Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức...

20
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- ------------------- CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: Đào tạo cán bộ, giáo viên Thể dục Thể thao Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC Ngành đào tạo: Giáo dục thể chất (Physical Education) Mã ngành: 31.01.21 Loại hình đào tạo: Chính quy 1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu chung Đào tạo người cán bộ, giáo viên ngành giáo dục thể chất có trình độ đại học, có lập trường chính trị, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ, có lòng yêu nghề nghiệp, nắm vững kiến thức về lý luận, kỹ năng thực hành, có khả năng thực hiện tốt chương trình môn học giáo dục thể chất cho các bậc học thuộc hệ thống Giáo dục quốc dân đáp ứng theo yêu cầu xã hội. Có khả năng làm việc độc lập sáng tạo, có năng lực tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất cơ bản của người cán bộ, giáo viên TDTT nhà trường xã hội chủ nghĩa: thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, có đạo đức tác phong gương mẫu của người cán bộ, giáo viên và có ý thức trách nhiệm xã hội, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp phát triển giáo dục. 1.2.2. Về kiến thức: - Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên đặc biệt nắm vững qui trình, phương pháp, nguyên tắc dạy học và huấn luyện TDTT hiện đại, đồng thời có khả năng vận dụng những tri thức này vào thực tế giảng dạy, phát triển phong trào TDTT, có tiềm năng khoa học để tự phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng diễn biến phát triển của thực tiễn nhà trường các cấp về lĩnh vực GDTC; - Có đủ năng lực đảm bảo được những yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục và dạy học môn Giáo dục Thể chất. Nắm vững kiến thức, kỹ năng vận động và phương pháp giảng dạy một số môn thể thao phổ thông. 1.2.3. Về kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp:

Transcript of Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức...

Page 1: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- -------------------

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌCTên chương trình: Đào tạo cán bộ, giáo viên Thể dục Thể thaoTrình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

Ngành đào tạo: Giáo dục thể chất (Physical Education)

Mã ngành: 31.01.21

Loại hình đào tạo: Chính quy

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo người cán bộ, giáo viên ngành giáo dục thể chất có trình độ đại học, có lập trường chính trị, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ, có lòng yêu nghề nghiệp, nắm vững kiến thức về lý luận, kỹ năng thực hành, có khả năng thực hiện tốt chương trình môn học giáo dục thể chất cho các bậc học thuộc hệ thống Giáo dục quốc dân đáp ứng theo yêu cầu xã hội. Có khả năng làm việc độc lập sáng tạo, có năng lực tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về phẩm chất đạo đức:

Có phẩm chất cơ bản của người cán bộ, giáo viên TDTT nhà trường xã hội chủ nghĩa: thấm nhuần thế giới quan Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, có đạo đức tác phong gương mẫu của người cán bộ, giáo viên và có ý thức trách nhiệm xã hội, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp phát triển giáo dục.

1.2.2. Về kiến thức:

- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên đặc biệt nắm vững qui trình, phương pháp, nguyên tắc dạy học và huấn luyện TDTT hiện đại, đồng thời có khả năng vận dụng những tri thức này vào thực tế giảng dạy, phát triển phong trào TDTT, có tiềm năng khoa học để tự phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng diễn biến phát triển của thực tiễn nhà trường các cấp về lĩnh vực GDTC;

- Có đủ năng lực đảm bảo được những yêu cầu đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy và học, kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục và dạy học môn Giáo dục Thể chất. Nắm vững kiến thức, kỹ năng vận động và phương pháp giảng dạy một số môn thể thao phổ thông.

1.2.3. Về kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp:

- Có khả năng áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện dạy học hiện đại vào quá trình dạy học giáo dục thể chất, nâng cao chất lượng dạy học; Kỹ năng tổ chức và điều khiển các hoạt động TDTT trường học;

- Kỹ năng thực hiện chương trình đào tạo, hoạt động dạy học và tổ chức kiểm tra đánh giá nội dung môn học;

- Kỹ năng thực hành cơ bản các môn thể thao phổ thông; giải quyết các tình huống sư phạm và trong các hoạt động TDTT quần chúng.

Sau khi tốt nghiệp có khả năng giảng dạy môn học giáo dục thể chất trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và có thể đảm nhận công việc của người cán bộ TDTT trong các cơ quan quản lý xã hội, lĩnh vực kinh doanh, các cơ quan quản lý nhà nước về TDTT.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 04 năm

Page 2: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA

204 đơn vị học trình (đvht) chưa tính nội dung về Giáo dục Quốc phòng (165 tiết).

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

Theo điều 5 (Điều kiện dự thi) của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 5/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngoài ra thí sinh thi vào học ngành Giáo dục Thể chất phải có năng khiếu TDTT, cơ thể cân đối, không bị dị tật, dị hình, có sức khoẻ và thể lực tốt để đảm bảo học tập và công tác TDTT lâu dài.

5. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỂU KIỆN TỐT NGHIỆP

5.1 Quy trình đào tạo:

Theo Quy chế số 25/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy chế khung về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo học chế học phần của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.

5.2 Điều kiện tốt nghiệp:

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

- Tích luỹ đủ số học phần quy định trong chương trình. Điểm trung bình chung học tập đạt từ 5.00 trở lên;

- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng.

6. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

Thang điểm dùng để đánh giá kết quả học tập của sinh viên là thang điểm 10. Phân loại kết quả học tập quy định như sau:

a) Loại đạt: Từ 9 đến 10: Xuất sắc

Từ 8 đến cận 9: Giỏi

Từ 7 đến cận 8: Khá

Từ 6 đến cận 7: Trung bình khá

Từ 5 đến cận 6: Trung bình

b) Loại không đạt: Từ 4 đến cận 5: Yếu

Dưới 4: Kém

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

7.1. Kiến thức giáo dục đại cương 55 đvht

TT Mã học phần Tên học phần KHỐI LƯỢNGSố giờ ĐVHT ĐVHP

1 LLCT10113 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 115 8 2

2 LLCT10215 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam 70 5 1

3 LLCT10313 Tư tưởng Hồ Chí Minh 45 3 14 KHCB10413 Toán thống kê 45 3 15 KHCB10513 Tin học đại cương 45 3 16 KHCB10613 Pháp luật đại cương 45 3 17 LLCN10713 Tâm lý học đại cương 45 3 1

Page 3: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

8 LLCN10813 Giáo dục học  đại cương 45 3 19 LLCN10912 Quản lý Hành chính Nhà nước 30 2 1

10 KHCB11012 Tiếng Việt thực hành 30 2 111 KHCB11115 Ngoại ngữ 300 20 412 Giáo dục quốc phòng 165 t

Cộng 815 55 15

7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 149 đvht

7.2.1 Kiến thức nghiệp vụ sư phạm

TT Mã học phần Tên học phần KHỐI LƯỢNGSố giờ ĐVHT ĐVHP

13 LLCN21312 Tâm lý học  TDTT 30 2 114 LLCN21412 Giáo dục học TDTT 30 2 115 LLCN21512 Giao tiếp sư phạm 30 2 116 TTGT21612 Công tác đoàn đội 30 2 1

Cộng 120 8 4

7.2. 2. Kiến thức cơ sở ngành

TT Mã học phần Tên học phần KHỐI LƯỢNGSố giờ ĐVHT ĐVHP

17 BMYS31714 Giải phẫu 60 4 118 BMYS31813 Sinh lý học TDTT 75 5 219 BMYS31913 Y học TDTT 75 5 220 BMYS32012 Vệ sinh TDTT 30 2 121 BMYS32113 Sinh hoá TDTT 45 3 122 BMYS32212 Sinh cơ TDTT 30 2 123 KHCB32312 Đo lường thể thao 30 2 124 LLCN32412 Phương pháp NCKH 30 2 125 LLCN32513 Lý luận & PP GDTC 90 6 226 LLCN32613 Thể thao trường học 45 3 127 LLCN32712 Lịch sử TDTT và lịch sử Olimpíc 30 2 128 LLCN32813 Quản lý TDTT 45 3 1

Cộng 585 39 15

7.2.3. Kiến thức ngành7.2.3.1. Kiến thức chung của ngành

TT Mã học phần Tên học phần KHỐI LƯỢNGSố giờ ĐVHT ĐVHP

29 BMĐK42914 Điền kinh 90 6 230 TDCV43014 Thể dục 90 6 231 TTDN43113 Bơi lội 75 5 232 BĐĐC43214 Bóng đá 60 4 133 BMBC43312 Bóng chuyền 60 4 234 BMBB43412 Bóng bàn 60 4 235 CLQV43513 Cầu lông 45 3 136 TDCV43612 Cờ vua 30 2 137 BRBN43713 Bóng rổ 45 3 138 BĐĐC43812 Đá cầu 30 2 1

Page 4: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

39 TTGT43912 Trò chơi vận động 30 2 140 VOBS44013 Võ thuật 45 3 141 BRBN44112 Bóng ném 30 2 142 CLQV44212 Quần vợt 30 2 143 VOBS44312 Bắn súng 30 2 1

Cộng 750 50 20 7.2.3.2. Kiến thức chung của ngành

44 BMON54414 Thể thao nâng cao 480 32 8 7.2.3.3. Kiến thức ngành thứ hai: (không có) 7.2.3.4. Kiến thức bổ trợ: (không có)

7.2.4. Thực tập, tốt nghiệp

TT Mã học phần Tên học phần KHỐI LƯỢNGSố giờ ĐVHT ĐVHP

45 PHĐT64512 Kiến tập sư phạm 2 t 2 146 PHĐT64618 Thực tập nghiệp vụ sư phạm 8 t 8 147 PHĐT647110 Luận văn hoặc thi tốt nghiệp 4 t 10 2

Cộng 0 20 4TỔNG TOÀN KHOÁ 2.750 204 66

8. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO1. Biên chế khoá học

TT Các hoạt động đào tạo

Các học kỳ Ghi chúI II III IV V VI VII VIII

1 Học tập 17 15 21 11 21 13 16 07  2 Thi học kỳ 3 3 3 3 3 3 3 2  3 Báo cáo LVTN 4  4 GDQP 4  5 Chính trị đầu khoá 1  6 Dự trữ 1 1 1 1 1 1 1 1  7 Nghỉ hè, tết 3 5 3 5 3 5 3  8 Kiến tập sư phạm 2  9 Thực tập sư phạm 3 5  

10 Tốt nghiệp 1   Tổng số tuần 25 24 28 24 28 27 28 15

2. Kế hoạch giảng dạy

Học kỳ 1

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

1 LLCT32213 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 3 452 KHCB31715 Ngoại ngữ 5 753 BMYS14114 Giải phẫu 4 604 BMYS14412 Vệ sinh TDTT 2 305 BMĐK11214 Điền kinh 4 606 TDCV13614 Thể dục 4 607 TTGT12112 Trò chơi vận động 2 308 BMON14714 Thể thao nâng cao 4 60

Cộng 28 420Học kỳ 2

Page 5: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

1 LLCT32225 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 5 702 KHCB31413 Tin học đại cương 3 453 KHCB31725 Ngoại ngữ 5 754 BMYS14513 Sinh hoá TDTT 3 455 BMĐK11222 Điền kinh 2 306 TDCV13622 Thể dục 2 307 TDCV13712 Cờ vua 2 308 BĐĐC10412 Đá cầu 2 309 BMON14724 Thể thao nâng cao 4 60

Cộng 28 415

Học kỳ 3

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

1 LLCT32413 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 452 KHCB31313 Toán thống kê 3 453 LLCN32513 Tâm lý học đại cương 3 454 KHCB31735 Ngoại ngữ 5 755 LLCN12812 Tâm lý học  TDTT 2 306 TTDN13813 Bơi lội 3 457 CLQV10713 Cầu lông 3 458 BMON14734 Thể thao nâng cao 4 60

Cộng 26 390

Học kỳ 4

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

1 KHCB31513 Pháp luật Việt Nam đại cương 3 452 LLCN32613 Giáo dục học  đại cương 3 453 KHCB31745 Ngoại ngữ 5 754 LLCN12912 Giáo dục học TDTT 2 305 KHCB31812 Đo lường thể thao 2 306 LLCN13112 Phương pháp NCKH 2 307 TTDN13822 Bơi lội 2 308 BMBB10114 Bóng bàn 2 309 BMON14744 Thể thao nâng cao 4 60

Cộng 25 37510 Giáo dục quốc phòng 165 t

Học kỳ 5

Page 6: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

1 KHCB31612 Tiếng Việt giao tiếp thực hành 2 302 LLCN13012 Giao tiếp sư phạm 2 303 TTGT12012 Công tác đoàn đội 2 304 BMYS14222 Sinh lý học TDTT 2 455 BMYS14612 Sinh cơ TDTT 2 306 LLCN13213 Lý luận & PP GDTC 3 457 BĐĐC10314 Bóng đá 4 608 BMBC10212 Bóng chuyền 2 309 BMBB10122 Bóng bàn 2 30

10 BMON14754 Thể thao nâng cao 4 60Cộng 25 390

Học kỳ 6

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

1 LLCT32315 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam 5 702 LLCN32712 Quản lý Hành chính Nhà nước 2 303 BMYS14213 Sinh lý học TDTT 3 304 LLCN13223 Lý luận & PP GDTC 3 455 BMBC10222 Bóng chuyền 2 306 BRBN10513 Bóng rổ 3 457 VOBS13913 Võ thuật 3 458 BMON14764 Thể thao nâng cao 4 60

Cộng 25 3559 PHĐT10912 Kiến tập sư phạm 2 2 t

10 PHĐT11018 Thực tập nghiệp vụ sư phạm 8 8 t

Học kỳ 7

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

1 BMYS14313 Y học TDTT 3 452 LLCN13313 Thể thao trường học 3 453 LLCN13513 Quản lý TDTT 3 454 CLQV10812 Quần vợt 2 305 VOBS14012 Bắn súng 2 306 BMON14774 Thể thao nâng cao 4 60

Cộng 17 255

Học kỳ 8

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ

Page 7: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

TT Mã MH Tên học phần ĐVHT Số giờ1 LLCN13412 Lịch sử TDTT và lịch sử Olimpíc 2 302 BMYS14322 Y học TDTT 2 303 BRBN10612 Bóng ném 2 304 BMON14784 Thể thao nâng cao 4 60

Cộng 10 1505 PHĐT111110 Luận văn hoặc thi tốt nghiệp 10 2 t

9. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN9.1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin 8 đvhtNội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo.

9.2. Đường lối cách mạng của Đảng CSVN 5 đvhtNội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo.

9. 3. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 đvhtNội dung ban hành tại Quyết định số 52/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo.

9.4. Toán thống kê 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Học phần cung cấp các khái niệm cơ bản về xác xuất: Hoán vị, tổ hợp; Định nghĩa xác xuất cổ điển; Dãy phép thử; Đại lượng ngẫu nhiên; Hàm phân bố; Các số đặc trưng; Thống kê; Lý thuyết mẫu; Ước lượng; Bài toán kiểm định giả thiết đơn giản; Hồi quy và tương quan.

9.5. Tin học đại cương 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Học phần cung cấp một số kiến thức đại cương về Tin học, cách sử dụng các phần mềm hệ thống và tiện ích, đặc biệt là các kỹ năng sử dụng các phần mềm soạn thảo văn bản và xử lý bảng tính Excel.

9.6. Pháp luật đại cương 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Học phần cung cấp những kiến thức tổng quát về hai hiện tượng quan trọng thuộc thượng tầng kiến trúc xã hội là Nhà nước và Pháp luật.

Ngoài những khái niệm chung, cơ bản về Nhà nước và Pháp luật (như bản chất, hình thức, chức năng, bộ máy, cơ chế điều chỉnh...) của nhà nước và pháp luật nói chung và của xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói riêng, học phần còn lý giải khái quát những mối liên hệ quan trọng của Nhà nước và Pháp luật với các hiện tượng khác (kinh tế, chính trị, xã hội...), giúp sinh viên hình thành thế giới quan khoa học pháp lý và vận dụng một cách phù hợp những kiến thức của môn học vào thực tiễn cuộc sống.

9.7. Quản lý Hành chính Nhà Nước 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin.

- Học phần bao gồm những cơ sở lý luận về quản lý Nhà nước và quản lý xã hội nói chung trên các lĩnh vực, những nội dung cơ bản trong quan điểm, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước và các cấp, các ngành trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước và quản lý tổ chức các hoạt động xã hội trọng tâm liên quan đến lĩnh vực hoạt động giáo dục và TDTT.

9.8. Tiếng việt giao tiếp thực hành 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không

- Học phần trang bị cho sinh viên hiểu và nắm vững các khái niệm, định nghĩa chức năng của câu, từ, đoạn văn, văn bản. Phát triển kỹ năng sử dụng tiếng việt như: Kỹ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn và tạo lập văn bản, góp phần rèn luyện tư duy khoa học cho sinh viên.

9.9. Ngoại ngữ 20 đvht

Page 8: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

Học phần này trang bị thêm cho sinh viên kỹ năng giao tiếp hàng ngày, kiến thức ngữ pháp, cấu tạo câu và cấu trúc câu trong ngữ pháp tiếng Anh. Có khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được học phục vụ cho công tác tra cứu những tài liệu chuyên môn đơn giản.

9.10. Giáo dục Quốc phòng 165 tiếtNội dung ban hành tại quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo

dục và Đào tạo.

9.11. Tâm lý học đại cương 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin

- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các vấn đề chung của tâm lý học, về những cơ sở tự nhiên và xã hội của hoạt động tâm lý, giúp sinh viên nắm được bản chất của sự hình thành tâm lý, ý thức của con người. Học phần còn giới thiệu quy luật của các hoạt động nhận thức và vai trò của nhận thức đối với sự phát triển tâm lý - ý thức của nhân cách. Qua đó giúp sinh viên nắm được đặc điểm, bản chất về cấu trúc nhân cách, các phẩm chất nhân cách và sự hình thành và phát triển nhân cách làm cơ sở cho các phương pháp giảng dạy và giáo dục trong quá trình sư phạm.

9.12. Tâm lý học TDTT 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương

- Học phần trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản có chọn lọc về đặc điểm, bản chất và các quy luật của các hoạt động tâm lý trong lĩnh vực TDTT làm cơ sở cho các phương pháp giảng dạy, huấn luyện và thi đấu TDTT. Qua đó góp phần hình thành kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề tâm lý nảy sinh trong giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao. Đồng thời góp phần hình thành những phẩm chất nhân cách cần thiết của người cán bộ, giáo viên, huấn luyện viên thể thao.

9.13. Giáo dục học đại cương 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương.

- Học phần giúp sinh viên nắm được: Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, là một khoa học có đối tượng, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu, lịch sử phát triển, hệ thống khái niệm riêng.

Vai trò của giáo dục đối với sự phát triển nhân cách, mục đích, nhiệm vụ của giáo dục nước ta hiện nay, các con đường để thực hiện giáo dục. Học phần còn giáo dục sinh viên có tình cảm, ý thức trách nhiệm với việc học tập cũng như công tác sau này.

9.14. Giáo dục học TDTT 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Giáo dục học đại cương.

- Học phần trang bị cho sinh viên:

+ Kiến thức cơ bản về đặc điểm, bản chất, quy luật của quá trình sư phạm trong

TDTT nói chung và quá trình giáo dục trong hoạt động TDTT nói riêng.

+ Mục đích, nội dung, nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức của quá trình giáo dục các phẩm chất đạo đức - nhân cách cho người tập.

+ Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn công tác sau khi ra trường. Học phần cũng giáo dục ý thức trách nhiệm, tình yêu nghề nghiệp, bồi dưỡng kinh nghiệm và năng lực sư phạm cho sinh viên.

9.15. Công tác đoàn đội 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không

- Học phần bao gồm những cơ sở lý luận về mục đích, ý nghĩa, phương hướng, nội dung, nguyên tắc và phương pháp công tác Đoàn - Đội trong nhà trường; những nội dung của công tác Đoàn - Đội và việc hình thành những kỹ năng nghiệp vụ về công tác Đoàn - Đội.

9.16. Giao tiếp sư phạm 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương.

- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên hiểu những khái niệm, những phạm trù và những quan điểm cơ bản của Tâm lý học xã hội, giao tiếp sư phạm. Quan điểm duy vật và tư duy biện chứng, có thái độ đúng đắn khi nghiên cứu, xem xét các hiện tượng tâm lý xã hội và giao tiếp sư phạm, lòng yêu nghề, mong muốn tìm hiểu tâm lý con người thông qua các mối quan hệ xã hội để thuận lợi cho công việc của bản thân. Bước

Page 9: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

đầu biết cách nghiên cứu, đánh giá các hiện tượng tâm lý xã hội nhất là các hiện tượng tâm lý xã hội nảy sinh trong các nhóm và trong tập thể học sinh; hình thành một số kỹ năng cơ bản trong giao tiếp sư phạm.

9.17. Giải phẫu 4 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không

- Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về hình thái và cấu tạo cơ chế, đặc biệt về hình thái và cấu tạo của bộ máy vận động; của một số hệ thống cơ quan liên quan trực tiếp tới việc tiếp thu kiến thức ở các lĩnh vực: sinh lý học TDTT, sinh hoá học TDTT, vệ sinh học, y học TDTT, v.v… làm tiền đề cho việc tiếp thu kiến thức khoa học giáp ranh và khoa học chuyên ngành TDTT. Đây cũng là cơ sở cần thiết để tiếp thu kiến thức sinh cơ học thể thao, cũng như cho phân tích kỹ thuật bài tập thể chất.

9.18. Sinh lý học Thể dục thể thao 5 đvht- Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, sinh hoá TDTT.

- Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thành phần hoá học, quá trình chuyển hoá các chất và năng lượng trong cơ thể sống, cũng như mối tương quan giữa quá trình chuyển hoá và chức năng trong cơ thể. Trên cơ sở nắm vững kiến thức của những môn khoa học đại cương (toán học, vật lý học, sinh học, hoá học…), môn sinh hoá học thể thao cung cấp cơ sở lý luận cơ bản để giúp sinh viên tiếp thu kiến thức của các môn học y - sinh liên quan như: vệ sinh, sinh lý học TDTT, giải phẫu, y học TDTT... đồng thời, góp phần giải quyết những vấn đề thực tiễn của TDTT như tuyển chọn vận động viên, xác định và đánh giá lượng vận động, kiểm tra trình độ vận động.

9.19. Y học Thể dục thể thao 5 đvht- Điều kiện tiên quyết: Sinh lý học TDTT, Giải phẩu

- Học phần trang bị cho sinh viên:

+ Kiến thức cơ bản cần thiết, thực dụng nhất có liên quan tới vệ sinh cá nhân, vệ

sinh môi trường và vệ sinh tập luyện.

+ Kiến thức và phương pháp để bước đầu đề phòng và xử lý các trường hợp xấu

do tập luyện thiếu khoa học gây ra.

+ Biết vận dụng phương pháp luyện tập để giữ gìn sức khoẻ, tăng tuổi thọ.

+ Biết vận dụng các kiến thức y học vào công tác NCKH TDTT.

+ Biết cách phân bố thời gian tập luyện thích hợp, ngăn ngừa các chấn thương và bệnh tật xảy ra, biết tổ chức và chăm sóc cuộc sống của cá nhân và tập thể một cách hợp lý, khoa học.

Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên có đủ năng lực vận dụng những kiến thức y sinh học nói chung, môn y học TDTT nói riêng vào thực tiễn huấn luyện, vận động phong trào để nâng cao thành tích thể thao, tăng cường sức khoẻ nhân dân.

9.20. Vệ sinh Thể dục thể thao 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không

- Mục đích của chương trình là cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết, thực dụng nhất có liên quan tới vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh tập luyện.

Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có đủ năng lực vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn, biết cách phân bố thời gian tập luyện thích hợp, ngăn ngừa các chấn thương và bệnh tật xảy ra, biết tổ chức và chăm sóc cuộc sống của cá nhân và tập thể một cách hợp lý, khoa học.

9.21. Sinh hoá TDTT 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu.

- Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thành phần hoá học, quá trình chuyển hoá các chất và năng lượng trong cơ thể sống, cũng như mối tương quan giữa quá trình chuyển hoá và chức năng trong cơ thể. Trên cơ sở nắm vững kiến thức của những môn khoa học đại cương (toán học, vật lí học, sinh học, hoá học…), môn sinh hoá học thể thao cung cấp cơ sở lý luận cơ bản để giúp sinh viên tiếp thu kiến thức của các môn y – sinh liên quan như: vệ sinh, giải phẫu, y học TDTT… đồng thời, góp phần giải quyết những vấn đề thực tiễn của TDTT như tuyển chọn vận động viên, xác định và đánh giá lượng vận động, kiểm tra trình độ vận động.

9.22. Sinh cơ Thể dục thể thao 2 đvht

Page 10: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

- Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu

- Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức có giá trị nền tảng lâu dài về cơ chế của kỹ thuật, chiến thuật thể thao.

Những vẫn đề chính môn học đề cập đến là: Mô tả chuyển động thể thao, giải thích các lực tác dụng, khảo sát các thông số sinh cơ về điều kiện cũng như về vấn đề phối hợp chuyển động, phân tích hoàn thiện kỹ năng ở các môn thể thao khác nhau, các phương tiện sinh cơ hỗ trợ cho việc học, thực hành và tập luyện, những yêu cầu đối với bộ máy vận động, các thủ tục đo lường, các nguyên lý và định luật sinh cơ thể thao.

9.23. Đo lường TDTT 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Toán thống kê.

- Học phần trang bị cho sinh viên:

+ Những kiến thức và phương pháp cơ bản về đo lường để áp dụng vào học tập

và NCKH trên lĩnh vực TDTT như test, độ tin cậy, tính thông báo, tính đánh giá, tiêu chuẩn…

+ Hình thành kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào học tập, NCKH và công

tác.

+ Góp phần rèn luyện cho sinh viên tính khoa học, hệ thống, tư duy logic.

9.24. Phương pháp NCKH 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Toán thống kê, Đo lường thể thao.

- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý luận và phương pháp NCKH. Qua đó giúp sinh viên bước đầu biết tổ chức và tiến hành nghiên cứu một đề tài khoa học dưới sự hướng dẫn của giảng viên, vận dụng các phương pháp nghiên cứu thường dùng để thu thập và xử lý một số thông tin cần thiết. Đồng thời biết viết và trình bày một bản báo cáo khoa học theo đúng trình tự quy định; cũng như có khả năng diễn giải vấn đề nghiên cứu của mình tại các hội nghị khoa học.

9.25. Lý luận và Phương pháp Giáo dục thể chất 6 đvht- Điều kiện tiên quyết: Các học phần tâm lý học và giáo dục học

- Nội dung học gồm những kiến thức lý luận chung về TDTT như một hiện tượng xã hội - sư phạm và những kiến thức liên quan đến thực tiễn TDTT (TDTT trong trường học, TDTT sản xuất, TDTT đời sống v.v…). Đây là yêu cầu về kiến thức có tính chất chuyên ngành của ngành Giáo dục Thể chất.

Học phần trang bị kiến thức về bản chất của TDTT, về phương pháp tổ chức các quá trình giáo dục thể chất; hình thành kỹ năng vận dụng lý luận- phương pháp vào thực tiễn công tác, hình thành niềm tin và tình cảm nghề nghiệp cho sinh viên.

9.26. Thể thao trường học 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Lý luận và phương pháp TDTT trường học là một môn học chuyên ngành về giảng dạy và tổ chức các hoạt động TDTT trong trường học. Nhằm trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức, đặc điểm tâm sinh lý học sinh phổ thông về giảng dạy động tác, giáo dục các tố chất thể lực cúng như các phương pháp tổ chức hoạt động TDTT nói chung trong hệ thông trường học, hình thành kỹ năng sư phạm TDTT, xây dựng niềm tin và tình cảm nghề nghiệp cho giáo viên TDTT tương lai.

9.27. Lịch sử TDTT và lịch sử Olimpic 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Không.

- Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về nguồn gốc, lịch sử phát triển TDTT thế giới và Việt Nam. Trên cơ sở đó sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò và vị trí to lớn của TDTT trong đời sống con người.

9.28. Quản lý TDTT 3 đvht- Điều kiện tiên quyết: Quản lý hành chính nhà nước

- Học phần trang bị cho sinh viên nắm hiểu các chủ trương, chính sách cơ bản của Đảng, Nhà nước và của ngành trên lĩnh vực TDTT. Vận dụng đúng các nguyên tắc, phương pháp, các phương tiện cần thiết

Page 11: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

vào việc xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý các hoạt động TDTT quần chúng, thể thao trường học và thể thao thành tích cao để đáp ứng nhu cầu xã hội và phát triển tài năng thể thao trẻ.

9.29. Điền kinh 6 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.

- Trang bị cho sinh viên hệ thống những kiến thức và kỹ năng cơ bản và phổ cập nhất về điền kinh, đồng thời bồi dưỡng phương pháp giảng dạy, phương pháp tổ chức thi đấu và làm trọng tài. Biết lựa chọn các bài tập của môn điền kinh đã học được để phát triển thể chất và nâng cao năng lực vận động.

9.30. Thể dục 6 đvht - Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Học phần trang bị cho sinh viên hệ thống những kiến thức khoa học và phương pháp sử dụng các bài tập phát triển thể chất (tay không, có dụng cụ). Ngoài ra, học phần còn góp phần phát triển các tổ chất thể lực cơ bản, rèn luyện các phẩm chất về đạo đức và ý chí cho sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi cho họ học tập các môn thể thao khác.

Kết thúc môn học sinh viên có năng lực hướng dẫn tập luyện các nội dung thể dục vì mục đích sức khoẻ (chủ yếu là các bài tập phát triển chung và các bài tập với các dụng cụ phổ biến) cho các đối tượng tập luyện.

9.31. Bơi lội 5 đvht - Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Học phần giúp sinh viên có được những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm, ý nghĩa môn bơi lội và phương pháp giảng dạy, tổ chức thi đấu và trọng tài…của môn thể thao này; nắm vững nguyên lý kỹ thuật bơi, phương pháp dạy bơi ban đầu, trọng tài bơi lội cấp cơ sở, đồng thời biết sơ lược bơi thực dụng; hoàn thiện kỹ thuật kiểu bơi thể thao, biết sử dụng môn bơi lội như một phương tiện nhằm phát triển thể lực, vui chơi, giải trí và hồi phục cho mọi đối tượng.

9.32. Bóng đá 4 đvht - Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai trò của môn bóng đá và những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật về phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài môn bóng đá.

Hình thành các kỹ thuật động tác cơ bản của bóng đá.

Phát triển năng lực vận động; biết vận dụng hiểu biết, kỹ thuật động tác vào thi đấu với các loại hình chiến thuật khác nhau.

Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý quá trình giảng dạy môn học.

Biết hướng dẫn luyện tập và biết tổ chức thi đấu, làm trọng tài tại cơ sở.

9.33. Bóng chuyền 4 đvht - Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai trò của môn bóng chuyền và những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật về phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài bóng chuyền.

Hình thành các động tác kỹ thuật cơ bản chơi bóng chuyền.

Phát triển năng lực vận động ; biết vận dụng hiểu biết, kỹ thuật động tác vào thi đấu với các loại hình chiến thuật khác nhau.

Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý quá trình giảng dạy môn học.

Biết hướng dẫn luyện tập và biết tổ chức thi đấu, làm trọng tài tại cơ sở.

9.34. Bóng bàn 4 đvht - Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

Page 12: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai trò của môn bóng bàn về những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật và phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài bóng bàn.

Hình thành các kỹ thuật động tác cơ bản chơi bóng bàn

Phát triển năng lực vận động; biết vận dụng hiểu biết, kỹ thuật động tác vào thi đấu với các loại hình chiến thuật khác nhau.

Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý quá trình giảng dạy môn học; biết tổ chức thi đấu, làm trọng tài tại cơ sở.

9.35. Cầu lông 3 đvht - Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản của môn học, luật và phương pháp tổ chức thi đấu và giảng dạy môn cầu lông.

Bồi dưỡng cho sinh viên phẩm chất đạo đức tốt, có khả năng trở thành hướng dẫn viên cầu lông ở các cơ sở khi ra trường.

Trang bị cho sinh viên những kỹ chiến thuật cơ bản quan trọng của môn cầu lông.

Hình thành năng lực sư phạm cho sinh viên để có thể hướng dẫn cho người mới tập.

9.36. Cờ vua 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.

- Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính chất, đặc điểm vai trò của môn Cờ vua, về những nguyên lý thực hiện kỹ chiến thuật và phương pháp giảng dạy, về tổ chức thi đấu và trọng tài Cờ vua.

Biết suy nghĩ độc lập và sáng tạo giải quyết các nhiệm vụ, tình huống nảy sinh trong một ván cờ, nắm vững và vận dụng được các kỹ, chiến thuật cơ bản vào thực tiễn thi đấu.

Hình thành năng lực sư phạm, có khả năng tổ chức, tiến hành và quản lý quá trình giảng dạy môn học.

9.37. Bóng rổ 3 đvht - Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Học phần giúp sinh viên: Nắm vững những cơ sở lý luận của môn bóng rổ, hình thành một số kỹ thuật động tác cơ bản của bóng rổ, trên cơ sở đó tự tập nâng cao sức khoẻ và năng lực chơi bóng rổ cho bản thân.

Biết cách hướng dẫn người chưa biết cùng tham gia luyện tập, nắm vững luật, biết làm trọng tài và thi đấu bóng rổ ở cở sở.

9.38. Đá cầu 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.

- Trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng cơ bản của môn đá cầu để có khả năng giảng dạy hướng dẫn, tổ chức thi đấu và trọng tài ơ các trường phổ thông, cao đẳng, đại học và cơ sở

9.39. Trò chơi vận động 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.

- Giúp cho sinh viên nắm được những cơ sở lý luận và phương pháp tiến hành của trò chơi nói chung và trò chơi vận động, phương pháp vận dụng trò chơi vận động vào thực tiễn công tác giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao.

Học phần này còn góp phần giáo dục cho sinh viên lòng yêu ngành nghề, ý thức trách nhiệm trong việc khôi phục, duy trì và phát triển các giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.

9.40. Võ thuật 3 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không.

- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên có đủ khả năng thực hành các phương pháp chuyên môn trong giảng dạy, huấn luyện, tổ chức thi đấu, trọng tài theo dõi đánh giá sự phát triển của người tập, có khả năng vận động quần chúng và chỉ đạo, tổ chức xây dựng phong trào cơ sở.

9.41. Bóng ném 2 đvht

Page 13: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

- Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên trở thành những hướng dẫn viên bóng ném cho các ngành, địa phương và phong trào phổ cập quần chúng.

9.42. Quần vợt 2 đvht- Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu, Vệ sinh Thể dục thể thao

- Học phần giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản của môn quần vợt, tạo điều kiện khi tốt nghiệp ra trường công tác có thể tiếp tục hoạt động môn thể thao này và làm trọng tài quần vợt ở các giải cấp cơ sở.

9.43. Bắn súng 2 đvht - Điều kiện tiên quyết: Không

- Học phần nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật bắn súng phổ thông ở tư thế đứng bắn không bệ tỳ, cự ly 10 mét. Đồng thời giới thiệu về luật bắn súng, phương pháp tổ chức thi đấu và làm trọng tài.

9.44. Thể thao nâng cao 32 đvhtTrang bị sinh viên những kiến thức sâu hơn về lý luận chuyên ngành, phương pháp huấn luyện

chuyên môn đồng thời là cơ sở kỹ năng của môn thể thao nâng cao. Học phần này còn trang bị thêm cho sinh viên nắm vững luật, phương pháp tổ chức thi đấu, trọng tài ở các giải chuyên nghiệp.

9.45. Kiến tập sư phạm 2 đvhtKiến tập sư phạm (2 tuần) thông qua việc đưa sinh viên về các nhà trường để làm quen với môi

trường sư phạm, quan sát và tìm hiểu các yêu cầu đối với người giáo viên TDTT; qua đó giúp họ có ý thức nghề nghiệp và phương hướng phấn đấu trở thành người giáo viên…Nội dung này có thể bố trí ở năm học thứ 2 hoặc thứ 3.

9.46. Thực tập nghiệp vụ sư phạm 8 đvhtThực tập nghiệp vụ sư phạm (8 tuần) được thực hiện vào năm thứ 4 sau khi đã cơ bản hoàn thành

các nội dung của chương trình. Mục đích của thực tập nghiệp vụ là áp dụng những nội dung đã được học vào thực tiễn công tác giảng dạy và huấn luyện ở cơ sở, hình thành năng lực nghiệp vụ sư phạm, rèn luyện các phẩm chất nhân cách của người giáo viên tương lai…

Hiệu trưởng xây dựng mục tiêu, nội dung và tiêu chuẩn chi tiết cho việc đánh giá kết quả thực tập của sinh viên.

9.47. Luận văn hoặc thi tốt nghiệp 10 đvht- Luận văn: xét cho những sinh viên có học lực từ loại khá trở lên. Mức độ yêu cầu đối với sinh viên:

Hiểu biết và biết cách sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học cơ bản.

- Thi tốt nghiệp: Đối với những sinh viên không đủ điều kiện làm khoá luận thì phải thi tốt nghiệp theo chương trình quy định.

10. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH (Có phụ lục kèm theo.)

11. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO (Có phụ lục kèm theo.)

12. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH- Chương trình đào tạo cán bộ, giáo viên thể dục thể thao ngành Giáo dục Thể chất được thiết kế

theo hướng có cấu trúc kiểu đơn ngành. Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng đưa ra tại mục 7 (nội dung chương trình) là những quy định bắt buộc. Căn cứ vào những điều kiện tiên quyết của từng môn học, đồng thời căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức, kế hoạch giảng dạy các môn học được phân chia làm 8 học kỳ. Việc xen kẽ giữa các môn học lý thuyết và các môn học thực hành trong từng học kỳ, từng tuần, từng ngày phải đảm bảo các nguyên tắc của quá trình giáo dục và đặc thù ngành nghề đào tạo;

- Chương trình đào tạo ngành GDTC là cơ sở giúp Hiệu trưởng quản lý chất lượng đào tạo, là quy định bắt buộc đối với tất cả các bộ môn, khoa chuyên môn nghiêm túc thực hiện theo đúng nội dung chương trình đã xây dựng;

- Căn cứ chương trình đào tạo ngành, Trưởng các bộ môn, khoa chuyên môn có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các bộ môn tiến hành xây dựng chương t r ình môn học theo đúng quy định của Trường sao cho vừa đảm bảo được mục tiêu, nội dung, yêu cầu đề ra, vừa đảm bảo phù hợp với

Page 14: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

điều kiện cụ thể nhà trường, của xã hội, đáp ứng được nhu cầu của người học. Trên cơ sở đề cương chi tiết học phần, tiến hành xây dựng kế hoạch kinh phí thực hành, thực tập, tham quan thực tế và mua sắm bổ sung các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện chi tiết cho từng học phần và cho toàn khoá đào tạo;

- Trưởng các bộ môn, khoa chuyên môn có trách nhiệm ký, duyệt chương trình môn học, xây dựng kế hoạch dạy học, kinh phí thực hành, thực tập, tham quan thực tế; các điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình đào tạo và chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo và chuẩn đầu ra. Trưởng các phòng, Ban chức năng liên quan có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và trình Hiệu trưởng phê duyệt cho triển khai thực hiện;

- Chương trình này cũng được áp dụng cho hình thức đào tạo hệ vừa làm vừa học. Nhưng thời gian đào tạo kéo dài thêm từ 6 tháng đến 12 tháng (tuỳ theo kế hoạch sắp xếp thời gian);

Trong quá trình thực hiện chương trình, hàng năm nếu Bộ môn/Khoa thấy cần phải điều chỉnh cho phù hợp với thực tế, làm văn bản trình lên Hội đồng Khoa học và Đào tạo trường xem xét. Nếu thấy hợp lý Hội đồng Khoa học và Đào tạo trình Hiệu trưởng quyết định điều chỉnh và chỉ được điều chỉnh khi có Quyết định của Hiệu trưởng./.

HIỆU TRƯỞNG

Page 15: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌCKHUNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO

Tên chương trình: Đào tạo cán bộ, giáo viên Thể dục Thể thaoTrình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

Ngành đào tạo: Giáo dục thể chất (Physical Education)

TT MẪMÔN HỌC TÊN MÔN HỌC

SỐ GIỜ PHÂN BỔ CHƯƠNG TRÌNHSố tiết

ĐV HT

ĐV HP 1 2 3 4 5 6 7 8

I. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

1 LLCT10113 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin 115 8 2 45 70

          

2 LLCT10215 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam 70 5 1           70    

3 LLCT10313 Tư tưởng Hồ Chí Minh 45 3 1     45          4 KHCB10413 Toán thống kê 45 3 1     45          5 KHCB10513 Tin học đại cương 45 3 1   45            6 KHCB10613 Pháp luật đại cương 45 3 1       45        7 LLCN10713 Tâm lý học đại cương 45 3 1     45          8 LLCN10813 Giáo dục học  đại cương 45 3 1       45        

9 LLCN10912 Quản lý Hành chính Nhà nước 30 2 1           30    

10 KHCB11012 Tiếng Việt giao tiếp thực hành 30 2 1         30      

11 KHCB11115 Ngoại ngữ 300 20 4 75 75 75 75        12 Giáo dục quốc phòng 165 t     165 t        

Cộng 815 55 15 120 190 210 165 30 100 0 0II. KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 1. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm (bắt buộc)13 LLCN21312 Tâm lý học  TDTT 30 2 1     30          14 LLCN21412 Giáo dục học TDTT 30 2 1       30        15 LLCN21512 Giao tiếp sư phạm 30 2 1         30      16 TTGT21612 Công tác đoàn đội 30 2 1         30      

Cộng 120 8 4 0 0 30 30 60 0 0 0 2. Kiến thức cơ sở ngành  (bắt buộc)17 BMYS31714 Giải phẫu 60 4 1 60              18 BMYS31813 Sinh lý học TDTT 75 5 2     45 30    19 BMYS31913 Y học TDTT 75 5 2           45 3020 BMYS32012 Vệ sinh TDTT 30 2 1 30              21 BMYS32113 Sinh hoá TDTT 45 3 1   45          22 BMYS32212 Sinh cơ TDTT 30 2 1         30      23 KHCB32312 Đo lường thể thao 30 2 1     30        24 LLCN32412 Phương pháp NCKH 30 2 1       30      25 LLCN32513 Lý luận & PP GDTC 90 6 2         45 45    26 LLCN32613 Thể thao trường học 45 3 1             45  

27 LLCN32712 Lịch sử TDTT và lịch sử Olimpíc 30 2 1             30

Page 16: Microsoft Word - TDTT.docupes3.edu.vn/assets/ChuongtrinhDAIHOC.doc  · Web view- Có kiến thức nhất định về khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên

28 LLCN32813 Quản lý TDTT 45 3 1           45  Cộng 585 39 15 90 45 0 60 120 75 135 60

3. Kiến thức ngành 3.1. Kiến thức chung của ngành 29 BMĐK42914 Điền kinh 90 6 2 60 30            30 TDCV43014 Thể dục 90 6 2 60 30            31 TTDN43113 Bơi lội 75 5 2     45 30        32 BĐĐC43214 Bóng đá 60 4 1         60      33 BMBC43312 Bóng chuyền 60 4 2         30 30    34 BMBB43412 Bóng bàn 60 4 2       30 30      35 CLQV43513 Cầu lông 45 3 1     45          36 TDCV43612 Cờ vua 30 2 1   30            37 BRBN43713 Bóng rổ 45 3 1           45    38 BĐĐC43812 Đá cầu 30 2 1   30            39 TTGT43912 Trò chơi vận động 30 2 1 30              40 VOBS44013 Võ thuật 45 3 1           45    41 BRBN44112 Bóng ném 30 2 1             30

42 CLQV44212Quần vợt 30 2 1             30  

43 VOBS44312Bắn súng 30 2 1             30  Cộng 750 50 20 150 120 90 60 120 120 60 30

3.2. Kiến thức chuyên ngành 44 BMON54414 Thể thao nâng cao 480 32 8 60 60 60 60 60 60 60 60

Cộng 480 32 8 60 60 60 60 60 60 60 60 3.3. Kiến thức ngành thứ hai: (không có)  3.4. Kiến thức bổ trợ: (không có)  3.5.Thực tập, tốt nghiệp 45 PHĐT64512 Kiến tập sư phạm 2 t 2 1 2 t

46 PHĐT64618 Thực tập nghiệp vụ sư phạm 8 t 8 1 8 t

47 PHĐT647110 Luận văn hoặc thi tốt nghiệp 4 t 10 2 4 tCộng 0 20 4

Tổng toàn khoá 2750 204 66 420 415 390 375 390 355 255 150