MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường...

109
MỤC LỤC CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..........................9 1.1. TÊN DỰ ÁN.......................................9 1.2. CHỦ DỰ ÁN.......................................9 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN........................10 1.4. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...............................10 1.4.1. Qui mô của dự án............................10 1.4.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật.....................12 1.4.3. Thiết kế công trình.........................13 1.4.4. Tổ chức xây dựng............................18 1.4.5. Khối lượng xây dựng công trình và nguồn nguyên vật liệu...........................................23 1.4.6. Tổng các mức đầu tư và phân kỳ đầu tư.......25 1.4.7. Tổng tiến độ thi công.......................26 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG KINH TẾ - XÃ HỘI..............................................27 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG...............27 2.1.1. Vị trí địa lý...............................27 2.1.2. Đặc điểm địa hình vùng đầu mối..............27 2.1.3. Đặc điểm khí hậu và thủy văn................27 2.1.4. Đặc điểm địa hình, địa mạo..................31 2.1.5. Điều kiện địa chất..........................32 2.1.6. Đặc điểm địa chất thuỷ văn..................35 2.1.7. Hiện trạng môi trường sinh thái.............36 2.1.8. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí..40 1

Transcript of MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường...

Page 1: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..............................................................9

1.1. TÊN DỰ ÁN....................................................................................................9

1.2. CHỦ DỰ ÁN...................................................................................................9

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.....................................................................10

1.4. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...............................................................................10

1.4.1. Qui mô của dự án....................................................................................10

1.4.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật...........................................................................12

1.4.3. Thiết kế công trình..................................................................................13

1.4.4. Tổ chức xây dựng....................................................................................18

1.4.5. Khối lượng xây dựng công trình và nguồn nguyên vật liệu....................23

1.4.6. Tổng các mức đầu tư và phân kỳ đầu tư.................................................25

1.4.7. Tổng tiến độ thi công..............................................................................26

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...........................................................................................................................27

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG...........................................27

2.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................27

2.1.2. Đặc điểm địa hình vùng đầu mối............................................................27

2.1.3. Đặc điểm khí hậu và thủy văn.................................................................27

2.1.4. Đặc điểm địa hình, địa mạo.....................................................................31

2.1.5. Điều kiện địa chất....................................................................................32

2.1.6. Đặc điểm địa chất thuỷ văn.....................................................................35

2.1.7. Hiện trạng môi trường sinh thái..............................................................36

2.1.8. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí..........................................40

2.1.9. Hiện trạng về độ ồn, rung........................................................................42

2.1.10. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt.........................................42

2.1.11. Hiện trạng chất lượng môi trường đất...................................................42

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI...............................................................44

2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội khu vực Dự án...............................................44

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....................................481

Page 2: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG.........................................................................48

3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG..................................................49

3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.................................................51

3.3.1. Chiếm dụng đất và tái định cư................................................................51

3.3.2. Tác động đến chất lượng môi trường không khí.....................................54

3.3.3. Tác động do ồn, rung..............................................................................60

3.3.4. Tác động đến chất lượng nước................................................................63

3.3.5. Tác động đến môi trường đất và quá trình xói lở, sụt lở đất...................65

3.3.6. Tác động đến hệ sinh thái.......................................................................68

3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG...........................................81

CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.......................................................82

4.1. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN CHIẾM DỤNG ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ.........................................................................................................................83

4.2. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ.........83

4.3. GIẢM THIỂU ĐỘ ỒN RUNG....................................................................84

4.3.1. Giảm thiểu tiếng ồn do các máy móc, thiết bị và các hoạt động thi công...........................................................................................................................84

4.3.2. Giảm thiểu tiếng ồn trong hoạt động nổ mìn..........................................85

4.4. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC.....................85

4.4.1. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước và thay đổi chế độ thủy văn do việc thu dọn lòng hồ:.......................................................................................................85

4.4.2. Giảm thiểu ô nhiễm nước do việc đổ thải các chất thải rắn...................86

4.4.3. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ các trạm trộn, nước rửa cốt liệu, thi công khoan.....................................................................................87

4.4.4. Giảm thiểu ô nhiễm nước hồ trong giai đoạn tích nước và vận hành công trình...................................................................................................................88

4.4.5. Biện pháp giảm thiểu tác động do thay đổi chế độ dòng chảy trong giai đoạn tích nước hồ và vận hành công trình........................................................90

4.5. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ SẠT LỞ...91

4.5.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động của chất thải rắn tới môi trường đất91

2

Page 3: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

4.5.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do chiếm đất khu vực lòng hồ, mặt bằng công trình và mỏ vật liệu...................................................................................93

4.5.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do sạt lở, tái tạo bờ hồ; bồi lắng lòng hồ...........................................................................................................................95

4.5.4. Biện pháp giảm thiểu xói lở bờ và đáy sông khu vực sau nhà máy........95

4.6. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC..............................................................................................95

4.6.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến thảm thực vật............................95

4.6.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với động vật..............................96

4.7. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.. .96

4.7.1. Tác động do cháy nổ...............................................................................96

4.7.2. Tác động do vỡ đê quai, vỡ đập..............................................................97

4.8. BiỆn pháp an toàn công trình.....................................................................97

4.9. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG.................................................................................................................100

CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...............................................................................................103

5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN THEO CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG...........................................................................................................103

5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG VIỆC CHIẾM DỤNG ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ......................................................................103

5.3. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ỒN....................................................................104

5.4. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC.............................................................................................................................104

5.5. CAM KẾT GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT...104

5.6. CAM KẾT GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG THỰC VẬT VƯỜN QUỐC GIA CHƯ MOM RAY............................................................105

CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........................................107

CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG...............................................................................................................117

7.1. DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG..............117

3

Page 4: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG..........................................121

CHƯƠNG 9. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ..............................................................................125

9.1. NGUỒN CUNG CẤP TÀI LIỆU..............................................................125

9.1.1. Chất lượng không khí............................................................................125

9.1.2. Tiếng ồn, độ rung..................................................................................126

9.1.3. Môi trường nước...................................................................................126

9.1.4. Chất lượng môi trường đất....................................................................127

9.1.5. Kinh tế xã hội........................................................................................127

9.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU LẬP BÁO CÁO.................................................................................................127

9.2.1. Phương pháp luận..................................................................................127

9.2.2. Phương pháp đánh giá...........................................................................128

4

Page 5: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN

Dự án thuỷ điện Thu Cúc dự kiến xây dựng trên sông Bứa thuộc địa phận xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ.

Dòng chính sông Bứa, bắt nguồn từ sườn nam của ngọn núi Ong có cao độ 1175m thuộc dãy núi cao phía nam xã Tân Lang huyện Phù Yên tỉnh Phú Thọ. Từ thượng nguồn lòng sông nhỏ, dòng chảy quanh co giữa các triền núi theo hướng cơ bản Tây Nam lên Đông Bắc, có dòng nhánh lớn gia nhập tại Ngã Hai, từ hợp lưu này lòng sông được mở rộng, đổi hướng sang Tây Bắc xuống Đông Nam đến xóm Tang lại có nhánh lớn gia nhập có tên gọi là suối Cúc, từ đây độ dốc lòng sông giảm dần, lòng sông tương đối rộng và duy trì hướng chảy đến Ngọc Châu lại đổi hướng đột ngột theo hướng Tây Nam lên Đông Bắc từ đoạn này chảy đến Thị trấn Thanh Sơn hướng chảy tiếp tục thay đổi từ Nam lên Bắc gia nhập với sông Hồng tại cửa ra Mỹ Họ Phà có chiều dài là 100km.

Với mục đích khai thác nguồn thủy năng thiên nhiên để phát triển kinh tế, xã hội, Công ty Công ty Cổ Phần Đầu tư và Xây lắp sông Đà được làm chủ đầu tư dự án xây dựng công trình thủy điện Thu Cúc. Xây dựng thuỷ điện Thu Cúc sẽ mang lại các lợi ích sau đây:

- Đáp ứng một phần nhu cầu điện năng đang ngày một tăng nhanh của tỉnh Phú Thọ.

- Cung cấp điện năng cho lưới ở cuối nguồn, vùng sâu, vùng xa, làm tăng chất lượng điện năng vốn đang rất thấp ở khu vực dự án.

- Khai thác nguồn tài nguyên thủy năng của đất nước đã lãng phí nhiều năm qua để phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước.

- Cải thiện môi trường xã hội khu vực dự án đây là khu vực dân trí thấp, việc xây dựng nhà máy sẽ có tác động nâng cao dân trí cho vùng dự án.

- Góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, khu vực vùng dự án.

- Tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh Phú Thọ và mang lại lợi nhuận cho nhà Đầu tư.

Từ những lợi ích trên cho thấy: việc đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện Thu Cúc là việc làm cần thiết và cấp bách.

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

5

Page 6: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Thủy điện Thu Cúc” nhằm thực hiện những quy định của pháp luật và căn cứ kỹ thuật sau:

2.1 Căn cứ pháp luật:

- Luật Bảo vệ Môi trường 2005 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2006);

2.2 Căn cứ kỹ thuật::

Các tài liệu thống kê về điều kiện địa lý, tự nhiên, khí tượng, thủy văn, tình hình kinh tế xã hội của địa điểm thực hiện dự án là xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn, Phú Thọ.

Tài liệu thuyết minh của dự án thủy điện Thu Cúc.

Các số liệu đo đạc, phân tích các chỉ tiêu môi trường tại khu vực dự án.

Cục Bảo vệ Môi trường. Hướng dẫn lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án công trình thuỷ điện, Hà Nội, 2001.

Tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh của WHO (Rapid Assessment).

Các tài liệu về công nghệ xử lý và giảm thiểu chất ô nhiễm (nước, khí và chất thải rắn) trong và ngoài nước.

2.3 Các văn bản liên quan đến dự án:

Niên giám thống kê Tỉnh Phú Thọ năm 2003 - 2006.

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM

Đại diện chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư xây dựng Thuỷ Lợi - Thuỷ Điện Thái Bình

Số điện thoại:

- Fax:

- Email:

Địa chỉ:

Cơ quan lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Là chủ đầu tư - Công ty cổ phần Đầu Tư và Xây lắp Sông Đà, dưới sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư xây dựng Thuỷ Lợi - Thuỷ Điện Thái Bình, các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM bao gồm

Danh sách thành viên chính tham gia lập báo cáo ĐTM:

Họ và tên Cơ quan chuyên môn

6

Page 7: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

7

Page 8: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN

“Thủy Điện Thu Cúc – xã Thu Cúc – Huyện Tân Sơn – Phú Thọ”

1.2. CHỦ DỰ ÁN

Chủ đầu tư CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ

Trụ sở chính 202 Quang Trung, thành phố Hà Đông, tỉnh Hà Nội

Người đại diện Ông Đinh Văn Nhân - Giám đốc

Tel (84-4) 2128790                   

Fax (84-34) 3820461

8

Page 9: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án thủy điện Thu Cúc thuộc xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ dự kiến khai thác nguồn thủy năng trên thượng nguồn dòng chính Sông Bứa tận dụng nguồn thủy năng dồi dào và có độ chênh cao cột nước thích hợp. Vị trí đập PAII nằm cách ngã ba quốc lộ 32B đi Phù Yên và quốc lộ 32 đi Nghĩa Lộ hơn 2km về phía Nam Tây Nam. Công trình đầu mối được dự kiến xây dựng ở vị trí khoảng:

104053’05” kinh độ Đông.

21015’45” vĩ độ Bắc.

Lưu vực sông Bứa có tọa độ từ 104o45’đến 105o11’50’’ kinh độ đông và từ 22o11’30’’ đến 21o19’40’’ vĩ độ bắc, chiều dài lưu vực 76,9km, diện tích lưu vực tính đến cửa ra là 1370km2 trong đó tỉ lệ đá vôi chiếm tỷ trọng 2,4% toàn lưu vực. Độ cao bình quân lưu vực vào khoảng 302m, độ dốc bình quân lưu vực 22,2%, với hệ số hình dạng 0,23 và hệ số uốn khúc 1,96. Lưu vực sông Bứa phía Tây và Tây Nam giáp với các lưu vực sông nhánh cấp 1 của sông Đà, phía bắc giáp với các lưu vực sông nhánh cấp 1 của sông Hồng.

1.4. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN1.4.1. Qui mô của dự án

Bảng : Các thông số quy mô công trình

TT Thông số Đơn vị Giá trị

(1) (2) (3) (4)

I Đầu mối

Đập dâng kết hợp tràn xả lũ

- Đập tràn tự do kiểu ôphixêrốp

- Chiều dài diện tràn có cửa van

- Cao trình ngưỡng tràn

- Chiều cao mặt cắt sâu nhất

- Cột nước tràn thiết kế

- Kết cấu bê tông M150, BTCT M200

- Cao độ đỉnh tường không tràn

m

m

m

m

m

m

55

160.0

41.5

4.63

166.3

II Tuyến năng lượng

1 Cống lấy nước

- Kích thước cửa bxh m2 4x4.5

9

Page 10: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

- Cao trình ngưỡng m 154.3

10

Page 11: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2 Kênh dẫn nước

Kích thước kênh BxH

Chiều dài kênh dãn nước

mxm

m

2.6x3.0

2637.72

3 Bể áp lực

Chiều rộng bể

Chiều dài bể

m

m

6

30

4 Đường ống áp lực

- Chiều dài

- Đường kính trong ống

- Số ống

m

m

Đoạn

70.36

2.3

01

5 Nhà máy thuỷ điện

- Cao trình lắp máy

- Cao trình sàn tuabin

- Mực nước hạ lưu lớn nhất

- Mực nước hạ lưu nhỏ nhất

- Kích thước mặt bằng nhà máy

m

m

m

m

m2

111.66

111.03

119.66

111.36

20.5x40.0

6 Kênh xả sau nhà máy

- Mặt cắt kênh hình chữ nhật

- Chiều dài kênh

- Chiều rộng đáy kênh

- Cao độ đáy đầu kênh

m

m

m

13.4

3.0

110.03

III Trạm biến áp tăng 6.3/35KV

- Cao độ nền trạm

- Trạm phân phối trong nhà máy

m 120.1

IV Tuyến đường dây tải điện

- Cấp điện áp

- Số mạch

- Chiều dài

kv

km

35

01

24

V Đường vận hành

11

Page 12: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

- Chiều dài

- Chiều rộng

Km

m

5

7.5

VI Thiết bị chính

1 Tuốc bin

- Loại tuốc bin loại Francis–trục ngang

- Số tổ máy tổ 02

- Số vòng quay v/phút 272.6

2 Máy phát điện

- Loại loại 3pha trục ngang

- Số tổ máy tổ 2

12

Page 13: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

1.4.2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật

Tiêu chuẩn thiết kế chủ yếu trong thiết kế công trình thủy điện Thu Cúc là “công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế” TCXDVN 285-2002. Từ đó đã xác định được các chỉ tiêu chủ yếu của công trình.

+ Cấp công trình: cấp III

+ Lũ thiết kế với: P=1,0%

+ Lũ kiểm tra: P=0,2%

+ Tần suất lưu lượng bảo đảm phát điện: P=85%

+ Dẫn dòng thi công với lưu lượng dẫn dòng: P=10%

Trong thiết kế đã sử dụng một số tiêu chuẩn chuyên ngành của nhà nước là:

Nền các công trình thủy công, Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4253-86.

Quy phạm tải trọng và lực tác dụng lên công trình thủy lợi: QPTLC1-78

Tải trọng và tác động, Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995.

Quy phạm tính toán thủy lực đập tràn QPTL C8-76.

Quy phạm tính toán thủy lực công trình xả kiểu hở và xói lòng dẫn tầng đá do sông phun 14TCN 81-90.

Thiết kế đập bê tông và BTCT, tiêu chuẩn thiết kế 14TCN 56-88.

Móng cọc, tiêu chuẩn thiết kế TCXD 205-1998.

Khoan cọc nhồi, yêu cầu về chất lượng thi công TCXD 206-1998.

Kết cấu, BTCT - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-1991.

Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5575-1991.

Tiêu chuẩn thiết kế tường chắn các công trình thuỷ công TCXD 57-53.

Quy trình thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép công trình thuỷ công - tiêu chuẩn thiết kế 14 TCN 54-87.

Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép thuỷ công TCVN 4116-85…

Các phần mềm thiết kế :

Phần mềm tính toán thuỷ văn, thủy năng

Phần mềm tính dự toán

Phần mềm tính toán kết cấu.

13

Page 14: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Phần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va.

1.4.3. Thiết kế công trình

Công trình thuỷ điện Thu Cúc được nghiên cứu xây dựng trên Bứa là phụ lưu cấp 1 của sông Hồng. Công trình thuộc loại thuỷ điện đường dẫn.

+ Đập đầu mối được dự kiến xây dựng trên Bứa thuộc địa phận Xóm ú xã Thu Cúc, cao độ lòng suối tại vị trí tuyến đập 125m.

+ Tuyến năng lượng bờ phải bao gồm cửa lấy nước, bể lắng cát, kênh dẫn, bể áp lực, đoạn ống áp lực chuyển tiếp đến nhà máy thuỷ điện.

Sơ đồ bố trí chung của các phương án nghiên cứu bao gồm:

(1) Đập đầu mối.

(2) Tuyến năng lượng: Cửa nhận nước, Bể lắng cát, Kênh dẫn, Bể áp lực, Đường ống áp lực

(3) Nhà máy thuỷ điện.

(4) Đường quản lý vận hành.

(5) Khu nhà quản lý.

Vùng tuyến đập tốt nhất đặt tại Xóm ú xã Thu Cúc, tại vị trí này đá gốc lộ ra hai bên bờ suối và địa hình tuyến có phương Tậy Bắc - Đông Nam vuông góc với sông Bứa (phương 141o14) hình chữ U. Lòng suối có cao trình +126.3 đến +130.5m, vai trái và phải đập gối lên các sườn núi dốc, đỉnh núi có cao trình >300m. Phần lòng suối rộng 30m theo mực nước hiện tại, không có thềm và bãi.

Trong giai đoạn nghiên cứu này ta xem nó như là vùng tuyến bởi vì khu vực này có điều kiện địa hình và địa chất tương tự nhau. Ngoài ra do địa chất ở khu vực này xuất hiện đá tảng lăn rất nhiều do vậy không thể bố trí nhà máy sau đập mà ơ đây chỉ phù hợp với phương án nhà máy đường dẫn.

Tính toán thiết kế cụ thể phương án, các thông số chủ yếu của các hạng mục công trình chính xác định được như sau:

1.4.3.1. Đập đầu mối

+ Loại đập tràn : lựa chọn đập bê tông trọng lực, hình thức tràn tự do với kích thước khoang tràn B = 55m, mặt cắt ngang tràn kiểu Ôphixêropv không chân không loại II. Kết cấu bọc ngoài BTCT M200, lõi đập bằng bê tông M150 cốt liệu lớn.

14

Page 15: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

+ Đập không tràn có kết cấu tường thượng lưu, hạ lưu, mặt tràn BTCT M200 và bê tông M150 thân đập.

+ Kích thước tràn tự do: B=55mm.

+ Chiều đập cao mặt cắt giữa suối: Hđập = 41,5(m).

+ Hình thức tiêu năng mặt Tiêu năng phóng xa.

+ Chiều rộng đỉnh đập không tràn: Bđđ = 5,0 (m).

+ Mực nước và dung tích:

- Mực nước dâng BT : +160,0

- Mực nước chết : +159,0

- Mực nước lũ thiết kế : +143,63

- Mực nước lũ kiểm tra : +165,17

- Dung tích toàn bộ: Vtb = 7,323*106m3

- Dung tích hữu ích: Vhi = 0,518*106m3

- Dung tích chết: Vc = 6,805*106m3

1.4.3.2. Tuyến năng lượng

Tuyến năng lượng được bố trí bên bờ phải gồm: Cửa lấy nước, bể lắng cát, kênh dẫn, đoạn ống áp lực chuyển tiếp và nhà máy thuỷ điện hở.

- Cửa lấy nước ở đây là kiểu bán áp có cao độ ngưỡng cửa lấy nước +154,30m, kích thước cửa là 5,0x5,5(m).

- Bể lắng cát có chiều dài toàn bộ là 60m, bề rộng 6.7m

- Kênh dẫn nước dài 2638 có kích thước BxH=2.6x3.0m2

- Bể áp lực có chiều dài toàn bộ là 39m, bề rộng 6m

- Đoạn ống chuyển tiếp từ cửa lấy nước đến nhà máy dài L = 70.36m, đường kính D=2.3m được bọc bằng bê tông cốt thép M200.

- Nhà máy thuỷ điện kiểu hở bố trí bên bờ phải gồm 2 tổ máy tuốc bin Francis trục ngang, công suất mỗi tổ 3.1MW. Khoảng cách giữa các tổ máy là 12,0 m. Cao trình sàn gian lắp máy 111.03m, sàn gian sửa chữa 120.42m. Với cao trình mực nước hạ lưu là 111.36m thì cao trình đặt tâm bánh xe công tác sẽ là 111.66m. Trong nhà máy được trang bị cầu trục có khẩu độ Lk= 11.29m, sức nâng của cầu trục 20T.

1.4.3.3. Cửa lấy nước

15

Page 16: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Cửa lấy nước có kết cấu bê tông cốt thép nằm bên bờ phải, phần đập dâng. Móng cửa lấy nước được đặt trên nền đá phong hoá nhẹ tương đối vững chắc. Các thông số cơ bản xác định được như sau:

Vị trí, kích thước của cửa lấy nước được xác định dựa trên các điều kiện:

+ Đảm bảo điều kiện thuận lợi về thuỷ lực khi lấy nước, lắng cát và xả cát sau này.

+ Đảm bảo vận tốc dòng chảy sau lưới chắn rác từ 0,8 đến 1,2m/s với lưu lượng thiết kế Qtk = 19.10 m3/s.

+ Cao độ ngưỡng cửa lấy nước đảm bảo lấy lưu lượng làm việc tối đa khi mực nước xuống đến MNC.

+ Đảm bảo bố trí các thiết bị cơ khí (lưới chắn rác, cửa van vận hành, cửa van sửa chữa và các thiết bị máy mó) hợp lý theo đúng tiêu chuẩn.

+ Thuận tiện cho việc lắp đặt, vận hành, sửa chữa bảo dưỡng sau này.

Các thông số cơ bản của cửa lấy nước được thể hiện trong bảng 7 – 1.

Bảng : Bảng tổng hợp thông số cơ bản cửa lấy nước

STT Thông số Đơn vị Giá trị

1 Lưu lượng thiết kế Qtk m3/s 19.10

2 Cao trình ngưỡng m 154,3

3 Kích thước cửa vào (n.B*H) m 1x4,0x4,5

4 Chiều dài toàn bộ m 9,0

16

Page 17: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

1.4.3.4. Bể lắng cát

Bể lắng cát có bề rộng B=6.7m, chiều dài đoạn nối tiếp vào bể L1=5.0m, Chiều dài công tác Lct=70.0m, chiều dài đoạn nối tiếp thu hẹp vao kênh L=80m.

1.4.3.5. Kênh dẫn

Kênh dẫn có chiều dài L=2638m, tiết diện kênh BxH=2.6x3.0m2, độ dốc i=0.15%.

1.4.3.6. Bể áp lực

Bể áp lực có chiều rộng B=6.0m, chiều dài ngăn trước bể áp lực là 25m với độ dốc i=0.005. Tại bể áp lực có bố trí tràn xả thừa với chiều rộng tràn là 33m, cột nước tràn là 0.509m với cao trình ngưỡng tràn là 152.61m.

1.4.3.7. Đường ống áp lực

Đường ống áp lực nối tiếp từ bể áp lực xuống nhà máy, chiều dài đường ống L=70.36m, đường kính ống D=2.3m

1.4.3.8. Nhà máy

Bố trí quy hoạch khu nhà máy

Bố trí quy hoạch khu nhà máy dựa trên quy hoạch chung, quy mô nhà vận hành, khu nhà ở phù hợp với không gian hạ tầng chung và đảm bảo những yêu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên và yêu cầu phát triển sau này của khu vực dự án.

Nhà máy thuỷ điện, nhà quản lý vận hành và khu nhà cho cán bộ công nhân viên cần phải được bố trí thành một khuôn viên thống nhất hài hoà giữa không gian làm việc, sinh hoạt nghỉ ngơi, công viên cây xanh, khu vui chơi thể thao … tạo một môi trường sống và làm việc hiệu quả nhất.

Quy hoạch chung khu nhà máy bao gồm:

+ Nhà máy thuỷ điện, nhà quản lý vận hành.

+ Khu trạm phân phối.

+ Khu nhà ở cán bộ, nhân viên.

+ Hạ tầng giao thông nội bộ.

+ Hạ tầng khuôn viên cây xanh, khu vui chơi thể thao.

Thông số chính của gian nhà máy

17

Page 18: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Kích thước của nhà máyđược xác định dựa vào các yêu cầu bố trí các thiết bị cơ khí trong nhà máy, điều kiện vận hành, sửa chữa sau khi nhà máy đi vào hoạt động.

Nhà máy có kết cấu bằng bê tông cốt thép, đặt trên nền đá lớp IB bên bờ phảI sông Bứa – nhánh suối cấp I của sông Hồng. Nhà máy được lắp đặt 2 tổ máy, tuarbin francis trục ngang, buồng xoắn bằng bê tông cốt thép. Các kích thước chính như sau:

+ Cao trình lắp máy : +111,66

+ Cao trình sàn gian máy : +111,03

+ Chiều rộng nhà máy : B = 20,00m

+ Chiều dài nhà máy: L = 40,00m

Khu nhà quản lý và nhà ở của cán bộ, nhân viên được bố trí phía thượng đường vào khu nhà máy. Tổng diện tích khu vực này dự kiến là 749 m2.

Bố trí chung trong nhà máy

Gian nhà máy bao gồm: Gian lắp máy, gian lắp ráp sửa chữa và dãy gian phụ.

Gian lắp máy: Được thiết kế lắp đặt 2 tổ máy Francis trục ngang, khoảng cách giữa các tổ máy Llm= 12m. Trên cơ sở các thiết bị cơ khí lắp đặt kèm theo, bố trí hợp lý giữa các tầng, lắp đặt hệ thống tủ điều khiển và thao tác vận hành an toàn, chọn kích thước gian lắp máy:

B1*L1 = 20,70 m*30,90 m.

Gian lắp ráp: Gian lắp ráp được bố trí liền kề về phía bên phải của gian lắp máy. Mục đích để lắp ráp, sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị . Diện tích không đảm bảo đủ để lắp ráp hoặc sửa chữa một tổ máy, điều kiện hoạt động của phương tiện vận chuyển.

B2*L2 = 10,6m*15,7 m.

Dãy gian phụ

Dãy gian phụ được bố trí chạy dọc phía thượng lưu nhà máy, có cao độ nền bằng gian lắp ráp

1.4.3.9. Đường thi công - vận hành

18

Page 19: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Vị trí công trình cách trung tâm xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ khoảng 1.5km và có đường đất nhưng đi lại rất khó khăn đòi hỏi có sự đầu tư nâng cấp và cải tạo để phục vụ cho công tác thi công xây dựng, quản lý và vận hành công trình sau này.

1.4.3.10. Đường dây chuyền tải điện

Nhà máy thuỷ điện Thu Cúc với quy mô công suất 6,2MW, tại xã Thu Cúc, huyện và Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Khoảng cách từ nhà máy điện đến đường dây 110kV Tân Sơn là 24km.

1.4.4. Tổ chức xây dựng1.4.4.1. Chuẩn bị

Làm lán trại giai đoạn 1 phục vụ thi công trong thời gian 6 tháng trước khi khởi công công trình chính:

- Định vị lại các tim mốc.

- Tập kết nhân lực, vật tư, thiết bị, thi công các hạng mục phục vụ thi công công trình tạm.

- Làm đường thi công và công trình trên tuyến ở tất cả các tuyến vào các khu vực và các đường nhánh xuống hố móng.

- Làm mặt bằng, lán trại giai đoạn 2 ổn định trong thời gian thi công tại các khu vực khu vực cụm đầu mối.

1.4.4.2. Trình tự thi công

Đào móng công trình

- Ngay sau khi làm đường thi công đến vị trí nào tiến hành tập kết đầy đủ phương tiện thi công móng công trình ngay đến đó.

- Xúc tiến công tác thi công đào móng cửa nhận nước, đập đầu mối, nhà máy.

Thi công bê tông, xây lát.

Lắp đặt thiết bị

- Chỉ tiến hành sau khi bê tông đủ cường độ chịu lực và điều kiện kết cấu cho phép.

- Lắp đặt phai, cửa van.

- Lắp đặt lưới chắn rác cửa vào đường dẫn nước.

- Lắp đặt thiết bị trong nhà máy.

19

Page 20: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

- Lắp đặt thiết bị trạm phân phối điện.

- Hoàn thiện nghiệm thu, bàn giao quản lý vận hành.

Biện pháp thi công đào, đắp đất, đá

- Bóc lớp phủ chủ yếu dùng máy ủi công suất 140CV, đào và thu gom đất từ trên cao xuống phía dưới cho máy xúc 0,8-1,8m3 chuyển lên ô tô tự đổ 5-15T đưa ra bãi thải.

- Đào đất hố móng chủ yếu bằng máy xúc có dung tích gàu 0,8-1,8m3 và ủi phụ trợ, ô tô tự đổ có trọng tải 5-15T.

- Đào đá bằng phương pháp khoan nổ mìn lỗ nông, tuân theo các tiêu chuẩn TCVN4586-88, QPVN.14-79, (trước khi đào đại trà thí nghiệm hiện trường để xác định thông số nổ phá). Đào đá công trình hở dùng máy khoan 42-100mm khoan lỗ, nổ mìn phá đá, đào móng. Xúc chuyển đá nổ mìn chủ yếu bằng máy xúc 0,5- 1,8m3

có ủi phụ trợ kết hợp với ô tô tự đổ 5-15T. Đào đá công trình ngầm dùng máy khoan 36-42mm khoan vào đá để nổ mìn phá. Bốc xúc bằng máy cào vơ, vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5T. Cự ly vận chuyển từ hố móng tới bãi thải hoặc trữ đá dùng lại để xây lát là 1 - 1,5 km.

- Đắp đá bằng tổ hợp máy ủi, máy xúc, ôtô, (đá lấy từ đá đào hố móng và kênh dẫn dòng), đầm bằng đầm rung.

- Đắp đất trong hệ thống công trình này chủ yếu lấp đất hố móng và hai bên mang công trình một số hạng mục, có thể dùng lao động thủ công kết hợp máy ủi san lấp, dùng đầm cóc đầm ở các vị trí cách kết cấu 1m.

- Đắp đất đá nền đường dùng tổ hợp máy san, máy ủi, đầm rung, đầm lu bánh thép.

- Công tác thoát nước hố móng được thực hiện bằng hệ thống thoát nước hở: Rãnh thoát nước - Ga nước - Máy bơm thoát.

Tại các bãi thải trữ sẽ tiến hành san gạt, tạo mái dốc cần thiết để tránh sạt lở, hạn chế các vật liệu đào trôi theo dòng nước đổ xuống sông suối tại các vị trí không cho phép gây ra ô nhiễm môi trường và bồi lấp lòng hồ.

1.4.4.3. Công tác bê tông

Các công trình bê tông bao gồm:

- Cửa lấy nước chủ yếu là bê tông kết cấu.

- Nhà máy thủy điện: Phần dưới sàn lắp máy chủ yếu là bê tông khối lớn và phần trên sàn lắp máy chủ yếu là bê tông kết cấu.

20

Page 21: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

- Đập tràn: chủ yếu là bê tông khối lớn ngoài là bê tông M200, bên trong lõi đập là bê tông M150 cốt liệu 4x6.

Bê tông sử dụng cho công trình có hai loại hở và ngầm, mác bê tông công trình có: M150, 200. Mác 250 và 300 dùng cho kiến trúc phần trên nhà máy, lớp vỏ bọc đập và các kết cấu xây dựng khác. Sử dụng phụ gia hóa học và phụ gia khoáng hoạt tính để chống nứt cho bêtông khối lớn và phụ gia đông kết nhanh đối với kết cấu để tăng nhanh tốc độ thi công bê tông.

Bê tông hở và bê tông ngầm là bê tông thủy công.

Trộn bê tông chủ yếu bằng trạm trộn (10-30m3/h), có kết hợp máy trộn 250-500lít di động.

Vữa bê tông được lấy từ trạm trộn trung tâm và vận chuyển vữa bê tông ngoài hầm bằng ôtô chuyên dùng 6m3, trong hầm bằng máy bơm bêtông. Đổ bê tông chủ yếu dùng máy bơm bê tông.

Chọn máy bơm bêtông công suất 5-60m3/h.

- Cốt thép chủ yếu được gia công sẵn tại các xưởng cốp pha thép và đưa ra hiện trường xây lắp bằng xe tải 5-15T.

1.4.4.4. Công tác xây lát

- Khối lượng xây lát chủ yếu trong các hạng mục hở: Theo TCVN.4085-1985.

- Với kết cấu cao trên 2m làm cầu công tác và giàn giáo thép.

- Trộn vữa dùng máy trộn 80-150lít.

- Vận chuyển vật liệu đến chân công trình bằng ô tô 5-15T.

- Vận chuyển trong phạm vi xây và xây bằng lao động thủ công.

1.4.4.5. Giải pháp thi công các công trình công nghệ đặc biệt

Thi công đập tràn, đập dâng

Đập tràn như đã được giới thiệu phần trên. Để thi công đập cần làm khô hố móng, đồng thời tránh thời gian mực nước sông lớn (không có khả năng thi công được vào mùa lũ).

Giải pháp dẫn dòng thi công :

Do địa hình khu vực tuyến đập hai bên vai đập tương đối dốc, đập tràn ngăn sông dài (chiều rộng nước tràn 55m), cao 41.5m. Nên chọn giải pháp mở rộng lòng sông đào kênh dẫn dòng, kết hợp dẫn dòng qua cống dẫn dòng cát theo phương pháp phân đoạn thi công.

21

Page 22: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Chọn lưu lượng dẫn dòng

Tần suất thiết kế lưu lượng dẫn dòng thi công theo TCXDVN285-2002 cho công trình này là 10%. Công tác dẫn dòng thi công được tiến hành trong thời gian thi công đập.

Chọn thời đoạn dẫn dòng từ tháng XI đến tháng IV, chọn lưu lượng dẫn dòng thiết kế qua kênh xế và cống dẫn dòng cát với lưu lượng của tháng là 53.8m3/s.

Thi công kênh dẫn nước

Đào đất kênh dẫn nước bằng tổ hợp máy đào 0.8 – 2.5 m3 và vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5-15 tấn, biện pháp thi công đào kênh dẫn chỉ tiến hành sau khi hoàn thành các công tác đổ bê tông đập, lắp đặt và căn chỉnh thiết bị cửa lấy nước và cửa xả cát. Khi thi công đào đá kênh dẫn thì ta tiến hành khoan nổ mìn bằng tổ hợp máy khoan cầm tay có chân chống, đường kính mũi khoan < 75 mm và bốc xúc bằng máy kết hợp thủ công, vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5-15 tấn.

Thi công bê tông bằng thủ công, đầm bằng máy đầm rung. Đổ bê tông kênh dẫn nước có thể dùng kết hợp máy trộn di động 250 – 500 l.

Trình tự thi công đổ bê tông kênh dẫn nước : tiến hành lắp đặt cốt thép xong, lắp dựng cốt pha đáy kênh và một phần tường sau đó đổ bê tông. Khi bê tông đáy đủ cường độ cho phép thì cho lắp đặt tiếp cốt pha tường kênh, dàn giáo và cầu công tác để thi công đổ bê tông tường và tiếp tục thi công nắp kênh.

Thi công bể áp lực

Đào đất bằng tổ hợp máy đào 0.8 – 2.5 m3 và vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5-15 tấn. Khi thi công đào tháp điều áp thì ta tiến hành khoan nổ mìn bằng tổ hợp máy khoan cầm tay có chân chống, đường kính mũi khoan < 75 mm và bốc xúc bằng máy kết hợp thủ công, vận chuyển bằng ô tô tự đổ 5-15 tấn.

Thi công bê tông, vữa bê tông sản tại trạm trộn cố định khu nhà máy, dùng ô tô chuyên chở đến hiện trường, đổ bê tông bằng máy bơm bê tông, đầm bằng máy đầm rung.

Thi công đường ống áp lực

Khu vực đường ống có địa hình rất dốc cho nên việc tổ chức thi công đường ống là vấn đề rất khó khăn. Trong giai đoạn này các tài liệu về địa hình, địa chất còn chưa thật đầy đủ nên sơ bộ đề ra phương án tổ chức thi công đường ống như sau :

22

Page 23: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Để đào đất, đá móng dùng máy đào 0.8 – 2.5 m3 đặt dọc tuyến ống đào đổ bên, đối với đoạn có độ dốc vừa phải và dùng máy ủi 110 140CV. Đào đá mố néo phải khoan và nổ mìn nhỏ kết hợp bốc xúc vận chuyển bằng thủ công. Đổ bê tông các mố néo dùng xe chuyên chở bê tông đến đổ trực tiếp hoặc dùng máy bơm bê tông, lắp đặt hệ thống máng vận chuyển bê tông xuống vị trí đổ và trộn lại cưỡng bức. Chế tạo ống tại xưởng cơ khí, mỗi đoạn 6m vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến hiện trường.

Việc lắp đặt ống nhờ đường ray, xe lăn, tời điện và các kích thuỷ lực. ống được đặt vào xe co trên đầu dốc cho trượt trên đường ray có tời giữ, tới vị trí kê kích định vị bởi các kích thuỷ lực, hàn cố định nối ống, cuối cùng là tháo các vật liệu kê kích. Trình tự cho lắp đặt tổng quát cho mỗi đoạn ống là từ dưới dốc lên phía trên. Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng siêu âm và phải đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế.

Thi công nhà máy

Nhà máy thuỷ điện gồm 2 tổ máy có công suất lắp máy tổng cộng là 6.4 MW. Móng nhà máy được đặt hoàn toàn trên nền đá gốc. Kết cấu nhà máy phía trên sàn lắp máy là kết cấu khung, cột, đầm bê tông cốt thép M200, tường gạch xây bao quanh, phía dưới cao trình này là bê tông khối tảng.

Đào đất mở móng nhà máy bằng máy xúc dung tích gầu 0.8 – 2.5m3 và dùng ô tô tự đổ 10 tấn vận chuyển ra bãi thải. Đào đá bằng máy khoan tay có chân chống và kết hợp nổ mìn phá đá lỗ nông D < 75mm. Đất đào hố móng nhà máy được chọn lọc để đảm bảo thi công đắp đê quai và mặt bằng nhà máy.

Thi công bê tông, vữa bê tông sản tại trạm trộn cố định, dùng ô tô chuyên chở đến hiện trường, đổ bê tông bằng máy bơm bê tông, phần trên cao đổ bằng cần trục tháp đặt ở vị trí thuận lợi cho thi công nhà máy. Sau cùng thi công kênh xả hạ lưu nhà máy. Bê tông đổ các khối đổ dưới hố móng, vị trí dưới sâu có thể dùng máng vận chuyển bê tông xuống và trộn lại bằng phụ gia cưỡng bức.

Công tác lắp ráp các thiết bị của nhà máy và trạm phân phối điện do các đơn vị chuyên ngành đảm nhận. Các thiết bị nặng của tổ náy được tiến hành sau khi đã lắp ráp xong cần trục của nhà máy.

Bố trí mặt bằng thi công

23

Page 24: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Tại mỗi vị trí thi công sẽ phải lắp đặt đồng bộ các thiết bị phục vụ thi công: Hệ thống cung cấp điện, nước, khí ép, thiết bị khoan nổ để đào đá, nơi ăn ở để tạm nghỉ giữa ca, trực y tế và an toan lao động. Một trạm trộn bêtông đặt tại khu nhà máy và một trạm tại đầu mối, các trạm trộn di dộng. Vận chuyển đá và các chất thải ra bãi thải bằng máy xúc và ôtô tự đổ. Ngoài ra khi thi công bê tông còn phải đủ diện tích đặt ván khuôn trung chuyển, thiết bị chống, thiết bị vận chuyển vữa, thép đã gia công tại xưởng cơ khí và vật liệu khác, thiết bị bơm bê tông, thiết bị đầm bê tông ...

1.4.5. Khối lượng xây dựng công trình và nguồn nguyên vật liệu1.4.5.1. Khối lượng xây dựng công trình

Bảng: Tổng khối lượng xây lắp chính

STT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng

1 Đào đất 103m3 211.46

2 Đào đá 103m3 128.90

3 Đắp đất, đá 103m3 37.83

4 Bê tông 103m3 74.93

24

Page 25: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

1.4.5.2. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu

Bảng: Nhu câu nguyên vật liệu dùng cho xây lắp

25

Page 26: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Vật liệu cát cuội sỏi

Nguồn vật liệu cát sỏi từ huyện Thanh sơn (cách khu vực công trình khoảng 35-40km) để làm vật liệu xây dựng.

Vật liệu đá xây dựng

Mỏ đá 1 (ký hiệu VLĐ1) tại núi Đá Vẽ cách công trình đầu mối khoảng 4km. Mỏ vật liệu là đá vôi có chièu dài khoảng 100m, rộng 50m, hiện đang được công ty TNHH Trần Phú khai thác làm vật liệu xây dựng.

Mỏ đá 2 (ký hiệu VLĐ2) tại núi Giác cách công trình đầu mối khoảng 4km. Mỏ đá VLĐ 2 là mỏ đá vôi, mỏ có chiều dài khoảng 80, rộng 50m, mỏ hiện đang được công ty TNHH Trần Phú khai thác làm vật liệu xây dựng.

Mỏ VLĐ3 là các dải đá vôi nằm tại ngã ba Thu Cúc, cách công trình đầu mối khoảng 2km. Mỏ VLĐ3 là mỏ đá vôi ẩn tinh, vẫn chưa được khai thác.

Bảng 3.4: Khối lượng đá đã khảo sát

Tên mỏ Lớp khai thácDiện tích khai thác

(m2)

Trữ lượng khai thác

(m3)

Cự ly vận chuyển đến chân đập

khoảng (m)

Mỏ đá 1 Đá vôi ẩn tinh 10 000 100 000 4 000Mỏ đá 2 Đá vôi ẩn tinh 10 000 100 000 2 000Mỏ đá 3 Đá vôi ẩn tinh 10 000 100 000 4 000

Tổng cộng 30 000 300 000

Nguồn cung cấp xi măng, thép các loại, cát vàng, thuốc nổ, xăn, dầu mỡ được các nhà cung cấp lấy từ Việt Trì, Đá dăm các loại và đá hộc được cung cấp ngay tại Thu Cúc, tuy nhiên, công ty cam kết mua vật liệu tại chân công trình.

1.4.6. Tổng các mức đầu tư và phân kỳ đầu tư

Tổng mức đầu tư: 345 531, 595 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

(Tính theo mặt bằng giá Việt nam tại thời điểm quí III năm 2006)

Trong đó :

Chi phí xây dựng

GPMB và rà phá bom mìn

Chi phí QLDA và chi phí khác

Dự phòng phí

: 288 280, 997 triệu đồng

: 4 300, 000 triệu đồng

: 21 538, 634 triệu đồng

: 31 411, 963 triệu đồng

26

Page 27: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

1.4.7. Tổng tiến độ thi công

Tiến độ thi công dự kiến cho phương án chọn là 20 tháng, năm thi công thứ nhất tính từ đầu tháng 7.

Công tác chuẩn bị bao gồm làm đường thi công, lán trại, điện, nước thi công và sinh hoạt, làm các khu phụ trợ, trong 3 tháng đầu tiên.

Thi công và hoàn thiện đập trong 20 tháng (bắt đầu tháng 08 năm thứ nhất đến cuối tháng 3 năm thứ 2)

Thi công và hoàn thiện kênh trong 15 tháng (bắt đầu tháng 11 năm thứ nhất đến cuối tháng 01 năm thứ 2)

Thi công và hoàn thiện tháp điều áp trong 11 tháng (bắt đầu tháng 09 năm thứ nhất đến cuối tháng 07 năm thứ 2)

Thi công và hoàn thiện đường ống áp lực trong 7 tháng (bắt đầu tháng 4 năm thứ 1 đến cuối tháng 10 năm thứ 2)

Thi công nhà máy, gọi thầu và lắp đặt thiết bị tổ máy trong 20 tháng (bắt đầu từ tháng 07 năm thứ 1 đến tháng 02 năm thứ 2) kết thúc vào tháng 03 năm thi công thứ 2.

Chạy thử, căn chỉnh phát điện tổ máy số 1 vào tháng đầu tháng 04, tổ máy số 2 vào cuối tháng 05 năm thứ 2.

Hoàn thành xây dựng công trình vào cuối tháng 06 năm thi công thứ 2.

27

Page 28: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG2.1.1. Vị trí địa lý

Dự án thủy điện Thu Cúc thuộc xã Thu Cúc huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ dự kiến khai thác nguồn thủy năng trên thượng nguồn dòng chính Sông Bứa tận dụng nguồn thủy năng dồi dào và có độ chênh cao cột nước thích hợp. Vị trí đập PAII nằm cách ngã ba quốc lộ 32B đi Phù Yên và quốc lộ 32 đi Nghĩa Lộ hơn 2km về phía Nam Tây Nam. Công trình đầu mối được dự kiến xây dựng ở vị trí khoảng:

104053’05” kinh độ Đông.

21015’45” vĩ độ Bắc.

Lưu vực sông Bứa có tọa độ từ 104o45’đến 105o11’50’’ kinh độ đông và từ 22o11’30’’ đến 21o19’40’’ vĩ độ bắc, chiều dài lưu vực 76,9km, diện tích lưu vực tính đến cửa ra là 1370km2 trong đó tỉ lệ đá vôi chiếm tỷ trọng 2,4% toàn lưu vực. Độ cao bình quân lưu vực vào khoảng 302m, độ dốc bình quân lưu vực 22,2%, với hệ số hình dạng 0,23 và hệ số uốn khúc 1,96. Lưu vực sông Bứa phía Tây và Tây Nam giáp với các lưu vực sông nhánh cấp 1 của sông Đà, phía bắc giáp với các lưu vực sông nhánh cấp 1 của sông Hồng.

2.1.2. Đặc điểm địa hình vùng đầu mối

Các hạng mục công trình chính tại vùng công trình đầu mối có đặc điểm địa hình như sau:

- Tuyến đập phương án 2 có phương Tây Bắc - Đông Nam vuông góc với sông Bứa (phương 141o14’) hình chữ U, hai vai đập gối lên các dải núi lớn, sườn dốc (dốc khoảng 70o 80o) đỉnh núi có cao trình >300m. Phần lòng suối rộng 30m theo mực nước hiện tại, không có thềm và bãi bồi.

- Tuyến kênh dẫn nước dài khoảng 2.6km (PAII) và 3.0km (PAI), bắt đầu chạy từ hạ lưu bờ phải tuyến đập đập II và I, trên địa hình sườn thoải, không bị phân cách bởi các khe rãnh lớn. Phần đầu kênh có cao trình +160.0m.

- Tuyến đường ống áp lực và nhà máy thuỷ điện: Tuyến đường ống áp lực bắt đầu từ hạ lưu tuyến kênh (từ km 2+ 332.66) đến khu vực nhà máy PA1 thuỷ điện, trên địa hình sườn dốc thoải, có cao độ từ (+167.0 đến +125.0). Nhà máy thuỷ điện nối tiếp với đường ống địa hình là bãi bồi khá bằng phẳng với cao độ thay đổi từ +125.0m đến +126.5.0m.

2.1.3. Đặc điểm khí hậu và thủy văn

28

Page 29: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.1.3.1. Nhiệt độ không khí

Tương tự như vùng cao hoặc vùng cao trung bình của bồn địa Văn Chấn, chế độ nhiệt của lưu vực Sông Bứa được phân thành hai mùa rõ rệt. Các tháng nóng kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, các tháng lạnh nhất thường rơi vào tháng 12 hoặc tháng 1. Các tháng còn lại là thời kỳ chuyển tiếp thường mát mẻ hoặc ấm hơn, được trình bày trong bảng 2.1.

Bảng 2.1 Đặc trưng nhiệt độ tháng năm của trạm Minh Đài.

Đặc trưng

I II III IV V VI VII VIII IX X XI XIINăm

Tbình

15.8

17.1

19.8

23.7

26.4

27.8

28.0

27.4

26.1

23.6

20.2

16.8

22.8

Max 33 35 39 40 41 41 39 40 38 35 35 32 41

Min 1.5 3.8 5.613.0

15.4

15.6

17.7

21.4

2.110.9

5.5 0.50.5

29

Page 30: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.1.3.2. Độ ẩm không khí

Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa, dao động trong khoảng từ 85%88%, cao nhất đạt 93%. Sự thay đổi giữa các điểm đo trong khu vực đã phản ánh rõ nét đặc điểm của vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Tại Minh Đài độ ẩm tương đối nhỏ nhất xuất hiện vào tháng 1, 2, 3 và 12.

Sự phân bố độ ẩm tương đối trung bình và độ ẩm tương đối nhỏ nhất xuất hiện trong các tháng được trình bày trong bảng 2.3.

Bảng 2.2 Đặc trưng độ ẩm tương đối trung bình và nhỏ nhất trạm Minh .

Đặc trưng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

r % 88 88 88 87 86 85 86 88 87 87 86 85 87

Min 18 18 12 22 23 30 35 35 26 18 22 18 12

30

Page 31: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.1.3.3. Chế độ gió

Do ảnh hưởng của địa hình, hướng gió thịnh hành chung cho toàn lưu vực theo số liệu của trạm Minh Đài là hướng Đông Nam tuy nhiên cũng không rõ nét. Trong năm có hai mùa gió phân biệt, gió mùa mùa đông thường bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau với hướng gió thịnh hành là gió mùa đông bắc mang không khí lạnh và khô. Ngược lại vào mùa hè hướng gió thịnh hành là gió Tây Nam xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10 thường mang không khí nóng ẩm. Thống kê tốc độ gió và hướng gió trong khu vực qua số liệu đo gió của trạm đại biểu Minh Đài được tóm tắt trong bảng 2.3.

Bảng 2.3 Hướng và tốc độ gió lớn nhất trạm Minh Đài.

Đặc trưng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Tốc độ 0.6 0.6 0.7 0.9 0.9 0.8 0.9 0.6 0.7 0.6 0.5 0.6 0.7

Hướng gió

14 24 24 24 24 20 24 26 24 20 16 14 26

31

Page 32: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.1.3.4. Bốc hơi và tổn thất bốc hơi

Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm Zo trên lưu vực.

Các trạm khí tượng thường đo lượng bốc hơi bằng ống Piche. Do đặc điểm của chế độ nhiệt, lượng bốc hơi trên khu vực biến đổi rõ rệt theo mùa và theo độ cao địa hình. Đại biểu cho vùng cao là trạm Minh Đài, lượng bốc hơi tháng lớn nhất là 74,1mm xuất hiện vào tháng 5, lượng bốc hơi tháng nhỏ nhất là 35,9mm xuất hiện vào tháng 1. Trong khi đó đại biểu cho vùng thấp là trạm Phù Yên, tại đây tháng có lượng bốc hơi lớn nhất là 109,1mm xảy ra vào tháng 5, lượng bốc hơi trung bình nhỏ nhất là 69,4mm xảy ra vào tháng 1. Nhưng tại tuyến đập ở độ cao trên 300m và độ cao trung bình lưu vực cũng trên 500m do đó sử dụng số liệu của trạm Phù Yên vừa đảm bảo an toàn và sự phân bố lượng bốc hơi phù hợp với quy luật theo. Thống kê lượng bốc hơi trung bình tháng của hai trạm Phù Yên và Minh Đài biểu thị cho lượng bốc hơi trung bình tháng năm của lưu vực công trình được trình bày trong bảng 2.4.

Bảng: Lượng bốc hơi trung bình tháng và năm (Piche) trạm Phù Yên và Minh Đài (Đơn vị: mm)

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Phù Yên

69.4 72.8 90.9 92.3 107.6 109.1 103.5 74.3 69.5 76.6 72.8 71.6 987.7

Minh Đài

37.3 35.9 44.8 52.8 73.1 73.6 70.9 59.2 58.4 57.8 51.2 47.6 662.7

Tính tổn thất bốc hơi trên lưu vực

Lượng tổn thất bốc hơi trung bình nhiều năm của lưu vực Thu Cúc được xác định từ phương trình sau:

Z = Zmn - Z0

Z0 = X0 - Y0

Trong đó:

Z : Lượng tổn thất bốc hơi mặt nước (mm)

Zmn : Lượng bốc hơi mặt nước (mm)

Z0 : Lượng bốc hơi bình quân lưu vực (mm)

32

Page 33: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

X0 : Lượng mưa bình quân lưu vực (1800mm) (mm)

Y0 : Lớp dòng chảy năm (xem chương III Yo = 993,4) (mm).

Lượng bốc hơi mặt nước Zmm được tính chuyển đổi từ số liệu bốc hơi đo bằng ống Piche ở trên cao 2m dưới dạng công thức: Zmn = KC. Zp

Z piche : Lượng bốc hơi đo bằng ống Piche trung bình nhiều năm.

Kc : Hệ số chênh lệch giữa lượng bốc hơi đo bằng chậu đặt trên bè và lượng bốc hơi đo bằng ống Piche đặt ở trên vườn. Hệ số này theo kết quả của trạm thực nghiệm trên hồ Suối Hai. Đối với lưu vực Sông Bứa lấy bằng 1,15.

Thay các giá trị tương ứng vào ta có:

Zo = 1850– 1075,5 = 774,5mm

Zmn = Kc x Z piche = 1,15 x 987,7 = 1135,9mm

DZ = 1135,9 – 774,5 = 361,4mm

Phân phối tổn thất bốc hơi xác định theo dạng phân phối thực đo của trạm Phù Yên. Kết quả lượng tổn thất bốc hơi mặt nước hồ thủy điện Thu Cúc được trình bày trong bảng 2.5.

Bảng . Phân phối tổn thất bốc hơi ở lưu vực Thu Cúc.

Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Zp (mm)

25,4 26,6 33,3 33,8 39,4 39,9 37,9 27,2 25,4 28,0 26,6 26,2 361,4

33

Page 34: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.1.3.5. Mưa

Đặc điểm chung.

Lưu vực sông Bứa nằm rìa ở phía Tây Nam của bồn địa Văn Chấn nơi chuyển tiếp từ vùng Phú Thọ – Mộc Châu và thung lũng Văn Chấn. Vị trí lưu vực ở phía Tây Bắc, phía Tây và Tây Nam bị chắn bởi dãy núi có cao độ trên 1000m. Tuy lượng mưa ở đây có giảm dần so với vùng mưa lớn Hoàng Liên Sơn, song do địa hình ở thượng nguồn bị chắn bởi dãy núi cao đã tạo ở một lượng mưa lớn hơn nhiều so với vùng hạ lưu. Trong năm mưa phân thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 70% đến 80% tổng lượng mưa cả năm. Mưa lớn nhất trên lưu vực thường xảy ra vào 3 tháng 6, 7, 8 với lượng mưa lớn trên 200mm. Lượng mưa nhỏ nhất thường xảy ra vào tháng 12 hoặc tháng 1. Đặc trưng tổng lượng mưa năm trung bình, năm lớn nhất và nhỏ nhất của trạm Minh Đài nằm ở phía Đông lưu vực. Phân bố lượng mưa trung bình nhiều năm của các trạm trong khu vực được phản ánh ở bảng 2.4.

Bảng: Bảng đặc trưng lượng mưa các năm đại biểu của trạm Minh Đài (mm).

Trạm Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm

Minh Đài

Tbình 34.2 38.4 56.6 102.2 227.6 252.2 268.0 304.1 233.4154.6

57.1 23.71752.3

Max 26.7 61.2 61.2 115.8 128.3 128.9 203.3 238.9 234.3177.1

78.3 51.5 238.9

Ngày11

(75)

8

(76)

28

(96)

26

(79)

12

(77)

21

(01)

23

(03)

8

(76)

21

(75)

17

(85)

6

(96)

13

(75)

8-8-1976

2.1.4. Đặc điểm địa hình, địa mạo

Vùng dự án nằm trong huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ, với địa hình dạng thung lũng và núi đồi thấp. Thung lũng sông Bứa chạy dài xen kẹp giữa các dãy núi cao chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam với cao độ từ 110m - 550m và chia thành các bậc địa hình sau:

- Bậc địa hình có độ cao từ 110 ÷ >180m: Phân bố chủ yếu thành dải chạy dọc theo sông Bứa. Dọc theo thung lũng sông là các vách đá dốc và gần dốc đứng, thảm thực vật ít phát triển chủ yếu là các cây dây leo và tre lứa.

34

Page 35: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

- Bậc địa hình có độ cao >180 m ÷ 550m: Là các dãy núi chạy dọc theo hướng Đông Bắc- Tây Nam. Dạng địa hình này chạy không liên tục bị phân cắt nhiều bởi các khe rãnh suối nhỏ và các đường tụ thuỷ. Sườn của địa hình bao phủ bởi lớp phủ thực vật là tầng cây bụi và rừng trồng cây gỗ là các cây keo để khai thác phục vụ cho sản xuất giấy.

Địa mạo vùng dự án bao gồm các kiểu địa hình sau:

- Dạng địa hình sườn đồi dốc và bào mòn: Dạng địa mạo này chủ yếu là cac sườn núi dốc trung bình, có chỗ dốc đứng, cao độ thay đổi mạnh từ sườn đồi đến lòng suối với độ dốc địa hình lớn, góc dốc = 200 - 450, có nơi góc dốc địa hình 60o

÷ gần 850. Dạng địa mạo này phổ biến trong khu vực dự án, tại đây hầu như diện tích được phủ bởi các cây gỗ tạp không có giá trị kinh tế và các cây leo và tre gai phủ kín. Bề mặt sườn không bằng phẳng, trên sườn phát triển nhiều rãnh xói và quá trình xâm thực bóc mòn tạo nên các trắc diện lồi lõm và lớp vỏ pha tàn tích, phong hoá được nhân dân trong vùng trồng cây keo.

- Dạng địa hình tích tụ (Nón phóng vật và bãi bồi): Dạng địa hình này chủ yếu phân bố dọc theo sông Bứa. Do lòng suối hẹp, dốc nên lòng suối thành tạo các nón phóng vật và bãi cuội sỏi, tảng lăn. Địa hình không được bằng phẳng, nghiêng thoải về phía dòng chảy. Thành phần vật chất gồm cát, cuội sỏi, sạn màu xám sang, xám nâu.

2.1.5. Điều kiện địa chất

2.1.5.1. Địa Tầng

Kết quả đo vẽ địa chất tỷ lệ 1/200000 tờ Vạn Yên(F-48-XXVII) cho thấy, khu vực dự án bao gồm các đá thuộc các hệ tầng sau.

Hệ tầng Sông Mua (D1 sm): Các đá thuộc hệ tầng Sông Mua phân bố ở phía Tây Nam của khu vực nghiên cứu, theo mặt cắt địa chất hệ tầng Sông Mua bao gồm đá phiến sét đen, xen ít cát kết phân lớp mỏng, cuội kết, sét vôi. Chiều dày của hệ tầng từ 1500-1600m.

Hệ tầng Bản Nguồn (D1 bn): Các đá thuộc hệ tầng Bản Nguồn phân bố ở vùng tuyến đập và khu vực lòng hồ của khu vực dự án. Thành phần bao gồm: Đá phiến, bột kết, có thể có vôi, xen cát kết thạch anh dạng quazrit màu xám phân lớp vừa và dày chứa phong phú hoá thạch Devon sớm. Bề dày chung của hệ tầng khoảng 400m.

Hệ tầng Bản Páp (D1-2 bp): Các đá thuộc hệ tầng Bản Páp phân bố ở vùng tuyến đập, nhà máy, khu vục lòng hồ của khu vực dự án.Mặt cắt của điệp bản này bao gồm đá

35

Page 36: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

vôi đen phân lớp vừa, đá vôi xám sáng phân lớp dày, đá phiến sét xen bột kết vôi. Bề dày chung ở mặt cắt này khoảng 1200m.

Hệ Đệ Tứ (Q): Trầm tích Đệ Tứ không phân chia (Q) gồm các loại nguồn gốc sườn tích, bồi tích sông, bãi bồi hiện đại phân bố thành dải hẹp dọc suối và phân bố ở đồng bằng thung lũng suối. Thành phần trầm tích gồm: bột, sét, cát, sạn, sỏi, dăm, cuội, tảng màu xám và xám vàng, xám nâu độ lựa chọn và mài mòn càng về phía thượng lưu càng kém. Thành phần phụ thuộc vào nguồn cung cấp, chiều dày thay đổi từ 0.5 > 2.0m. Về tuổi của các trầm tích này được xếp chung vào hệ Đệ Tứ (Q), do quá trình phong hóa vận chuyển và tích tụ luôn xen kẽ nhau và xảy ra liên tục trong kỷ Đệ Tứ.

2.1.5.2. Đặc điểm tầng đá gốc

Theo kết quả đo vẽ địa chất công trình tỷ lệ 1/5 000 lòng hồ và 1/10 000 toàn vùng dự án, kết quả khoan đào ngoài hiện trường và kết quả thí nghiệm thạch học 9 mẫu đá thì trong khu vực công trình có các loại đá sau:

Đá dăm kết quazrit:

Diện phân bố ở khu vực đầu mối tuyến đập. Đá cát kết thạch anh hạt nhỏ dạng quazrit bị ép, cà nát, dập vỡ dạng dăm kết với thành phần chủ yếu là thạch anh, ít sericit và vài hạt turmalin, zircon, sfen. Đá nứt nẻ nhẹ, cấu tạo phiến, phân lớp thế nằm chung của đá (30-240)0 (30-800). có ít limonit ngấm theo khe nứt. Đá có tuổi Devon thuộc phức hệ Bản nguồn (D1 bn).

Đá cát kết thạch anh dạng quazrit:

Diện phân bố tại khu vực đầu mối tuyến đập và khu vực lòng hồ. Đá cát kết thạch anh hạt nhỏ dạng quazrit với thành phần chủ yếu là thạch anh, ít sericit, sulphur và hạt turmalin. Đá có cấu tạo phiến, phân lớp. Thế nằm chung của đá (30-60)0 (30-800). Đá có tuổi Devon thuộc phức hệ Bản nguồn (D1 bn).

Đá phiến sét than:

Diện phân bố ở khu vực đầu mối, tuyến năng lượng, khu vực nhà máy. Đá phiến sét chứa vật chất than và ít hạt vụn thạch anh cỡ nhạt nhỏ và bột. Đá có cấu tạo phân phiến. Đá phiến sét than trong khu vực có tuổi Devon thuộc phức hệ nguồn (D1 bn) và phức hệBản Páp (D1-2 bp).

Đá cát kết - bột kết thạch anh biến dư:

Diện phân bố chủ yếu tại khu vực đầu mối và khu vực lòng hồ. Đá cát - bột kết thạch anh biến đổi thành phần chủ yếu là thạch anh, sericit, ít calcit, vật chất than và sulphur. Đá trong khu vực có tuổi Devon, hệ tầng Bản Páp (D1-2 bp) và hệ tầng bản Nguồn (D1 bn).

36

Page 37: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.1.5.3. Đặc điểm lớp phủ trầm tích đệ tứ và vỏ phong hoá

* Trầm tích đệ tứ:

- Trầm tích nguồn gốc sông, suối (apQ) phân bố rải rác 2 bờ sông Bứa là thềm bậc I có độ cao tuyệt đối từ +126+174m. Thành phần chủ yếu bên trên là á sét - á cát phần dưới là trầm tích hạt thô gồm: Cuội sỏi tảng lẫn sét đáy thềm, chiều dày từ 1 3m.

- Trầm tích bãi bồi sông, suối hiện đại (aQ): Thành phần chủ yếu là trầm tích hạt thô gồm: cát, cuội, sạn, sỏi, màu xám vàng, vàng nhạt. Cuội sỏi có độ chọn lọc mài mòn trung bình, thành phần đa khoáng, cuội (3 - 5cm) chiếm 55%, sạn 25%, cát sét chiếm 20%, chiều dày từ 0.5 4m.

- Tầng phủ của đá gốc là các sản phẩm pha tàn tích (edQ) bao gồm á sét chứa dăm sạn đến hỗn hợp dăm sạn tảng lăn. Dăm sạn là sản phẩm phong hoá của đá gốc chiếm hàm lượng từ 20 50% chiều dày từ 0.5 > 4.0m.

* Đặc điểm lớp vỏ phong hoá

Lớp vỏ phong hoá tại khu vực lòng hồ thuỷ điện được phân chia thành các đới phong hoá như sau:

+ Đới đá phong hoá hoàn toàn (IA1): Đá gốc bị phong hoá hoàn toàn, thành phần hoá học của đất hoàn toàn bị thay đổi, đất bị oxyt sắt mạnh, tuy vẫn giữ được cấu trúc của đá mẹ nhưng đã trở thành đất á sét lẫn nhiều dăm sạn, kết cấu chặt vừa. Đới này phân bố chủ yếu dọc tuyến kênh và tuyến năng lượng, nhà máy với chiều dày từ 1.0 ÷>5.0 m.

+ Đới đá phong hoá mạnh (IA2): Đá gốc bị nứt nẻ và phong hoá mạnh thành phần khoáng vật hầu hết bị biến đổi, đá không giữ được màu sắc như ban đầu, các khe nứt được mở rộng, nhét dăm sạn, bề mặt khe nứt bị oxit sắt hoá, chỉ tiêu cơ lý đá giảm mạnh. Đới này phân bố toàn tuyến công trình với chiều dày >5m.

+ Đới đá phong hoá vừa (IB): Gặp ở toàn bộ các hố khoan khu vực tuyến đập và ở Nhà máy. Đá gốc quarzit và đá phiến sét than, nứt nẻ nứt nẻ mạnh. Khe nứt mở, bề mặt khe nứt bám vật chất sét, lõi khoan chủ yếu ở dạng dăm và cục nhỏ, mảnh dăm khá cứng chắc. Đới phong hoá vừa phân bố tại khu vực đầu mối chiều dày thay đổi từ 7.0m->17.0m. Tại đới đá phong hoá vừa đã tiến hành thí nghiệm đổ nước hiện trường tại hố khoan (TC1, TC2, TC3, TC6), K = 1.29x10-5 1.23x10-3, kết quả cho thấy đây là lớp thấm nước không đều từ thấm nhiều đến thấm ít.

+Đới đá phong hoá nhẹ (IIA) : Gặp trong các hố khoan tại khu vực tuyến đập, chiều dày của đới từ 13.0 ÷ 28.0m. Đá phong hoá nhẹ không bị biến đổi mầu sắc, nứt trung bình đến mạnh, các khe nứt nhỏ, kín, đá cứng chắc trung bình. Tại đới

37

Page 38: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

phong hoá nhẹ đã tiến hành ép nước thí nghiệm tại hố khoan (TC1, TC2, TC3) kết quả thí nghiệm hiện trường cho thấy đây là lớp thấm ít đến thấm nước vừa (theo tiêu chuẩn TCVN 4253-86) với lượng mất nước đơn vị q=0,016 0,180l/ph.m.m..

2.1.5.4. Kiến tạo, động đất và tân kiến tạo

a.Kiến tạo

Theo tờ bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200 000 tờ Vạn Yên (F- 48-XXVII) do Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam xuất bản (2005), trong vùng nghiên cứu các đứt gãy lớn chủ yếu phát triển theo phương Tây Bắc - Đông Nam, các đứt gãy phụ khác cùng phương hoặc có phương cắt với các đứt gãy lớn.Vùng nghiên cứu tồn tại đứt gãy lớn chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam cắt ngang sông Bứa và chạy song song với sông Bứa. Đặc biệt chạy qua vị trí tuyến đập phương án 1. Tại đây quan sát thấy đá bị cà nát phong hoá mạnh.

Phạm vi khu vực lòng hồ còn quan sát thấy các mạch, đới đá phiến bị nén ép mạnh tạo thành dạng quazit kết tinh rắn chắc, đôi chỗ đá phiến bị nén ép mạnh tạo thành các nếp lồi, các phức nếp lồi. Điều đó chứng tỏ đá gốc trong vùng dự án bị ảnh hưởng của các hiện tượng kiến tạo khu vực.

b.Động đất

Theo bản đồ phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam (Tỷ lệ 1:2000 000) -1993, thì khu vực dự án nằm trong vùng động đất cấp 8 (theo hệ MSK64) và cấp 6 theo thang MM trên thang 12 cấp.

c.Tân kiến tạo

Vùng nghiên cứu nằm trong khu vực không chịu nhiều ảnh hưởng của các hoạt động tân kiến tạo của các vùng xung quanh. Căn cứ theo các kết quả khảo sát địa chất đã thu thập được thì tại khu vực này chưa có dấu hiệu nào của các hoạt động tân kiến tạo.

2.1.6. Đặc điểm địa chất thuỷ văn

Trong khu vực lòng hồ có 2 loại nguồn nước chính là nước mặt và nước ngầm.

- Nước mặt: tồn tại ở sông Bứa, suối Lèo, suối Mùa, suối Cơi và các khe suối nhỏ đổ vào sông Bứa. Về mùa mưa nước thường đục do có lượng phù sa lớn, về mùa khô nước có mầu hơi xanh, trong suốt, không mùi vị, không có cặn lắng. Tổng độ khoáng hoá 0.0898 (g/l) là loại nước nhạt Bicacbonat Clorua Natri Canxi. Nước mặt có quan hệ thủy lực với nước ngầm trong trầm tích thềm sông và trong khe nứt của đá gốc. Về mùa mưa nước mặt là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho nước ngầm; về mùa khô thì ngược lại nước ngầm cấp nước cho nước mặt. Mực nước và thành phần hoá học của nước mặt thay đổi theo mùa.

38

Page 39: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

- Nước ngầm: Trong khu vực lòng hồ có 2 phức hệ chứa nước ngầm chính

+ Nước ngầm trong các bồi tích và thềm bậc 1 phân bố ở độ sâu 0.5 1.5m kể từ mặt đất, chủ yếu là nước nhạt Bicacbonat Natri Canxi, nước trong suốt, không mùi vị và cặn lắng. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa, và nước mặt, mực nước dao động theo mực nước sông Bứa.

+ Nước ngầm trong khe nứt của đá gốc phiến sét than, quarzit (D1-2 bp) và (D1 bn), chủ yếu là nước nhạt Bicacbonat clorua Natri Canxi, tổng khoáng hoá M=0.0699 ÷ 0.1640(g/l), nước trong, không mùi vị và cặn lắng. Nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước mặt. Nhìn chung nước chỉ tập trung ở trong khe các nứt nguồn nước nghèo nàn, mực nước và thành phần hoá học của nước thay đổi theo mùa.

2.1.7. Hiện trạng môi trường sinh thái

2.2.4.1 Đặc điểm hệ thực vật và lớp phủ thực vật

a. Hệ thực vật

Vùng dự án nằm trong khu vực xã Thu Cúc, Huyện Tân Sơn. Mặc dù chịu ảnh hưởng của của nền khí hậu nhiệt đới ẩm mưa mùa của miền bắc nước ta, rất thuận lợi cho việc sinh trưởng và phát triển của thực vật, nhưng do vùng đã bị khai thác quá mức hoặc đốt làm nương rẫy, vì vậy hệ thực vật ở đây chủ yếu là các loài cây tiên phong ưa sáng, mọc nhanh, thuộc dạng cây gỗ nhỏ, cây bụi, rất nhiều loài là cây thân thảo sống một năm hoặc nhiều năm. hầu như không còn các loài cây gỗ lớn, giá trị kinh tế cao. Không có thực vật sách đỏ

Qua khảo sát và tham khảo tài liệu đó thống kê được, hệ thực vật vùng dự án thuỷ điện Thu Cúc có 151 loài, 29 họ thuộc 5 ngành thực vật bậc cao có mạch.

Bảng 2.24. Thống kê hệ thực vật vùng dự án thuỷ điện Thu Cúc

Ngµng thùc vËt Sè hä

Sè loµi

1. Ngµnh Th«ng ®Êt (Lycopodiophyta) 2 52. Ngµnh cá Th¸p bót (Equisetophyta) 1 13. Ngµnh D¬ng Xỉ (Polypodiophyta) 5 94. NgµnhTh«ng (Pinophyta) 4 5 - Líp Méc Lan (Magnoliophyta) 24 100

Tæng sè 36 120

39

Page 40: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Từ kết quả ở bàng 2.24 cho thấy, hệ thực vật vùng thuỷ điện Thu Cúc có 5 ngành thực vật bậc cao có mạch, sự phân bố số lượng loài trong các ngành là rất khác nhau. Ngành cỏ tháp bút và ngành Thông đất có số loài ít nhất, chỉ duy nhất có 1 loài. Ngành thông đất có 3 loài, ngành dương xỉ có 10 loài. Nhiều nhất là ngành hạt kín có 234 loài, chiếm 92,33% tổng số loài của hệ thực vật. Tỷ lệ này phù hợp với kết quả nghiên cứu ở một số hệ thực vật khác ở Việt Nam. Ví dụ, tỷ lệ này ở hệ thực vật Cúc Phương là 91,5%, ở hệ thực vật Bắc Việt Nam là 90,7% và hệ thực vật Việt Nam là 92,7%.

Ngay trong ngành hạt kín, sự phân bố số loài giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm cũng khác nhau. Lớp hai lá mầm có 178 loài (chiếm 76% tổng số loài của ngành), cũn lớp một lỏ mầm chỉ cú 56 loài (chiếm 24%).

Toàn bộ số loài thống kê được không có loài nào có trong Sách đỏ Việt Nam, vỡ vậy khi thực hiện dự ỏn, mặt dự một số diện tớch rừng bị ngập nhưng không làm suy giảm đa dạng sinh học vỡ cỏc loài bị mất đi đều rất phổ biến, có khả năng tái sinh mạnh.

b. Thảm thực vật

Địa bàn Thu Cúc có các hệ sinh thái: rừng trên núi đá vôi; trảng cỏ cây bụi, tre nứa; nông nghiệp; rừng trồng và hệ sinh thái các thủy vực. Trong số hệ sinh thái hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi là điển hình.

Rừng tre nứa

là kiểu phụ thứ sinh được hình thành sau nương rẫy bỏ hoang hoặc rừng cây gỗ bị khai thác kiệt. Thực vật tạo rừng, chủ yếu là loài Nứa lá nhỏ (Schizostachyum dullooa) và một số loài cây gỗ mọc rải rác, với đường kính bình quân 2cm và chiều cao bình quân 5m. Dưới tán cây gỗ thảm tươi là các loài cây thuộc họ Cỏ (Poaceae) và họ Cói (Cyperaceae) khá phát triển. Ngược lại, dưới tán Nứa thảm tươi ít phát triển thường là một số loài trong họ Gừng (Zingiberaceae) và một số họ khác mọc rải rác. Dây leo phổ biến là Sắn dây, Kim cang, Dất, Bìm bìm.... Như vậy, rõ ràng loại rừng này kém có giá trị kinh tế, tuy nhiên trong điều kiện đất rừng ít màu mỡ và có mức độ chiếu sáng cao, rừng tre nứa có vai trò lớn trong việc giữ đất, chống xói mòn và tạo ra những điều kiện môi trường sống cho một số nhóm động vật hoang dã.

Rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy

Bao gồm rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy nhiệt đới và rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy á nhiệt đới núi thấp. Mặc dù chúng hình thành từ 2 kiểu rừng sinh khí hậu khác nhau nhưng đều là sản phẩm sau nương rẫy nên cấu trúc của rừng

40

Page 41: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

không khác nhau nhiều. Thành phần loài và cấu trúc rừng đơn giản. Rừng chỉ có một tầng cây gỗ có tán đều nhưng khá thưa nên dưới tán rừng tầng thảm tươi khá phát triển của các loài cỏ cao thuộc họ Cỏ (Poaceae) và họ Cói (Cyperaceae). Ở rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt đới phổ biến là các loài Hu đay (Trema oriantalis¸ xoan (Euvodia meliaefolia), Xoan nhừ (Choerospondias axillaries),).... Còn ở đai rừng nhiệt đới lại là các loài trong họ ba mảnh vỏ thuộc các chi Macaranga, Mallotus, Croton..., Bồ đề (Styrax tonkinensis).... Cũng có thể bắt gặp một vài loài của rừng nguyên sinh như Chò chỉ (Shorea chinensis) nhưng có diện tích rất nhỏ ở khu vực xóm Lấp.

Rừng trồng

Rừng trồng có cây gây trồng là Bồ đề (Styrax tonkinensis). Do mới được gây trồng nên rừng còn nhỏ, đường kính bình quân 6-7cm và chiều cao bình quân 7-8m với tầng tán liên tục, l¸t hoa (Chukrasia tabularis),

Tr¶ng cá, c©y bôi, c©y gç r¶i r¸c

Kiểu thảm này khá phổ biến, phân bố rải rác khắp các khu vực ở cả 2 vành đai độ cao, nhưng tập trung hơn cả vẫn là ở đai rừng nhiệt đơí thuộc phần đất phía đông của vườn. Phần lớn lo¹i th¶m nµy lµ c¸c tr¶ng cá cao nh. Cỏ tranh (Imperata cylindrica), Lau (Erianthus arundinaceus), Lách (Saccharum spontaneum), Cỏ trấu (Themeda gigantea), Chớt (Thysanolaema maxima), Cỏ giác (Panicum sarmentosum). Dưới các trảng cỏ này tình hình tái sinh của các cây gỗ trở nên khó khăn

- Thảm cây trồng

+ Cây trồng nông nghiệp: gồm lúa nước, lúa nương, khoai sắn, rau màu các lọai. Nguồn cây cung cấp lương thực, thực phẩm cũng có một số cây công nghiệp ngắn ngày hoặc dài ngày như mía, chè,...

+ Cây lâm nghiệp: gồm một số cây như mỡ (Manglietia Conifera), bồ đề (Styrax Agrestis).

2.2.4.2 Đặc điểm hệ động vật

Vùng dự án có mạng lưới thủy văn khá phong phỳ, vỡ vậy hệ động vật ở đây không chỉ có khu hệ động vật trên cạn mà cũn cú khu hệ thủy sinh vật.

a. Hệ động vật có xương sống trên cạn

Khu hÖ §éng vËt cã x¬ng sèng ë c¹n ®· thèng kª ®îc 21 loµi. Cô thÓ, lµ thó 8 loµi, Chim 9 loµi, Bß s¸t 3 loµi, vµ Lìng thª 1 loµi.

41

Page 42: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Nh×n chung, t×nh tr¹ng nguån lîi §éng vËt rõng t¬ng ®èi nghÌo. Mét sè loµi ë cÊp mËt ®é nhiÒu, ®Òu lµ nh÷ng loµi Chim nhá thuéc hä Chim chÝch, Chim s©u, c¸c loµi SÎ.. Nh÷ng loµi Bß s¸t, L¬ng c còng thÕ. HiÕm khi xuÊt hiÖn c¸c loµi cã gi¸ trÞ th¬ng m¹i hoÆc dîc liÖu nh Rïa, Kú ®µ, Tr¨n vµ c¸c loµi R¾n.

Bảng 2.24. Thống kê hệ động vật vùng dự án thuỷ điện Thu Cúc

Stt

Lớp Bộ Họ Loài

1. Lớp thú (Mammalia) 2 5 8

2. Lớp chim (Aves) 3 6 9

3. Lớp bũ sỏt (Reptilia) 1 2 3

4. Lớp ếch nhái (Amphibia) 1 2 1

Tổng 7 15 21

b. Thủy sinh vật

Kết quả khảo sát thủy sinh vật được thống kê ở bảng 2.26, trong đó, động vật đáy có 5 loài, lớp cá có 20 loài. Các loài động vật đáy và các loài thuộc lớp cá đều là những loài phổ biến trong cỏc thủy vực nước đứng và nước chảy ở miền Bắc Việt Nam.

Bảng 2.26. Thành phần loài của hệ động vật trên cạn dự án thuỷ điện Thu Cúc

Stt Lớp Loài Tỷ lệ, %

1. Sinh vật đáy (Benthos) 5 20

2. Cá (Fish) 20 80

Tổng 25 100

Tóm lại, hệ sinh thái vùng dự án tương đối nghèo mặc dù có mang những nét phổ biến của hệ sinh thái miền Bắc Việt Nam, nhất là hệ thực vật, thuỷ sinh vật. Mặt khác, hệ sinh thái nơi đây cũng mang những nét đặc thù riêng của một khu vực chịu những tác động khai thác của con người, biểu hiện qua hình ảnh của hệ thực vật chủ yếu là các cây tiên phong ưa sáng và thảm thực vật dan xen giữa thực vật tự nhiên và cây trồng.

42

Page 43: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.1.8. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí

2.2.3.1. Hiện trạng môi trường không khí

Việc đánh giá chất lượng môi trường không khí hiện tại của khu vực xây dựng dự án thủy điện Thu Cúc là việc quan trọng trước tiên để cung cấp các thông tin về chất lượng môi trường nền cũng như làm nền tảng cho việc dự báo xu hướng biến đổi của chất lượng môi trường khi dự án đi vào hoạt động.

Tại thời điểm khảo sát, Công ty đang trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

* Các thiết bị đo và phân tích mẫu không khí được sử dụng bao gồm:

- Bơm mẫu lấy khí Casella APC 124 (Anh)

- Bơm lấy mẫu khí KIMOTO (Nhật)

- Cân kỹ thuật AE 240 Metller (Thuỵ Sỹ)

- Thiết bị lấy mẫu bụi Sibata (Nhật)

* Các chỉ tiêu quan trắc chất lượng môi trường không khí bao gồm:

- Bụi lơ lửng

- Các thông số kiểm soát chất lượng môi trường nền: CO, SO2, NO2,…

* Phương pháp phân tích và quan trắc

Cách lấy mẫu theo Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam TCVN - 1995 (bụi theo TCVN 5067-1995, SO2 theo TCVN 5971-1995, CO theo TCVN 5972-1995, NO2 theo TCVN 6137-1995,…). Phương pháp phân tích được thực hiện theo quy định TCVN 1995.

* Vị trí các điểm quan trắc môi trường không khí:

Qua nghiên cứu sơ đồ tổng mặt bằng quy hoạch dự án, kết hợp với việc khảo sát thực tế hướng gió chính trong ngày quan trắc, nhóm thực hiện đã lựa chọn vị trí các điểm lấy mẫu không khí.

43

Page 44: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án được đưa trong bảng sau

Bảng. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực dự án

Stt

Chỉ tiêu Đơn vịKết quả TCVN

5937-2005K1 K2 K3

1. Nhiệt độ 0C 22,5 22,6 22,9 -

2. Độ ẩm % 55,3 55,1 55 -

3. Bụi

mg/m3

0,229 0,209 0,214 0,3

4 CO 1,398 1,527 1,458 3,0

5 SO2 0,010 0,012 0,015 0,35

6 NO2 0,009 0,01 0,01 0,2

7 H2S KPH KPH KPH 0,042

Ghi chú:

K1: Trước Đập - Tọa độ: N 21015’36’’, E104053’38’’

K2: Sau Đập - Tọa độ: N 21015’54’’, E104053’53’’

K3: Khu vực nhà máy - Tọa độ: N 21016’06’’, E104054’18’’

TCVN 5937-2005: Nồng độ tối đa cho phép của một số chất khí trong không khí xung quanh

Như vậy, từ kết quả phân tích có thể đưa ra nhận xét như sau: Nhìn chung các thông số quan trắc chất lượng không khí xung quanh như bụi, CO, SO2, NO2 đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép tương ứng (TCVN 5937-2005). Điều này cho thấy khu vực đập chưa có dấu hiệu bị tác động bởi các hoạt động công nghiệp, môi trường ở đây trong lành và khá sạch.

+ Hàm lượng bụi nhỏ hơn TCCP từ 1,1 – 1,5 lần.

+ Hàm lượng CO nhỏ hơn TCCP từ 1,2 - 2 lần.

+ Hàm lượng NO2 nhỏ hơn TCCP từ 6 - 10 lần.

+ Hàm lượng SO2 nhỏ hơn TCCP từ 20 - 22 lần.

44

Page 45: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Điều này chứng tỏ chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án khá tốt, chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.

2.1.9. Hiện trạng về độ ồn, rung

Khảo sát, đo đạc tiếng ồn cũng được đo Trong quá trình khảo khát, đo đạc chất lượng không khí, kết hợp đo đạc tiếng ồn tại các vị trí đo chất lượng không khí (hình 2.2).

Tóm lại, ở thời điểm khảo sát, khu vực Dự án thuộc vùng khá yên tĩnh, không có các hoạt động gây ồn bởi con người.

2.1.10. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt

2.1.11. Hiện trạng chất lượng môi trường đất

Để kiểm tra chất lượng môi trường đất, đã tiến hành lấy 4 mẫu đất, trong đó có 3 mẫu tại vị trí gần tuyến đập ở các độ cao tăng dần từ lòng suối lên trên sườn đồi cao và 01 mẫu đất tại vị trí xây nhà máy thủy điện (hình 2.2.), mẫu được phân tích với 11 chỉ tiêu gồm 6 chỉ tiêu kim loại nặng (Hg, As, Cd, Pb, Zn, Cu) và dư lượng bảo vệ thuốc thực vật, tổng phốt pho, tổng Nitơ, hàm lượng chất hữu cơ và độ pH trong đất. Vị trí và tọa độ các điểm lấy mẫu như sau:

1. Mẫu Đ1: Lòng suối, cách đập 50m, Độ cao 119m.

Tọa độ: 210 15’ 47’’N - 1040 53’ 50’’E

2. Mẫu Đ2: Sườn đồi có độ cao 130 m.

Tọa độ: 210 15’ 45’’N - 1040 53’ 56’’E

3. Mẫu Đ3: Sườn đồi có độ cao 148m.

Tọa độ: 210 15’ 34’’N - 1040 53’ 42’E

4. Mẫu Đ4: Nhà máy thủy điện.

Tọa độ: 210 15’ 42’’N - 1040 54’ 55’E

Kết quả phân tích (bảng 2.15.) cho thấy độ pH của đất dao động trong khoảng 6,4 – 6,9 ; hàm lượng các chất hữu cơ từ 0,12 – 0,6 S/cm; Nitơ tổng số từ 0,1 – 0,3% ; Phốt pho tổng số 0,1 – 0,2% ; dư lượng thuốc bảo vệ thực vật từ 0,01 – 0,02 ppm; hàm lượng Hg ở tất cả các mẫu đề có giá trị <1ppm; As ≤ 1ppm ; Cd < 10ppm ; Pb < 25ppm ; Zn từ 20 – 25ppm, Cu từ 25 – 30ppm.

Bảng 2.1. Kết quả phân tích chất lượng đất

STT Thông số Đơn vị Ký hiệu mẫu TCVN:7209 - 2002

45

Page 46: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Đ1 Đ2 Đ3 Đ4

1 pH 6,78 6,48 6,67 6,9 3,8 – 8,12 7377-2004

2Hàm lượng chất hữu cơ

S/ cm 0,54 0,4 0,12 0,27 0,96 – 4,35 7376-2004

3 Ni tơ Tổng số % 0,136 0,298 0,278 0,139 0,065 – 0,53 7373-2004

4Phốt pho tổng

số% 0,156 0,143 0,150 0,138 0,05 – 0,6 7374-2004

5Dư lượng

thuốc BVTVppm 0,01 0,02 < 0,01 0,02 0,2 5941-1995

6 Hg ppm < 1 < 1 < 1 < 1

7 As ppm KPH KPH KPH KPH 12 7209-2002

8 Cd ppm KPH KPH KPH KPH 2 7209-2002

9 Pb ppm 7,13 7,34 7,24 8,01 100 7209-2002

10 Zn ppm 20 23 22 24 200 7209-2002

11 Cu ppm 26 25 25 30 70 7209-2002

12 Fe ppm 22,98 23,76 22,57 24,78 ???

Vùng Dự án đi qua khu vực rừng nghèo, rừng trồng do vậy kết quả phân tích các mẫu đất được so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam 7209 - 2002 tại cột tiêu chuẩn đối với đất sử dụng cho mục đích lâm nghiệp. So sánh kết quả phân tích với TCVN cho thấy hàm lượng kim loại nặng và các chất có hại trong đất đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Tóm lại chất lượng môi trường đất tại thời điểm khảo sát không có dấu hiệu bị ô nhiễm.

46

Page 47: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2.1. Tình hình kinh tế - xã hội khu vực Dự án

2.2.1.1. Hiện trạng dân sinh kinh tế và xã hội khu vực dự án

Tân Sơn là huyện miền núi vùng sâu của tỉnh Phú Thọ, mới được thành lập có trên 82,3% dân số là người dân tộc thiểu số, dân số trên 75.000 người. Toàn huyện có 14/17 xã đặc biệt khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao chiếm trên 55%.

Xã Thu Cúc, địa bàn xây dựng dự án là xã có đất rộng, người thưa có địa hình phức tạp, mặc dù có lợi thế kinh tế đối với rừng, vị trí thuận tiện cho giao lưu hàng hóa nhưng đời sống thu nhập của người dân còn thấp.

Thu Cúc là xã có diện tích tự nhiên cao nhất Huyện với 10.040,73 ha (chiếm 14,5 % diện tích tự nhiên toàn Huyện), dân số cũng đông dân nhất Huyện với tổng số 9.105 người (chiếm 12 % dân số toàn huyện), là xã có thành phần dân tộc thiểu số đông nhất huyện với 7.881 người, chiếm 86,5%, nhiều nhất là dân tộc Mường., tiếp đến là người Dao và Người Mông.

2.2.1.2. Về nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

Tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành nông nghiệp của toàn Huyện dự kiến đạt 4%/năm (giai đoạn 2008 - 2010) và 3,7% năm (giai đoạn 2011 - 2020) GDP tương ứng là 1.307 tỷ đồng và 1.761 tỷ đồng.

Đối với xã Thu Cúc, số hộ sản xuất nông nghiệp là 1769 hộ, chiếm tỉ lệ cao 91,3% với tổng diện tích gieo trồng và năng suất đạt được 6 tháng đầu năm 2008 như sau:

+ Về Trồng trọt : Tổng diện tích gieo trồng 358,5 ha. Trong đó:

Cây Lúa: Kế hoạch 176,5 ha. Thực hiện 158,5 ha, còn 18 ha hạn hán chuyển sang trồng màu. Năng suất 48,6 tạ/ha với sản lượng 770,3 tấn. Diện tích trông ngô 50ha, năng suất đạt 36 tạ/ha với sản lượng 180 tấn. Diện tích cây Lạc là 40 ha, năng suất đạt 19,4 tạ/ha, sản lượng 77,6 tấn. Diện tích cây sắn là 90 ha, các loại rau là 20 ha. Bình quân lương thực đầu người quy ra thóc đạt 17kg/người/tháng.

+ Chăn nuôi: Xã Thu Cúc có tổng đàn bò là 1.009 con , 1.772 con trâu, Dê 409 con, 2.961 con lợn và gia cầm là 18.510 con. Lĩnh vực chăn nuôi được quan tâm chú trọng và phát triển như được sự hỗ trợ chương trình 135 giai đoạn 2 ở các khu hành chính được 20con Trâu, bò. Thực hiện tốt việc chỉ đạo tiêm phòng cho gia súc, gia cầm theo đúng qui định

47

Page 48: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.2.1.3. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, Thương mại, dịch vụ, du lịch và xuất khẩu

Mục tiêu phát triển ngành công nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 13,6% năm (giai đoạn 2006 -2020) và 12,5% năm (giai đoạn 2011 - 2020). Theo đó, Phú Thọ tập trung đầu tư phát triển nhanh những ngành công nghiệp có ưu thế phát triển để tạo sự chuyển biến rõ rệt về chất lượng, hiệu quả. Các sản phẩm có sức cạnh tranh cao là:

* Công nghiệp chế biến nông sản, lâm, thuỷ sản

* Sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng

* Sản xuất giấy

* Khai thác và chế biến khoáng sản

Tại xã Thu Cúc, công nghiệp, tiểu thủ công ngiệp và dịch vụ thương mại tuy còn kém phát triển, song chính quyền chỉ đạo khuyến khích phát triển tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân đầu tư kinh doanh. Hiện tại có 01 cơ sở chế biến đá với 20 lao động trong 6 tháng đầu năm doanh nghiệp sản xuất được 12.000 m3 đá với tổng doanh thu 2.200.000.000 đồng. Có 02 cơ sở chế biến chè với 23 lao động sáu tháng đầu năm đạt 23 tấn chè khô doanh thu 379.500.000 đồng, có 01 cơ sở chế biến gỗ với 15 lao động 6 tháng đầu năm có tổng doanh tâu 100.000.000 đồng còn lại 101 hộ kinh doanh dịch vụ các loại: hang tạp hóa, may mặc, dịch vụ ăn uống, sửa chữa, say sát…cụ thể

Tạp hóa 50 hộ

May mặc: 05 hộ

Ăn uống, thực phẩm: 19 hộ

Sửa chữa: 02 hộ

Vận tải: 05 hộ

Thuốc tây: 02 hộ

Say sát: 07 hộ

48

Page 49: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

2.2.1.4. Văn hoá – xã hội:

Quy hoạch phát triển mạng lưới trường lớp hợp lý, phấn đấu đến năm 2003 xoá bỏ phòng học tranh tre, nứa lá tạm. Đáp ứng yêu cầu tối thiểu về nhà ở tập thể, trang thiết bị làm việc và sinh hoạt cho cán bộ, giáo viên nội trú ở các trường miền núi khó khăn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa. Trang bị đủ trang thiết bị dạy học cho các trường, xóa tình trạng học chay, dạy chay. Đầu tư hoàn thành các công trình trọng điểm chuyển tiếp: Trường chuyên Hùng Vương, Nhà làm việc Sở Giáo dục - Đào tạo, Trường PTTH Hùng Vương, Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp dạy nghề, Trường văn hoá nghệ thuật tỉnh, xây dựng mới một số trường phổ thông trung học tại các huyện miền núi, trường mầm non trọng điểm, trường chuẩn quốc gia.

Củng cố, sắp xếp các cơ sở dạy nghề hiện có, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề. Xây dựng mới trường dạy nghề của tỉnh, Trung tâm dạy nghề ở một số huyện, thị trọng điểm.

Hoàn thành xây dựng bệnh viện đa khoa khu vực thị xã Phú Thọ, Bệnh viện Lâm Thao, Thanh Thủy, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh, Bệnh viện Lao, Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng,... Nâng cấp các trạm y tế cơ sở, trang thiết bị tiên tiến, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân. Phấn đấu đến năm 2005 có 100% trạm y tế được tiêu chuẩn hoá.

Cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các công trình văn hoá, phúc lợi công cộng (vườn hoa, công viên, khu vui chơi giải trí...). Các trung tâm văn hoá, thể dục thể thao, trọng tâm là thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, các khu công nghiệp. Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống phát thanh truyền hình đáp ứng nhu cầu đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân

Phát triển hệ thống cấp điện, thông tin liên lạc

Đầu tư nâng cấp, cải tạo mạng lưới điện theo quy hoạch phát triển lưới điện của tỉnh, hoàn thành việc xây mới trạm 220/110 với dung lượng 2 x 125 MVA tại thành phố Việt Trì và 3 trạm 110/35 tại Đồng Xuân (Thanh Ba), phố Vàng (Thanh Sơn), Yến Mao (Thanh Thủy). Xây mới 30 km đường cao thế 110 KV, 400 km đường cao thế 35KV, 22 KV; 350 km đường hạ thế 0,4 KV, cải tạo 260km lưới 6 KV, 10 KV lên 22 KV hoặc 35 KV. Xây dựng mới 70 trạm biến áp, phát triển các trạm thủy điện, trạm năng lượng khác. Hoàn thành việc chuyển lưới điện trung áp nông thôn cho ngành điện quản lý. Phấn đấu đến năm 2005 có 90-95% số xã được sử dụng điện lưới, tổng điện năng tiêu thụ 850-870 triệu KWh (bình quân đầu người 629KWh).

49

Page 50: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Tiếp tục thực hiện chương trình số hoá mạng bưu chính viễn thông. Mở rộng mạng cáp nội thị, các trung tâm huyện và các bưu cục, nâng cao chất lượng truyền dẫn tin, đáp ứng nhu cầu thuê bao; xây dựng mới 150 điểm bưu điện văn hoá xã. Phát triển mạnh các loại hình như máy nhắn tin, máy fax, dịch vụ chuyển phát nhanh EMS-DHL. Tăng số lượng các loại báo chí và phát hành đến cơ sở, tăng lượng thông tin về nông thôn. Phấn đấu đến 2005 đạt mục tiêu 3-4 máy điện thoại/100 dân.

Tại xã Thu cúc, công tác văn hóa xã hội cũng được quan tâm, phát triển, theo báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm, kết quả đạt được như sau:

+ Công tác giáo dục: Sự nghiệp giáo dục được củng cố và phát triển. Toàn xã có 4 trường học với tổng số 1.738 em phân thành 86 lớp, hiện tại đủ phòng. Tuy nhiên, mọi chỉ có 44 phòng học kiên cố, 15 phòng học nhà cấp 4 còn lại 27 phòng học bằng nhà tạm. Trường THCS có tổng số học sinh 588 em, tổng số cán bộ giáo viên 41 giáo viên, số học sinh lớp 9 tốt nghiệp 158 học sinh. Trường tiểu học có 412 học sinh, trường mầm non có 412 học sinh. 6 tháng đầu năm 2008 không có học sinh bỏ học, trường tiểu học Thu Cúc 1 được đón nhận Trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

+ Công tác y tế: Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, khám và điều trị bệnh cho nhân dân trên địa bàn đã cơ bản đáp ứng nhu cầu, kịp thời triển khai các chương trình y tế Quốc gia, đảm bảo và không có dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm.

Trạm y tế có 9 cán bộ trong đó có 1 bác sĩ, 6 y sỹ, 1 hộ sinh, 1 dược tá. Sáu tháng đầu năm khám chữa bệnh cho 3.117 lượt người. Duy trì mạng lưới y tế thôn bản 14/14 khu hành chính, theo dõi báo cáo kịp thời tình hình dịch bệnh, hướng dẫn nhân dân phòng chống bệnh dịch, sơ cấp cứu ban đầu cho các nạn nhân khi có tình huống xảy ra.

+ Tình hình an ninh: Sáu tháng đầu năm, tình hình an ninh trật tự an toàn xã hộiau 4 vụ, được ổn định và giữ vững. Tuy nhiên vẫn hạn chế cần lưu tâm thường trực tiếp dân vẫn còn hạn chế về năng lực và nghiệp vụ.

Sáu tháng đầu năm 2008 trật tự xã hội có 22 vụ, chủ yếu là tai nạn giao thông. Trong đó TNGT 9 vụ, làm chết 1 người, trộm cắp 2 vụ, ma túy 1 vụ, đánh nhau 4 vụ.

50

Page 51: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG

3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG

Để xây dựng các công trình của dự án thuỷ điện Thu Cúc, dự án sẽ tập trung một lượng lớn công nhân trong thời gian xây dựng hai năm, xây dựng các lán trại và trụ sở điều hành, thu dọn lòng hồ và giải phóng mặt bằng các công trình xây dựng nên không tránh khỏi các tác động tích cực cũng như tiêu cực tới môi trường, điều kiện

kinh tế xã hội. Các tác động được liệt kê ở bảng 3.2.

Bảng 3.2. Lược duyệt các tác động của Dự án đến môi trường

Các hoạt động của dự án và tác động tới tài nguyên môi trường

Các tổn hại đến tài nguyên, môi trường

Mức độ ảnh hưởng

L TB N K

I. Giai đoạn chuẩn bị xây dựng công trình thuỷ điện

Thay đổi mục đích sử dụng đất

Khảo sát, thiết kế công trình

II. Giai đoạn thi công xây dựng công trình thuỷ điện

Ngăn dòng, đắp đập

Đào đất đá khai thác vật liệu, làm đường

Làm đường vào công trình và dọn lòng hồ

Xây dựng đường tải điện

Lán trại, ăn ở của công nhân

III. Giai đoạn vận hành công trình thuỷ điện

51

Page 52: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Các hoạt động của dự án và tác động tới tài nguyên môi trường

Các tổn hại đến tài nguyên, môi trường

Mức độ ảnh hưởng

L TB N K

Tích nước vào hồ

Vận hành hồ và điều tiết dòng chảy

3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

3.3.1. Chiếm dụng đất và tái định cư

Bảng 3.3. Diện tích đất chiếm dụng

52

Page 53: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Loại đấtDT chiếm đất

RừngRuộng lúa

Hoa màu

Đất thổ cư

Nhà tạm

Hoang hoá

Đơn vị ha Ha ha ha ha Cái ha

Đập chính

Tổng DT 6.64 - - - - - 6.64

Vĩnh viễn 6.39 - - - - - 6.39

Tạm thời 0.25 - - - - - 0.25

Lòng hồ Vĩnh viễn 54.85 - 2.16 - - 04 52.69

Tuyến kênh

Tổng DT 7.39 - - - - - 7.39

Vĩnh viễn 5.89 - - - - - 5.89

Tạm thời 1.50 - - - - - 1.5

Tháp+ OAL+ Nhà máy

Tổng DT 2.85 - - - - - 2.85

Vĩnh viễn 2.35 - - - - - 2.35

Tạm thời 0.50 - - - - - 0.50

Tổng MB

Tổng DT 71.73 - - - - - 12.88

Vĩnh viễn 69.48 - - - - - 14.63

Tạm thời 2.25 - - - - - 2.25

Bảng : Bảng tổng hợp các hạng mục phụ trợ

STT Hạng mục phụ trợ Năng suấtDiện tích xây

dựng (m2)Ghi chú

1 Khu nhà ở và làm việc cho cán bộ 427.39

2 Khu nhà ở cho công nhân 1305.9

3 Trạm trộn bê tông 50m3/h 4281.28

4 Kho xi măng 100Tấn 123.08

5 Xưởng cơ khí 5 Tấn 2199.91

53

Page 54: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

6 Cơ sở nghiền sàng 70000 m3/năm 2599.19

7 Kho vật tư tổng hợp 100

8 Kho vật liệu nổ công nghiệp 10 Tấn TKCT

9 Bãi để xe máy (10+7) xe 500+300

10 Trạm biến áp 35/0,4 kv 250KVA 100

11 Hệ thống cấp nước sinh hoạt (50+50)

m3/ngày

100

12 Hệ thống thông gió, khí nén 1+1

13 Tổng đài nội bộ 5+3

14 Hệ thống cứu hoả

15 Cơ sở thí nghiệm hiện trường 200

16 Kho xăng dầu mỡ 20T 100

17 Cơ sở y tế hiện trường 05 giường 100

18 Bãi lắp ráp 500

3.3.2. Tác động đến chất lượng môi trường không khí

3.1. Nguồn gây tác động:

Nguồn gây tác động môi trường đối với Thuỷ điện Thu Cúc xảy ra theo hai giai đoạn chính là:

* Giai đoạn ...

* Giai đoạn. ...

3.1.1. Giai đoạn chuẩn bị và thi công xây dựng dự án:

a. Môi trường không khí

* Tính toán lượng bụi do quá trình xây dựng

Theo số liệu tính toán của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện Thu Cúc tổng khối lượng đào, đắp đất đá và bê tông cho công trình như sau:

STT Néi dung c«ng viÖc §¬n Khèi lîng Ghi chó

54

Page 55: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

vÞ1 §µo ®Êt 103m3 211,462 §µo ®¸ 103m3 128,903 §¾p ®Êt, ®¸ 103m3 37,834 Bª t«ng 103m3 74,93

Tổng 103m3 453,12

* Tính toán nồng độ các chất gây ô nhiễm môi trường không khí do xe vận tải.

Bảng. Lượng phát các chất gây ô nhiễm không khí đối với xe tải lớn theo tiêu chuẩn Euro 2

STT Chất ô nhiễm

Xe tải lớn (đơn vị: g/km)

Chạy xăng Chạy dầu

1 CO 0,00400 0,00400

2 NOx 0,00700 0,00700

3 PM10 0,00015 0,00015

4 VOC 0,00110 0,00110

5 SO2 0,00017 0,00036

(Nguồn:EU - EURO 2 )

Bảng. Nồng độ các chất ô nhiễm không khí trong giai đoạn xây dựng

Thông sốHàm lượng

(µg/m3)TCVN 5937 – 2005

TB giờ (µg/m3) TB 24h (µg/m3) TB năm (µg/m3)

TSP 20,2 300 200 140

SO2 30,0 350 125 50

NO2 26,0 200 - 40

CO 18,0 30000 - -

VOC 5 - - -

* Tính toán lượng khí thải độc hại phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu của các máy thi công trong quá trình san lấp, xây dựng của Dự án

55

Page 56: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Bảng. Định mức tiêu thụ nhiên liệu của các động cơ

Loại máy Số lượngLượng nhiên liệu tiêu thụ

kg/ca làm việc

Máy ủi 110CV 5 275

Máy đào 1,6 m3 6 540

Xe lu 8 -16 tấn 2 65

Cần cẩu sức nâng 25 tấn 1 65

Trạm trộn bê tông (máy bơm, máy trộn, máy phụt vữa.)

1 168

Bảng. Tải lượng các khí thải phát sinh từ các loại máy san lấp và xây dựng

Chỉ tiêu

Loại máy

SO2

g/ca

NOx

g/ca

CO

g/ca

VOC

g/ca

Hệ số ô nhiễm, g/kg nhiên liệu

20*S 70 14 4

Máy ủi 110CV 9 12.300 2.780 740

Xe lu 10 tấn 6,5 9.100 1.820 520

Máy san 110CV 7,6 11.213 2.208 656

Cần cẩu 30 tấn 10,4 9.100 1.820 520

Trạm trộn bê tông 11,44 9.660 2.142 537

Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu (0,25%)

Bảng. Mức ồn từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới

56

Page 57: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

SttPhương tiện vận chuyển và thiết bị thi công cơ giới

Mức ồn cách nguồn 1m (dBA)

Mức ồn cách nguồn 50m (dBA)

Mức ồn cách nguồn 100m dBA)Khoảng Trung bình

1. Máy ủi 93 59 53

2. Xe lu 72 – 74 73 39 33

3. Máy xúc gàu trước 72 – 84 78 44 38

4. Máy kéo 77 – 96 86,5 52,5 46,5

5. Xe tải 82 – 94 88 54 48

TC 12 của Bộ Y tế 85 -

TCVN 5949 – 1998 - 75

3.3.2.1. Giai đoạn tiền xây dựng3.3.2.2. Giai đoạn xây dựng

Bảng 3.4. Độ ồn (dBA) điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng cách 15m

Dọn mặt bằng Hệ thống máy thi công

Máy ủi 80 Cần cẩu 75-77

Máy xúc (gầu thuận) 72-84 Máy hàn 71-82

Thuổng 81-98 Máy trộn bê tông 74-88

Cần cẩu trục tròn 75-87Bơm bê tông 81-84

Đầm bê tông 76

Đào và di chuyển đất Máy nén khí 74-87

Máy ủi 80 Dụng cụ lốp 81-98

Máy xúc (gầu ngược) 72-93 Máy ủi 80

Máy xúc (gầu thuận) 72-84 Xi măng và xe ben 83-94

Xe ben 83-94 Máy xúc (gầu thuận) 72-84

Thuổng 81-98 Xe ben 83-94

57

Page 58: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Máy cào bóc 80-93 Máy tưới nhựa 86-88

San ủi và đầm Bố trí cây xanh và dọn bề mặt

Máy san 80-93 Máy ủi 80

Máy đầm 73-75 Máy xúc (gầu ngược) 72-93

Rải mặt đường Xe tải 83-94

Máy tưới nhựa 86-88 Máy xúc (gầu thuận) 72-84

Xe tải 83-94 Xe ben 83-94

Máy trộn 74-77 Máy tưới nhựa 86-88

Nguồn: Cục bảo vệ môi trường Mỹ

3.3.3. Tác động đến chất lượng nước

3.3.4. Tác động đến môi trường địa chất, địa mạo

3.3.4.1. Tác động do lún lòng hồ và động đất kích thích

3.3.4.2. Đánh giá khả năng giữ nước của hồ chứa

3.3.4.3. Đánh giá khả năng trượt lở, bồi lắng lòng hồ

3.3.4.4. Đánh giá khả năng ngập và bán ngập

3.3.5. Tác động đến môi trường đất và quá trình xói lở, sụt lở đất

3.3.5.1. Tác động đến môi trường đất trong giai đoạn chuẩn bị

3.3.5.2. Tác động đến môi trường đất trong giai đoạn thi công

Bảng 3.12. Lượng rác thải phát sinh do sinh hoạt của công nhân

Năm xây dựngSố công nhân

(người)Lượng rác thải

(kg/ngày)Lượng rác thải

(kg/năm)

Năm XD1 150 45 - 75 16200 - 27000

Năm XD 2 200 60 - 100 21600 - 36000

Năm XD 3 150 45 - 75 16200 - 27000

58

Page 59: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

3.3.5.3. Tác động đến môi trường đất trong giai đoạn đi vào vận hành

3.3.6. Tác động đến hệ sinh thái

3.3.6.1. Tác động đến hệ sinh thái trong giai đoạn chuẩn bị

3.3.6.2. Tác động đến hệ sinh thái trong giai đoạn thi công

3.3.6.3. Tác động đến hệ sinh thái trong giai đoạn đi vào vận hành

3.3.7 Tác động đến môi trường kinh tế, xã hội và con người

3.3.7.1 Tác động trong giai đoạn chuẩn bị

3.3.7.2 Tác động trong giai đoạn thi công

3.3.7.2 Tác động trong giai đoạn vận hành dự án

3.3.8. Các tác động khác

3.3.8.1. Tác động đến chế độ thủy văn

3.3.8.2 Tác động đến cảnh quan

3.3.8.3. An ninh trật tự trên địa bàn

3.3.9. Đánh giá chung tác động của giai đoạn hoạt động Dự án

Bảng 3.17. Tác động của hoạt động của dự án tới môi trường khu vực

SttNhững hoạt động của dự án gây tác

động đến môi trường

Tác động

GĐ xây dựng GĐ vận hành

1. Ảnh hưởng tới đất đai

2. Ảnh hưởng tới nguồn nước và thủy văn

3. Ảnh hưởng tới hệ sinh thái trên cạn và dưới nước

4. Ảnh hưởng tới chất lượng nước

5. Ảnh hưởng tới tiếng ồn

6. Ảnh hưởng tới độ rung

7. Ảnh hưởng tới chất lượng không khí

8. Ảnh hưởng tới đào đắp và vận chuyển vật liệu xây dựng

59

Page 60: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

9. Ảnh hưởng tới chất thải

10. Ảnh hưởng tới môi trường sức khỏe và an toàn

11. Ảnh hưởng tới giao thông địa phương

12. Ảnh hưởng tới hệ sinh thái thực vật

Ảnh hưởng kinh tế xã hội

13. Ảnh hưởng tới giải phóng mặt bằng

14. Ảnh hưởng tới hoạt động kinh tế của khu vực

15. Ảnh hưởng tới giao thông và dịch vụ công cộng

16. Ảnh hưởng tới văn hóa

Chú ý: (+) Tác động tích cực; (0): Không tác động; (-): Tác động tiêu cực Đánh giá diễn biến tổng hợp tác động của Dự án đến môi trường

Phương pháp đánh giá bằng ma trận đơn giản

Để đánh giá diễn biến tổng hợp ảnh hưởng của các tác động đến các tài nguyên môi trường mà Dự án gây ra, có thể dùng phương pháp đánh giá bằng ma trận đơn giản.

Phương pháp đánh giá bằng ma trận đơn giản (Simple Matrix Method) là phương pháp liệt kê các hành động phát triển với những nhân tố tài nguyên và môi trường bị tác động bằng ma trận. Trên cơ sở đánh giá chi tiết các hoạt động của dự án đến môi trường, thiết lập ma trận tác động để so sánh trường hợp có dự án và không có dự án công trình thuỷ địên. Đây là ma trận hai chiều có trọng số, chiều ngang biểu thị các hoạt động phát triển của dự án, chiều đứng biểu thị nhân tố môi trường bị tác động.

Để biểu thị trọng số (tầm quan trọng) của các nhân tố môi trường, dùng thang điểm 5

1 điểm: Tầm quan trọng không đáng kể

2 điểm: Tầm quan trọng ít

3 điểm: Tầm quan trọng trung bình

60

Page 61: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

4 điểm: Tầm quan trọng lớn

5 điểm: Tầm quan trọng rất lớn

Để biểu thị mức độ tác động của dự án đến nhân tố môi trường, dùng thang điểm 5

1 điểm: Tầm quan trọng không đáng kể

2 điểm: Tác động ít

3 điểm: Tác động trung bình

4 điểm: Tác động lớn

5 điểm: Tác động rất lớn

Trong đó, điểm biểu thị mức độ tác động có thể có dấu (+) nếu tác động là tốt và (-) nếu tác động xấu. Tổng số điểm tác động tới môi trường của dự án được tính theo cách so sánh giữa hai trường hợp có và không có dự án thuỷ điện theo công thức sau:

Trong đó E = tác động môi trường của Dự án

Vi1 và Vi2 - Mức độ tác động của hoạt động dự án tới nhân tố môi trường thứ i tương ứng khi có dự án và không có dự án;

Pi1và Pi2 - Trọng số nhân tố môi trường thứ i tương ứng khi có dự án và không có dự án

Tầm quan trọng của nhân tố môi trường và mức độ tác động của dự án tới chúng được trình bày ở bảng 3.18 dưới đây.

Bảng 3.18. Ma trận tổng hợp tác động của dự án tới môi trường (không kể sự ảnh hưởng của hồ chứa Lông Tạo)

Stt Các nhân tố môi trường

Điểm trọng số Điểm tác động

Điểm tác động

Không có DA

Có DA

Không có DA

Có DA

Không có DA

Có DA

1 Môi trường tự nhiên

61

Page 62: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Stt Các nhân tố môi trường

Điểm trọng số Điểm tác động

Điểm tác động

Không có DA

Có DA

Không có DA

Có DA

Không có DA

Có DA

1.1. Rừng

1.2 Động vật hoang dã

1.3 Động vật quý hiếm

1.4 Thực vật quý hiếm

1.5 Đa dạng sinh học

1.6 Di cư các loài cá

1.7 Thuỷ sản hồ chứa

1.8 Thực vật thuỷ sinh

2 Môi trường vật lý

2.1 Xói mòn đất hạ du

2.2. Ổn định bờ sông

2.3. Bồi lắng lòng hồ

2.4 Động đất

2.5 Tổn thất nước thấm

2.6 Tổn thất do nước bay hơi

2.7 Điều kiện vi khí hậu

2.8 Chất lượng nước sông

3 Môi trường kinh tế xã hội

3.1. Cấp nước tưới và sinh hoạt

62

Page 63: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Stt Các nhân tố môi trường

Điểm trọng số Điểm tác động

Điểm tác động

Không có DA

Có DA

Không có DA

Có DA

Không có DA

Có DA

3.2. Cấp điện

3.3 Nuôi trồng thuỷ sản

3.4. Nguồn gây bệnh dịch

3.5 Vận tải thuỷ

3.6 Điều tiết lũ

3.7 Giao thông đường bộ

3.8 Di dân, tái định cư

3.9 Di tích lịch sử văn hoá

3.10

Du lịch, cảnh quan

3.11

Vệ sinh môi trường

Tổng cộng

Kết quả tính toán theo ma trận theo bảng 3.18 cho thấy tổng số điểm tác động đến môi trường là: E =

Vì vậy, xét tổng thể dự có án hiệu quả tích cực đối với môi trường và điều kiện kinh tế, xã hội của khu vực

Đánh giá chung

Dự án có nhiều mặt ưu điểm cần được đầu tư để thực hiện. Việc triển khai thực hiện đồng thời các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm sẽ giúp giảm thiểu và loại bỏ các tác động môi truờng có thể xảy ra.

63

Page 64: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

3.4. ĐÁNH GIÁ VỀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG

Những phương pháp để thực hiện đánh giá tác động môi trường của Dự án được áp dụng rất rộng rãi ở Việt Nam cũng như trên thế giới đặc biệt là đối với các Dự án về giao thông. Các phương pháp đánh giá đều cho những kết quả đáng tin cậy, thuận tiện cho các nhà quản lý ở trung ương cũng như địa phương.

64

Page 65: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.1. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN CHIẾM DỤNG ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ4.2. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ4.3. GIẢM THIỂU ĐỘ ỒN RUNG

4.3.1. Giảm thiểu tiếng ồn do các máy móc, thiết bị và các hoạt động thi công4.3.2. Giảm thiểu tiếng ồn trong hoạt động nổ mìn

4.4. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC

4.4.1. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước và thay đổi chế độ thủy văn do việc thu dọn lòng hồ:

4.4.2. Giảm thiểu ô nhiễm nước do việc đổ thải các chất thải rắn

4.4.3. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước do nước thải từ các trạm trộn, nước rửa cốt liệu, thi công khoan

4.4.4. Giảm thiểu ô nhiễm nước hồ trong giai đoạn tích nước và vận hành công trình

65

Page 66: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Hình 4.3. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải các khu dân cư tập trung

trên hồ Thu Cúc

Ghi chú: Q: lưu lượng nước thải, m3/ngày; SS: Hàm lượng cặn lơ lửng, mg/l; BOD5: nhu cầu oxy hoá sinh học, mg/l

Nước thải cụm nhà ở công nhân và dịch vụ

Giếng tập trung (kết hợp chắn rác và lắng cát)

Trạm bơm

Lắng cấp 1

Aeroten

Lắng đợt 2

Xả ra

hồ Thu Cúc

Bể ủ bùn

Bùn cặn

Bùn HT dư

Q = 50-100m3/ngày

SS =150-250mg/l

BOD5 = 150-300mg/l

Cấp khí nén

Nước thải sau xử lý:

SS = 50-100mg/l

BOD5= 30-50mg/l

66

Page 67: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

4.4.5. Biện pháp giảm thiểu tác động do thay đổi chế độ dòng chảy trong giai đoạn tích nước hồ và vận hành công trình

4.4.6. Biện pháp giảm thiểu tác động do sạt lở, tái tạo bờ hồ; bồi lắng lòng hồ

4.5. GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC

4.5.1. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến thảm thực vật

4.5.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với động vật

4.6. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.6.1. Tác động do cháy nổ

4.6.2. Tác động do vỡ đê quai, vỡ đập.

4.7. BIỆN PHÁP AN TOÀN CÔNG TRÌNH4.8. CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG

67

Page 68: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

5.1. CAM KẾT THỰC HIỆN THEO CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƯỜNG

5.2. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG VIỆC CHIẾM DỤNG ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ.5.3. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TỚI CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ ỒN5.4. CAM KẾT THỰC HIỆN GIẢM THIỂU TỚI MÔI TRƯỜNG NƯỚC5.5. CAM KẾT GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT5.6. CAM KẾT GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỘNG THỰC VẬT VƯỜN QUỐC GIA

68

Page 69: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

69

Page 70: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

CHƯƠNG 7. CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

7.1. NGUỒN CUNG CẤP TÀI LIỆU

Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo:

- Tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, đặc điểm về đa dạng sinh học, số liệu về động thực vật được thu thập tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh KonTum, Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray, UBND huyện Sa Thầy, Cục Kiểm Lâm.

- Tài liệu về khí tượng, thủy văn do Trung tâm Dự báo Khí tượng và Thủy

Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập:

- Tài liệu về kỹ thuật gồm báo cáo thiết kế khả thi “Đường Sa Thầy – Yaly – Thôn Tam An, xã Sa Sơn – Yamô – Làng rẽ, xã Mô Rai” do Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng và Kiểm Định chất lượng công trình Tín Nghĩa thực hiện khảo sát thiết kế.

- Các tài liệu khảo sát và điều tra hiện trạng môi trường tự nhiên vùng dự án do tập thể các cán bộ và các cộng tác viên khoa học của Công ty tư vấn dịch vụ xây dựng và môi trường thực hiện trong tháng 6 năm 2006 gồm:

7.1.1. Chất lượng không khí

Thu thập và tổng hợp các kết quả về chất lượng môi trường không khí KonTum và huyện Sa Thầy

Khảo sát, đo và lấy mẫu, kiểm tra hiện trạng chất lượng môi trường không khí trong khu vực Dự án, chúng tôi đã tiến hành đặt 7 trạm đo không khí tại 7 vị trí tập nằm trên tuyến Dự án: Đo liên tục trong 12 giờ (từ 6 giờ đến 18 giờ) sau 1 giờ lấy mẫu 01 lần.

Bảng 9.5. Các thiết bị sử dụng quan trắc, phân tích chất lượng không khí

STT Chỉ tiêu phân tích Thiết bị đo/ phân tích

1 BụiOSK 14410- JAPAN, lấy mẫu bụi tổng số trong 1 giờ liên tục, vận tốc hút 67m3/h.

2 N02Model 9841A, hãng MONITORLAB – USA, phương pháp quang kế.

3 S02Model 9850, hãng MONITORLAB – USA, phương pháp phổ hồng ngoại không phát tán.

4 C02Model 9830, hãng MONITORLAB – USA, phương pháp phổ hồng ngoại không phát tán.

70

Page 71: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

5 Bụi chì (Pb)Model 2000PM10&TSP- hãng ECOTECH-ÚC, lấy mẫu 24h để xác định chì, vận tốc hút 70m3/h.

7.1.2. Tiếng ồn, độ rung

Tại các điểm đo chất lượng môi trường không khí đã đo mức ồn tương đương (LAeq). Đo 1 giờ 1 lần liên tục trong 12 giờ. Thiết bị đo độ ồn QUEST –USA.

7.1.3. Môi trường nước

Khảo sát môi trường nước mặt: Đo đạc và lấy mẫu nước tại trên các sông suối cắt qua tuyến Dự án.

Điều tra khảo sát và lấy mẫu nước ngầm tại khu vực đầu tuyến.

Bảng 9.6. Thiết bị phân tích các thông số môi trường nước

Thông số Đơn vị Phương pháp Thiết bị

Nhiệt độ nước

tºC Đo tại hiện trường SURVEYOR (Hoa Kỳ)

pH Đo tại hiện trường SURVEYOR (Hoa Kỳ)

DO mg/l Đo tại hiện trường SURVEYOR (Hoa Kỳ)

COD mg/l Hóa học Tủ BOD

BOD5 mg/l Hoá học HACH DR/2000

NH4+ mg/l Đo tại hiện trường SURVEYOR (Hoa Kỳ)

NO3- mg/l Hoá học HACH DR/2000

PO43- mg/l Hoá học HACH DR/2000

Cu mg/l Hoá học HACH DR/2000

Fe mg/l Hoá học HACH DR/2000

Zn mg/l Hoá học HACH DR/2000

Pb mg/l Hoá học HACH DR/2000

TS mg/l Trọng lượng, sấy ở 105ºC

Dầu tổng số mg/l Phổ hồng ngoại, chiết xuất bằng CCl4

Ecoli NMP/100ml Đếm ở 37ºC, 24 giờ.

71

Page 72: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

7.1.4. Chất lượng môi trường đất

Trong thời gian khảo sát lập báo cáo ĐTM chúng tôi đã tiến hành lấy và phân tích các loại mẫu đất trên dọc tuyến dự án.

Mẫu được lấy đến độ sâu 25 - 50cm tuỳ theo phẫu diện đất tính từ bề mặt đất trồng. Các chỉ tiêu được phân tích bao gồm 9 chỉ tiêu trong bảng sau:

STT Chỉ tiêu phân tích

Thiết bị phân tích

1 Cu Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

2 Pb Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

3 Zn Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

4 Hg Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

5 Ni Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

6 Cd Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

7 Cr Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

8 As Hấp thụ nguyên tử trên máy Perkin-Elmer (Analyst 200)

9 Dầu Máy đo quang phổ hấp thụ hồng ngoại

7.1.5. Kinh tế xã hội

Dự án nằm trong phạm vi vườn Quốc gia thuộc huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum, các tư liệu về kinh tế -xã hội được sử dụng trong báo cáo gồm các tài liệu niên giám thống kê tỉnh Kon Tum, niên giám thống kê huyện Sa Thầy, các báo cáo về tình hình kinh tế xã hội của các xã có Dự án đi qua, năm 2006

Đánh giá chung: Tư liệu hầu hết đều được thu thập từ các cơ quan chuyên ngành nên có chất lượng và độ tin cậy cao.

7.2. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU LẬP BÁO CÁO

7.2.1. Phương pháp luận Việc lập báo cáo ĐTM của một dự án là nghiên cứu, phân tích một cách có cơ sở khoa học những tác động lợi hoặc hại do hoạt động phát triển có thể mang lại cho môi trường kinh tế - xã hội nhân văn, tài nguyên sinh vật nơi thực hiện các hoạt động phát triển. Qua đó phân tích các nhân tố chịu tác động, tính chất, quy mô, cường độ các tác động, sự diễn biến theo thời gian và không gian, mối liên hệ giữa

72

Page 73: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

các nhân tố nhằm đề xuất các phương án xử lý giảm thiểu tác động có hại tới môi trường nói chung và đa dạng sinh học nói riêng.

7.2.2. Phương pháp đánh giá

Phương pháp thống kê: là phương pháp đơn giản song rất cần thiết trong bước đánh giá sơ bộ tác động môi trường nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài nguyên - môi trường thông qua:

- Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, đất, tiếng ồn, độ rung dọc tuyến đường; so sánh kết quả đo đạc, khảo sát với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam để đánh giá hiện trạng ô nhiễm;

- Điều tra xã hội học được tiến hành bằng cách phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương dọc tuyến, lập các phiếu điều tra môi trường nhằm lựa chọn các thông số chủ yếu liên quan đến kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án;

- Thống kê, phân tích và đánh giá theo danh mục các hợp phần môi trường sinh thái liên quan đến hoạt động phát triển vùng dự án, chọn ra các thông số cơ bản ảnh hưởng đến đa dạng sinh học theo các phương án đã dự tính;

Phương pháp ma trận: là phương pháp phối hợp liệt kê các hành động của hoạt động phát triển với những nhân tố môi trường có thể bị tác động vào ma trận để đánh giá mức độ tác động đến môi trường của dự án;

Phương pháp mô hình toán: được sử dụng để dự báo mức độ và phạm vi ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn;

Phương pháp viễn thám- thông tin địa lý (GIS): giải đoán ảnh vệ tinh kết hợp với số liệu khảo sát thực địa để thành lập bản đồ thảm thực vật theo khung phân loại, bản đồ phân bố dân cư, bản đồ vùng ngập lụt... nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của dự án trên các đoạn tuyến đến môi trường.

Đánh giá chung về các phương pháp:

Những phương pháp kể trên được áp dụng rất rộng rãi ở Việt Nam cũng như trên thế giới đặc biệt là đối với các Dự án về giao thông. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường nêu trên cho những kết quả đáng tin cậy, thuận tiện cho các nhà quản lý ở trung ương cũng như địa phương.

73

Page 74: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN:

KIẾN NGHỊ:

74

Page 75: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Báo cáo thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng đường Sa Thầy – Yaly – thôn Tam An, xã Sa Sơn – YaMô – làng Rẽ xã Mô Rai, 2007.

2. Niên giám thống kê huyện Sa Thầy năm 2005.

3. Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội năm 2006 thị trấn Sa Thầy, xã Sa Sơn và xã Mô Rai.

4. Đỗ Tước, Đặng Thanh Long, Nguyễn Hải Hà, Báo cáo khảo sát thú Vườn quốc gia Chư Mom Ray, Kon Tum, 2006.

5. Bộ khoa học, Công nghệ và Môi trường (2000). Sách đỏ Việt Nam. Phần Động Vật. Nxb Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà nội.

6. Đặng Huy Huỳnh (2000). Khảo sát đánh giá khu hệ động vật VQG Chư Mom Ray. Dự án Bảo vệ Rừng và Phát triển Nông thôn.

7. Đào Văn Tiến, Trần Hồng Việt (1986). Danh sách thú huyện Sa Thầy, tỉnh Gia Lai - Kon Tum. Tạp chí Sinh học.

8. Đặng Huy Huỳnh, Nguyễn Cử, Đỗ Tước (2003). Đánh giá sơ bộ hệ động vật hoang dã và đề xuất giải pháp bảo tồn vùng phía nam VQG Chư Mom Ray. Dự án Bảo vệ Rừng và Phát triển Nông thôn.

9. Đỗ Tước, Ngô Tư (1995). Khu hệ và nguồn lợi động vật rừng khu Bảo tồn thiên nhiên Chư Mom Ray. Tài liệu Viện Điều tra Qui hoạch Rừng.

10. Đỗ Tước, Lê Mạnh Tuấn (2004). Chuyên đề điều tra động vật rừng VQG Chư Mom Ray. Tài liệu Viện Điều tra Qui hoạch Rừng.

11. Đỗ Tước và cộng sự (2004). Dự án đầu tư VQG Chư Mom Ray. Tài liệu Viện Điều tra Qui hoạch Rừng.

12. Vũ Đình Thống và cộng sự (2005). Đa dạng dơi ở khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh và VQG Chư Mom Ray.

13. Đặng Thăng Long, Đỗ Tước, Lê Vũ Khôi. 2005. Điều tra thú (Mammalia) Vườn quốc gia Chư Mom Ray, Kon Tum.

75

Page 76: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

76

Page 77: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

PHỤ LỤC

77

Page 78: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Bảng 5.1: Vị trí địa lý và phạm vi ảnh hưởng của công trình

Loại đấtDT chiếm đất

RừngRuộng lúa

Hoa màu

Đất thổ cư

Nhà tạm

Hoang hoá

Đơn vị ha Ha ha ha ha Cái ha

Đập chính

Tổng DT 6.64 - - - - - 6.64

Vĩnh viễn 6.39 - - - - - 6.39

Tạm thời 0.25 - - - - - 0.25

Lòng hồ Vĩnh viễn 54.85 - 2.16 - - 04 52.69

Tuyến kênh

Tổng DT 7.39 - - - - - 7.39

Vĩnh viễn 5.89 - - - - - 5.89

Tạm thời 1.50 - - - - - 1.5

Tháp+ OAL+ Nhà máy

Tổng DT 2.85 - - - - - 2.85

Vĩnh viễn 2.35 - - - - - 2.35

Tạm thời 0.50 - - - - - 0.50

P-1

Page 79: MỤC LỤC - Tỉnh giấc · Web viewPhần mềm tính toán thủy lực kênh, đường ống, nước va. Thiết kế công trình Công trình thuỷ điện Thu Cúc được

Tổng MB

Tổng DT 71.73 - - - - - 12.88

Vĩnh viễn 69.48 - - - - - 14.63

Tạm thời 2.25 - - - - - 2.25

P-2