
Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi 2,3 mục II SGK
khơi gợi sự đồng
cảm.
3 Căn cứ để đánh giá hiệu quả thành công của
việc miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự:
Hiệu quả tác động của văn tự sự tới nhận thức và
cảm xúc của người nghe, người đọc.
4 Văn bản:
Là VB tự sự vì có nhân vật và sự việc cụ thể
+ Nhân vật: Cô gái, cô chủ ( Tiểu thư ) và chàng
trai chăn cừu ( mục đồng)
+ Sự việc: 1 đêm thức trắng
Các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn trích.
( GV hướng dẫn HS tìm )
Tác dụng: Giúp cho đoạn văn sinh động, hấp dẫn và
giàu chất thơ.
II QUAN SÁT, LIÊN TƯỞNG, TƯỞNG
TƯỢNG ĐỐI VỚI VIỆC MIÊU TẢ VÀ BIỂU
CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ:
1 Khái niệm:
a Liên tưởng: Từ sự việc, hiện tượng nào đó mà
nghĩ đến sự việc, hiện tượng có liên quan
VD: Chiến tranh → Chết chóc, phân ly
b Quan sát: Xem xét để nhìn rõ, biết rõ sự việc hay
hình tượng.
c Tưởng tượng: Tạo ra trong tâm trí hình ảnh của
cái không hề có trứơc mắt hoặc chưa hề gặp.
2 Vai trò: Giúp cho việc miêu tả và biểu cảm trong
văn tự sự chân thực hơn, cụ thể hơn, giàu chất thơ
và không gây cảm giác khô khan.
Các yếu tố có vai trò quan trọng để biểu cảm là:
Từ sự quan sát kỹ càng, tinh tế.
Trang: 48
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Từ sự liên tưởng, hồi tưởng, tưởng tượng,
hồi ức.
Từ những sự vật, sự việc khách quan đã hoặc
đang lay động trái tim người kể.
III TỔNG KẾT:
Ghi nhớ SGK
4 Củng cố:
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/76
Hướng dẫn HS làm BT
5 Dặn dò:
Nắm các ý chính của bài đã học, làm bài tập
Soạn bài tiếp theo
Tiết 25 Đọc văn - Truyện cười
TAM ĐẠI CON GÀ NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Hiểu được mâu thuẫn ngang trái tự nhiên trong cách ứng phó của nhân
vật trong truyện
Nắm và thấy được cái hay của nghệ thuật “ Tự bộc lộ”
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
Trang: 49
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
I GIỚI THIỆU CHUNG:
Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn
SGK và trình bày khái quát
đôi nét về thể loại TC
I
I ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 “Tam đại con gà”
Yêu cầu HS phân vai
Treo bảng phụ chia nhóm
thảo luận trình bày.
I GIỚI THIỆU CHUNG:
SGK
Truyện cười có 2 loại:
Khôi hài: Giáo dục và giải trí
Trào phúng: Phê phán thói hư tật xấu của con
người thuộc tầng lớp trên của XH nông thôn xưa.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 “ Tam đại con gà”
Tình huống nhầm lẫn: Ông bố nhằm anh học trò
dốt là thầy đồ → Bởi anh khoác lác.
Tình huống dốt nát: Không đọc được 1 chữ
“kê”
→ Dốt về kiến thức sách vở
Dốt về kiến thức thực tế
Trường hợp mê tín: Khấn thổ công, bói quẻ →
để xác định kiến thức chuẩn → dốt nát, mê tín.
Trường hợp bóc mẽ: Ông bố chỉ ra chỗ sai của
thầy → Cái dốt bị vạch trần.
Trường hợp nguỵ biện: Thầy giảng giải đến “
TĐCG” → bịa → Cách nói vòng vo để che đậy
cái dốt → Cái dốt tự phơi bày.
Nhận xét: Tình huống truyện được sắp
xếp theo trình tự tăng tiến, mâu thuẫn
được giải quyết mau chóng, nhân vật tự
bộc lộ cái dốt.
b Ý nghĩa truyện từ các mâu thuẫn trái tự
nhiên:
Truyện phê phán thói dấu dốt.
Truyện phê phán thói sĩ diện hão.
Trang: 50
BẢNG PHỤ
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Trường hợp, mâu thuẫn
trong truyện “ TĐCG” được
sắp xếp như thế nào? Nhằm
mục đích gì?
Theo em, truyện phê phán
2 “ Nhưng nó phải bằng hai mày”
a Giới thiệu nhân vật, sự việc:
Lý trưởng nỗi tiếng xử kiện giỏi
Cải và Ngô đánh nhau → đều đút lót →
kiện.
b Diễn biến quá trình xử kiện:
Lý trưởng tuyên bố Cải 10 roi →
Nảy sinh mâu thuẫn, xung đột.
Cải bị động >< Lý trưởng chủ
động
→ 2 thứ ngôn ngữ.
Ngầm : lẽ phải ( 5 ngón tay )
Công khai : lẽ phải nhân đôi ( 10 ngón tay )
Trang: 51
Tình
huống
nhằm
lẫn
Ông bố
chỉ ra
chỗ sai
của thầy
Tình
huống
dốt nát
Khấn
thổ
công,
bói quẻ
Tình
huống
mê tín
Ông bố
nhằm
anh học
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
cái dốt hay thái độ giấu dốt.
Bản thân cái dốt đáng phê
phán không? Truyện còn có
ý nghĩa gì?
2 “ Nhưng nó phải bằng
hai mày”
Yêu cầu HS đọc phân vai.
Những nhân vật, sự việc
được giới thiệu trong
truyên.?
Thầy Lý đã xử kiện như thế
nào? Lời kết án gây phản
ứng gì? Từ đó làm nảy sinh
mâu thuẫn gì?
Theo em, “ lẽ phải” ở đây là
gì? Cuối cùng trình trạng
của cải ra sao?
Tình huống Ngô và Cải lót
tiền cho thầy Lý trước khi
đi kiện thể hiện dụng ý gì
của tác giả dân gian?
→ Người trong cuộc mới hiểu
Lẽ phải ở đây là tiền. Nhân vật Cải rơi vào
tình huống bi hài ( Vừa mất tiền, vừa bị đánh )
c Ý nghĩa:
Truyện mang giá trị tố cáo sâu sắc thế lực
đồng tiền. Đồng tiền quyết định lẽ phải.
Tiền nhiều lẽ phải nhiều, tiền ít lẽ phải ít.
Nhân vật Cải vừa là nạn nhân, vừa là thủ
phạm. Chính hơi tiêu cực của anh ta làm
anh ta trở nên hạn hoan ( Vừa đáng
thương, vừa đáng trách )
III KẾT LUẬN:
Ghi nhớ SGK/80
4 Củng cố:
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
Yêu cầu HS so sánh tiếng cười ở 2 truyện:
Tiếng cười trong nhân dân
Tiếng cười đối với quan lại phong kiến
Hỏi: Tiếng cười nào gay gắt hơn.
5 Dặn dò:
Sưu tầm 1 truyện cười và cho biết ý nghĩa
Soạn 6 bài ca dao
Trang: 52
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Tiết 26 + 27 Đọc văn
CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG, TÌNH NGHĨA
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương tình nghĩa của
người dân trong XHPK qua nghệ thuật đậm đà màu sắc dân gian của ca
dao.
Trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người lao động và yêu quý những sáng tác
của họ
Biết cách tiếp cận và phân tích ca dao qua đặc trưng thể loại.
B TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn đinh, kiểm tra.
2 Bài mới
I GIỚI THIỆU CHUNG:
Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn, giới thiệu
khái quát về bộ phận ca dao.
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
Gọi 1 HS đọc diễn cảm
Có thể chia chủ đề 6 bài ca dao trên
như thế nào?
1 Ca dao than thân ( Bài 1,2)
Bài ca dao 1, 2 có điểm gì chung? Từ
đó cho biết người than thân ở đây là ai
và thân phận của họ như thế nào?
I GIỚI THIỆU CHUNG:
Tiểu dẫn SGK/82
II ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1 Ca dao than thân ( Bài 1,2 )
Nét chung: mô thức mở đầu “
Thân em như” chung âm điệu
xót xa, ngậm ngùi → Tác dụng
Trang: 53
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Thân phận có nét chung nhưng nỗi
đau của từng người lại mang sắc thái
riêng được diễn tả bằng những hình
ảnh so sánh ẩn dụ khác nhau. Em cảm
nhận được gì qua những hình ảnh đó?
Trong nỗi đau đó, ta vẫn thấy nét đẹp
của họ. Đó là nét đẹp gì và được ẩn
chứa trong lời than thân như thế nào?
2 Ca dao yêu thương, tình nghĩa.
nhấn mạnh gợi sự chú ý → “lời
chung” của người phụ nữ trong
XHPK
Sử dụng biện pháp so sánh ẩn dụ “ củ
ấu gai” , “ tấm luạ đào”
Nói lên một cách thấm thía nỗi
đau của người phụ nữ trong XHPK
thân phận bị phụ thuộc, giá trị không
ai biết đến.
Nét riêng:
Bài 1:
“ tấm lụa đào” Sắc đẹp, tuổi xuân
Giá trị
Sự tự ý thức.“ Phất phơ…. ai” : Số phận chông
chênh không đảm bảo → Nỗi dự cảm,
nỗi lo âu.
Bài 2:
“ Củ ấu gai” Ruột >< đen
Ngọt bùi
Giá trị thực của người con gái.→ Sự
tự khẳng định mình.
“ Ai ơi!.... xen!” Lời mời mọc: Không
ai biết đến → Nỗi chua xót, ngậm
ngùi.
Thân phận phụ thuộc của người
phụ nữ trong XHPK.
Sự khẳng định, sự ý thức về giá
trị, phẩm chất.
2 Ca dao yêu thương tình nghĩa:
Trang: 54
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Baì 3 Trả lời câu hỏi 2 SGK/84
Về kết cấu, cách diễn đạt bài ca dao
này có gì khác lạ so với 2 bài ca dao
trên?
Từ “ai” trong bài ca dao này có gì lạ
so với hai bài trên
Câu b,c ( (2) SGK/84)
Bài 4: Đọc và nêu câu hỏi 3 SGK
Hình ảnh chiếc khăn đựơc hỏi đầu tiên
và hỏi nhiều nhất? Vì sao vậy?
Ngoài hình ảnh chiếc khăn, ngọn đèn,
đôi mắt cũng có tác dụng diễn tả nỗi
nhớ người yêu của cô gái? Vậy nỗi
Bài 3: Chủ đề lỡ duyên - Mối tình lỡ
làng duyên kiếp của chàng trai
Mở đầu: Lối nói đưa đẩy→ Gợi cảm
hứng → dẫn dắt tâm trạng.
“ai ” đại từ phiếm chỉ, nghĩa xác định
Lễ giáo PK ( Cha, mẹ )
XHPK bất công, bất bình đẳng
Nguyên nhân chia rẽ tình
duyên.
“ khế chua” : Chơi chữ → Lòng ngừoi
chua xót vì lỡ duyên.
Hình ảnh so sánh ẩn dụ: Trời – trăng –
sao.
Phép lặp “so sánh với”, từ láy “chằng
chằng”
→ Khẳng định tình nghĩa con người
như thiên nhiên, vũ trụ, vĩnh hằng.
“ Mình ơi!...” hỏi (cô gái) nhưng để
bộc lộ nỗi lòng
Sự chờ đợi mỏi mòn, cô đơn, vô vọng.
Tình nghĩa con người trước sau sáng
mãi “ sao vượt”
→ Duyên kiếp dù dở dang không
thành nhưng tình nghĩa con người thì
trường tồn mãi mãi.
Bài 4: Nỗi niềm thương nhớ cô gái
đối với chàng trai.
Trạng thái thương nhớ được kết tinh
qua những hình ảnh, biểu tượng :
khăn, đèn, mắt.
Khăn: ( nhân hoá) - Vật trao duyên
Trang: 55
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
nhớ đó được bộc lộ như thế nào?
Bài 5
Đọc và nêu câu hỏi
Đây là lời của ai? Nói với ai? Nói về
điều gì?
Nội dung được biểu đạt bằng cách nói
độc đáo như thế nào? Phân tích?
( nhân hoá)
Sử dụng phép lặp “khăn” 6 lần , “
thương nhớ ai” (3 lần)
Kết hợp cấu trúc vắt dòng.
Nỗi nhớ triền miên, da diết.
Động từ “ xuống, lên, rơi, vắt”
hqt đảo nhanh
hình ảnh vận động trái chiều
Tâm trạng ngổn ngang
không tự chủ→ Nỗi nhớ tràng giang
trải dài theo không gian
Đèn: Nỗi nhớ ( đo theo chiều thời
gian từ ngày → đêm ) đằng đằng với
thời gian.
“đèn không tắt” → Cô gái trằn trọc,
trăn trở thâu đêm
Đôi mắt: hoán dụ - cô gái
→ Nỗi nhớ không kìm nén được →
Bộc lộ trực tiếp.
“Đêm qua… một bề” : Nỗi lo âu mênh
mông về số phận, duyên phân.
→ Nỗi niềm chung của người phụ nữ
xưa.
Bài 5
Hình ảnh “chiếc cầu” chi tiết nghệ
thuật quen thuộc, đặc sắc – nơi hò hẹn
quen thuộc
Hình ảnh “chiếc cầu, dải yếm” : Chi
tiết nghệ thuật độc đáo không có thực
→ Mơ ước táo bạo của người con gái
trong tình yêu.
Trang: 56
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
Bài 6: Đọc và nêu câu hỏi
Hình ảnh “ Muối - gừng” trong bài ca
dao được sử dụng với nghĩa như thế
nào? Tìm một số câu ca dao có hình
ảnh này?
Em hiểu như thế nào về cách nói “ Ba
vạn sáu nghìn ngày mới xa”?
Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn
của người lao động ( trong tình yêu và
cách biểu đạt tình yêu)
Bài 6: Tình nghĩa thuỷ chung của
người bình dân trong ca dao.
Hình ảnh “ muối- gừng”
Quen thuộc trong đời sống của
người bình dân
Biểu tượng: Tình nghĩa thuỷ
chung vợ chồng.
Sử dụng lối nói trùng điệp, song thất
lục bát biến thể, nhấn mạnh tiếp nối
→ Khẳng định sự gắn bó sắc son, sự
chung thuỷ trong tình cảm vợ chông.
III TỔNG KẾT:
Ghi nhớ: SGK
4 Củng cố:
Cảm nhận của em sau khi học xong chùm ca dao than thân, yêu thương,
tình nghĩa? ( Nêu vài cảm nhận sâu sắc nhất)
5 Dặn dò
Học thuộc lòng 6 bài ca dao, tìm thêm 1 số câu ca dao có cùng chủ đề.
Soạn bài mới.
Tiết 28 Tiếng Việt
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
Trang: 57
Nguyễn Thị Bích Thuỷ Giáo án ngữ văn 10
A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS
Phân biệt được đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
Có kỹ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm của
ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
II TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1 Ổn định, kiểm tra.
2 Bài mới.
Trang: 58