MẪU KHUNG VỀ KẾ HOẠCH NĂM HỌC ĐỐI VỚI ...€¦ · hành kế hoạch thời gian...
Transcript of MẪU KHUNG VỀ KẾ HOẠCH NĂM HỌC ĐỐI VỚI ...€¦ · hành kế hoạch thời gian...
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỤC NGẠN
TRƢỜNG TRƢỜNG THCS CẤM SƠN
KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018-2019
Hiệu trƣởng: Đặng Văn Nam
ĐT liên lạc: 01293.646.188
Cấm Sơn, tháng 09 năm 2018
2
PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN
TRƢỜNG THCS CẤM SƠN
Số: 08/KH-THCS CS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cấm Sơn, ngày 20 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2018 - 2019
Căn cứ quyết định số 1132/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2018 về việc ban
hành kế hoạch thời gian năm học 2018 – 2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ công văn số 30/PGD&ĐT-THCS ngày 18 tháng 9 năm 2017 của
Phòng GD&ĐT về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018- 2019.
Căn cứ vào kết quả năm học 2017 – 2018 và tình hình thực tế nhà trường năm
học 2018 – 2019, Trường THCS Cấm Sơn xây dựng kế hoạch chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH, CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
A. KẾT QUẢ NĂM HỌC 2017 – 2018.
1. Xếp loại hạnh kiểm:
Khối T. số HS
Tốt Khá Trung bình Yếu
SL % SL % SL % SL %
6 77 55 71.4 14 18.2 8 10.4
7 61 46 75.4 14 23.0 1 1.6
8 91 58 63.7 31 34.1 2 2.2
9 67 51 76.1 16 23.9
Cộng 296 210 70.9 75 25.3 11 3.7
+ So với kế hoạch:
- Tốt: 70.9% - 68.5 % Tăng 2.4 %.
- Khá: 25.3% – 28.8% % Giảm 3.5 %
- Trung bình: 3.7 – 2.7 % Tăng 1 %.
3
- Yếu: 0.
+ So với năm học trước:
- Tốt: 70.9% - 62.7 % Tăng 8.2 %.
- Khá: 25.3% – 27.7 % % Giảm 2.4 %
- Trung bình: 3.7% – 9.6 % Giảm 5.9 %.
- Yếu: 0.
2. Xếp loại học lực:
Kết quả:
Khối
lớp
T. số
Học sinh
giỏi Khá Tr. bình Yếu
SL % SL % SL % SL %
6 77 8 10.4 26 33.8 37 48.1 6 7.8
7 61 6 9.8 26 42.5 27 44.3 2 3.3
8 91 4 4.4 44 48.4 43 47.3
9 67 4 6.0 38 56.7 25 37.3
Cộng 296 22 7.4 134 45.3 132 44.6 8 2.7
+ So với kế hoạch:
- Giỏi: 7.4% – 7.5 % Giảm 0.1 %.
- Khá: 45.3% - 47.8 % Giảm 2.5%.
- Trung bình: 46.2% - 41.4% Tăng 4.8 %.
- Yếu: 2.7% - 3.4 % Giảm 0.7 %.
+ So với năm học trước:
- Giỏi: 7.4% – 7.3 % Tăng 0.1 %.
- Khá: 45.3% - 44.9 % Tăng 0.4%.
- Trung bình: 46.2% - 42.4% Tăng 3.8 %.
- Yếu: 2.7% - 5.4 % Giảm 2.7 %
3. Học sinh giỏi cấp tỉnh, huyện: 15 giải, cụ thể:
* Giải TDTT: 11 giải , trong đó:
1. Cấp Tỉnh: 01 giải Ba – Môn bóng chuyền.
4
2. Cấp Huyện: 10 giải.
+ Giải Nhất: 04 giải.
+ Giải Nhì: 03 giải.
+ Giải Ba: 03 giải
+ Giải văn hóa: 02 giải (01Khuyến khích Địa lớp 8; 01giải KK GDCD lớp 9.
+ Giải Tin học trẻ: 01 giải Ba.
+ Giải tìm hiểu ATGT :” Vì nụ cười ngày mai”: 01 giải KK quốc gia.
4. Tỉ lệ tốt nghiệp ( 67/67 em đạt 100.0%), Trong đó loại Giỏi (4 em, 5.97%),
Khá (38 em, 56.72 %), TB ( 25 em, 37.31%)
5. Thi vào lớp 10: Điểm TB: 3.68 (Trên TS dự thi); 3.74 (Trên TS đỗ) (Xếp thứ
trong huyện 28 Toàn huyện
6. Giáo viên giỏi: Cấp huyện: 05, Trường: 13.
- CSTĐ: Cấp Tỉnh: 0, Huyện: 0,
- Số CBGV vi phạm đạo đức nhà giáo, quy chế chuyên môn: 0
7. Xếp loại thi đua cuối năm học:
- CBGV: Tốt (7 đ/c, 28.0 %), Khá (12 đ/c, 48 %), (TB 6 đ/c, 2.4%), Yếu (SL: 0
%).
- Trường: Hoàn thành nhiệm vụ
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
- Công đoàn: Vững mạnh xuất sắc,
- Đoàn, Đội: Khá
B. TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2018 – 2019.
I. Số liệu:
1. Quy mô: Số lớp, Số HS.
Khối lớp
Kế hoạch Thực hiện đầu năm Thực hiện cuối năm
Số lớp Số HS Số lớp Số HS Số lớp Số HS
6 2 61 2 61 2 61
7 3 75 3 75 3 75
8 2 58 2 58 2 58
9 3 91 3 91 3 91
Cộng 10 285 10 285 10 285
2. Tổng số CBGV:
- Tổng số CBGV,NV hiện có 27 đồng chí; Trong đó:
5
+ Hiệu trưởng: 01 đ/c .
+ Phó HT: 01 đ/c;
+ Giáo viên: 22 đ/c .
+ Nhân viên: 03 đ/c; + Đảng viên: 15 đ/c;
- Trình độ đào tạo:
+ Đại học (Trên chuẩn) : 14 đ/c;
+ CĐ(Chuẩn) : 11 đ/c.
+ Trung cấp : 02 đ/c;
3. Cơ sở vật chất:
- Số phòng học: 10, Bàn ghế HS: 150 bộ đạt chuẩn theo quy định chuẩn của
BGD và đào tạo, Sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ.
- Phòng chức năng ( Bộ môn, THTN, TV, YT,) Đủ đáp ứng tối thiểu cho các
tiêu chí trường chuẩn quốc gia. Trang thiết bị, đồ dùng đầy đủ.
- Sân chơi, bãi tập đầy đủ.
- Các công trình phụ trợ : Nhà bếp tập thể 02; Nhà ăn: 02; công trình vệ sinh
giáo viên: 01, Nhà vệ sinh HS: 02; Nhà xe GV: 01; Nhà xe học sinh: 01; vành lao
đã có đủ.
- An toàn trường học (của hệ thống CSVC, hàng quán quanh trường,
ATGT….), cảnh quan và môi trường: Cảnh quan môi trường đạt mức độ khá,
Trường đạt chuẩn lại tháng 1 năm 2018.
4. Nguồn lực tài chính:
* Nguồn ngân sách năm 2017
Ngoài ngân sách nhà nước; ngân sách xã và nguồn huy động xã hội hóa giáo
dục (Khoảng 30 triệu đồng)
II. Đánh giá tình hình đơn vị:
1. Thuận lợi:
* Học sinh:
- Nhân dân địa phương có truyền thống hiếu học mặc dù điều kiện kinh tế còn
gặp khó khăn nhưng vẫn tạo mọi điều kiện để cho con em đến trường học.
- Đại đa số học sinh của nhà trường nhận thức tốt nếu được dạy học bài bản,
có phương pháp tốt ác em sẽ vươn lên giành được kết quả học tập tốt.
- Đa số các em chăm ngoan, biết nghe lời thày cô giáo và có tinh thần tự quản
cao.
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Được sự quan tâm của địa phương, cơ sở vật chất của nhà trường đã được
cải tạo và xây dựng đảm bảo đủ yêu cầu tối thiểu các tiêu chuẩn của trường chuẩn
quốc gia đến nay nhà trường đã được UBND tỉnh công nhận trường THCS đạt
chuẩn quốc gia (Chuẩn lại) vào tháng 01 năm 2018.
6
- Trang thiết bị được quan tâm đầu tư mua sắm; đến nay đảm bảo đầy đủ đồ
dùng, thiết bị tối thiểu phục vụ dạy và học.
* Về đội ngũ.
- Đội ngũ giáo viên và nhân viên trẻ, nhiệt tình trong công tác, trình độ đào
tạo 100% GV đạt chuẩn và trên chuẩn. Nhà trường là một tập thể đoàn kết, nhiệt
tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường
phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng được yêu cầu
đổi mới giáo dục.
- Đa số giáo viên trẻ, có ý thức đổi mới phương pháp và ứng dụng khoa học,
công nghệ vào dạy học. Ham học hỏi, có tinh thần trách nhiệm trong công việc,
thương yêu, tôn trọng, tận tình trong giảng dạy và giáo dục học sinh.
2. Khó khăn:
* Học sinh:
- Một bộ phận học sinh chưa xác định được động cơ thái độ học tập đúng đắn,
chưa có ý thức phấn đấu, chưa có ý chí vượt khó vươn lên làm ảnh hưởng đến chất
lượng giáo dục toàn diện cho học sinh trong nhà trường.
- Học sinh đi từ nhà đến trường xa, đường đi khó nên việc học sinh đến
trường thường chậm muộn.
- Học sinh đến trường chưa mạnh dạn, nhiều em khi vào lớp 6 nói tiếng đa số
chưa sõi, viết chậm, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai chữ số còn
yếu, thậm trí không làm được, đầu vào rất yếu.
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Trang thiết bị phục vụ cho dạy và học tương đối đầy đủ. Có đủ 04 bộ đồ
dùng dạy học tối thiểu phục vụ các khối lớp.
* Về đội ngũ.
- Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới
giảng dạy, giáo dục học sinh, còn có tâm lý ngại đổi mới. trình độ tin học ngoại
ngữ của một số giáo viên còn thấp.
- Một số giáo viên mới ra trường nên về kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế.
Đặc biệt là công tác phối hợp giáo dục học sinh.
- Một số đồng chí chưa thực sự tâm huyết với nghề, còn ngại khó, ngại khổ.
7
PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2018 - 2019
A. Các chỉ tiêu năm học:
1. Xếp loại hạnh kiểm:
- 100% học sinh thực hiện tốt nội dung nhà trường đề ra 100% học sinh đủ
điều kiện về hạnh kiểm để chuyển lớp và xét tốt nghiệp THCS, cuối năm kết quả
đạo đức được tăng lên. Cụ thể:
Khối lớp
TS
HS
Học kỳ I Cả năm
Tốt Khá TB Tốt Khá TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6 61 44 72.1 13 21.3 4 6.6 44 72.1 14 23.0 3 4.9
7 75 57 76.0 14 18.7 4 5.3 55 73.3 16 21.3 4 5.3
8 58 46 79.3 11 19.0 1 1.7 46 79.3 10 17.2 2 3.4
9 91 59 64.8 31 34.1 1 1.1 60 65.9 31 34.1 0 0.0
Cộng 285 206 72.3 69 24.2 10 3.5 205 71.9 71 24.9 9 3.2
2. Xếp loại học lực
Khối
lớp TS
HỌC KÌ I CUỐI NĂM
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
6 61 5 8.2 29 47.5 24 39.3 3 4.9 6 9.8 29 47.5 23 37.7 3 4.9
7 75 7 9.3 29 38.7 35 46.7 4 5.3 7 9.3 29 38.7 36 48.0 3 4.0
8 58 5 8.6 27 46.6 25 43.1 1 1.7 5 8.6 27 46.6 25 43.1 1 1.7
9 91 4 4.4 46 50.5 41 45.1 0.0 4 4.4 46 50.5 41 45.1 0.0
Cộng 285 21 7.4 131 46.0 125 43.9 8 2.8 22 7.7 131 46.0 125 43.9 7 2.5
* HS giỏi cấp huyện: 21 giải.
Trong đó:
+ HS giỏi các môn VH: 11 giải.
+ HS giỏi TDTT: 10 giải, trong đó: Cấp tỉnh: 02 giải; cấp huyện: 08 giải;
+ Vận dụng kiến thức liên môn: 01 giải.
+ Thi KHKT cấp huyện: 01 giải;
8
+ Hội thi thí nghiệm, thực hành các môn Vật lý, Hoá học, Sinh học dành cho
học sinh lớp 9: 01 giải.
+ Tham gia cuộc thi học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh: 30% số HS tham gia.
+ Tham gia viết thư UPU: 100% số HS.
+ Tham gia thi tìm hiểu pháp luật: 100% HS tham gia.
+ Tìm hiểu ATGT: 50% HS tham gia.
+ Thi Giao thông học đường: 01 giải.
+ ThiATGT: “Vì nụ cười ngày mai”: 100% HS tham gia.
+ Gia điệu tuổi hồng: 02 giải.
4.Tỉ lệ tốt nghiệp: 90/91 = 98.9 % Trong đó loại Giỏi 4/91 = 4.39 %. Khá
46/91 = 50.5 %
5.Thi vào lớp 10: Điểm TB: 4.0 (Xếp thứ trong huyện): 27 trong huyện , Số
dự thi: 65 em/90 = 72.2% , Số đỗ vào các trường THPT đạt: 85%.
6. Giáo viên giỏi: Cấp Huyện: 08, Trường: 15
+ CSTĐ: Cấp Tỉnh: 0, Huyện: 01;
+ LĐTT: 15 đồng chí
+ Phát triển Đảng: 02 .Bồi dưỡng chuẩn ngạch: 03
+ SKKN, làm đồ dùng, NCKH: (SKKN: 10; Làm đồ dùng 22; NCKH: 02).
+ Tham gia cuộc thi học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ
Chí Minh: 100% số GV tham gia.
+ Tham gia thi tìm hiểu pháp luật: 100% GV tham gia.
7. Xây dựng CSVC và trường chuẩn:
- Xây dựng các tiêu chuẩn về đội ngũ đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu giáo viên,
chuẩn hoá trình độ chuyên môn của cán bộ giáo viên nhà trường, nâng cao chất
lượng giờ lên lớp.
- Phấn đấu giữ vững chất lượng giáo dục, đảm bảo tỉ lệ phân loại học sinh về
học lực và hạnh kiểm.
- Tiếp tục tu sửa các công trình phụ trợ, mua sắm thiết bị, đồ dùng phục vụ
dạy và học.
8. Các chỉ tiêu thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua.
- 100% cán bộ - giáo viên - viên chức và học sinh trong toàn trường nhận thức
sâu sắc và hiểu được giá trị to lớn của tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ về tu dưỡng, rèn luyện và làm theo tư tưởng, đạo đức phong
cách Hồ Chí Minh.
- 100% có tâm huyết với nghề nghiệp, giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo và
qui chế nghề nghiệp.
9
- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh có ý thức xây dựng môi trường
giáo dục an toàn thân thiện, tạo cho học sinh một sân chơi trí tuệ, nhằm thu hút học
sinh đến trường.
- 100% cán bộ, giáo viên đăng ký tham gia ít nhất 1 nội dung học tập và làm
theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh.
- Tổ chức thi kể chuyện tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: 01 lần (20/11).
- 100% cán bộ, giáo viên, học sinh tích cực hưởng ứng cuộc vận động "Hai
không", ký cam kết với nhà trường không vi phạm và gian lận trong thi cử, kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trường không có giáo viên vi phạm đạo
đức nhà giáo, không có hiện tượng học sinh ngồi nhầm lớp.
- Mỗi viên giỏi triển khai 1 sáng kiến kinh nghiệm, mỗi giáo viên thiết kế
được 2 bài giảng điện tử, 100% giáo viên không vi phạm những hành vi nhà giáo
không được làm.
- 100% giáo viên đổi mới phương pháp dạy học, ít nhất 80% giờ dạy trên lớp
có sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học, 100% giáo viên nắm chắc danh mục đồ dùng
bộ môn mình giảng dạy, 65% giáo viên ứng dụng được CNTT trong giảng dạy.
- Có đủ nước sạch, nhà vệ sinh cho học sinh, riêng cho nam và nữ, các công
trình vệ sinh đảm bảo luôn sạch sẽ. Mỗi lớp có 1 thùng đựng rác, thùng có nắp đậy,
trường có 01 lò thiêu huỷ rác.
- Tổ chức hoạt động tập thể quy mô toàn trường: 03 lần (20/11, 26/3, 19/5).
9. Các chỉ tiêu thực hiện các chƣơng trình, đề án (nếu có tham gia), các nội
dung khác (nếu có):
- Phổ cập giáo dục THCS: đạt chuẩn mức độ 2.
- Tuyển sinh lớp 6 đạt 100% trở lên, huy động hết học sinh trong độ tuổi ra
lớp.
- Duy trì sĩ số đạt 100 %.
- Tiêu chẩn 2b: 15 - 18 tuổi TN THCS: 93.98%.
10. Xếp loại cuối năm học:
Tốt Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
10 37,037 12 44,4 5 18,5
- CSTĐ: Cấp huyện: 01;
- Chủ tịch UBND tặng giấy khen: 01.
- Trường: Tiên tiến cấp huyện.
- Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
- Công đoàn: Vững mạnh.
- Đoàn, Đội: Xếp loại tốt.
10
- Cơ quan: đạt cơ quan văn hóa cấp tỉnh.
- Gia đình văn hoá: 100% gia đình GV đạt gia đình văn hóa.
- Các khen thưởng và thành tích khác: Không
B. Nhiệm vụ và các biện pháp thực hiện:
I. Chủ đề năm học Giữ vững kỷ cương, nền nếp trường, ỉớp học; chú trọng
giáo dục đạo đức, ỉối song, kỹ năng sống, vãn hóa ứng xử cho đội ngũ nhà giáo và
học sinh; tiếp tục đối mới, sáng tạo, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
II. Nhiệm vụ trọng tâm.
1. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GD&ĐT, Kế hoạch số
151/KH-ƯBND của ƯBND tỉnh Bắc Giang về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo. Tăng cường triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày
28/11/2014 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày
27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Tập trung duy trì nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả công tác trong
đơn vị. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm
của công dân đổi với xã hội, cộng đồng của học sinh. Thực hiện có hiệu quả các
cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực,
hiệu quả, phù hợp với địa phương, nhà trường.
3. Thực hiện tốt các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi
mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học, tăng cường kỹ năng thực hành,
vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các
hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa
học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Đề án “Đổi mới dạy và học
tiếng Anh trong các trường phổ thông, giai đoạn 2016-2020.
4. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
và các yêu cầu đổi mới chưong trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; nâng cao
năng lực của giáo viên tham gia công tác tư vấn tâm lý, giáo viên chủ nhiệm lớp,
của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp
giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Triển khai Đề án giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học
sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 ban hành kèm theo Quyết định
số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ một cách có hiệu quả.
11
6. Xây dựng kế hoạch phụ đạo, bồi dưỡng 9 môn học cho học sinh lớp 9 ngay
từ đàu năm học. Khảo sát chất lượng học sinh đầu năm để phân lớp phù hợp tình
hình thực tế của đon vị. Phân công giáo viên có kiến thức và kinh nghiệm dậy ôn
thi vào lớp 10. Phấn đấu điểm thi vào lớp 10 THPT năm học 2019-2020 trung bình
ba môn 3.75 so với tổng số dự thi (3.8 so với tổng số đỗ)
III. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu.
A. Thực hiện kế hoạch giáo dục
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghỉêm túc, linh hoạt chương trình, kế hoạch
giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục:
- Chỉ đạo giáo viên xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định
hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng tinh giản, linh hoạt để tăng
cường kỹ năng vận dụng kiển thức, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường, của học sinh theo khung thời gian đã được SGD ban hành, có đủ thời
lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo vào các dịp lễ lớn như 20/11; 26/3. Tổ chức tốt kiểm tra định
kỳ..
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn, giáo viên chủ động lựa chọn nội dung,
xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hơp, liên
môn, đông thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp vơi các chủ đề theo hình
thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức và
lối sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật. Tiến
hành duyệt Giáo án của giáo viên vào sáng thứ hai hằng tuần, kiểm tra hồ sơ,
giáo án cuối mỗi tháng.
- Tăng cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp
dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát ừiển năng lực, phẩm chất
ngươi học; chú trọng tô chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học và
đánh giá giờ dạy theo công văn số 74/SGDĐT-GDTrH, ngày 22/01/2015 của Sở
GD&ĐT; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của nhà trường thông
qua trang mạng “Trường học kết nối”. Đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động
học theo các bước hoạt động: Tình huống xuất phát (khởi động); hình thành
kiến thức; luyện tập; vận dụng; tìm tòi và mở rộng.
- Chỉ đạo giáo viên tăng cường áp dụng một số thành tố tích cực của mô
hình trường học mới vào việc tổ chức hoạt động dạy học cho học sinh.
Tập trung nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ
Trang bị thêm thiết bị âm thanh (Mua 02 đài đĩa) để tổ chức kiểm tra
thêm kỹ năng nghe trong các bài kiểm tra định kỳ, học kỳ; kiểm tra thêm kỹ
năng nói trong bài kiểm tra học kỳ với các khối lớp 6,7,8.
Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa tiếng Anh; xây dựng các
12
câu lạc bộ nói tiếng Anh cho giáo viên và học sinh; tăng cường việc đưa các
hoạt động nghe, nói tiếng Anh, tổ chức câu lạc bộ nhóm nhỏ theo lớp học vào
trong các giờ học tự chọn để học sinh có cơ hội rèn luyện, thực hành .
Duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động sinh hoạt chuyên môn tiếng
Anh.
Khai thác, sử dụng tốt thiết bị của phòng Tiếng Anh chuyên dụng.
Tuyên truyền và nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng học sinh ở trong và ngoài nhà trường. Tổ chức tốt dạy
hướng nghiệp cho HS.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả chỉ thị số 05 - CT/TƯ ngày
15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh; Chỉ đạo chuyên môn, đoàn đội lồng ghép giáo dục
HS nội dung cuốn ách Bác Hồ và những bài học đạo đức của Bác, bộ sách
phòng chống tai nạn đuối nước.
- Tăng cường tổ chức hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển dần theo hướng hoạt động trải nghiệm
sáng tạo. Tổ chức quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sổng theo Thông tư
số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT hiệu quả.
- Chỉ đạo đoàn đội hướng dẫn học sinh ôn luyện bài thể dục buổi sáng,
bài thể dục giữa giờ và bài thể dục chống mệt mỏi theo quy định.
B. Đổi mới phƣơng pháp, hình thửc dạy học và kỉểm tra, đánh giá
1. Đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học.
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch bài
học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh
thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả
ở trên lớp và ngoài lớp học.
- Tập trung rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu
sách giáo khoa; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành,
trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình.
- Tăng cường, nâng cáo chất lượng các buổi sinh hoạt ngoại khóa với các
nội dung như: Ngoại khóa về ATGT; Rung chuông vàng….Tổ chức ngày hội
TDTT, ngày hội CNTT tại trường nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận của Bộ trưởng Bộ
GDĐT “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong
phương pháp dạy học và quản lý. Mỗi trường cổ một kế hoạch cụ thể về đổi mới
phương pháp dạy học Các trường tiếp tục quán triệt sâu rộng hơn đến tùng cán
bộ quản ỉỷ giảo viên và học sinh, tích cực chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học
bằng nhiều hình thức khác nhau.
13
- Chỉ đạo các tổ chuyên môn đổi mới nội dung các buổi sinh hoạt chuyên
môn, mỗi tổ phải tién hành làm tốt 02 chuyên đề trong năm học. Tăng cường dự
giờ thăm lớp, thảo luận chủ đề.
- Chỉ đạo các tổ làm tốt việc đăng ký thi đua đầu năm, động viên GV tham
gia thi GVG cấp.
- Tổ chức cho giáo viên nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, sáng kiến
cải tiến.
- Tổ chức bồi dưỡng kiến thức tin họ cho GV vào 1 buổi/ Tuần. nâng tỉ lệ
GV biêt sử dụng máy tính vào soạn giảng.
- Tố chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến
thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, tránh ghi nhớ
máy móc, không nắm vững bản chất. Thực hiện hiệu quả các khâu của mỗi tiết
dạy- học: Biết - Hiểu - Nhớ - Vận dụng.
- Chú trọng việc dạy học thực hành trong giờ chính khoá; bảo đảm cân đối
giữa việc truyền thụ kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho học sinh; chú trọng liên
hệ thực tế phù hợp với nội dung bài học. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học.
- Tổ chức hội thi thí nghiệm - thực hành của học sinh, Ngày hội tự làm và
sử dụng thiết bị dạy học của giáo viên vào dịp 20/11.
- Tăng cường hoạt động đoàn đội, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo nội dung của phong trào “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực ” nhằm đảm bảo tính linh hoạt về hình thức dạy
học, hình thức kiểm tra, đánh giá, rèn luyện kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động
xã hội của học sinh.
- Xây dựng tủ sách lớp học, tổ chức tốt tuần lễ "Hưởng ứng học tập suốt
đời" và phát triển văn hóa đọc gắn với xây dựng câu lạc bộ khoa học .
- Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo
Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ
GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tăng cường các hoạt động thể thao như bóng chuyền, cờ vua, bóng bàn
cho các em học sinh vào các giờ ngoại khóa…
2. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
- Tiếp tục đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư 58/2001/TT-BGDĐT ngày
12/12/2011 của Bộ giáo dục đào tạo ban hành quy chế đánh giá xếp loại học sinh
THCS và học sinh THPT.
- Tổ chức đủ số lần kiểm tra thường xuyên, định kỳ, học kỳ cả lý thuyết và
thực hành thực hiện đánh giá bằng nhận xét với môn: Mỹ thuật, âm nhạc, thể dục,
14
riêng GDCD cần kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm mức độ đạt được về kiến
thức và kĩ năng.
- Tổ chức quy trình kiểm tra, đánh giá nghiêm túc ở các khâu ra đề (Xây
dựng ngân hàng đề cho mối học kỳ), coi, chấm, nhận xét, đánh giá, đảm bảo công
bằng đúng năng lực thực chất của học sinh. Giúp học sinh phát triển năng lực hứng
thú học tập để giáo viên biết học sinh học như thế nào, biết vận dụng lý thuyết hay
không? Việc kiểm tra này trong suốt quá trình giáo dục cho đến cuối kỳ và cuối
năm học.
- Tăng cường công tác quản lý về đổi mới kiểm tra đánh giá chặt chẽ từ cán
bộ đến từng giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
- Trong bài kiểm tra giáo viên chủ động kết hợp giữa hình thức trắc nghiệm,
tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết với kiểm tra thực hành
tăng cường câu hỏi mở thực hiện nghiêm túc xây dựng ma trận trong đề kiểm tra
cho mỗi chương trình và cả chương trình môn học.
- Tăng cường các nguồn học liệu mở từ thư viện, trên website để giáo viên và
học sinh tham khảo.
- Đối với môn Tiếng Anh, triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực học sinh theo Công văn số 5333/GDTrH-BGDĐT
ngày 29/9/2014 của Bộ GD&ĐT và Công văn số 1173/SGDĐT-GDTrH ngày
20/10/2014 của Sở GD&ĐT Bắc Giang. Đưa việc kiểm tra kỹ năng nghe là kỹ
năng bắt buộc trong các bài kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ. Triển khai
nghiêm túc việc kiểm tra các kỹ năng trong bài thi học kỳ với học sinh lớp 6,
lớp 7, lớp 8.
Chỉ đạo cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tích cực tham gia các hoạt
động chuyên môn trên trang ’’Trường học kết nối" về xây dựng các chuyên đề
dạy học tích hợp, liên môn; đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm
tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
C. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
1. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý:
- Tham gia đầy đủ và thực hiện tốt việc tập huấn (tập huấn trực tiếp và
tập huấn qua mạng) do cấp trên tổ chức: Chỉ đạo GV dạy học và kiểm tra đánh
giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; tổ chức dạy học và kiểm tra,
đánh giá theo chuyên đề tích hợp, liên môn; tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo, công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật,...
- Đối mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo
viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp
giáo viên. Tạo điều kiện cho giáo viên, cán bộ quản lý đi học tập, bồi dưỡng và
15
hỗ trợ hoạt động dạy học qua trang mạng “Trường học kết nối”.
- Tạo điều kiện cho GV Tiếng Anh đi bồi dưỡng tự bồi dưỡng theo
chuẩn khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Nâng cao chât lượng tô chức sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương
pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ/nhóm chuyen
môn trong các trường, cụm trường dựa trên nghiên cứu bài học, tạo điều kiện
cho GV tham gia thi GVG về thời gian cũng như giúp đỡ về chuyên môn , tổ
chức và quản lý các hoạt động sinh hoạt chuyên môn của các tổ qua mạng theo
mỗi chủ đề theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày
08/10/2014 của Bộ GD&ĐT và Công văn số 74/SGDĐT-GDTrH ngày
22/01/2015 của Sở GD&ĐT. Yêu cầu 100% GV tham gia sinh hoạt cụm và tại
trường có chất lượng.
- Thành lập tổ giáo viên cốt cán về đổi mới phương pháp của trường tạo
điều kiện cho các đồng chí cốt cán được bồi dưỡng, giao lưu về chuyên môn,
làm nòng cốt cho chuyên môn nhà trường.
2. Tăng cường quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị, nâng cao năng
lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành công việc gắn với thực hiện Quy chế dân chủ ở
cơ sở, cơ quan. Tăng cường giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của CBGV.
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo về đội ngũ kịp thời, hiệu quả.
- Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ đột xuất nhằm điều chỉnh những
sai sót, biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của giáo
viên trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy.
D. Sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; đầu tƣ xây dựng trƣờng
chuẩn quốc gia.
- Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có, tăng cường
làm mới và cải tiến đồ dùng, thiết bị.
- Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các
nguồn huy động từ PHHS, tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng phòng học bộ
môn, thư viện, nhà đa năng, vườn trường, cải tạo cảnh quan đạt tiêu chuẩn xanh
- sạch - đẹp, an toàn theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học, có kế hoạch sửa
chữa và mua săm bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Yêu
cầu giáo viên tích cực sử dụng thiết bị dạy học, đảm bảo việc dạy học có chất
lượng. Boi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức làm
công tác thiết bị dạy học.
- Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
+ Tiếp tục rà soát các tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia.
16
+ Tăng cường công tác quản lý, chăm sóc, trồng bổ sung cây cảnh, bồn
hoa.....
+ Hoàn thiện, sắp xếp, bổ sung hồ sơ trường chuẩn, làm tốt công tác
lưu trữ.
E. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục THCS
- Tham mưu UBND xã kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD, Lập kế hoạch cho
công tác phổ cập giáo dục mức độ 2 năm 2018. Thực hiện tốt việc quản lý và
lưu trữ hồ sơ PCGD; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả
và báo cáo hằng năm về thực trạng tình hình PCGD. Sử dụng có hiệu quả Hệ
thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục-xóa mù chữ và kiểm tra tính
xác thực của các số liệu trên hệ thống.
- Hoàn thành phổ cập cấp THCS mức độ 2 trong năm 2018 theo đúng
thời gian quy định.
- Tích cực huy động 100% học sinh trong độ tuổi và học sinh hoàn
thành chương trình tiểu học vào lớp 6; làm tốt công tác duy trì sĩ sổ, nắm chắc
tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục, chú trọng
phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tăng cường ôn tập cho HS lớp 9, duy trì sĩ số 100%.
F. Đổi mói công tác quản lý Giáo dục trung học
- Phân công Phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn và các tổ trưởng
thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chương trình dạy học trên cơ sở chương
trình mà GV xây dựng đã được Hiệu trưởng duyệt từ đầu năm.
- Làm tốt công tác phối hợp hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học
sinh; tăng cường kiểm tra nề nếp dạy thêm, học thêm của GV và học sinh, quản
lý hồ sơ dạy thêm học thêm chặt chẽ (Sổ đầu bài, Kiểm diện học sinh , bài
soạn...)
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức và quản lý
các hoạt động chuyên môn; quản lý kết quả học tập của học sinh; mối liên hệ
giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng thông qua nhiều kênh thông
tin (Sổ liên lạc điện tử; truyền thanh xã...)
G. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và
quản lý
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc
tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn, quản lý kết quả học tập của học
sinh; tăng cường mối liên hệ giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng .
- Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả hệ thống thông tin điện tử
quản lý phổ cập giáo dục - xóa mù chữ và kiểm tra tính xác thực của các số liệu
thống kê trên hệ thống.
17
H. Đổi mới công tác đánh giá thi đua, khen thƣởng.
Thực hiện chủ đề thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học” bằng các
hoạt động thiết thực. Đánh giá thi đua đảm bảo công bằng, công khai, khách quan
trong đó đánh giá thi đua căn cứ vào kết quả các hoạt động găn với sự tiên bộ của
môi cá nhân, đơn vị; động viên, khuyến khích các đơn vị thực hiện tốt nền nếp, kỷ
cương, có nhiều mô hình đổi mới, vượt lên khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tăng cường biểu dương những tấm gương giáo viên tiêu biểu, các điển hình tiên
tiến nhằm khơi dậy nhiệt huyết và ý thức tự hào về nghề nghiệp của đội ngũ.
Nhà trường dự thảo các tiêu chí xếp loại thi đua tháng, học kỳ căn cứ vào các
quy định đánh giá giáo viên của Bộ giáo dục và đào tạo, căn cứ thực tiễn đơn vị,
đưa ra Ban thi đua họp bàn và được 100% CBGV thảo luận, bàn bạc trong Hội
nghị Cán bộ - công chức – viên chức..
Hàng tháng các tổ tổ chức cho GV tự đánh giá cho điểm theo các tiêu chí đề
ra. Sau đó tổ đánh giá, chấm điểm và cuối cùng Ban thi đua xét và cho điểm.
Cuối cùng Ban thi đua sẽ xếp thứ tự từ cao đến thấp trong tháng, trong học kỳ.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 - 2019 của trường
THCS Cấm Sơn, đề nghị các tổ chuyên môn, các bộ phận và CB, GV, NV tổ chức
xây dựng kế hoạch, cụ thể hoá nội dung, biện pháp ở mỗi tổ, mỗi cá nhân
CBGVNV toàn trường để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ năm học
2018- 2019.
Các bộ phận, tổ chức trong nhà trường báo cáo kết quả hoạt động cho hiệu
tưởng và phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn vào ngày 18 hàng tháng..
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- TTCM (t/h);
- Lưu: VP
HIỆU TRƢỞNG
Đặng Văn Nam