Mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên ĐH Thương Mại
-
Upload
hai-nguyen-hoang -
Category
Education
-
view
1.865 -
download
1
description
Transcript of Mức chi tiêu hàng tháng của sinh viên ĐH Thương Mại
25/05/2014 1
Rất mong nhận được sự ủng hộ và góp ý của các
bạn. Mình mong muốn sẽ có thêm nhiều tài liệu để
chia sẻ cùng các bạn hơn nữa. Nếu cần tài liệu gì các
bạn có thể gửi email hoặc inbox mình để có thông
tin phản hồi nhanh nhất nha. Xin cảm ơn!
Nguyễn Hoàng Hải
Email: [email protected]
FB: Fb.com/hainh.tmdt
Web: hoicudem.com/ Skype: hainh.tmdt SĐT: 0942-358-403
ĐỀ TÀI: MỨC CHI TIÊU HÀNG THÁNG CỦA SINH
VIÊN NGOẠI TỈNH ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI.
Nhóm: 02
Lớp HP: 1408AMAT0411 25/05/2014 2
A • MỞ ĐẦU
B • CƠ SỞ LÝ THUYẾT
C • KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
D • KẾT LUẬN
BỐ CỤC
25/05/2014 3
A: LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh kinh tế xã hội hiện nay, vật
giá leo thang mỗi ngày, kéo theo nhiều khó
khăn và ưu tư, vấn đề chi tiêu được đặt lên
hàng đầu. Nhất là đối với nhưng bạn sinh
viên nói chung với các bạn sinh viên đại học
Thương Mại nói riêng mới bắt đầu cuộc sống
đại học, vấn đề chi tiêu của bạn chủ yếu vẫn
do bố mẹ phụ cấp, tuy nhiên bạn sẽ thật sự
làm chủ những khoản tiêu đấy, vậy nên hãy
chi tiêu một cách khoa học và hợp lý. 25/05/2014 4
5
Với mục đích tạo cơ sở và cung cấp
thông tin về việc các yếu tố ảnh hưởng
tới chi tiêu của bản thân cho các bạn
sinh đại học (đặc biệt là các bạn sinh
viên tỉnh), nhóm đề tài chúng tôi đã
nghiên cứu về vấn đề “Mức chi tiêu hằng tháng của sinh viên ngoại tỉnh ĐH Thương Mại”.
A: LỜI MỞ ĐẦU
25/05/2014
B: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH KINH TẾ LƯỢNG
Ra quyết định
Dự báo
Phân tích kết quả
Ước lượng các tham số
Thu thập số liệu
Thiết lập mô hình toán học
Nêu ra giả thiết
25/05/2014 6
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu: thu
thập số liệu từ 31 bạn sinh viên
ngoại tỉnh ĐH Thương Mại.
Xử lý số liệu: Tiến hành hồi quy
với sự trợ giúp của eview 6.
Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh.
25/05/2014 7
Bảng số liệu
8
STT Y X PC Z
1 1 0.8 1 0
2 1 1 1 0
3 1 1.2 1 0
4 1.5 0.8 1 0.5
5 1.5 0.8 1.5 0
6 1.5 0.9 1.5 1.5
7 1.6 0.8 1.9 0
8 1.6 0.5 2 0
9 1.8 1 1 0.8
10 1.8 0.7 1.8 0
11 2 0.7 0.2 1.8
12 2 0.6 0.5 1.5
13 2 0.5 2 0
14 2 0.6 2 0
15 2 0.8 2 0
16 2 0.8 2 0
17 2 0.9 2.2 0
18 2 0.7 2 0.5
19 2 0.8 2.5 0
20 2.5 0.8 2.5 0
21 2.5 1.2 1 4.3
22 2.8 1 2 0.8
23 3 1.2 0.5 3
24 3 0.8 3 0
25 3 1 3 0
26 3 1.2 3 0
27 3 1.3 3 0
28 3 1.5 0.7 5
29 3.2 1.1 3.2 0
30 4 1.3 0.5 5
31 2.5 1 0.7 1.2
25/05/2014
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
Tiền thuê nhà(X): Trong các khoản chi tiêu cần thiết của
sinh viên, thì chi tiêu cho nhà trọ đã chiếm tới hơn 1/3
khoản thu nhập của sinh viên. Để tìm được một chỗ trọ tốt
và vừa ý muốn không dễ nó có thể ảnh hưởng lớn tới chi
tiêu của sinh viên trong tương lai, như chi tiêu sử dụng chi
tiêu cho đi lại, cho sinh hoạt thường ngày đi chợ, nấu
nướng…
Phụ cấp của gia đình(PC): Phụ cấp từ gia đình là khoản
thu nhập chính của hầu hết tất cả các sinh viên trường Đại
học Thương Mại. Nó có tính quyết định chính đối với
mức chi tiêu sinh hoạt thường ngày của sinh viên như lựa
chọn các loại thức ăn, dầu gội, nước rửa bát…
25/05/2014 9
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
• Thu nhập làm thêm(Z): Thu nhập tới từ
công việc làm thêm của những bạn sinh viên là những khoản tiền không lớn, nhưng nó lại cải thiện đáng kể lối sống sinh hoạt của những bạn có khoản thu nhập này. Với khoản thu nhập thêm đa số sẽ được dùng vào mục đích cải thiện đời sống, như nâng cấp chỗ ở hiện tại, sử dụng để mua sắm nhiều những vật dụng cần thiết hơn…
10 25/05/2014
C: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Xây dựng một số mô hình tổng quát và phân tích để lựa chọn
MH phù hợp
1.1 Mô hình tổng quát
Yi= β1 +β2Xi +β3Zi +β4PCi + Ui (1)
Yi = β1 + β2 𝑋𝑖+ β3*Zi+ β4*𝑃𝐶2
i + Ui (2)
1.2 Giải thích các biến
a. Biến phụ thuộc
Y: Chi tiêu hàng tháng của sinh viên ( đơn vị
triệu đồng )
25/05/2014 11
Tên Ý nghĩa Đơn vị tính
Xi Tiền thuê
nhà
Triệu đồng
Zi Thu nhập
làm thêm
Triệu đồng
PCi Phụ cấp của
cha mẹ
Triệu đồng
b. Biến độc lập
Biến định lượng
25/05/2014 12
1.3 Hồi quy các mô hình với phần mềm eview
1.3.1 Hồi quy mô hình (1)
25/05/2014 13
1.3.2 Hồi quy mô hình (2)
25/05/2014 14
Dựa vào đồ thị giữa y và yf1, yf2 Lựa chọn mô hình phù hợp.
15 25/05/2014
Kết luận: Như vậy mô hình (2) là phù hợp. Do đó
nhóm chọn mô hình này để nghiên cứu.
Vậy hàm hồi quy mẫu có dạng:
𝑌𝑖 = 1,054511 – 0,085816∗ 𝑋𝑖 + 0,473901∗ 𝑍𝑖+
0,220507∗ 𝑃𝐶𝑖2
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy mẫu:
• 𝛽 1:Với các chỉ tiêu về tiền thuê nhà, thu nhập làm
thêm, phụ cấp gia đình bằng không thì chi tiêu
trung bình hàng tháng của sinh viên là : 1,054511
triệu đồng.
25/05/2014 16
• 𝛽 2: Khi tiền thuê nhà tăng lên 1 triệu đồng, các chỉ
tiêu còn lại không đổi thì chi tiêu hàng tháng của
sinh viên giảm đi 0,085816 triệu đồng.
• 𝛽 3:Khi thu nhập làm thêm tăng lên 1 triệu đồng, các
chỉ tiêu còn lại không đổi thì chi tiêu hàng tháng của
sinh viên tăng lên 0,473901 triệu đồng.
• 𝛽 4: Khi phụ cấp gia đình tăng lên 1 triệu đồng, các
chỉ tiêu còn lại không đổi thì chi tiêu hàng tháng của
sinh viên tăng lên 0,220507 triệu đồng.
25/05/2014 17
2. Kiểm định các loại giả thuyết
25/05/2014 18
Kiểm định giả thiết đồng thời
• Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05
• Ta đi kiểm định
𝐻0: 𝛽2 = 𝛽3 = 𝛽4 = 0
𝐻0: ∃ í𝑡 𝑛ℎấ𝑡 1 ℎệ 𝑠ố 𝛽𝑗 ≠ 0
<=> 𝐻0: 𝑅
2 = 0
𝐻0: 𝑅2 > 0
Ta có Prob (F-statistic)= 0,0000 < 0,05
Các biến độc lập đều ảnh hưởng tới biến chi tiêu Y
25/05/2014 19
3.1.Kiểm định thừa biến cho biến
độc lập X
Kiểm định giả thuyết:
𝐻0: 𝛽2 = 0𝐻0: 𝛽2 ≠ 0
Eq: View → Coefficient tests→ Wald coefficient
restrictions
20 25/05/2014
Kiểm định thừa biến cho biến độc
lập X Nghi ngờ biến X thừa trong mô hình để kiểm định ta làm như sau:
Gõ vào Wald Test:
c(2)=0
→ ok
21 25/05/2014
3.1.Kiểm định thừa biến cho biến độc lập
X bằng Wald Test
22 25/05/2014
3.1.Kiểm định thừa biến cho biến
độc lập X
Từ kiểm định Wald ta thấy:
P_value(Fstatistic)=0.7921> 0,05
=> Chưa có cơ sở bác bỏ 𝐻0
Kết luận: với mức ý nghĩa α=5%, biến X là một biến
thừa trong mô hình.
23 25/05/2014
3.2.Nghi ngờ bỏ sót biến: chi phí học thêm( chưa có số liệu) sd kiểm định Reset
Ramsey để kiểm tra
Kiểm định Reset của Ramsey.
Kiểm định giả thuyết:
𝐻0: 𝑚ô ℎì𝑛ℎ 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑖ế𝑢 𝑏𝑖ế𝑛
𝐻1:𝑚ô ℎì𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑖ế𝑢 𝑏𝑖ế𝑛
Eq: View→ Stability Tests→ Ramsey Reset Test→ khai
báo số phần tử cần thêm, chọn 1
24 25/05/2014
Kiểm định bị bỏ sót biến
25 25/05/2014
Kiểm định bị bỏ sót biến
• Ta có:
mức ý nghĩa α = 0,05
• F-statistic= 1.366218
• Probability(Pvalue) = 0.253068> α
Chưa có cơ sở bác bỏ 𝐻0
Mô hình không bỏ sót biến.
26 25/05/2014
4. Phát hiện và khắc phục các hiện tượng
4.1 Hiện tượng tự tương quan
Phương pháp dùng kiểm định B – G
Với mức ý nghĩa 𝛼 = 0,05 ta đi kiểm định bài toán:
Dùng phần mềm eview để kiểm định ta được bảng
kết quả sau:
25/05/2014 27
Ta thấy:
P_value=0.9817>0.05
Chưa có cở sở bác
bỏ Ho nên mô hình
không xảy ra hiện
tượng tự tương quan
từ bậc 1- bậc 3
25/05/2014 28
4.2 Hiện tượng đa cộng tuyến
Xét ma trận tương quan cặp giữa các biến độc lập
•Ta nhận thấy không
có cặp tương quan
nào giữa các biến
độc lập lớn hơn 0.8
Mô hình không
xảy ra hiện tượng đa
cộng tuyến.
25/05/2014 29
4.3 Hiện tượng PSSS thay đổi
Ta thấy:
P_value=0.0016<0.05
Bác bỏ Ho, mô
hình xảy ra hiện
tượng PSSS thay đổi
25/05/2014 30
4.3.2 Khắc phục hiện tượng
Ta khắc phục hiện tượng theo giả thiết sau:
Phương sai sai số tỉ lệ với bình phương của biến giải
thích: E(Uᵢ²) = σ²X²ᵢ
Từ MH gốc: Yi = β1 + β2 𝑋𝑖+ β3*Zi+ β4*𝑃𝐶2
i + Ui
Chia cả 2 vế của MH cho 𝑋𝑖 ta được MH:
𝑌
𝑋𝑖 =
𝛽1
𝑋𝑖 + 𝛽2 + 𝛽3
𝑍𝑖
𝑋𝑖 +𝛽4
𝑃𝐶2𝑖
𝑋𝑖 (*)
Tiến hành hồi quy mô hình (*) bằng eview ta được
kết quả như sau:
25/05/2014 31
25/05/2014 32
Ta dùng kiểm định White để kiểm tra lại mô hình vừa
hồi quy
•Nhận thấy mô hình
có:
P_value=0.1498>0.05
Chấp nhận Ho
hiện tượng PSSS thay
đổi đã được khắc
phục
25/05/2014 33
5. Dự báo
• Xét mô hình:
𝑌
𝑋𝑖 =
𝛽1
𝑋𝑖 + 𝛽2 + 𝛽3
𝑍𝑖
𝑋𝑖 +𝛽4
𝑃𝐶2𝑖
𝑋𝑖 (*)
Mô hình (*) đã được khắc phục hiện tượng PSSS
thay đổi
Kiểm định xem mô hình (*) có mắc Tự tương quan và Đa cộng tuyến không?
25/05/2014 34
• Kiểm định B_G:
Có :
P_value=0.5666>0.05
Chưa có cở sở bác
bỏ Ho, mô hình ko
xảy ra hiện tượng tự
tương quan từ bậc 1-
bậc 3
25/05/2014 35
• Kiểm định đa cộng tuyến:
•Ta nhận thấy:
không có cặp tương
quan nào giữa các
biến độc lập lớn
hơn 0.8
Mô hình không
mắc phải hiện
tượng đa cộng
tuyến
Sử dụng Mô hình (*) để dự báo 25/05/2014 36
5.1. Dự báo giá trị trung bình
• Tạo thêm biến quan sát thứ (n+1), điền
các giá trị của biến độc lập
• Tại cửa sổ Workfile → Proc →
Structure/Resise Current Page → tại mục
Data Range tăng thêm một đơn vị.
37 25/05/2014
38 25/05/2014
Tạo giá trị
Trong Eq: Proc Forecast
Tại mục Forecast name đặt là yf3
Tại mục S.E. khai báo giá trị sai số là ey0
39 25/05/2014
Giá trị 𝑌 0=2.5000 , Se(𝑌 0)=0.380109
40 25/05/2014
Ta được khoảng
tin cậy của dự báo giá
trị trung binh:
(2.177720; 2.822280)
Tạo giá trị trung
bình là ytbmin
và ytbmax trên
eview ta được
bảng sau:
41 25/05/2014
Dự báo giá trị của biến phụ thuộc
42
Từ cửa sổ Eq ta có
giá trị
𝜎 2=0.1140467
Đặt giá trị của
Se(𝑌0 − 𝑌 0)là eu
25/05/2014
Ta được khoảng tin cậy của dự báo giá trị cá
biệt: (1.398997;2.071945)
43 25/05/2014
D. KẾT LUẬN
- Như vậy nhóm đã xây dựng được mô hình với mức
độ phù hợp là khá cao (82,33%) Mô hình không mắc
hiện tượng tự tương quan, đa cộng tuyến. Điều này cho
thấy các yếu tố ảnh hưởng đến mức chi tiêu của sinh
viên và số liệu chúng tôi thu thập được là tương đối
phù hợp và chính xác.
- Từ kết quả hồi quy nhóm có thể rút ra các kết luận
chung rằng các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến mức chi
của sinh viên trong mô hình chỉ bao gồm phụ cấp của
gia đình và thu nhập làm thêm. Tiền thuê nhà của sinh
viên hoàn toàn không ảnh hưởng. 25/05/2014 44
45
Nhóm chúng tôi hy vọng bài nghiên cứu có
thể đem lại cho các bạn một cái nhìn khoa học
và toàn diện về các yếu tố ảnh hưởng đến mức
chi tiêu hàng tháng của sinh viên hiện nay.
Tuy nhiên bài nghiên cứu không thể tránh
khỏi những thiếu sót, nhóm rất mong được sự
nhận xét, đánh giá của cô và các bạn.
THE END. 25/05/2014