Meat and Poultry Hazards and Controls Guide, Vietnamese ...
Transcript of Meat and Poultry Hazards and Controls Guide, Vietnamese ...
1
Hướng dẫn về Nguy cơ và Biện pháp Kiểm soát
đối với Sản phẩm Thịt và Gia cầm
Cơ quan Kiểm dịch và An toàn Thực phẩm
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
Thang 9 năm 2005
2
Mục lục
Giới thiệu ........................................................................................................................... 1
Danh sach cac Bước Quy trình theo Thứ tự Bảng Chữ cái .......................................... 3
Bảng Tham khảo Nhanh cac Bước Quy trình theo Nhóm ............................................ 4
Các Câu hỏi Xac minh được Đề xuất Chung cho Hầu hết cac Bước Quy trình ........ 5
Cac Bước Quy trình, Nguy cơ Thường gặp và Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử
dụng ................................................................................................................................... 6
Cac Định nghĩa ................................................................................................................. 31
Tài liệu Tham khảo ......................................................................................................... 34
3
Giới thiệu
FSIS đã xây dựng Hướng dẫn này để giúp nhân viên của FSIS đánh giá tất cả các khía
cạnh trong hệ thống sản xuất các sản phẩm thịt và gia cầm chế biến của một cơ sở. Hướng dẫn
này nhận diện tất cả các bước quy trình mà có thể được sử dụng trong mỗi hạng mục sản xuất,
liệt kê các nguy cơ về an toàn thực phẩm thường gặp đối với mỗi bước quy trình và viện dẫn
một số biện pháp kiểm soát thường được các cơ sở chế biến sử dụng để xử lý những nguy cơ
này. Hướng dẫn này cung cấp cho nhân viên của FSIS thông tin cần thiết để xác định xem cơ
sở đã cân nhắc cho mỗi bước quy trình mọi nguy cơ có thể xảy ra trong đó như là một phần
của bản phân tích nguy cơ hay chưa và để xác minh rằng bản phân tích và kế hoạch dựa trên
bản phân tích đó đều thỏa đáng, cũng như cân nhắc một cách thích hợp thông tin an toàn thực
phẩm có liên quan. Với Hướng dẫn này, nhân viên của FSIS chắc chắn có thể xác minh một
cách hiệu quả hơn liệu hệ thống an toàn thực phẩm của cơ sở có cân nhắc một cách thích hợp
các nguy cơ có khả năng xảy ra ở mức độ hợp lý trong các hoạt động của cơ sở hay không.
Nhân viên của FSIS phải sử dụng Hướng dẫn này khi thực hiện các hoạt động xác
minh được quy định trong Chỉ thị FSIS 5000.1 đồng thời lưu ý các nguyên tắc chỉ đạo sau
đây:
a. Hướng dẫn này không nhằm mục đích đề xuất nên đặt các Điểm Kiểm soát Tới
hạn tại đâu.
b. Tuyên bố "không có nguy cơ thường gặp" được dựa trên các thông tin sẵn có
và có thể thay đổi theo kết quả nghiên cứu hoặc dịch bệnh và các hoạt động
điều tra trong quá trình thu hồi sản phẩm. Các nguy cơ không lường trước được
và kết quả đánh giá lại cũng có thể giúp nhận diện một nguy cơ có khả năng
xảy ra trong một bước thực hiện quy trình, điểm mà trước đó không có nguy cơ
nào được nhận diện.
c. Những nguy cơ thường gặp được liệt kê có thể không phải là các nguy cơ duy
nhất có khả năng xảy ra đối với một bước cụ thể.
d. Không nên hiểu các mục nhập trong cột "Các biện pháp kiểm soát thường được
sử dụng" là các biện pháp kiểm soát duy nhất có hiệu lực mà các cơ sở có thể
triển khai đối với một nguy cơ cụ thể. Cơ sở phải có tài liệu làm luận cứ chứng
minh cho mọi biện pháp kiểm soát mà mình triển khai đối với các nguy cơ đã
nhận diện, dù có phải là các biện pháp được liệt kê trong tài liệu này hay
không. Các biện pháp được hợp thức hóa khác cho một nguy cơ cụ thể có thể
được sử dụng trong hệ thống an toàn thực phẩm của cơ sở.
e. Một bộ câu hỏi xác minh chung và riêng tùy theo quy trình được đề xuất cũng
được đưa vào Hướng dẫn này. Các câu hỏi này sẽ trang bị cho nhân viên của
FSIS quy trình tư duy phân tích có khả năng hướng dẫn họ đặt các câu hỏi bổ
sung khi đánh giá các bước quy trình. Nhân viên của FSIS phải sử dụng các
câu hỏi chung và riêng tùy theo quy trình khi đánh giá mỗi bước quy trình.
Điều quan trọng đối với nhân viên của FSIS là phải biết rằng những câu hỏi
này không phải là những câu hỏi vạn năng mà chỉ là Hướng dẫn về loại câu hỏi
cần được trả lời khi xác minh sự tuân thủ quy định.
4
Hướng dẫn này chắc chắn cũng có giá trị đối với nhân viên của cơ sở, nhất là những
nhà máy có quy mô nhỏ và rất nhỏ, khi xây dựng các bản phân tích nguy cơ và tài liệu làm
luận cứ. Các nguy cơ thường gặp và các biện pháp kiểm soát thường được sử dụng trong
Hướng dẫn này không phải là một con đường đảm bảo chắc chắn có được thực phẩm an toàn
và cũng không phải là các nguy cơ và các biện pháp kiểm soát nguy cơ có thể áp dụng duy
nhất dành cho người điều hành cơ sở.
Mỗi nhà máy phải thiết kế hệ thống an toàn thực phẩm của chính mình để đáp ứng nhu cầu của
cơ sở.
Hướng dẫn bao gồm các phần chính sau:
danh sách các bước quy trình theo thứ tự bảng chữ cái có thể được sử dụng
trong quá trình sản xuất các sản phẩm thịt và gia cầm chế biến và số trang để
tiện tra cứu các bước này;
bảng tham khảo nhanh các bước quy trình theo hạng mục sản xuất, cho phép
tham khảo nhanh các bước quy trình thường gặp nhất trong sản xuất sản phẩm
thuộc các hạng mục sản xuất được liệt kê trong điều 9 CFR 417.2;
một danh sách riêng liệt kê 27 bước thực hiện quy trình kèm theo một số nguy
cơ thường gặp hiện đã được nhận diện và các biện pháp kiểm soát thường được
sử dụng cho mỗi bước quy trình; và
các định nghĩa về các thuật ngữ được sử dụng trong hướng dẫn và danh sách tài
liệu tham khảo để dễ dàng tiếp cận với nguồn thông tin hiện hành về các quy
định và tài liệu hướng dẫn khác.
5
Nhấp vào các liên kết dưới đây để được chuyển hướng đến mỗi bước quy trình.
Rắc bánh mì và rán sơ qua
Ướp lạnh trong nước muối
Làm nguội hộp
Nấu/xông khói
Sấy khô
Lên men
Chiết rót
Pha chế
Nướng nhiệt/xông khói/nướng than
Đùn/đổ ra
Chiếu xạ sản phẩm sống
Trộn/xay/lọc xương/chế biến
Đóng gói
Nặn chả
Trộn sẵn
Xử lý sản phẩm khi giao hàng
Nhận và nhập kho các nguyên liệu đóng gói và thành phần không phải là thịt
Nhận nguyên liệu thịt sống
Nhận sản phẩm bị trả lại
Chưng hấp
Sản phẩm xử lý lại
Xử lý sau khi khử độc tính sản phẩm RTE Xử lý sản phẩm RTE sau khi nấu
Lọc da
Thái lát
Thái hạt lựu
Băm
Băm nhỏ
Làm sạch bề mặt
Đóng gói lại
Làm kín/dập kín/đóng nắp
Nhập kho sau khi làm lạnh
Nhập kho trước khi giao hàng
Nhập kho trước khi sử dụng
Nhồi nhân
Rã đông thịt đông lạnh
6
Bảng Tham khảo Nhanh cac Bước Quy trình theo Hạng mục
Cac Bước Quy trình
Tran
g số
Hạng mục Sản xuất
Xay Sống
Nấu chín
Hoàn
toàn,
Không
Ổn định
trong
Bảo quản
Thường
Đã Xử lý
Nhiệt
nhưng
Chưa
Nấu chín
Hoàn
toàn
Đã Xử lý
Nhiệt Ổn
định
Trong
Bảo quản
Thường
Không
được Xử
lý Nhiệt
Ổn định
Trong
Bảo quản
Thường
Chất Ức chế
Phụ
Được Xử lý
Nhiệt, Ổn định
Trong Lưu
thông Thương
mại
Nhận nguyên liệu sống là thịt;
Nhập kho trước khi sử dụng tr. 6 • • • • • • • •
Nhận và nhập kho các nguyên
liệu đóng gói và thành phần
không phải là thịt tr. 7 • • • • • • • •
Rã đông thịt đông lạnh tr. 8 • • • • • • • •
Pha chế tr. 9 • • • • • • • • Trộn/xay/lọc xương/ chế biến
tr. 10
• • • • • • • Trộn sẵn tr. 10 • • • • • • •
Nặn chả tr. 10 • • • • • • Nhồi nhân tr. 10 • • • • • • • • Đùn/đổ ra tr. 10 • • • • • • • Sản phẩm xử lý lại tr. 11 • • • • • • • •
Lên men tr. 12 • • • • •
Nấu/xông khói tr. 13 • •
Nướng nhiệt/xông khói/ nướng
than tr. 14
• •
Rắc bánh mì và rán sơ qua tr. 14
• •
Sấy khô tr. 15 • • •
Chiết rót tr. 16 •
Làm kín/dập kín/đóng nắp tr. 17 • Chưng hấp tr. 18 •
Làm nguội hộp tr. 19 • Ướp lạnh trong nước muối tr. 20 • • •
Xử lý sản phẩm RTE sau khi nấu Lột da Thái lát
Thái hạt lựu Băm
Băm nhỏ Làm sạch bề mặt
Đóng gói lại
tr. 21 • • • •
Nhập kho sau khi làm lạnh tr. 23 • • • • • •
Đóng gói tr. 24 • • • • • • • • Xử lý sau khi khử độc tính sản
phẩm RTE tr. 25
• • •
Chiếu xạ sản phẩm sống tr. 26 • •
Nhập kho trước khi giao hàng;
Xử lý sản phẩm khi giao hàng tr. 28 • • • • • • • •
Sản phẩm bị trả lại tr. 29 • • • • • • • • Kiểm soát sự bùng phát của vi
khuẩn L. monocytogenes tr. 30 • • • •
7
Các Câu hỏi Xác minh được Đề xuất Chung cho Hầu hết cac Bước Quy trình
Bộ câu hỏi chung này nên được sử dụng khi đánh giá quá trình sản xuất dưới sự định
hướng của các bước quy trình có liên quan. Mục đích của bộ câu hỏi là để hỗ trợ người kiểm
định trong việc xác minh phương pháp tiếp cận thỏa đáng của cơ sở đối với từng bước quy
trình. Các bước xử lý đơn lẻ trong Hướng dẫn này bao gồm những câu hỏi bổ sung cụ thể cho
từng bước xử lý.
Cơ sở đã đưa bước quy trình này vào sơ đồ quy trình và bản phân tích nguy cơ chưa?
Cơ sở có chương trình tiên quyết đề cập đến bước này hay không?
Cơ sở có nhận diện mọi nguy cơ liên quan đến bước này hay không?
Bước quy trình này có phải là một CCP hay không?
Cơ sở có đang tuân theo tất cả các quy trình đã xác định trong bản phân tích nguy cơ
hay không?
Cơ sở có lưu giữ hồ sơ liên quan đến bước này hay không?
Hồ sơ có thông tin cho biết việc đánh giá lại bản phân tích nguy cơ hoặc kế hoạch
HACCP là cần thiết không?
Hồ sơ có được chuẩn bị sẵn để trình cho FSIS không?
Thiết bị được sử dụng có sạch sẽ, hợp vệ sinh và được bảo dưỡng tốt không?
8
Các Bước Quy trình, Nguy cơ Thường gặp và Biện pháp Kiểm soát Thường được Sử dụng
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
• Nhận nguyên liệu thịt sống
• Nhập kho trước khi sử dụng
Sinh học—Khả năng xuất hiện và sự bùng
phát thường gặp sau:
• Các sản phẩm thịt bò và thịt bê sống—
Salmonella và E. coli O157:H7
• Thịt gà, gà tây và gia cầm sống khác—
Salmonella và Campylobacter
jejuni/coli
• Thịt lợn sống và các sản phẩm khác
(vd: cừu, loài thuộc họ ngựa—
Salmonella)
Đảm bảo sản phẩm đã được cơ sở cung
cấp nguyên liệu gốc chuẩn bị và xử lý
theo một cách thức làm giảm thiểu khả
năng xảy ra sự lây nhiễm mầm bệnh
(vd: thư hoặc giấy bảo chứng, theo dõi
nhiệt độ sản phẩm, xét nghiệm vi
khuẩn).
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp Đảm bảo sản phẩm đã được xử lý đúng
cách trước khi chấp nhận, duy trì tình
trạng nguyên vẹn của bao bì. Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Sản phẩm có được nhận và bảo quản lạnh để loại trừ sự phát triển của mầm bệnh không?
2. Sản phẩm có được bảo vệ tránh sự nhiễm bẩn từ môi trường như bụi, hơi ẩm hoặc tác nhân
gây nhiễm bẩn vật lý khác không?
9
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp
Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
Thư bảo đảm hàng mua bảo đảm rằng
nguyên liệu không có các nguy cơ khi
nhận và nhập kho trong điều kiện thích
hợp để ngăn chặn vi phạm về an toàn.
Kho bảo quản hàng khô phải được bảo
vệ chống lại các loài gây hại và sự
nhiễm bẩn từ môi trường.
Nhận và nhập kho các nguyên
liệu đóng gói và thành phần
không phải là thịt
Vật lý—Không có nguy cơ thường
gặp theo thư bảo đảm của nhà cung
cấp và quy trình vận tải khép kín
Sinh học—Sự lây nhiễm vật chất sinh
học
••
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Các nguyên liệu có được nhà sản xuất bảo đảm không?
2. Nguyên liệu có được bảo vệ chống lại sự nhiễm bẩn từ môi trường (vd: dụng cụ chứa đựng
có được giữ kín và bảo quản đúng cách trong các khu vực lưu kho thích hợp) không?
10
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được
Sử dụng
•Rã đông thịt sống
đông lạnh
Sinh học—Sự lây nhiễm chéo và sự bùng
phát của các nguy cơ thường gặp sau:
•Các sản phẩm thịt bò và thịt bê sống—
Salmonella và E. coli O157:H7 •Thịt gà,
gà tây và gia cầm sống khác—
Salmonella và Campylobacter jejuni/coli
•Thịt lợn sống và các sản phẩm khác—
Salmonella
•Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thích hợp. •Khi
rã đông thịt, cần quan tâm và theo dõi nhiệt độ
bề mặt. Trong nhiều trường hợp, nhiệt độ bề mặt
có thể tăng lên trên các mức nhiệt độ bảo quản
thông thường trong một khoảng thời gian ngắn.
Thời gian nhiệt độ bề mặt nằm trong khoảng
nhiệt độ thuận lợi cho vi khuẩn phát triển phải
được hạn chế ở mức tối thiểu.
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp •Đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của bao bì.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Quy trình có được thực hiện ở mức nhiệt độ ngăn chặn sự phát triển của mầm bệnh
không?
2. Quy trình có được thực hiện trong các điều kiện sạch sẽ hợp vệ sinh không?
3. Tính nguyên vẹn của bao bì và/hoặc khả năng nhận diện sản phẩm có được duy trì trong
suốt quy trình không?
11
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được
Sử dụng
•Lưu ý Pha chế: Việc pha chế
dung dịch phải có một tác
nhân kháng khuẩn chống lại
vi khuẩn L. monocytogenes để
đáp ứng các yêu cầu trong
Quy định về vi khuẩn Listeria
đối với các Giải pháp Thay
thế 1 và 2 được thảo luận
trong một bước quy trình
riêng biệt.
Sinh học—sự bùng phát của một số
mầm bệnh nhất định trong thành phẩm
ăn liền (RTE). •Các ví dụ bao gồm
nitrate/nitrite để chống Clostridium
botulinum
•Các mục kiểm tra để đảm bảo các thành
phần đã được cho vào đúng cách. Không nên
vận dụng sai sự kết hợp giữa thời gian và
nhiệt độ cũng như quá lệ thuộc vào nitrate
hoặc nitrite.
•Việc pha chế dung dịch đúng cách đảm bảo
tính hiệu quả của các chất phụ gia kháng vi
khuẩn nhằm ngăn chặn sự bùng phát của một
số mầm bệnh nhất định trong thành phẩm
RTE.
Hóa học—Pha nitrite hoặc nitrate hoặc
các thành phần bị hạn chế khác với hàm
lượng không thích hợp. •Các thành phần
bị hạn chế khác bao gồm, nhưng không
giới hạn, o chất chống ôxi hóa o chất
kháng vi khuẩn o các chất xúc tác xử lý
o các chất tạo hương vị (chất bảo quản
và chất hiện màu) o các chất làm mềm
•Khi sử dụng nitrate hoặc nitrite, phải có một
hệ thống kiểm duyệt để đảm bảo sử dụng hàm
lượng chính xác. •Phải sử dụng hàm lượng
chính xác theo quy định của USDA. •Giới hạn
USDA đối với nitrite là 156 ppm (phần triệu)
trong sản phẩm xay nghiền; 200 ppm trong
sản phẩm đóng hộp, nhào hoặc ngâm (trừ thịt
lợn muối xông khói); và 120 ppm trong sản
phẩm thịt lợn muối xông khói đóng hộp. •Hỗn
hợp 6,25% sodium nitrite trong muối ăn là
hỗn hợp được khuyên dùng vì sự an toàn của
người tiêu dùng.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp •Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi
trường.
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Các thành phần đang được sử dụng trong công thức pha chế thực tế có hàm lượng phù
hợp với công thức pha chế được ghi trong hồ sơ của cơ sở đối với sản phẩm cụ thể
không?
2. Hàm lượng của các thành phần bị hạn chế được sử dụng có tuân thủ các quy định về các
thành phần bị hạn chế không?
3. Sản phẩm xử lý lại có được đưa vào công thức pha chế sản phẩm không? Nếu có, xem
bước quy trình xử lý lại.
4. Tất cả các thành phần đang được sử dụng trong pha chế thực tế có được đưa vào công
thức sản phẩm và được liệt kê theo thứ tự giảm dần về tỷ lệ thành phần phù hợp với
tuyên bố thành phần trên nhãn được chấp thuận đối với sản phẩm không?
12
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
•Trộn/xay/lọc xương /chế
biến
•Trộn sẵn •Nặn chả •Nhồi
nhân
•Đùn/đổ ra
Sinh học—Sự bùng phát của các mầm
bệnh trong sản phẩm sống, bao gồm
•Các sản phẩm thịt bò và thịt
bê sống— Salmonella và E. coli
O157:H7 •Thịt gà, gà tây và gia cầm
sống khác—Salmonella và
Campylobacter jejuni/coli; và
•Thịt lợn sống và các sản phẩm khác—
Salmonella
•Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thích hợp.
Sinh học—Sự lây nhiễm do thiết bị không
sạch sẽ
Lưu ý: Không có nguy cơ thường gặp với
Quy chuẩn Hoạt động Vệ sinh (SSOP)
•Quy trình làm sạch đúng cách, kiểm tra
trực quan và các SSOP hiệu quả.
•Sự lây nhiễm mầm bệnh trong thịt không
được tiêu trừ bằng bảo quản lạnh và phải
ngăn chặn hoặc loại trừ.
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp •Xem nguy cơ trong pha chế.
Vật lý—Nhiễm kim loại và nhiễm bẩn vật
lý khác từ máy xay, máy trộn hoặc kẹp
khóa thịt xay thô
•Triển khai quy trình sàng lọc thích hợp để
giám sát thiết bị và/hoặc sản phẩm.
•Chỉ thị FSIS 7310.5 quy định rằng cơ sở
chế biến phải sử dụng kỹ thuật phát hiện có
độ nhạy cao nhất hiện có.
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Sản phẩm đi vào quy trình có lành tính và không chứa các tác nhân gây nhiễm bẩn vật lý
không?
2. Sản phẩm xử lý lại có được đưa vào quy trình không? Nếu có, xem bước quy trình xử lý
lại.
3. Các thành phần có trong công thức sản phẩm có hàm lượng phù hợp với công thức được
ghi trong hồ sơ của cơ sở đối với sản phẩm cụ thể không?
4. Hàm lượng của các thành phần bị hạn chế được sử dụng có tuân thủ các quy định về các
thành phần bị hạn chế không?
13
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
•Sản phẩm xử lý lại Sinh học—Đối với sản phẩm sống được xử lý lại,
sự bùng phát của các mầm bệnh trong sản phẩm
sống: •Các sản phẩm thịt bò và thịt bê sống—
Salmonella và E. coli O157:H7 •Thịt gà, gà tây và
gia cầm sống khác— Salmonella và
Campylobacter jejuni/coli •Thịt lợn sống và các
sản phẩm khác— Salmonella Sinh học—Đối với
sản phẩm RTE được xử lý lại, sự lây nhiễm chéo từ
các sản phẩm sống và sự bùng phát của vi khuẩn
Listeria monocytogenes
•Bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thích hợp.
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp
Vật lý—Nhiễm kim loại và nhiễm bẩn vật lý
khác từ máy xay, máy trộn hoặc kẹp khóa thịt
xay thô, v.v...
•Quy trình sàng lọc thích hợp để giám sát
thiết bị và/hoặc sản phẩm.
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Các sản phẩm sẽ được sử dụng để xử lý lại đã được bảo quản đúng cách để ngăn chặn sự
phát triển và lây nhiễm của mầm bệnh chưa?
2. Có bất kỳ nguy cơ nào liên quan đến sản phẩm xử lý lại khác với các nguy cơ liên quan
đến sản phẩm đang được thêm vào không?
3. Cơ sở có bất kỳ biện pháp kiểm soát bổ sung nào đối với sản phẩm xử lý lại (vd: độ dài
thời gian trong bảo quản, kết quả kiểm tra khi nhận về) không?
4. Cơ sở có tiến hành xét nghiệm vi sinh đối với sản phẩm xử lý lại không?
5. Tất cả các thành phần của sản phẩm xử lý lại có được khai báo trên nhãn của thành phẩm
và các thành phần đó có được liệt kê đúng trật tự theo tỷ lệ thành phần không?
14
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được
Sử dụng
•Lên men Sinh học—Các mầm bệnh trong sản phẩm
sống bao gồm •Các sản phẩm thịt bò và thịt
bê sống— Salmonella và E. coli O157:H7;
•Thịt gà, gà tây và gia cầm sống khác—
Salmonella và Campylobacter jejuni/coli;
và •Thịt lợn sống và các sản phẩm khác—
Salmonella. Sinh học— Các mầm bệnh
trong sản phẩm chưa sấy khô hoàn
toàn/được lên men bao gồm •sự bùng phát
của vi khuẩn Staphylococcus aureus và
Clostridium spp. có khả năng xảy ra do lên
men không đủ. Lưu ý: Một số sản phẩm
chưa sấy khô hoàn toàn/ được lên men trải
qua các hạng mục sản xuất phụ biên. Do
đó, chất lượng vi sinh của các thành phần
có ý nghĩa quyết định đối với sự an toàn
của thành phẩm.
•Giảm độ pH của sản phẩm đến một mức có thể
chấp nhận được trong một khoảng thời gian
thích hợp để ngăn chặn sự bùng phát có thể xảy
ra và sự tạo thành chất độc từ
S. aureus. •Độ pH trong thịt phải giảm xuống
5,3 trong phạm vi một kết hợp thời gian-nhiệt độ
thích hợp (nhiệt độ tính bằng độ F (°F), thời gian
tính bằng giờ). Để tính toán độ.giờ, có thể sử
dụng phương trình sau đây.
•[Nhiệt độ Lên men (°F) – 60] x thời gian (giờ)
= độ.giờ và quy trình là chấp nhận được nếu o
Nhỏ hơn 1.200 độ.giờ khi nhiệt độ lên men thấp
nhất là dưới 90°F (32°C). o Nhỏ hơn 1.000
độ.giờ khi nhiệt độ lên men cao nhất nằm trong
khoảng 90°F (32°C) đến 100°F (38°C). o Nhỏ
hơn 900 độ.giờ khi nhiệt độ lên men cao nhất
cao hơn 100°F (38°C).
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp
•Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi
trường.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Cơ sở có tiến hành xét nghiệm vi sinh đối với các thành phần không?
2. Cơ sở có tiến hành xét nghiệm vi sinh đối với thành phẩm không?
3. Các mẻ nuôi cấy lần đầu có được sử dụng ở mức được khuyến cáo của nhà sản xuất và
không vượt quá số lượng cho phép theo quy định không?
4. Các yếu tố thời gian, nhiệt độ, độ pH, hoạt tính nước và các điều kiện sấy khô có được
giám sát trong suốt quá trình không?
5. Quá trình có mang lại thành phẩm ổn định trong bảo quản thường không?
6. Nếu thành phẩm không ổn định trong bảo quản thường, thì sản phẩm có được ghi nhãn
chính xác không?
15
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
•Nấu/xông khói (nấu chín
hoàn toàn)
Sinh học—Các mầm bệnh và sinh vật
ký sinh trong sản phẩm sống bao gồm
•Các sản phẩm thịt bò và thịt bê sống—
Salmonella và E. coli O157:H7; •Thịt
gà, gà tây và gia cầm sống khác—
Salmonella và Campylobacter
jejuni/coli; và •Thịt lợn sống và các sản
phẩm khác— Salmonella và Trichinella
spiralis.
•Nhiệt độ bên trong cuối cùng và nhiệt độ
duy trì của sản phẩm được khuyến cáo là
đạt đến mức có khả năng tiêu diệt
Salmonella bằng 6,5 đơn vị log đối với thịt
bò và 7,0 đơn vị log đối với gia cầm.
Hóa học—Không có nguy cơ thường
gặp
•Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi
trường.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Quy trình có đạt được kết quả khử độc tính theo yêu cầu không?
2. Cơ sở có tiến hành xét nghiệm vi sinh đối với các sản phẩm không?
3. Các kết hợp thời gian/nhiệt độ có được giám sát trong suốt quá trình không?
4. Cơ sở có các quy trình được hợp thức hóa cho xử lý lại trong trường hợp có sự sai lệch
trong quy trình chế biến không?
16
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
•Nướng nhiệt/xông khói/nướng than
•Rắc bánh mì và rán sơ qua
(tức là nấu chín chưa hoàn
toàn [không phải sản phẩm
RTE]), (vd: thịt lợn muối xông
khói)
Sinh học—sự bùng phát của các mầm
bệnh trong sản phẩm sống và sản phẩm
khác có khả năng xảy ra do thời gian và
nhiệt độ không thích hợp: •Các sản
phẩm thịt bò và thịt bê sống—
Salmonella và E. coli O157:H7
•Thịt gà, gà tây và gia cầm sống khác—
Salmonella và Campylobacter
jejuni/coli
•Thịt lợn sống và các sản phẩm khác—
Salmonella
•Tất cả các sản phẩm sống—sự bùng
phát của vi khuẩn Clostridium
botulinum và Clostridium perfringens
•Khi sản phẩm là một sản phẩm được nấu
chín chưa hoàn toàn, thì nhiệt độ bên trong
cuối cùng không cần phải đạt đến một
nhiệt độ cụ thể; tuy nhiên, phải giảm thiểu
thời gian mà sản phẩm được duy trì trong
vùng nguy hiểm thuận lợi cho sự phát triển
của vi khuẩn.
Hóa học—Không có nguy cơ thường
gặp
•Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi
trường.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Nướng bằng nhiệt/xông khói có phải là một phần của một công đoạn "xử lý" nhiều bước
không? Nếu vậy, thì mối quan hệ với các yếu tố xử lý còn lại cũng rất quan trọng.
2. Quá trình nướng bằng nhiệt/xông khói có dẫn đến một sản phẩm RTE không? Nếu thành
phẩm là NRTE, thì sản phẩm đó phải được ghi nhãn chính xác để thông báo cho người
tiêu dùng về thông tin đó.
3. Cơ sở có tiến hành xét nghiệm vi sinh đối với các sản phẩm không?
4. Các kết hợp thời gian/nhiệt độ có được giám sát trong suốt quá trình không? 5. Thành phẩm có trông có vẻ "chín" mà không cần phải được nấu chín hoàn toàn không?
17
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
•Sấy khô Sinh học—Các mầm bệnh trong sản phẩm sống bao gồm
•Các sản phẩm thịt bò và thịt bê sống—
Salmonella và E. coli O157:H7; •Thịt gà, gà tây
và gia cầm sống khác—Salmonella và
Campylobacter jejuni/coli; và
•Thịt lợn sống và các sản phẩm khác—
Salmonella.
•Tất cả các sản phẩm sống—sự bùng phát của vi
khuẩn Staphylococcus aureus, Clostridium
botulinum và Clostridium perfringens
•Khi hoạt tính nước trong một sản phẩm
giảm xuống, thì hầu hết các vi khuẩn sẽ
không thể sinh trưởng được. Đảm bảo rằng
hoạt tính nước, độ pH và nhiệt độ của một
sản phẩm có thể ngăn chặn sự bùng phát
của mầm bệnh.
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp
•Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi
trường.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Cơ sở có tiến hành xét nghiệm vi sinh đối với các sản phẩm không?
2. Nhiệt độ, độ ẩm tương đối và lưu lượng không khí có được kiểm soát trong suốt quá trình
để quá trình sấy khô diễn ra đúng cách không?
3. Các yếu tố thời gian, nhiệt độ, độ pH, hoạt tính nước và các điều kiện sấy khô có được
giám sát trong suốt quá trình không?
4. Cơ sở đang áp dụng phương pháp nào để đảm bảo rằng các sai lệch quy trình không dẫn
đến sản phẩm bị tạp nhiễm?
18
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được
Sử dụng
•Chiết rót (vào hộp hoặc
túi mềm)
Sinh học—bào tử Clostridium botulinum
•Việc chiết rót quá đầy có thể làm mất tác dụng
của quy trình vô trùng thương mại đảm bảo khả
năng tiêu diệt các bào tử C. botulinum. Tham
vấn chuyên gia xử lý nhiệt có uy tín để đảm bảo
các quy trình chiết rót và chưng hấp đúng cách.
Hóa học—Không có nguy cơ thường
gặp
•Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi trường.
Vật lý—Không có nguy cơ thường
gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Các loại đồ chứa, hộp và túi mềm chưa sử dụng có được cơ sở đánh giá để đảm bảo rằng
chúng sạch sẽ và không có khiếm khuyết cũng như hư hỏng về cấu tạo không?
2. Các loại đồ chứa cứng có được sử dụng không?
3. Các loại đồ chứa cứng có được làm sạch ngay trước khi chiết rót theo điều 9 CFR
318.301 (a) (3) và 381.301 (a) (3) không?
19
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
Làm kín/dập kín/đóng nắp (hộp
hoặc túi mềm)
Sinh học—Không có nguy cơ
thường gặp Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi
trường. Đảm bảo làm kín đúng cách bằng
phương pháp thử nghiệm thích hợp.
Hóa học—Không có nguy cơ
thường gặp
Vật lý—Không có nguy cơ
thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Kỹ thuật viên làm kín bao bì có kiểm tra các đường ghép đôi được tạo thành bởi từng
đầu máy dập kín không?
2. Toàn bộ đồ chứa có được kiểm tra để phát hiện sự rò rỉ hoặc khiếm khuyết rõ ràng của
sản phẩm không?
3. Việc kiểm tra trực quan có được thực hiện trên ít nhất một hộp sản phẩm từ mỗi đầu
máy dập kín và các kết quả quan sát cùng với mọi biện pháp khắc phục có được ghi lại
không?
4. Việc kiểm tra trực quan có được tiến hành với tần suất đủ để đảm bảo làm kín khít sản
phẩm đúng quy định không?
5. Việc kiểm tra trực quan có được tiến hành ít nhất mỗi 30 phút hoạt động liên tục của
máy dập kín không?
6. Việc kiểm tra dập kín và kiểm tra cơ tính có được tiến hành phù hợp với điều 9 CFR
318.301 và 381.301 không?
20
Bước Quy
trình
Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử dụng
•Chưng hấp Sinh học—bào tử
Clostridium botulinum •Hãy tham vấn chuyên gia xử lý nhiệt có uy tín để đảm bảo các quy trình
chưng hấp và vô trùng thương mại đúng cách.
Hóa học—Không có nguy
cơ thường gặp
•Đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của hộp/bao bì.
Vật lý—Không có nguy cơ
thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Cơ sở có lịch thực hiện quy trình không?
2. Có sự thay đổi trong công thức sản phẩm và, nếu vậy, lịch thực hiện quy trình đã được
cập nhật chưa?
3. Các thư từ/thông tin trao đổi bằng văn bản thích hợp từ chuyên gia chế biến có uy tín có
được lưu hồ sơ không?
4. Các yếu tố tới hạn được ghi rõ trong lịch thực hiện quy trình có được cơ sở đo đạc, kiểm
soát và ghi lại không?
5. Mỗi công đoạn chưng hấp có được trang bị ít nhất một thiết bị ghi nhiệt để đo nhiệt độ
thực tế trong công đoạn chưng hấp đó không?
6. Mỗi hệ thống xử lý nhiệt có được trang bị ít nhất một thiết bị ghi nhiệt/thời gian để ghi
hồ sơ lưu vĩnh viễn về nhiệt độ trong hệ thống không?
7. Mỗi công đoạn chưng hấp có được trang bị một thiết bị điều khiển hơi nước tự động
không?
8. Các van khí và nước có tuân thủ điều 9 CFR 318.305 và 381.305 không?
9. Các quy định của các điều 9 CFR 318.305 (5) (b) (c) (d) (e) và (f) và 381.305 (5) (b) (c)
(d) (e) và (f) có được đáp ứng không?
21
Bước Quy
trình
Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử dụng
•Làm nguội
hộp
Sinh học—Sự lây nhiễm vi
khuẩn của sản phẩm •Sự lây nhiễm vi khuẩn của nước làm nguội phải được giảm thiểu để
hạn chế nguy cơ làm lây nhiễm các hộp sản phẩm trong khi các mối
ghép trên hộp vẫn còn dãn do ứng suất.
Hóa học—Không có nguy cơ
thường gặp
•Đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của hộp/bao bì.
Vật lý—Không có nguy cơ
thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Nước uống có được sử dụng để làm nguội không, trừ trường hợp được quy định trong
các điều 9CFR 318.305 (h) và 381.305(h)?
2. Nước làm nguội có đi qua ống dẫn có chứa clo hoặc được xử lý bằng một hóa chất thích
hợp cho mục đích sử dụng này không?
3. Nước làm nguội được tuần hoàn hoặc tái sử dụng có được xử lý trong các hệ thống được
thiết kế phù hợp với mục đích sử dụng đó không?
4. Các thiết bị hệ thống như đường ống, tháp làm nguội và bể chứa nước có được xây dựng
và lắp đặt sao cho chúng có thể được làm sạch và kiểm tra dễ dàng không?
22
Bước Quy
trình
Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soát Thường được Sử
dụng
•Ướp lạnh, bao gồm
cả ướp lạnh trong
nước muối
Sinh học—sự bùng phát của vi khuẩn
Clostridium perfringens và Clostridium
botulinum do vận dụng sai thời gian
và/hoặc nhiệt độ.
•Làm nguội sản phẩm trong một khoảng thời gian
thích hợp để ngăn chặn sự phát triển của các bào tử
Clostridium perfringens và Clostridium botulinum
thường phát sinh sau khi nấu.
Sinh học—Sự lây nhiễm từ dung dịch ướp
lạnh
•Vệ sinh dung dịch ướp lạnh. •Nồng độ NaCl và
nhiệt độ của dung dịch nước muối phải được duy trì
ở các mức có khả năng tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự
phát triển của các mầm bệnh.
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp •Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi trường.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Dung dịch có được duy trì ở nồng độ và nhiệt độ thích hợp không?
2. Nếu dung dịch được tái sử dụng, thì có được lọc đúng cách và đảm bảo không chứa các
chất gây nhiễm bẩn không?
3. Nhân viên của FSIS có được thông báo khi xảy ra sự sai lệch không?
23
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử
dụng
•Xử lý sản phẩm RTE sau khi nấu, bao gồm o Lột da o Thái lát o Thái hạt lựu o
Băm o Băm nhỏ o Làm sạch bề mặt o Đóng gói lại
Sinh học—Sự lây nhiễm và sự bùng phát
của vi khuẩn Listeria monocytogenes từ các
bề mặt tiếp xúc với thực phẩm và các nguồn
lây nhiễm khác từ môi trường Sinh học— Sự
lây nhiễm của mầm bệnh từ các khu vực sản
phẩm sống, bao gồm Salmonella,
Campylobacter và E. coli O157:H7 Sinh
học— Sự bùng phát của vi khuẩn
Staphylococcus aureus, Clostridium
perfringens và Clostridium botulinum
•Mọi quá trình xử lý sau khi nấu đều phải được
giảm thiểu và phải hết sức chú ý đến mọi yếu tố
có khả năng tiếp xúc với sản phẩm được nấu
chín. •Ngăn chặn sự lây nhiễm chéo từ sản phẩm
chưa được nấu chín. Tách riêng các khu vực sản
phẩm sống đồng thời sản phẩm được nấu chín và
điều chỉnh sự luân chuyển nhân viên, xe đẩy và
thiết bị giữa những khu vực này. •Vệ sinh sau chế
biến có vai trò hết sức quan trọng. Việc lấy mẫu
và xét nghiệm các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
và các bề mặt môi trường khác để tìm vi khuẩn
Listeria spp. hoặc các sinh vật giống vi khuẩn
Listeria cung cấp thông tin về các nguồn có thể
lây nhiễm Listeria monocytogenes. Kết cấu xây
dựng tại cơ sở có thể cung cấp nơi trú ẩn cho
L.monocytogenes bên trong môi trường của nhà
máy, đòi hỏi công tác kiểm tra và vệ sinh phải hết
sức thận trọng. Xem Quy định về Vi khuẩn
Listeria của FSIS, Chỉ thị và Hướng dẫn Tuân
thủ để biết thêm thông tin về biện pháp kiểm soát
vi khuẩn L. monocytogenes trong các cơ sở sản
xuất sản phẩm RTE.
•Sự lây nhiễm mầm bệnh trong thịt không được
tiêu trừ bằng bảo quản lạnh và phải ngăn chặn
hoặc loại trừ.
•Đảm bảo sự sạch sẽ và chất lượng vi sinh của
các loài được bổ sung vào sản phẩm được nấu
chín như một chất làm sạch bề mặt.
•Trừ khi sử dụng các phương pháp khác như độ
pH hoặc mức hoạt tính nước để ngăn chặn sự
phát triển, bằng không phải duy trì các giới hạn
nhiệt độ và thời gian đúng quy định.
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp •Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi trường
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Cơ sở có lựa chọn một trong ba phương án thay thế theo điều 9 CFR 430.4 (b) không?
2. Xử lý sau khi khử độc tính có được đưa vào kế hoạch HACCP của cơ sở không?
3. Chất hoặc quy trình kháng khuẩn có được đưa vào kế hoạch HACCP, SSOP hoặc
24
chương trình tiên quyết của cơ sở không?
4. Cơ sở đã hợp thức hóa tính hiệu quả của biện pháp xử lý chưa?
5. Việc cách ly sản phẩm có được duy trì để ngăn chặn sự lây nhiễm từ sản phẩm chưa nấu
không?
6. Cơ sở có thực hiện việc xét nghiệm vi sinh đối với các thành phần như gia vị và chất phủ
được thêm vào sản phẩm sau khi nấu không?
25
Bước
Quy
trình
Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường
được Sử dụng
•Nhập kho sau khi làm lạnh
Sinh học—Đối với sản phẩm sống đang được lưu kho, sự
bùng phát của các mầm bệnh trong sản phẩm sống bao gồm
•Các sản phẩm thịt bò và thịt bê sống— Salmonella và E. coli
O157:H7; •Thịt gà, gà tây và gia cầm sống khác—Salmonella
và Campylobacter jejuni/coli; và •Thịt lợn sống và các sản
phẩm khác— Salmonella. Sinh học—Đối với các sản phẩm
RTE đang được lưu kho, sự bùng phát của vi khuẩn
Staphylococcus aureus, Clostridium botulinum và
Clostridium perfringens và tiềm ẩn sự bùng phát của vi khuẩn
Listeria monocytogenes.
•Trừ khi sản phẩm ổn định trong bảo quản
thường, bằng không phải sử dụng các
phương pháp khác để ngăn chặn sự phát
triển đó (vd: độ pH thấp, sự kết đông,
hoạt tính thấp của nước, giới hạn nhiệt độ
và thời gian bảo quản lạnh).
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp
•Đảm bảo khả năng bảo vệ chống lại môi
trường.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Các sản phẩm có được bảo quản lạnh đúng quy trình sau khi ướp lạnh không?
2. Cơ sở có sử dụng các phương pháp khác ngoài bảo quản lạnh để ngăn chặn sự phát triển
của mầm bệnh không? Nếu có, các phương pháp đó có được hợp thức hóa để đảm bảo
tính hiệu quả và được giám sát không?
26
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử
dụng
•Đóng gói Sinh học—Không có nguy cơ
thường gặp
•Vật liệu đóng gói phải đủ khả năng ngăn chặn sự lây
nhiễm vi khuẩn, hóa học hoặc vật lý. •Mọi quá trình
xử lý sau khi nấu đều phải được giảm thiểu và phải
hết sức chú ý đến mọi yếu tố có khả năng tiếp xúc
với sản phẩm được nấu chín.
Hóa học—Không có nguy cơ thường
gặp
•Đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của bao bì.
Vật lý—Không có nguy cơ thường
gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Các vật liệu đóng gói có thuộc phạm vi bảo đảm trong thư bảo đảm hoặc các tuyên bố
bảo đảm của nhà cung cấp không?
2. Các vật liệu đóng gói có được nhập kho và bảo vệ đúng quy định để tránh sự lây nhiễm
từ môi trường không?
27
Bước Quy trình Nguy cơ Thường
gặp
Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử
dụng
•Xử lý sau khi khử độc tính sản phẩm
RTE bao gồm xử lý nhiệt sau đóng
gói hoặc xử lý áp suất cao Lưu ý:
Bước này phải được chỉ định một
CCP để đáp ứng các các quy định của
Phương án Thay thế 1 hoặc 2 được
mô tả trong Quy định về Vi khuẩn
Listeria.
Sinh học—Listeria
monocytogenes có khả
năng làm lây nhiễm sản
phẩm sau khi nấu
và/hoặc quy trình chế
biến khác
•Biện pháp xử lý phải được hợp thức hóa để giảm lượng vi khuẩn Listeria monocytogenes xuống tối
thiểu 1 log (tức là một hệ số 10). Tham chiếu về việc
hợp thức hóa được viện dẫn cho các giới hạn tới hạn phải có liên quan trực tiếp đến sản phẩm và quy trình
mà cơ sở sử dụng. •Các ví dụ về thông số giới hạn tới hạn: o Xử lý nhiệt sau chế biến—nhiệt độ và thời
gian duy trì
o Áp suất cao—áp suất và thời gian duy trì
o Nghiên cứu hợp thức hóa phải có liên quan đến
sản phẩm và các giới hạn tới hạn đang được đề cập
để dữ liệu có giá trị.
Hóa học—Không có
nguy cơ thường gặp
•Đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của bao bì.
Vật lý—Không có nguy
cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Tính nguyên vẹn của bao bì có được đảm bảo trong suốt quy trình không?
2. Quy trình có đạt được mức độ khử độc tính theo yêu cầu không?
3. Cơ sở có tiến hành xét nghiệm vi sinh đối với các sản phẩm không?
28
Bước Quy
trình
Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử dụng
•Chiếu xạ sản phẩm
sống
Sinh học—Đối với các sản phẩm
sống, các mầm bệnh trong sản
phẩm sống bao gồm •Các sản
phẩm thịt bò và thịt bê sống—
Salmonella và E. coli O157:H7;
•Thịt gà, gà tây và gia cầm sống
khác—Salmonella và
Campylobacter jejuni/coli; và
•Thịt lợn sống và các sản phẩm
khác— Salmonella.
•Đảm bảo rằng phương pháp xử lý chiếu xạ là thích hợp để tiêu
diệt các mầm bệnh. Các quy định hiện hành quy định rằng 4,5
kGy là giá trị tối đa được cho phép đối với thịt sống được bảo
quản lạnh và 7,0 kGy là tối đa đối với thịt đông lạnh.
•Các quy trình phòng thí nghiệm để xác định giá trị lượng bức
xạ hấp thụ •Các tiêu chí hiệu chuẩn để xác minh độ chính xác
và tính nhất quán của mọi phương tiện đo lường •Các quy trình
để sắp xếp các khu vực chiếu xạ có lượng bức xạ trên đơn vị
sản phẩm tối thiểu và tối đa •Các quy trình giải trình về tổng
lượng bức xạ hấp thụ
•Các quy trình để xác minh phép đo lượng bức xạ thường quy
(tức là đảm bảo rằng mỗi lô sản xuất đều nhận được tổng lượng
bức xạ hấp thụ) •Các quy trình để xác minh mối quan hệ giữa
lượng bức xạ hấp thụ với thời gian phơi nhiễm của đơn vị sản
phẩm với nguồn bức xạ •Các quy trình để xác minh tính nhất
quán của nguồn bức xạ và quy trình xử lý
Hóa học—Không có nguy cơ
thường gặp
Đảm bảo tình trạng nguyên vẹn của bao bì.
Vật lý—Không có nguy cơ
thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Cơ sở có đầy đủ tất cả các quy trình được triển khai để tuân thủ các quy định của
các điều 9 CFR 424.22 (c) và 21 CFR 179.26 không?
2. Cơ sở có các quy trình phòng thí nghiệm được hợp thức hóa để xác định giá trị
lượng bức xạ hấp thụ không?
3. Cơ sở có các tiêu chí hiệu chuẩn được hợp thức hóa để xác minh độ chính xác và
tính thống nhất của mọi phương tiện đo lường không?
4. Cơ sở có các quy trình được hợp thức hóa để sắp xếp các khu vực chiếu xạ có
lượng bức xạ hấp thụ trên đơn vị sản phẩm tối thiểu và tối đa không?
5. Cơ sở có các quy trình giải trình được hợp thức hóa về tổng lượng bức xạ hấp thụ
không?
6. Cơ sở có các quy trình được hợp thức hóa để xác minh phép đo bức xạ thường quy
(tức là đảm bảo rằng mỗi lô sản xuất đều nhận được tổng lượng bức xạ hấp thụ)
không?
7. Cơ sở có các quy trình được hợp thức hóa để xác minh mối quan hệ giữa lượng bức
xạ hấp thụ với thời gian phơi nhiễm của đơn vị sản phẩm với nguồn bức xạ không?
8. Cơ sở có các quy trình được hợp thức hóa để xác minh tính nhất quán của nguồn
bức xạ và quy trình xử lý không?
9. Các vật liệu đóng gói có phù hợp cho việc phơi nhiễm bức xạ không?
29
Bước Quy
trình
Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm
soat Thường được
Sử dụng
•Nhập kho trước khi giao hàng •Xử lý sản phẩm
trong khi giao hàng
Sinh học—Đối với các sản phẩm sống, sự bùng phát của các mầm
bệnh trong sản phẩm sống bao gồm •Các sản phẩm thịt bò và thịt
bê sống— Salmonella và E. coli O157:H7;
•Thịt gà, gà tây và gia cầm sống khác—Salmonella và
Campylobacter jejuni/coli; và •Thịt lợn sống và các sản phẩm
khác— Salmonella.
Sinh học—Đối với các sản phẩm RTE,
•Bảo quản sản phẩm ở
nhiệt độ thích hợp.
sự bùng phát của vi khuẩn Staphylococcus aureus, Clostridium
botulinum và Clostridium perfringens và tiềm ẩn sự bùng phát của
vi khuẩn Listeria monocytogenes
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp •Đảm bảo tình trạng
nguyên vẹn của bao bì.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Các sản phẩm có được bảo quản lạnh đúng cách và không được cất giữ trong các khu
vực không có thiết bị bảo quản lạnh trong những khoảng thời gian kéo dài không?
2. Sản phẩm có được bảo vệ tránh sự nhiễm bẩn từ môi trường như bụi, hơi ẩm hoặc tác
nhân gây nhiễm bẩn vật lý khác không?
30
Bước Quy
trình
Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử dụng
Sản phẩm
bị trả lại
Sinh học—Đối với các sản phẩm sống, sự
bùng phát của các mầm bệnh trong sản
phẩm sống bao gồm •Các sản phẩm thịt bò
và thịt bê sống— Salmonella và E. coli
O157:H7;
•Thịt gà, gà tây và gia cầm sống khác—
Salmonella và Campylobacter jejuni/coli; và
•Thịt lợn sống và các sản phẩm khác—
Salmonella.
Sinh học—Đối với các sản phẩm RTE,
Thường thì không thể xác minh tình trạng của sản phẩm đã
ra khỏi quyền kiểm soát của cơ sở chế biến. Sản phẩm khác
đã thuộc quyền kiểm soát của cơ sở chế biến có thể được xử
lý lại tùy thuộc vào sự vận dụng sai yếu tố thời gian và/hoặc
nhiệt độ.
Khi nhận các sản phẩm đóng hộp và các sản phẩm ổn định
trong bảo quản thường khác bị trả lại, tình trạng nguyên vẹn
của bao bì có thể là một yếu tố quan trọng cần xem xét trong
việc đánh giá sự lành tính của sản phẩm.
sự bùng phát của vi khuẩn Staphylococcus
aureus, Clostridium botulinum và
Clostridium perfringens và sự bùng phát
của vi khuẩn Listeria monocytogenes,
Hóa học—Không có nguy cơ thường gặp
nếu bao bì còn nguyên vẹn và sản phẩm
không bị hở.
Vật lý—Không có nguy cơ thường gặp nếu
bao bì còn nguyên vẹn và sản phẩm không
bị hở.
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Sản phẩm bị trả lại có được bảo quản trong một khu vực được chỉ định biệt lập với sản
phẩm khác không?
2. Bao bì có còn trong tình trạng tốt không?
3. Bao bì có cho thấy dấu hiệu của việc xử lý sai không? Nếu có, cơ sở có triển khai các
quy trình và biện pháp kiểm soát để đảm bảo sự lành tính của sản phẩm một cách hiệu
quả không?
4. Tất cả các hộp, bao gói có được ghi nhãn chính xác không?
5. Sản phẩm bị trả lại có được sử dụng như một sản phẩm xử lý lại không? Nếu có, xem
bước quy trình xử lý lại.
31
Bước Quy trình Nguy cơ Thường gặp Biện pháp Kiểm soat Thường được Sử
dụng
•Chất hoặc quy trình kháng
khuẩn để kiểm soát sự bùng phát
của vi khuẩn Listeria
monocytogenes, như được quy
định trong Quy định về Vi
khuẩn Listeria.
Lưu ý: Một chất hoặc quy trình
kháng khuẩn có thể đủ điều kiện
trở thành Phương án Thay thế 1
mà không cần xử lý sau khi khử
độc tính bổ sung nếu có khả
năng khử độc tính tối thiểu 1 log
vào thời điểm sản phẩm được
giao hàng.
Sinh học—Đối với sản
phẩm RTE được quy định
trong Quy định về Vi
khuẩn Listeria, sự bùng
phát của vi khuẩn L.
monocytogenes trong suốt
thời hạn sử dụng của sản
phẩm
•Xây dựng công thức sản phẩm hoặc sử dụng
bao bì bên trong có hàm lượng chất kháng
khuẩn đã được FSIS chấp thuận để sử dụng
trong các sản phẩm RTE và đã được chứng
minh thông qua quá trình hợp thức hóa là có
hiệu quả trong việc ức chế hoặc hạn chế sự
bùng phát của vi khuẩn L. monocytogenes
như được quy định trong Hướng dẫn Tuân
thủ Quy định về Vi khuẩn Listeria.
o Ví dụ: Lactate/diacetate trong sản phẩm
thịt hoặc xúc xích deli
•Cũng có thể chọn triển khai một quy trình đã
được chứng minh thông qua việc hợp thức
hóa để ức chế hoặc hạn chế sự bùng phát của
vi khuẩn để thay thế.
•Nghiên cứu hợp thức hóa phải có liên quan
đến sản phẩm và các giới hạn tới hạn đang
được đề cập để dữ liệu có giá trị.
Hóa học—Không có nguy
cơ thường gặp nếu không
vượt quá các mức được
chấp thuận
Vật lý—Không có nguy cơ
thường gặp
Các câu hỏi xac minh được đề xuất:
1. Chất kháng khuẩn được sử dụng có được FSIS chấp thuận cho sử dụng trong các
sản phẩm RTE không?
2. Chất kháng khuẩn có được hợp thức hóa là có hiệu quả trong việc kiểm soát sự
bùng phát của Listeria monocytogenes không?
D hoặc giá trị D:
Một số đo tính bằng phút ở một nhiệt độ cụ thể để tiêu diệt 1 log10 số vi khuẩn cư ngụ. Ví dụ:
Phụ lục A quy định 77 phút ở nhiệt độ 132°F để xử lý nhiệt khử độc tính của 7 log10 hoặc 7D
Salmonella. Như vậy tức là nhiệt độ D132° F trong 11 phút để xử lý Salmonella trong thịt bò
nướng.
Độ.giờ:
Một thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng khi xác định hoạt tính gây ức chế của một loại vi
sinh lên men được cấy vào xúc xích để chống lại Staphylococcus aureus.
Tính độ.giờ bằng cách lấy nhiệt độ lên men tính bằng °F trừ đi 60°F, rồi nhân kết quả đó với
số giờ cần thiết để đạt được độ pH5,3. Nhiệt độ lên men càng cao, thì độ.giờ cho phép để đạt
đến pH5.3 càng giảm để ức chế tụ cầu khuẩn hiệu quả.
Xem các hướng dẫn AMI hoặc AFDO để biết các giới hạn độ.giờ này và cách tính toán cho
các quy trình nhiều nhiệt độ.
“log” hoặc log10:2
Số mũ khi cơ số là 10. Như vậy, 2 log10 là 10 hay 100; 4 log10 là 10 hay 10.000. Tăng lên 3 log10 tức là tăng lên 1.000 lần; ngược lại, giảm đi 3 log10 lại loại bỏ 99,9% số vi khuẩn cư ngụ ban đầu.
32
Do vi khuẩn có thể phát triển với mức độ cực cao (tức là đạt đến cả tỉ con trên gram), nên các
nhà vi trùng học thường biểu thị sự bùng phát hay chết đi bằng hệ số 10. khả năng tiêu diệt “1
log” là khả năng làm giảm số lượng vi khuẩn đi một hệ số 10 (tức là một phần mười của số
lượng ban đầu còn lại, ví dụ: 10 xuống 1, 100 xuống 10 hoặc 1.000 xuống 100). Cũng như
vậy, một sự bùng phát bằng "1 log" là sự tăng về số lượng vi khuẩn lên một hệ số 10 (tức là 1
tăng lên 10, 10 lên 100, 100 lên 1.000, v.v...)
pH:
Có nguồn gốc xuất phát từ thuật ngữ của Đức "potenz Hydrogen" hay "power of Hydrogen"
("hoạt tính của Hiđrô"); do đó, chữ H luôn luôn được viết hoa.
Đây là độ axit hoặc độ kiềm của sản phẩm; pH=7 được xem là giá trị trung tính với tính axit
tăng lên khi giá trị pH giảm.
-5
Về khía cạnh khoa học, pH là giá trị log10 âm của hoạt tính ion Hiđrô trong phân tử. Như vậy, 10 (Ph -6
5) có tính axit gấp 10 lần 10 (pH 6). Do nước trung tính (H-OH) phân ly thành số lượng hyđô (H+) và hyđoxít (OH-) bằng nhau ở 10-7 phân tử mỗi ion, nên độ pH trung tính (và OH trung tính) là pH 7.
Nếu xác minh pH trong cơ sở, thì điện cực pH phải được hiệu chuẩn trước mỗi lần sử dụng
hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Hầu hết thực phẩm đều có tính axit nhẹ. Thịt sau khi con vật chết thường nằm trong khoảng
pH 5,4 đến pH 5,6 do sự chuyển hóa glycogen trong cơ thành axit lactic.
Ổn định trong bảo quản thường:
Là sản phẩm không cần bảo quản lạnh để giữ được sự lành tính. Xem điều 9 CFR 317.2(k).
Các thuật ngữ khác gồm "không thối", "Không Cần Bảo quản lạnh vẫn An toàn" và "Không
phải Thực phẩm Tiềm ẩn Nguy hiểm" hoặc "Không PHF" ("PHF" thường được sử dụng trong
các cơ sở bán lẻ và cơ sở chịu sự kiểm định của FDA).
Giới hạn tới hạn đối với một sản phẩm ổn định trong bảo quản thường sẽ thay đổi tùy theo
thành phần cấu tạo cuối cùng của sản phẩm. Giới hạn tới hạn chung bao gồm:
. • aW <0,85: Ức chế sự phát triển của tụ cầu khuẩn hiếu khí sinh độc tố trong ruột,
nhưng nhà sản xuất sẽ phải có biện pháp bổ sung để ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc.
. • pH <4,6: Ức chế sự phát triển và sinh ra độc tố trong ruột của Clostridium
botulinum trong các điều kiện thường. Đối với sản phẩm được chưng hấp (thực phẩm đóng
hộp), pH 4,6 là ranh giới giữa sản phẩm có tính "axit cao" và "axit thấp". Trong các sản phẩm
không được chưng hấp, các mầm bệnh khác có thể phát triển dưới pH 4,6 nhưng các nhân tố
khác như nitrite, thiếu độ ẩm hoặc các chất hòa tan như muối thường là các nhân tố ức chế góp
phần kháng khuẩn. Nếu cơ sở viện dẫn pH 4,6, thì việc hợp thức hóa phải bao gồm các nhân tố
đó.
33
. • Tỷ lệ Ẩm/Protein (MPR) bằng 3,1:1 trở xuống và pH bằng 5,0: Đây là chính
sách được liệt kê trong "Cẩm nang Chính sách Dán nhãn:
<http://www.fsis.usda.gov/OPPDE/larc/policies/ PolicyBook.pdf>. Tỷ lệ Ẩm/Protein là một
"tiêu chuẩn sản phẩm" chứ không phải là một giới hạn tới hạn để có được tính ổn định trong
bảo quản thường trừ khi MPR có mối liên hệ về mặt khoa học với công thức cấu tạo sản phẩm
và các nhân tố được hợp thức hóa khác như pH, nước muối hoặc aW.
Hoạt tính nước (aw (Water activity): ký tự "a" nhỏ, ký tự "W" hoa):
21 CFR 110.3(r): Hoạt tính nước (aW) là một đại lượng chỉ độ ẩm tự do trong thực phẩm và là
thương số của áp suất bay hơi nước của chất đó chia cho áp suất bay hơi của nước nguyên chất
ở cùng một nhiệt độ".
Như vậy, nước có aW bằng 1,0. Thịt sống và hầu hết các sản phẩm chưa qua xử lý được nấu
chín thường có aW bằng 0,98 trở lên. Để dễ áp dụng hơn, hoạt tính nước là lượng nước gần
đúng có sẵn để vi khuẩn hoạt động hoặc độ ẩm trong thực phẩm. Việc thêm các chất tan (vd:
muối hoặc đường) hoặc sấy khô làm giảm hoạt tính nước của sản phẩm.
Nếu xác minh hoạt tính nước trong cơ sở, thì dụng cụ đo phải được hiệu chuẩn định kỳ theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
Điều khoản từ Quy định về Vi khuẩn Listeria
Tham khảo “Tài liệu Tham khảo về Listeria monocytogenes” để biết thêm thông tin.
Xử lý sau khi khử độc tính (PLT): Là biện pháp can thiệp được áp dụng cho sản phẩm làm
giảm số lượng Listeria monocytogenes tương đối mà sản phẩm có thể đã bị nhiễm sau khi nấu
chín và trước khi đóng gói. PLT phải có khả năng khử độc tính tối thiểu 1 log trước khi sản
phẩm được đưa ra đánh giá xem xét.
Chất hoặc quy trình kháng khuẩn (AMA hoặc AMP): Là biện pháp can thiệp, thường là
chất phụ gia, ức chế sự bùng phát của vi khuẩn Listeria monocytogenes đến một giá trị không
vượt quá 2 log trong thời hạn sử dụng được công bố.
Phương an Thay thế 1: Đối với sản phẩm RTE được quy định trong Quy định về Vi
khuẩn Listeria, các sản phẩm này được xem là ít rủi ro nhất và
phải được lấy mẫu ít thường xuyên hơn các sản phẩm trong
Phương án Thay thế 2 hoặc 3. Để đủ điều kiện áp dụng Phương
án Thay thế 1, thì cần cả PLT và AMA/AMP để làm giảm các tác
nhân lây nhiễm L. monocytogenes và ngăn chặn sự bùng phát của
mọi vi khuẩn có thể còn lại. Chất phụ gia không làm giảm số
lượng L. monocytogenes nhưng ngăn chặn đáng kể sự bùng phát
của vi khuẩn trong suốt thời hạn sử dụng của sản phẩm có thể đủ
điều kiện được xem xét đảm nhận cả vai trò PLT và AMA và do
đó thỏa mãn các yêu cầu của Phương án Thay thế 1.
Phương an Thay thế 2: Đối với sản phẩm RTE được quy định trong Quy định về Vi
khuẩn Listeria, các sản phẩm này được xem là rủi ro hơn Phương
án Thay thế 1 nhưng ít rủi ro hơn Phương án Thay thế 3 và phải
được lấy mẫu ít thường xuyên hơn các sản phẩm trong Phương án
34
Thay thế 3. Để đủ điều kiện áp dụng Phương án Thay thế 2, thì
cần có PLT hoặc AMA/AMP.
Phương an Thay thế 3: Đối với sản phẩm RTE được quy định trong Quy định về Vi
khuẩn Listeria, các sản phẩm này được xem là rủi ro nhất và phải
được lấy mẫu thường xuyên hơn các sản phẩm trong Phương án
Thay thế 1 hoặc 2.
Hướng dẫn Tuân thủ để Đap ứng Tiêu chuẩn Thực hiện Khử Độc tính đối với Một số
Sản phẩm Thịt và Gia cầm Cụ thể
http://www.fsis.usda.gov/oa/fr/95033F-a.htm
Hướng dẫn Tuân thủ để Làm Nguội Sản phẩm Thịt và Gia cầm đã qua Xử lý Nhiệt (Ổn
định hóa)
http://www.fsis.usda.gov/oa/fr/95033F-b.htm
Quy định về xử lý nhiệt và ổn định hóa đối với sản phẩm chả thịt chưa qua xử lý bảo
quản
http://a257.g.akamaitech.net/7/257/2422/11feb20051500/edocket.access.gpo.gov/cfr_2005/ja
nqtr/pdf/9cfr318.23.pdf
Tổng quát về hoạt động và quy trình
http://a257.g.akamaitech.net/7/257/2422/11feb20051500/edocket.access.gpo.gov/cfr_2005/ja
nqtr/pdf/9cfr381.65.pdf
Chương trình Mô hình hóa Mầm bệnh
http://www.arserrc.gov/mfs/pathogen.htm
Cac quy định đối với quá trình sản xuất các sản phẩm thịt bò nấu chín, thịt bò nướng và
thịt bò muối nấu chín
http://a257.g.akamaitech.net/7/257/2422/11feb20051500/edocket.access.gpo.gov/cfr_20
05/janqtr/pdf/9cfr318.17.pdf
Cac quy định đối với quá trình sản xuất các sản phẩm gia cầm nấu chín hoàn toàn và sản
phẩm ăn sang gia cầm đã nấu sơ bộ
http://a257.g.akamaitech.net/7/257/2422/11feb20051500/edocket.access.gpo.gov/cfr_2005/ja
nqtr/pdf/9cfr381.150.pdf
Các quy định đối với các loại sản phẩm cụ thể
http://www.fsis.usda.gov/OPPDE/rdad/FSISDirectives/10240-4.pdf
http://www.fsis.usda.gov/OPPDE/rdad/FSISDirectives/10240.4/10240_4Int.pdf
http://www.fsis.usda.gov/Regulations_&_Policies/RD_10240_4/index.asp
Nhiệt độ và quy trình ướp lạnh và đông lạnh
http://a257.g.akamaitech.net/7/257/2422/11feb20051500/edocket.access.gpo.g
ov/cfr_2005/janqtr/pdf/9cfr381.66.pdf
Sử dụng các thành phần thực phẩm và nguồn bức xạ
http://a257.g.akamaitech.net/7/257/2422/11feb20051500/edocket.access.gpo.g
35
ov/cfr_2005/janqtr/pdf/9cfr424.21.pdf
Tài liệu Tham khảo của FSIS về vi khuẩn Listeria monocytogenes Hướng dẫn Tuân thủ
(Quy định về Vi khuẩn Listeria) http://www.fsis.usda.gov/OPPDE/rdad/FRPubs/97-
013F/Lm_Rule_Compliance_Guidelines_2004.pdf
Chỉ thị 10240.4
http://www.fsis.usda.gov/OPPDE/rdad/FSISDirectives/10240-4.pdf
Trang Listeria trên Trang Web của FSIS
http://www.fsis.usda.gov/fact_sheets/listeria_monocytogenes/index.asp
Quy định Chính thức mang tính Tạm thời về vi khuẩn Listeria
http://www.fsis.usda.gov/OPPDE/rdad/FRPubs/97-013F.htm
Tài liệu Tham khảo của FSIS về Escherichia coli O157:H7
Chỉ thị 10,010.1 http://www.fsis.usda.gov/OPPDE/rdad/FSISDirectives/10.010.1.pdf
Trang E. coli O157:H7 trên Trang Web của FSIS
http://www.fsis.usda.gov/fact_sheets/E_coli/index.asp
Để biết thêm Thông tin Chung về các Mầm bệnh trong Thực phẩm: Sách Vi sinh vật Gây
hại (FDA) http://vm.cfsan.fda.gov/~mow/intro.html
Tài liệu Tham khảo về An toàn Sản phẩm Trứng của FSIS
Trang Web An toàn Thực phẩm Trứng của FSIS
http://www.fsis.usda.gov/OA/topics/eggsafe.htm
Thông tin của FSIS về vi khuẩn Campylobacter
http://www.fsis.usda.gov/OA/background/campy_qa.htm
Thông tin CDC về Ngộ độc thịt
http://www.cdc.gov/ncidod/dbmd/diseaseinfo/botulism_g.htm
Chính sách Dán nhãn và Bảo vệ Người Tiêu dùng
http://www.fsis.usda.gov/regulations_&_policies/labeling_policies/index.asp
Các vấn đề về PR/HACCP
http://www.fsis.usda.gov/Science/hazard_analysis_&_pathogen_reduction/index.asp
Sach Hướng dẫn Chuẩn bị Kế hoạch HACCP
http://www.fsis.usda.gov/Science/Generic_HACCP_Models/index.asp
An toàn Thực phẩm và Chuẩn bị cho Tình huống Khẩn cấp
36
http://www.fsis.usda.gov/Food_Security_&_Emergency_Preparedness/index.asp
Cac Phương phap Phòng Thí nghiệm Vi sinh của FSIS
http://www.fsis.usda.gov/Science/Microbiological_Lab_Guidebook/index.asp
Nguyên liệu Đóng gói
http://www.fsis.usda.gov/OA/pubs/meatpack.htm