Media Education for the 21st Century
-
Upload
yoshio-maldonado -
Category
Documents
-
view
24 -
download
2
description
Transcript of Media Education for the 21st Century
Media Education for the 21st Century
Carol Wilder . Học giả FulbrightFulbright Scholar 2007-08 . Đại học Hà Nội Hanoi UniversityGiáo sư Truyền thông và Phim ảnh Professor of Media Studies and Film Đại học New School/ The New School . New York . USA
19 March 2008The University of Social Sciences and HumanitiesVietnam National UniversityHo Chi Minh City
Established in 1946, the Fulbright Program aims to increase mutual understanding between the people of the United States and other countries through the exchange of people, knowledge, and skills.
www.iie.org/fulbright
Hanoi University(formerly Hanoi University of Foreign Studies)
The first university in Vietnam (2002) to offer courses in English in Business, Tourism, Finance, Banking, Accounting, International Studies & Computer Science
www.hanu.vn
Những thách thức trong ngành giáo dục hiện nay. Challenges for Education Today
Duy trì cạnh tranh toàn cầu Maintain Global Competitiveness
Cải tiến đào tạo khoa học và công nghệ Improve Science and Technology Training
Phát triển cơ hội bình đẳng về giáo dục Develop Equal Educational Opportunities
Tạo ra những công dân có trách nhiệm và có suy nghĩ Create Thoughtful and Engaged Citizens
Lồng ghép cuộc cách mạng truyền thông mới vào toàn bộ môi trường giáo dục của chúng ta
Integrating the New Media revolution into the fabric of our entire educational environment
Đưa chương trình Sơ đẳng truyền thông vào tất cả các môn học Incorporating Media Literacy across the curriculum in all disciplines
Phải hiểu rằng sinh viên là cư dân của thế giới truyền thông Understanding the media world inhabited by our students
Today’s Challenges for Media Education
Thực hành vốn từ vựng mới trong truyền thông học A new media vocabulary exercise. . .
10 năm qua ban đã có bao nhiêu vốn từ lĩnh vực này ?
How many of these words were in your vocabulary 10 years ago?
Internet
Mobile phone
Băng rộng/ Broadband
Khong day/ Wireless
Text Messaging
Webcam
Viết Blog/ Blog / Blogosphere
Phần mềm tải chương trình nghe nhạc trên mạng - Napster
Powerpoint
YouTube
E-learning
Ebay
MySpace / Facebook / Yahoo 360
Sim City
Wikipedia
Technorati (“the google of blogs”)
Virtual Reality Hiện thực sống động
Avatar
Website/ Trang Web
iPod / MP3 player
And also. Và còn. . . Social media/ Phương tiện truyền
thông, VD: internet, texting Participatory media (như trên) Time-shifting Không phụ thuộc vào lịch cố định
Citizen journalism Người dân tham gia làm báo
Digital divide Sự phân chia giữa những người
không biết và biết về c.n số MSM: các p.t truyền thông phổ biến
như TV, báo chí, radio
Second Life: trò chơi mô phỏng trực tuyến
Collective intelligence Trí tuệ tập thẻ Mash-up Sáng tạo nghệ thuật của giới trẻ kết
hợp đủ loại c.n truyền thông Blended learning Kiểu học kết hợp, khai thác các tiện
ích của c.n truyền thông Digital native Những người sinh ra trong thời đại kỹ
thuật số
Podcast: thiết bị kts nghe nhạc
Hacker : tin tặc
Skype :Điện thoại qua mạng
Cuộc cách mạng mới về truyền thông/ The New Media Revolution Vào năm 1493 Johannes Gutenberg
đã giới thiệu những . Sau đó công nghệ in đã lan rộng và làm thay đổi vĩnh viễn việc dạy chữ viết và văn hóa
In 1439, Johannes Gutenberg introduced movable type. The subsequent spread of print changed literacy and culture forever.
Năm 2007, chúng ta đang trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới truyền thông,làm cho các lĩnh vực giáo dục, thương mại, chính trị và văn hoá sẽ được cách mạng hoá toàn cầu
In 2007, we are in the early stages of media innovations that will revolutionize global culture, politics, commerce, and education
Đặc điểm của cuộc cách mạng truyền thông xã hộiFeatures of the New Social Media Revolution
Global: affecting commerce, culture, politics, education Toàn cầu: Có ảnh hưởng đến văn hoá, thương mại, chính trị giáo dục
Low Barrier to Entry: cheap and easy technology Ít rào cản trong việc tiếp cận công nghệ rẻ và dễ dàng
Participatory: interactive, collective, many-to-many Có thể tham gia: giao lưu kết nối được nhiều người, tập thể
Audience-centered: not source dominated, not “mass” Khán thính giả là trọng tâm: chứ không phải nguồn thông tin, không
phải là “cơ quan thông tin đại chúng” Bottom-Up: young to old
Trật tự ngược: từ trẻ đến già Irreversible: “information wants to be free”
Không thể đảo ngược: “thông tin phải được tự do”
Cách mạng xã hội truyền thông tác động đến sinh viên như thế nào?/ How does the social media revolution apply to students?
Hơn 60% thanh niên sử dụng Internet để tạo dựng các nội dung như: Ảnh, phim, viết blog, am nhạc, wikis
More than 60% of young internet users create content: photos, movies, blogs, music, wikis
Sinh viên đại học dành hơn 2 giờ mỗi ngày vào Mạng ( trong khi xem TV chi có 1 giờ)
University students spend more than 2 hours each day on the internet (vs 1 hour television viewing)
Khoảng 20% người Việt được kết nối internet, tức là khoảng 17 triệu người so với 200 ngàn người năm 2000 ( sinh viên đại học gần 80% kết nối mạng)
Almost 20% of the population of Viet Nam is on the internet - 17,000,000 people vs 200,000 in 2000. (university students closer to 80%)
Sinh viên VN sử dụng truyền thông/ VN Student Media Usagemẫu nhỏ/ small sample (n=20)
Sinh viên VN sử dụng truyền thông/ VN Student Media Usage
Mẫu nhỏ/ small sample (n=20) phương tiện/ Medium (Phút / ngày) Minutes per Day Internet
122 Books (sách) 49 Television (TV)
48 Mobile Phone (Đt di động) 47 Digital Camera (máy ảnh kỹ thuật số) 27 Newspaper (báo chí) 18 Radio (đài phat thanh) 17
Tác động của các phương tiện truyền thông mới / Impact of New Media
Thiếu tập trung: Một khảo sát gần đây của tờ Việt Nam News( 11.10.07) cho biết rằng 72% sinh viên Việt Nam cảm thấy khó tập trung trong lớp/
Shortened attention span: A recent survey in Viet Nam News (11 Oct 07) reported that 72% of Vietnamese students report having difficulty concentrating in class.
Các phương pháp dạy và học truyền thống là một phần nguyên nhân/ Traditional curriculum and teaching methods are part of the
cause
Sự chi phối bao trùm của các phương tiện thông tin khác (ĐT di động, internet) là một nguyên nhân
Overwhelming distraction from other sources of communication (mobile phones, internet) are a factor
Trình độ hiểu biết về truyền thông là gì? What is Media Literacy?
1. The Ability to Understand Media: The ability to understand sound, text, and image
in a wide range of media formats
Hiểu: Có thể hiểu được âm thanh, chữ viết vhình ảnh của tất cả các thể thức truyền thông
2. The Ability to Evaluate Media:
The ability to critically analyze and evaluate media messages aesthetically, pragmatically, and ethically
Đánh giá: Có thể phân tích, đánh giá các thông điệp truyền thông một cách có thẩm mỹ, thực tế và hợp lẽ
3. The Ability to Make Media: The ability to create media work across written, video, audio, and internet formats
Thực hiện: Có thể làm một công việc về truyền thông bằng các hình thức nghe, nhìn, viết và internet
4. The Ability to Manage Media : The ability to collaborate, to be flexible in adapting to new forms and to effectively managing one’s own information environment
Quản lý: Có khả năng phối hợp, linh hoạt thích ứng với các thể dạng mới và quản lý môi trường thông tin một cách có hiệu quả
The Basics of Media Literacy
Understanding
Evaluating
Making
Managing
What are the goals of Media Education?Mệnh lệnh truyền thông là gì ?
Access: Every student should have media tools available for cultural, economic, political education
Tiếp cận: Mọi sinh viên phải đựoc tiếp cận với các công cụ truyền thông trong đào tạo chính trị, kinh tế và văn hoá
Training: Every student and teacher should have a full range of media training opportunities available to them
Đào tạo: Mọi sinh viên và giáo viên phải có đầy đủ cơ hội được đào tạo về các phương tiện truyền thông
Integration: Media literacy should be integrated across the entire curriculum at all levels, just as print literacy is now
Lồng ghép: Trình độ sơ đẳng về truyền thông phải được lồng ghép vào tất cả các cấp học, cũng như phổ cập chữ viết in hiện nay.
“One Laptop Per Child” ProjectA Case of Media AccessDự án “ Mỗi trẻ em một máy tính xách tay” Một phương thức tiếp cận thông tin
Radical new rugged laptop designed for the 2 billion educationally underserved children in poor countries, to be priced at $100. Máy tính xách tay có chức năng căn bản tối thiểu được thiết kế
cho 2 tỉ trẻ em thiệt thòi về giáo dục ở những nước nghèo, có giá 100 Dollar Mỹ
Features solar power, new battery chemistry,wireless internet, mesh networking video camera, open source software, games, and more Những nét chính như pin mặt trời, internet không dây, pin hoá
học loại mới, máy quay video kết nối mạng, phần mềm nguồn dạng mở, trò chơi, và hơn nữa
Founded by MIT’s Nicholas Negroponte Do MIT của ông Nicholas Negroponte thành lập
The XO Computer
Máy tính XO
The “My Life My View” ProjectA Case of Media TrainingDự án “ Cuộc đời tôi, quan điểm của tôi”Một ví dụ về đào tạo truyền thông In the Red River’s Ngoc Thuy ward of Gia Lam district, Hanoi, 7 children shot a video of
their lives. The finished film was called “Green Meadow” was screened in October 2007 at the Hanoi Cinematheque.
ở làng Ngọc Thụy bên sông Hồng, quận Gia Lâm có 7 đứa trẻ đã tự làm một video ngắn về cuộc sống của chúng. Bộ phim mang tên “Thảo nguyên xanh” đã được chiếu trong tháng 10 tại Trung tâm chiếu phim Hà Nội
The objectives were for the children to express their thoughts to the wider society, to build their confidence, and raise their aspirations
Mục tiêu là để những đứa trẻ được thể hiện những suy nghĩ của mình đối với xã hội bên ngoài, nhẵm xây dựng niềm tin và bồi dưỡng những khát vọng của trẻ.
The project was initiated and facilitated by Phan Y Ly, and funded by a variety of individuals and organizations
Dự án đã được ba Phan Y Ly khởi xướng và tạo điều kiện, được các tổ chức, cá nhân rộng khắp tài trợ
“Green Meadow” Filmmakers
The “Media First” Project A Case of Media Integration - Dự án “ Truyền thông là trước hết”, Một trường hợp lồng ghép truyền thông
A cross-disciplinary initiative at The New School in NYC pairing media production and liberal arts classes. Designed to be required of all students.
Một sáng kiến liên thông ngành học tại ĐH New School ở New York ghép lớp Truyền thông và lớp Nghệ thuật tự do. Bắt buộc với tất cả các sinh viên
Teaches fundamental media production skills and writing across media using liberal arts content
Dạy kỹ năng làm các chương trình căn bản về truyền thông và viết chương trình các thể loại truyền thông sử dụng nội dung nghệ thuật tự do
Emphasizes collaboration, leadership, cross-platform thinking, and social responsibility
Nhấn mạnh sự cộng tác, vai trò lãnh đạo, lối suy nghĩ đa chiều, và trách nhiệm xã hội
“Media First” Sample Mẫu “Truyền thông trước hết”
History of New York + Media Production Course_Lịch sử New York + Khóa học về sản xuất chương trinh Truyền thông
Native Americans + Small media (ipod, text) Những người thổ dân Mỹ + các phương tiện truyền thông nhỏ ( ipod, chữ)
Dutch Settlers + Building a Blog Những người Đức nhập cư + làm Blog
Immigration + Visual Imaging/Photography Nhập cư + hình ảnh trực quan
Central Park + Media Design Basics Công viên Trung Tâm + Nhưng nguyên lý thiết kế truyền thông cơ bản
The Media Gap khoảng cách kiến thức truyền thông The gap between the media worlds of students and teachers
has never been wider Khoảng cách kiến thức về thế giới truyền thông giữa giáo viên và sinh
viên chưa bao giờ lớn hơn
Access, training, and integration are they key to narrowing the gap Sự tiếp cận, đào tạo và hội nhập là chìa khóa rút ngắn khoảng cách
All educators must be committed to building a healthy future for students, where all media contribute to individual and collective success Tất cả nhà giáo dục phải cam kết xây dựng một tương lai lành mạnh cho
sinh viên, trong đó các phương tiện truyền thông sẽ đóng góp vào sự thành công của cá nhân và tập thể