MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ...

105
QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 1 MỤC LỤC PHẦN THỨ NHẤT ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN I. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ...................................................................... 6 1. Vị trí địa lý kinh tế .............................................................................................................. 6 2. Khí hậu................................................................................................................................ 6 3. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................................ 7 II. Dân số và nguồn nhân lực ....................................................................................................... 9 1. Dân số và phân bố dân cư .................................................................................................... 9 2. Tình hình sử dụng nguồn lao động..................................................................................... 10 III. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của Huyện ............. 12 1. Tác động của bối cảnh quốc tế ........................................................................................... 12 2. Bối cảnh trong nước .......................................................................................................... 14 PHẦN THỨ HAI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TRẢNG BOM ĐẾN NĂM 2015 I. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ......................................................... 18 1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................................ 18 2. Thu chi ngân sách .............................................................................................................. 20 3. Tình hình đầu tư phát triển................................................................................................. 20 4. Công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư ......................................................................... 20 5. Mức sống dân cư và các vấn đề xã hội ............................................................................... 20 II. Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.............................................................................. 21 1. Công nghiệp và xây dựng .................................................................................................. 21 2. Các ngành dịch vụ ............................................................................................................. 24 3. Nông lâm ngư nghiệp ........................................................................................................ 26 4. Lĩnh vực văn hóa, xã hội ................................................................................................... 30 5. Hiện trạng xây dựng kết cấu hạ tầng .................................................................................. 34 6. Thực trạng phát triển đô thị và nông thôn .......................................................................... 37 7. Khoa học và công nghệ...................................................................................................... 38 8. Quản lý, bảo vệ tài nguyên môi trường .............................................................................. 39 9. Quốc phòng, an ninh.......................................................................................................... 39 III. Đánh giá tổng quát .............................................................................................................. 40 1. Đánh giá chung tình hình thực hiện Quy hoạch giai đoạn 2006-2010 ................................. 40 2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ........................................................ 42 3. Vị thế của Trảng Bom trong tổng thể tỉnh Đồng Nai .......................................................... 45

Transcript of MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ...

Page 1: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 1

MỤC LỤC PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN

I. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ...................................................................... 6

1. Vị trí địa lý kinh tế .............................................................................................................. 6

2. Khí hậu................................................................................................................................ 6

3. Tài nguyên thiên nhiên ........................................................................................................ 7

II. Dân số và nguồn nhân lực ....................................................................................................... 9

1. Dân số và phân bố dân cư .................................................................................................... 9

2. Tình hình sử dụng nguồn lao động ..................................................................................... 10

III. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của Huyện ............. 12

1. Tác động của bối cảnh quốc tế ........................................................................................... 12

2. Bối cảnh trong nước .......................................................................................................... 14

PHẦN THỨ HAI

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TRẢNG BOM ĐẾN NĂM 2015

I. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ......................................................... 18

1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................................ 18

2. Thu chi ngân sách .............................................................................................................. 20

3. Tình hình đầu tư phát triển................................................................................................. 20

4. Công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư ......................................................................... 20

5. Mức sống dân cư và các vấn đề xã hội ............................................................................... 20

II. Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực.............................................................................. 21

1. Công nghiệp và xây dựng .................................................................................................. 21

2. Các ngành dịch vụ ............................................................................................................. 24

3. Nông lâm ngư nghiệp ........................................................................................................ 26

4. Lĩnh vực văn hóa, xã hội ................................................................................................... 30

5. Hiện trạng xây dựng kết cấu hạ tầng .................................................................................. 34

6. Thực trạng phát triển đô thị và nông thôn .......................................................................... 37

7. Khoa học và công nghệ...................................................................................................... 38

8. Quản lý, bảo vệ tài nguyên môi trường .............................................................................. 39

9. Quốc phòng, an ninh .......................................................................................................... 39

III. Đánh giá tổng quát .............................................................................................................. 40

1. Đánh giá chung tình hình thực hiện Quy hoạch giai đoạn 2006-2010 ................................. 40

2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ........................................................ 42

3. Vị thế của Trảng Bom trong tổng thể tỉnh Đồng Nai .......................................................... 45

Page 2: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 2

PHẦN THỨ BA

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TRẢNG BOM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

I. Quan điểm và mục tiêu phát triển ........................................................................................... 47

1. Quan điểm phát triển ......................................................................................................... 47

2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội .................................................................................... 48

3. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................... 49

II. Xây dựng các phương án phát triển và lựa chọn phương án ................................................... 50

1. Xây dựng các phương án phát triển .................................................................................... 50

2. Các hướng ưu tiên đột phá phát triển kinh tế - xã hội ......................................................... 55

III. Giải pháp phát triển các ngành và lĩnh vực .......................................................................... 56

1. Phát triển công nghiệp - xây dựng...................................................................................... 56

2. Phát triển các ngành dịch vụ .............................................................................................. 59

3. Phát triển nông lâm ngư nghiệp ......................................................................................... 63

4. Định hướng phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội............................................................ 67

5. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng..................................................................................... 74

6. Phát triển khoa học và công nghệ ....................................................................................... 80

7. Công tác quản lý và bảo vệ môi trường .............................................................................. 81

8. Quốc phòng, an ninh .......................................................................................................... 82

IV. Giải pháp phát triển theo không gian lãnh thổ ...................................................................... 83

1. Phát triển theo các tiểu vùng .............................................................................................. 83

2. Phát triển đô thị và nông thôn ............................................................................................ 83

3. Định hướng sử dụng đất .................................................................................................... 84

V. Danh mục dự án đầu tư trọng điểm ....................................................................................... 85

VI. Giải pháp tổ chức thực hiện ................................................................................................. 85

1. Các nhóm giải pháp chủ yếu .............................................................................................. 85

2. Tổ chức và điều hành thực hiện quy hoạch ........................................................................ 90

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 91

PHẦN PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 92

Page 3: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 3

DANH MỤC BẢNG, PHỤ LỤC Bảng 1: Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn Huyện năm 2015 .................................................... 8 Bảng 2: Mật độ dân số trên địa bàn Huyện .................................................................................... 10 Bảng 3: Tình hình lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội trên địa bàn ........................ 11 Bảng 4: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn ....................................... 19

Bảng 5: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của Huyện so với Tỉnh .................................... 19

Bảng 6: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu CN-TTCN trên địa bàn ................................... 22

Bảng 7: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu thương mại trên địa bàn .................................. 24

Bảng 8: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu dịch vụ vận tải trên địa bàn ............................. 25

Bảng 9: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu bưu chính, viễn thông trên địa bàn .................. 26 Bảng 10: Kết quả thực hiện một số diện tích, sản lượng cây trồng chủ yếu trên địa bàn ................. 27

Bảng 11: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu chăn nuôi trên địa bàn ................................... 29 Bảng 12: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu thuỷ sản trên địa bàn ..................................... 30

Bảng 13: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giáo dục trên địa bàn ..................................... 31 Bảng 14: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu y tế trên địa bàn............................................. 33

Bảng 15: Hiện trạng mạng lưới đường bộ trên địa bàn Huyện ....................................................... 35 Bảng 16: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (phương án I) ...................... 50

Bảng 17: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (phương án II) ..................... 52 Bảng 18: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (phương án III) ................... 53 Bảng 19: Một số chỉ tiêu chủ yếu của huyện Trảng Bom so với Tỉnh ............................................ 55

Bảng 20: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển CN-TTCN trên địa bàn .............................................. 58

Bảng 21: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển thương mại trên địa bàn ............................................. 61

Bảng 22: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển dịch vụ vận tải trên địa bàn ........................................ 61

Bảng 23: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển thông tin - truyền thông trên địa bàn .......................... 62

Bảng 24: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển diện tích, sản lượng cây trồng trên địa bàn ................. 64

Bảng 25: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển chăn nuôi trên địa bàn................................................ 66 Bảng 26: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển thuỷ sản trên địa bàn .................................................. 67

Bảng 27: Các phương án phát triển dân số, lao động trên địa bàn .................................................. 67

Bảng 28: Cơ cấu sử dụng nguồn lao động trên địa bàn (phương án chọn) ...................................... 69

Bảng 29: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển giáo dục trên địa bàn ................................................. 70 Bảng 30: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển y tế trên địa bàn ......................................................... 71

Bảng 31: Phát triển mạng lưới đường bộ trên địa bàn huyện Trảng Bom ....................................... 75 Bảng 32: Bố trí sử dụng đất trên địa bàn huyện Trảng Bom ........................................................... 85

Bảng 33: Nhu cầu và cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn ................................................... 87

Phụ lục 1: DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ƯU TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN ....................................... 93 Phụ lục 2: Hiện trạng, quy hoạch bố trí sử dụng đất đai trên địa bàn .............................................. 97

Phụ lục 3: Hiện trạng, quy hoạch phát triển dân số, lao động trên địa bàn ...................................... 98 Phụ lục 4: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu kinh tế trên địa bàn ................ 99

Phụ lục 5: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn ........................ 99 Phụ lục 6: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu chăn nuôi trên địa bàn ......... 101

Phụ lục 7: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu CN-TTCN trên địa bàn ........ 102 Phụ lục 8: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu thương mại trên địa bàn....... 103 Phụ lục 9: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu dịch vụ vận tải trên địa bàn . 103 Phụ lục 10: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu giáo dục trên địa bàn ......... 104 Phụ lục 11: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu y tế trên địa bàn ................. 105

Page 4: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 4

MỞ ĐẦU

Huyện Trảng Bom được thành lập theo Nghị định số 97/2003/NĐ-CP ngày 21/8/2003 của Chính phủ về việc thành lập thị xã Long Khánh và các phường, xã trực thuộc; thành lập các huyện Cẩm Mỹ, Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom đã xây dựng “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom, đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 21/3/2006. Qua 5 năm thực hiện, dưới sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền và sự nỗ lực của toàn dân, Quy hoạch đã được đi vào thực tế và phát huy hiệu quả tốt. Tuy nhiên, trong thời gian qua, ngoài những biến cố lớn của tình hình kinh tế thế giới, đã xuất hiện những tình thế mới có ảnh hưởng đến mục tiêu phát triển của tỉnh Đồng Nai nói chung và huyện Trảng Bom nói riêng.

Trong tình hình đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai đang tiến hành xây dựng “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025” và chấp thuận cho Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom thực hiện “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025”.

Việc xây dựng “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025” là một nhiệm vụ quan trọng; một bước cụ thể hóa những quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Đồng Nai trong tình hình mới trên địa bàn huyện Trảng Bom. Quy hoạch này làm cơ sở để hoạch định các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế. Quy hoạch là một tài liệu khoa học nhằm đánh giá đúng những mặt thuận lợi, khó khăn, tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và xác định vị thế kinh tế - xã hội của huyện Trảng Bom trong tỉnh Đồng Nai.

Danh mục dự án đầu tư được xác định trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch. Các dự án này là căn cứ để các ngành, các cấp đẩy mạnh công tác chuẩn bị và triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo đúng quy hoạch. Đồng thời, là căn cứ để huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; tăng cường xã hội hoá trong đầu tư xây dựng cơ sở vật chất giáo dục, y tế, văn hoá thông tin, thể dục thể thao và đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn.

Bản báo cáo “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025” được xây dựng dựa trên một số căn cứ chủ yếu sau:

- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.

Page 5: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 5

- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

- Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Quyết định số 943/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020.

- Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 27/5/2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025”.

- Quy hoạch phát triển các ngành của tỉnh Đồng Nai.

- Niên giám thống kê Tỉnh.

- Quyết định 3461/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 về việc Ban hành Chương trình mục tiêu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn vùng nông thôn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

- Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai Sửa đổi một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng tiêu chí nông thôn mới đính kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai.

- Quyết định số 2948/QĐ-UBND ngày 25/09/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai Ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai.

- Văn kiện và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đồng Nai lần thứ IX nhiệm kỳ 2010-2015.

- Văn kiện và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Đồng Nai lần thứ X nhiệm kỳ 2015-2020.

- Văn kiện và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Trảng Bom lần thứ II nhiệm kỳ 2010-2015.

- Văn kiện và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Trảng Bom lần thứ III nhiệm kỳ 2015-2020.

- Các tài liệu của UBND huyện Trảng Bom, của các phòng ban chức năng và các thị trấn, xã trên địa bàn huyện.

- Kết quả khảo sát thực địa, tham khảo ý kiến Ban Chỉ đạo và lãnh đạo các ngành, các xã, thị trấn của huyện Trảng Bom và kết quả xử lý nội nghiệp đơn vị tư vấn.

Các văn bản và tài liệu nói trên là những căn cứ chủ yếu cho việc nghiên cứu “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025” đảm bảo sự phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch các ngành của Tỉnh về mục tiêu, công trình trọng điểm, thứ tự ưu tiên, tính đồng bộ và khả năng đáp ứng các nguồn lực để thực hiện quy hoạch.

Page 6: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 6

PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN

I. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Vị trí địa lý kinh tế

Huyện Trảng Bom nằm ở phía Tây của tỉnh Đồng Nai, có 17 đơn vị hành chính

(1 thị trấn Trảng Bom và 16 xã). Huyện có địa giới hành chính phía Bắc giáp các

huyện Vĩnh Cửu, Định Quán, phía Nam giáp huyện Long Thành, phía Tây giáp thành

phố Biên Hòa và phía Đông giáp huyện Thống Nhất. Trung tâm huyện lỵ Trảng Bom

cách thành phố Biên Hòa khoảng 15km; cách thành phố Hồ Chí Minh 40km. Với vị trí địa lý này đã xác định cho Trảng Bom phát triển trở thành đô thị vệ tinh trong vùng1.

Trên địa bàn huyện Trảng Bom có các tuyến đường bộ và đường sắt cấp quốc gia đi

qua nên tạo điều kiện rất thuận lợi cho việc giao lưu giữa địa phương với các địa phương

khác trong và ngoài tỉnh Đồng Nai. Hiện tại thì có tuyến Quốc lộ 1A, tuyến Quốc lộ 1A

đoạn tránh Tp.Biên Hòa và đường sắt Bắc - Nam. Trong tương lai thì có các tuyến đường

vành đai IV Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam được xây dựng kết nối vào cao tốc thành

phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, đường Trảng Bom - Xuân Lộc, đường vành

đai thành phố Biên Hòa và tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu.

Như vậy, với vị trí nằm gần các đô thị lớn và có các tuyến đường giao thông

quốc gia đi qua tạo điều kiện cho huyện Trảng Bom có vị trí địa lý kinh tế hết sức

thuận lợi trong hiện tại và tương lai để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Trong

đó, đặc biệt là thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ hiện đại,

du lịch sinh thái và nông nghiệp công nghệ cao.

2. Khí hậu

Huyện Trảng Bom nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu

nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Trong năm, khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt:

mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm

sau. Lượng mưa bình quân năm 1.800-2.000 mm/năm; lượng mưa phân bố không

đều giữa các tháng trong năm, trong mùa mưa lượng mưa chiếm trên 90% tổng

lượng mưa cả năm. Số giờ nắng trung bình khoảng 2.600-2.700 giờ/năm. Nhiệt

độ cao đều trong năm, trung bình 25-260C, tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất

là 210C, tháng có nhiệt độ cao nhất từ 34-350C. Độ ẩm không khí trung bình hàng

năm từ 78-82%. Độ ẩm cao nhất là 95% và thấp nhất là 50%.

Nhìn chung, với đặc điểm khí hậu này tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt. Trong đó, có thể phát triển nền nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng,

1 Theo Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 20/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng

vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 943/QĐ-TTg ngày 20/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020.

Page 7: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 7

vật nuôi có năng suất và chất lượng. Tuy nhiên, với diễn biến biến đổi khí hậu toàn

cầu đang diễn ra ngày càng phức tạp cũng là một thách thức cho sự phát triển kinh tế

- xã hội của địa phương trong thời kỳ quy hoạch.

3. Tài nguyên thiên nhiên

3.1. Tài nguyên đất

* Tài nguyên đất phân theo loại đất:

Huyện Trảng Bom nằm trong vùng địa hình đồi thấp, thoải; cao độ thấp dần từ

Bắc xuống Nam. Địa hình của huyện có thể chia thành ba khu vực: (1) khu vực có địa

hình thấp nằm ở phía Nam và ven Quốc lộ 1A; (2) khu vực địa hình cao nằm ở phía

Bắc của huyện; (3) khu vực có địa hình trung bình nằm ở phía Bắc của Quốc lộ 1A.

Theo phân loại của FAO-UNESCO, trên địa bàn huyện Trảng Bom có 5 nhóm

đất chính:

- Nhóm đất gley (Gleysols): chiếm khoảng 0,9% diện tích tự nhiên của huyện;

phân bố chủ yếu ở các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn và Bình Minh. Loại đất này được hình thành trên trầm tích phù sa sông Đồng Nai và một ít trên sản phẩm dốc tụ; thích hợp

với việc trồng lúa nước.

- Đất tầng mỏng (Leptosols): chiếm khoảng 0,2% diện tích tự nhiên của huyện; phân bố chủ yếu ở xã Hố Nai 3. Loại đất này có tầng đất hữu hiệu mỏng, trơ sỏi đá

trên bề mặt, không thích hợp với sản xuất nông nghiệp.

- Đất đen (Luvisols): chiếm khoảng 50,7% diện tích tự nhiên; phân bố chủ yếu ở

các xã Sông Trầu, Thanh Bình, Cây Gáo, Sông Thao và Bắc Sơn. Loại đất này được

hình thành trên đá bazan, tầng đất lẫn nhiều đá bọt, có kết von; thích hợp cho nhiều

loại cây trồng, nhất là cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn trái và hoa màu.

- Đất xám (Acrisols): chiếm khoảng 36,3% diện tích tự nhiên. Đất này được

hình thành trên mẩu chất phù sa cổ, có thành phần cơ giới nhẹ, sét bị rửa trôi mạnh,

độ phì nhiêu thấp; thích hợp với nhiều loại cây trồng, tuy nhiên phải đầu tư cao và có

chế độ tưới tiêu tốt mới cho hiệu quả.

- Đất đỏ (Ferrasols): chiếm khoảng 11,8% diện tích tự nhiên. Đất được hình thành từ đá bazan, thành phần cơ giới nặng, cấu tạo viên, tơi xốp, giàu đạm, lân. Loại

đất này thích hợp cho cây lâu năm như cao su, cà phê, cây ăn trái v.v.

* Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:

Theo kết quả thống kê đất đai, tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Trảng Bom

vào năm 2015 có 32.541,2ha, chiếm 5,5% trong tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Đồng

Nai; xếp vị trí thứ 8/11 địa phương trong Tỉnh. Trong đó, đất nông nghiệp là chủ yếu,

chiếm 79,12% và đất phi nông nghiệp chiếm 20,88%.

Nhìn chung, quá trình sử dụng đất chuyển dịch theo hướng giảm diện tích đất

trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản và đất rừng sản xuất; tăng diện tích đất trồng cây

Page 8: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 8

lâu năm và đất phi nông nghiệp; ổn định diện tích đất rừng phòng hộ và rừng đặc

dụng. Phần lớn diện tích đất nông nghiệp đã được đầu tư thâm canh, nâng cao mức

thu nhập trên một đơn vị diện tích sản xuất. Như vậy, tài nguyên đất từng bước được

khai thác sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên trong vùng.

Bảng 1: Tình hình sử dụng đất đai trên địa bàn Huyện năm 2015

Diện tích

(ha) Tỷ trọng

(%)

Tổng DTTN 32.541,2 100

1. Đất nông nghiệp 25.747,9 79,12

Trđó: 1.1. Đất lúa 1.440,6 4,43

1.2. Đất trồng cây lâu năm 17.752,0 54,55

1.3. Đất rừng phòng hộ 6,0 0,02

1.4. Đất rừng đặc dụng 9,5 0,03

1.5. Đất rừng sản xuất 1.457,4 4,48

1.6. Đất nuôi trồng thủy sản 1.000,0 3,07

1.7. Đất nông nghiệp khác 489,9 1,51

2. Đất phi nông nghiệp 6.793,3 20,88

Trđó: 2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan 14,7 0,05

2.2. Đất quốc phòng 61,7 0,19

2.3. Đất an ninh 7,5 0,02

2.4. Đất bãi thải, xử lý chất thải 19,8 0,06

2.5. Đất khu công nghiệp 1.679,7 5,16

2.6. Đất cụm công nghiệp 223,8 0,69

2.7. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 86,2 0,26

2.8. Đất có di tích lịch sử - văn hóa 1,2 0,004

2.9. Đất tôn giáo, tín ngưỡng 69,9 0,21

2.10. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 82,0 0,25

2.11. Đất có mặt nước chuyên dùng 847,6 2,60

2.12. Đất phát triển hạ tầng 1.6995 5,22

2.13. Đất ở đô thị 141,2 0,43

2.14. Đất ở tại nông thôn 1.819,6 5,59

2.15. Đất phi nông nghiệp khác - -

3. Đất đô thị 930,8 2,86

4. Đất khu bảo tồn thiên nhiên 667,0 2,05

5. Đất khu du lịch 203,0 0,57

Nguồn: Phòng Tài nguyên - Môi trường huyện và Sở Tài nguyên - Môi trường tỉnh

3.2. Tài nguyên nước

Tài nguyên nước mặt: được dự trữ chủ yếu trong các hồ chứa như: hồ Sông Mây, hồ Trị An, hồ Bà Long và hồ Thanh Niên. Ngoài ra, nguồn nước mưa có chất lượng khá tốt, song lượng mưa phân bố không đồng đều trong năm. Nhìn chung, việc sử dụng nguồn nước mặt phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt còn hạn chế.

Page 9: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 9

Mạng lưới sông suối trên địa bàn ngắn và dốc, ít nước trong mùa khô: module dòng chảy trung bình vào mùa lũ có thể đạt 30-35 l/s.km2 nhưng vào mùa khô chỉ còn 10-12 l/s.km2.

Tài nguyên nước ngầm: có trữ lượng tương đối lớn, chất lượng nước tốt. Nước ngầm tầng sâu (>100 m) có lưu lượng khá hơn. Đây là nguồn nước chính phục vụ sinh hoạt và sản xuất tại địa phương. Tuy nhiên, nguồn nước này sẽ có xu hướng giảm nên cần có biện pháp khai thác và sử dụng hợp lý.

Nhìn chung, trong bối cảnh tài nguyên nước ngọt có xu hướng ngày càng khan hiếm thì nguồn tài nguyên nước trên địa bàn là khá dồi dào, có chất lượng nước tương đối tốt ít bị ô nhiễm vì thế có giá trị rất lớn nếu được khai thác và sử dụng hợp lý sẽ đáp ứng tốt cho yêu cầu sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của người dân.

3.3. Tài nguyên du lịch

Huyện Trảng Bom có tiềm năng lớn để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội trên địa bàn phát triển. Với các tài nguyên du lịch như: thác Giang Điền, thác Đá Hàn, căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa, khu bảo tồn thiên nhiên - văn hóa, cảnh quan hồ, hệ thống chùa, nhà thờ, v.v... tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các loại hình du lịch như: du lịch sinh thái, tham quan di tích văn hóa - lịch sử, giải trí, nghỉ dưỡng và các loại hình du lịch - dịch vụ cao cấp, v.v… trong mối quan hệ tổng thể phát triển du lịch của tỉnh Đồng Nai và vùng ĐNB.

3.4. Tài nguyên khoáng sản

Tài nguyên khoáng sản trên địa bàn chủ yếu là đá và đất làm nguyên vật liệu xây dựng. Hiện tại các mỏ đá đang được thăm dò, khai thác như: mỏ đá bazan Trảng Bom, mỏ đá Sông Trầu, mỏ đá Đồi Chùa, v.v... Ngoài ra, có một số loại khoáng sản khác như: than bùn, cát, sỏi, sét có thể khai thác làm nguyên liệu chế biến phân bón, gạch ngói và vật liệu xây dựng.

II. Dân số và nguồn nhân lực

1. Dân số và phân bố dân cư

Dân số trung bình trên địa bàn huyện Trảng Bom có xu hướng tăng qua các năm. Dân số trung bình có 257.338 người vào năm 2010 và 295.703 người vào năm 2015. Quy mô dân số trên địa bàn Huyện xếp vị trí thứ 2/11 địa phương của Tỉnh, chỉ sau thành phố Biên Hòa; chiếm khoảng 10,1% trong tổng dân số của tỉnh Đồng Nai. Tỷ lệ dân số đô thị của huyện khoảng 8,0%, thấp hơn mức chung của toàn Tỉnh (32-35%) và thuộc nhóm địa phương có tỷ lệ dân số đô thị thấp trong Tỉnh.

Tốc độ tăng dân số trên địa bàn đạt khá cao, bình quân đạt 3,74%/năm trong giai đoạn 2006-2010 và 2,82%/năm giai đoạn 2011-2015. Trong đó, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, từ 1,41% vào năm 2005 xuống còn 1,12% vào năm 2010 và 1,08% vào năm 2015 (của toàn tỉnh Đồng Nai là 1,10% vào năm 2015). Tỷ lệ tăng

Page 10: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 10

dân số cơ học cao hơn tỷ lệ tăng dân số tự nhiên. Dân số cơ học tăng chủ yếu do thu hút lao động từ các địa phương khác đến làm việc ở các khu công nghiệp và cụm công nghiệp. Dân số tăng nhanh đặt ra thách thức đối với chính quyền địa phương trong việc giải quyết nhà ở, phúc lợi xã hội, môi trường và trật tự an ninh xã hội.

Cộng đồng dân cư trên địa bàn bao gồm nhiều thành phần dân tộc. Trong đó, dân tộc Kinh chiếm 87,6%, dân tộc Hoa chiếm 8,1% và còn lại là các dân tộc ít người khác. Bản sắc văn hóa của cộng đồng khá đa dạng, có nhiều tôn giáo, tín ngưỡng. Trong đó, đạo Công giáo chiếm 46,5%, đạo Phật giáo chiếm 11,5% và không tôn giáo chiếm 41,6%.

Mật độ dân số trên địa bàn huyện Trảng Bom cao hơn mức chung của toàn tỉnh Đồng Nai và chỉ thấp hơn so với thành phố Biên Hòa. Mật độ dân số trên địa bàn huyện có 795 người/km2 vào năm 2010 và đạt 908 người/km2 vào năm 2015. Trong đó, thị trấn Trảng Bom và các xã Hố Nai 3, Bắc Sơn, Quảng Tiến, Bình Minh, Đông Hòa có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số chung của toàn huyện.

Bảng 2: Mật độ dân số trên địa bàn Huyện

Hạng mục Diện tích tự nhiên

(km2)

Dân số trung bình (người)

Mật độ dân số (người/km2)

2010 2015 2010 2015

Toàn huyện 325,41 257.338 295.703 795 908

Thị trấn Trảng Bom 9,31 20.244 23.559 2.174 2.531 Xã Cây Gáo 17,36 10.069 11.173 591 644 Xã Thanh Bình 29,19 11.693 12.866 428 441 Xã Sông Trầu 42,96 20.905 24.351 485 567 Xã Đồi 61 25,76 9.928 11.274 386 438 Xã An Viễn 22,12 5.948 6.873 269 311 Xã Bàu Hàm 22,48 9.687 10.704 431 476 Xã Sông Thao 26,49 10.465 11.462 398 433 Xã Hưng Thịnh 16,96 8.960 10.103 526 596 Xã Đông Hòa 11,32 10.733 12.283 939 1.085 Xã Trung Hòa 14,94 11.485 12.947 760 867 Xã Tây Hòa 14,73 11.629 13.572 786 922 Xã Quảng Tiến 7,10 13.138 14.932 1.850 2.103 Xã Bình Minh 14,47 20.042 23.078 1.385 1.595 Xã Giang Điền 8,93 5.647 6.526 632 731 Xã Bắc Sơn 22,21 41.441 48.778 1.855 2.196 Xã Hố Nai 3 19,08 35.324 41.122 1.857 2.155

Nguồn: Niên giám thống kê huyện

2. Tình hình sử dụng nguồn lao động

Nguồn lao động trên địa bàn huyện Trảng Bom có quy mô tương đối lớn. Số

người trong độ tuổi lao động có 186.055 người vào năm 2010 và có 201.078 người

vào năm 2015. Tốc độ tăng nguồn lao động bình quân 5,65%/năm trong giai đoạn

2006-2010 và 1,57%/năm trong giai đoạn 2011-2015. Trong đó, lao động đang làm

việc trong các ngành kinh tế - xã hội có 144.256 người vào năm 2010 và có 159.964

Page 11: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 11

người vào năm 2015. Tốc độ tăng lao động trên địa bàn bình quân 6,89%/năm trong

giai đoạn 2006-2010 và 2,09%/năm trong giai đoạn 2011-2015.

Cơ cấu sử dụng lao động từng bước đã có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỷ

trọng lao động làm việc trong các ngành phi nông nghiệp, đồng thời giảm tỷ

trọng lao động trong các ngành nông nghiệp. Đến năm 2010, lao động làm việc

trong các ngành phi nông nghiệp chiếm 82,3% và lao động nông nghiệp chỉ

chiếm 17,7% trong tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội

trên địa bàn. Đến năm 2015, lao động làm việc trong các ngành phi nông nghiệp

chiếm 84,5% và lao động nông nghiệp chỉ chiếm 15,5% trong tổng số lao động

làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội trên địa bàn. Trong đó, lao động làm việc

trong khu vực sản xuất công nghiệp là chủ yếu, chiếm 56,8% trong tổng số lao động

làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội vào năm 2010 và 58,1% vào năm 2015.

Chất lượng nguồn nhân lực nhìn chung có sự chuyển biến tích cực. Trình độ tay nghề của lao động từng bước được nâng cao. Đến năm 2010, tỷ lệ lao động

qua đào tạo trên địa bàn đạt 55,0% (của Tỉnh là 53,0%); trong đó, tỷ lệ đào tạo

nghề đạt 48,0% (của Tỉnh là 42,7%). Đến năm 2015, tỷ lệ lao động qua đào tạo

trên địa bàn đạt 66,0% (của Tỉnh là trên 65%).

Nhìn chung, cơ cấu lao động có sự chuyển dịch phù hợp với cơ cấu kinh tế trên

địa bàn. Lao động di chuyển từ khu vực có năng suất lao động thấp sang khu vực có

năng suất cao và nâng cao năng suất lao động của cả nền kinh tế. Tuy nhiên, do chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế (thiếu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật

chuyên sâu, lao động quản lý, lao động vững tay nghề, lao động có trình độ ngoại

ngữ, tin học, tác phong công nghiệp, v.v...), chưa kết gắn chặt với nhu cầu của thị

trường và thu hút được lao động có trình độ cao nên chưa thật sự là động lực thúc đẩy

sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Bảng 3: Tình hình lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

1. Dân số trung bình người 214.196 257.338 289.338 295.703 3,74 2,82

Tỷ lệ s/v dsố Tỉnh % 9,5 10,0 10,2 10,2

- Tỷ lệ tăng tự nhiên % 1,41 1,12 1,09 1,08

- Tỷ lệ tăng cơ học % 1,66 2,50 1,11 1,12

2. Dân số đô thị người 16.753 20.540 23.041 23.559 4,16 2,78

So với dân số % 7,8 8,0 8,0 8,0

3. Số người trong độ tuổi lao động người 141.369 186.055 19.8196 201.078 5,65 1,57

So với dân số % 66,0 72,3 68,5 68,0

4. Lao động đang làm việc người 103.362 144.256 157.682 159.964 6,89 2,09

So với dân số trong độ tuổi % 73,1 77,5 79,6 79,6

Tổng cộng % 100 100 100 100

Page 12: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 12

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

- Nông lâm ngư nghiệp người 37.104 25.573 25.132 24.796 -7,17 -0,62

Tỷ lệ % 35,9 17,7 15,9 15,5

- Công nghiệp-xây dựng người 40.488 86.515 96.666 98.760 16,40 2,68

Tỷ lệ % 39,2 60,0 61,3 61,7

- Dịch vụ người 25.770 32.168 35.884 36.408 4,54 2,51

Tỷ lệ % 24,9 22,3 22,8 22,8

5. Năng suất lao động (giá hiện hành) tr.đ 28,1 62,1 107,8 122,8

Nguồn: Chi cục Thống kê Huyện và tính toán của dự án

III. Bối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của Huyện

1. Tác động của bối cảnh quốc tế

Theo Báo cáo xu thế phát triển kinh tế toàn cầu và khu vực và tác động tới nền kinh

tế Việt Nam (2010)2 có năm xu thế phát triển kinh tế toàn cầu và khu vực chủ yếu tác

động vừa tích cực vừa tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và

các địa phương trong cả nước nói riêng. Từ đó, tạo ra các cơ hội và thách thức đối với sự

phát triển kinh tế - xã hội trong tiến trình hội nhập và phát triển của huyện Trảng Bom.

a. Tăng trưởng kinh tế, cấu trúc kinh tế các nước đang thay đổi

Nền kinh tế toàn cầu đang có xu hướng phục hồi từ cuộc khủng hoảng hiện tại

nên các nước đang phát triển sẽ duy trì được tăng trưởng kinh tế cao hơn so với các

nước phát triển. Điều này sẽ bảo đảm duy trì được xu thế theo hướng đa cực hơn.

Cấu trúc kinh tế các nước sẽ có sự thay đổi đáng kể để thích nghi với việc

chuyên môn hóa và phân công lao động trong chuỗi giá trị, dẫn đến sự gia tăng nhanh

chóng của thương mại trong khu vực.

b. Biến đổi khí hậu, khan hiếm lương thực và an ninh năng lượng

Biến đổi khí hậu sẽ có tác động rõ rệt, tạo thêm gánh nặng cho nền kinh tế Việt Nam. Đặc biệt, khu vực nông nghiệp sẽ bị tác động tiêu cực và có thể thông qua

chuỗi giá trị tác động tới các nhà chế tạo, các nhà xuất khẩu và tác động sẽ trở nên rõ

ràng đối với cán cân thanh toán của đất nước.

Vấn đề an ninh lương thực không chỉ mang tính quốc gia mà còn có ý nghĩa toàn

cầu. Dự báo dân số toàn cầu sẽ tăng thêm khoảng 2,3 tỷ người vào năm 2050, đưa số

người sinh sống trên trái đất lên 9,1 tỷ người. Đòi hỏi toàn cầu phải tạo ra thêm 70%

lương thực so với hiện tại nếu không sẽ xảy ra nạn đói trên diện rộng (hiện nay có

khoảng 1,2 tỷ người đang chịu đói hoặc đối mặt với tình trạng suy dinh dưỡng).

2 Thuộc dự án Hỗ trợ xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam thời kỳ 2011-2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc.

Page 13: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 13

Đến năm 2020, nhu cầu năng lượng của Việt Nam có thể khoảng 295 TWh3 so

với mức 59 TWh năm 2006. Đòi hỏi phải tăng công suất lắp đặt từ 12.357MW năm

2006 lên khoảng 60.300MW vào năm 2020 nếu Việt Nam không muốn phụ thuộc vào

nhập khẩu điện (có thể từ Trung Quốc và Lào), với giá trị đầu tư khoảng 30 tỷ USD

trong thời kỳ 2011-2020 - chỉ để phát điện, chưa kể đầu tư vào truyền tải và phân phối.

Một vấn đề không kém phần quan trọng liên quan đến an ninh lương thực và an

ninh năng lượng đó là sông Mêkông - đóng vai trò đầu mối quan trọng cho các quốc

gia nằm trong lục địa Đông Nam Á. Chính vì vậy, Uỷ ban sông Mêkông đóng một vai trò hết sức quan trọng.

c. Kinh tế tri thức, công nghệ và dịch chuyển lao động

Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam, việc theo đuổi một nền kinh tế

mang tính công nghiệp hóa hơn mà tại đó tăng trưởng kinh tế bắt nguồn từ những tiến

bộ tạo nên chuỗi giá trị, nhu cầu theo đuổi đổi mới công nghệ - và đằng sau nó là nền tảng kỹ năng của con người - đang ngày càng trở thành vấn đề trọng tâm.

Sự chuyển đổi sang một nền kinh tế tri thức hơn sẽ có nhiều tác động khác nhau

về mặt xã hội. Khoảng cách về thu nhập giữa khu vực thành thị và nông thôn cũng có

thể sẽ giãn ra do quá trình chuyển đổi công nghiệp này.

d. Thương mại hàng hóa dịch vụ, WTO4 và chủ nghĩa bảo hộ

Đóng góp của thương mại đối với tăng trưởng kinh tế sẽ phần nào phụ thuộc vào

khả năng phục hồi tăng trưởng tại các thị trường xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam. Trong

thời gian dài hạn hơn, đóng góp của xuất khẩu vào tăng trưởng GDP sẽ bị tác động bởi

sự thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu. Tác động của tăng trưởng xuất khẩu đối với tăng trưởng GDP phụ thuộc vào phần gia tăng giá trị nội địa trong sản phẩm xuất khẩu. Việc

đa dạng hóa sản phẩm và việc áp dụng các tiêu chuẩn về môi trường và xã hội đối với

hàng hóa nhập khẩu ngày càng tăng tại thị trường của các nền kinh tế tiên tiến sẽ đóng

vai trò là những hạn chế đối với tăng trưởng nhanh xuất khẩu hướng theo cầu.

e. Đầu tư nước ngoài, các dòng vốn và thị trường tài chính

Các xu hướng ODA5 trên toàn cầu - trước đây vốn tập trung chủ yếu vào các vấn

đề xóa đói giảm nghèo - có tác động rất lớn đối với kinh tế Việt Nam. Khi Việt Nam

ngày càng tiến gần tới việc đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra vào năm 2020,

chúng ta có thể sẽ chứng kiến số lượng các đối tác phát triển hoạt động tại Việt Nam

giảm đi. Rất có thể các dự án thích ứng và giảm thiểu biến đổi khí hậu sẽ chiếm tỷ

trọng lớn hơn trong tổng vốn ODA tại Việt Nam, và sẽ có thêm nhiều dự án ODA

chứa đựng các yếu tố về lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu. Việt Nam có thể kỳ vọng 3 1TWh = 114MW (1 Terawatt = 114 Megawatts) 4 WTO (World Trade Organization): Tổ chức Thương mại Thế giới 5 ODA (Officical Development Assistance): Hỗ trợ phát triển chính thức

Page 14: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 14

rằng quy mô của các hoạt động ODA sẽ tiếp tục được duy trì, khi trọng tâm được

chuyển từ dành phần lớn cho xóa đói giảm nghèo sang biến đổi khí hậu.

2. Bối cảnh trong nước

2.1. Tác động phát triển kinh tế - xã hội của cả nước

Diện mạo của đất nước có nhiều thay đổi. Đất nước đã ra khỏi tình trạng kém

phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Nhiều mục

tiêu chủ yếu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2001-2010 đã được

thực hiện, đạt được bước phát triển mới cả về lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất.

Kinh tế tăng trưởng nhanh, đạt tốc độ bình quân 7,2%/năm. Tổng sản phẩm trong

nước bình quân đầu người đạt 1.169 USD vào năm 2010. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch

theo hướng tích cực. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện.

Chính trị - xã hội ổn định; quốc phòng, an ninh được giữ vững. Công tác đối ngoại,

hội nhập quốc tế được triển khai sâu rộng và hiệu quả góp phần tạo môi trường hòa

bình, ổn định và tăng thêm nguồn lực cho phát triển đất nước.

Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng. Kinh tế

phát triển chưa bền vững, chất lượng tăng trưởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh

của nền kinh tế còn thấp, các cân đối kinh tế vĩ mô chưa thật vững chắc. Huy động và

hiệu quả sử dụng các nguồn lực còn hạn chế. Tăng trưởng kinh tế còn dựa nhiều

vào các yếu tố phát triển theo chiều rộng, chậm chuyển sang phát triển theo chiều

sâu. Các lĩnh vực văn hoá, xã hội còn nhiều bất cập, một số mặt còn bức xúc. Môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm nặng. Thể chế kinh tế thị trường, chất

lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm nghẽn cản trở sự phát

triển. Nền tảng để Việt Nam trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

chưa được hình thành đầy đủ. Vẫn đang tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định

chính trị - xã hội và đe dọa chủ quyền quốc gia.

Mục tiêu phấn đấu đến năm 20206, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp

theo hướng hiện đại; chính trị - xã hội ổn định, dân chủ, kỷ cương, đồng thuận; đời

sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt; độc lập, chủ quyền,

thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững; vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn

sau. Với các hướng đột phá chiến lược là: (1) Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường

định hướng xã hội chủ nghĩa, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và

cải cách hành chính. (2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất

lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn

kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công

6 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam thời kỳ 2011-2020.

Page 15: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 15

nghệ. (3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ với một số công trình hiện đại,

tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.

2.2. Tác động phát triển kinh tế - xã hội của Vùng

Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ đến

năm 20207 đã xác định: (1) đây là vùng kinh tế phát triển năng động, có tốc độ tăng

trưởng kinh tế cao, bền vững, đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa

đất nước, là đầu tàu phát triển kinh tế của cả nước. Trong đó khu vực thành phố Hồ

Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương là địa bàn trọng

điểm, phát huy vai trò động lực và lan tỏa phát triển cho các địa phương khác trong

vùng và cả nước; (2) có vai trò cầu nối với các khu vực ĐBSCL và khu vực Tây

Nguyên; (3) đi đầu trong chủ động hội nhập, mở rộng giao thương, hợp tác kinh tế có

hiệu quả với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới; (4) là trung tâm giáo

dục và đào tạo nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao; đồng thời

là trung tâm chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ hàng đầu của cả nước.

Một số mục tiêu chủ yếu cần đạt: (1) quy mô GDP đến năm 2020 tăng bằng 2,7 lần

so với năm 2010, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân thời kỳ 2011-2020 đạt 9,5-

10%/năm, trong đó giai đoạn 2011-2015 tăng khoảng 10%/năm và giai đoạn 2016-2020

khoảng 9,5%/năm; tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ chiếm 97 - 98% trong tổng

GDP của Vùng năm 2020, trong đó dịch vụ chiếm trên 44%, cao hơn mức bình quân

chung của cả nước; (2) GDP/người đến năm 2015 đạt tương đương 4.600 USD và năm

2020 đạt 6.400 USD; (3) giữ mức đóng góp của vùng cho ngân sách nhà nước khoảng 50-

55% ngân sách cả nước trong cả thời kỳ 2011-2020; (4) tốc độ đổi mới công nghệ đạt bình quân 20-25%/năm; (5) tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 90% vào năm 2020; (6) tỷ lệ đô

thị hóa đạt 75%; (7) tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống dưới 7% vào năm

2020; (8) đến năm 2015 đạt 100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng dược áp dụng công

nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, đảm bảo xử lý chất thải và

60% các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường; 70% các khu đô thị và 100% các khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung, 95% chất

thải rắn được thu gom; xử lý được trên 90% chất thải nguy hại và 100% chất thải y tế. Đến

năm 2020, duy trì các chỉ tiêu đã đạt được giai đoạn trước, phấn đấu 100% các cơ sở sản

xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường, 100% các khu đô thị có hệ thống xử lý nước

thải tập trung, 100% chất thải rắn, chất thải nguy hại được thu gom và xử lý.

Một số công trình, dự án chủ yếu của vùng ĐNB có tác động trực tiếp hoặc gián

tiếp đến phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom trong thời kỳ quy hoạch. Đây sẽ

mở ra cơ hội lớn cho địa phương chủ động đón nhận tác động lan tỏa, xác định vị thế

mới của mình trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư. Cụ thể:

7 Quyết định số 943/QĐ-TTg ngày 20/7/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Nam Bộ đến năm 2020.

Page 16: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 16

- Xây dựng các trục cao tốc và nâng cấp các quốc lộ trong Vùng. Trong đó, có

xây dựng tuyến cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, đường

vành đai IV Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam và nâng cấp Quốc lộ 1A.

- Nâng cấp, hiện đại hóa đường sắt Bắc - Nam. Hình thành mạng đường sắt đô

thị, đường sắt đầu mối, đường sắt liên vùng Vùng thành phố Hồ Chí Minh.

- Xây dựng tổng kho trung chuyển của Vùng.

- Hoàn thành mạch vòng 500 kV Phú Lâm - Nhà Bè - Phú Mỹ - Sông Mây - Tân

Định - Cầu Bông - Phú Lâm. Xây dựng các trạm biến áp 500 kV và đường dây 500 kV phục vụ đấu nối với các nhà máy điện.

- Phát triển các đô thị vệ tinh của thành phố Hồ Chí Minh. Phát triển các hành

lang đô thị hóa từ thành phố Hồ Chí Minh gắn với các trục quốc lộ.

- Nhanh chóng gia tăng hàm lượng công nghệ, lao động kỹ thuật trong các

ngành kinh tế ở các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Bà Rịa - Vũng Tàu để hỗ trợ phát triển cho các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước.

2.3. Tác động trực tiếp của phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai

Theo Quyết định8 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 thì mục tiêu phát triển của tỉnh Đồng Nai là “Phát huy lợi thế, duy trì nhịp độ phát triển nhanh và bền vững, xây dựng Đồng Nai trở thành tỉnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại vào năm 2020. Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng kết hợp chiều rộng với chiều sâu, tạo nền tảng vững chắc để đi hẳn vào phát triển theo chiều sâu dựa vào phát triển nền kinh tế tri thức trong giai đoạn 2021-2025”. Với một số chỉ tiêu chủ yếu sau:

- Giai đoạn 2016-2020:

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh 2010) tăng bình quân 8-9%/năm.

+ GRDP bình quân đầu người đạt 5.300-5.800 USD vào năm 2020.

+ Cơ cấu kinh tế vào năm 2020: công nghiệp - xây dựng chiếm 55-56%, dịch vụ chiếm 39,5-40,5% và nông lâm ngư nghiệp chiếm 4,5-5,5%.

+ Quy mô dân số trung bình khoảng 3,3 triệu người vào năm 2020.

+ Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi đến năm 2020 xuống 23%.

+ Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%; trong đó đào tạo nghề đạt 65%.

+ Phổ cập giáo dục bậc trung học theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo có 50% xã, phường đạt chuẩn vào năm 2020.

+ Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa đạt 98%.

8 Quyết định số 734/QĐ-TTg ngày 27/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025

Page 17: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 17

+ Tuổi thọ trung bình của người dân là 78 tuổi vào năm 2020.

+ Có 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2020.

+ Thu gom và xử lý 100% chất thải y tế, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại, chất thải nguy hại.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân khoảng 8,5-9,5%/năm.

+ GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 9.000-10.000 USD vào năm 2025.

+ Cơ cấu kinh tế vào năm 2025: công nghiệp - xây dựng chiếm 53-54%, dịch vụ chiếm 44-45% và nông lâm ngư nghiệp chiếm 4-5%.

+ Quy mô dân số khoảng 3,7 triệu người vào năm 2025.

+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 90%, trong đó đào tạo nghề đạt 80% vào năm 2025.

+ Tỷ lệ các xã nông thôn mới đạt trên 85% vào năm 2025.

+ Duy trì thu gom và xử lý 100% chất thải y tế, rác thải sinh hoạt, chất thải rắn

công nghiệp không nguy hại, chất thải nguy hại.

Trên cơ sở này, với vai trò, vị trí là một trong các địa phương phát triển của tỉnh

Đồng Nai thì huyện Trảng Bom cần phải nâng cao sự đóng góp ngày càng lớn hơn

trong sự phân công lao động và phát triển của toàn tỉnh.

Page 18: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 18

PHẦN THỨ HAI

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

HUYỆN TRẢNG BOM ĐẾN NĂM 2015

I. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Trong bối cảnh có nhiều khó khăn và thuận lợi đan xen nhau, bằng những chủ

trương, giải pháp phát triển kết hợp với những nỗ lực của nhân dân, Đảng bộ và chính

quyền các cấp nên kinh tế - xã hội của huyện Trảng Bom đã có nhiều chuyển biến tích

cực và đạt được những thành tựu quan trọng về nhiều mặt. Nền kinh tế tiếp tục đạt tốc

độ tăng trưởng cao, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, thu ngân sách và thu hút đầu

tư đạt kết quả khả quan, kết cấu hạ tầng được đầu tư phát triển mạnh; văn hóa xã hội có

nhiều tiến bộ, an sinh xã hội được bảo đảm, đời sống vật chất và tinh thần của các tầng

lớp nhân dân được cải thiện; quốc phòng - an ninh được giữ vững.

- Tổng giá trị sản xuất (GO) trên địa bàn huyện Trảng Bom (theo giá so sánh

2010) đạt 41.215 tỷ đồng vào năm 2010 và đạt 79.416 tỷ đồng vào năm 2015. Nhịp

độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 14,0%/năm giai đoạn 2011-2015. Trong đó, sản

xuất nông nghiệp dù gặp khó khăn về thời tiết, bệnh dịch nhưng vẫn đạt 4,6%/năm

giai đoạn 2011-2015, là kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, sử dụng giống

cho năng suất, chất lượng cao, đẩy mạnh cơ giới hóa và ứng dụng khoa học và công

nghệ vào sản xuất. Còn khu vực phi nông nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh, bằng

1,04 lần so với mức tăng chung của nền kinh tế.

- Giá trị tăng thêm bình quân đầu người trên địa bàn huyện Trảng Bom (theo giá

hiện hành) đạt 34,8 triệu đồng vào năm 2010 (bằng 2,6 lần so với năm 2005) và đạt

66,5 triệu đồng vào năm 2015 (bằng 1,9 lần so với năm 2005).

- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, phù hợp với chủ trương phát triển,

tạo thêm nhiều việc làm mới và tăng năng suất lao động qua đó tăng tỷ trọng các

ngành phi nông nghiệp và giảm tỷ trọng các ngành nông nghiệp trong tổng giá trị

tăng thêm. Theo đó, tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp từ 17,9% vào năm 2005 xuống

9,1% vào năm 2010 và còn 5,8% vào năm 2015; tỷ trọng ngành công nghiệp - xây

dựng từ 62,9% vào năm 2005 tăng lên đạt 69,4% vào năm 2010 và đạt 68,9% vào

năm 2015; tỷ trọng khu vực dịch vụ từ 19,2% vào năm 2005 tăng lên 21,5% vào năm

2010 và 25,2% vào năm 2015 trong tổng giá trị tăng thêm. Đến năm 2015, cơ cấu

kinh tế của địa phương là công nghiệp, xây dựng - dịch vụ - nông lâm ngư nghiệp.

Page 19: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 19

Bảng 4: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

T.độ tăng bq (%)

2006-2010

2011-2015

1. Giá trị sản xuất (Theo giá so sánh 1994) tỷ đồng 4.750 14.134 24.204 27.655 24,4 14,4 - Nông lâm ngư nghiệp 610 845 1.014 1.059 6,7 4,6

- Công nghiệp-xây dựng 3.250 10.970 18.894 21.646 27,5 14,6

- Dịch vụ 889 2.320 4.297 4.950 21,1 16,4

2. Giá trị sản xuất (Theo giá so sánh 2010) tỷ đồng - 41.215 69.612 79.416 - 14,0 - Nông lâm ngư nghiệp - 2.690 3.201 3.361 - 4,6 - Công nghiệp-xây dựng - 34.003 58.126 66.527 - 14,4 - Dịch vụ - 4.523 8.285 9.528 - 16,1

3. Giá trị tăng thêm (Theo giá hiện hành) tỷ đồng 2.907 8.795 17.004 19.651 4. Cơ cấu kinh tế (Theo giá hiện hành) % 100 100 100 100

- Nông lâm ngư nghiệp 17,9 8,4 6,4 5,8 - Công nghiệp-xây dựng 62,9 70,1 68,7 68,9 - Dịch vụ 19,2 21,5 25,0 25,2

5. VA b/q người (Theo giá hiện hành) tr.đồng 13,6 34,8 58,8 66,5

6. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỷ đồng 141 282 392 370

7. Chi ngân sách nhà nước tỷ đồng 176 370 646 672

Nguồn: Chi cục Thống kê và tính toán của dự án

Nhìn chung, kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Trảng Bom trong thời gian qua

đã có bước phát triển đáng kể, bộ mặt của huyện có sự thay đổi rõ rệt, đời sống vật

chất và tinh thần của người dân được cải thiện qua đó góp phần tạo nên sự phát triển

chung của tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, các kết quả đạt được của nền kinh tế vẫn chưa

tương xứng với tiềm năng và vị thế của địa phương; giá trị sản xuất công nghiệp dù

chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế nhưng tỷ lệ giá trị tăng thêm trên giá trị sản xuất

còn thấp, thiếu tính bền vững; tỷ trọng khu vực dịch vụ trong nền kinh tế chưa tương

xứng, v.v... nên là động lực rất lớn để địa phương phát triển trong thời gian tới.

Bảng 5: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của Huyện so với Tỉnh

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015 1. Tổng VA (giá hiện hành) tỷ đồng 2.907 8.957 17.004 19.651

Tỷ trọng so với Tỉnh % 9,4 11,8 10,1 10,1 - Nông lâm ngư nghiệp tỷ đồng 520 813 1.085 1.146

Tỷ trọng so với Tỉnh % 11,3 12,4 10,8 10,5 - Công nghiệp-xây dựng tỷ đồng 1.828 6.218 11.673 13.547

Tỷ trọng so với Tỉnh % 10,4 14,3 12,2 12,3 - Dịch vụ tỷ đồng 559 1.926 4.246 4.957

Tỷ trọng so với Tỉnh % 6,4 7,4 6,8 6,8 2. Dân số trung bình người 214.196 257.338 289.338 295.703

Tỷ trọng so với Tỉnh % 9,5 10,0 10,2 10,2 3. VA/người (giá hiện hành)

- Huyện Trảng Bom tr.đồng 13,6 34,8 58,8 66,5 - Tỉnh Đồng Nai 13,6 29,6 59,2 66,7

Nguồn: Niên giám thống kê Huyện, Niên giám thống kê Tỉnh và tính toán của dự án

Page 20: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 20

2. Thu chi ngân sách

Thực hiện tốt công tác phân cấp trong quản lý thu - chi ngân sách Nhà nước trên

địa bàn. Kết quả thu ngân sách nhà nước hàng năm đều đạt và vượt so chỉ tiêu dự

toán tỉnh giao, cơ bản đã đảm bảo cân đối kịp thời nguồn vốn chi cho các nhiệm vụ

chính trị, phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh của địa phương. Tổng thu

ngân sách Nhà nước trên địa bàn có xu hướng tăng trong thời gian qua. Đến năm

2015, tổng thu cân đối ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt 370 tỷ đồng (bằng 1,3 lần

so với năm 2010 và 2,6 lần so với năm 2005). Trong cơ cấu nguồn thu cân đối trên

địa bàn thì thu thuế ngoài quốc doanh chiếm trung bình 43,5%.

Chi ngân sách đảm bảo được tính cân đối hàng năm. Tiếp tục thực hiện tiết

kiệm trong chi ngân sách, đảm bảo thực hiện đúng Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Luật phòng chống tham nhũng. Tổng chi ngân sách cũng có xu

hướng tăng. Đến năm 2015, tổng chi ngân sách trên địa bàn đạt 672 tỷ đồng

(bằng 1,8 lần so với năm 2010 và 3,8 lần so với năm 2005). Trong đó, chi đầu tư

xây dựng cơ bản chiếm trung bình 24,2%.

3. Tình hình đầu tư phát triển

Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn huyện Trảng Bom tăng nhanh

qua các năm. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 16.249 tỷ đồng giai đoạn 2006-2010 và

đạt 29.848 tỷ đồng giai đoạn 2011-2015. Trong đó, nguồn vốn đầu tư từ ngân sách các

cấp chiếm 4,5-6,0%, vốn đầu tư của doanh nghiệp và dân cư chiếm 39-40%, vốn đầu tư nước ngoài chiếm 50-51% và các nguồn vốn khác chiếm 4,5-5,0%. Các nguồn vốn

đầu tư đã góp phần quan trọng tăng năng lực sản xuất, kết cấu hạ tầng, xây dựng xã

nông thôn mới, v.v... và đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Trong đó, đến nay, các khu công nghiệp trên địa bàn đã thu hút 158 dự án đầu tư

trực tiếp nước ngoài được cấp phép với tổng vốn đăng ký khoảng 1,5 tỷ USD (đã có

146 dự án đi vào hoạt động với vốn đã thực hiện đạt 73,2%) và 32 dự án đầu tư trong

nước. Cơ cấu ngành nghề thu hút đầu tư chủ yếu là: sản xuất các linh kiện sử dụng

cho xe ô tô, xe gắn máy, máy tính, thiết bị viễn thông, thiết bị công nghiệp, điện gia

dụng, điện tử; sản xuất vật liệu ngành xây dựng; sản xuất sản phẩm may mặc; giày da; sản xuất, chế biến sản phẩm gỗ, hàng nhựa, hàng thời trang, v.v...

4. Công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư

Công tác bồi thường, tái định cư, thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư

nhìn chung đã có sự quan tâm chặt chẽ, vận dụng các chính sách hỗ trợ cho

người dân chuyển đổi nghề nghiệp, tái định cư. Trong giai đoạn 2006-2010, đã

thu hồi 2.102 ha đất liên quan đến 3.925 hộ dân, cá nhân và tổ chức. Trong giai

đoạn 2011-2015, đã thu hồi 426 ha đất liên quan đến 2.518 hộ gia đình, cá nhân

và tổ chức. Các chính sách hỗ trợ cho người dân ổn định đời sống, chuyển đổi

Page 21: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 21

nghề nghiệp, bố trí tái định cư được vận dụng linh hoạt, kịp thời, đầy đủ; gắn với

tăng cường đối thoại để tạo sự đồng thuận của người bị thu hồi.

5. Mức sống dân cư và các vấn đề xã hội

Mức sống dân cư trên địa bàn nhìn chung có xu hướng tăng, qua đó đã từng bước

làm thay đổi cơ cấu chi tiêu để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người dân. Tỷ lệ

hộ có đồ dùng lâu bền chiếm cao. Đến nay, trong cơ cấu chi tiêu thì tỷ lệ chi cho ăn

uống là chủ yếu (chiếm 48,5%), kế đến là chi đi lại - bưu điện (9,1%), chi giáo dục

(chiếm 8,4%), chi cho dịch vụ nhà ở - điện nước - chất đốt (chiếm 7,4%), chi thiết bị,

đồ dùng gia đình (chiếm 6,4%), chi y tế - chăm sóc sức khỏe (chiếm 5,8%), chi may

mặc (chiếm 4,9%), chi văn hóa, thể thao, giải trí (4,8%) và chi khác (chiếm 5,2%).

Công tác giảm nghèo trên địa bàn được tập trung thực hiện tốt; đã thực hiện

nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả. Huyện Trảng Bom thuộc nhóm địa

phương có tỷ lệ hộ nghèo thấp trong toàn tỉnh Đồng Nai. Tỷ lệ hộ nghèo hàng năm có xu hướng giảm, từ 14,1% vào năm 2005 xuống còn 3,0% vào năm 2010. Nếu tính

theo chuẩn nghèo của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-20159 thì tỷ lệ hộ nghèo của

huyện là 4,74% vào năm 2010 và giảm xuống còn 0,43% vào năm 2015. Đến năm

2015, nếu tính theo chuẩn nghèo của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-202010, tỷ lệ hộ

nghèo trên địa bàn của huyện còn dưới 2,0%.

Thường xuyên thăm hỏi, tặng quà cho các thương binh, gia đình liệt sỹ, các đối

tượng chính sách, người có công vào dịp lễ, Tết. Đảm bảo chi đầy đủ chế độ trợ cấp

hàng năm cho các đối tượng chính sách và bảo trợ xã hội theo quy định. Tổ chức xây

dựng và tặng nhà tình nghĩa, sửa chữa nhà tình nghĩa đã xuống cấp, nhà ở cho người

có công bị hư hỏng và phụng dưỡng 100% Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

II. Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực

1. Công nghiệp và xây dựng

1.1. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

Trảng Bom nằm trong nhóm các địa phương có sản xuất công nghiệp phát triển

của tỉnh Đồng Nai (bao gồm Tp.Biên Hòa và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành,

Trảng Bom). Sản xuất CN-TTCN trên địa bàn huyện Trảng Bom trong những năm

qua có sự phát triển nhanh. Giá trị sản xuất CN-TTCN trên địa bàn (theo giá so sánh

năm 2010) đạt 63.376 tỷ đồng vào năm 2015 (chiếm khoảng 9,5-11% tổng giá trị sản

xuất công nghiệp của toàn tỉnh). Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm (theo giá so

sánh năm 2010) 14,9%/năm trong giai đoạn 2011-2015.

9 Chuẩn nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011-2015: khu vực thành thị từ 850.000đ/người/tháng trở xuống, khu vực nông thôn từ 650.000đ/người/tháng trở xuống. 10 Nghị quyết số 126/2014/NQ-HĐND ngày 26/9/2014 Về chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chính sách hỗ trợ đối với hộ mới thoát nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020.

Page 22: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 22

Số cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tăng qua các năm. Đến

năm 2015, có 1.640 cơ sở CN-TTCN trên địa bàn; tốc độ tăng cơ sở bình quân đạt

6,6%/năm giai đoạn 2006-2010 và 3,6%/năm giai đoạn 2011-2015. Bình quân có 56-

60 lao động/cơ sở. Các cơ sở sản xuất hoạt động chủ yếu trong ngành công nghiệp chế

biến (chiếm khoảng 97-98%); phần lớn có quy mô sản xuất vừa và nhỏ.

Việc hình thành các KCN, CCN đã tạo động lực tích cực đến mở rộng quy mô

sản xuất công nghiệp, thu hút nhà đầu tư, lao động và đóng góp quan trọng vào tốc độ

tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đô thị hóa trên địa bàn. Đến nay, trên địa bàn huyện có 4 KCN (KCN Sông Mây giai đoạn 1 và giai đoạn 2, KCN Hố Nai giai

đoạn 1 và giai đoạn 2, KCN Bàu Xéo và KCN Giang Điền) với tổng diện tích

1.680ha. Trong đó, KCN Bàu Xéo có tỷ lệ cho thuê đạt 87,0%; KCN Hố Nai giai

đoạn 1 có tỷ lệ cho thuê đạt 99,0%; KCN Sông Mây giai đoạn 1 có tỷ lệ cho thuê đạt

trên 81,0%; và KCN Giang Điền có tỷ lệ lấp đầy dưới 20%. Như vậy so với toàn tỉnh Đồng Nai thì số KCN trên địa bàn huyện chiếm 4/29 số KCN, 18,2% diện tích các

KCN; và có tỷ lệ lấp đầy ở một số KCN thuộc nhóm cao trong tỉnh. Bên cạnh đó,

huyện đã quy hoạch phát triển các CCN như: CCN vật liệu xây dựng Hố Nai 3

(50ha), CCN Thanh Bình (48,75ha), CCN A-Hố Nai 3 (CCN dịch vụ Hưng Thuận -

40,2ha), CCN Hưng Thịnh (35ha) và CCN An Viễn (50ha); và cụm nghề gỗ mỹ nghệ

ở Bình Minh (2,1ha). Trong đó, CCN vật liệu xây dựng Hố Nai 3 có tỷ lệ lấp đầy

100% và cụm nghề gỗ mỹ nghệ ở Bình Minh đang được triển khai thực hiện.

Nhìn chung, sản xuất công nghiệp trên địa bàn có sự phát triển nhanh và đóng

góp to lớn vào phát triển chung của nền kinh tế. Song, việc phát triển sản xuất

công nghiệp còn một số hạn chế chủ yếu sau: (1) kết nối hạ tầng ngoài hàng rào và

phát triển các dịch vụ phục vụ một số KCN còn thiếu đồng bộ; (2) các CCN được

quy hoạch gặp khó khăn trong thu hút vốn đầu tư xây dựng hạ tầng; (3) trình độ

công nghệ trên địa bàn tuy trên mức trung bình nhưng còn thấp hơn so bình quân

chung của công nghiệp toàn tỉnh Đồng Nai; (4) năng suất lao động công nghiệp

trên địa bàn chỉ bằng khoảng 92-96% của toàn ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai;

(5) tỷ lệ giá trị tăng thêm trên giá trị sản xuất có xu hướng tụt giảm và thấp hơn

mức chung của toàn ngành (chỉ bằng khoảng 94%); v.v..

Bảng 6: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu CN-TTCN trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015 T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

1. Số cơ sở cơ sở 996 1.371 1.612 1.640 6,6 3,6

- CN khai thác 16 22 27 27 6,6 4,2

- CN chế biến 970 1.339 1.572 1.600 6,7 3,6

- CN sx và pp điện khí đốt, nước 10 10 13 13 0,0 5,4

2. Lao động lao động 37.269 81.965 90.918 92.928 17,1 2,5

- CN khai thác 105 187 220 230 12,2 4,2

Page 23: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 23

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015 T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

- CN chế biến 37.100 81.666 90.544 92.538 17,1 2,5

- CN sx và pp điện khí đốt, nước 64 112 154 160 11,8 7,4

3. Lao động/cơ sở lao động 37 60 56 57

4. Giá trị sản xuất

- Theo giá so sánh 1994 tỷ đồng 2.985 10.220 17.942 20.562 27,9 15,0

- Theo giá so sánh 2010 - 31.625 55.338 63.376 - 14,9

5. Sản phẩm chủ yếu

- Đá khai thác 1000 m3 115 124 183 185 1,5 8,3

- Thức ăn gia súc 1000 tấn 774 700 1.148 1.245 -2,0 12,2

- Tinh bột 1000 tấn 14 17 23 24 4,2 6,8

- Khăn tắm tấn - 957 1.412 1.547 - 10,1

- Sản phẩm may mặc triệu sp 25 42 72 81 11,0 14,0

- Giày thể thao triệu đôi - 30 53 60 - 15,1

- Mộc dân dụng 1000 m3 187 319 561 600 11,3 13,5

- Gỗ cưa hoặc xẻ 1000 m3 31 40 58 62 5,4 9,1

- Gỗ lạng 1000 m3 - 2,2 2,8 2,9 - 6,1

- Ván ép 1000 m3 - 93 129 139 - 8,3

- Bột giấy tái chế 1000 tấn - 12 20 22 - 12,9

- Thùng hộp từ bìa cứng triệu chiếc - 31 40 42 - 6,3

- Phân hỗn hợp 1000 tấn 1,0 1,9 2,4 2,6 12,7 7,0

- Cao su hỗn hợp 1000 tấn - 15 20 21 - 6,9

- Gạch xây dựng các loại triệu viên 61 202 343 368 27,3 12,7 - Cửa ra vào, khung cửa các loại bằng sắt, thép, nhôm

1000 m2 9 14 20 22 9,8 10,0

- Xe máy 1000 chiếc - 61 107 120 - 14,5

- Nước khai thác 1000 m3 - 1.093 1.611 1.760 - 10,0

- Nước đá 1000 tấn 46 61 91 95 5,9 9,4 Nguồn: Chi cục Thống kê huyện và tính toán của dự án

2.2. Xây dựng

Hoạt động xây dựng trên địa bàn trong thời gian qua diễn ra khá sôi nổi. Huyện

đã ưu tiên đầu tư xây dựng vào việc hoàn thành các công trình trọng điểm nhằm tạo

đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội như: xây dựng các tuyến giao thông, hạ tầng

các KCN/CCN, hạ tầng cho các xã khó khăn, hạ tầng đầu tư các xã nông thôn mới, hạ tầng kỹ thuật thị trấn Trảng Bom, công trình thủy lợi, cấp nước, nâng cấp một số chợ,

kiên cố hóa trường lớp và nhà công vụ cho giáo viên, trạm y tế, trung tâm xã, trụ sở

hành chính, nhà văn hóa, v.v... Bên cạnh đó, đời sống của người dân ngày càng được

cải thiện nên nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng ngày càng tăng. Đến nay, tỷ

lệ nhà ở kiên cố trên địa bàn huyện chiếm 19,3%, nhà ở bán kiên cố chiếm 78,8% và nhà khác (thiếu kiên cố, nhà tạm) chiếm 1,9%.

Page 24: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 24

Công tác quản lý nhà nước về xây dựng, đảm bảo sự phát triển đô thị và nông

thôn theo các tiêu chuẩn quy định từng bước được tăng cường. Tình hình quản lý xây

dựng được tổ chức thực hiện ở các xã, thị trấn. Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn

các thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở cho người dân. Công tác lập quy hoạch xây

dựng xã nông thôn mới được triển khai thực hiện, đảm bảo sự phát triển đô thị và

nông thôn theo các tiêu chuẩn quy định. Tuy nhiên, do tập quán nên tình trạng xây

dựng nhà không theo quy hoạch là phổ biến đã ảnh hưởng xấu đến vẻ mỹ quan đô thị.

2. Các ngành dịch vụ

2.1. Thương mại

Hoạt động thương mại cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn. Công tác quản lý thị trường, chống gian lận thương mại được tăng cường. Mạng lưới kinh

doanh thương mại, các kênh phân phối trên địa bàn được tạo điều kiện phát triển. Đến năm 2015, có 15.293 cơ sở thương mại; tốc độ tăng trưởng cơ sở bình quân đạt 6,0%/năm giai đoạn 2006-2010 và 4,5%/năm giai đoạn 2010-2015; bình quân có 1,6-

1,7 lao động/cơ sở; và chủ yếu là các hộ kinh doanh cá thể. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên địa bàn đạt 13.928 tỷ đồng vào năm 2015.

Kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn được đầu tư phát triển đã tạo điều kiện

thuận lợi cho hoạt động thương mại phát triển. Mạng lưới chợ được tập trung cải tạo, nâng cấp và xây mới. Đến nay, trên địa bàn huyện Trảng Bom có 19 chợ, trong đó có 7 chợ hạng II (chợ Trà Cổ, chợ Đông Hoà, chợ An Chu, chợ Trảng Bom, chợ Sông

Trầu, chợ KCN và chợ Sông Mây) và 12 chợ hạng III. Ngoài ra, còn có chợ đêm Trảng Bom hình thành, đi vào hoạt động từ năm 2010. Kết cấu hạ tầng thương mại

hiện đại cũng được hình thành và đi vào hoạt động; hiện có 1 siêu thị đang hoạt động kinh doanh (siêu thị Nguyễn Văn Cừ ở xã Trung Hòa).

Tuy nhiên, hoạt động thương mại trên địa bàn trong thời gian qua cũng còn

một số hạn chế như: quy mô của các cơ sở kinh doanh nhỏ, chưa tuân thủ nghiêm các quy định về môi trường - phòng cháy nổ, một số chợ chưa đầu tư đạt chuẩn quy định, thiếu các hạ tầng thương mại hiện đại, v.v...

Bảng 7: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu thương mại trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015 T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

1. Tổng cơ sở cơ sở 9.185 12.272 14.549 15.293 6,0 4,5

- Doanh nghiệp 107 311 411 455 23,8 7,9

- Cá thể 9.078 11.961 14.137 14.838 5,7 4,4

2. Lao động người 14.925 20.044 24.565 25.846 6,1 5,2

- Doanh nghiệp 511 1.457 2.090 2.321 23,3 9,8

- Cá thể 14.414 18.587 22.476 23.525 5,2 4,8 3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

tỷ đồng 1.758 5.902 12.049 13.928

Page 25: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 25

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015 T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

4. Tổng số khách du lịch 1000 lượt 245 380 549 598 9,2 9,5

Trđ: - Khách quốc tế 11,9 33,9 51,4 57 23,3 10,9

5. Tổng số khách lưu trú 1000 lượt 6,2 10,2 15,4 16,9 10,5 10,7

6. Tổng số ngày khách lưu trú 1000 ngày 12,4 20,4 31,0 34,3 10,5 11,0 Nguồn: Chi cục Thống kê, Phòng Kinh tế và tính toán của dự án

2.2. Du lịch

Hoạt động du lịch được quan tâm đầu tư và có sự phát triển. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch từng bước được đầu tư theo hướng đạt chuẩn. Đã hình

thành một số khu du lịch, các điểm vui chơi và giải trí như khu du lịch sinh thái thác

Giang Điền, khu du lịch sân golf, khu du lịch sinh thái Thác Đá Hàn, v.v…; và huyện

là một trong những điểm dừng chân không thể thiếu trong các tour du lịch trên địa bàn

tỉnh Đồng Nai. Kết quả, lượng khách du lịch và số ngày khách lưu trú trên địa bàn

ngày càng tăng qua các năm. Trong giai đoạn 2006-2010, tốc độ tăng bình quân về số

khách du lịch tăng 9,2%/năm (trong đó, khách du lịch quốc tế tăng 23,3%/năm) và số

ngày khách lưu trú tăng 10,5%/năm. Trong giai đoạn 2011-2015, tốc độ tăng bình quân

về số khách du lịch tăng 9,5%/năm và số ngày khách lưu trú tăng 10,7%/năm.

2.3. Dịch vụ vận tải

Dịch vụ vận tải đã đáp ứng tốt nhu cầu lưu thông hàng hóa và đi lại trên địa bàn.

Dịch vụ vận tải bằng đường bộ chủ yếu trên địa bàn. Phương tiện vận tải tăng về số

lượng và từng bước hiện đại. Các luồng vận tải hành khách và hàng hoá được đảm

bảo thông suốt. Khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa tăng nhanh, theo kịp với tốc độ phát triển của nền kinh tế. Vận tải công cộng bằng xe buýt, taxi phát triển

nhanh; đã có 6 tuyến xe buýt lưu thông trên địa bàn.

Bảng 8: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu dịch vụ vận tải trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

- Hành khách vận chuyển 1000 người 1.200 2.952 5.675 6.600 19,7 17,5

- Hành khách luân chuyển 1000 người/km 61.500 146.280 285.995 333.300 18,9 17,9

- Hàng hóa vận chuyển 1000 tấn 774 1.962 3.852 4.540 20,4 18,3

- Hàng hóa luân chuyển 1000 tấn/km 48.759 117.720 232.468 274.670 19,3 18,5

Nguồn: Chi cục Thống kê và tính toán của dự án

2.4. Dịch vụ thông tin - truyền thông

Dịch vụ thông tin - truyền thông trên địa bàn tăng nhanh và được khai thác có hiệu

quả đã đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Các loại hình dịch vụ phát triển

theo hướng đa dạng, tiện ích đáp ứng nhu cầu của người dân với chất lượng dịch vụ

Page 26: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 26

ngày càng được cải thiện. Đảm bảo tỷ lệ 100% xã, thị trấn có báo đọc hàng ngày. Các

loại dịch vụ bưu chính chuyển phát, dịch vụ tài chính bưu chính, dịch vụ viễn thông,

v.v... được khai thác có hiệu quả. Số lượng người trên địa bàn sử dụng các loại hình dịch

vụ thông tin - truyền thông tăng nhanh. Đến năm 2015, mật độ thuê bao internet trên 100

dân đạt 6,2 thuê bao và tỷ lệ người sử dụng internet đạt 32,0% dân số.

Bảng 9: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu bưu chính, viễn thông trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

1. Số bưu cục cấp II, III bưu cục 5 5 5 5

2. Số bưu điện văn hóa xã bđ vhx 13 14 17 17

3. Số đại lý bưu điện đại lý 32 39 41 42

4. Mật độ điện thoại/100 dân máy 45 90 102 103

5. Tỷ lệ người sử dụng internet % 8,4 13,5 27,5 32,0

6. Mật độ thuê bao internet/100 dân thuê bao 0,5 2,5 5,6 6,2

7. Doanh thu Bưu chính Viễn thông tỷ đồng 51,1 61,4 61,0 72

Nguồn: Chi cục Thống kê; Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai

2.5. Tín dụng, ngân hàng

Hoạt động tín dụng, ngân hàng cơ bản đáp ứng kịp thời được nhu cầu phát triển

kinh tế - xã hội. Mạng lưới tín dụng, ngân hàng được đầu tư mở rộng. Đến nay, trên địa bàn có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1 hội sở và 4 chi nhánh), Ngân hàng Chính sách xã hội (1 hội sở và 12 điểm giao dịch), 11 chi nhánh của các

ngân hàng thương mại khác và 7 Quỹ tín dụng nhân dân. Việc huy động vốn và cho vay đáp ứng nhu cầu vay vốn của người dân, các tổ chức xã hội và doanh nghiệp để phát triển kinh tế. Doanh số cho vay tăng qua các năm. Trong đó, cho vay ngắn hạn

chiếm 73-75% doanh số cho vay; chủ yếu cho vay hộ sản xuất kinh doanh TTCN, hộ chăn nuôi, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và vay tiêu dùng.

3. Nông lâm ngư nghiệp

Sản xuất nông nghiệp (nông lâm ngư nghiệp) đã có sự phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu nhập cho người lao động và góp phần vào sự phát triển ổn định kinh tế - xã hội

trên địa bàn. Mặc dù trong thời gian qua chịu nhiều ảnh hưởng bất thường của thời tiết, dịch bệnh, giá cả không ổn định và diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp, v.v…, song với

việc khai thác hợp lý các điều kiện đất đai, sinh thái của từng tiểu vùng; kết hợp với việc tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, thực hiện công tác khuyến nông và chuyển đổi tập quán sản xuất; và các chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất

nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, v.v… nên sản xuất nông nghiệp đã từng bước có sự thay đổi về chất lượng, các sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn ngày càng tăng và

một số mô hình sản xuất hiệu quả được nhân rộng. Đến năm 2015, giá trị sản xuất sản xuất nông nghiệp (theo giá so sánh năm 2010) đạt 3.361 tỷ đồng; tốc độ tăng bình quân đạt 6,7%/năm giai đoạn 2006-2010 và 4,6%/năm giai đoạn 2011-2015.

Page 27: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 27

Cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn đã có sự chuyển dịch tích cực và phù

hợp với xu thế phát triển đô thị. Trong tổng giá trị sản xuất sản xuất nông nghiệp (theo giá so sánh năm 2010) thì tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm lớn và có xu hướng tăng; tiếp theo là tỷ trọng ngành trồng trọt đứng thứ hai và có xu hướng giảm; kế tiếp là tỷ

trọng ngành thủy sản có xu hướng ổn định; tiếp theo là tỷ trọng dịch vụ nông nghiệp có xu hướng tăng nhẹ; và cuối cùng là tỷ trọng ngành lâm nghiệp. Đến năm 2015, tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm 61,6%, tỷ trọng ngành trồng trọt chiếm 28,6%, tỷ trọng ngành

thủy sản chiếm 6,8%, tỷ trọng dịch vụ nông nghiệp chiếm 2,4% và tỷ trọng ngành lâm nghiệp chiếm 0,7% trong tổng giá trị sản xuất sản xuất nông nghiệp.

Công tác khuyến nông, ứng dụng khoa học kỹ thuật được quan tâm thực hiện,

qua đó giúp nông dân nhận thức và vận dụng các quy trình sản xuất vào thực tiễn, từng bước cải tiến nâng cao năng suất cây trồng. Đến nay, tỷ lệ sử dụng giống xác

nhận ở cây lúa, cây bắp là trên 95%; ở cây cao su, điều, cà phê là 100% đối với diện tích trồng mới và tái canh; ở cây ăn trái trên 90%; ở cây lâm nghiệp là 100%; tỷ lệ sử dụng giống tiến bộ trong chăn nuôi heo, gà đạt trên 95% và ở bò trên 90%. Tỷ lệ diện

tích làm đất bằng cơ giới đạt 100%; trên 80% diện tích thu hoạch bằng máy. Sản lượng nông sản được vận chuyển bằng phương tiện cơ giới đạt trên 90%. Công nghệ

chế biến sau thu hoạch từng bước phát triển.

Trồng trọt: đã hình thành nên những vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa nông sản tập trung như vùng cây lúa, cây bắp, vùng trồng mía, v.v... Thực hiện có

hiệu quả các chương trình phát triển cây trồng chủ lực, chương trình cánh đồng mẫu lớn, v.v... Diện tích gieo trồng cây hàng năm có xu hướng giảm qua các năm; tốc độ giảm diện tích gieo trồng cây hàng năm bình quân 11,5%/năm trong giai

đoạn 2006-2010 và giảm 1,4%/năm giai đoạn 2011-2015. Diện tích canh tác cây trồng lâu năm tăng bình quân đạt 2,3%/năm trong giai đoạn 2006-2010 và giảm

bình quân 0,9%/năm trong giai đoạn 2011-2015. Trong đó:

- Diện tích trồng lúa tập trung chủ yếu tại các xã Sông Trầu, Sông Thao, Trung Hòa, Hố Nai 3.

- Diện tích trồng bắp tập trung chủ yếu tại các xã Sông Trầu, Sông Thao, Trung Hòa, Bàu Hàm và Đông Hòa.

- Diện tích trồng khoai mì tập trung chủ yếu tại các xã Sông Trầu, Hưng Thịnh, Tây Hòa và An Viễn.

- Diện tích trồng mía tập trung chủ yếu tại các xã Hưng Thịnh, Trung Hòa và Đông Hòa.

- Diện tích trồng cà phê tập trung chủ yếu tại các xã Bàu Hàm, Sông Thao, Cây Gáo, Thanh Bình, Sông Trầu và Tây Hòa.

- Diện tích trồng điều tập trung chủ yếu tại các xã An Viễn, Đông Hòa, Sông Trầu, Tây Hòa, Hưng Thịnh và Sông Thao.

Page 28: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 28

- Diện tích trồng chôm chôm tập trung chủ yếu tại các xã Tây Hòa, Sông Thao

và Sông Trầu.

- Diện tích trồng chuối tập trung chủ yếu tại các xã Bàu Hàm, Thanh Bình, Sông Trầu và Cây Gáo.

Bảng 10: Kết quả thực hiện một số diện tích, sản lượng cây trồng chủ yếu trên địa bàn

Hạng mục 2005 2010 2014 2015 T.đ tăng b/q (%) 2006-2010

2011-2015

A. Diện tích (ha) I. DT gieo trồng cây hàng năm 20.879 11.335 10.436 10.590 -11,5 -1,4 1. Cây lương thực 13.927 6.653 5.721 5.630 -13,7 -3,3 - Lúa 6.129 4.376 3.839 3.780 -6,5 -2,9 - Bắp 7.798 2.277 1.883 1.850 -21,8 -4,1 2. Cây chất bột có củ 3.187 1.003 1.020 1.050 -20,6 0,9 Trđó: - Khoai mì 3.015 899 935 950 -21,5 1,1 3. Cây công nghiệp hàng năm 1.478 1.873 1.956 2.000 4,9 1,3 Trđó: - Mía 1.147 1.817 1.909 1.960 9,6 1,5 4. Cây thực phẩm 1.736 1.486 1.336 1.500 -3,1 0,2 Trđó: - Rau các loại 1.115 1.268 1.168 1.270 2,6 0,0 5. Cây hàng năm khác 551 321 401 410 -10,2 5,0 II. Cây lâu năm 13.917 15.567 15.063 14.916 2,3 -0,9 1. Cây công nghiệp lâu năm 10.384 11.892 11.409 11.260 2,7 -1,1 Trđó: - Cà phê

+ Diện tích trồng 3.554 4.160 4.011 3.950 3,2 -1,0 + Diện tích thu hoạch 3.487 3.807 3.920 3.860 1,8 0,3

- Cao su + Diện tích trồng 1.878 2.162 2.390 2.400 2,9 2,1 + Diện tích thu hoạch 1.839 1.178 871 1.360 -8,5 2,9

- Hồ tiêu + Diện tích trồng 822 1.493 1.662 1.670 12,7 2,3 + Diện tích thu hoạch 687 782 1.370 1.380 2,6 12,0

- Điều + Diện tích trồng 4.124 4.015 3.346 3.240 -0,5 -4,2 + Diện tích thu hoạch 3.642 4.015 3.273 3.170 2,0 -4,6

2. Cây ăn quả 3.533 3.675 3.654 3.656 0,8 -0,1 Trđó - Chôm chôm

+ Diện tích trồng 555 922 862 860 10,7 -1,4 + Diện tích thu hoạch 480 741 858 856 9,1 2,9

- Chuối + Diện tích trồng 1.754 1.751 1.728 1.750 0,0 0,0 + Diện tích thu hoạch 1.742 1.751 1.682 1.750 0,1 0,0

B. Sản phẩm chủ yếu (tấn) - Lúa 22.933 18.590 18.708 18.900 -4,1 0,3 - Bắp 35.002 12.340 13.058 12.950 -18,8 1,0 - Khoai mì 68.500 20.671 21.792 22.230 -21,3 1,5 - Mía 55.979 110.765 134.411 138.180 14,6 4,5 - Rau các loại 12.690 16.002 12.109 16.510 4,7 0,6

Page 29: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 29

Hạng mục 2005 2010 2014 2015 T.đ tăng b/q (%) 2006-2010

2011-2015

- Cà phê 4.043 5.719 5.109 5.250 7,2 -1,7 - Cao su 2.315 1.848 1.236 2.176 -4,4 3,3 - Hồ tiêu 859 1.339 2.499 2.760 9,3 15,6 - Điều 4.340 4.757 4.592 4.755 1,9 0,0 - Chôm chôm 4.941 7.434 8.680 9.416 8,5 4,8 - Chuối 14.071 17.491 18.499 19.600 4,4 2,3

Nguồn: Chi cục Thống kê và tính toán của dự án

Chăn nuôi: Hoạt động chăn nuôi có vai trò ngày càng quan trọng trong nền

kinh tế. Trên địa bàn đã quy hoạch 11 vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Đã đẩy mạnh vận động thực hiện mô hình kinh tế trang trại, ứng dụng công nghệ cao

trong chăn nuôi (có 462 trang trại chăn nuôi, chiếm 96,3% số trang trại trên địa

bàn). Trong đó, chăn nuôi heo, gà theo hướng tập trung, bán công nghiệp, công

nghiệp được phát triển. Đến năm 2015, trên địa bàn đã hình thành 3 cơ sở giết mổ

tập trung (ở các xã Sông Thao, Sông Trầu và Trung Hoà) và tiếp tục đầu tư xây mới 2 cơ sở giết mổ tập trung tại ấp 6, xã Sông Trầu và xã Hố Nai 3. Giá trị sản

xuất ngành chăn nuôi (theo giá so sánh năm 2010) tăng bình quân 14,2%/năm

trong giai đoạn 2006-2010 và 6,3%/năm trong giai đoạn 2011-2015.

So với toàn tỉnh Đồng Nai thì huyện Trảng Bom có đàn gia cầm chiếm trung

bình 20,7% (có vị trí thứ 2/11 địa phương, sau huyện Xuân Lộc); đàn lợn chiếm

trung bình 15,5% (có vị trí thứ 3/11 địa phương, sau các huyện Xuân Lộc và

Thống Nhất); đàn bò trung bình 5,5% (xếp thứ 7/11 địa phương, trên các huyện

Nhơn Trạch, Thống Nhất, Tx.Long Khánh và Tp.Biên Hoà); và đàn trâu chiếm

trung bình 5,4% (xếp thứ 6/11 địa phương, trên các huyện Định Quán, Thống

Nhất, Cẩm Mỹ, Tx.Long Khánh và Tp.Biên Hoà).

Bảng 11: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu chăn nuôi trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015 T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

1. Số lượng

- Trâu con 304 235 133 135 -5,0 -10,5

- Bò con 4.270 40.28 3.950 4.030 -1,2 0,0

- Heo 1000 con 205 167 241 245 -4,0 8,0

- Gia cầm 1000 con 584 2.451 2.093 3.130 33,2 5,0

2. Sản phẩm

- Thịt trâu, bò tấn 342 306 439 440 -2,2 7,5

- Thịt heo hơi 1000 tấn 33 27 31 33 -4,0 4,0

- Thịt gia cầm tấn 4.203 17.648 14.650 22.530 33,2 5,0

- Trứng các loại 1000 quả 6.971 89.719 90.101 13.4590 66,7 8,4

Nguồn: Chi cục Thống kê và tính toán của dự án

Page 30: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 30

Lâm nghiệp: Công tác bảo vệ và trồng rừng luôn được chú trọng. Công tác

phòng chống cháy rừng được thực hiện tốt với sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị

chức năng và người dân địa phương. Công tác trồng rừng, trồng cây phân tán có

nhiều tiến bộ và ngày càng được đông đảo nhân dân tham gia ủng hộ. Đến năm 2015,

diện tích đất rừng trên địa bàn có 1.687ha; trong đó, đất rừng phòng hộ chiếm 0,3%,

đất rừng đặc dụng chiếm 0,6% và đất rừng sản xuất chiếm 99,1%.

Thủy sản: Hoạt động sản xuất thủy sản nhìn chung phát triển dựa trên sự tận

dụng mặt nước chủ yếu ở các hồ, đập. Tổng sản lượng thủy sản trên địa bàn chiếm khoảng 13-14% tổng sản lượng thủy sản của tỉnh. Trong đó, đến năm 2015, tổng diện

tích nuôi trồng thủy sản có 953ha (chiếm 12-13% diện tích nuôi trồng thủy sản của

Tỉnh) và sản lượng thủy sản nuôi trồng có 6.880 tấn; tốc độ tăng sản lượng bình quân

đạt 12,5%/năm giai đoạn 2006-2010 và 7,7%/năm giai đoạn 2011-2015.

Bảng 12: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu thuỷ sản trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

T.đ tăng b/q (%)

2006-2010

2011-2015

1. Diện tích nuôi trồng thủy sản ha 674 987 993 953 7,9 -0,7

2. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tấn 2.629 4.738 6.706 6.880 12,5 7,7 Nguồn: Chi cục Thống kê, Phòng Kinh tế và tính toán của dự án

4. Lĩnh vực văn hóa, xã hội

4.1. Giáo dục và đào tạo

Hệ thống giáo dục và đào tạo trên địa bàn được quan tâm đầu tư ngày càng phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đến năm 2015, tiếp tục duy trì tỷ lệ 100% xã, thị trấn có trường mầm non và trường tiểu học; tiếp tục duy trì kết quả xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập trung học phổ thông; hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; có 20 trường học đạt chuẩn quốc gia (9 trường mầm non, 3 trường tiểu học, 7 trường trung học cơ sở và 1 trường trung học phổ thông). Đội ngũ giáo viên tiếp tục được tăng cường theo hướng chuẩn hóa. Trong đó, có 100% giáo viên đạt chuẩn theo quy định và trên 65% giáo viên đạt trên chuẩn.

- Giáo dục mầm non: có 12.147 em đi học vào năm 2010 (tăng 7.314 em so với năm 2005) và có 16.310 em (tăng 4.163 em). Số lượng giáo viên cơ bản đáp ứng yêu cầu, trung bình có 24,5 trẻ/giáo viên. Tuy vậy, tỷ lệ trẻ đi học so với trong độ tuổi ở nhà trẻ còn thấp. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia là thấp và nhu cầu đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các trường và điểm trường mầm non là rất lớn.

- Giáo dục phổ thông: học sinh phổ thông các cấp có 41.376 học sinh vào năm 2010 và có 50.422 học sinh vào năm 2015. Số lượng giáo viên phổ thông các cấp nhìn chung đạt tiêu chuẩn quy định của ngành; trung bình có 1,3 giáo viên tiểu học/lớp, có 2,0 giáo viên trung học cơ sở/lớp và 2,6 giáo viên trung học phổ thông/lớp.

Page 31: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 31

- Giáo dục thường xuyên: có sự phát triển, thu hút được nhiều người tham gia học tập ở các trung tâm. Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện và các Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng tiếp tục phát triển đã tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội tham gia học bổ túc văn hóa, tin học, ngoại ngữ, v.v…

- Hệ thống các trường đào tạo được đầu tư đã góp phần quan trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Đến nay, trên địa bàn có 1 trường đại học (Trường Đại học Lâm nghiệp - cơ sở 2), 2 trường cao đẳng (Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Tp.Hồ Chí Minh và Trường Cao đẳng nghề cơ giới và thủy lợi), 1 trung tâm dạy nghề huyện và 5 cơ sở dạy nghề. Số lượng lao động qua đào tạo hàng năm đã tăng lên đáng kể (trên 5.000 học viên). Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt cao hơn mức chung của toàn tỉnh Đồng Nai. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề vẫn còn chưa đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, nhất là thiếu lao động có trình độ kỹ thuật cao.

- Cơ sở vật chất giáo dục được quan tâm đầu tư. Đến nay, trên địa bàn có 87 trường học; bao gồm: 29 trường mầm non, 32 trường tiểu học, 18 trường trung học cơ sở, 5 trường trung học phổ thông và 3 trường trung học. Tổng số phòng học và phòng chức năng các cấp có 1.345 phòng. Trong đó, tỷ lệ phòng kiên cố, cao tầng chiếm 70,0% và tỷ lệ phòng bán kiên cố chiếm 30,0%.

Nhìn chung, cơ sở vật chất giáo dục và đào tạo có sự đầu tư cải thiện, việc phân bố các trường và điểm trường tương đối hợp lý đủ điều kiện để đầu tư nâng cấp thành trường đạt chuẩn. Tuy nhiên, còn trên 30% trường học chưa đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất, thiếu trường mầm non, tỷ lệ phòng cấp 4 đã xuống cấp chiếm 10-15%, v.v… cần được đầu tư xây mới và nâng cấp.

Bảng 13: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu giáo dục trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

1. Số trường trường 72 80 84 84

- Mẫu giáo 21 26 29 29

- Tiểu học 31 32 32 32

- Trung học cơ sở 15 17 18 18

- Trung học phổ thông 5 5 5 5

2. Số lớp lớp 1.402 1.584 1.790 1.842

- Mẫu giáo 169 370 461 465

- Tiểu học 723 695 758 783

- Trung học cơ sở 382 346 396 417

- Trung học phổ thông 128 173 175 177

3. Số giáo viên giáo viên 2.041 2.435 2.815 3.024

- Mẫu giáo 238 568 551 590

- Tiểu học 929 860 954 1.071

- Trung học cơ sở 663 685 735 833

- Trung học phổ thông 211 322 575 530

4. Số học sinh học sinh 47.676 53.523 64.589 66.732

Page 32: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 32

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

- Mẫu giáo 4.833 12.147 15.966 16.310

- Tiểu học 19.639 20.506 25.718 26.578

- Trung học cơ sở 16.810 12.950 15.373 16.207

- Trung học phổ thông 6.394 7.920 7.532 7.637

5. Các chỉ tiêu khác %

- Tỷ lệ trẻ em 3-5 tuổi đi học mẫu giáo 75,6 88,4 94,0 95,0

- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 98,6 100 100 100

- Tỷ lệ trẻ em hoàn thành TH ở độ tuổi 11 87,6 95,7 98,0 98,0

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học vào THCS 99,8 99,7 99,8 100

- Tỷ lệ học sinh TN THCS vào THPT-TH nghề 96,1 99,4 100,0 100

Nguồn: Niên giám thống kê Huyện - Tỉnh và Phòng Giáo dục - Đào tạo

4.2. Y tế

Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân được quan tâm ngày một tốt hơn, đặc biệt là đối tượng chính sách và người nghèo. Các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được thực hiện có hiệu quả. Công tác y tế dự phòng và vệ sinh an toàn thực phẩm được tăng cường thực hiện. Chủ động phòng chống, ngăn ngừa và khống chế tốc độ lan truyền một số bệnh xã hội và các dịch bệnh nguy hiểm (sốt xuất huyết, cúm A, bệnh tay chân miệng, HIV/AIDS, v.v...). Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin đạt luôn đạt trên 95%. Đến năm 2015, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng về cân nặng giảm còn 9,4%; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng về chiều cao giảm còn 23,8%.

Mạng lưới y tế cơ sở tiếp tục được củng cố và phát triển. Y tế chất lượng cao bước đầu phát triển thông qua việc đào tạo nguồn nhân lực, đầu tư trang thiết bị, nâng cấp và mở rộng các cơ sở y tế. Đến năm 2015, trên địa bàn Huyện có 1 bệnh viện đa khoa, 1 trung tâm y tế huyện, 1 phòng khám khu vực và 17 trạm y tế xã, thị trấn. Số giường bệnh trên 1 vạn dân tăng, đạt 7,1 giường bệnh (không tính giường bệnh của các trạm y tế xã, thị trấn); 100% trạm y tế xã, thị trấn có bác sĩ phục vụ (bao gồm bác sĩ tại chỗ và bác sĩ được cử xuống khám định kỳ); tỷ lệ 100% xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế cơ sở -chuẩn giai đoạn 2001-2010-11 (tương ứng tỷ lệ 88,2% xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế cơ sở -chuẩn giai đoạn 2011-2020-12). Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 72% vào năm 2015.

Việc khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền được chú trọng và khuyến khích phát triển. Mạng lưới Đông y phân bố khắp 17/17 xã thị trấn đã góp phần tích cực vào công tác chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân. Công tác xã hội hóa trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khoẻ có sự phát triển. Mạng lưới y tế tư nhân được phân bổ đều khắp các xã-thị trấn với 76 cơ sở hành nghề y tế.

11 Được công nhận theo bộ tiêu chí tại Quyết định số 370/2002/QĐ-BYT ngày 7/2/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Chuẩn quốc gia về y tế xã giai đoạn 2001-2010. 12 Được công nhận theo bộ tiêu chí ở Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế Về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020

Page 33: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 33

Bảng 14: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu y tế trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2005 2010 2014 2015

1. Tổng cơ sở cơ sở 19 19 19 19

- Bệnh viện đa khoa 1 1 1 1

- Phòng khám khu vực 1 1 1 1

- Trạm y tế 17 17 17 17

2. Giường bệnh giường 145 245 285 295

- Bệnh viện đa khoa 50 150 190 200

- Phòng khám khu vực 10 10 10 10

- Trạm y tế 85 85 85 85

* Giường bệnh/1 vạn dân (*) 2,8 6,2 6,9 7,1

3. Cán bộ y tế + dược 140 191 448 490

* Ngành y 124 158 387 426

- Bác sĩ và trên đại học 24 34 56 58

- Khác 100 124 331 368

* Ngành dược 16 33 61 64

- Dược sĩ đại học 2 3 3 3

- Khác 14 30 58 61

* Bác sĩ/1 vạn dân 1,1 1,3 1,9 2,0

4. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin %

97,0 98,0 98,2 98,5

5. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng %

- Về cân nặng 18,3 12,6 10,0 9,4

- Về chiều cao - - 24,6 23,8

Nguồn: Niên giám thống kê Huyện - Tỉnh và tính toán của dự án; (*):không tính của các trạm y tế

4.3. Văn hóa, thể dục thể thao

Hoạt động văn hóa - văn nghệ diễn ra sôi nổi, rộng khắp, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thụ hưởng văn hóa của nhân dân trên địa bàn. Trong đó, tăng cường các biện pháp nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của công nhân ở các KCN/CCN. Công tác thông tin, tuyên truyền các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước được thực hiện tốt. Trong đó có tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn và các nhiệm vụ chính trị của địa phương; tổ chức triển khai tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.

Phong trào xã hội hoá các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao được đẩy mạnh; kết hợp với tăng cường quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hoá và dịch vụ văn hoá. Các thiết chế văn hóa cơ sở trên địa bàn được chú trọng đầu tư. Đến 2015, trên địa bàn có 1 Trung tâm văn hóa huyện, 1 Trung tâm Thể dục thể thao huyện, 9/16 xã có Trung tâm Văn hoá - Học tập cộng đồng và 46/71 ấp, khu phố có nhà sinh hoạt cộng đồng. Công tác bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử được triển khai thực hiện tốt.

Page 34: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 34

Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ngày càng đi vào chiều sâu gắn với thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2015, toàn huyện có 98,3% hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; 91,5% ấp, khu phố đạt tiêu chuẩn ấp, khu phố văn hóa; 97,0% cơ quan đạt tiêu chuẩn cơ quan văn hóa.

Phong trào thể dục thể thao quần chúng tiếp tục phát triển với nhiều nội dung và hình thức đa dạng. Mạng lưới cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt động thể dục thể thao được quan tâm đầu tư. Nhiều môn thể thao đạt thành tích cao trong hội thao của tỉnh. Đến năm 2015, tỷ lệ người luyện tập thể dục thể thao thường xuyên trên địa bàn đạt 38% và tỷ lệ gia đình thể thao đạt 30%.

5. Hiện trạng xây dựng kết cấu hạ tầng

5.1. Mạng lưới giao thông

a. Đường bộ

Giao thông đường bộ trong thời gian qua tiếp tục được đầu tư phát triển đã tạo thành một mạng lưới nối kết với tất cả các xã trong huyện và liên thông với các vùng lận cận đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Đến năm 2015, toàn huyện có 662,4km đường bộ các loại; trong đó, loại đường bê tông nhựa chiếm 60,2%, láng nhựa và bê tông xi măng chiếm 6,2%, đường cấp phối chiếm 26,0% và đường đất chiếm 7,7%. Mật độ giao thông đường bộ theo diện tích đạt 2,0km/km2; theo dân số là 2,2km/1.000 dân.

- Đường quốc lộ: có tuyến Quốc lộ 1A và đoạn Quốc lộ 1A tránh Tp.Biên Hòa (đường Võ Nguyên Giáp) chạy qua địa bàn với tổng chiều dài 24,4km, có kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Đây là tuyến giao thông đối ngoại quan trọng, kết nối huyện với các địa phương trong vùng và cả nước.

- Đường tỉnh: có 4 tuyến đường tỉnh (bao gồm ĐT.762, ĐT.767, ĐT.Chất Thải Rắn và ĐT.Bắc Sơn - Long Thành) chạy qua địa bàn với tổng chiều dài 32,2km, có kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Đường huyện: có 10 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 67,7km. Trong đó, loại đường bê tông nhựa chiếm 95,3% và đường cấp phối chiếm 4,7%.

- Đường đô thị: có 36 tuyến đường đô thị với tổng chiều dài là 53,9km, Trong đó, loại đường bê tông nhựa chiếm 69,9% và đường sỏi đỏ chiếm 30,1%.

- Đường xã: có 638 tuyến đường xã (Bao gồm: các tuyến đường trục xã, liên xã; đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm) với tổng chiều dài là 484,2km. Trong đó, loại đường láng nhựa và bê tông xi măng chiếm 58,0%, đường cấp phối chiếm 31,5% và đường đất chiếm 10,5%. Xe ô tô đến được trung tâm 17/17 xã - thị trấn.

- Bến xe: có 1 bến xe buýt ở xã Thanh Bình (diện tích 2.000 m2) phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt.

Page 35: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 35

Bảng 15: Hiện trạng mạng lưới đường bộ trên địa bàn Huyện

STT Tên đường Chiều

dài (km)

Theo kết cấu mặt đường Bê tông

nhựa Láng nhựa,

BTXM Cấp phối

Đất

I Quốc lộ 24,4 24,4

1 Quốc lộ 1A 21,9 21,9

2 Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1A tuyến tránh Tp.Biên Hòa)

2,5 2,5

II Đường tỉnh 32,2 32,2

1 ĐT.762 8,5 8,5

2 ĐT.767 7,0 7,0

3 ĐT.Chất Thải Rắn 13,6 13,6

4 ĐT.Bắc Sơn - Long Thành 3,1 3,1

III Đường huyện 67,7 64,5 3,2

1 Dốc Mơ - Thanh Bình 2,1 2,1

2 Hương Lộ 24 6,8 6,8

3 Trảng Bom - Cây Gáo 18,5 18,5

4 Vĩnh Tân - Cây Điệp (Vĩnh Tân – Cây Gáo) 3,2 3,2

5 Đường 19/5 - Xã Bàu Hàm 7,7 7,7

6 Sông Thao - Bàu Hàm 6,8 6,8

7 Hưng Long - Lộ 25 6,6 6,6

8 Bình Minh - Giang Điền – An Viễn 8,5 8,5

9 Bình Minh - Quảng Tiến 1,8 1,8

10 Đường 30/4 5,7 5,7

IV Đường đô thị 53,9 37,7 16,2

1 Thị trấn Trảng Bom 53,9 37,7 16,2

V Đường xã 484,2 280,6 152,6 51,0

1 Xã Thanh Bình 40,6 20,3 19,7 0,6

2 Xã Cây Gáo 40,6 17,2 23,4

3 Xã Bàu Hàm 28,5 5,6 2,2 20,8

4 Xã Sông Thao 43,6 23,8 9,6 10,2

5 Xã Sông Trầu 51,1 22,4 28,7

6 Xã Đông Hòa 17,2 17,0 0,2

7 Xã Bắc Sơn 41,4 26,6 14,8

8 Xã Hố Nai 3 19,8 18,7 1,1

9 Xã Tây Hòa 24,5 21,0 3,5

10 Xã Bình Minh 40,8 19,5 21,3

11 Xã Trung Hòa 30,4 23,0 7,4

12 Xã Đồi 61 27,6 19,2 5,2 3,2

13 Xã Hưng Thịnh 13,9 10,0 4,0

14 Xã Quảng Tiến 20,6 17,3 3,4

15 Xã Giang Điền 17,8 4,0 5,3 8,5

16 Xã An Viễn 25,8 15,2 6,8 3,8 Nguồn: Quy hoạch giao thông vận tải huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2010-2020; Báo cáo thống kê số liệu mạng lưới đường giao thông - phòng quản lý đô thị huyện Trảng Bom.

Page 36: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 36

b. Đường sắt

Trên địa bàn huyện có tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy qua với chiều dài 21km, khổ đường 1,2m, ga Hố Nai phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách nội vùng.

5.2. Thủy lợi

Hệ thống công trình thủy lợi tiếp tục được đầu tư xây dựng, chủ động nước tưới tiêu phục vụ sản xuất và cải tạo môi trường nước trên địa bàn huyện. Trên địa bàn hiện có 4 công trình hồ chứa, 5 đập thủy lợi và hệ thống kênh mương. Cụ thể:

- Công trình hồ chứa: hồ Thanh Niên có diện tích 8ha với hệ thống kênh mương có tổng chiều dài 2.590m (bê tông chiếm 94,2% và còn lại 5,8% kênh đất), hồ Bà Long có diện tích 12ha với hệ thống kênh mương có tổng chiều dài 2.386m (100% kênh đất), hồ Sông Mây có diện tích 320ha với hệ thống kênh mương có tổng chiều dài 27.815m (bê tông chiếm 48% và còn lại 52% kênh đất), và hồ Suối Đầm có diện tích 88ha.

- Công trình đập thủy lợi: đập dâng Bàu Hàm (có hệ thống kênh mương với tổng chiều dài 3.513m), đập Hưng Long (có hệ thống kênh mương với tổng chiều dài 984m), đập Gia Tôn (có hệ thống kênh mương với tổng chiều dài 500m), đập Suối Đòn Gánh (có hệ thống kênh mương với tổng chiều dài 3.600m) và đập Suối Dâu (có hệ thống kênh mương với tổng chiều dài 1.500m).

Nhìn chung, hệ thống thủy lợi bước đầu đáp ứng được yêu cầu sản xuất song vẫn còn một số tồn tại cần được tập trung giải quyết như: kiên cố hóa hệ thống công trình thủy lợi, nạo vét hệ thống kênh mương, thường xuyên duy tu bảo dưỡng các công trình, phát triển các trạm bơm điện và tăng tỷ lệ diện tích chủ động tưới tiêu.

5.3. Mạng lưới điện

Nguồn điện cấp cho địa bàn huyện chủ yếu từ điện lưới quốc gia, từ trạm 220kV Sông Mây (2x250MVA) phân phối thông qua các trạm biến áp như trạm 110kV Thống Nhất (2x40MVA), trạm 110kV Bàu Xéo (2x40MVA), trạm 110kV Hố Nai (40+63MVA), trạm 110kV Bắc Sơn (40+63MVA).

Các tuyến dây 500kV, 220kV, 110kV đi trên địa bàn gồm có tuyến dây 500kV Mạch kép Phú Mỹ - Sông Mây - Tân Định, tuyến dây 500kV nhiệt điện than Vĩnh Tân - Sông Mây, tuyến dây 220kV mạch đơn từ Bảo Lộc - Long Bình, tuyến dây Sông Mây - Rẽ Trị An - Long Bình và đường dây Sông Mây - ĐZ Bảo Lộc - Long Bình tuyến dây 110kV Trị An - Sông Mây - Hố Nai - Long Bình, tuyến dây Hố Nai - Thống Nhất - Bàu Xéo - Long Khánh và tuyến dây đường dây Sông Mây - ĐZ Long Bình - Xuân Trường. Các tuyến trung thế và các trạm biến áp chủ yếu phân bố dọc theo các lộ chính. Toàn huyện có 226 trạm biến áp với tổng công suất 480.080kVA; 356km đường dây trung thế và 575km đường dây hạ thế.

Sản lượng điện tiêu thụ tăng qua các năm nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Sản lượng điện tiêu thụ năm 2015 bằng 2,2 lần so với năm 2010. Trong đó, sản lượng điện thương phẩm tiêu thụ trong công nghiệp chiếm 75-77%, quản lý

Page 37: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 37

tiêu dùng và dân cư chiếm 18-21%. Đến năm 2015, tiếp tục duy trì tỷ lệ 100% xã, thị trấn sử dụng điện lưới quốc gia và tỷ lệ hộ sử dụng điện sinh hoạt đạt 99,98%.

5.4. Cấp nước

Hệ thống cấp nước từng bước được đầu tư để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước hợp vệ sinh, sạch của người dân trên địa bàn. Trong đó, hệ thống cấp nước tại thị trấn Trảng Bom (công suất thiết kế 2.000m3/ngày đêm) sử dụng nguồn nước ngầm ở 6 giếng khoan. Các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn được đầu tư (dự án cấp nước sinh hoạt xã Sông Thao, xã Bàu Hàm) cung cấp nước sạch cho dân cư khu vực trung tâm các xã. Các hộ dân còn lại sử dụng nước giếng khơi (đào sâu 10-12m) và nước tự nhiên.

Đến năm 2015, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh trên địa bàn huyện Trảng Bom duy trì đạt 99,0% (cao hơn mức chung của toàn tỉnh Đồng Nai); trong đó tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) đạt 60,7%. Tuy nhiên, việc cấp nước trên địa bàn cũng gặp những khó khăn như: thiếu các trạm cấp nước và đường ống cung cấp nước, sử dụng nước giếng đào mạch nông không đảm bảo vệ sinh, thiếu nước vào mùa khô, v.v…

5.5. Hạ tầng bưu chính, viễn thông

Mạng lưới bưu chính, viễn thông được quan tâm đầu tư cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Đến năm 2015, trên địa bàn có 5 bưu cục cấp II, III, 14 bưu điện văn hóa xã và 42 đại lý bưu điện. Mạng điện thoại phủ sóng khắp địa bàn; đạt tỷ lệ 100% xã, thị trấn đều có điện thoại. Các cơ quan Nhà nước được kết nối mạng với nhau, tạo nền tảng triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin. Mạng truyền dẫn đã được cáp quang hóa đến trung tâm huyện. Mạng chuyển mạch đã được số hóa 100%, giúp tự động hóa và nâng cao chất lượng các cuộc gọi quốc tế và liên tỉnh.

Tuy nhiên, hạ tầng bưu chính, viễn thông được đầu tư tập trung chủ yếu ở các khu đô thị, khu vực trung tâm, trong khi ở vùng nông thôn chưa được đầu tư tương xứng nên dẫn đến chất lượng dịch vụ chưa cao và chưa tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng (sóng điện thoại di động yếu, mạng đường truyền internet thiếu ổn định và kết nối chậm, v.v…). Tỷ lệ người dân sử dụng internet ở khu vực nông thôn còn thấp. Cơ sở hạ tầng và cơ sở dự liệu thiếu tính liên kết nên việc chia sẻ thông tin ở cơ quan Nhà nước chưa cao.

6. Thực trạng đô thị và nông thôn

* Đô thị:

Thị trấn Trảng Bom trong thời gian qua có sự phát triển theo hướng văn minh, hiện đại, vệ sinh môi trường từng bước được cải thiện. Trên cơ sở Quy hoạch chung đô thị Trảng Bom được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt tại Quyết định số 4131/QĐ-UBT ngày 31/12/1993 và Quy chung chung xây dựng tỷ lệ 1/5.000 đô thị Trảng Bom, huyện Trảng Bom đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 19/02/2013 thì hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị được đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới, công tác quản lý đô thị

Page 38: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 38

được tăng cường, quy chế quản lý đô thị được ban hành, trật tự an toàn giao thông và trật tự đô thị từng bước được thiết lập, v.v…

Đến nay, khi đánh giá thị trấn Trảng Bom theo 6 tiêu chuẩn phân loại đô thị loại IV13 thì có tổng số điểm đã đạt tiêu chuẩn quy định (76/100 điểm so với điểm đạt là 70-100). Song bên cạnh đó, thị trấn vẫn còn một số tiêu chí chưa đạt thang điểm quy định hoặc chỉ đạt số điểm tối thiểu nên cần tập trung huy động các nguồn lực đầu tư để cải thiện và đạt theo quy định. Vì vậy, địa phương cần tiếp tục tăng cường đầu tư và hoàn chỉnh hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền quyết định công nhận đô thị loại IV trong thời gian sớm nhất nhằm tạo điều kiện nâng cao chất lượng phát triển đô thị trên địa bàn.

* Nông thôn: Diện mạo khu vực nông thôn trên địa bàn trong thời gian qua nhìn chung có sự đổi mới. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đã được thực hiện đồng bộ và vững chắc. Kết cấu hạ tầng ở vùng nông thôn từng bước được cải thiện, tạo điều kiện cho người dân đi lại thuận lợi, hàng hóa lưu thông dễ dàng. Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn được quan tâm đúng mức. Sản xuất, thu nhập và đời sống người nông dân được cải thiện. So với Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai14, đến năm 2015, huyện Trảng Bom có 5/16 xã (các xã Thanh Bình, Hưng Thịnh, Trung Hòa, Tây Hòa, Quảng Tiến) được công nhận xã nông thôn mới, có 8/16 xã đạt 19 tiêu chí (các xã Đông Hòa, Đồi 61, Sông Thao, An Viễn, Cây Gáo, Bàu Hàm, Sông Trầu, Bắc Sơn), có 2/16 xã đạt 17 tiêu chí trở lên (các xã Bình Minh, Giang Điền) và 1/16 xã đạt 16 tiêu chí (xã Hố Nai 3). Như vậy, huyện Trảng Bom cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới và đang tiếp tục phấn đấu để sớm được công nhận đạt huyện nông thôn mới.

7. Khoa học và công nghệ

Hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn có tiến bộ đã góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất, đời sống và chất lượng tăng trưởng kinh tế. Công tác tuyên truyền, vận động ứng dụng khoa học công nghệ đã được quan tâm thực hiện. Tăng cường tập huấn trang bị kiến thức, kỹ thuật và quản lý cho cán bộ và nông dân sản xuất. Một số hoạt động ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ được thực hiện trên địa bàn như: các điểm khoa học công nghệ tại các xã, thị trấn; hệ thống quản lý thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện; hệ thống quản lý thông tin của các trường trung học cơ sở; quy trình chăn nuôi theo hướng VietGAP; mô hình sản xuất và ứng dụng ủ phân hữu cơ phục vụ canh tác cây tiêu và cây cà phê; nhân rộng

13 Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc Phân loại đô thị; và Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc Phân loại đô thị. 14 Quyết định 3461/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai; Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai Sửa đổi một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai; và Quyết định số 2276/QĐ-UBND ngày 18/7/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh, bổ sung bảng tiêu chí nông thôn mới đính kèm theo Quyết định số 1527/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai

Page 39: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 39

một số dự án ứng dụng khoa học công nghệ có hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi bò sữa cao sản, trồng rau an toàn trong nhà lưới, trồng thanh long ruột đỏ, v.v…); cải tiến kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất công nghiệp, v.v…

Tuy nhiên, việc xây dựng và triển khai các dự án, mô hình ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ trên địa bàn chưa đáp ứng yêu cầu tăng hàm lượng khoa học và công nghệ trong sản xuất, quản lý và các lĩnh vực đời sống xã hội. Công tác tuyên truyền, vận động người dân ứng dụng khoa học và công nghệ còn hạn chế. Một số cơ quan, đơn vị, tổ chức chưa thực sự coi trọng ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động. Vốn đầu tư được phân cấp cho hoạt động khoa học và công nghệ chưa cao.

8. Quản lý, bảo vệ tài nguyên môi trường

Hoạt động bảo vệ môi trường có nhiều chuyển biến tích cực, công tác bảo vệ môi trường ngày càng được tăng cường, bước đầu đã ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trên địa bàn, nhất là tại các khu công nghiệp tập trung và các khu dân cư mới hình thành. Tình hình môi trường không ngừng được cải thiện, góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển bền vững của địa phương. Chất lượng môi trường trên địa bàn theo kết quả quan trắc nhìn chung đạt trong quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên, cũng có một số biểu hiện ô nhiễm môi trường như: hàm lượng một số kim loại nặng khá cao ở khu vực KCN và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật xuất hiện tại các mẫu đất tại khu vực nông thôn; ô nhiễm bụi trong không khí, tiếng ồn xung quanh tại các trục giao thông lớn và một số công ty trong các KCN còn khá phổ biến với mức độ ô nhiễm nhẹ (hàm lượng vượt quy chuẩn cho phép); ô nhiễm nước ở một số các hồ có dấu hiệu ô nhiễm do nước thải công nghiệp (đặc biệt hồ Sông Mây có nhiều thông số vượt quy chuẩn môi trường); v.v...

Về thoát và xử lý nước thải: Huyện chưa có hệ thống xử lý nước thải đồng bộ và hoàn chỉnh. Ở các khu trung tâm thị trấn, khu vực đông dân, ven quốc lộ, các tuyến đường chính có hệ thống thoát nước. Các cơ sở y tế có hệ thống xử lý nước thải tập trung riêng. Các KCN/CCN đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung. Ở các khu vực còn lại hầu như nước mưa và nước thải sinh hoạt tự thấm hoặc chảy tràn qua các kênh, rạch. Hệ thống thoát nước có đặc điểm là thu gom chung nước mưa, nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp.

Thu gom và xử lý chất thải rắn: hoàn thành đưa vào hoạt động nhà máy xử lý chất thải tại xã Tây Hòa. Hoàn thành việc đóng cửa các bãi rác tạm trên địa bàn. Tổ chức tốt các dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt. Đến năm 2015, có 100% các xã - thị trấn có tổ thu gom rác thải trung chuyển, số hộ tham gia dịch vụ vệ sinh môi trường đạt trên 94%, 100% rác thải y tế được thu gom và xử lý đạt chuẩn.

9. Quốc phòng, an ninh

Nhiệm vụ quốc phòng toàn dân và thế trận chiến tranh nhân dân từng bước đi vào chiều sâu và toàn diện. Hàng năm đều hoàn thành chỉ tiêu giao quân ở cả 2

Page 40: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 40

cấp, đúng luật định và đảm bảo chất lượng. Công tác xây dựng khu vực phòng thủ huyện vững chắc được thực hiện đúng yêu cầu. Lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên được xây dựng vững mạnh toàn diện, đảm bảo kế hoạch đề ra. Công tác bồi dưỡng, giáo dục kiến thức quốc phòng - an ninh cho lãnh đạo và đội ngũ công chức - viên chức được thực hiện đúng quy định, góp phần nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành và của toàn dân trong việc thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng địa phương.

An ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tiếp tục được giữ vững ổn định. Giải quyết kịp thời các vụ việc phức tạp phát sinh; hạn chế được tình trạng đình công, lãn công. Tổ chức thực hiện các giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tiếp tục phát triển. Bên cạnh đó, công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân được chú trọng. Công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí được tập trung chỉ đạo. Thực hiện nghiêm túc việc công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị và kê khai tài sản, thu nhập cá nhân của cán bộ. Công tác thanh tra, kiểm tra về phòng chống tham nhũng được thực hiện thường xuyên.

III. Đánh giá tổng quát

1. Đánh giá chung tình hình thực hiện Quy hoạch giai đoạn 2006-2010

Trên cơ sở triển khai thực hiện Quyết định số 27/2006/QĐ-UBND ngày 21/3/2006

của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc Quy hoạch tổng thể phát triển kinh

tế - xã hội huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm

2020, kết quả một số chỉ tiêu chủ yếu thực hiện trong giai đoạn 2006-2010 như sau:

Chỉ tiêu Mục tiêu Quy hoạch giai đoạn 2006-2010

Thực hiện giai đoạn 2006-2010

Đánh giá

1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế 17,9%/năm 23,0%/năm Vượt

2. VA/người (giá thực tế) 26,5 triệu đồng 34,2 triệu đồng Vượt

3. Cơ cấu kinh tế

- Công nghiệp-xây dựng 64,0% 70,1% Chuyển dịch

đúng hướng - Dịch vụ 25,1% 21,5%

- Nông lâm ngư nghiệp 10,9% 8,4%

4. Thu ngân sách 12-14%/năm 14,9%/năm Vượt

5. Dân số trung bình 206.400 người 257.338 người Vượt

6. Giáo dục

- Củng cố, duy trì phổ cập tiểu học đúng độ tuổi x x Đạt

- Hoàn thành phổ cập THCS đúng độ tuổi x x Đạt

- Đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục bậc trung học

x x Đạt

- Tỷ lệ huy động trẻ vào nhà trẻ 17-20% 11% Chưa đạt

7. Y tế

- Trẻ em được tiêm chủng >98% 98,0% Đạt

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng < 15% 12,6% Đạt

- Tỷ lệ xã/thị trấn có bác sĩ 100% 52,9% Chưa đạt

Page 41: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 41

Chỉ tiêu Mục tiêu Quy hoạch

giai đoạn 2006-2010

Thực hiện giai

đoạn 2006-2010 Đánh giá

- Cán bộ y tế/vạn dân 10 người 6,1 người Chưa đạt

- Tỷ lệ xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế cơ sở 100% 94% Chưa đạt

8. Tỷ lệ hộ sử dụng điện > 98% 99,3% Vượt

9. Tỷ lệ hộ được cấp nước sạch > 98% 98% Đạt

10. Đói nghèo

- Không còn hộ đói x x Đạt

- Tỷ lệ hộ nghèo < 3% 3% Đạt

11. Số máy điện thoại/100 dân 15 máy 90 máy Vượt

12. Sản xuất nông lâm ngư nghiệp

- T.đ tăng giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp 6,4%/năm 6,7%/năm Vượt

- Sản lượng lúa 24-25 nghìn tấn 18,6 nghìn tấn Chưa đạt

- Sản lượng bắp 37-38 nghìn tấn 12,3 nghìn tấn Chưa đạt

- Sản lượng rau thực phẩm 13-14 nghìn tấn 16,0 nghìn tấn Vượt

- Sản lượng đậu các loại 1-1,5 nghìn tấn 0,2 nghìn tấn Chưa đạt

- Sản lượng mía 57-58 nghìn tấn 111 nghìn tấn Vượt

- Sản lượng cà phê 3,5-4 nghìn tấn 5,7 nghìn tấn Vượt

- Sản lượng cao su 2,5-3 nghìn tấn 1,8 nghìn tấn Chưa đạt

- Sản lượng điều 4,5-5 nghìn tấn 4,8 nghìn tấn Đạt

- Sản lượng tiêu 1-1,5 nghìn tấn 1,3 nghìn tấn Đạt

- Sản lượng chôm chôm 8-9 nghìn tấn 7,4 nghìn tấn Chưa đạt

- Sản lượng chuối 16-17 nghìn tấn 17,5 nghìn tấn Vượt

- Đàn trâu 4-5 trăm con 2,4 trăm con Chưa đạt

- Đàn bò 5-6 nghìn con 4,0 nghìn con Chưa đạt

- Đàn heo 250-260 nghìn con 167 nghìn con Chưa đạt

- Đàn gia cầm 900-1000 nghìn con 2451 nghìn con Vượt

- Tỷ trọng ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp

40-45% 56,8% Vượt

13. Công nghiệp - xây dựng

- T.độ tăng giá trị sản xuất công nghiệp 21-22%/năm 27,9%/năm Vượt

- KCN Hố Nai 523 ha x Đạt

- KCN Sông Mây 382 ha x Đạt

- KCN Bàu Xéo 504 ha x Đạt

- KCN Giang Điền 600 ha x Đạt

- CCN Cây Gáo 20 ha - Không quy hoạch

- CCN Hưng Thịnh 35 ha - Tiếp tục thực hiện

- CCN VLXD Hố Nai 3 50 ha X Đạt

- CCN Thanh Bình 50 ha - Tiếp tục thực hiện

- CCN An Viễn 50 ha - Tiếp tục thực hiện

- CCN A - Hố Nai 3 (CCN dịch vụ Hưng Thuận) 30 ha - Tiếp tục thực hiện

- CCN Sông Thao 50 ha - Không quy hoạch

- CCN Suối Sao - Hố Nai 3 50 ha - Không quy hoạch

Page 42: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 42

Chỉ tiêu Mục tiêu Quy hoạch

giai đoạn 2006-2010

Thực hiện giai

đoạn 2006-2010 Đánh giá

14. Dịch vụ

- T.đ tăng trưởng khu vực dịch vụ 20-21%/năm 20,7%/năm Đạt

- Triển khai thực hiện quy hoạch nâng cấp chợ X x Đạt

- Đầu tư, nâng cấp KDL sinh thái thác Giang Điền X x Đạt

- KDL động vật hoang dã Tân Bắc (xã Bắc Sơn) X Chưa thực hiện

- KDL lòng hồ Trị An X Không quy hoạch

- KDL sinh thái kết hợp tham quan di tích Tỉnh Ủy Biên Hòa

X Chưa thực hiện

- KDL nghỉ dưỡng xã Bắc Sơn X Chưa thực hiện

15. Kết cấu hạ tầng

- Quốc lộ: đoạn QL1 vòng tránh Tp.Biên Hòa, đường vành đai 4, vành đai 5

X Đang thực hiện

- Cải tạo, nâng cấp bến xe khách tại TT. Trảng Bom X Chưa thực hiện

- Hình thành các bến xe hàng tại các điểm thu mua lương thực và các điểm phân phố hàng phục vụ nông nghiệp với quy mô nhỏ

X Chưa thực hiện

- Xây mới trạm 200kV Sông Mây (125MVA) X Đang thực hiện

- Xây mới trạm Bàu Xéo (40MVA) X x Đạt

- Xây mới trạm Hố Nai 3 (40MVA) X Chưa thực hiện

- Nâng cấp trạm Sông Mây (2x40MVA) X Chưa thực hiện

- Nâng cấp trạm Hố Nai (40+63MVA) X Chưa thực hiện

16. Văn hóa

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa > 90% 94,2% Vượt

- Tỷ lệ xóm, ấp văn hóa > 90% 90% Đạt

- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị có nếp sống văn hóa 100% 92% Chưa đạt

17. Vốn đầu tư toàn xã hội 10.849 tỷ đồng 16.249 tỷ đồng Vượt

Như vậy, việc xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Trảng Bom đã tạo điều kiện thuận lợi để triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển của địa phương theo đúng định hướng và có lộ trình thực hiện. Kết quả nhiều mục tiêu phát triển đề ra trong giai đoạn 2006-2010 được thực hiện đạt và vượt. Tuy nhiên, trong điều kiện chịu tác động mạnh của suy giảm kinh tế toàn cầu và khó khăn chung của kinh tế cả nước, của tỉnh nên một số mục tiêu phát triển chưa đạt. Có một số nguyên nhân chủ yếu sau: (1) việc đầu tư công trình hạ tầng của trung ương, của tỉnh trên địa bàn còn chậm; (2) một số mục tiêu đặt ra chưa dự báo hết các nhân tố tác động và khả năng huy động nguồn lực để thực hiện phù hợp trong giai đoạn; (3) một số mục tiêu chưa được cụ thể hóa và lồng ghép vào quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực quản lý.

2. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức

Qua phân tích tổng thể các yếu tố nguồn lực tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện Trảng Bom trong sự vận động phát triển của hệ thống kinh tế - xã hội của cả nước, vùng ĐNB nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng, chúng ta có thể rút ra một số điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với sự phát triển kinh tế - xã

Page 43: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 43

hội của Trảng Bom trong thời kỳ quy hoạch. Từ đó, là cơ sở thực tiễn và nền tảng vững chắc trong việc hoạch định định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Trảng Bom có tính hiện thực, hợp lý và khoa học hơn.

* Điểm mạnh:

- Trảng Bom có vị trí địa lý kinh tế thuận lợi, nằm gần các đô thị lớn, có các tuyến đường giao thông quốc gia đi qua (hiện tại là tuyến Quốc lộ 1A, tuyến Quốc lộ 1A đoạn tránh Tp.Biên Hòa, đường sắt Bắc - Nam, tương lai là tuyến vành đai IV Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam kết nối vào cao tốc Tp.Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, đường vành đai Tp.Biên Hòa và tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu) nên có điều kiện thuận lợi để gắn kết, giao lưu nhằm phát triển kinh tế - xã hội và trở thành đô thị vệ tinh trong vùng.

- Có điều kiện khí hậu, cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho phát triển sản xuất và vui chơi, nghỉ dưỡng. Trong đó nổi bật là có khả năng phát triển loại hình du lịch sinh thái, nông nghiệp đô thị với các đặc sản nông nghiệp, khai thác tài nguyên khoáng sản và sử dụng quỹ đất hợp lý để bố trí phục vụ phát triển đô thị theo tiêu chuẩn quy định.

- Có nguồn lao động dồi dào với trình độ học vấn và trình độ tay nghề của người lao động được cải thiện.

- Trảng Bom nằm trong nhóm địa phương có sự phát triển kinh tế - xã hội dẫn đầu của tỉnh Đồng Nai. Huyện có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, tỷ trọng công nghiệp lớn, v.v… song các kết quả đạt được vẫn còn chưa tương xứng và động lực phát triển trong thời gian tới là rất lớn.

* Cơ hội:

- Xu thế chung chủ đạo của các quốc gia, lãnh thổ trên thế giới và khu vực là hợp tác phát triển. Trong đó, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tiếp tục tăng cường hội nhập kinh tế, hình thành nên Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) vào cuối năm 2015, mà Việt Nam là thành viên nên có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng ĐNB nói chung và tỉnh Đồng Nai, huyện Trảng Bom nói riêng.

- Hưởng lợi từ các công trình, dự án đầu tư của Trung ương trên địa bàn và tác động lan tỏa của vùng ĐNB, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (như các công trình giao thông kết nối của vùng, tổng kho trung chuyển của vùng, v.v…) là cơ hội để tham gia cao hơn vào trong chuỗi sản xuất thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu quả tạo ra tăng trưởng cao và bền vững.

- Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Đồng Nai nằm ở nhóm khá tốt theo kết quả công bố hàng năm và huyện Trảng Bom có sự quan tâm, chỉ đạo thường xuyên, kịp thời, phối hợp chặt chẽ của cấp trên nên là cơ hội để thu hút đầu tư và phát triển nền kinh tế.

Page 44: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 44

* Khó khăn:

- Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển chưa đồng bộ và còn hạn chế về chất lượng. Mạng lưới giao thông đường xã cơ bản hình thành đồng bộ; tuy nhiên, tỷ lệ có mặt đường cấp phối và đất chiếm còn cao. Tỷ lệ kiên cố hóa trong hệ thống thủy lợi chưa cao. Hạ tầng đô thị còn một số tiêu chí chưa đạt thang điểm quy định hoặc chỉ đạt số điểm tối thiểu. Hạ tầng các cụm công nghiệp đầu tư chậm. Hạ tầng thương mại, cấp thoát, thoát nước, hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể thao, du lịch) còn thiếu, cần được cải tạo, nâng cấp và đầu tư mới.

- Thiếu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chuyên sâu, lao động quản lý, lao động vững tay nghề, lao động có trình độ ngoại ngữ, tin học với tác phong công nghiệp là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Chất lượng tăng trưởng nền kinh tế chưa cao và phát triển theo chiều rộng. Sản xuất công nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế nhưng các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp chỉ mới tham gia vào công đoạn giản đơn trong chuỗi giá trị sản xuất (có trình độ công nghệ chỉ trên mức trung bình nhưng còn thấp so với bình quân chung của công nghiệp toàn tỉnh, năng suất lao động chỉ bằng khoảng 92-96% năng suất lao động chung của công nghiệp toàn tỉnh và tỷ lệ giá trị tăng thêm trên giá trị sản xuất có xu hướng tụt giảm và thấp hơn mức chung của công nghiệp toàn tỉnh, chỉ bằng khoảng 94%). Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong nền kinh tế phát triển chưa tương xứng.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường đang có nguy cơ, xu hướng ngày càng phức tạp với mức độ ô nhiễm ngày càng gia tăng. Kết hợp với vấn đề vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm đang có xu hướng gia tăng (sử dụng chất cấm trong chăn nuôi).

- Công tác quản lý đô thị còn một số hạn chế chưa đáp ứng quá trình đô thị hóa; một số lĩnh vực xã hội phát triển chưa tương xứng và phải giải quyết như: chất lượng giáo dục và đào tạo, y tế, các khu vui chơi giải trí công cộng, các khu văn hóa thể thao, các tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông.

* Thách thức:

- Diễn biến chung của biến đổi khí hậu toàn cầu ngày càng phức tạp đòi hỏi phải có các biện pháp ứng phó kịp thời, thích hợp; cộng với nguy cơ khan hiếm nguồn nước ngọt ngày càng trở nên hiện thực.

- Có nguy cơ tụt hậu so với mức phát triển chung của tỉnh Đồng Nai và các địa phương, đô thị trong vùng do không đủ điều kiện tham gia vào vị trí cao hơn trong chuỗi giá trị sản xuất. Trong đó, chịu sự tác động cạnh tranh ngày càng mạnh hơn với các địa phương trong tỉnh Đồng Nai (như huyện Thống Nhất, Long Thành, Nhơn Trạch) khi mà các tuyến giao thông trục kết nối ở các địa phương này hình thành; kết nối với sân bay Long Thành, v.v….

- Tình hình kinh tế thế giới có những biến động khó lường, mức độ và phạm vi ảnh hưởng rộng lớn đến tất cả các quốc gia, nhất là các nước đang phát triển.

Page 45: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 45

3. Vị thế của Trảng Bom trong tổng thể tỉnh Đồng Nai

Huyện Trảng Bom nằm trong nhóm địa phương có sự phát triển kinh tế - xã hội dẫn đầu của tỉnh Đồng Nai. Huyện có quy mô diện tích tự nhiên xếp hạng thứ 8/11 và dân số trung bình xếp thứ 2/11 đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Đồng Nai. Tổng giá trị tăng thêm trên địa bàn huyện (theo giá hiện hành) chiếm khoảng 10,1% tổng giá trị tăng thêm của toàn Tỉnh vào năm 2015. Trong đó, giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp trên địa bàn chiếm 10,5% giá trị tăng thêm ngành nông nghiệp của toàn tỉnh; giá trị tăng thêm ngành công nghiệp - xây dựng trên địa bàn chiếm khoảng 12,3% giá trị tăng thêm ngành công nghiệp - xây dựng của toàn tỉnh; giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ trên địa bàn chiếm 6,8% giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ của toàn tỉnh. Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội chiếm 9-10,0% tương ứng của Tỉnh; và tỷ lệ lao động qua đào tạo nằm trong nhóm địa phương cao trong Tỉnh.

Bên cạnh đó, từ việc rút ra các điểm mạnh, cơ hội, khó khăn và thách thức cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong thời kỳ quy hoạch sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc đề xuất mục tiêu, định hướng phát triển đúng, hợp lý nhằm tạo sự phát triển hiệu quả và gia tăng vị thế của địa phương trong tỉnh Đồng Nai nói riêng và vùng nói chung.

Một số chỉ tiêu thể hiện tỷ trọng đóng góp về kinh tế - xã hội của Trảng Bom trong tỉnh Đồng Nai như sau:

Chỉ tiêu

2010 2015

Tỷ trọng so với

Tỉnh (%)

Xếp hạng

trong Tỉnh (theo thứ tự

từ lớn xuống)

Tỷ trọng

so với Tỉnh (%)

Xếp hạng

trong Tỉnh (theo thứ tự

từ lớn xuống)

- Diện tích tự nhiên 5,5 8/11 5,5 8/11

- Dân số trung bình 10,0 2/11 10,1 2/11

- Dân số thành thị 7,9 6/11 2,4 6/11

- Mật độ dân số 183,2 2/11 184 2/11

- Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn 8,5 2/11 9,2 2/11

- Cơ sở kinh doanh cá thể phi nông nghiệp 10,6 2/11 12,3 2/11

- Lao động các cơ sở KD cá thể phi nông nghiệp 9,3 3/11 11,5 2/11

- GTSX công nghiệp (giá so sánh năm 2010) 9,7 4/11 10,6 3/11

- GTSX nông nghiệp (giá so sánh năm 2010) 11,0 4/11 11,5 4/11

- Số trang trại 10,4 4/11 16,4 3/11

- Diện tích cây hàng năm 6,5 2/11 6,2 7/11

- Diện tích trồng lúa 6,3 7/11 5,5 7/11

- Sản lượng trồng lúa 5,8 7/11 5,0 7/11

- Diện tích trồng bắp 4,8 8/11 3,2 8/11

- Sản lượng bắp 4,4 8/11 3,1 8/11

- Diện tích trồng khoai mì 6,1 5/11 7,4 4/11

Page 46: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 46

Chỉ tiêu

2010 2015

Tỷ trọng so với

Tỉnh (%)

Xếp hạng trong Tỉnh (theo thứ tự

từ lớn xuống)

Tỷ trọng

so với Tỉnh (%)

Xếp hạng trong Tỉnh (theo thứ tự

từ lớn xuống)

- Sản lượng khoai mì 5,7 6/11 6,8 4/11

- Diện tích rau các loại 9,3 5/11 9,2 5/11

- Sản lượng rau các loại 8,7 6/11 9,2 5/11

- Diện tích cây lâu năm 9,0 6/11 9,3 6/11

- Diện tích trồng cà phê 20,8 2/11 19,3 4/11

- Sản lượng cà phê 18,7 2/11 19,2 4/11

- Diện tích trồng cao su 4,8 7/11 4,9 7/11

- Sản lượng cao su 4,4 7/11 4,0 7/11

- Diện tích trồng hồ tiêu 19,9 2/11 13,1 4/11

- Sản lượng hồ tiêu 10,9 4/11 14,6 3/11

- Diện tích trồng điều 8,0 4/11 7,9 5/11

- Sản lượng điều 9,5 4/11 10,8 3/11

- Diện tích chôm chôm 7,9 5/11 7,5 5/11

- Sản lượng chôm chôm 5,1 5/11 6,4 5/11

- Diện tích xoài 1,1 7/11 0,4 9/11

- Sản lượng xoài 0,7 8/11 0,2 8/11

- Diện tích sầu riêng 0,7 10/11 0,6 9/11

- Sản lượng sầu riêng 0,7 10/11 0,6 9/11

- Diện tích cam, quýt 2,4 5/11 3,3 6/11

- Sản lượng cam, quýt 0,6 6/11 2,3 6/11

- Diện tích trồng chuối 24,6 2/11 22,1 2/11

- Sản lượng chuối 20,1 2/11 21,3 2/11

- Số lượng trâu 5,9 6/11 7,0 6/11

- Số lượng bò 5,0 8/11 6,1 7/11

- Số lượng heo 14,9 3/11 15,6 2/11

- Số lượng gia cầm 26,4 1/11 18,1 2/11

- Số thuê bao internet 5,2 4/11 - -

- Số giáo viên mẫu giáo 11,3 2/11 14,7 2/11

- Số học sinh mẫu giáo 13,1 2/11 12,3 2/11

- Số giáo viên phổ thông 10,0 4/11 8,5 4/11

- Số học sinh phổ thông 10,0 2/11 10,7 2/11

- Số giường bệnh 3,7 7/11 3,4 6/11

- Số cán bộ ngành y 3,5 8/11 5,2 6/11

- Số cán bộ ngành dược 6,6 3/11 11,9 2/11

Nguồn: Tính toán từ Niên giám thống kê tỉnh

Page 47: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 47

PHẦN THỨ BA

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TRẢNG BOM ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

I. Quan điểm và mục tiêu phát triển

1. Quan điểm phát triển

1.1. Phát huy có hiệu quả các nguồn lực, trước hết là nội lực của tất cả các thành

phần kinh tế, khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên

đất đai nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa, đưa đô thị Trảng

Bom trở thành đô thị công nghiệp hiện đại có chức năng là đô thị vệ tinh của vùng.

1.2. Tranh thủ các cơ hội đầu tư từ ngân sách cấp trên và thu hút các nguồn vốn

đầu tư khác để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại. Trong đó, ưu

tiên đầu tư hệ thống giao thông vận tải đảm bảo kết nối nhanh địa phương với các

đô thị lớn, hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đạt tiêu chí đô thị quy định theo mục tiêu

và hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới. Từ đó, làm cơ sở

tạo ra những đột phá về chất lượng tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả, gắn

sản xuất hàng hóa với thị trường tiêu thụ và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

1.3. Phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, coi trọng phát huy nhân tố con

người, nâng cao năng lực giáo dục và đào tạo kết hợp với phát triển khoa học và công

nghệ xem đó là một trong những yếu tố quyết định để thực hiện quá trình công

nghiệp hóa và hiện đại hóa trên địa bàn.

1.4. Nâng cao chất lượng phát triển của nền kinh tế theo hướng hiện đại, sử dụng

công nghệ tiên tiến và thân thiện với môi trường. Phát triển kinh tế đi vào chiều sâu;

tham gia vào công đoạn phức tạp hơn trong chuỗi giá trị sản xuất; và tăng tỷ lệ giá trị

tăng thêm của sản phẩm sản xuất.

1.5. Phát triển kinh tế gắn với vấn đề an sinh xã hội, vấn đề giới và trẻ em nhằm

nâng cao khả năng tiếp cận các thành tựu của kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống

và phúc lợi xã hội đối với cộng đồng dân cư.

1.6. Phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường. Nâng

cao năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai thích ứng với biến đổi khí hậu, tạo

điều kiện cho người dân có cuộc sống an toàn. Đồng thời, gắn chặt với giữ vững

ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự.

Page 48: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 48

2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội

Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng huyện Trảng Bom trở thành địa phương phát triển toàn diện, có tính liên kết cao và bền vững. Tạo môi trường sống tốt cho mọi tầng lớp dân cư, hấp dẫn nhà đầu tư và du khách. Vị thế của huyện Trảng Bom được tăng cường trên cơ sở tạo sự đồng thuận sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế, hiệu quả và bền vững. Đời sống vật chất, văn hóa của người dân được cải thiện đạt mức cao. An sinh xã hội, cải thiện môi trường được tăng cường. Chính trị ổn định, quốc phòng và an ninh được đảm bảo.

Mục tiêu cụ thể:

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất trên địa bàn tăng bình quân 14,1%/năm giai đoạn 2016-2020 và 12,5%/năm giai đoạn 2021-2025. Trong giai đoạn 2016-2020, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 4,8%/năm, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng 14,0%/năm và giá trị sản xuất khu vực dịch vụ tăng 17,4%/năm. Trong giai đoạn 2021-2025, giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 4,3%/năm, công nghiệp - xây dựng tăng 12,2%/năm và giá trị sản xuất khu vực dịch vụ tăng 15,6%/năm.

- Thu ngân sách hàng năm đạt và vượt dự toán pháp lệnh tỉnh giao. Thực hiện tiết kiệm chi, tăng chi hợp lý cho đầu tư phát triển.

- Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội của giai đoạn 2016-2020 khoảng 45.000 tỷ đồng và của giai đoạn 2021-2025 khoảng 67.500 tỷ đồng.

- Tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh, mở rộng không gian đô thị và hướng đến thành lập thị xã Trảng Bom trực thuộc tỉnh với chất lượng đô thị loại IV. Trong giai đoạn 2021-2030, xây dựng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng đô thị đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản của đô thị loại III và nâng cấp lên thành phố.

- Duy trì kết quả công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí cũ). Phấn đấu có ít nhất 25% xã vào năm 2020 và trên 50% xã vào năm 2025 đạt chuẩn xã nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nâng cao.

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trên địa bàn khoảng 1,00% vào năm 2020 và khoảng 0,80% vào năm 2025. Quy mô dân số trung bình trên địa bàn đạt gần 332,9 nghìn người vào năm 2020 và 364,0 nghìn người vào năm 2025.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn đạt 67,5% vào năm 2020 và trên 80% vào năm 2025.

- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi. Đến năm 2020, có 100% xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; có 50% xã, thị trấn đạt chuẩn về phổ cập bậc trung học.

- Tỷ lệ 100% xã, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 (dự kiến vào năm 2017) và không ngừng nâng cao chất lượng trong các năm sau. Đến

Page 49: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 49

năm 2020, phấn đấu có ít nhất 3,0 bác sĩ/1 vạn dân, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm còn 7,0% và tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm còn 21,5%. Đến năm 2025, phấn đấu đạt 4,0 bác sĩ/1 vạn dân trở lên, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm còn dưới 6,0% và tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm còn dưới 19%.

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa duy trì đạt trên 98%.

- Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn hiện hành của Tỉnh) giảm còn dưới 1,0% vào năm 2020.

- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh trên địa bàn đạt 100% vào năm 2020 và tiếp tục duy trì các năm sau. Trong đó, tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt (QCVN02:2009/BYT) là đạt 80% vào năm 2020 và 90% vào năm 2025.

- Duy trì tỷ lệ hộ sử dụng điện hàng năm đạt trên 99,9%.

- Tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 52% vào năm 2020.

- Đảm bảo tỷ lệ 100% các KCN/CCN hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.

- Đến năm 2020, tỷ lệ thu gom, xử lý 100% CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp (CTR thông thường và CTR nguy hại) và chất thải y tế.

3. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội

- Huy động các nguồn lực đầu tư hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng khu vực đô thị đạt tiêu chí đô thị và khu vực nông thôn đạt tiêu chí nông thôn mới theo mục tiêu.

- Tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng, có tay nghề cao đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao; và đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng gia tăng tỷ trọng các ngành sản xuất công nghiệp có hàm lượng công nghệ, tỷ lệ giá trị gia tăng cao; và phát triển mạnh các ngành dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ logistic và dịch vụ phục vụ công nhân, nông dân - nông nghiệp - nông thôn.

- Phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng một số thương hiệu sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất nhằm tạo sự chuyển biến tích cực về năng suất, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh trong xu thế hội nhập.

- Bảo vệ môi trường, ngăn chặn mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục suy thoái, phục hồi và nâng cao chất lượng môi trường.

Page 50: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 50

II. Xây dựng các phương án phát triển và lựa chọn phương án

1. Xây dựng các phương án phát triển

Việc xây dựng các phương án phát triển kinh tế - xã hội của huyện Trảng Bom dựa trên thực trạng phát triển trong thời gian qua, tiềm năng lợi thế và mục tiêu phát triển của địa phương trong thời gian tới; đặt sự phát triển của địa phương trong sự phân công lao động của tỉnh Đồng Nai (Trảng Bom thuộc vùng trọng điểm công nghiệp, nông nghiệp và có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất của tỉnh giai đoạn sau năm 2015). Các phương án phát triển kinh tế - xã hội của huyện Trảng Bom được xây dựng mang tính tích cực hơn so với hiện tại; các nguồn lực được sử dụng hiệu quả hơn, phát huy được những lợi thế, cơ hội và hạn chế được những khó khăn, thách thức.

a. Phương án I: Ở phương án này giả định địa phương gặp nhiều khó khăn trong huy động các nguồn lực để phát triển nền kinh tế. Thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật, tay nghề. Ứng dụng khoa học và công nghệ chỉ ở mức độ hạn chế. Một số công trình đầu tư quan trọng chưa đảm bảo tiến độ. Thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra gặp nhiều khó khăn. Tốc độ tăng trưởng các ngành ở khu vực phi nông nghiệp còn thấp. Lượng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn cần huy động để đạt tốc độ tăng trưởng theo mục tiêu phương án này là 41.529 tỷ đồng trong giai đoạn 2016-2020 và khoảng 59.068 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2025.

Theo phương án này, tổng giá trị sản xuất trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 146.150 tỷ đồng vào năm 2020 và khoảng 251.870 tỷ đồng vào năm 2025; tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân đạt 13,0%/năm giai đoạn 2016-2020 và 11,5%/năm giai đoạn 2021-2025. Tổng giá trị tăng thêm trên địa bàn (theo giá hiện hành) đạt 43.045 tỷ đồng (chiếm 10,5% tổng sản phẩm của tỉnh Đồng Nai) vào năm 2020 và khoảng 85.224 tỷ đồng (chiếm 10,7% tổng sản phẩm của tỉnh Đồng Nai) vào năm 2025. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 129,3 triệu đồng vào năm 2020 và khoảng 234,1 triệu đồng vào năm 2025.

Bảng 16: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (phương án I)

S TT

CHỈ TIÊU ĐVT 2015 2020 2025

T.độ tăng b/q (%)

2016-2020

2021-2025

A CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

1 Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) tỷ đồng 79.416 146.150 251.870 13,0 11,5

- Nông lâm ngư nghiệp 3.361 4.400 5.615 5,5 5,0

- Công nghiệp-xây dựng 66.527 121.520 206.620 12,8 11,2

- Dịch vụ 9.528 20.230 39.635 16,3 14,4

2 Giá trị gia tăng (giá hiện hành) tỷ đồng 19.651 43.045 85.224

3 Cơ cấu kinh tế % 100 100 100

- Nông lâm ngư nghiệp 5,8 5,5 4,5

- Công nghiệp-xây dựng 68,9 69,0 67,0

- Dịch vụ 25,2 25,5 28,5

Page 51: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 51

S TT

CHỈ TIÊU ĐVT 2015 2020 2025

T.độ tăng b/q (%)

2016-2020

2021-2025

4 Giá trị gia tăng bq/người (giá hiện hành) tr. đồng 66,5 129,3 234,1

5 Năng suất lao động (giá hiện hành) tr. đồng 122,8 237,0 421,4

6 Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỷ đồng 141 519 780

7 Chi ngân sách nhà nước tỷ đồng 176 1.034 1.628

8 Vốn đầu tư tính theo giai đoạn: (2011-2015), (2016- 2020) và (2021- 2025)

tỷ đồng 29.848 41.529 59.068

B CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI

1 Dân số trung bình người 295.703 332.895 364.000 2,40 1,80

- Tỷ lệ tăng dân số chung % 2,20 2,42 1,60

+ Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,08 1,00 0,80

+ Tỷ lệ tăng cơ học 1,12 1,42 0,80

2 Lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội

người 159.964 181.600 202.260 2,57 2,18

3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo (kể cả đào tạo nghề ngắn hạn)

% 66,0 67,5 >80,0

4 Tỷ lệ hộ nghèo (tiêu chí Tỉnh hiện hành) % <2,0 <1,0 <1,0

5 Số giường bệnh/1 vạn dân* giường 7,1 7,5 8,2

6 Bác sĩ/1 vạn dân người 2,0 3,0 4,0

7 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng % 9,4 7,0 <6

8 Tổng số học sinh h.sinh 66.732 72.500 72.710

- Học sinh mầm non 16.310 17.900 17.950

- Học sinh phổ thông 50.422 54.600 54.760

9 Tỷ lệ người sử dụng internet % 32,0 55,0 70,0

10 Tỷ lệ hộ dùng điện lưới quốc gia % 99,98 ≥99,0 ≥99,0

11 Tỷ lệ hộ dùng nước sạch, hợp vệ sinh % 99,0 ≥99,0 ≥99,0

12 Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa % 98,3 >98,0 >98,0

*: không tính giường bệnh ở trạm y tế

b. Phương án II: Ở phương án này giả định địa phương tận dụng thành công các nguồn lực để mở rộng sản xuất và dịch vụ, phát triển đa dạng nền kinh tế. Tỷ trọng các ngành, sản phẩm có giá trị gia tăng cao có xu hướng tăng nhanh; năng suất lao động nền kinh tế được cải thiện. Sản xuất công nghiệp từng bước tham gia vào công đoạn phức tạp hơn trong chuỗi giá trị sản xuất. Các ngành dịch vụ được tổ chức phát triển theo hướng hiệu quả, hiện đại. Sản xuất nông nghiệp cải thiện về năng suất, chất lượng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Hệ thống kết cấu hạ tầng được tập trung đầu tư đảm bảo đúng tiến độ, đặc biệt là các công trình/dự án trọng điểm (hạ tầng đô thị đạt tiêu chí đô thị quy định, hạ tầng nông thôn đạt tiêu chí nông thôn mới, các tuyến giao thông, hạ tầng các KCN/CCN, hạ tầng thương mại, hạ tầng xã hội). Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn ở phương án II lớn hơn so với phương án I,

Page 52: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 52

bằng 1,08 - 1,14 lần so với phương án I. Tổng vốn đầu tư là 45.000 tỷ đồng trong giai đoạn 2016-2020 và 67.500 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2025.

Theo phương án này, tổng giá trị sản xuất trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 153.692 tỷ đồng vào năm 2020 và khoảng 276.950 tỷ đồng vào năm 2025; tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân đạt 14,1%/năm giai đoạn 2016-2020 và 12,5%/năm giai đoạn 2021-2025. Tổng giá trị tăng thêm trên địa bàn (theo giá hiện hành) đạt 45.000 tỷ đồng (chiếm 11,0% tổng sản phẩm của tỉnh Đồng Nai) vào năm 2020 và khoảng 93.200 tỷ đồng (chiếm 11,8% tổng sản phẩm của tỉnh Đồng Nai) vào năm 2025. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 135,2 triệu đồng vào năm 2020 và khoảng 256,0 triệu đồng vào năm 2025.

Bảng 17: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (phương án II)

S TT

CHỈ TIÊU ĐVT 2015 2020 2025

T.độ tăng b/q (%)

2016-2020

2021-2025

A CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

1 Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) tỷ đồng 79.416 153.692 276.950 14,1 12,5

- Nông lâm ngư nghiệp 3.361 4.249 5.245 4,8 4,3

- Công nghiệp-xây dựng 66.527 128.150 227.760 14,0 12,2

- Dịch vụ 9.528 21.293 43.945 17,4 15,6

2 Giá trị gia tăng (giá hiện hành) tỷ đồng 19.651 45.000 93.200

3 Cơ cấu kinh tế % 100 100 100

- Nông lâm ngư nghiệp 5,8 4,5 3,3

- Công nghiệp-xây dựng 68,9 69,5 67,5

- Dịch vụ 25,2 26,0 29,2

4 Giá trị gia tăng bq/người (giá hiện hành) tr. đồng 66,5 135,2 256,0

5 Năng suất lao động (giá hiện hành) tr. đồng 122,8 247,8 460,8

6 Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỷ đồng 141 544 856

7 Chi ngân sách nhà nước tỷ đồng 176 1.082 1.783

8 Vốn đầu tư tính theo giai đoạn: (2011-2015), (2016- 2020) và (2021- 2025)

tỷ đồng 29.848 45.000 67.500

B CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI

1 Dân số trung bình người 295.703 332.895 364.000 2,40 1,80

- Tỷ lệ tăng dân số chung % 2,20 2,42 1,60

+ Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,08 1,00 0,80

+ Tỷ lệ tăng cơ học 1,12 1,42 0,80

2 Lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội

người 159.964 181.600 202.260 2,57 2,18

3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo (kể cả đào tạo nghề ngắn hạn)

% 66,0 67,5 >80,0

4 Tỷ lệ hộ nghèo (tiêu chí Tỉnh hiện hành) % <2,0 <1,0 <1,0

5 Số giường bệnh/1 vạn dân* giường 7,1 7,5 8,2

6 Bác sĩ/1 vạn dân người 2,0 3,0 4,0

Page 53: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 53

S TT

CHỈ TIÊU ĐVT 2015 2020 2025

T.độ tăng b/q (%)

2016-2020

2021-2025

7 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng % 9,4 7,0 <6

8 Tổng số học sinh h.sinh 66.732 72.500 72.710

- Học sinh mầm non 16.310 17.900 17.950

- Học sinh phổ thông 50.422 54.600 54.760

9 Tỷ lệ người sử dụng internet % 32,0 55,0 70,0

10 Tỷ lệ hộ dùng điện lưới quốc gia % 99,98 ≥99,0 ≥99,0

11 Tỷ lệ hộ dùng nước sạch, hợp vệ sinh % 99,0 ≥99,0 ≥99,0

12 Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa % 98,3 >98,0 >98,0

*: không tính giường bệnh ở trạm y tế

c. Phương án III: Ở phương án này giả định địa phương có sự phát triển nhanh hơn so với các kịch bản trên do hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi hơn. Có sự tác động tích cực từ môi trường bên ngoài (của quốc tế, cả nước, vùng và tỉnh). Các chương trình/dự án trọng điểm trên địa bàn được triển khai thực hiện tốt và có hiệu quả. Địa phương năng động, sáng tạo mở rộng quan hệ hợp tác phát triển trong và ngoài nước, cải thiện môi trường đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực (đặc biệt là các dòng đầu tư lớn) tạo nên sự chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu sản xuất, tốc độ đô thị hóa, thực sự là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn ở phương án III lớn hơn so với phương án I và phương án II; bằng 1,17 - 1,30 lần so với phương án I. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn ở phương án III là 48.600 tỷ đồng trong giai đoạn 2016-2020 và dự kiến 76.770 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2025.

Theo phương án này, tổng giá trị sản xuất trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 159.800 tỷ đồng vào năm 2020 và khoảng 301.000 tỷ đồng vào năm 2025; tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân đạt 15,0%/năm giai đoạn 2016-2020 và 13,5%/năm giai đoạn 2021-2025. Tổng giá trị tăng thêm trên địa bàn (theo giá hiện hành) đạt 47.028 tỷ đồng (chiếm 11,5% tổng sản phẩm của tỉnh Đồng Nai) vào năm 2020 và khoảng 101.847 tỷ đồng (chiếm 12,8% tổng sản phẩm của tỉnh Đồng Nai) vào năm 2025. Giá trị tăng thêm bình quân đầu người (theo giá hiện hành) đạt 139,9 triệu đồng vào năm 2020 và khoảng 275,3 triệu đồng vào năm 2025.

Bảng 18: Các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (phương án III)

S TT

CHỈ TIÊU ĐVT 2015 2020 2025

T.độ tăng b/q (%)

2016-2020

2021-2025

A CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ

1 Giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) tỷ đồng 79.416 159.800 301.000 15,0 13,5

- Nông lâm ngư nghiệp 3.361 4.120 4.940 4,2 3,7

- Công nghiệp-xây dựng 66.527 133.380 247.930 14,9 13,2

- Dịch vụ 9.528 22.300 48.130 18,5 16,6

Page 54: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 54

S TT

CHỈ TIÊU ĐVT 2015 2020 2025

T.độ tăng b/q (%)

2016-2020

2021-2025

2 Giá trị gia tăng (giá hiện hành) tỷ đồng 19.651 47.028 101.847

3 Cơ cấu kinh tế % 100 100 100

- Nông lâm ngư nghiệp 5,8 4,0 2,9

- Công nghiệp-xây dựng 68,9 69,7 67,3

- Dịch vụ 25,2 26,3 29,8

4 Giá trị gia tăng bq/người (giá hiện hành) tr. đồng 66,5 139,9 275,3

5 Năng suất lao động (giá hiện hành) tr. đồng 122,8 254,6 491,4

6 Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỷ đồng 141 569 938

7 Chi ngân sách nhà nước tỷ đồng 176 1.133 1.952

8 Vốn đầu tư tính theo giai đoạn: (2011-2015), (2016- 2020) và (2021- 2025)

tỷ đồng 29.848 48.600 76.770

B CÁC CHỈ TIÊU XÃ HỘI

1 Dân số trung bình người 295.703 336.200 370.000 2,60 1,93

- Tỷ lệ tăng dân số chung % 2,20 2,62 1,80

+ Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,08 1,00 0,80

+ Tỷ lệ tăng cơ học 1,12 1,62 1,00

2 Lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội

người 159.964 184.700 207.260 2,92 2,33

3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo (kể cả đào tạo nghề ngắn hạn)

% 66,0 70,0 >82,0

4 Tỷ lệ hộ nghèo (tiêu chí Tỉnh hiện hành) % <2,0 <1,0 <1,0

5 Số giường bệnh/1 vạn dân* giường 7,1 7,5 8,5

6 Bác sĩ/1 vạn dân người 2,0 3,0 4,5

7 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng % 9,4 <7,0 <5

8 Tổng số học sinh h.sinh 66.732 73.220 73.910

- Học sinh mầm non 16.310 18.080 18.250

- Học sinh phổ thông 50.422 55.140 55.660

9 Tỷ lệ người sử dụng internet % 32,0 57,0 72,0

10 Tỷ lệ hộ dùng điện lưới quốc gia % 99,98 ≥99,0 ≥99,0

11 Tỷ lệ hộ dùng nước sạch, hợp vệ sinh % 99,0 ≥99,0 ≥99,0

12 Tỷ lệ hộ gia đình văn hóa % 98,3 >98,0 >98,0

*: không tính giường bệnh ở trạm y tế

Lựa chọn phương án: Các phương án phát triển ở trên đều có tính khả thi với các điều kiện giả định của từng phương án. Từng phương án đều thể hiện tích cực, quy mô nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng, tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp tiếp tục có sự gia tăng; diện mạo đô thị và nông thôn thay đổi theo hướng văn minh, hiện đại hơn; đời sống vật chất, tinh thần của người dân tiếp tục được cải thiện.

Việc huy động các nguồn lực cho phát triển nền kinh tế của địa phương ở các phương án lần lượt từ thấp đến cao: phương án I đến phương án II đến phương án III.

Page 55: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 55

Tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu sản xuất ở phương án III là cao nhất, kế đến là ở phương án II và thấp nhất là ở phương án I. Vai trò động lực thúc đẩy phát triển nền kinh tế tỉnh Tây Ninh của địa phương được thể hiện rõ nét dần lần lượt qua các phương án I, phương án II và phương án III. Mô phỏng Monter Carlo (10.000 lần) cho thấy với các điều kiện giả định của từng phương án thì khả năng xảy ra ở phương án I là 85-87%, ở phương án II là 87-89% và ở phương án III là 88-90%.

Trên cơ sở so sánh các nguồn lực huy động và kết quả đạt được của từng phương án, chúng tôi đề xuất nên chọn phương án II là phương án để thực hiện. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển của các ngành, lĩnh vực trong quy hoạch tổng thể được nghiên cứu và tính toán, đảm bảo các cân đối chủ yếu, nhằm thực hiện các chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo phương án II. Các phương án là phương án dự phòng trong tình huống nền kinh tế gặp nhiều khó khăn (phương án I) hoặc hội tụ nhiều nhân tố thuận lợi (phương án III). Theo phương án lựa chọn:

- Đến năm 2020, tổng giá trị tăng thêm trên địa bàn huyện Trảng Bom chiếm khoảng 11,0% trong tổng sản phẩm của Tỉnh; trong đó, khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm 9,9% so với khu vực nông lâm ngư nghiệp của Tỉnh; khu vực công nghiệp - xây dựng của Huyện chiếm 13,9% so với khu vực công nghiệp - xây dựng của Tỉnh; khu vực dịch vụ của Huyện chiếm 7,1% so với khu vực dịch vụ của Tỉnh.

- Đến năm 2025, tổng giá trị tăng thêm trên địa bàn huyện Trảng Bom chiếm khoảng 11,8% trong tổng sản phẩm của Tỉnh; trong đó, khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm 9,7% so với khu vực nông lâm ngư nghiệp của Tỉnh; khu vực công nghiệp - xây dựng của Huyện chiếm 15,0% so với khu vực công nghiệp - xây dựng của Tỉnh; khu vực dịch vụ của Huyện chiếm 8,0% so với khu vực dịch vụ của Tỉnh.

Bảng 19: Một số chỉ tiêu chủ yếu của huyện Trảng Bom so với Tỉnh Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025

1. Tổng VA (giá hiện hành) tỷ đồng 19.651 45.000 93.200

Tỷ trọng so với Tỉnh % 10,1 11,0 11,8

- Nông lâm ngư nghiệp tỷ đồng 1.146 2.025 3.076

Tỷ trọng so với Tỉnh % 10,5 9,9 9,7

- Công nghiệp-xây dựng tỷ đồng 13.547 31.275 62.910

Tỷ trọng so với Tỉnh % 12,3 13,9 15,0

- Dịch vụ tỷ đồng 4.957 11.700 27.214

Tỷ trọng so với Tỉnh % 6,8 7,1 8,0

2. Dân số trung bình người 295.703 332.895 364.000

Tỷ trọng so với Tỉnh % 10,2 10,1 9,8

3. VA b/q người (giá hiện hành) triệu đồng

+ Huyện Trảng Bom 66,5 135,2 256,0

+ Tỉnh Đồng Nai 66,7 123,9 213,6

Page 56: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 56

2. Các hướng ưu tiên đột phá phát triển kinh tế - xã hội

Thứ nhất, phối hợp với các cơ quan chức năng của trung ương, của tỉnh để đầu tư đồng bộ, chất lượng và hiện đại hệ thống kết cấu hạ tầng trên địa bàn. Ưu tiên đảm bảo tiến độ các công trình giao thông trọng điểm, các công trình giao thông có tính nối cao, phát triển đô thị, hạ tầng các KCN/CCN, tổng kho, hạ tầng thương mại, du lịch và hệ thống cấp nước và thoát nước, kiên cố trường đạt chuẩn, v.v...

Thứ hai, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao có kỹ năng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Ưu tiên đào tạo lao động có tay nghề cao, tác phong chuyên nghiệp; lao động quản lý giỏi; và chuẩn hóa đội ngũ cán bộ trong bộ máy nhà nước.

Thứ ba, cải thiện năng suất, hiệu quả và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Ưu tiên tăng tỷ lệ giá trị gia tăng của sản phẩm, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Phát triển toàn diện nông nghiệp - nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tập trung phát triển nhanh khu vực dịch vụ; phát triển dịch vụ logistic qua việc khai thác khu vực tổng kho trung chuyển.

Thứ tư, nâng cao chất lượng cải cách hành chính; thực hiện tốt việc giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa liên thông hiện đại” từ huyện đến xã - thị trấn. Xây dựng bộ máy chính quyền vững mạnh toàn diện và có hiệu quả trong quản lý nhà nước.

III. Giải pháp phát triển các ngành và lĩnh vực

1. Phát triển công nghiệp - xây dựng

1.1. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

Phát triển công nghiệp trở thành ngành sản xuất hiện đại, giá trị gia tăng cao, năng lực cạnh tranh mạnh và bền vững trên nền tảng phát huy có hiệu quả nguồn lực của các thành phần kinh tế (trong đó, động lực phát triển là khu vực dân doanh và đầu tư nước ngoài), gắn kết sâu rộng và nâng dần vị thế trong mạng lưới sản xuất công nghiệp của tỉnh, của vùng và hội nhập quốc tế. Trảng Bom trở thành địa phương phát triển công nghiệp lớn của tỉnh Đồng Nai. Dự kiến giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn đạt 122.550 tỷ đồng vào năm 2020 và 216.940 tỷ đồng vào năm 2025 (giá so sánh năm 2010); tốc độ tăng bình quân hàng giai đoạn 2016-2020 là 14,1%/năm và giai đoạn 2021-2025 là 12,1%/năm.

Tập trung hỗ trợ, phối hợp với các cơ quan chức năng, chủ đầu tư để phát triển nhanh các KCN, CCN theo quy hoạch nhằm tạo động lực phát triển các ngành kinh tế và các địa bàn lãnh thổ. Ưu tiên hoàn chỉnh đồng bộ cơ sở hạ tầng trong và ngoài của các KCN, CCN để tạo điều kiện nhanh nhất thu hút các nhà đầu tư. Phát triển các KCN, CCN gắn với xây dựng khu dịch vụ - đô thị, khu chung cư cho người lao động với các công trình dịch vụ xã hội phục vụ công nhân.

Tăng cường tích hợp sản xuất sạch hơn với đổi mới công nghệ thích hợp, hiện đại và thân thiện với môi trường; áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, quản lý môi trường và nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Đến năm 2020, có trên 75% cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng thực hiện sản xuất sạch

Page 57: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 57

hơn được phổ biến kiến thức và nhận thức được lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; trên 50% cơ sở sản xuất công nghiệp có tiềm năng thực hiện áp dụng và có nhân viên kỹ thuật phụ trách sản xuất sạch hơn.

Tăng cường phối hợp xúc tiến đầu tư, thu hút vốn, kỹ thuật, chất xám, thông qua liên kết liên doanh với các nhà đầu tư (đặc biệt là các nhà đầu tư lớn, có năng lực mạnh) để nhanh chóng phát triển cơ sở sản xuất, nhà máy; hình thành các ngành công nghiệp mới phù hợp với tiềm năng và điều kiện phát triển. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu theo hướng nâng cao tỷ trọng các ngành công nghiệp tạo ra sản phẩm có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao. Phát triển công nghiệp phụ trợ và các dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp. Quan tâm phát triển các ngành công nghiệp chủ lực, tạo sức đột phá và nâng giá trị sản phẩm của toàn bộ ngành công nghiệp, thúc đẩy phát triển một cách chọn lọc các ngành công nghiệp có tiềm năng (cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến). Khuyến khích thu hút đầu tư các sản phẩm công nghiệp có hàm lượng khoa học công nghệ cao (công nghệ tự động hoá, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới), giá trị gia tăng lớn, từng bước giảm dần các ngành sử dụng nhiều lao động. Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động (như dệt may, giày dép, chế biến gỗ, v.v...) khuyến khích đầu tư theo chiều sâu trên cơ sở hiện có. Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường vào các KCN, CCN.

Định hướng ưu tiên tập trung phát triển các ngành công nghiệp chủ lực trên địa bàn huyện như sau:

- Công nghiệp cơ khí: phát triển trở thành ngành công nghiệp chủ lực, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu ngành công nghiệp. Tập trung sản xuất các sản phẩm cơ khí lắp ráp và chế tạo thiết bị, phụ tùng ô tô (công nghiệp phụ trợ ngành ô tô, xe máy); cơ khí chế tạo máy móc thiết bị, kết cấu kiện kim loại; cơ khí sửa chữa phương tiện vận tải; xây dựng; sản phẩm cơ khí tiêu dùng.

- Công nghiệp điện - điện tử: tập trung vào các dự án sản xuất sản phẩm thiết bị điện, vật liệu điện, linh kiện điện tử (sản phẩm công nghiệp phụ trợ ngành điện - điện tử), sản phẩm điện tử công nghiệp, công nghệ viễn thông, tin học, v.v…

- Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm: khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ để sản xuất sản phẩm chất lượng cao; đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp chế biến, sản phẩm chế biến tinh gắn với phát triển nông nghiệp; cạnh tranh mạnh trên thị trường và góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Công nghiệp dệt may, giày dép: khuyến khích đầu tư chiều sâu các doanh nghiệp hiện có để gia tăng giá trị và chất lượng sản phẩm. Đa dạng hoá sản phẩm ngành dệt, may và giày dép để đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Công nghiệp chế biến gỗ: Phát huy năng lực sẵn có của ngành để tiếp tục phát triển ngành chế biến hàng mộc và sản xuất đồ gỗ; phát triển sâu chế biến mỹ nghệ. Phát huy tiềm năng các thành phần kinh tế dân doanh sản xuất sản phẩm truyền thống, đẩy mạnh xuất khẩu.

Page 58: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 58

Bảng 20: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển CN-TTCN trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025

T. độ tăng b/q (%)

2016- 2020

2021- 2025

1. Số cơ sở cơ sở 16.40 1.940 2.250 3,4 3,0 - CN khai thác 27 30 30 2,1 0,0 - CN chế biến 1.600 1.895 2.200 3,4 3,0 - CN sx và pp điện khí đốt và nước 13 15 20 2,9 5,9 2. Lao động lao động 92.928 10.7800 122.100 3,0 2,5 - CN khai thác 230 270 300 3,3 2,1 - CN chế biến 92.538 10.7345 12.1550 3,0 2,5 - CN sx và pp điện khí đốt và nước 160 185 250 2,9 6,2 3. Lao động/cơ sở lao động 57 56 54 -0,4 -0,7 4. Giá trị sản xuất - Theo giá so sánh 2010 63.376 122.550 216.940 14,1 12,1 5. Sản phẩm chủ yếu - Đá khai thác 1000 m3 185 242 295 5,5 4,0 - Thức ăn gia súc 1000 tấn 1.245 2.350 3.960 13,5 11,0 - Tinh bột 1000 tấn 24 32 42 6,0 5,5 - Khăn tắm tấn 1.547 2.550 4.015 10,5 9,5 - Sản phẩm may mặc triệu sp 81 160 300 14,6 13,4 - Giày thể thao triệu đôi 60 124 244 15,6 14,5 - Mộc dân dụng 1000 m3 600 1.105 1.950 13,0 12,0 - Gỗ cưa hoặc xẻ 1000 m3 62 93 134 8,4 7,6 - Gỗ lạng 1000 m3 2,9 3,8 4,8 5,6 4,8 - Ván ép 1000 m3 139 209 322 8,5 9,0 - Bột giấy tái chế 1000 tấn 22 42 80 14,0 13,5 - Thùng hộp từ bìa cứng triệu chiếc 42 59 81 7,0 6,5 - Phân hỗn hợp 1000 tấn 2,6 4,0 6,0 9,0 8,4 - Cao su hỗn hợp 1000 tấn 21 30 42 7,4 7,0 - Gạch xây dựng các loại triệu viên 368 663 1.143 12,5 11,5 - Cửa ra vào, khung cửa các loại bằng sắt, thép, nhôm

1000 m2 22 38 64 11,5 11,0

- Xe máy 1000 chiếc 120 231 426 14,0 13,0 - Nước khai thác 1000 m3 1.760 2.965 4.885 11,0 10,5 - Nước đá 1000 tấn 95 150 230 9,6 8,9

1.2. Xây dựng

Đẩy mạnh xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hệ thống kết cấu hạ tầng xã hội theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt. Tập trung huy động các nguồn lực xây mới, chỉnh trang khu vực đô thị hoàn chỉnh theo chương trình phát triển đô thị Trảng Bom; khu vực Tổng kho trung chuyển Miền Đông; và khu vực nông thôn đạt tiêu chí về nông thôn thôn mới theo mục tiêu đề ra. Đầu tư hiện đại, đồng bộ và hoàn thiện hệ thống hạ tầng hệ thống giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước, hạ tầng các KCN/CCN, hạ tầng thương mại, trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, các khu dân cư mới, các khu tái định cư, nhà ở cho người lao động, công viên, khu du lịch, v.v...

Page 59: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 59

Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng nâng cao năng lực, tay nghề, hiện đại hóa kỹ thuật và hướng tới đáp ứng các yêu cầu cao về kỹ thuật kiến trúc. Thu hút các doanh nghiệp xây dựng tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho khu vực nông thôn theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Tăng tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt trên 50% và còn lại là nhà ở bán kiên cố vào năm 2020.

Tăng cường công tác quản lý và giám sát thực hiện các quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch chi tiết các trung tâm xã, thị trấn, các khu chức năng và các khu dân cư đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý kiến trúc và chất lượng công trình xây dựng. Triển khai thực hiện có hiệu quả đề án xây dựng nếp sống văn minh đô thị. Thực hiện tốt công tác quản lý trật tự xây dựng, nhất là việc kiểm tra cấp phép xây dựng, xử phạt nghiêm minh các trường hợp vi phạm trật tự xây dựng và trật tự giao thông.

2. Phát triển các ngành dịch vụ

2.1. Thương mại

Đẩy mạnh xây dựng hệ thống kênh phân phối thương mại theo hướng ngày càng văn minh, hiện đại, hội nhập và có tính cạnh tranh cao. Hoạt động thương mại phát triển đáp ứng nhu cầu phong phú, đa dạng của sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo cho thị trường phát triển lành mạnh, ổn định (đặc biệt là ở địa bàn nông thôn và phục vụ người lao động ở các KCN/CCN); chú trọng phát triển hệ thống phân phối nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và hàng tiêu dùng cuối cùng.

Thu hút sự tham gia của các thành phần kinh tế đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại. Trong đó, xây dựng và phát triển các loại hình hạ tầng thương mại phải phù hợp trên cơ sở tiêu chuẩn hóa, tổ chức hóa, tránh lãng phí đầu tư; kết hợp các loại hình thương mại truyền thống và thương mại hiện đại, phù hợp với từng địa bàn (đô thị và nông thôn).

Khuyến khích tăng số lượng và quy mô các cơ sở hoạt động thương mại - dịch vụ trên địa bàn. Dự kiến số cơ sở kinh doanh thương mại - dịch vụ có 18.786 cơ sở vào năm 2020 (bằng 1,2 lần so với năm 2015) và khoảng 22.530 cơ sở vào năm 2025 (bằng 1,2 lần so với năm 2020). Tổng mức doanh thu hàng hóa và dịch vụ đạt 32.307 tỷ đồng vào năm 2020 (bằng 2,3 lần so với năm 2015) và khoảng 70.830 tỷ đồng vào năm 2025 (bằng 2,2 lần so với năm 2020).

Khuyến khích doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng phổ biến thương mại điện tử để góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và của địa phương trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế. Tích cực triển khai thực hiện và đạt các mục tiêu của Chương trình phát triển thương mại điện tử của tỉnh Tây Ninh trên địa bàn.

Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực thương mại. Tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh, niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết của các cơ sở kinh doanh, nhất là tại các chợ nhằm bảo vệ lợi ích chính

Page 60: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 60

đáng của người sản xuất, doanh nghiệp và người tiêu dùng; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Hạn chế tiến tới ngăn chặn được hoạt động buôn bán hàng giả, hàng không bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng. Phối hợp tổ chức các sự kiện thu hút đầu tư vào lĩnh vực thương mại - dịch vụ. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nghiệp cho cán bộ phụ trách thương mại.

Hỗ trợ, phối hợp, thu hút và triển khai thực hiện đầu tư phát triển các loại hình khu phố thương mại, khu dịch vụ thương mại siêu thị, trung tâm thương mại, chuỗi cửa hàng, đại lý, mạng lưới chợ gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội và đô thị hóa. Đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, trên địa bàn có 1 trung tâm thương mại, 3 siêu thị, 4 khu dịch vụ thương mại và 17 chợ (5 chợ hạng 2 và 12 chợ hạng 3).

- Giai đoạn 2016-2020: (1) nâng cấp các chợ: Bàu Hàm, Trảng Bom, Lộc Hoà, Giang Điền, KCN Sông Mây và Cây Gáo; (2) xây mới các chợ: Quảng Biên, An Viễn, chợ chiều ấp Cây Điệp, Bờ Hồ, Sông Mây, Đồi 61 (mới), Hưng Thịnh, Cây Số 9; (3) xây mới siêu thị Bắc Sơn 1 và siêu thị Sonadezi; (3) xây mới Trung tâm thương mại Trảng Bom (hạng 2), khu DVTM Bàu Xéo, khu DVTM Làng Sông Xanh, khu DVTM An Viễn, khu DVTM Hưng Thịnh và khu dân cư - dịch vụ ở xã Giang Điền (khu A và khu B).

- Giai đoạn 2021-2025: (1) nâng cấp các chợ: Trà Cổ, Đông Hoà, An Chu, Thanh Hoá, Hố Nai 3 và Sông Trầu; (2) xây mới chợ Sông Thao.

- Phối hợp với các cơ quan chức năng giải quyết các vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền cấp huyện để xây dựng Tổng kho trung chuyển miền Đông (1.400ha).

2.2. Phát triển du lịch

Phát triển du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương. Xây dựng một hình ảnh Trảng Bom hiếu khách, thân thiện, văn minh, lịch sự và an toàn. Gắn kết chặt giữa phát triển du lịch của địa phương trong hệ thống du lịch của tỉnh Đồng Nai, của vùng Đông Nam Bộ. Kết nối phát triển tuyến du lịch thác Giang Điền với khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa (U1), tuyến du lịch lòng hồ Trị An. Ưu tiên phát triển các loại hình du lịch như: du lịch sinh thái, du lịch vườn, du lịch giải trí, du lịch và dịch vụ tổng hợp cao cấp, tham quan di tích văn hóa - lịch sử, v.v…

Tập trung kêu gọi đầu tư phát triển các dự án du lịch trên địa bàn. Trong đó, ưu tiên thu hút đầu tư điểm du lịch sinh thái ở An Viễn - Đồi 61, điểm du lịch sinh thái ở xã Bắc Sơn, nhà hàng, khách sạn (tiêu chuẩn 3 sao); nghiên cứu khai thác phát triển du lịch ở vùng ven hồ Trị An; các khu vui chơi, giải trí, mua sắm, ăn uống, v.v...

Dự báo lượng khách du lịch đến địa bàn tăng nhanh và số ngày lưu trú lâu hơn. Tổng số lượt khách du lịch đạt 985 nghìn lượt người vào năm 2020 và khoảng 1.590 nghìn lượt người vào năm 2025; tốc độ tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 10,5%, giai đoạn 2021-2025 là 10,1%. Trong đó, số lượt khách du lịch quốc tế chiếm khoảng 10-12% trong tổng số lượt khách du lịch.

Page 61: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 61

Bảng 21: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển thương mại trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 T.độ tăng b/q (%)

2016- 2020

2021- 2025

1. Tổng cơ sở thương mại cơ sở 15.293 18.786 22.530 4,2 3,7

- Doanh nghiệp 455 610 805 6,0 5,7

- Cá thể 14.838 18.176 21.725 4,1 3,6

2. Lao động thương mại người 25.846 31.936 38.752 4,3 3,9

- Doanh nghiệp 2.321 3.123 4.185 6,1 6,0

- Cá thể 23.525 28.813 34.566 4,1 3,7

3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

tỷ đồng 13.928 32.307 70.830

4. Tổng số khách du lịch 1000 lượt 598 985 1590 10,5 10,1

Trđ: - Khách quốc tế 57 98,5 191 11,6 14,1

5. Tổng số khách lưu trú 1000 lượt 16,9 28,5 47,0 11,0 10,5

6. Tổng số ngày khách lưu trú 1000 ngày 34,3 59,2 99,7 11,5 11,0

2.3. Dịch vụ vận tải

Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, giảm chi phí vận tải, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. Dịch vụ vận tải phát triển bằng đường bộ, đường sắt

nhằm đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hành khách, hàng hóa và tăng khả năng

cạnh tranh. Các loại hình dịch vụ vận tải phát triển đa dạng, đồng bộ nhằm thúc đẩy

phát triển sản xuất và các ngành dịch vụ khác góp phần quan trọng thực hiện các mục

tiêu phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với đảm bảo an ninh, quốc phòng.

Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư kinh doanh vận tải. Khuyến khích, hỗ trợ các doanh

nghiệp hoạt động vận tải mở rộng quy mô kinh doanh. Khuyến khích nâng cấp và mua

sắm phương tiện vận tải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, tiện nghi, hiện đại, tiết

kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. Kết hợp với tăng cường đào tạo, huấn

luyện đội ngũ nhân lực vận tải chuyên nghiệp, nhiệt tình và có trình độ chuyên môn cao.

Ưu tiên phát triển đa dạng các phương thức vận tải hành khách công cộng. Nâng

cao chất lượng hoạt động vận tải công cộng. Tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng cho

hoạt động vận tải công cộng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, đồng bộ, thuận tiện, vệ

sinh môi trường, v.v… Đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về kinh doanh vận tải, điều kiện bảo đảm an toàn giao thông trong kinh doanh vận tải.

Bảng 22: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển dịch vụ vận tải trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 Tốc độ tăng bq (%)

2016-2020 2021-2025

- Hành khách vận chuyển 1000 người 6.600 13.580 26.726 15,5 14,5

- Hành khách luân chuyển 1000 người.km 333.300 700.000 1405.765 16,0 15,0

- Hàng hóa vận chuyển 1000 tấn 4.540 9.954 20.906 17,0 16,0

- Hàng hóa luân chuyển 1000 tấn.km 274.670 628.640 1379.783 18,0 17,0

Page 62: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 62

2.4. Thông tin và truyền thông

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập, nhất là ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống cơ quan nhà nước nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử thiết thực phục vụ nhân dân (mô hình một cửa và một cửa liên thông từ huyện đến các xã, thị trấn). Hình thành cơ bản cơ sở dữ liệu dùng chung cho các cơ quan Nhà nước, tích hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ sở dữ liệu. Đảm bảo 100% việc kết nối thông suốt, trao đổi thông tin thường xuyên giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước qua hệ thống mạng. Tỷ lệ 100% cán bộ, công chức tại các cơ quan Nhà nước biết sử dụng máy tính để phục vụ công việc. Tỷ lệ các văn bản, tài liệu chính thức được trao đổi qua môi trường mạng dưới dạng điện tử giữa các cơ quan Nhà nước đạt 100%.

Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ thông tin - truyền thông. Nâng cao chất lượng nội dung tuyên truyền của các cơ quan. Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia phát triển dịch vụ thông tin - truyền thông. Nâng cao chất lượng hoạt động của các bưu điện văn hóa xã đa dịch vụ. Kết hợp dịch vụ công ích với dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng ngày càng cao yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, an toàn thông tin.

Đẩy mạnh phổ cập kiến thức tin học và internet cho nhân dân, đặc biệt người dân ở nông thôn, vùng sâu. Đi đôi với tạo cơ hội thuận lợi cho truy cập, khai thác thông tin điện tử để phục vụ cho sản xuất và đời sống. Xây dựng các nội dung thông tin kỹ thuật số truyền trên mạng internet phục vụ cho phát triển nông nghiệp - nông thôn - nông dân. Đến năm 2020, tỷ lệ người dân sử dụng internet đạt 55%, mật độ thuê bao internet đạt 10 thuê bao/100 dân. Đến năm 2025, tỷ lệ người dân sử dụng internet đạt 70%, mật độ thuê bao internet đạt 20 thuê bao/100 dân.

Bảng 23: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển thông tin - truyền thông trên địa bàn

ĐVT 2015 2020 2025

1. Số bưu cục cấp II, III bưu cục 5 5 5

2. Số bưu điện văn hóa xã bđ vhx 17 17 17

3. Số đại lý bưu điện đại lý 42 45 45

4. Mật độ điện thoại/100 dân máy 103 110 120

5. Tỷ lệ người sử dụng internet % 32,0 55,0 70,0

6. Mật độ thuê bao internet/100 dân thuê bao 6,2 10,0 20,0

7. Doanh thu Bưu chính Viễn thông tỷ đồng 72 94 120

2.5. Tài chính, tín dụng

Tiếp tục thực hiện tốt công tác thu, chi ngân sách nhà nước theo luật định. Tăng cường công tác quản lý địa bàn, kịp thời nắm bắt, triển khai các chính sách mới được ban hành có liên quan đến công tác thu ngân sách, nhất là các chính sách thuế. Bồi dưỡng và khai thác tốt các nguồn thu theo quy định, thực hiện thu đúng, thu đủ để đạt và vượt dự toán Tỉnh giao.

Page 63: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 63

Điều hành chi ngân sách đúng các tiêu chuẩn, định mức theo quy định hiện hành, trong đó chú trọng nâng cao tỷ trọng chi đầu tư xây dựng cơ bản và đảm bảo chi thường xuyên theo phân cấp. Tiếp tục thực hiện tiết kiệm chi thường xuyên theo chủ trương của Chính phủ. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí trong chi tiêu ngân sách thực hiện nghiêm chế độ công khai tài chính hàng năm theo quy định.

Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để thu hút, mở rộng mạng lưới các ngân hàng thương mại trên địa bàn huyện. Kịp thời triển khai, thực hiện có hiệu quả các chính sách về tín dụng, ngân hàng. Làm tốt công tác huy động vốn và cho vay đáp ứng kịp thời nhu cầu tiền mặt cho chi tiêu ngân hàng và nhu cầu vốn cho phát triển sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân; thực hiện đầy đủ các chính sách cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.

2.6. Các lĩnh vực dịch vụ khác

Phát triển toàn diện cả về số lượng và chất lượng các lĩnh vực dịch vụ tư vấn pháp lý, thông tin thị trường, dịch vụ tạo việc làm, bảo hiểm, v.v... phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Coi trọng phát triển dịch vụ kỹ thuật phục vụ sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp và chuyển giao ứng dụng khoa học và công nghệ.

Tạo các điều kiện thuận lợi để mọi người dân được tiếp cận với nhiều loại hình dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về phát triển sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân một cách toàn diện cả về vật chất, tinh thần, trí tuệ và sức khoẻ.

3. Phát triển nông lâm ngư nghiệp

Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, có thị trường tiêu thụ ổn định. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; xây dựng vùng sản xuất tập trung ở các xã để tạo chuỗi liên kết trong sản xuất. Chú trọng thu hút đầu tư của các doanh nghiệp vào nông nghiệp, nông thôn gắn với tổ chức tốt các hình thức liên kết nhằm tạo ra chuỗi giá trị ngày càng cao, nâng sức cạnh tranh trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản trên thị trường. Dự kiến tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn (giá so sánh năm 2010) đạt 4,8%/năm giai đoạn 2016-2020 và khoảng 4,3%/năm giai đoạn 2021-2025.

Tăng cường chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn để tạo việc làm, nâng cao thu nhập của người nông dân. Đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao các thành tựu khoa học và công nghệ, kỹ thuật tiến bộ, bảo quản trong trồng trọt, chăn nuôi. Phát triển các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp. Chú trọng xây dựng, quảng bá một số thương hiệu nông sản hàng hóa như: tiêu, chuối, thanh long ruột đỏ, heo, gà, v.v...

Quan tâm phát triển kinh tế tập thể và khuyến khích phát triển kinh tế trang trại. thường xuyên hỗ trợ, giúp các hợp tác xã, tổ hợp tác, câu lạc bộ năng suất cao nâng cao hiệu quả hoạt động. Thực hiện tốt các chính sách đối với nông nghiệp, nông thôn và đẩy mạnh tuyên truyền, cung cấp thông tin, giúp nông dân và doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập.

Page 64: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 64

Trồng trọt: nhân rộng các mô hình cánh đồng lớn áp dụng quy trình sản xuất VietGAP và GlobalGAP. Tiếp tục đầu tư phát triển các cây trồng chủ lực (như tiêu, cà phê, điều và chuối) thành các vùng chuyên canh có sản lượng hàng hóa cao, chất lượng tốt. Phát triển hợp lý một số cây trồng mới, có giá trị cao như: bưởi da xanh, thanh long ruột đỏ, v.v... Khuyến khích các hình thức hợp đồng bao tiêu sản phẩm trái cây cho nông dân.

Trên địa bàn huyện Trảng Bom dự kiến xây dựng các cánh đồng lớn sau:

- Lúa: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất ở các xã Sông Thao, Sông Trầu, Hố Nai 3 và Trung Hòa.

- Rau: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất chuyên canh rau an toàn ở các xã Sông Trầu, Tây Hòa, Đông Hoà, Hưng Thịnh và Trung Hòa.

- Bắp: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất ở xã Sông Trầu.

- Mì: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất ở các xã Đông Hòa, Hưng Thịnh và Trung Hòa.

- Cà phê: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất ở các xã Bàu Hàm, Sông Trầu, Sông Thao và Cây Gáo.

- Hồ tiêu: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất ở các xã Bàu Hàm, Sông Thao, Sông Trầu và Thanh Bình.

- Điều: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất ở các xã Sông Trầu, Tây Hòa, An Viễn, Đông Hòa, Hưng Thịnh và Trung Hòa.

- Chuối: xây dựng cánh đồng lớn sản xuất ở các xã Bàu Hàm, Sông Thao và Sông Trầu.

Bảng 24: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển diện tích, sản lượng cây trồng trên địa bàn

Hạng mục 2015 2020 2025 T.độ tăng b/q (%) 2016- 2020

2021- 2025

A. Diện tích (ha) I. DT gieo trồng cây hàng năm 10.590 10.280 9.950 -0,6 -0,7 1. Cây lương thực 5.630 5.200 4.700 -1,6 -2,0 - Lúa 3.780 3.500 3.200 -1,5 -1,8 - Bắp 1.850 1.700 1.500 -1,7 -2,5 2. Cây chất bột có củ 1.050 1.100 1.100 0,9 0,0 Trđó: - Khoai mì 950 950 920 0,0 -0,6 3. Cây công nghiệp hàng năm 2.000 2.080 2.150 0,8 0,7 Trđó: - Mía 1.960 2.000 2.040 0,4 0,4 4. Cây thực phẩm 1.500 1.650 1.800 1,9 1,8 Trđó: - Rau các loại 1.270 1.350 1.450 1,2 1,4 5. Cây hàng năm khác 410 250 200 -9,4 -4,4 II. Cây lâu năm 17.752 18.067 18.136 0,4 0,1 1. Cây công nghiệp lâu năm 11.260 11.100 11.000 -0,3 -0,2 Trđó: - Cà phê

Page 65: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 65

Hạng mục 2015 2020 2025 T.độ tăng b/q (%) 2016- 2020

2021- 2025

+ Diện tích trồng 3.950 3.875 3.800 -0,4 -0,4 + Diện tích thu hoạch 3.860 3.790 3.720 -0,4 -0,4

- Cao su + Diện tích trồng 2.400 2.450 2.500 0,4 0,4 + Diện tích thu hoạch 1.360 1.450 1.500 1,3 0,7

- Hồ tiêu + Diện tích trồng 1.670 1.750 1.800 0,9 0,6 + Diện tích thu hoạch 1.380 1.500 1.550 1,7 0,7

- Điều + Diện tích trồng 3.240 3.025 2.900 -1,4 -0,8 + Diện tích thu hoạch 3.170 2.960 2.840 -1,4 -0,8

2. Cây ăn quả 6.492 6.967 7.136 1,4 0,5 Trđó - Chôm chôm

+ Diện tích trồng 860 900 900 0,9 0,0 + Diện tích thu hoạch 856 896 896 0,9 0,0

- Chuối + Diện tích trồng 1.750 1.800 1.800 0,6 0,0 + Diện tích thu hoạch 1.750 1.800 1.800 0,6 0,0

B. Sản phẩm chủ yếu (tấn) - Lúa 18.900 18.550 17.920 -0,4 -0,7 - Bắp 12.950 12.240 11.100 -1,1 -1,9 - Khoai mì 22.230 23.750 23.920 1,3 0,1 - Mía 138.180 14.5000 151.000 1,0 0,8 - Rau các loại 16.510 19.575 23.200 3,5 3,5 - Cà phê 5.250 5.685 5.952 1,6 0,9 - Cao su 2.176 2.610 3.000 3,7 2,8 - Hồ tiêu 2.760 3.750 4.650 6,3 4,4 - Điều 4.755 5.328 5.680 2,3 1,3 - Chôm chôm 9.416 10.752 11.648 2,7 1,6 - Chuối 19.600 21.960 23.040 2,3 1,0

Chăn nuôi: Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi trở thành một ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Chăn nuôi phát triển theo hướng công nghiệp, trang trại với quy mô lớn gắn với chế biến giết mổ tập trung, an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ không chỉ trên địa bàn mà còn cung cấp cho các địa phương khác. Ưu tiên phát triển các vật nuôi có lợi thế (như: heo và gà).

Thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch bệnh trong chăn nuôi trên địa bàn. Tăng cường công tác thú y để đào tạo, tập huấn, chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nuôi và chủ động phòng, chống dịch bệnh. Quản lý chặt chẽ hoạt động giết mổ gia cầm, gia súc. Phát huy hiệu quả các cơ sở giết mổ tập trung trên địa bàn (5 cơ sở giết mổ tập trung).

Tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi trên địa bàn. Đẩy mạnh việc di dời các cơ sở chăn nuôi vào các

Page 66: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 66

vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi. Trên địa bàn có các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi (KKPTCN) là15:

- Vùng KKPTCN ấp Tân Thành Xã Thanh Bình 40 ha

- Vùng KKPTCN ấp Trung Tâm Xã Thanh Bình 25 ha

- Vùng KKPTCN ấp Tân Lập II Xã Cây Gáo 200 ha

- Vùng KKPTCN ấp Cây Điệp Xã Cây Gáo 40 ha

- Vùng KKPTCN ấp Cây Điều Xã Bàu Hàm 59,34 ha

- Vùng KKPTCN ấp Thuận An Xã Sông Thao 390 ha

- Vùng KKPTCN ấp 8 Xã Sông Trầu 200 ha

- Vùng KKPTCN ấp 3 Xã Sông Trầu 150 ha

- Vùng KKPTCN ấp An Bình Xã Trung Hòa 100 ha

- Vùng KKPTCN ấp Hòa Bình Xã Đông Hòa 80 ha

- Vùng KKPTCN ấp Hưng Bình Xã Hưng Thịnh 145 ha

Bảng 25: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển chăn nuôi trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 T.độ tăng b/q (%)

2016- 2020

2021- 2025

1. Số lượng

- Trâu con 135 100 90 -5,8 -2,1

- Bò con 4.030 4.000 3.900 -0,1 -0,5

- Heo 1000 con 245 344 428 7,0 4,5

- Gia cầm 1000 con 3.130 3.900 4.520 4,5 3,0

2. Sản phẩm

- Thịt trâu, bò tấn 440 535 575 4,0 1,5

- Thịt heo hơi 1000 tấn 33 47 62 7,5 5,5

- Thịt gia cầm tấn 22.530 28.750 34.150 5,0 3,5

- Trứng các loại 1000 quả 13.4590 175.500 207.920 5,5 3,4

Lâm nghiệp: Tăng cường khai thác hiệu quả đất lâm nghiệp. Ổn định diện tích đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ. Đẩy mạnh phong trào trồng cây phân tán góp phần tăng độ che phủ, bảo vệ sản xuất, bảo vệ dân cư, tạo cảnh quan đô thị và bảo vệ môi trường. Tăng vốn rừng bằng các loại cây đáp ứng nhu cầu sử dụng lâm sản. Bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái quý hiếm, tính đa dạng sinh học tạo tiềm năng cho phát triển du lịch. Đến năm 2020, tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 52%.

Thủy sản: Tiếp tục tận dụng diện tích mặt nước ở các hồ, đập dâng để phát triển nuôi trồng thủy sản một cách hợp lý, bảo đảm môi trường sinh thái và bền vững.

15 Theo Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Phê duyệt báo cáo quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, các cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020 huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai; và Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 26/6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai Điều chỉnh, bổ sung vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi tập trung tại xã Bàu Hàm, huyện Trảng Bom.

Page 67: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 67

Trong đó, nuôi trồng thủy sản chú trọng các loại vật nuôi có giá trị thương phẩm cao đặc thù và đảm bảo 100% giống sạch.

Bảng 26: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển thuỷ sản trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 T.độ tăng b/q (%)

2016- 2020

2021- 2025

1. Diện tích nuôi trồng thủy sản ha 953 860 860 -2,0 0,0

2. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tấn 6.880 8.200 8.600 3,6 1,0

4. Định hướng phát triển các lĩnh vực văn hóa, xã hội

4.1. Dân số, lao động

Sự gia tăng dân số trên địa bàn phụ thuộc vào tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và tỷ lệ tăng dân số cơ học. Trong đó, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm phù hợp với chính sách phát triển dân số chung của cả nước; còn tỷ lệ tăng dân số cơ học phụ thuộc vào sức hút nền kinh tế của địa phương (tốc độ tạo việc làm, tốc độ đô thị hóa, chương trình bố trí dân cư, v.v...). Dự báo quy mô dân số trên địa bàn tiếp tục tăng và được xây dựng thể hiện ở hai phương án. Trong đó, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên ở cả hai phương án giả định là giống nhau (khoảng 1,00% vào năm 2020 và 0,80% và năm 2025); còn tỷ lệ tăng dân số cơ học có xu hướng tăng và được giả định khác nhau ở hai phương án (phương án II được giả định cao hơn phương án I).

- Ở phương án I: dân số trung bình trên địa bàn là 332.895 người vào năm 2020 và 364.000 người vào năm 2025.

- Ở phương án II: dân số trung bình trên địa bàn là 336.200 người vào năm 2020 và 370.000 người vào năm 2025.

Trong hai phương án nói trên, khi phân tích các yếu tố nguồn lực và cân đối các mục tiêu phát triển, chúng tôi đề nghị phương án I về dân số, lao động nên là phương án chọn để tính toán các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của phương án I và phương án II phát triển kinh tế - xã hội; và phương án II về dân số, lao động là phương án để tính toán các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của phương án III phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch.

Bảng 27: Các phương án phát triển dân số, lao động trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 T.độ tăng b/q (%)

2016- 2020

2021-2025

Phương án I

1. Dân số trung bình người 295.703 332.895 364.000 2,40 1,80

So với Tỉnh % 10,2 10,1 9,8

- Tỷ lệ tăng dân số chung % 2,20 2,42 1,60

- Tỷ lệ tăng tự nhiên % 1,08 1,00 0,80

- Tỷ lệ tăng cơ học % 1,12 1,42 0,80

Page 68: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 68

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 T.độ tăng b/q (%)

2016- 2020

2021-2025

2. Dân số trong độ tuổi lao động người 201.078 227.000 249.700 2,45 1,92

- Tỷ lệ so với dân số % 68,0 68,2 68,6

3. Lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội

người 159.964 181.600 202.260 2,57 2,18

- Tỷ lệ so với số người trong độ tuổi LĐ % 79,6 80,0 81,0

Phương án II

1. Dân số trung bình người 295.703 336.200 370.000 2,60 1,93

So với Tỉnh % 10,2 10,2 10,0

- Tỷ lệ tăng dân số chung % 2,20 2,62 1,80

- Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,08 1,00 0,80

- Tỷ lệ tăng cơ học 1,12 1,62 1,00

2. Dân số trong độ tuổi lao động người 201.078 230.300 254.930 2,75 2,05

- Tỷ lệ so với dân số % 68,0 68,5 68,9

3. Lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội

người 159.964 184.700 207.260 2,92 2,33

- Tỷ lệ so với số người trong độ tuổi LĐ % 79,6 80,2 81,3

Sử dụng nguồn lao động: đẩy mạnh cải thiện chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, giải quyết việc làm của địa phương và phù hợp xu thế hội nhập. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động; tăng cường lao động có kỹ năng, kỹ thuật; tiếp tục triển khai thực hiện tốt Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020, Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn của huyện. Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn đạt 67,5% vào năm 2020 và trên 80% vào năm 2025.

Cơ cấu lao động tiếp tục có sự chuyển dịch nhanh, hợp lý và hiệu quả. Việc khuyến khích đầu tư phát triển mạnh các ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề tạo thêm nhiều việc làm ở ngành công nghiệp - xây dựng. Lao động trong khu vực dịch vụ cũng có xu hướng tăng nhanh thông qua phát triển các loại hình dịch vụ thương mại, dịch vụ tài chính, dịch vụ du lịch, v.v... Lao động nông nghiệp tích cực chuyển vào làm trong các khu công nghiệp, dịch vụ thương mại, dịch vụ nông nghiệp, v.v.... Theo phương án chọn, tổng số lao động đang làm việc trên địa bàn có 181.600 lao động vào năm 2020 và 202.260 lao động vào năm 2025. Trong đó, tỷ lệ lao động làm việc trong ngành sản xuất nông nghiệp chỉ còn chiếm 13,5% vào năm 2020 và chỉ còn 11,0% vào năm 2025.

Gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động là tăng năng suất lao động và tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động. Trong lĩnh vực công nghiệp, ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng, trình độ kỹ thuật, năng động đáp ứng yêu cầu sản xuất hướng tạo ra các sản phẩm có hàm lượng kỹ thuật cao. Trong

Page 69: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 69

khu vực sản xuất nông nghiệp, ưu tiên đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nền sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, v.v…

Bảng 28: Cơ cấu sử dụng nguồn lao động trên địa bàn (phương án chọn)

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025

T.độ tăng b/q (%)

2016- 2020

2021-2025

Tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội

người 159.964 181.600 202.260 2,45 1,92

- Nông lâm ngư nghiệp người 24.796 24.516 22.249 -0,23 -1,92

Tỷ lệ so tổng số lao động làm việc % 15,5 13,5 11,0

- Công nghiệp - xây dựng người 98.760 114.408 129.446 2,99 2,50

Tỷ lệ so tổng số lao động làm việc % 61,7 63,0 64,0

- Dịch vụ người 36.408 42.676 50.565 3,23 3,45

Tỷ lệ so tổng số lao động làm việc % 22,8 23,5 25,0

4.2. Giáo dục và đào tạo

Tổ chức thực hiện tốt đổi mới giáo dục và đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế trên địa bàn. Tập trung nguồn lực đầu tư chuẩn hóa cơ sở vật chất trường học và xây mới một số trường học. Đảm bảo đủ số lượng giáo viên các cấp học và không ngừng nâng cao trình độ. Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục và đào tạo đi đôi với thực hiện tốt công tác khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập.

- Giáo dục mầm non: Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi. Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển hệ thống trường mầm non. Nâng cao trình độ giáo viên. Phấn đấu tỷ lệ giáo viên mầm non đạt trình độ đào tạo trên chuẩn là 80-85% vào năm 2020 và trên 90% vào năm 2025. Số trường mầm non đạt chuẩn quốc gia là 12-15 trường vào năm 2020 và đạt 25-28 trường vào năm 2025.

- Giáo dục phổ thông: Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết bị, đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, tăng tỷ lệ giáo viên trên chuẩn. Đến năm 2020, có 100% xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; có 50% xã, thị trấn đạt chuẩn về phổ cập bậc trung học. Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ đào tạo trên chuẩn đạt 99% giáo viên tiểu học, 95% giáo viên THCS, 15% giáo viên THPT (hệ công lập) vào năm 2020 và tiếp tục không ngừng nâng cao trong giai đoạn sau. Tất cả học sinh tiểu học được học 2 buổi ngày vào năm 2020. Thực hiện tốt việc phân luồng học sinh từ trung học cơ sở vào trung học phổ thông và giáo dục nghề nghiệp. Số trường đạt chuẩn quốc gia là 16 trường tiểu học, 15 trường THCS và 3 trường THPT vào năm 2020; tương ứng đạt 26-27 trường tiểu học, 19-20 trường THCS và 4-5 trường THPT vào năm 2025.

- Giáo dục thường xuyên: tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện và các Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng ở các xã-thị trấn để đáp ứng nhu cầu học tập, nâng cao trình độ dân trí.

Page 70: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 70

- Đào tạo và dạy nghề: thu hút các nguồn lực xã hội đẩy mạnh phát triển đào tạo và dạy nghề nhằm góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm dạy nghề huyện (nâng cấp thành trường trung cấp nghề). Khuyến khích các cơ sở đào tạo trên địa bàn mở rộng hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo và doanh nghiệp để tập trung đào tạo nghề cho lao động, nhất là lao động nông thôn và lao động kỹ thuật có tay nghề cao.

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn phù hợp với yêu cầu phát triển của từng ngành, lãnh thổ cụ thể; tạo điều kiện thuận lợi cho người học và gắn với nhu cầu thị trường lao động nhằm nâng cao chất lượng, năng suất lao động, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

Một số công trình giáo dục và đào tạo ưu tiên đầu tư trên địa bàn như sau:

- Giai đoạn 2016-2020: tiếp tục kiên cố hóa trường lớp và đầu tư các trường đạt chuẩn quốc gia; xây mới 1-2 trường mầm non; nâng cấp Trung tâm dạy nghề huyện thành trường Trung cấp; nâng cấp trường Trung cấp Hòa Bình thành trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc; xây Trường dạy nghề Đinh Tiên Hoàng, Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Đinh Tiên Hoàng, Trường Cao đẳng nghề số 8 (cơ sở 2).

- Giai đoạn 2021-2025: tiếp tục kiên cố hóa trường lớp và đầu tư các trường đạt chuẩn quốc gia; xây mới 1-2 trường mầm non, 2 trường tiểu học, 2 trường trung học cơ sở.

Bảng 29: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển giáo dục trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 1. Số trường trường 84 85 91 - Mẫu giáo 29 30 32 - Tiểu học 32 32 34 - Trung học cơ sở 18 18 20 - Trung học phổ thông 5 5 5 2. Số lớp lớp 1.842 2.011 2.033 - Mẫu giáo 465 510 515 - Tiểu học 783 855 860 - Trung học cơ sở 417 460 470 - Trung học phổ thông 177 186 188 3. Số giáo viên giáo viên 3.024 3.240 3.290 - Mẫu giáo 590 650 660 - Tiểu học 1.071 1.150 1.160 - Trung học cơ sở 833 900 920 - Trung học phổ thông 530 540 550 4. Số học sinh học sinh 66.732 72.500 72.710 - Mẫu giáo 16.310 17.900 17.950 - Tiểu học 26.578 28.800 28.850 - Trung học cơ sở 16.207 17.800 17.860 - Trung học phổ thông 7.637 80.00 8.050 5. Các chỉ tiêu khác %

Page 71: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 71

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025 - Tỷ lệ trẻ em 3-5 tuổi đi học mẫu giáo 95,0 >95 >95 - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 100 100 100 - Tỷ lệ trẻ em hoàn thành tiểu học ở độ tuổi 11 98,0 100 100 - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học vào THCS 100 100 100 - Tỷ lệ học sinh TN THCS vào THPT-TH nghề 100 100 100

4.3. Y tế

Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đảm bảo mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, mở rộng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Thực hiện tốt các mục tiêu chương trình quốc gia về y tế. Chú trọng thực hiện tốt chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và công nhân lao động. Mở rộng bảo hiểm y tế đến toàn dân, chú trọng chăm sóc sức khỏe cho các đối tượng thuộc diện chính sách. Phấn đấu tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn đạt 90% vào năm 2020 và trên 95% vào năm 2025.

Nâng cao chất lượng phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng ở trẻ em và công tác vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo độ tuổi giảm còn 7,0% vào năm 2020 và còn dưới 6,0% vào năm 2025. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo độ tuổi giảm còn 21,5% vào năm 2020 và còn dưới 19,0% vào năm 2025.

Phối hợp, hỗ trợ và triển khai đầu tư hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo tính hệ thống và liên tục trong hoạt động chuyên môn. Từng bước hiện đại hóa trang thiết bị y tế. Đẩy mạnh các hoạt động của mạng mạng lưới y tế ấp, khu phố. Củng cố, phát triển y học cổ truyền dân tộc. Trong giai đoạn 2016-2020, tập trung phối hợp phát triển bệnh viện đa khoa và trung tâm y tế huyện trở thành đơn vị sự nghiệp hạng II; tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư xây dựng cơ sở y tế tư nhân; tỷ lệ 100% xã, thị trấn đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-202016 (dự kiến vào năm 2017) và không ngừng nâng cao chất lượng trong các năm sau. Thu hút đầu tư bệnh viện đa khoa tư nhân trên địa bàn trong giai đoạn 2021-2025.

Tăng cường nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ y tế. Triển khai đồng bộ các chính sách ưu đãi về đào tạo, thu hút để tăng nhanh đội ngũ cán bộ y tế, đặc biệt là bác sĩ. Đảm bảo tỷ lệ 100% trạm y tế xã, thị trấn có bác sĩ, y sĩ sản, nhi và thầy thuốc đông y. Phấn đấu có ít nhất là 3,0 bác sĩ/1 vạn dân vào năm 2020 và từ 4,0 bác sĩ/1 vạn dân trở lên vào năm 2025.

Bảng 30: Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển y tế trên địa bàn

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025

1. Tổng cơ sở cơ sở 19 18 19 - Bệnh viện đa khoa 1 1 1 - Phòng khám khu vực 1 - - - Bệnh viện đa khoa tư - - 1

16 Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020.

Page 72: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 72

Hạng mục ĐVT 2015 2020 2025

- Trạm y tế 17 17 17 2. Giường bệnh giường 295 335 385 - Bệnh viện đa khoa 200 250 250 - Phòng khám khu vực 10 - - - Bệnh viện đa khoa tư - - 50 - Trạm y tế 85 85 85 * Giường bệnh/1 vạn dân (*) 7,1 7,5 8,2 3. Cán bộ y tế + dược 490 640 790 * Ngành y 426 550 685 - Bác sĩ và trên đại học 58 100 146 - Khác 368 450 539 * Ngành dược 64 90 105 - Dược sĩ đại học 3 10 15 - Khác 61 80 90 * Bác sĩ/1 vạn dân 2,0 3,0 4,0 4. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin %

98,5 >98,5 >98,5

5. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng %

- Về cân nặng theo độ tuổi 9,4 7,0 <6

- Về chiều cao theo độ tuổi 23,8 21,5 <19 (*): không tính của các trạm y tế

4.4. Văn hóa và thể dục, thể thao

a. Văn hóa

Đẩy mạnh phát triển văn hóa trên địa bàn theo hướng văn minh, hiện đại gắn với giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. Xây dựng đời sống, lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh; ngăn chặn sự xuống cấp về đạo đức, văn hóa vì mục tiêu phát triển bền vững. Tăng cường nâng cao ý thức chấp hành pháp luật và các quy định về văn hóa đến mọi tầng lớp dân cư. Phát triển văn hoá phải gắn kết chặt chẽ với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Tập trung huy động các nguồn lực để tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống thiết chế văn hóa trên địa bàn. Cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền thanh ở cơ sở. Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử - văn hóa. Trong giai đoạn 2016-2020, đảm bảo 100% xã, thị trấn có Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng, tỷ lệ 100% ấp, khu phố có nhà sinh hoạt cộng đồng; tạo điều kiện thuận lợi xây dựng một số thiết chế văn hóa thể thao phục vụ công nhân; đầu tư Cụm tượng đài và nhà lưu niệm truyền thống tại khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa U1. Trong giai đoạn 2021-2025, tiếp tục củng cố nâng cao chất lượng của các thiết chế văn hóa thể thao đạt được trong giai đoạn trước.

Nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa, ấp - khu phố văn hóa, thực hiện các tiêu chí phát triển văn hóa nông thôn mới cấp xã, tạo nền tảng vững chắc để phát triển văn hóa nông thôn mới trên địa bàn. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, các đoàn thể tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, quản lý và bảo tồn các di sản văn hoá vật thể, phi vật thể, các thuần phong

Page 73: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 73

mỹ tục của dân tộc và của địa phương. Đến năm 2020, có trên 98% hộ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hóa; trên 90% ấp - khu phố đạt chuẩn và giữ vững danh hiệu ấp - khu phố văn hóa”; tỷ lệ 100,0% xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và thị trấn Trảng Bom đạt chuẩn nếp sống văn minh đô thị. Trong giai đoạn 2021-2025, tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng các chỉ tiêu đạt được trong giai đoạn trước.

Tiếp tục nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa trên địa bàn. Trong đó, tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa thông tin, nhất là ở cơ sở. Đảm bảo tỷ lệ 100% cán bộ phụ trách công tác văn hóa cấp xã được đào tạo nghiệp vụ.

b. Thể dục thể thao

Phát triển sâu rộng các hoạt động thể dục thể thao trên địa bàn theo hướng đẩy mạnh xã hội hóa. Mở rộng và nâng cao chất lượng phong trào thể dục thể thao quần chúng nhân dân, quan tâm bồi dưỡng tài năng trẻ để đưa vào các đội năng khiếu nhằm phát triển thể thao thành tích cao. Ưu tiên phát triển các môn thể thao có thế mạnh và các môn thể thao truyền thống của địa phương. Đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực góp phần nâng cao đời sống, văn hóa tinh thần của nhân dân. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất thể dục thể thao từ huyện đến xã. Nâng tỷ lệ người dân tham gia tập luyện thể dục thể thao thường xuyên tăng đạt 48-50%, hộ gia đình thể thao đạt 40-42% vào năm 2020; các tỷ lệ tương ứng là 58-60% và 50-52% vào năm 2025.

4.5. Các vấn đề xã hội khác

Thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an sinh xã hội, giúp người dân có cuộc sống ổn định. Tiếp tục mở rộng phong trào đền ơn đáp nghĩa, công tác chăm sóc người có công, gia đình thương binh - liệt sĩ và các đối tượng trợ cấp xã hội. Thực hiện đầy đủ các chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho mọi đối tượng theo quy định. Tạo môi trường lành mạnh để trẻ em phát triển toàn diện, thực hiện tốt các quyền trẻ em, chăm sóc, ngăn chặn và đẩy lùi nguy cơ xâm hại trẻ em. Bảo đảm 100% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quan tâm chăm sóc. Trên 98% trẻ em được tham gia vui chơi, giải trí và hoạt động văn hóa lành mạnh. Hàng năm, duy trì tỷ lệ 100% xã, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, thị trấn phù hợp với trẻ em.

Đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là đối với bộ đội xuất ngũ và học sinh, sinh viên mới tốt nghiệp. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo nghề, triển khai có hiệu quả đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Huy động các nguồn lực để đẩy nhanh công tác giảm nghèo một cách bền vững. Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo bền vững của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015-2020. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn còn dưới 1,0% vào năm 2020. Hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng tái nghèo.

Page 74: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 74

5. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

5.1. Giao thông

a. Đường bộ

Phát triển đồng bộ, hình thành mạng lưới giao thông liên hoàn phục vụ hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh trên địa bàn. Tập trung đầu tư các tuyến đường đối ngoại, đường trục có chức năng liên vùng, đường nối từ Tổng kho trung chuyển vào đường vành đai nhằm tạo đột phá phát triển kinh tế. Phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn tạo điều kiện thuận lợi xây dựng nông thôn mới và hiện đại hóa nông nghiệp. Đến năm 2020, toàn bộ hệ thống đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị đều được nhựa hóa 100% đạt tiêu chuẩn; phấn đấu đường xã được nhựa hóa và bê tông xi măng đạt 80%. Đến năm 2025, phấn đấu tỷ lệ nhựa hóa và bê tông xi măng đường cấp xã đạt 90% trở lên.

- Đường quốc lộ: phối hợp với các chủ đầu tư, đơn vị thi công, giải quyết các vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền của cấp huyện để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án theo quy hoạch.

+ Quốc lộ 1A: (1) đoạn từ ranh huyện Trảng Bom với thành phố Biên Hòa đến vị trí bắt đầu điểm giao với đường tránh Tp.Biên Hòa được quy hoạch thành đường đô thị lộ giới 60m; (2) đoạn từ vị trí giao với đường tránh Tp.Biên Hòa đến ranh huyện Thống Nhất quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường cấp II-III. (3) đoạn Quốc lộ 1A tránh Tp.Biên Hòa (đường Võ Nguyên Giáp) được quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III.

+ Đường vành đai thành phố Biên Hòa: đây là tuyến vành đai phía Bắc của Tp.Biên Hòa. Toàn tuyến có quy mô 4-6 làn xe, dải phân cách 5m, phần đất bảo trì mỗi bên 3m, hành lang an toàn mỗi bên 17m. Dự kiến hoàn thành trước năm 2020.

+ Đường vành đai IV vùng KTTĐPN: đây là tuyến nối các đô thị vệ tinh trong vùng (từ đô thị mới Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phía Đông thị trấn Trảng Bom tỉnh Đồng Nai, phía Bắc thành phố Thủ Dầu Một, thị trấn Củ Chi, thị trấn Đức Hòa, nối vào đường cao tốc Tp.Hồ Chí Minh - Trung Lương tại khu vực thị trấn Bến Lức, Quốc lộ 50 và cụm cảng Hiệp Phước. Tuyến có quy mô 4-6 làn xe, hành lang an toàn mỗi bên 20m. Dự kiến hoàn thành trước năm 2020.

- Đường tỉnh: phối hợp, thực hiện việc nâng cấp và làm mới các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, mặt đường bê tông nhựa, các cầu đạt tải trọng HL93.

+ Nâng cấp tuyến ĐT. 762, ĐT. Bắc Sơn - Long Thành và ĐT. Chất Thải Rắn.

+ Làm mới tuyến Trảng Bom - Xuân Lộc: là tuyến đường có hướng tuyến song song với Quốc lộ 1A, có điểm đầu giao với ĐT.767 đi qua địa bàn huyện Trảng Bom, Thống Nhất, thị xã Long Khánh và huyện Xuân Lộc. Dự kiến xây dựng trước năm 2020.

- Đường huyện: triển khai thực hiện đầu tư các tuyến đường huyện đảm bảo kết nối đồng bộ giữa mạng đường tỉnh và mạng đường huyện phục vụ hiệu quả phát triển

Page 75: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 75

kinh tế - xã hội. Nâng cấp và làm mới các tuyến đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, mặt bê tông nhựa, hệ thống cầu - cống đạt tải trọng HL93.

+ Giai đoạn 2016-2020: tập trung nâng cấp các tuyến đường Hưng Long - Lộ 25, Trảng Bom - Cây Gáo, Thanh Bình - Dốc Mơ, Bình Minh - Giang Điền và Vĩnh Tân - Cây Điệp (đổi tên từ đường Vĩnh Tân - Cây Gáo); làm mới các tuyến Trảng Bom - Thanh Bình, Bàu Hàm - Sông Thao - Cây Gáo, Tây Hòa - Trung Hòa.

+ Giai đoạn 2021-2025: tập trung nâng cấp các tuyến đường 19/5 - xã Bàu Hàm, Hương Lộ 24; làm mới các tuyến Tây Hòa - Cây Gáo, Bàu Hàm - Sông Trầu và An Viễn - Hưng Thịnh.

- Đường đô thị: nâng cấp và làm mới các tuyến đường trong đô thị Trảng Bom theo quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết được phê duyệt. Các tuyến đường phố chính tối thiểu đạt đường cấp IV đô thị. Xây dựng các nút giao cắt giữa đường quốc lộ và đường địa phương, giữa các trục chính với đường khu vực đảm bảo thuận tiện và an toàn.

- Đường xã: tiếp tục mở rộng và đẩy mạnh tốc độ kiên cố hoá mạng lưới đường nội xã theo phương thức đầu tư nhà nước và nhân dân cùng làm. Xây dựng mới và nâng cấp các đường xã đạt cấp IV-V đồng bằng, mặt rộng 5,5m, nền 7,5m.

- Nâng cấp, xây dựng mới các bến xe đạt tiêu chuẩn quy định. Trong giai đoạn 2016-2020, tập trung nâng cấp và xây dựng các bến xe buýt; hình thành các bến xe hàng có quy mô nhỏ; làm mới bến xe khách ở thị trấn Trảng Bom.

Bảng 31: Phát triển mạng lưới đường bộ trên địa bàn huyện Trảng Bom

STT Tên đường Chiều

dài

Kết cấu mặt đường Bê tông

nhựa Láng nhựa,

BTXM Cấp phối

I Quốc lộ 58,3 58,3 1 Quốc lộ 1A 20,9 20,9

2 Quốc lộ 1A đoạn tránh Tp.Biên Hòa (Võ Nguyên Giáp)

2,5 2,5

3 Đường vành đai Tp.Biên Hòa 13,2 13,2 4 Đường vành đai IV vùng KTTĐPN 21,7 21,7 II Đường tỉnh 50,2 50,2 1 ĐT.762 8,5 8,5 2 ĐT.767 7,0 7,0 3 ĐT.Chất Thải Rắn 13,6 13,6 4 ĐT.Trảng Bom - Xuân Lộc 18,0 18,0 5 ĐT.Bắc Sơn - Long Thành 3,1 3,1

III Đường huyện 127,1 127,1 1 Thanh Bình - Dốc Mơ 2,1 2,1 2 Hương Lộ 24 6,8 6,8 3 Trảng Bom - Cây Gáo 18,5 18,5 4 Vĩnh Tân - Cây Điệp (Vĩnh Tân - Cây Gáo) 3,2 3,2 5 Đường 19/5 – Xã Bàu Hàm 7,7 7,7 6 Sông Thao - Bàu Hàm 6,8 6,8 7 Hưng Long - Lộ 25 6,6 6,6

Page 76: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 76

STT Tên đường Chiều

dài

Kết cấu mặt đường Bê tông

nhựa Láng nhựa,

BTXM Cấp phối

8 Bình Minh - Giang Điền 8,5 8,5 9 Bình Minh - Quảng Tiến 1,8 1,8

10 Đường 30/4 5,7 5,7 11 Đường Trảng Bom - Thanh Bình 12,4 12,4 12 Đường Tây Hòa - Cây Gáo 10,8 10,8 13 Đường Bàu Hàm - Sông Thao - Cây Gáo 9,9 9,9 14 Đường Bàu Hàm - Sông Trầu 6,4 6,4 15 Đường Tây Hòa -Trung Hòa 7,8 7,8 16 Đường An Viễn - Hưng Thịnh 12,1 12,1 IV Đường đô thị 59,5 59,5 1 Thị trấn Trảng Bom 59,5 59,5 V Đường xã 568,0 454,4 113,6 1 Xã Thanh Bình 50,7 40,6 10,1 2 Xã Cây Gáo 48,8 39,0 9,8 3 Xã Bàu Hàm 32,8 26,2 6,6 4 Xã Sông Thao 48,6 38,9 9,7 5 Xã Sông Trầu 56,1 44,9 11,2 6 Xã Đông Hòa 19,2 15,3 3,8 7 Xã Bắc Sơn 44,8 35,8 9,0 8 Xã Hố Nai 3 23,7 19,0 4,7 9 Xã Tây Hòa 27,4 21,9 5,5

10 Xã Bình Minh 53,0 42,4 10,6 11 Xã Trung Hòa 35,9 28,7 7,2 12 Xã Đồi 61 30,8 24,6 6,2 13 Xã Hưng Thịnh 20,9 16,7 4,2 14 Xã Quảng Tiến 24,8 19,8 5,0 15 Xã Giang Điền 19,8 15,8 4,0 16 Xã An Viễn 31,0 24,8 6,2

b. Đường sắt

Theo Quyết định 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 thì trên địa bàn có các tuyến đường sắt đi qua:

- Tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - Tp.Hồ Chí Minh: đoạn đi qua địa phương có chiều dài 21,3km, được đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường sắt quốc gia trong giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn đến năm 2030.

- Tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu: là tuyến đường sắt liên vùng Tp.Hồ Chí Minh được xây dựng mới nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hóa bằng container trong giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn đến năm 2030.

Nhánh đường sắt thuộc địa bàn huyện Trảng Bom dài khoảng 4 km, phạm vi bảo vệ 5m, hành lang an toàn mỗi bên 15m, có điểm đầu tại ga Trảng Bom, điểm cuối tại ranh xã Phước Tân - Tp.Biên Hòa. Nhánh này sẽ phục vụ vận chuyển hàng hóa đến và đi tổng kho trung chuyển miền Đông Nam Bộ.

Page 77: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 77

5.2. Hệ thống thủy lợi

Hệ thống thủy lợi tiếp tục phát triển đáp ứng đầy đủ yêu cầu phục vụ sản xuất và cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. Đẩy mạnh đầu tư hoàn chỉnh, cải tạo, nâng cấp, kiên cố hoá và từng bước hiện đại hoá hệ thống thủy lợi trên địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch hệ thống thủy lợi chung của tỉnh Đồng Nai. Củng cố và phát triển các công trình giảm nhẹ thiên tai. Xây dựng các trạm bơm điện. Thường xuyên tiến hành tu bổ, bảo dưỡng các công trình thủy lợi; tăng hiệu suất và năng lực chủ động tưới, tiêu. Đẩy nhanh tốc độ kiên cố hoá kênh mương theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng làm. Tỷ lệ kiên cố hóa các tuyến kênh mương (kênh cấp I, kênh cấp II và kênh cấp III) đạt 100% vào năm 2020.

Phối hợp và thực hiện đầu tư các công trình thủy lợi trên địa bàn. Trong giai đoạn 2016-2020, tập trung tu sửa, nâng cấp các hồ Thanh Niên, hồ Sông Mây, hồ Suối Đầm, kênh đập Suối Dâu; xây trạm bơm Cây Gáo (diện tích tưới 2.000ha). Trong giai đoạn 2021-2025, tập trung đầu tư hồ Sông Thao (diện tích tưới 300ha), hồ Đá Bàn (diện tích tưới 400ha).

5.3. Phát triển lưới điện

Hỗ trợ, phối hợp với ngành điện để đầu tư cải tạo và xây mới mạng lưới điện. Cải tạo và phát triển mới đường dây trung thế (nhất là đường dây trung thế 3 pha), các trạm biến áp và đường dây hạ thế đồng bộ đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Định mức cấp điện sinh hoạt cho dân cư đô thị loại IV-III là 1.000-1.500 kWh/ng/năm; cho dân cư nông thôn là tối thiểu 500-750kWh/ng/năm; cho công trình công cộng dịch vụ, thương mại, chiếu sang công cộng là 35% phụ tải điện sinh hoạt; cho công nghiệp là 200-250kW/ha; cho tiểu thủ công nghiệp 40% của công nghiệp. Đảm bảo duy trì tỷ lệ số hộ sử dụng điện hàng năm đạt trên 99,9%.

Đầu tư hoàn chỉnh hệ thống điện chiếu sáng trên các tuyến đường đô thị, các đoạn tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đi qua các khu trung tâm hành chính các xã và các khu dân cư tập trung. Thực hiện ngầm hóa hệ thống điện khu trung tâm huyện. Đến năm 2020, tỷ lệ chiếu sáng đường phố đạt đạt 85-90% vào năm 2020 chiều dài đường phố chính cấp đô thị và đường phố cấp khu vực, tỷ lệ chiếu sáng ngõ, xóm (có chiều rộng 2m trở lên) đạt 70% chiều dài đường. Đến năm 2025, các tỷ lệ tương ứng đạt trên 90% và trên 80%.

Hỗ trợ, phối hợp và giải quyết các vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền cấp huyện đảm bảo hoàn thành các công trình cung cấp điện đầu tư trên địa bàn. Tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với các đơn vị theo chức năng để thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV trên địa bàn huyện. Trong giai đoạn 2016-2020: nâng cấp TBA 500kV Sông Mây (từ 1x600MVA thành 2x600MVA; xây mới TBA 220/110kV Sông Mây (2x250MVA), TBA 110/22kV Giang Điền (40+63MVA); nâng cấp TBA 110kV/22kV Bắc Sơn (thành 2x63MVA); cải tạo và nâng cấp các tuyến đường dây trung thế và hạ thế. Giai đoạn 2021-2025: nâng cấp các trạm

Page 78: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 78

110/22kV Hố Nai (thành 2x63MVA), trạm 110/22kV Bàu Xéo (thành 2x63MVA), TBA 110/22kV Giang Điền (2x63MVA), TBA 110kV/22kV Thống Nhất (thành 2x63MVA); xây mới TBA 110/22kV Giang Điền 2 (63MVA).

5.4. Cấp nước

Tiêu chuẩn cấp nước sạch theo định mức cho khu vực đô thị loại IV-III là ≥80-120lít/người/ngày, khu vực nông thôn 60-100lít/người/ngày trong giai đoạn đến năm 2020. Các định mức tương ứng cho khu vực đô thị là ≥120-150lít/người/ngày, khu vực nông thôn 80-120lít/người/ngày trong giai đoạn đến năm 2030. Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp 40m3/ngày/ha. Ngoài ra, nhu cầu các công trình công cộng, tưới cây, tưới đường, phòng chống cháy, dự phòng thất thoát chiếm 30-40% tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt.

Nguồn nước cung cấp trên địa bàn chủ yếu được khai thác từ nguồn nước của nhà máy nước Thiện Tân và khai thác nước ngầm tầng sâu (30-40m). Trên cơ sở đó, đẩy mạnh phối hợp, hỗ trợ và triển khai thực hiện đầu tư hoàn thiện hệ thống truyền dẫn nước sạch để đấu nối vào các nhà máy nước chính, hệ thống trạm cấp nước tập trung và mạng lưới đường ống dẫn nước đến dân cư. Trong đó, tập trung đầu tư hệ thống cấp nước thị trấn Trảng Bom (công suất 3.000-4.000 m3/ngày); hệ thống cấp nước tập trung xã Đồi 61, xã Thanh Bình và xã Cây Gáo.

Đến năm 2020, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh trên địa bàn đạt 99,0% trở lên (trong đó, tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt chuẩn quốc gia là đạt 80%). Đến năm 2025, tiếp tục duy trì tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh trên địa bàn đạt trên 99,9% (trong đó, tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt chuẩn quốc gia là trên 90%).

5.5. Vệ sinh môi trường

* Thoát nước:

Đẩy mạnh đầu tư đồng bộ hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trên cơ sở các quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong đó, thoát nước thải được thiết kế riêng với thoát nước mưa và được xây dựng đồng bộ cho từng lưu vực. Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn môi trường theo quy định trước khi xả ra kênh, rạch. Thoát nước mưa đô thị là hệ thống kết hợp giữa cống tròn bê tông cốt thép, mương hở.

- Thoát nước mưa đô thị: được chia làm 5 lưu vực: (1) hai lưu vực phía Bắc đường Quốc lộ 1A: được thoát vào suối Đá và suối nằm phía Tây, sau đó thoát ra hồ Sông Mây; (2) lưu vực phía Đông Bắc thoát ra các mương đất chảy về hướng Cây Gáo; (3) hai lưu vực phía Nam đường Quốc lộ 1A: được thu vào mương hở nằm ở phía Nam (dọc đường vành đai) và thoát về phía Nam ra suối dẫn về phía Tây ra hồ Sông Mây.

- Thoát nước thải:

+ Đảm bảo tỷ lệ 100% KCN/CCN hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường.

+ Duy trì tỷ lệ 100% các cơ sở y tế phải xử lý nước thải đạt quy chuẩn môi trường.

Page 79: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 79

+ Các nhà máy, cơ sở có nguồn nước thải độc hại phải được xử lý trước khi xả vào hệ thống cống chung.

+ Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải của các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt 100% vào năm 2020.

+ Các khu dân cư xây mới phải được đầu tư hệ thống thoát nước và trạm xử lý nước thải dạng tập trung hoặc phân tán.

+ Tỷ lệ tái sử dụng nước thải từ 20-30% cho nhu cầu nước tưới cây, rửa đường và các nhu cầu khác.

Hỗ trợ và triển khai thực hiện đầu tư các công trình thoát nước và xử lý nước thải trọng điểm ưu tiên đầu tư trên địa bàn. Tập trung đầu tư dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị trấn Trảng Bom (công suất 1000m3/ ngày); đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước ở khu trung tâm các xã; hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư mới.

* Chất thải rắn:

Đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, xử lý CTR trên địa bàn.Nâng cao năng lực quản lý, nhận thức cộng đồng trong việc tổ chức phân loại, thu gom và vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn. Duy trì hàng năm có 100% xã, thị trấn tổ chức tốt dịch vụ thu gom rác thải đến ấp - khu phố. Thu gom, xử lý 100% CTR sinh hoạt, CTR công nghiệp (CTR thông thường và CTR nguy hại) và chất thải y tế.

Bố trí các bãi trung chuyển rác ở các xã, thị trấn chưa có bô rác trung chuyển trong giai đoạn 2016-2020. Cụ thể: bãi trung chuyển rác ở xã Đồi 61, xã Sông Thao, xã Bàu Hàm, xã Thanh Bình và thị trấn Trảng Bom.

Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu xử lý chất thải rắn xã Tây Hòa nhằm phục vụ: (1) xử lý, tái chế, đốt và chôn lấp CTR sinh hoạt; (2) xử lý CTR thông thường và CTR nguy hại; (3) xử lý CTR y tế cho huyện giai đoạn sau 2020.

Phát huy hiệu quả của lò đốt chất thải y tế nguy hại đặt tại bệnh viện đa khoa huyện phục vụ cho tất cả các cơ sở y tế trên địa bàn và vùng phụ cận. Sau năm 2020, xây dựng mới lò đốt chất thải y tế nguy hại tại khu xử lý chất thải rắn xã Tây Hòa.

* Nghĩa trang:

Xây dựng các nghĩa trang, nghĩa địa tập trung nhằm di dời các nghĩa trang, nghĩa địa hiện hữu nhỏ lẻ trong khu dân cư để đảm bảo vệ sinh môi trường. Trong giai đoạn 2016-2020, xây dựng công viên nghĩa trang tại xã Sông Trầu, nghĩa địa Hưng Long - Hưng Phát ở xã Hưng Thịnh, xây dựng nghĩa địa ở xã Tây Hòa và xã Trung Hòa; mở rộng các nghĩa địa ở xã An Viễn , xã Đồi 61, xã Bàu Hàm và xã Thanh Bình. Trong giai đoạn 2021-2025, xây dựng nhà tang lễ (thị trấn Trảng Bom) và 1 lò hỏa táng (xã Đồi 61).

Page 80: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 80

5.6. Hạ tầng bưu chính, viễn thông

Đẩy mạnh đầu tư phát triển mạng lưới bưu chính, viễn thông có chất lượng cao đảm bảo yêu cầu thông tin liên lạc, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đặc biệt là ở các xã nông thôn phục vụ hiệu quả và kịp thời cho công tác an ninh, quốc phòng. Nâng cấp hiện đại hóa các bưu cục cấp II, cấp III. Phát triển mạng lưới điểm phục vụ, bán kính phục vụ bình quân dưới 1,5km/điểm phục vụ, số dân phục vụ bình quân dưới 5.500 người/điểm phục vụ. Nâng cao năng lực mạng vận chuyển, chất lượng chuyển phát thư. Ứng dụng công nghệ thông tin, tin học hóa các công đoạn bưu chính. Xây dựng cơ sở hạ tầng mạng viễn thông và internet tiên tiến, hoạt động hiệu quả, an toàn và tin cậy, có độ bao phủ rộng khắp. Đẩy mạnh phát triển mạng truy nhập băng rộng, hệ thống cáp quang đến cấp xã; phát triển mạnh mạng thế hệ sau.

Tập trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin với đường truyền tốc độ cao, an toàn và tính bảo mật cao tạo điều kiện thuận lợi cho triển khai các dịch vụ hướng tới nền hành chính điện tử. Hình thành cơ bản cơ sở dữ liệu dùng chung cho các cơ quan Nhà nước, tích hợp, chia sẻ thông tin giữa các cơ sở dữ liệu. Thường xuyên nâng cấp và hoàn thiện mạng nội bộ, mạng internet giữa huyện với tỉnh. Xây dựng các mạng nội bộ, mạng internet đủ mạnh cho tất cả các UBND xã/thị trấn.

Triển khai phối hợp thực hiện Quy hoạch phát triển phát thanh truyền hình Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030 trên địa bàn đảm bảo phát triển phát thanh, truyền hình theo hướng hiện đại, đồng bộ, nâng cao chất lượng thông tin, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân. Thực hiện lộ trình số hóa mạng lưới truyền dẫn phát sóng, tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài huyện, xã.

Phát huy mọi nguồn lực để phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông theo hướng cùng đầu tư và chia sẻ hạ tầng, cho phép nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. Tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông, phổ cập dịch vụ, phát triển dịch vụ công ích. Tăng cường sự quản lý Nhà nước để đảm bảo sự phát triển đồng bộ giữa đầu tư hạ tầng bưu chính, viễn thông với các hạ tầng kỹ thuật khác và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng.

Đến năm 2020, phủ sóng thông tin di động băng thông rộng trên toàn địa bàn; đáp ứng cho tất cả các hộ có nhu cầu sử dụng internet băng rộng; 100% hộ gia đình có phương tiện nghe, nhìn; 100% số hộ gia đình có điện thoại; và 100% các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trang bị máy tính nối mạng.

6. Phát triển khoa học và công nghệ

Phát triển khoa học và công nghệ là một trong những động lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội; là tiêu chí nâng cao năng suất tổng hợp, chất lượng, hiệu quả, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế; là một trong những khâu đột phá để phát triển nhanh và bền vững của địa phương. Coi trọng xây dựng và sử dụng hợp lý

Page 81: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 81

tiềm lực khoa học và công nghệ của địa phương; khai thác tối đa tiềm lực khoa học và công nghệ của Tỉnh, của bên ngoài.

Triển khai xây dựng và thực hiện chương trình các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có trọng điểm, hệ thống và đồng bộ để đáp ứng các mục tiêu phát triển của địa phương. Vận dụng sáng tạo cơ chế quản lý và đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ. Đến năm 2020, khoa học và công nghệ trên địa bàn đạt trình độ của nhóm các địa phương dẫn đầu trong tỉnh Đồng Nai.

Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, thương hiệu và sức cạnh tranh của sản phẩm. Trong đó, cần khuyến khích, hỗ trợ loại bỏ các công nghệ kém hiệu quả; ứng dụng sâu rộng sản xuất sạch hơn, công nghệ thông tin, công nghệ chế biến, công nghệ sinh học, công nghệ môi trường và công nghệ vật liệu mới, v.v…

Chủ động phối hợp với các Sở Ban ngành của Tỉnh và các viện, trường để đầu tư phát triển đồng bộ tiềm lực khoa học và công nghệ trên địa bàn (bao gồm cơ sở vật chất, phương tiện và lực lượng khoa học công nghệ). Kết hợp nhiều trình độ, nhiều tầng, lấy ứng dụng là chính, bảo đảm hiệu quả và vững chắc. Ưu tiên đẩy mạnh ứng dụng, chuyển giao công nghệ thông tin; nối mạng dữ liệu và thông tin; giải pháp phát triển nguồn nhân lực; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, không gây ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, v.v…

7. Công tác quản lý và bảo vệ môi trường

Đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và cải thiện môi trường trên địa bàn để mọi người có môi trường sống trong sạch và lành mạnh. Các nội dung môi trường phải được thể hiện trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng ngành, lĩnh vực và lãnh thổ. Lồng ghép các giải pháp về thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh, chương trình phát triển bền vững, thực hiện đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và cạnh tranh. Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện đặt ra một số vấn đề bảo vệ môi trường cần chú trọng trên địa bàn như:

- Phát triển Trảng Bom trở thành địa phương công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp hiện đại và thân thiện với môi trường. Đảm bảo xanh sạch đẹp và cảnh quan đô thị. Trong đó, tập trung hoàn chỉnh xây dựng hệ thống cấp, thoát nước; đảm bảo mạng lưới thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm đất đai, nguồn nước, không khí; và trồng cây xanh tạo cảnh quan; v.v...

- Bảo vệ tài nguyên khoáng sản: khai thác tài nguyên khoáng sản một cách hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, cần đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu tới môi trường xung quanh, không làm xáo trộn sự phát triển các ngành kinh tế khác và làm ảnh hưởng tới đời sống dân cư.

Page 82: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 82

- Bảo vệ tài nguyên đất: cần khai thác một cách hợp lý, tránh làm cạn kiệt chất dinh dưỡng trong đất, có những biện pháp duy trì và tăng độ màu mỡ, dùng những loại phân bón, hóa chất thích hợp, trồng những loại cây trồng phù hợp. Sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài nguyên đất.

- Bảo vệ tài nguyên nước: khai thác hợp lý, tiết kiệm, đa mục tiêu nguồn nước mặt và nguồn nước ngầm. Chất thải phải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi cho đổ vào nguồn nước chung (sông, hồ, kênh rạch).

- Tổ chức di dời các nhà xưởng, cơ sở sản xuất kinh doanh, chuồng trại chăn nuôi nằm trong các khu dân cư tập trung đưa vào các KCN/CCN, vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi để đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Chất thải ở các cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề và các KCN/CCN phải được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn an toàn trước khi thải ra môi trường. Duy trì tỷ lệ 100% các cơ sở sản xuất kinh doanh mới phải đầu tư công nghệ tiên tiến, xử lý chất thải đạt quy chuẩn môi trường trong giai đoạn 2016-2020.

- Bố trí bãi rác, bãi trung chuyển rác, nghĩa trang với quy mô và vị trí hợp lý. Tăng cường ứng dụng công nghệ tiên tiến trong việc thu gom và xử lý rác thải.

- Đẩy mạnh công tác vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn. Đến năm 2020, tỷ lệ hộ dân dùng hố xí hợp vệ sinh trên 90%; tỷ lệ 100% hộ chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh; 100% cơ sở nuôi trồng thủy sản áp dụng các biện pháp xử lý chất thải. Chú trọng phát triển mô hình VAC - Biogas, tạo điều kiện thuận lợi xây dựng các cơ sở sản xuất phân vi sinh hữu cơ sử dụng nguyên liệu từ chất thải chăn nuôi.

- Tăng cường công tác kiểm tra, xử phạt kịp thời và nghiêm các trường hợp vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường. Đảm bảo các dự án đầu tư trên địa bàn phải được đánh giá tác động môi trường.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường. Đến năm 2020, có trên 80% cộng đồng dân cư và 100% công chức, viên chức nhà nước có hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và các tác động của nó.

8. Quốc phòng, an ninh

Tiếp tục tăng cường đảm bảo quốc phòng - an ninh và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn. Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc. Hoàn thành có chất lượng công tác diễn tập theo kế hoạch hàng năm. Hàng năm hoàn thành chỉ tiêu giao quân ở cả 2 cấp, đúng luật định. Triển khai thực hiện tốt Luật dân quân tự vệ, Pháp lệnh dự bị động viên. Tập trung củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã - thị trấn. Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng theo phân cấp. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả về tăng cường lãnh đạo công tác đảm bảo an ninh trong tình hình mới trên địa bàn. Giữ vững ổn định chính trị, không để

Page 83: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 83

xảy ra đột biến xấu, phức tạp về an ninh trật tự trên địa bàn. Nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ an ninh nhân dân và tổ chức quần chúng tham gia giữ gìn an ninh trật tự. Phấn đấu kìm chế và đẩy lùi tội phạm, tệ nạn xã hội, tai nạn giao thông.

IV. Giải pháp phát triển theo không gian lãnh thổ

1. Phát triển theo các tiểu vùng

Huyện Trảng Bom tiếp tục phát triển trên cơ sở 3 tiểu vùng kinh tế đã được xác định trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.

* Tiểu vùng I: là vùng dọc theo Quốc lộ 1A, bao gồm thị trấn Trảng Bom và một phần của các xã nằm dọc theo Quốc lộ 1A. Vùng có diện tích tự nhiên là 14.585ha. Đây là vùng có điều kiện để ưu tiên phát triển đô thị, công nghiệp và dịch vụ.

* Tiểu vùng II: là vùng Bắc Quốc lộ 1A. Vùng có diện tích tự nhiên là 11.417ha. Vùng ưu tiên phát triển nông nghiệp (chăn nuôi, cây công nghiệp, cây hàng năm) và dịch vụ.

* Tiểu vùng III: vùng Nam Quốc lộ 1A. Vùng có diện tích tự nhiên là 6.366ha. Vùng ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp (cây công nghiệp, chăn nuôi).

2. Phát triển đô thị và nông thôn

* Phát triển đô thị:

Phát triển đô thị Trảng Bom trở thành đô thị công nghiệp - dịch vụ, xanh, sạch, đẹp, văn minh, thân thiện và phát triển bền vững. Đô thị Trảng Bom có chức năng là đô thị vệ tinh trong vùng. Không gian đô thị Trảng Bom gắn kết với sự phát triển của các khu công nghiệp xung quanh. Mở rộng không gian đô thị Trảng Bom (bao gồm diện tích tự nhiên thị trấn Trảng Bom và một phần của các xã Đồi 61, Sông Trầu, Quảng Tiến) gắn kết với khu đô thị Hố Nai về phía Tây, khu đô thị Giang Điền về phía Tây Nam, khu dân cư trong dự án Tổng kho trung chuyển miền Đông về phía Nam. Trong giai đoạn 2016-2020, tiếp tục tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chỉnh trang Thị trấn hoàn chỉnh các tiêu chí của đô thị loại IV. Xây dựng đề án thành lập thị xã Trảng Bom trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và nhân khẩu của huyện Trảng Bom. Trong giai đoạn 2021-2030, xây dựng, hoàn thiện hệ thống hạ tầng đô thị đảm bảo các tiêu chuẩn cơ bản của đô thị loại III và nâng cấp lên thành phố.

Tổ chức thực hiện nghiêm quy hoạch chung đô thị Trảng Bom đến năm 202517 và Chương trình phát triển đô thị được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tăng cường công tác quản lý đô thị. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch chi tiết, quy hoạch các khu chức năng và các khu dân cư đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý kiến trúc và chất lượng công trình xây dựng. Cần sớm tiến hành quy hoạch phân khu (1/2.000), quy hoạch chi tiết (1/500) các khu chức năng đô

17 Quyết định số 554/QĐ-UBND ngày 19/02/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc Duyệt quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 đô thị Trảng Bom, huyện Trảng Bom đến năm 2025.

Page 84: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 84

thị, quy hoạch các cơ sở hạ tầng đô thị (cấp điện, cấp nước, thoát nước, v.v...). Xác định chỉ giới đỏ cho tất cả các loại đường trong khu vực. Đảm bảo phát triển đô thị một cách có hệ thống, hài hòa giữa chỉnh trang khu chức năng đô thị trung tâm và phát triển các khu chức năng đô thị mới.

Ưu tiên phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực xây dựng đô thị (khu thương mại trung tâm, khu dịch vụ về y tế - giáo dục - văn hóa, khu vui chơi giải trí, khu du lịch sinh thái, khu tái định cư, khu nhà ở của người lao động, khu dân cư trung cao cấp, v.v...).

* Phát triển nông thôn:

Đẩy mạnh thực hiện chủ trương phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn trên địa bàn. Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch được phê duyệt. Trong đó, duy trì kết quả công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; và tập trung xây dựng khu vực nông thôn đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai18 (Bộ tiêu chí nâng cao). Phấn đấu có ít nhất 25% xã vào năm 2020 và trên 50% xã vào năm 2025 đạt chuẩn xã nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nâng cao.

Tiếp tục vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới. Thường xuyên cập nhật, thông tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng các mô hình này. Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để triển khai xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ một phần hoặc toàn phần kinh phí ngân sách cho một số dự án nông thôn mới. Đào tạo cán bộ chuyên trách để triển khai có hiệu quả chương trình; tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới. Hợp tác với các tổ chức hỗ trợ tư vấn và kỹ thuật cho xây dựng nông thôn mới.

Trên cơ sở quy hoạch mạng lưới điểm dân cư nông thôn của các xã đã được phê duyệt, đẩy nhanh triển khai thực hiện quy hoạch chi tiết các điểm dân cư (trong đó, ưu tiên quy hoạch trung tâm các xã). Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch chi tiết các trung tâm xã và các khu dân cư đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý kiến trúc và chất lượng công trình xây dựng.

3. Định hướng sử dụng đất

Việc bố trí sử dụng đất trên địa bàn phải phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, theo hướng sử dụng tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả tài nguyên đất. Trong đó, ưu tiên bố trí quỹ đất cho mở rộng quy mô, hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nông thôn mới, xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, giảm diện tích đất sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả, v.v… Dự kiến bố trí sử dụng đất trên địa bàn theo hướng: (1) giảm diện tích đất trồng cây lúa phù hợp quy định của Trung ương, Tỉnh (bảo vệ nghiêm ngặt vùng đất chuyên lúa), đất rừng sản xuất và đất nuôi trồng thủy

18 Quyết định số 2948/QĐ-UBND ngày 25/09/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai Ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Đồng Nai

Page 85: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 85

sản tập trung; (2) ổn định đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất KCN/CCN và đất di tích lịch sử - văn hóa; (3) tăng diện tích đất trồng cây lâu năm, đất phi nông nghiệp.

Bảng 32: Bố trí sử dụng đất trên địa bàn huyện Trảng Bom ĐVT: ha

2015 2020 2025 Tổng DTTN 32.541,2 32.541,2 32.541,2 Trđó: 1. Đất nông nghiệp 25.747,9 21.509,3 21.300,0 Tỷ lệ so với DTTN (%) 79,1 66,5 65,5 1.1. Đất lúa 1.440,6 1355,9 1239,1 1.2. Đất trồng cây lâu năm 17.752,0 18066,8 18136,2 1.3. Đất rừng phòng hộ 6,0 4,8 4,8 1.4. Đất rừng đặc dụng 9,5 9,5 9,5 1.5. Đất rừng sản xuất 1.457,4 61,8 61,8 1.6. Đất nuôi trồng thủy sản 1.000,0 859,5 859,5 1.7. Đất nông nghiệp khác 489,9 649,5 660,0 2. Đất phi nông nghiệp 6.793,3 10859,2 11241,2 Tỷ lệ so với DTTN (%) 20,9 33,4 34,5 Trđó: 2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan 14,7 25,9 52,0 2.2. Đất quốc phòng 61,7 93,7 93,7 2.3. Đất an ninh 7,5 14,8 14,8 2.4. Đất bãi thải, xử lý chất thải 19,8 25,1 25,1 2.5. Đất khu công nghiệp 1.679,7 1679,7 1679,7 2.6. Đất cụm công nghiệp 223,8 223,8 223,8 2.7. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 86,2 230,6 230,6 2.8. Đất có di tích lịch sử - văn hóa 1,2 2,4 2,4 2.9. Đất tôn giáo, tín ngưỡng 69,9 73,9 73,9 2.10. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 82,0 145,4 145,4 2.11. Đất có mặt nước chuyên dùng 847,6 847,6 847,6 2.12. Đất phát triển hạ tầng 1.6995 3256,3 4250,0 2.13. Đất ở đô thị 141,2 235,8 410,0 2.14. Đất ở tại nông thôn 1.819,6 3097,1 3310,0 2.15. Đất phi nông nghiệp khác - - - 3. Đất đô thị 930,8 930,8 1571,3 4. Đất khu bảo tồn thiên nhiên 667,0 667,0 667,0 5. Đất khu du lịch 203,0 187,0 187,0

V. Danh mục dự án đầu tư trọng điểm

Danh mục dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn (phụ lục đính kèm)

VI. Giải pháp tổ chức thực hiện

1. Các nhóm giải pháp chủ yếu

1.1. Đẩy mạnh huy động vốn đầu tư và sử dụng hiệu quả nguồn vốn

Trên cơ sở phương án phát triển kinh tế chọn, dự tính tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 45.000 tỷ đồng trong giai đoạn 2016-2020 khoảng 67.500 tỷ đồng trong giai đoạn 2021-2025. Trên cơ sơ đó, tiếp tục vận dụng tốt các cơ chế chính sách để khai thác tối đa các nguồn vốn cho đầu tư phát triển; tạo điều kiện cho các thành

Page 86: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 86

phần kinh tế, các doanh nghiệp trong và ngoài nước tìm hiểu cơ hội, đẩy mạnh đầu tư, nhất là khuyến khích đầu tư mạnh vào các lĩnh vực huyện đang có nhu cầu kêu gọi đầu tư. Dự kiến các nguồn vốn đầu tư huy động trên địa bàn huyện như sau:

- Vốn ngân sách Nhà nước các cấp đầu tư trên địa bàn có xu hướng giảm về tỷ trọng trong tổng cơ cấu vốn đầu tư trên địa bàn. Nguồn vốn này chiếm khoảng 3,-3,5% giai đoạn 2016-2025. Nguồn vốn này được ưu tiên sử dụng đầu tư vào xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển hệ thống đô thị, xây dựng nông thôn mới, phát triển nguồn nhân lực, giáo dục đào tạo, y tế, v.v… Nguồn vốn nhà nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong chương trình đầu tư công, tác động nhiều chiều đến việc thu hút và tính hiệu quả của các nguồn vốn khác.

- Vốn đầu tư của dân cư và các thành phần kinh tế ngoài nhà nước có xu hướng tăng. Nguồn vốn này chiếm khoảng 40,5-41,0% giai đoạn 2016-2025. Trong đó, các doanh nghiệp đầu tư mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ tập trung những ngành có lợi thế.

- Vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng, chiếm khoảng 52-53,0% giai đoạn 2016-2025. Nguồn vốn này được huy động từ việc tăng cường thu hút đầu tư từ các nước ASEAN, Đông Á, Mỹ, v.v...

- Các nguồn vốn khác chiếm khoảng 3-4% trong thời kỳ 2016-2025.

Để huy động hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cần phải kết hợp chặt chẽ huy động và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn. Cụ thể:

- Hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.

Đẩy nhanh thực hiện các chương trình phát triển đô thị, chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt. Huy động tối đa nguồn vốn từ khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại và xây dựng nông thôn mới. Nguồn vốn ngân sách nhà nước chủ yếu đầu tư vào các công trình lớn, quan trọng, có sức lan tỏa lớn.

- Huy động nguồn vốn tín dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, nhất là nguồn vốn vay trung và dài hạn phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của từng đối tượng; hỗ trợ mua sắm máy móc nông nghiệp, xây dựng nhà máy chế biến, kho chứa và chợ nông thôn. Mở rộng các hình thức vay đối với doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, du lịch, văn hóa, thể thao, v.v... Nghiên cứu đề xuất triển khai thực hiện theo các hình thức BOT, PPP đối với một số dự án đầu tư.

- Phối hợp, hỗ trợ, tích cực giải quyết các công việc thuộc chức năng của huyện để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình lớn của Trung ương trên địa bàn.

Page 87: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 87

- Tăng cường công tác quản lý đầu tư và xây dựng (kể cả nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn dân cư, doanh nghiệp) để nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng của các nguồn vốn đầu tư.

Bảng 33: Nhu cầu và cơ cấu vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn

Hạng mục

Giai đoạn 2016-2020 Giai đoạn 2021-2025

Vốn (tỷ đ)

Tỷ trọng (%)

Vốn (tỷ đ)

Tỷ trọng (%)

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 45.000 100 67.500 100

- Vốn ngân sách các cấp 1.575 3,5 2.025 3,0

- Vốn đầu tư của dân cư và các doanh nghiệp ngoài Nhà nước

18.225 40,5 27.675 41,0

- Vốn đầu tư nước ngoài 23.400 52,0 35.775 53,0

- Vốn khác 1.800 4,0 2.025 3,0

1.2. Phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực

Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh

Đồng Nai đến năm 2020 trên địa bàn huyện; Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Chương trình tổng thể phát triển nguồn nhân lực của tỉnh trên địa bàn. Tăng

cường cung cấp thông tin thị trường lao động. Gắn đào tạo nghề với hỗ trợ tạo việc làm

sau khi học nghề, đào tạo nghề theo yêu cầu của các doanh nghiệp tuyển dụng lao động.

Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng. Xây dựng kế hoạch

đào tạo nguồn nhân lực với số lượng, cơ cấu ngành nghề và trình độ hợp lý đáp ứng

nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và quá trình hội nhập quốc tế. Chú

trọng phát triển nguồn nhân lực ở các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển. Chủ động

hợp tác với các cơ sở đào tạo có uy tín ở thành phố Hồ Chí Minh. Đồng thời, vận

dụng hợp lý các chính sách ưu đãi để thu hút nhân tài, chuyên gia, nhân lực trình độ

chuyên môn kỹ thuật cao để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức có tính chuyên nghiệp, trình

độ chuyên môn, ý thức trách nhiệm, phẩm chất đạo đức công vụ và đáp ứng quá

trình hội nhập quốc tế. Bố trí sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ, phát huy năng lực sáng

tạo, tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và tăng cường tuyển chọn đưa đi đào tạo.

Tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông. Có kế hoạch

phối hợp phân luồng học sinh phổ thông sau khi tốt nghiệp vào các trường nghề;

đồng thời, đẩy mạnh liên kết giữa các cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để đảm bảo

đầu ra, chất lượng đáp ứng nhu cầu thị trường sử dụng lao động.

Tiếp tục tổ chức thực hiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực toàn diện cả về sức khỏe và trí tuệ. Quán triệt sâu rộng các chính sách về dân số - kế hoạch hóa gia

đình trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng dân số.

Page 88: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 88

1.3. Tích cực triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của khoa

học và công nghệ trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Cập nhật và phổ

biến hệ thống thông tin, tư liệu khoa học và công nghệ đến đội ngũ cán bộ và đông

đảo tầng lớp nhân dân. Khuyến khích mọi người tích cực tham gia vào các hoạt động

nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống.

Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước kết hợp với đẩy mạnh xã hội hóa hoạt

động khoa học và công nghệ. Mở rộng các hình thức tài trợ, đấu thầu, đặt hàng các

nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế -

xã hội từ nguồn vốn nhà nước cho tất cả các tổ chức, cá nhân. Khuyến khích và hỗ trợ

các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh đổi mới công nghệ, loại bỏ dần các công

nghệ kém hiệu quả; ứng dụng sâu rộng sản xuất sạch hơn.

Phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ có năng lực. Vận dụng sáng tạo, hợp lý các cơ chế, chính sách để thu hút cán bộ khoa học giỏi phục vụ phát triển

khoa học và công nghệ cho địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi đào tạo, bồi dưỡng

nâng cao trình độ cho lực lượng khoa học và công nghệ trên địa bàn, đặc biệt là đội

ngũ cán bộ quản lý nhà nước làm công tác khoa học và công nghệ.

Tăng cường phối hợp, hợp tác với các Sở Ban ngành của Tỉnh, viện, trường, các

tổ chức và cá nhân trong chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất, đặc biệt

là trong các lĩnh vực công nghệ ưu tiên, lĩnh vực thu hút vốn đầu tư, sản xuất nông

nghiệp, trong đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động khoa học và công nghệ, v.v…

1.4. Giải pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững

Công tác bảo vệ môi trường phải được tiến hành, thực hiện thường xuyên, lâu

dài, dựa trên nguyên tắc phòng ngừa là chính, kết hợp với kiểm soát ô nhiễm, khắc

phục suy thoái, cải thiện môi trường. Lồng ghép vấn đề tài nguyên, môi trường, phát

triển bền vững và ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu vào trong kế hoạch phát

triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của địa phương, từng ngành, lĩnh vực ngay từ

quá trình xây dựng đến xuyên suốt tiến trình thực hiện.

Nâng cao năng lực cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường. Xác định rõ trách

nhiệm và duy trì sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các ngành, các cấp và các đoàn

thể trong công tác bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên. Đẩy mạnh ứng dụng công

nghệ thông tin vào công tác quản lý dự liệu thông tin môi trường và tài nguyên, đặc

biệt là hệ thống thông tin địa lý. Tăng cường biên chế và đào tạo nâng cao trình độ

chuyên ngành quản lý tài nguyên và môi trường.

Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng.

Tuyên truyền, giáo dục, xây dựng thói quen, nếp sống văn minh đô thị và phát động

các phong trào quần chúng tham gia bảo vệ môi trường.

Page 89: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 89

Thường xuyên thanh, kiểm tra việc tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường nhằm kịp

thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường. Đẩy

mạnh công tác xử lý và cưỡng chế đối với các cơ sở gây ô nhiễm. Đầu tư máy móc,

thiết bị để phục vụ công tác thanh, kiểm tra và giám sát chất lượng môi trường.

Giảm thiểu, ngăn ngừa ô nhiễm môi trường nước, không khí, tiếng ồn và do chất

thải rắn. Các công trình xây dựng phải đảm bảo tuân thủ các quy định trong quy

chuẩn, tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. Các chất thải phải được thu gom, xử lý đúng quy

trình kỹ thuật, đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn trước khi thải ra ngoài môi trường.

Triển khai thực hiện tốt các chương trình, dự án về ứng phó với biến đổi khí

hậu, môi trường. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của xã hội trong nâng

cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng trước vấn đề biến đổi khí hậu. Xây dựng

cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu. Tăng cường các biện pháp

kỹ thuật, hệ thống tưới tiêu và các biện pháp chống chịu với ngoại cảnh khắc nghiệt.

Kết hợp với phòng chống và cải tạo tự nhiên. Xây dựng lịch thời vụ cho các giống

cây con có tính đến tác động của biến đổi khí hậu và khan hiếm nguồn nước.

1.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm

Đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong xúc tiến đầu tư - thương mại, mở rộng thị

trường tiêu thụ sản phẩm. Xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng và minh bạch.

Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp địa phương tăng sức cạnh tranh và hội nhập. Chú

trọng công tác nghiên cứu cung cấp thông tin định hướng phát triển thị trường; gắn

sản xuất với hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.

Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại, hình thành các kênh phân phối để tăng cường lưu thông hàng hóa phục vụ sản xuất và sinh hoạt của

người dân trên địa bàn. Xây dựng văn minh thương mại. Vận động doanh nghiệp

triển khai ứng dụng khoa học và công nghệ vào hoạt động của các hạ tầng thương

mại, trang thiết bị bán hàng hiện đại, văn minh và phát triển thương mại điện tử.

Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu cho các sản

phẩm hàng hóa, trước hết là các sản phẩm có lợi thế của huyện. Khuyến khích, hỗ trợ

doanh nghiệp triển khai các hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn người tiêu dùng lựa chọn các hình thức mua

sắm văn minh, bảo đảm chất lượng và an toàn sản phẩm. Tăng cường kiểm tra kiểm

soát thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, bảo vệ lợi ích chính đáng của

người sản xuất, doanh nghiệp và người tiêu dùng.

1.6. Tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước

Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý

nhà nước nhằm tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, công khai, minh bạch. Nâng

Page 90: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 90

cao kỷ luật, kỷ cương trong thực hiện nhiệm vụ. Phối hợp hiệu quả trong giải quyết

công việc giữa các cấp, các ngành. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong

hoạt động quản lý nhà nước, từng bước triển khai xây dựng chính quyền điện tử.

Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp luật đến

với người dân, doanh nghiệp. Tăng cường các giải pháp hỗ trợ pháp lý cho người dân,

doanh nghiệp. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác xử lý vi phạm hành chính.

Thực hiện sắp xếp, kiện toàn bộ máy nhà nước theo hướng tinh gọn, đảm

bảo hoạt động có hiệu quả. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm

xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có tính chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn,

ý thức trách nhiệm và phẩm chất đạo đức công vụ.

Tăng cường thanh tra, nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng. Thực

hiện nghiêm các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tạo điều kiện

thuận lợi để phát huy tính dân chủ và sức mạnh của các tổ chức xã hội và quần chúng nhân dân, tăng cường sự giám sát của cộng đồng dân cư trong việc triển

khai thực hiện quy hoạch và kế hoạch.

Chủ động phối hợp với các Sở Ngành tỉnh, liên kết với các địa phương khác

trong việc xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch. Phát hiện và đề xuất với cấp trên sửa

đổi những thủ tục hành chính không phù hợp với thực tiễn ở cơ sở. Kiến nghị với cấp

trên về những vấn đề cần tăng cường phân cấp cho địa phương để thuận lợi trong

điều hành phát triển kinh tế - xã hội ở cơ sở.

2. Tổ chức và điều hành thực hiện quy hoạch

UBND huyện thực hiện công bố Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã

hội sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cung cấp thông tin quy hoạch kịp

thời, chính xác cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu theo đúng quy

định pháp luật. UBND huyện quản lý phát triển theo quy hoạch thông qua

chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm; tiến hành

rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch ngành, quy hoạch chi tiết để đảm bảo

phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Các ngành, các cấp

lồng ghép quy hoạch vào các kế hoạch 5 năm, hàng năm và xây dựng chương

trình hành động thực hiện quy hoạch theo từng giai đoạn.

Tăng cường thu hút sự tham gia của các nhà đầu tư, các tổ chức và nhân dân để

tham gia thực hiện, kiểm tra, giám sát quy hoạch. Thường xuyên tổ chức đào tạo tập

huấn nghiệp vụ kế hoạch hóa. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng đẩy

nhanh tiến độ thực hiện các công trình đầu tư của Trung ương, của Tỉnh trên địa bàn.

Hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện tổ chức đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế - xã hội. Trong trường hợp thực sự cần thiết thì đề xuất với

cấp có thẩm quyền điều chỉnh nội dung quy hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.

Page 91: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Bản báo cáo tổng hợp được nghiên cứu toàn diện, đầy đủ và khoa học các tiềm lực phát triển của huyện Trảng Bom trong bối cảnh kinh tế, chính trị của tỉnh Đồng Nai nói riêng và trong mối liên kết với vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng Đông Nam Bộ cũng như trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế nói chung. Từ đó, xây dựng một kế hoạch dài hạn cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội huyện Trảng Bom đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 và làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm của; đồng thời, đưa ra các phương án phát triển và dự án ưu tiên đầu tư làm khâu đột phá đưa kinh tế - xã hội của địa phương tiến nhanh và chủ động hội nhập vào các xu thế phát triển chung của tỉnh Đồng Nai, kiến nghị các chính sách và giải pháp thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra.

Trên cơ sở nghiên cứu, kiến nghị UBND tỉnh Đồng Nai: (1) Thông qua Tỉnh,

đề nghị Trung ương đảm bảo tiến độ xây dựng các công trình trọng điểm cấp

quốc gia trên địa bàn; (2) đề nghị các Sở, Ban ngành Tỉnh tiếp tục hỗ trợ xây

dựng đô thị, thành lập thị xã Trảng Bom và xây dựng khu vực nông thôn đạt tiêu

chí về nông thôn mới theo mục tiêu được phê duyệt; (3) xem xét tăng thêm mức

vốn đầu tư phân cấp cho huyện quản lý trong kế hoạch hàng năm, giai đoạn 5

năm nhằm tăng tính chủ động trong điều hành phát triển kinh tế - xã hội.

Quá trình triển khai Quy hoạch này cũng sẽ là quá trình điều chỉnh bổ sung, cập nhật và kế hoạch hóa nhằm tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân Huyện thực hiện chức năng quản lý địa bàn và quản lý ngành.

UBND HUYỆN TRẢNG BOM

Page 92: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

QHTT huyện TB 2020 (TĐT) 92

QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

HUYỆN TRẢNG BOM ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025

PHẦN PHỤ LỤC

Page 93: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

93

Phụ lục 1: DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ƯU TIÊN TRÊN ĐỊA BÀN STT TÊN DỰ ÁN

A CÁC DỰ ÁN DO CÁC BỘ NGÀNH ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN

* Giai đoạn đến năm 2020

1 + Đường vành đai Tp.Biên Hòa + Đường vành đai 4 vùng KTTĐPN

2

- Điện + Nâng cấp TBA 500kV Sông Mây (2x600MVA) + Xây mới TBA 220/110kV Sông Mây (2x250MVA), TBA 110/22kV Giang Điền (40+63MVA); + Nâng cấp TBA 110kV/22kV Bắc Sơn (2x63MVA); + Cải tạo và nâng cấp các tuyến đường dây trung thế

* Giai đoạn 2021-2025

3 Đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu

4 Tổng kho trung chuyển miền Đông

5

- Điện

+ Nâng cấp các trạm 110/22kV Hố Nai (2x63MVA), trạm 110/22kV Bàu Xéo (2x63MVA), TBA 110/22kV Giang Điền (2x63MVA), TBA 110kV/22kV Thống Nhất (2x63MVA); + Xây mới TBA 110/22kV Giang Điền 2 (63MVA)

B CÁC DỰ ÁN DO TỈNH, HUYỆN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ

* Giai đoạn đến năm 2020

1

- Giao thông + Nâng cấp các tuyến ĐT.762, ĐT.Bắc Sơn - Long Thành, ĐT.Chất Thải Rắn + Đầu tư mới tuyến ĐT.Trảng Bom - Xuân Lộc + Nâng cấp các tuyến đường huyện: Hưng Long - Lộ 25, Trảng Bom - Cây Gáo, Thanh Bình - Dốc Mơ, Bình Minh - Giang Điền và Vĩnh Tân - Cây Điệp; + Đầu tư mới các tuyến đường huyện: Trảng Bom - Thanh Bình, Bàu Hàm - Sông Thao - Cây Gáo, Tây Hòa - Trung Hòa + Bến xe khách thị trấn Trảng Bom

2 - Thủy lợi:

Page 94: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

94

STT TÊN DỰ ÁN

+ Nâng cấp các hồ Thanh Niên, hồ Sông Mây, hồ Suối Đầm, kênh đập Suối Dâu + Trạm bơm Cây Gáo

3 - Cấp nước: + Hệ thống cấp nước thị trấn Trảng Bom + Hệ thống cấp nước tập trung các xã Đồi 61, Thanh Bình và Cây Gáo

4

- Thoát nước: + Hệ thống thoát nước mưa, nước thải tập trung thị trấn Trảng Bom + Hệ thống tiêu thoát nước khu trung tâm các xã + Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư mới

5 - Phát triển hạ tầng bưu chính, viễn thông

6 - Giáo dục - đào tạo: + Nâng cấp, xây mới trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở + Nâng cấp Trung tâm dạy nghề thành Trường Trung cấp nghề

7 - Y tế:

+ Đầu tư bệnh viện đa khoa và trung tâm y tế huyện trở thành đơn vị sự nghiệp hạng II

8

- Văn hóa, thể thao: + Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng + Nhà sinh hoạt cộng đồng + Cụm tượng đài và nhà lưu niệm truyền thống tại khu di tích căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa U1

9 Công trình quân sự, Trụ sở làm việc các cơ quan nhà nước

* Giai đoạn 2021-2025

1 - Giao thông + Nâng cấp các tuyến đường 19/5 - xã Bàu Hàm, Hương Lộ 24; + Làm mới các tuyến Tây Hòa - Cây Gáo, Bàu Hàm - Sông Trầu và An Viễn - Hưng Thịnh

2 - Thủy lợi: + Hồ Sông Thao, hồ Đá Bàn

3 - Cấp nước: + Hệ thống cấp nước tập trung các xã

Page 95: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

95

STT TÊN DỰ ÁN

4 - Thoát nước: + Tiếp tục đầu tư hệ thống thoát nước mưa, nước thải tập trung thị trấn Trảng Bom + Tiếp tục đầu tư hệ thống tiêu thoát nước khu trung tâm các xã

5 - Nghĩa trang + Nhà tang lễ (thị trấn Trảng Bom) + Lò hỏa táng (xã Đồi 61)

6 Công trình quân sự, Trụ sở làm việc các cơ quan nhà nước

C CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ ĐẦU TƯ

* Giai đoạn đến năm 2020

1

- Công nghiệp - xây dựng: + Hạ tầng KCN, CCN + Các dự án sản xuất công nghiệp thuộc lĩnh vực ưu tiên + Khu đô thị mới + Khu tái định cư

2

- Thương mại, du lịch: + Nâng cấp các chợ: Bàu Hàm, Trảng Bom, Lộc Hoà, Giang Điền, KCN Sông Mây và Cây Gáo + Xây mới các chợ: Quảng Biên, An Viễn, chợ chiều ấp Cây Điệp, Bờ Hồ, Sông Mây, Đồi 61 (mới), Hưng Thịnh, Cây Số 9 + Xây mới siêu thị Bắc Sơn 1 và siêu thị Sonadezi + Xây mới TTTM Trảng Bom (hạng 2) + Các khu DVTM: Bàu Xéo, Làng Sông Xanh, An Viễn và Hưng Thịnh + Điểm du lịch sinh thái ở An Viễn - Đồi 61 + Điểm du lịch sinh thái ở xã Bắc Sơn + Nhà hàng, khách sạn (tiêu chuẩn 3 sao) + Phát triển du lịch ở vùng ven hồ Trị An

3 - Nông nghiệp: + Xây dựng các cánh đồng lớn cây trồng + Vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi

4 - Giáo dục - đào tạo:

Page 96: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

96

STT TÊN DỰ ÁN

+ Nâng cấp, xây mới các trường, lớp đạt chuẩn quốc gia + Xây Trường dạy nghề Đinh Tiên Hoàng + Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Đinh Tiên Hoàng + Trường Cao đẳng nghề số 8 (cơ sở 2)

5 - Văn hóa, thể thao: + Xây dựng một số thiết chế văn hóa thể thao phục vụ công nhân

* Giai đoạn 2021-2025

1 - Công nghiệp - xây dựng: + Tiếp tục thu hút các dự án sản xuất công nghiệp thuộc lĩnh vực ưu tiên

2 - Thương mại, du lịch: + Nâng cấp các chợ: Trà Cổ, Đông Hoà, An Chu, Thanh Hoá, Hố Nai 3 và Sông Trầu + Xây mới chợ Sông Thao

3 - Giáo dục - đào tạo: + Xây mới các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở

- Y tế: + Bệnh viện tư nhân

Ghi chú: Quy mô và vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong từng giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư cho từng giai đoạn.

Page 97: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

97

Phụ lục 2: Hiện trạng, quy hoạch bố trí sử dụng đất đai trên địa bàn 2015 2020 2025

Tổng DTTN 32.541,2 32.541,2 32.541,2 1. Đất nông nghiệp 25.747,9 21.509,3 21.300,0 Tỷ lệ so với DTTN (%) 79,1 66,5 65,5 Trđó: 1.1. Đất lúa 1.440,6 1355,9 1239,1 1.2. Đất trồng cây lâu năm 17.752,0 18066,8 18136,2 1.3. Đất rừng phòng hộ 6,0 4,8 4,8 1.4. Đất rừng đặc dụng 9,5 9,5 9,5 1.5. Đất rừng sản xuất 1.457,4 61,8 61,8 1.6. Đất nuôi trồng thủy sản 1.000,0 859,5 859,5 1.7. Đất nông nghiệp khác 489,9 649,5 660,0 2. Đất phi nông nghiệp 6.793,3 10859,2 11241,2 Tỷ lệ so với DTTN (%) 20,9 33,4 34,5 Trđó: 2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan 14,7 25,9 52,0 2.2. Đất quốc phòng 61,7 93,7 93,7 2.3. Đất an ninh 7,5 14,8 14,8 2.4. Đất bãi thải, xử lý chất thải 19,8 25,1 25,1 2.5. Đất khu công nghiệp 1.679,7 1679,7 1679,7 2.6. Đất cụm công nghiệp 223,8 223,8 223,8 2.7. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 86,2 230,6 230,6 2.8. Đất có di tích lịch sử - văn hóa 1,2 2,4 2,4 2.9. Đất tôn giáo, tín ngưỡng 69,9 73,9 73,9 2.10. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 82,0 145,4 145,4 2.11. Đất có mặt nước chuyên dùng 847,6 847,6 847,6 2.12. Đất phát triển hạ tầng 1.6995 3256,3 4250,0 2.13. Đất ở đô thị 141,2 235,8 410,0 2.14. Đất ở tại nông thôn 1.819,6 3097,1 3310,0 2.15. Đất phi nông nghiệp khác - - - 3. Đất đô thị 930,8 930,8 1571,3 4. Đất khu bảo tồn thiên nhiên 667,0 667,0 667,0 5. Đất khu du lịch 203,0 187,0 187,0

Page 98: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

98

Phụ lục 3: Hiện trạng, quy hoạch phát triển dân số, lao động trên địa bàn

ĐVT

Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025

2006-2010

2011-2015

2016-2020 2021-2025

PAI PAII PAI PAII PAI PAII PAI PAII

1. Dân số trung bình người 214.196 257.338 275.021 28.3120 289.338 295.703 332.895 336.200 364.000 370.000 3,74 2,82 2,40 2,60 1,80 1,93

Tỷ lệ s/v dsố Tỉnh % 9,5 10,0 10,1 10,2 10,2 10,2 10,1 10,2 9,8 10,0

- Tỷ lệ tăng chung % 3,07 3,62 3,22 2,94 2,20 2,20 2,42 2,62 1,60 1,80

+ Tỷ lệ tăng tự nhiên 1,41 1,12 1,11 1,10 1,09 1,08 1,00 1,00 0,80 0,80

+ Tỷ lệ tăng cơ học 1,66 2,50 2,11 1,84 1,11 1,12 1,42 1,62 0,80 1,00

2. Dân số đô thị người 16.753 20.540 21.708 22.457 23.041 23.559 99.869 107.584 182.000 192.400 4,16 2,78 33,49 35,49 12,75 12,33

So với dân số % 7,8 8,0 7,9 7,9 8,0 8,0 30,0 32,0 50,0 52,0

3. Số người trong độ tuổi lao động người 141.369 186.055 192.515 195.352 19.8196 201.078 227.000 230.300 249.700 254.930 5,65 1,57 2,45 2,75 1,92 2,05

So với dân số % 66,0 72,3 70,0 69,0 68,5 68,0 68,2 68,5 68,6 68,9

4. Lao động đang làm việc người 103.362 144.256 153.420 155.609 157.682 159.964 181.600 184.700 202.260 207.260 6,89 2,09 2,57 2,92 2,18 2,33

So với dân số trong độ tuổi % 73,1 77,5 79,7 79,7 79,6 79,6 80,0 80,2 81,0 81,3

Tổng cộng % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100

- Nông lâm ngư nghiệp người 37.104 25.573 25.822 25.798 25.132 24.796 24.516 23.088 22.249 20.726 -7,17 -0,62 -0,23 -1,42 -1,92 -2,13

Tỷ lệ % 35,9 17,7 16,8 16,6 15,9 15,5 13,5 12,5 11,0 10,0

- Công nghiệp-xây dựng người 40.488 86.515 93.739 94.895 96.666 98.760 114.408 117.285 129.446 133.683 16,40 2,68 2,99 3,50 2,50 2,65

Tỷ lệ % 39,2 60,0 61,1 61,0 61,3 61,7 63,0 63,5 64,0 64,5

- Dịch vụ người 25.770 32.168 33.859 34.916 35.884 36.408 42.676 44.328 50.565 52.851 4,54 2,51 3,23 4,02 3,45 3,58

Tỷ lệ % 24,9 22,3 22,1 22,4 22,8 22,8 23,5 24,0 25,0 25,5

Page 99: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

99

Phụ lục 4: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu kinh tế trên địa bàn

ĐVT

Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025

2006-2010

2011-2015

2016-2020 2021-2025

PA 1

PA II

PA III

PA 1

PA II

PA III

PA

1 PA II

PA III

PA 1

PA II

PA III

1. Giá trị sản xuất (theo giá so sánh 1994)

tỷ đồng 4.750 14.134 18.715 21.234 24.204 27.655 - - - - - - 24,4 14,4

- Nông lâm ngư nghiệp 610 845 919 959 1.014 1.059 - - - - - - 6,7 4,6

- Công nghiệp-xây dựng 3.250 10.970 14.553 16.545 18.894 21.646 - - - - - - 27,5 14,6

- Dịch vụ 889 2.320 3.243 3.730 4.297 4.950 - - - - - - 21,1 16,4

2. Giá trị sản xuất (theo giá so sánh 2010)

tỷ đồng - 41.215 54.045 61.217 69.612 79.416 146.150 153.692 159.800 251.870 276.950 301.000 - 14,0 13,0 14,1 15,0 11,5 12,5 13,5

- Nông lâm ngư nghiệp - 2.690 2.896 3.026 3.201 3.361 4.400 4.249 4.120 5.615 5.245 4.940 - 4,6 5,5 4,8 4,2 5,0 4,3 3,7 - Công nghiệp-xây dựng - 34.003 44.873 50.986 58.126 66.527 121.520 128.150 133.380 206.620 227.760 247.930 - 14,4 12,8 14,0 14,9 11,2 12,2 13,2

- Dịch vụ - 4.523 6.276 7.205 8.285 9.528 20.230 21.293 22.300 39.635 43.945 48.130 - 16,1 16,3 17,4 18,5 14,4 15,6 16,6 3. Giá trị tăng thêm (theo giá hiện hành)

tỷ đồng 2.907 8.957 12.743 14.767 17.004 19.651 43.045 45.000 47.028 85.224 93.200 101.847

4. Cơ cấu giá trị tăng thêm % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100

- Nông lâm ngư nghiệp 17,9 9,1 7,3 6,9 6,4 5,8 5,5 4,5 4,0 4,5 3,3 2,9

- Công nghiệp-xây dựng 62,9 69,4 68,9 68,6 68,7 68,9 69,0 69,5 69,7 67,0 67,5 67,3

- Dịch vụ 19,2 21,5 23,8 24,6 25,0 25,2 25,5 26,0 26,3 28,5 29,2 29,8

5. VA/người (theo giá hiện hành)

tr đồng

+ Huyện Trảng Bom 13,6 34,8 46,3 52,2 58,8 66,5 129,3 135,2 139,9 234,1 256,0 275,3

+ Tỉnh Đồng Nai 13,6 29,6 43,4 52,3 59,2 66,7 123,9 213,6

6. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

tỷ đồng

141 282 282 342 392 370 519 544 569 780 856 938

7. Chi ngân sách nhà nước tỷ

đồng 176 370 480 597 646 672 1.034 1.082 1.133 1.628 1.783 1.952

Page 100: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

100

Phụ lục 5: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn

Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 2006-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

A. Diện tích (ha) I. DT gieo trồng cây hàng năm 20.879 11.335 11.152 10.780 10.436 10.590 10.280 9.950 -11,5 -1,4 -0,6 -0,7 1. Cây lương thực 13.927 6.653 6.438 5.986 5.721 5.630 5.200 4.700 -13,7 -3,3 -1,6 -2,0 - Lúa 6.129 4.376 4.297 4.037 3.839 3.780 3.500 3.200 -6,5 -2,9 -1,5 -1,8 - Bắp 7.798 2.277 2.141 1.949 1.883 1.850 1.700 1.500 -21,8 -4,1 -1,7 -2,5 2. Cây chất bột có củ 3.187 1.003 967 966 1.020 1.050 1.100 1.100 -20,6 0,9 0,9 0,0 Trđó: - Khoai mì 3.015 899 917 905 935 950 950 920 -21,5 1,1 0,0 -0,6 3. Cây công nghiệp hàng năm 1.478 1.873 2.033 2.186 1.956 2.000 2.080 2.150 4,9 1,3 0,8 0,7 Trđó: - Mía 1.147 1.817 1.977 2.100 1.909 1.960 2.000 2.040 9,6 1,5 0,4 0,4 4. Cây thực phẩm 1.736 1.486 1.456 1.371 1.336 1.500 1.650 1.800 -3,1 0,2 1,9 1,8 Trđó: - Rau các loại 1.115 1.268 1.223 1.145 1.168 1.270 1.350 1.450 2,6 0,0 1,2 1,4 5. Cây hàng năm khác 551 321 258 271 401 410 250 200 -10,2 5,0 -9,4 -4,4 II. Cây lâu năm 13.917 15.567 15.352 15.215 15.063 17.752 18.067 18.136 2,3 -0,9 0,4 0,1 1. Cây công nghiệp lâu năm 10.384 11.892 11.708 11.592 11.409 11.260 11.100 11.000 2,7 -1,1 -0,3 -0,2 Trđó: - Cà phê

+ Diện tích trồng 3.554 4.160 4.115 4.129 4.011 3.950 3.875 3.800 3,2 -1,0 -0,4 -0,4 + Diện tích thu hoạch 3.487 3.807 3.838 3.928 3.920 3.860 3.790 3.720 1,8 0,3 -0,4 -0,4

- Cao su + Diện tích trồng 1.878 2.162 2.443 2.381 2.390 2.400 2.450 2.500 2,9 2,1 0,4 0,4 + Diện tích thu hoạch 1.839 1.178 1.649 1.334 871 1.360 1.450 1.500 -8,5 2,9 1,3 0,7

- Hồ tiêu + Diện tích trồng 822 1.493 1.588 1.610 1.662 1.670 1.750 1.800 12,7 2,3 0,9 0,6 + Diện tích thu hoạch 687 782 800 810 1.370 1.380 1.500 1.550 2,6 12,0 1,7 0,7

- Điều + Diện tích trồng 4.124 4.015 3.562 3.472 3.346 3.240 3.025 2.900 -0,5 -4,2 -1,4 -0,8 + Diện tích thu hoạch 3.642 4.015 3.338 3.318 3.273 3.170 2.960 2.840 2,0 -4,6 -1,4 -0,8

2. Cây ăn quả 3.533 3.675 3.644 3.479 3.654 6.492 6.967 7.136 0,8 -0,1 1,4 0,5 Trđó - Chôm chôm

+ Diện tích trồng 555 922 904 881 862 860 900 900 10,7 -1,4 0,9 0,0 + Diện tích thu hoạch 480 741 888 875 858 856 896 896 9,1 2,9 0,9 0,0

Page 101: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

101

Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 2006-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

- Chuối + Diện tích trồng 1.754 1.751 1.743 1.718 1.728 1.750 1.800 1.800 0,0 0,0 0,6 0,0 + Diện tích thu hoạch 1.742 1.751 1.668 1.712 1.682 1.750 1.800 1.800 0,1 0,0 0,6 0,0

B. Sản phẩm chủ yếu (tấn) - Lúa 22.933 18.590 19.779 17.559 18.708 18.900 18.550 17.920 -4,1 0,3 -0,4 -0,7 - Bắp 35.002 12.340 13.288 13.210 13.058 12.950 12.240 11.100 -18,8 1,0 -1,1 -1,9 - Khoai mì 68.500 20.671 21.257 20.255 21.792 22.230 23.750 23.920 -21,3 1,5 1,3 0,1 - Mía 55.979 110.765 123.500 130.204 134.411 138.180 14.5000 151.000 14,6 4,5 1,0 0,8 - Rau các loại 12.690 16.002 12.521 12.090 12.109 16.510 19.575 23.200 4,7 0,6 3,5 3,5 - Cà phê 4.043 5.719 5.759 5.028 5.109 5.250 5.685 5.952 7,2 -1,7 1,6 0,9 - Cao su 2.315 1.848 2.340 2.088 1.236 2.176 2.610 3.000 -4,4 3,3 3,7 2,8 - Hồ tiêu 859 1.339 1.214 1.784 2.499 2.760 3.750 4.650 9,3 15,6 6,3 4,4 - Điều 4.340 4.757 4.239 5.599 4.592 4.755 5.328 5.680 1,9 0,0 2,3 1,3 - Chôm chôm 4.941 7.434 9.984 8.857 8.680 9.416 10.752 11.648 8,5 4,8 2,7 1,6 - Chuối 14.071 17.491 14.099 18.896 18.499 19.600 21.960 23.040 4,4 2,3 2,3 1,0

Phụ lục 6: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu chăn nuôi trên địa bàn

ĐVT Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 2006-2010

2011-2015

2016-2020

2016-2020

1. Số lượng

- Trâu con 304 235 185 92 133 135 100 90 -5,0 -10,5 -5,8 -2,1

- Bò con 4.270 40.28 3.619 3373 3.950 4.030 4.000 3.900 -1,2 0,0 -0,1 -0,5

- Heo 1000 con 205 167 203 217 241 245 344 428 -4,0 8,0 7,0 4,5

- Gia cầm 1000 con 584 2.451 2.914 3.038 2.093 3.130 3.900 4.520 33,2 5,0 4,5 3,0

2. Sản phẩm

- Thịt trâu, bò tấn 342 306 284 168 439 440 535 575 -2,2 7,5 4,0 1,5

- Thịt heo hơi 1000 tấn 33 27 29 30 31 33 47 62 -4,0 4,0 7,5 5,5

- Thịt gia cầm tấn 4.203 17.648 18.362 20.960 14.650 22.530 28.750 34.150 33,2 5,0 5,0 3,5

- Trứng các loại 1000 quả 6.971 89.719 125.443 130.755 90.101 13.4590 175.500 207.920 66,7 8,4 5,5 3,4

Page 102: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

102

Phụ lục 7: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu CN-TTCN trên địa bàn

ĐVT Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 2006-2010

2011-2015

2016 - 2020

2021-2025

1. Số cơ sở cơ sở 996 1.371 1.549 1.580 1.612 1.640 1.940 2.250 6,6 3,6 3,4 3,0 - CN khai thác 16 22 20 26 27 27 30 30 6,6 4,2 2,1 0,0 - CN chế biến 970 1.339 1.519 1.541 1.572 1.600 1.895 2.200 6,7 3,6 3,4 3,0 - CN sx và pp điện khí đốt, nước 10 10 10 13 13 13 15 20 0,0 5,4 2,9 5,9 2. Lao động lao động 37.269 81.965 88.171 89.244 90.918 92.928 10.7800 122.100 17,1 2,5 3,0 2,5 - CN khai thác 105 187 146 168 220 230 270 300 12,2 4,2 3,3 2,1 - CN chế biến 37.100 81.666 87.881 88.932 90.544 92.538 10.7345 12.1550 17,1 2,5 3,0 2,5 - CN sx và pp điện khí đốt, nước 64 112 144 144 154 160 185 250 11,8 7,4 2,9 6,2 3. Lao động/cơ sở lao động 37 60 57 56 56 57 56 54 9,8 -1,1 -0,4 -0,7 4. Giá trị sản xuất - Theo giá so sánh 1994 tỷ đồng 2.985 10.220 13.708 15.657 17.942 20.562 - - 27,9 15,0 - - - Theo giá so sánh 2010 - 31.625 42.367 48.340 55.338 63.376 122.550 216.940 - 14,9 14,1 12,1 5. Sản phẩm chủ yếu - Đá khai thác 1000 m3 115 124 124 165 183 185 242 295 1,5 8,3 5,5 4,0 - Thức ăn gia súc 1000 tấn 774 700 913 1.050 1.148 1.245 2.350 3.960 -2,0 12,2 13,5 11,0 - Tinh bột 1000 tấn 14 17 19 21 23 24 32 42 4,2 6,8 6,0 5,5 - Khăn tắm tấn - 957 1.170 1.277 1.412 1.547 2.550 4.015 - 10,1 10,5 9,5 - Sản phẩm may mặc triệu sp 25 42 55 63 72 81 160 300 11,0 14,0 14,6 13,4 - Giày thể thao triệu đôi - 30 41 46 53 60 124 244 - 15,1 15,6 14,5 - Mộc dân dụng 1000 m3 187 319 449 485 561 600 1.105 1.950 11,3 13,5 13,0 12,0 - Gỗ cưa hoặc xẻ 1000 m3 31 40 52 54 58 62 93 134 5,4 9,1 8,4 7,6 - Gỗ lạng 1000 m3 - 2,2 2,5 2,7 2,8 2,9 3,8 4,8 - 6,1 5,6 4,8 - Ván ép 1000 m3 - 93 110 119 129 139 209 322 - 8,3 8,5 9,0 - Bột giấy tái chế 1000 tấn - 12 16 18 20 22 42 80 - 12,9 14,0 13,5 - Thùng hộp từ bìa cứng triệu chiếc - 31 36 38 40 42 59 81 - 6,3 7,0 6,5 - Phân hỗn hợp 1000 tấn 1,0 1,9 2,0 2,2 2,4 2,6 4,0 6,0 12,7 7,0 9,0 8,4 - Cao su hỗn hợp 1000 tấn - 15 18 19 20 21 30 42 - 6,9 7,4 7,0 - Gạch xây dựng các loại triệu viên 61 202 279 318 343 368 663 1.143 27,3 12,7 12,5 11,5 - Cửa ra vào, khung cửa các 1000 m2 9 14 17 18 20 22 38 64 9,8 10,0 11,5 11,0

Page 103: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

103

ĐVT Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 2006-2010

2011-2015

2016 - 2020

2021-2025

loại bằng sắt, thép, nhôm - Xe máy 1000 chiếc 61 82 92 107 120 231 426 - 14,5 14,0 13,0 - Nước khai thác 1000 m3 1.093 1.341 1.465 1.611 1.760 2.965 4.885 - 10,0 11,0 10,5 - Nước đá 1000 tấn 46 61 82 86 91 95 150 230 5,9 9,4 9,6 8,9

Phụ lục 8: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu thương mại trên địa bàn

ĐVT Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 2006-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

1. Tổng cơ sở cơ sở 9.185 12.272 13.059 13.804 14.549 15.293 18.786 22.530 6,0 4,5 4,2 3,7

- Doanh nghiệp 107 311 323 367 411 455 610 805 23,8 7,9 6,0 5,7

- Cá thể 9.078 11.961 12.736 13.437 14.137 14.838 18.176 21.725 5,7 4,4 4,1 3,6

2. Lao động người 14.925 20.044 22.005 23.285 24.565 25.846 31.936 38.752 6,1 5,2 4,3 3,9

- Doanh nghiệp 511 1.457 1.627 1.858 2.090 2.321 3.123 4.185 23,3 9,8 6,1 6,0

- Cá thể 14.414 18.587 20.378 21.427 22.476 23.525 28.813 34.566 5,2 4,8 4,1 3,7 3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ

tỷ đồng 1.758 5.902 9.024 10.423 12.049 13.928 32.307 70.830 27,4 18,7 18,3 17,0

4. Tổng số khách du lịch 1000 lượt 245 380 450 499 549 598 985 1590 9,2 9,5 10,5 10,1

- Tđ: Khách quốc tế 11,9 33,9 40,5 45,9 51,4 57 98,5 191 23,3 10,9 11,6 14,1

5. Tổng số khách lưu trú 1000 lượt 6,2 10,2 12,2 13,8 15,4 16,9 28,5 47,0 10,5 10,7 11,0 10,5

6. Tổng số ngày khách lưu trú 1000 ngày 12,4 20,4 24,5 27,8 31,0 34,3 59,2 99,7 10,5 11,0 11,5 11,0

Phụ lục 9: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu dịch vụ vận tải trên địa bàn

ĐVT Hiện trạng Quy hoạch Tốc độ tăng b/q (%)

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 2006-2010

2011-2015

2016-2020

2021-2025

- Hành khách vận chuyển 1000 người 1.200 2.952 3.820 4.850 5.675 6.600 13.580 26.726 19,7 17,5 15,5 14,5 - Hành khách luân chuyển 1000 người/km 61.500 146.280 191.600 243.567 285.995 333.300 700.000 1405.765 18,9 17,9 16,0 15,0 - Hàng hóa vận chuyển 1000 tấn 774 1.962 2.595 3.264 3.852 4.540 9.954 20.906 20,4 18,3 17,0 16,0 - Hàng hóa luân chuyển 1000 tấn/km 48.759 117.720 161.369 196.819 232.468 274.670 628.640 1379.783 19,3 18,5 18,0 17,0

Page 104: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

104

Phụ lục 2: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu giáo dục trên địa bàn

ĐVT Hiện trạng Quy hoạch

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 1. Số trường trường 72 80 80 81 84 84 85 91 - Mẫu giáo 21 26 26 26 29 29 30 32 - Tiểu học 31 32 31 32 32 32 32 34 - Trung học cơ sở 15 17 18 18 18 18 18 20 - Trung học phổ thông 5 5 5 5 5 5 5 5 2. Số lớp lớp 1.402 1.584 1.627 1.731 1.790 1.842 2.011 2.033 - Mẫu giáo 169 370 367 446 461 465 510 515 - Tiểu học 723 695 709 738 758 783 855 860 - Trung học cơ sở 382 346 367 403 396 417 460 470 - Trung học phổ thông 128 173 184 144 175 177 186 188 3. Số giáo viên giáo viên 2.041 2.435 2.746 2.664 2.815 3.024 3.240 3.290 - Mẫu giáo 238 568 561 585 551 590 650 660 - Tiểu học 929 860 994 927 954 1.071 1.150 1.160 - Trung học cơ sở 663 685 785 750 735 833 900 920 - Trung học phổ thông 211 322 406 402 575 530 540 550 4. Số học sinh học sinh 47.676 53.523 56.933 59.866 64.589 66.732 72.500 72.710 - Mẫu giáo 4.833 12.147 12.497 14.625 15.966 16.310 17.900 17.950 - Tiểu học 19.639 20.506 22.174 23.822 25.718 26.578 28.800 28.850 - Trung học cơ sở 16.810 12.950 14.141 13.981 15.373 16.207 17.800 17.860 - Trung học phổ thông 6.394 7.920 8.121 7.438 7.532 7.637 80.00 8.050 5. Các chỉ tiêu khác % - Tỷ lệ trẻ em 3-5 tuổi đi học mẫu giáo 75,6 88,4 92,0 93,0 94,0 95,0 >95 >95 - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 98,6 100 100 100 100 100 100 100 - Tỷ lệ trẻ em hoàn thành tiểu học ở độ tuổi 11 87,6 95,7 98,0 98,0 98,0 98,0 100 100 - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp tiểu học vào THCS 99,8 99,7 97,1 99,8 99,8 100 100 100 - Tỷ lệ học sinh TN THCS vào THPT-TH nghề 96,1 99,4 99,8 99,8 100,0 100 100 100

Page 105: MỤC LỤC - Đồng Nai Provincetrangbom.dongnai.gov.vn/Documents/QHTT_Tonghop_TB... · cơ hội, vượt qua thách thức, đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc

105

Phụ lục 3: Hiện trạng, quy hoạch phát triển một số chỉ tiêu chủ yếu y tế trên địa bàn

ĐVT Hiện trạng Quy hoạch

2005 2010 2012 2013 2014 2015 2020 2025 1. Tổng cơ sở cơ sở 19 19 19 19 19 19 18 19 - Bệnh viện đa khoa 1 1 1 1 1 1 1 1 - Bệnh viện đa khoa tư nhân - - - - - - - 1 - Phòng khám khu vực 1 1 1 1 1 1 - - - Trạm y tế 17 17 17 17 17 17 17 17 2. Giường bệnh giường 145 245 255 265 285 295 335 385 - Bệnh viện đa khoa 50 150 160 170 190 200 250 250 - Bệnh viện đa khoa tư nhân - - - - - - - 50 - Phòng khám khu vực 10 10 10 10 10 10 - - - Trạm y tế 85 85 85 85 85 85 85 85 * Giường bệnh/1 vạn dân (*) 2,8 6,2 6,2 6,4 6,9 7,1 7,5 8,2 3. Cán bộ y tế + dược 140 191 290 313 448 490 640 790 * Ngành y 124 158 247 271 387 426 550 685 - Bác sĩ và trên đại học 24 34 37 45 56 58 100 146 - Khác 100 124 210 226 331 368 450 539 * Ngành dược 16 33 43 42 61 64 90 105 - Dược sĩ đại học 2 3 3 3 3 3 10 15 - Khác 14 30 40 39 58 61 80 90 * Bác sĩ/1 vạn dân 1,1 1,3 1,3 1,6 1,9 2,0 3,0 4,0 4. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin %

97,0 98,0 99,0 80,0 98,2 98,5 >98,5 >98,5

5. Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng % - Về cân nặng theo độ tuổi 18,3 12,6 10,9 10,7 10,0 9,4 7,0 <6 - Về chiều cao theo độ tuổi - - - 25,4 24,6 23,8 21,5 <19