Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web...

35
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG – USER INTERFACE DESIGN 1. Thông tin về giáo viên TT Họ tên giáo viên Học hàm Học vị Đơn vị công tác (Bộ môn) 1 Bùi Thu Lâm PGS TS Bộ môn Công nghệ phần mềm 2 Nguyễn Long GV Ths Bộ môn Công nghệ phần mềm .. . Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa CNTT Địa chỉ liên hệ: Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - HVKTQS Điện thoại, email: [email protected] Các hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán tối ưu trong lập lịch, Thiết kế xây dựng các hệ thống thông tin, hỗ trợ ra quyết định. 2. Thông tin chung về học phần - Tên học phần: Thiết kế giao diện người sử dụng - Mã học phần: - Số tín chỉ: 3 - Học phần: Bắt buộc: Lựa chọn: x - Các học phần tiên quyết: Công nghệ phần mềm - Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): - Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 3TC Nghe giảng lý thuyết: 30 Làm bài tập trên lớp: 15 Thảo luận: 6 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, thực tập...): 9 Hoạt động theo nhóm: 1

Transcript of Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web...

Page 1: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THIẾT KẾ GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG – USER INTERFACE DESIGN

1. Thông tin về giáo viênTT Họ tên giáo viên Học

hàmHọc vị Đơn vị công tác (Bộ môn)

1 Bùi Thu Lâm PGS TS Bộ môn Công nghệ phần mềm2 Nguyễn Long GV Ths Bộ môn Công nghệ phần mềm...

Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa CNTTĐịa chỉ liên hệ: Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - HVKTQSĐiện thoại, email: [email protected] Các hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán tối ưu trong lập lịch, Thiết kế xây dựng các hệ thống thông tin, hỗ trợ ra quyết định.

2. Thông tin chung về học phần- Tên học phần: Thiết kế giao diện người sử dụng- Mã học phần: - Số tín chỉ: 3- Học phần:

Bắt buộc: Lựa chọn: x

- Các học phần tiên quyết: Công nghệ phần mềm- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: 3TC

Nghe giảng lý thuyết: 30 Làm bài tập trên lớp: 15 Thảo luận: 6 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, thực tập...): 9 Hoạt động theo nhóm: Tự học: 75

- Khoa/ Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Công nghệ phần mềm – Khoa CNTT

3. Mục tiêu của học phần- Kiến thức: Cung cấp kiến thức về quá trình thiết kế và xây dựng giao diện người sử dụng bao gồm các kiến thức tổng quan về tương tác người máy, các đặc tính đánh giá giao diện (tập trung vào giao diện đồ họa màn hình), các phép biểu diễn dữ liệu qua giao diện, các đối tượng giao diện màn hình, và các nguyên lý thiết kế. Học xong môn học này, sinh viên có thể phân tích, thiết kế các giao diện đồ họa màn hình cho người sử dụng một cách hiệu quả.

1

Page 2: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

- Kỹ năng: Có khả năng lựa chọn các phương pháo thiết kế phù hợp với bài toán thực tế, lập kế hoạch và triển khai xây dựng các giao diện người sử dụng.- Thái độ, chuyên cần: Lên lớp đầy đủ và chuẩn bị cho giờ lên lớp theo yêu cầu của giáo viên.4. Tóm tắt nội dung học phần (khoảng 150 từ)

Giới thiệu nội dung các giai đoạn trong quá trình thiết kế giao diện phần mềm, các thành phần của giao diện UI, các yếu tố đánh giá chất lượng UID. Giới thiệu một số giao diện mẫu trong thực tế

5. Nội dung chi tiết học phần (tên các chương, mục, tiểu mục)

Chương,mục,

tiểu mụcNội dung Số

tiết

Giáo trình,Tài liệu tham

khảo(Ghi TT của TL ở

mục 6)

Ghi chú

1 Chương 1. Giới thiệu chung về giao diện người máy1. Các khái niệm căn bản về HCI2. Tính khả dụng – usability3. Các vấn đề liên quan tới đến tính khả dụng4. Kiểm thử tính khả dụng5. Đánh giá tính khả dụng6. Các yêu cầu và độ đo về tính khả dụng

4

Chương 1, TL 1

2 Chương 2: Qui trình thiết kế 1. Khái niệm Bản mẫu giao diện2. Qui trình phát triển giao diện

a. Ví dụ minh họa về bản mẫu phần mềm quản lý

3. Các vấn đề thường gặp trong thiết kế giao diện

a. Tương tácb. Biểu diễn thông tin/dữ liệu

4. Phân loại bản mẫu5. A case study

4Chương 2, TL 1

3

Chương 3. Biểu diễn dữ liệu giao diện1. Các tình huống quyết định hình thức biểu

diễn dữ liệu (một số câu hỏi)2. Một số nguyên lý biểu diễn đối tượng

(gestalt laws)3. Tính tương phản trong biểu diễn (contrast)4. Định dạng biểu diễn dữ liệu5. Dữ liệu dạng text và hình thức biểu diễn6. Dữ liệu phức tạp (complex data)7. Trực quan hóa dữ liệu

4Chương 3, TL 1

4 Chương 4: Các mô hình giao diện1 Yếu tố con người trong thiết kế giao diện2 Mô hình trí tuệ (mental mdoels) cho giao diện

2

Chương 4, TL 1

2

Page 3: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

3 Phương pháp cửa số ảo trong thiết kế 4 Các dữ liệu biểu diễn và chức năng trong thực tế5 Một số tình huống cần tránh trong thiết kế6 Phân loại mô hình trí tuệ

5

Chương 5: Phân tích yêu cầu giao diện1 Giới thiệu chung2 Mô tả dữ liệu biểu diễn và các kỹ thuật hỗ trợ3 Mô tả chức năng và các kỹ thuật hỗ trợ4 Các nguyên tắc mô tả chức năng5 Hoạt cảnh và Use cases

2

Chương 5, TL 1

6

Chương 6: Phương pháp thiết kế các cửa sổ ảo (Virual windows - VW)1. Giới thiệu chung2. Xây dựng kế hoạch thiết kế3. Các cửa sổ ảo4. Qui trình phát triển sử dụng pp cửa sổ ảo5. Kiểm tra thiết kế6. Các kỹ thuật xây dựng giao diện Tìm kiếm7. So sánh pp thiết kế cửa sổ ảo

4

Chương 6, TL 1

7

Chương 7: Thiết kế chức năng dựa trên VW1 Thiết kế chức năng ngữ nghĩa2 Các use cases3 Chức năng Undo4 Chuyển đổi cửa sổ ảo thành các màn hình giao diện5 Các hộp thoại6 Biểu diễn chức năng7 Các thông báo lỗi

4

Chương 7, TL 1

8

Chương 8: Thiết kế bản mẫu dựa trên VW và chỉnh sửa khuyết tật1 Bản mẫu hệ thống2 Lập trình và kiểm thử hệ thống3 Khuyết tật và Giải pháp

2

Chương 8, TL 1

9

Chương 9: Các tiêu chuẩn ISO về giao diện người sử dụng1 Các cách tiếp cận về tiểu chuẩn GDNSD2 ISO 90013 ISO 92414 ISO 9126

2TL 2

10 Ôn tập 2

6. Giáo trình, tài liệu tham khảoTình trạng giáo trình, tài liệu

3

Page 4: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

TT Tên giáo trình, tài liệuCó ở thư viện (website)

Giáo viên hoặc khoa có

Đề nghị mua mới

Đề nghị biên soạn mới

1 User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

X

2 Các tài liệu ISO về chuẩn HCI

7. Hình thức tổ chức dạy học7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)

Nội dung

Hình thức tổ chức dạy học học phần

TổngLên lớp

Thực hành,

thí nghiệm,

thực tập...

Tự học, tự

nghiên cứu

Lý thuyết

Bài tập

Thảo luận

Chương 1. Giới thiệu chung về giao diện người máy

4 2 10 16

1. Các khái niệm căn bản về HCI2. Tính khả dụng – usability3. Các vấn đề liên quan tới đến tính khả dụng4. Kiểm thử tính khả dụng5. Đánh giá tính khả dụng6. Các yêu cầu và độ đo về tính khả dụngChương 2: Thiết kế

4 2 10 16

1.      Khái niệm Bản mẫu giao diện2.      Qui trình phát triển giao diệnVí dụ minh họa về bản mẫu phần mềm quản lý3.      Các vấn đề thường gặp trong thiết kế giao diệna.      Tương tác

b.      Biểu diễn thông tin/dữ liệu

4.      Phân loại bản mẫuChương 3. Biểu diễn dữ liệu 4 2 2 10 181.      Các tình huống quyết định hình thức biểu diễn dữ liệu (một số câu hỏi)2.      Một số nguyên lý biểu diễn đối tượng (gestalt laws)

4

Page 5: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

3.      Tính tương phản trong biểu diễn (contrast)4.      Định dạng biểu diễn dữ liệu5.      Dữ liệu dạng text và hình thức biểu diễn6.      Dữ liệu phức tạp (complex data)7.      Trực quan hóa dữ liệuChương 4: Các mô hình giao diện

2 2 8 12

1 Yếu tố con người trong thiết kế giao diện2 Mô hình trí tuệ (mental mdoels) cho giao diện3 Phương pháp cửa số ảo trong thiết kế4 Các dữ liệu biểu diễn và chức năng trong thực tế5 Một số tình huống cần tránh trong thiết kế6 Phân loại mô hình trí tuệChương 5: Phân tích yêu cầu

2 2 8 12

1 Giới thiệu chung2 Mô tả dữ liệu biểu diễn và các kỹ thuật hỗ trợ3 Mô tả chức năng và các kỹ thuật hỗ trợ4 Các nguyên tắc mô tả chức năng5 Hoạt cảnh và Use casesChương 6: Phương pháp thiết kế các cửa sổ ảo

4 1 1 2 9 17

1.      Giới thiệu chung2.      Xây dựng kế hoạch thiết kế3.      Các cửa sổ ảo4.      Qui trình phát triển sử dụng pp cửa sổ ảo5.      Kiểm tra thiết kế6.      Các kỹ thuật xây dựng giao diện Tìm kiếm7.      So sánh pp thiết kế cửa sổ ảoChương 7: Thiết kế chức năng

4 2 2 2 10 201 Thiết kế chức năng ngữ nghĩa2 Các use cases3 Chức năng Undo

5

Page 6: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

4 Chuyển đổi cửa sổ ảo thành các màn hình giao diện5 Các hộp thoại6 Biểu diễn chức năng7 Các thông báo lỗiChương 8: Thiết kế bản mẫu và chỉnh sửa khuyết tật

2 2 2 8 141 Bản mẫu hệ thống2 Lập trình và kiểm thử hệ thống3 Khuyết tật và Giải pháp

Chương 9: Các tiêu chuẩn ISO về giao diện người sử dụng

2 2 4 81 Các cách tiếp cận về tiểu chuẩn GDNSD2 ISO 90013 ISO 92414 ISO 9126Ôn tập 2 2 8 12

7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể

Bài giảng: Giới thiệu chung về giao diện người máyChương, mục: Chương 1Tiết thứ: 1-4 Tuần thứ: 1Mục đích, yêu cầu:

Cung cấp cho sinh viên sự hiểu biết cần thiết về tương tác người máy và tính khả dụng, tiêu chí quan trọng nhất khi đánh giá giao diện.

Yêu cầu đối với sinh viên- Đọc trước bài giảng - Chú ý nghe giảng

- Hình thức tổ chức dạy học:a. Nội dung lý thuyết: Các khái niệm căn bản về HCI, Các vấn đề liên quan

tới đến tính khả dụng, Kiểm thử tính khả dụng, Các yêu cầu và độ đo về tính khả dụng

b. Nội dung thảo luận: Tầm quan trọng của tính khả dụngc. Nội dung tự học: Tương tác người máyd. Bài tập

Tìm và tóm tắt một bài báo về HCI- Thời gian:

Lý thuyết: 3 tiếtBài tập: 1 tiếtTự học: 7 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm:Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo

6

Page 7: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

- Nội dung chính:

TT Nội dungThời

gian

1 Các khái niệm căn bản về HCI 45’

2 Các vấn đề liên quan tới đến tính khả dụngKiểm thử tính khả dụng

45’

3 Bài tập 45’

4 Các yêu cầu và độ đo về tính khả dụng 45’

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Tài liệu: Chương 1, TL1Câu hỏi:

Mô tả một số ví dụ về các đặc tính chất lượng?Mô tả một số ví dụ về các đặc tính khả dụng (usability factors)?Mô tả một số ví dụ về yêu cầu tính khả dụng.Định nghĩa vấn đề tính khả dụng?Phân biệt usability testing, heuristic evaluation, và user review?

- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

7

Page 8: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Qui trình thiết kế UIChương, mục: Chương 2Tiết thứ: 5-8 Tuần thứ: 2Mục đích, yêu cầu:

Giúp cho sinh viên hiểu được vai trò của bản mẫu và cách thức thiết kê bản mẫu giao diện người sử dụng- Hình thức tổ chức dạy học:

a. Nội dung lý thuyết: Qui trình phát triển phần mềm, Qui trình phát triển giao diện: Bản mẫu giao diện; A case study: Nghiên cứu một ví dụ minh họa về thiết kế giao diện cho hệ thống quản lý đặt phòng khách sạn

b. Nội dung thảo luận: Tầm quan trọng của bản mẫuc. Nội dung tự học: Môi trường thiết kế Microsoft Visual Studio.NETd. Bài tập

Thiết kế bản mẫu giao diện cho một bài toán quản trị CSDL- Thời gian:

Lý thuyết: 3 tiếtBài tập + Thảo luận: 1 tiếtTự học: 7 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

TT Nội dungThời

gian

1 Qui trình phát triển phần mềmQui trình phát triển giao diện: 45’

2 Bản mẫu giao diện 45’

3 A case study: Nghiên cứu một ví dụ minh họa về thiết kế giao diện cho hệ thống quản lý đặt phòng khách sạn

90’

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Chương 2 tài liệu tham khảo số 1Câu hỏi ôn tập

Nêu sự khác biệt giưa 2 mô hình phát triển phần mềm: truyền thống waterfall và lặp?

Số lần lặp trong thiết kế bản mẫu?

Các vấn đề thường gặp trong thiết kế lặp?

Các thành phần của một bản mẫu mock-up hoàn chỉnh?

- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

8

Page 9: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Biểu diễn dữ liệu giao diệnChương, mục: Tiết thứ: 9-12 Tuần thứ: 3Mục đích, yêu cầu:

Trang bị cho sinh viên kiến thức về các nguyên lý biểu diễn dữ liệu cũng như các nguyên tắc sử dụng màu sắc trong thiết kế giao diện người sử dụng.

- Hình thức tổ chức dạy học:a. Nội dung lý thuyết: Các tình huống thực tế quyết định hình thức biểu diễn dữ

liệu (sẽ được diễn giải dưới dạng một số câu hỏi). Một số nguyên lý biểu diễn đối tượng (gestalt laws). Sử dụng màu sắc trên giao diện. Tính tương phản trong biểu diễn (contrast). Định dạng biểu diễn dữ liệu. Dữ liệu dạng text và hình thức biểu diễn. Dữ liệu phức tạp (complex data). Trực quan hóa dữ liệu.

b. Nội dung thảo luận: Phản ứng của người sử dụng về các hình thức biểu diễn, đặc biệt là các hình thức sử dụng màu sắc

c. Nội dung tự học: Các kiến thức về kỹ thuật đồ họad. Bài tập

Tìm hiểu một số tools công cụ lập trình hỗ trợ các hình thức biểu diễn dữ liệu đồ họa khác nhau

- Thời gian: Lý thuyết: 2 tiếtBài tập + Thảo luận: 2 tiếtTự học: 6 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

TT Nội dungThời

gian

1Các tình huống thực tế quyết định hình thức biểu diễn dữ liệu (sẽ được diễn giải dưới dạng một số câu hỏi) 45’

2Một số nguyên lý biểu diễn đối tượng (gestalt laws)Sử dụng màu sắc trên giao diệnTính tương phản trong biểu diễn (contrast)

30’

Thảo luận 15’

3

Định dạng biểu diễn dữ liệuDữ liệu dạng text và hình thức biểu diễnDữ liệu phức tạp (complex data)Trực quan hóa dữ liệu

45

4 Bài tập 45’

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Chương 3

9

Page 10: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Câu hỏi ôn tập

Luật về đối tượng giao diện (gestalt law) là gì?

Mô tả các luật gestalt.

Các hình thức biểu diễ thứ bậc hierarchy khác nhau?

Mô tả các cách thức biểu diễn analog?

- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

10

Page 11: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Bài tậpChương, mục: Tiết thứ: 13-16 Tuần thứ: 4Mục đích, yêu cầu:

Luyện tập các nội dung đã được trang bị.- Hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, và hoạt động theo nhóm- Thời gian:

4 tiết thực hành- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

Thực hành các bài tập được giao. - Yêu cầu SV chuẩn bị: Phải chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

Bài giảng: Các mô hình giao diệnChương, mục: Chương 5Tiết thứ: 17-20 Tuần thứ: 5Mục đích, yêu cầu:

Giới thiệu cho sinh viên cách hình thành mô hình trí tuệ (ảo), làm cơ sở cho các mô hình giao diện về sau.- Hình thức tổ chức dạy học:

a. Nội dung lý thuyết: Yếu tố con người trong thiết kế giao diện. Nguyên lý thiết kế UI. Mô hình trí tuệ (mental mdoels) cho giao diện. Phương pháp cửa số ảo trong thiết kế. Các dữ liệu biểu diễn và chức năng trong thực tế. Một số tình huống cần tránh trong thiết kế. Phân loại mô hình trí tuệ

b. Nội dung thảo luận: Vai trò của các mô hình trí tuệ (metal models)?Nội dung tự học: Lý thuyết nhận thức

c. Bài tập Xem xét một mô hình trí tuệ; từ đó tạo ra các thiết kế cực đại (extreme designs)

- Thời gian: Lý thuyết: 2 tiếtBài tập + Thảo luận: 2 tiếtTự học: 6 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo - Nội dung chính:

TT Nội dung Thời gian

1 Yếu tố con người trong thiết kế giao diệnNguyên lý thiết kê UIMô hình trí tuệ (mental mdoels) cho giao diện

45’

11

Page 12: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Phương pháp cửa số ảo trong thiết kế Các dữ liệu biểu diễn và chức năng trong thực tế

Thảo luận 45’

Một số tình huống cần tránh trong thiết kếPhân loại mô hình trí tuệ 45’

Bài tập 45’

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Chương 4, TL1

Câu hỏi ôn tập

Mô hình ánh xạ là gì?

Một số kiểu loại mô hình trí tuệ?

Bậc cú pháp của hộp thoại là gì?

Cách thức sử dụng cửa sổ ảo để mô tả các mô hình trí tuệ?

Sự khác biệt giữa mental model, cognitive model và conceptual model?

- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

12

Page 13: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Phân tích yêu cầu giao diệnChương, mục: Chương 5Tiết thứ: Tuần thứ: 6Mục đích, yêu cầu:

Cung cấp các nội dung liên quan tới phân tích yêu cầu, một trong những khâu quan trọng trong quá trình phát triển phần mềm.- Hình thức tổ chức dạy học:

a. Nội dung lý thuyết: Giới thiệu chung. Case study: Phân tích bài toán quản lý khách sạn. Mô tả dữ liệu biểu diễn và các kỹ thuật hỗ trợ: Các mô hình dữ liệu mà sẽ lưu trữ trong hệ thống. Về cơ bản sẽ tập trung vào mô hình dữ liệu quan hệ. Mô tả chức năng và các kỹ thuật hỗ trợ. Hoạt cảnh và Use cases: Hai khái niệm thường được sử dụng để mô tả các công việc (task).

b. Nội dung thảo luận: Thảo luận về vai trò và sử dụng Use cases?c. Nội dung tự học: Mô hình CSDl quan hệd. Bài tập

Describe data and user tasks for the design project- Thời gian:

Lý thuyết: 2 tiếtBài tập + Thảo luận: 2 tiếtTự học: 6 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

TT Nội dung Thời gian

1

Giới thiệu chungCase study: Phân tích bài toán quản lý khách sạn

- Mục đích kinh doanh- Kế hoạch

- Các yêu cầu

15’

Mô tả dữ liệu biểu diễn và các kỹ thuật hỗ trợ: Các mô hình dữ liệu mà sẽ lưu trữ trong hệ thống. Về cơ bản sẽ tập trung vào mô hình dữ liệu quan hệ, như ví dụ sau:

30’

Thảo luận 45’

Mô tả chức năng và các kỹ thuật hỗ trợ:

- Annotated task list

- Task description template

- Task & Support approach

15’

Hoạt cảnh và Use cases: Hai khái niệm thường được sử dụng để mô tả các công việc (task). Ví dụ về Use cases như sau:

30’

Bài tập 45’

13

Page 14: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Chương 5, TL1

Câu hỏi ôn tập

a) Mention five things to be done in domain analysis.

b) What is a data model and why is it useful when designing the user interface?

c) What is the difference between an annotated task list and template-based

task descriptions?

d) Does a task description explain what users do at present or what they will

do in the future?

e) What is the difference between a task description and a work area

description?

f) Why is it important to describe frequency and difficult for a task?

g) Mention some good and some bad tasks.

h) How do we describe a task where subtask 2 sometimes is performed

before subtask 3, sometimes after?

i) What is the difference between a task and a use case?

j) What is the difference between a task and a scenario?.- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

14

Page 15: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Phương pháp thiết kế các cửa sổ ảo (Virual windows - VW)Chương, mục: Chương 6Tiết thứ: Tuần thứ: 7Mục đích, yêu cầu:

Cung cấp kiến thức về phương pháp cửa sổ ảo trong qui trình thiết kế giao diện.- Hình thức tổ chức dạy học:

a. Nội dung lý thuyết: Các khái niệm căn bản về HCI, Các vấn đề liên quan tới đến tính khả dụng, Kiểm thử tính khả dụng, Các yêu cầu và độ đo về tính khả dụng

b. Nội dung thảo luận: Vai trò của PP cửa số ảoc. Nội dung tự học: Kỹ thuật kiểm thử và rà soát trong CNPMd. Bài tập

Design virtual windows for the design project- Thời gian:

Lý thuyết: 3 tiếtBài tập: 1 tiếtTự học: 7 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm:Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

TT Nội dung Thời gian

1Giới thiệu chung

Xây dựng kế hoạch thiết kế45’

2Các cửa sổ ảo: Thủ tục thiết kế, cơ sở thiết kế đồ họa

Vai trò cửa sổ ảo trong quá trình phát triển: là một trong 4 thành phần quan trọng

45’

3 Kiểm tra thiết kế 45’

4 Các kỹ thuật xây dựng giao diện Tìm kiếmSo sánh pp thiết kế cửa sổ ảo

45’

. - Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Chương 6

Câu hỏi ôn tập

a) What is the difference between a virtual window and a window on the screen?

b) What are the design rules for virtual windows and what is the purpose of each of the

rules?

c) Mention a case where two of the design rules conflict.

d) Why is it crucial to make a graphical design of the virtual windows?

e) Is it necessary to fill in the virtual windows with data? Why or why not?

15

Page 16: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

f) Why do we maintain a list of design defects rather than correcting the defects when

we detect them?

g) What is a CREDO check?

h) Can we make a usability test of virtual windows?

i) Are search windows virtual windows?

j) What is a phonetic search and a live search?

k) Can a virtual window appear as a drop-down list on the final user interface?- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

16

Page 17: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Bài tậpChương, mục: Tiết thứ: Tuần thứ: 8Mục đích, yêu cầu:

Luyện tập các nội dung đã được trang bị.- Hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, và hoạt động theo nhóm- Thời gian:

4 tiết thực hành- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

Thực hành các bài tập được giao. - Yêu cầu SV chuẩn bị: Phải chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

17

Page 18: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Thiết kế chức năng dựa trên VWChương, mục: Chương 7Tiết thứ: Tuần thứ: 9Mục đích, yêu cầu:

Giới thiệu cho sinh viên các nội dung liên quan tới thiết kế các chức năng trên giao diện.- Hình thức tổ chức dạy học:

a. Nội dung lý thuyết: Thiết kế chức năng ngữ nghĩa trên các cửa sổ ảo. Các use cases mô tả hành động và feedback từ các chức năng phần mềm. Chức năng Undo. Chuyển đổi cửa sổ ảo thành các màn hình giao diện. Các hộp thoại. Các hình thức biểu diễn chức năng: Nút bấm, Menu, Biểu tượng. Các thông báo lỗi

b. Nội dung thảo luận: Các pp mô tả chức năng trên giao diệnc. Nội dung tự học: Thiết kế chức năng trong CNPMd. Bài tập

Design functions for the design project- Thời gian:

Lý thuyết: 3 tiếtBài tập: 1 tiếtTự học: 7 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm:Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo

- Nội dung chính:

TT Nội dung Thời gian

1 Thiết kế chức năng ngữ nghĩa trên các cửa sổ ảo 45’

Các use cases mô tả hành động và feedback từ các chức năng phần mềmChức năng Undo

- Sự cần thiết của chức năng Undo trên các UI- Các chức năng cần Undo- Nội dung của Undo- Chiến lược Undo cho UI- Kỹ thuật tạo Undo

45’

Chuyển đổi cửa sổ ảo thành các màn hình giao diện- Nền tảng xây dựng UI (plaform)- Kích thước màn hình- Xu hướng hiện nay

Các hộp thoại- Hộp thoại đơn- Hộp thoại nhiều trang

45’

Các hình thức biểu diễn chức năng: Nút bấm, Menu, Biểu tượngCác thông báo lỗi

45’

18

Page 19: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Chương 7

Câu hỏi ôn tập

a) How do we find out which semantic functions are needed?

b) How do we handle the situation where the user wants to do things in

different sequences depending on circumstances?

c) If we had chosen virtual windows differently, for instance split the Stay

window into a Guest detail window and a Stay detail window, would we still

end up with the same functions?

d) What is a mini-spec and how does it differ from a program?

e) Why do we need undo functions?

f) Can we always undo a function with sufficient programming effort?

g) Why do we need navigation functions?

h) What is the difference between a single-page platform and a multi-page

platform?

i) What is a part-screen workspace?

j) How many virtual windows go into one page?

k) How does a state diagram help us define functions?

l) Mention five ways to present functions.

m) What are the issues when supporting beginners and experienced users at

the same time?

n) Mention four ways to indicate that a function cannot be used right now.

o) What is needed for an error message to be good?.- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

19

Page 20: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Bài tậpChương, mục: Tiết thứ: Tuần thứ: 10Mục đích, yêu cầu:

Luyện tập các nội dung đã được trang bị.- Hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, và hoạt động theo nhóm- Thời gian:

4 tiết thực hành- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

Thực hành các bài tập được giao. - Yêu cầu SV chuẩn bị: Phải chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

20

Page 21: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Thiết kế bản mẫu dựa trên VW và chỉnh sửa khuyết tậtChương, mục: Chương 8Tiết thứ: Tuần thứ: 11Mục đích, yêu cầu:

Xây dựng bản mẫu dựa trên phương pháp Cửa sổ ảo cũng như tìm và chỉnh sửa khuyết tật.- Hình thức tổ chức dạy học:

a. Nội dung lý thuyết: Bản mẫu hệ thốngLập trình và kiểm thử hệ thốngKhuyết tật và Giải pháp

b. Nội dung thảo luận: Vai trò của phương pháp cửa sổ ảo?c. Nội dung tự học: Các pp kiểm tra khuyết tật trong CNPMd. Bài tập

Finish the design prototype, test it and suggest cures of the defects- Thời gian:

Lý thuyết: 2 tiếtBài tập + Thảo luận: 2 tiếtTự học: 6 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo

- Nội dung chính:

TT Nội dung Thời gian

1 Bản mẫu hệ thống 45’

Lập trình và kiểm thử hệ thống 15’

Thảo luận

Khuyết tật và Giải pháp 30’

Bài tập 45’

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Chương 8

Câu hỏi ôn tập

Why did the hotel-system designer make a tool-based mock-up rather than

a hand-drawn one?

Mention an example where a mock-up is insufficient to test the usability.

If you cannot remove all usability problems, what can you do about the rest?

21

Page 22: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Why is it difficult to cure a usability problem?.- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

22

Page 23: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Bài tậpChương, mục: Tiết thứ: Tuần thứ: 10Mục đích, yêu cầu:

Luyện tập các nội dung đã được trang bị.- Hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, và hoạt động theo nhóm- Thời gian:

4 tiết thực hành- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

Thực hành các bài tập được giao. - Yêu cầu SV chuẩn bị: Phải chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

23

Page 24: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Các tiêu chuẩn ISO về giao diện người sử dụngChương, mục: Chương 9Tiết thứ: Tuần thứ: 13Mục đích, yêu cầu:

Trang bị cho sinh viên các kiến thức về tiêu chuẩn chất lượng liên quan tới UI.- Hình thức tổ chức dạy học:- Hình thức tổ chức dạy học:

a. Nội dung lý thuyết: Các cách tiếp cận về tiểu chuẩn GDNSDQuá trình phát triển chuẩn HCI

ISO 9001ISO 9241ISO 9126

b. Nội dung thảo luận: Sự cần thiết của tiên chuẩnc. Nội dung tự học: Các chuẩn về chất lượng phần mềmd. Bài tập

Viết bản báo cáo về việc ứng dụng chuẩn tại Việt Nam

- Thời gian: Lý thuyết: 2 tiếtBài tập + Thảo luận: 2 tiếtTự học: 6 tiết (LT*2+BT)

- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo

- Nội dung chính:

TT Nội dung Thời gian

1 Các cách tiếp cận về tiểu chuẩn GDNSDQuá trình phát triển chuẩn HCI 15’

2 ISO 9001 30’

3 ISO 9241 15’

ISO 9126 30’

- Yêu cầu SV chuẩn bị:Đọc: Các tài liệu về chuẩn ISO (tài liệu 2)

Câu hỏi ôn tập

Mô tả các đặc tính chất lượng liên quan tới giao diện NSD- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL2] Các tài liệu ISO về chuẩn HCI

24

Page 25: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Bài tậpChương, mục: Tiết thứ: Tuần thứ: 14Mục đích, yêu cầu:

Luyện tập các nội dung đã được trang bị.- Hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, và hoạt động theo nhóm- Thời gian:

4 tiết thực hành- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

Thực hành các bài tập được giao. - Yêu cầu SV chuẩn bị: Phải chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

25

Page 26: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

Bài giảng: Ôn tậpChương, mục: Tiết thứ: Tuần thứ: 15Mục đích, yêu cầu:

Ôn tậpcác nội dung đã được trang bị.- Hình thức tổ chức dạy học: Thực hành, và hoạt động theo nhóm- Thời gian:

4 tiết thực hành- Địa điểm: Giảng đường theo kế hoạch của Phòng Đào tạo- Nội dung chính:

Thực hành các bài tập được giao. - Yêu cầu SV chuẩn bị: Phải chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp- Ghi chú: Ghi tên các tài liệu tham khảo(TL1, TL2.....) [TL1] User Interface Design : A Software Engineering Perspective, Soren Lauesen, Addison Wiley, 2004

26

Page 27: Mẫu Đề cương môn họcfit.mta.edu.vn/files/FileMonHoc/DC_UID.new(201381565).doc · Web viewCác hướng nghiên cứu chính: Các phương pháp tối ưu, Các bài toán

8. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giáo viênYêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia

các hoạt động trên lớp, các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra…

- Lên lớp nghe giảng, tham gia thảo luận, chuẩn bị tốt phần tự học, bài tập. - Sinh viên phải chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu trong đề cương môn học

trước mỗi buổi học- Phải có mặt trên lớp đầy đủ theo quy định của Học viện

9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần9.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên:

Thường xuyên điểm danh vào thời điểm thích hợp9.2. Kiểm tra - đánh giá định kì:

- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt và tích cực thảo luận,…): hệ số 0.10. - Hoàn thành tốt Bài tập về nhà , Kiểm tra giữa kì : hệ số 0.2- Thi kết thúc học phần tốt: hệ số 0.7

Chủ nhiệm Khoa(Ký và ghi rõ họ tên)

Chủ nhiệm Bộ môn(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên biên soạn(Ký và ghi rõ họ tên)

Chú ý:1. Tất cả mẫu theo khổ giấy A4. Đặt lề như sau: Lề trên 2,5 cm ; Lề dưới: 2 cm;

Lề trái: 3,5 cm ; Lề phải: 1,5 cm.- Dãn dòng: Multiple: 1.2 và không đánh số trang.- Soạn thảo với mã UNICODE, font Times New Roman, cỡ chữ là 14.2. Khi nộp đề cương chi tiết học phần yêu cầu nộp cả bản điện tử.

27