MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

17
Company LOGO MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC LỚP NCTR6ATB SỐ TIẾT: 30

description

MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC. LỚP NCTR6ATB SỐ TIẾT: 30. Diagram – Contents. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC. 1. KHAÙI QUAÙT VEÀ CÔ THEÅ NGÖÔØI. 2. KYÕ THUAÄT ÑO. 3. XAÂY DÖÏNG HEÄ THOÁNG CÔÕ SOÁ. 4. CH ƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

Page 1: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

Company

LOGO

MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

LỚP NCTR6ATBSỐ TIẾT: 30

Page 2: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

Diagram – ContentsDiagram – Contents

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤCGIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC1

KHAÙI QUAÙT VEÀ CÔ THEÅ NGÖÔØI2

KYÕ THUAÄT ÑO3

XAÂY DÖÏNG HEÄ THOÁNG CÔÕ SOÁ4

Page 3: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GIỚI THIỆU GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐẶC ĐIỂM

CỦA TRANG CỦA TRANG PHỤCPHỤC

MỐI QUAN MỐI QUAN HỆ GIỮA HỆ GIỮA CƠ THỂ CƠ THỂ

NGƯỜI VÀ NGƯỜI VÀ THIẾT KẾTHIẾT KẾ

CHƯƠNG 1CHƯƠNG 1

Page 4: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC

I. NHỮNG CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẦN ÁO:

1. Chức năng bảo vệ:

• Nhờ quần áo mà xung quanh cơ thể hình thành nên một lớp vi khí hậu nhân tạo. Những yếu tố cơ bản của vi khí hậu đó là: nhiệt độ, độ ẩm tương đối và lượng khí cacbon.

• Nhiều lớp của quần áo đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành lớp vi khí hậu nhân tạo theo ý muốn của con người. Đó là lớp quần áo lót, quần áo mặc ngoài, may từ những nguyên vật liệu khác nhau về độ bó sát và về tính chất giữ nhiệt đối với bề mặt cơ thể.

Page 5: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TRANG PHỤC

I. NHỮNG CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẦN ÁO:

2. Chức năng thẩm mỹ:

• Là một trong những chức năng quan trọng bậc nhất góp phần trong việc tạo dáng sao cho quần áo có thể vừa tôn vinh những nét đẹp vừa che dấu những khuyết tật của cơ thể.

Page 6: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

II. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẦN ÁO:II. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẦN ÁO:

1. Yêu cầu vệ sinh:

• Tính giữ nhiệt, tính hút ẩm và độ thông khí của

quần áo. Chúng phải phù hợp với nhiệt độ không

khí xung quanh, phù hợp với cường độ làm việc

của con người, quần áo phải nhẹ, bền phù hợp

với vận động tự nhiên của con người.

2. Yêu cầu thẩm mỹ:

Page 7: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

II. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẦN ÁO:II. NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUẦN ÁO:

3. Yêu cầu kinh tế – kỹ thuật:

• Hình dáng bên ngoài của sản phẩm phải hợp thời trang.

• Sản phẩm phải tạo dáng đẹp cho cơ thể con người, đồng thời phải phù hợp được với số lớn người tiêu dùng theo cỡ, vóc...

• Phải thuận tiện trong việc gia công, phải có tính kinh tế về lao động và chất liệu

Page 8: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

III. PHÂN LOẠI QUẦN ÁO:III. PHÂN LOẠI QUẦN ÁO:

1. Theo nguyên liệu: Vải dệt kim, vải dệt thoi, vải không dệt, da lông tự nhiên, da lông nhân tạo...

2. Theo giới tính và lứa tuổi:

– Quần áo nam, quần áo nữ, quần áo trẻ em.

– Quần áo cho thanh niên, người đứng tuổi và người già.

– Quần áo trẻ em như: trẻ em ở tuổi nhà trẻ, tuổi mẫu giáo, học sinh phổ thông cơ sở, học sinh phổ thông trung học...

3. Theo mùa và khí hậu: Quần áo mùa xuân và thu, mùa hè, mùa đông.

Page 9: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

III. PHÂN LOẠI QUẦN ÁO:III. PHÂN LOẠI QUẦN ÁO:

4. Theo công dụng:

• Quần áo mặc lót

• Quần áo mặc trong dịp lễ hội (với vật liệu đẹp, màu sắc tươi sáng, kiểu may cầu kỳ, thường đi kèm những trang phục khác như găng tay, ví, đồ trang sức...)

• Quần áo lao động sản xuất (như quần áo bảo hộ lao động của công nhân, áo blouse trắng của nhân viên y tế...).

• Quần áo đồng phục:

•Quần áo thể dục thể thao

• Quần áo trong biểu diễn nghệ thuật

Page 10: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

BÀI 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA CƠ THỂ NGƯỜI VÀ THIẾT KẾ

Page 11: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

I. TỶ LỆ CÁC PHẦN TRÊN CƠ THỂ:I. TỶ LỆ CÁC PHẦN TRÊN CƠ THỂ:

1. Vòng kết cấu

Mỗi bộ phận cơ thể người có một số đo đặc trưng được sử dụng trong thiết kế may mặc gọi là vòng kết cấu.

• Vòng đầu là cơ sở thiết kế các kiểu mũ, nón và các sản phẩm đội đầu khác.

• Vòng cổ là cơ sở thiết kế các bâu áo.

• Ngang vai, vòng ngực, vòng bụng, vòng hông là cơ sở thiết kế rộng đũng và thân quần.

• Vòng đùi, vòng bắp chân, vòng cổ chân là cơ sở thiết kế ống quần.

• Vòng tay là cơ sở thiết kế rộng tay áo.

Page 12: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

• Trong thiết kế ta chia chiều cao cơ thể người thành 7,5 đầu.

• Chiều cao đầu được tính bằng một đơn vị gọi là môđun.

• Những người có đầu nhỏ hơn, phần mình ngắn hơn và tứ chi dài hơn sẽ thuộc dạng người vổng.

• Nếu có đầu to hơn, mình dài hơn và tứ chi ngắn hơn, đó là dạng người đoản.

Các bộ phận cơ thể

Tỷ lệ so vớichiều cao cơ thể (%)

- Đầu

- Cổ

- Thân

- Tay

- Chân

- Rộng vai

- Rộng hông

- 13

- 3- 33

- 44

- 51

- 21

- 21

I. TỶ LỆ CÁC PHẦN TRÊN CƠ THỂ:I. TỶ LỆ CÁC PHẦN TRÊN CƠ THỂ:

Page 13: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

2. Ba vùng chính của cơ thể:2. Ba vùng chính của cơ thể:

• Vùng A (vùng chính hay vùng trụ) : là vùng quan trọng nhất trong việc thiết kế quần áo. Vùng này được giới hạn bởi:

+ Vòng cổ qua đốt sống cổ thứ 7.

+ Đường dốc vai.

+ Đường vòng nách.

+ Đường ngực.

Page 14: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

2. Ba vùng chính của cơ thể:2. Ba vùng chính của cơ thể:

• Vùng B là vùng được giới hạn bởi

đường ngực và đường eo. Trong vùng

này, áo buông thỏng.

• Vùng C được giới hạn bởi đường eo

và đường hông ngay chỗ lồi nhất.

Trong vùng này, áo sẽ nằm thoải mái

dựa nhẹ lên bề mặt cơ thể. Vùng này

còn được gọi là vùng dựa.

Page 15: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

3. Tỷ lệ vàng:3. Tỷ lệ vàng:

a:b = b:c.

– a là chiều cao cơ thể.

– b là phần lớn hơn tính từ eo đến gót chân.

– c là phần tính từ đỉnh đầu đến eo.

Page 16: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

II. VÙNG CỬ ĐỘNG:II. VÙNG CỬ ĐỘNG:

• Vùng cử động của cơ thể người được giới hạn bởi hình cầu đi qua 5 điểm: 2 đầu bàn tay, 2 đầu bàn chân và đỉnh đầu.

• Kéo căng mọi kiểu quần áo bất kỳ theo hướng nào đều không vượt qua giới hạn vùng cử động này.

Page 17: MÔN HỌC: CƠ SỞ THIẾT KẾ TRANG PHỤC

Company

LOGO

www.themegallery.com