LÝ THUYẾT CẦU LAO ĐỘNG 4
Transcript of LÝ THUYẾT CẦU LAO ĐỘNG 4
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
1
Đặng Đình Thắng
Giảng viên Khoa Kinh tế, Đại học Kinh tế TP.HCM Phòng H.103, 1A Hoàng Diệu, Phú Nhuận, TP.HCM, Việt Nam E-mail : [email protected] Trang nhà : www.thangdang.org Nội dung bài giảng 1 Nguồn gốc của cầu lao động 2 Hàm sản xuất của doanh nghiệp trong ngắn hạn
2.1 Khái niệm hàm sản xuất trong ngắn hạn 2.2 Tổng sản phẩm, sản phẩm biên và sản phẩm trung bình của
lao động trong ngắn hạn 2.3 Các giai đoạn sản xuất 2.4 Quy luật năng suất biên giảm dần
3 Cầu lao động của doanh nghiệp trong ngắn hạn 3.1 Trường hợp thị trường cạnh tranh hoàn hảo 3.2 Trường hợp thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
4 Cầu lao động của doanh nghiệp trong dài hạn 4.1 Hiệu ứng sản lượng 4.2 Hiệu ứng thay thế 4.3 Kết hợp các hiệu ứng 4.4 Các nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu lao động trong dài hạn
5 Cầu thị trường của lao động 6 Độ co giãn của cầu lao động 7 Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động Tài liệu đọc thêm Thuật ngữ Tài liệu tham khảo
LÝ THUYẾT CẦU LAO ĐỘNG
4
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
2
1 Nguồn gốc của cầu lao động
Một doanh nghiệp tồn tại vì mục tiêu lợi nhuận sẽ sử dụng các nguồn lực mà mình có nhằm sản xuất ra các sản phẩm bán được trên thị trường (thị trường hàng hóa). Đối với một doanh nghiệp, lao động cũng là một nguồn lực mà doanh nghiệp cần có cho quá trình sản xuất ra sản phẩm của mình bên cạnh nguồn lực tài chính, vật thể và các nguồn lực khác. Do đó, cầu lao động của một doanh nghiệp chỉ phát sinh khi doanh nghiệp đó tham gia thị trường hàng hóa với tư cách là một chủ thể phía cung (the supply-side). Như vậy, cầu lao động có nguồn gốc từ cầu hàng hóa.
McConnell, Brue và Macpherson (2010) cho rằng cầu của một loại lao động cụ thể lớn hay nhỏ phụ thuộc vào hai yếu tố: (1) năng suất lao động giúp doanh nghiệp thực hiện sản xuất như thế nào, và (2) giá trị thị trường sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất trên thị trường hàng hóa.
2 Hàm sản xuất của doanh nghiệp trong ngắn hạn
2.1 Khái niệm hàm sản xuất trong ngắn hạn
Hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ giữa nhập lượng (đầu vào) mà một doanh nghiệp sử dụng cho quá trình sản xuất và sản lượng (đầu ra) tương ứng.
Giả sử, đầu vào mà một doanh nghiệp sử dụng cho quá trình sản xuất chỉ gồm có lao động (ký hiệu là L), và vốn (ký hiệu là K). Ở đây yếu tố lao động mà doanh nghiệp sử dụng được giả định là đồng nhất, tức là chỉ có một loại lao động tương ứng với một thị trường lao động nhất định.
Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong ngắn hạn có nghĩa là được tiến hành trong một giai đoạn thời gian mà có ít nhất một yếu tố đầu vào cố định. Nói một cách cụ thể hơn, ngắn hạn có nghĩa là khoảng thời gian mà doanh nghiệp không không đủ để thay đổi tất cả các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất. Cụ thể, trong trường hợp này:
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
3
• Yếu tố đầu vào cố định là vốn – bao gồm nhà xưởng, máy móc, và các trang thiết bị phục vụ sản xuất.
• Yếu tố lao động có thể thay đổi, tức là doanh nghiệp có thể tuyển dụng thêm lao động để tăng cường sản xuất với số lượng vốn nhất định mà mình có.
Tổng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất được trong ngắn hạn được thể hiện qua phương trình hàm sản xuất như sau:
𝑇𝑃!" = 𝑓 𝐿, 𝐾 (1)
Trong đó:
• 𝑇𝑃!" là tổng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất được trong ngắn hạn.
• L là số lao động doanh nghiệp sử dụng • 𝐾 là lượng vốn cố định mà doanh nghiệp sử dụng trong ngắn hạn
• 𝑓 𝐿, 𝐾 là hàm số thể hiện sự kết hợp giữa lao động và vốn trong
ngắn hạn
2.2 Tổng sản phẩm, sản phẩm biên và sản phẩm trung bình của lao động trong ngắn hạn
Tổng sản phẩm (TP) là tổng số sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất được với sự kết hợp giữa số lượng lao động và vốn cố định qua quá trình sản xuất.
Sản phẩm biên của lao động (MPL) là sự thay đổi trong sản lượng mà một doanh nghiệp sản xuất được khi tăng thêm một đơn vị lao động sử dụng.
Sản phẩm trung bình của lao động (APL) là số sản phẩm trung bình được sản xuất ra trên một đơn vị lao động. APL được tính bằng cách chia tổng số sản phẩm cho số đơn vị lao động.
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
4
Giai đoạn TPL MPL APL
1
1A Tăng với tỷ lệ tăng Tăng và lớn hơn APL Tăng lên
1B Tăng với tỷ lệ giảm Giảm nhưng lớn hơn APL Tăng lên
2 Tăng với tỷ lệ giảm Giảm nhưng nhỏ hơn APL Giảm xuống
3 Giảm Có giá trị âm và nhỏ hơn APL Giảm xuống
Nguồn: McConnell, Brue, và Macpherson (2010)
Bảng: Tóm tắt các biến số trong hàm sản xuất
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
5
2.3 Các giai đoạn sản xuất
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3
Tổn
g sả
n ph
ẩm
Sản
phẩm
biê
n và
sản
phẩ
m
trun
g bì
nh c
ủa la
o độ
ng
Lao động (L)
Lao động (L)
Sản phẩm biên của lao động (MPL)
Sản phẩm trung bình của lao động (APL)
0
x
y
z
X
Y
Z m’ m
Tổng sản phẩm (TP)
1A 1B
a
(a)
(b)
Hình 1: Hàm sản xuất của một doanh nghiệp trong ngắn hạn
Nguồn: McConnell, Brue, và Macpherson (2010)
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
6
2.4 Quy luật năng suất biên giảm dần
Quy luật năng suất biên giảm dần là quy luật thể hiện rằng với một nguồn lực được cố định (vốn), khi tăng thêm các đơn vị nguồn lực khác (lao động) thì sản phẩm biên của nó sẽ giảm dần.
3 Cầu lao động của doanh nghiệp trong ngắn hạn
3.1 Trường hợp thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Doanh thu sản phẩm biên của lao động (MRPL) là một sự thay đổi trong tổng số doanh thu mà doanh nghiệp có được khi sử dụng thêm một đơn vị lao động.
Phân tích ví dụ minh họa:
(1) Đơn vị lao
động sử dụng, L
(2) Tổng sản phẩm theo lao
động, TPL
(3) Sản phẩm biên theo lao
động, MPL
(4) Giá bán sản phẩm, P
(5) Tổng doanh
thu, TR
(6) Doanh thu biên sản phẩm theo lao động,
MRPL
(ΔTR/ΔL)
(7) Giá trị sản phẩm
biên theo lao động, VMPL
(MPL . P)
4 15 - 2 30 - -
5 27 12 2 54 24 24
6 36 9 2 72 18 18
7 42 6 2 84 12 12
8 45 3 2 90 6 6
9 46 1 2 92 2 2
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
7
Đường cầu lao động trong ngắn hạn được hình thành từ các kết hợp giữa số đơn vị lao động sử dụng và doanh thu biên sản phẩm. Tuy nhiên số lao động mà một doanh nghiệp quyết định tuyển dụng (lượng cầu lao động) được quyết định bởi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của một doanh nghiệp. Như vậy, cầu lao động phụ thuộc vào hành vi tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận sẽ tuyển dụng số lượng lao động tối ưu sao cho mỗi lao động tăng lên sẽ đem lại tổng doanh thu cho doanh nghiệp lớn hơn tổng chi phí và sự chênh lệch này là lớn nhất.
Doanh thu mà mỗi lao động tăng thêm đóng góp cho doanh nghiệp được đo lường bởi doanh thu biên sản phẩm theo lao động (MRPL). Trong khi đó, chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để được sử dụng thêm một lao động được đo lường bởi đại lượng chi phí biên theo lương của lao động (MWCL), được định nghĩa là sự thay đổi trong tổng chi phí sử dụng lao động tính theo lương phát sinh khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị lao động.
Chúng ta có thể áp dụng “nguyên tắc cân bằng biên” để xác định số lao động tối ưu mà doanh nghiệp sẽ tuyển dụng. Một cách cụ thể, cầu lao động tối ưu mà doanh nghiệp nên có là tại điểm mà doanh thu biên của sản phẩm theo lao động phải bằng với chi phí biên tính theo lương của lao động, hay là MRPL = MWCL.
• Nếu MRPL > MWCL: doanh nghiệp có động cơ tuyển dụng và sử dụng thêm lao động
• Nếu MRPL < MWCL: doanh nghiệp sẽ có khuynh hướng tuyển dụng ít lao động hơn
Trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, doanh nghiệp khi thuê mướn lao động sẽ đóng vai trò là chủ thể “chấp nhận lương”. Mức lương trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo hoàn toàn bị quyết định bởi thị trường, không một chủ thể nào có thể ảnh hưởng đến mức lương này. Với một mức lương thị trường cho trước, khi doanh nghiệp tuyển dụng thêm một đơn vị lao động thì tổng chi phí lương của doanh nghiệp sẽ tăng bằng với mức lương trên thị trường w. Như vậy, trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, w chính
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
8
là MWCL. Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận sẽ tuyển dụng số lượng lao động tại điểm MWCL = w.
Trong ngắn hạn, mỗi điểm trên đường MRPL đều thể hiện số lượng lao động mà một doanh nghiệp mong muốn và có khả năng sử dụng tại mỗi mức lương cụ thể. Do đó, đường MRPL cũng chính là đường cầu lao động trong ngắn hạn của doanh nghiệp. Như vậy, đường cầu lao động của doanh nghiệp là tập hợp các kết hợp giữa luợng cầu lao động của doanh nghiệp và mức lương tương ứng.
Trên thị trường (sản phẩm) cạnh tranh hoàn hảo, đường doanh thu biên sản phẩm hay đường cầu lao động cũng chính là đường giá trị sản phẩm biên của lao động (VMPL). Về ý nghĩa, VMPL cho biết giá trị sản phẩm (tính bằng $) tăng thêm đối với xã hội khi sử dụng thêm một đơn vị lao động. Do vậy, chúng ta có thể xác định VMPL = MPL . P
MRPL = DL = VMPL
Số lượng lao động (L)
Mức
lươn
g (w
)
$30
$24
$18
$12
$6
$2
0 4 5 6 7 8 9
Hình 2: Đường cầu lao động trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
9
3.2 Trường hợp thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
Phân tích ví dụ: Cầu lao động của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
(1) Đơn vị lao
động sử dụng, L
(2) Tổng sản phẩm theo lao
động, TPL
(3) Sản phẩm biên theo lao
động, MPL
(4) Giá bán sản phẩm,
P
(5) Tổng doanh
thu, TR
(6) Doanh thu biên sản phẩm theo lao động,
MRPL
(ΔTR/ΔL)
(7) Giá trị sản phẩm
biên theo lao động, VMPL
(MPL . P)
4 15 - 2.60 39.00 - -
5 27 12 2.40 64.80 25.80 28.80
6 36 9 2.20 79.20 14.40 19.80
7 42 6 2.10 88.20 9.00 12.60
8 45 3 2.00 90.00 1.80 6.00
9 46 1 1.90 87.40 -2.60 1.90
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
10
4 Cầu lao động của doanh nghiệp trong dài hạn
Trong dài hạn, tất cả các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp sử dụng làm đầu vào cho quá trình sản xuất đều có thể thay đổi được. Do đó, khi xem xét hàm sản xuất trong dài hạn gồm hai đầu vào là L và K thì cả hai yếu tố này đều thay đổi:
TPLR = f(L,K) (2)
MRPL = DL Số lượng lao động (L)
Mức lương (w)
$39.00
$25.80
$14.40
$9.00
$1.80
0 4 5 6 7 8 9
~ $38.99
VMPL
Hình 3: Đường cầu lao động trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
11
4.1 Hiệu ứng sản lượng
Hiệu ứng sản lượng (hay còn gọi là hiệu ứng quy mô) là sự thay đổi về lao động do tác động bởi sự thay đổi của mức lương lên chi phí sản xuất của doanh nghiệp, với điều kiện giá bán sản phẩm trên thị trường hàng hóa không đổi. Hiệu ứng này xảy ra trong ngắn hạn.
Khi mức lương giảm sẽ làm cho chi phí biên của doanh nghiệp giảm xuống. Trên hình, đường chi phí biên của doanh nghiệp dịch chuyển từ MC1 xuống MC2. Điều này tương đương với chi phí tăng thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm lúc này (MC2) thấp hơn so với trước đó (MC1). Do đó, doanh nghiệp có động cơ tuyển dụng thêm lao động để mở rộng sản xuất với mức sản lượng Q2 > Q1. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất sản lượng tại mức Q2 mà tại đó MR = MC2. Quan sát trên hình,
Sản lượng (Q)
Giá
sản
phẩ
m (
P)
MC1 MC2
Q1 Q2
MR P
Hình 3: Hiệu ứng sản lượng của mức lương giảm
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
12
chúng ta có thể thấy, khi doanh nghiệp sản xuất sản lượng dưới mức Q2 thì doanh thu biên MR mà doanh nghiệp thu được vẫn có giá trị lớn hơn chi phí biên MC2 mà doanh nghiệp bỏ ra. Thặng dư về doanh thu biên là cơ sở để doanh nghiệp sản xuất thêm các đơn vị sản phẩm cho đến Q2.
4.2 Hiệu ứng thay thế
Hiệu ứng thay thế là sự thay đổi về lao động của doanh nghiệp chỉ phát sinh do sự thay đổi mức lương tương đối (hay giá của lao động), trong điều kiện sản lượng không đổi. Hiệu ứng này chỉ xảy ra trong dài hạn.
Trong ngắn hạn, vì vốn cố định nên không có sự thay thế giữa vốn và lao động nên hiệu ứng này không xảy ra. Tuy nhiên trong dài hạn, khi vốn và lao động đều có thể thay đổi thì doanh nghiệp có thể phản ứng với sự thay đổi của mức lương trên thị trường bằng việc thay thế tỷ lệ lao động/vốn phù hợp. Điều này cũng cho thấy phản ứng đối với sự thay đổi mức lương trong dài hạn là lớn hơn rất nhiều so với trong ngắn hạn. Hay nói một cách khác, cầu lao động trong dài hạn sẽ co giãn theo mức lương lớn hơn so với trong ngắn hạn.
4.3 Kết hợp các hiệu ứng
Trên hình, chúng ta mô tả đường cầu lao động của doanh nghiệp trong dài hạn hạn DLR. Ban đầu, giả định rằng doanh nghiệp có đường cầu lao động trong ngắn hạn DSR với mức lương và số lượng lao động cân bằng tương ứng là w1 và Q tại điểm a. Khi mức lương giảm từ w1 xuống w2, hiệu ứng sản lượng sẽ làm cho số lao động tăng lên là Q1 tại điểm b. Trong dài hạn, khi tất cả các nhập lượng đầu vào đều thay đổi, hiệu ứng thay thế sẽ xảy ra làm cho số lượng lao động tăng từ Q1 lên Q2 tại điểm c.
Như vậy, trong ngắn hạn cầu lao động sẽ thay đổi từ điểm a đến b và trong dài hạn, sự thay đổi này là từ b đến c. Và độ dốc của đường cầu lao động trong dài hạn cũng thay đổi so với trong ngắn hạn. Trên hình, đường DLR co giãn hơn so với DSR.
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
13
4.4 Các nhân tố khác ảnh hưởng đến cầu lao động trong dài hạn
Có ba nhân tố quan trọng có thể làm cho đường cầu lao động của doanh nghiệp trong dài hạn co giãn hơn so với trong ngắn hạn.
(1) Cầu sản phẩm
Trong dài hạn, cầu sản phẩm co giãn nhiều hơn so với trong ngắn hạn; do đó, cầu lao động cũng co giãn nhiều hơn trong dài hạn. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức độ phản ứng của người tiêu dùng theo sự thay đổi của giá cả càng lớn thì số lao động mà doanh nghiệp phản ứng với sự thay đổi mức lương càng lớn.
Số lượng lao động (L)
Mức
lươn
g (w
)
a
b c
DLR
DSR
w1
w2
0
Hình 4: Đường cầu lao động trong dài hạn
Q Q1 Q2
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
14
(2) Sự tương tác lao động-vốn
Chúng ta có một nguyên lý: Với những điều kiện sản xuất thông thường, số lượng của một đầu vào thay đổi sẽ làm cho sản phẩm biên của một đầu vào khác thay đổi cùng chiều.
Tương tự như vậy, chúng ta xem xét về cầu lao động: Giả sử khi mức lương trên thị trường cho một loại lao động cụ thể giảm xuống; điều này sẽ làm cho lượng cầu của lao động đó tăng lên trong ngắn hạn. Cầu lao động tăng lên sẽ làm giúp hiệu chỉnh quá trình sản xuất trong dài hạn. Điều này xảy ra có thể được minh họa bằng sơ đồ như sau:
Do vậy, phản ứng với mức lương giảm của yếu tố lao động trong dài hạn là lớn hơn so với trong ngắn hạn.
(3) Sự phát triển của công nghệ
Khi chúng ta xây dựng hàm sản xuất của doanh nghiệp trong ngắn hạn, một giả định được đưa ra là yếu tố công nghệ hoàn toàn không thay đổi. Tuy nhiên, trong dài hạn thì giả định này được nới lỏng và công nghệ được kỳ vọng là thay đổi để phản ứng linh hoạt với những sự thay đổi lớn, lâu dài của giá các nhân tố sản xuất có liên quan. Các nhà đầu tư và doanh
Lượng cầu lao động (QL) tăng
Sản phẩm biên của vốn (MPK) tăng
Doanh thu biên theo sản phẩm của vốn (MRPK) tăng
Lượng cầu của vốn (QK) tăng
PK = r = const
Sản phẩm biên của lao động (MPL) tăng
Doanh thu biên theo sản phẩm của lao động (MRPL) tăng
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
15
nghiệp sẽ có xu hướng tìm kiếm và ứng dụng các công nghệ mới nhằm làm giảm nhu cầu sử dụng các đầu vào được định giá cao hơn (higher-priced inputs) trên thị trường nhập lượng.
Khi giá của lao động (mức lương) giảm tương đối so với giá của vốn, các nhà đầu tư và doanh nghiệp muốn ứng dụng công nghệ mới để sử dụng “tiết kiệm” vốn và sử dụng nhiều hơn lao động. Chính vì vậy, sự thay đổi của lao động khi mức lương thay đổi trong dài hạn lớn hơn so với trong ngắn hạn.
5 Cầu thị trường của lao động
(1) Cầu thị trường của lao động: Lý thuyết
Cầu thị trường của một loại lao động cụ thể là tổng tất cả đường cầu lao động của các doanh nghiệp theo trục hoành trên đồ thị.
(2) Cầu thị trường của lao động: Thực tế
Chúng ta cũng giả định rằng tất cả các doanh nghiệp đều đang sản xuất cùng một loại sản phẩm và bán trên thị trường cạnh tranh.
Xem xét từ góc độ từng doanh nghiệp riêng lẻ, khi mức lương giảm xuống trong khi giá của vốn không thay đổi thì doanh nghiệp sẽ có động cơ sử dụng thêm lao động. Vì tất cả các doanh nghiệp đều có hành vi như vậy nên kết quả là tổng sản lượng của các doanh nghiệp hay cung trên thị trường đầu ra sẽ tăng lên đáng kể. Cung sản phẩm tăng lên sẽ làm cho giá sản phẩm giảm xuống.
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
16
Như chúng ta đã đề cập ban đầu, giá sản phẩm chính là một trong những các yếu tố quyết định đường cầu lao động của mỗi doanh nghiệp: Giá giảm làm cho MRP giảm, kết quả là đường cầu lao động của doanh nghiệp dịch chuyển qua trái (cầu lao động của doanh nghiệp giảm).
Như vậy, trên thực tế, đường cầu thị trường của lao động ít co giãn hơn so với đường cầu thị trường của lao động trên lý thuyết.1
1 Nhắc lại rằng kết luận này chỉ đúng khi xem xét đối với các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
Số lượng lao động
(a) Doanh nghiệp đơn lẻ (b) Thị trường
Số lượng lao động
w1
w2
c
e e’
C
E’ E
DLM
∑D
L1 L2 ∑L1
1
∑L2
1
Hình 5: Đường cầu thị trường của lao động M
ức lư
ơng
(w)
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
17
6 Độ co giãn của cầu lao động
Độ co giãn của cầu lao động phản ánh độ nhạy về sự thay đổi của số lao động được doanh nghiệp sử dụng khi có một sự thay đổi trong mức lương (hay giá của lao động).
Hệ số co giãn
Hệ số co giãn của cầu lao động theo mức lương, ký hiệu là Ed, đo lường sự thay đổi của lượng cầu lao động của một doanh nghiệp khi mức lương hay giá của lao động thay đổi.
Công thức
Công thức trung bình
Các trường hợp có thể xảy ra:
• Ed > 1: Cầu lao động co giãn (nhiều) • Ed = 1: Cầu lao động co giãn đơn vị • Ed > 1: Cầu lao động ít (không) co giãn
Các yếu tố quyết định đến độ co giãn của cầu lao động theo mức lương
• Độ co giãn của cầu sản phẩm • Tỷ lệ chi phí lao động trên tổng chi phí sản xuất
Ed = Phần trăm thay đổi của lượng cầu lao động
Phần trăm thay đổi trong mức lương
Ed = Thay đổi của lượng cầu lao động
Tổng lượng cầu lao động / 2
Thay đổi của mức lương
Tổng các mức lương / 2 ÷
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
18
• Sự thay thế của các đầu vào khác • Độ co giãn của cung các nhân tố đầu vào khác
7 Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động
(1) Cầu sản phẩm
Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, cầu lao động – với vai trò là một nhập lượng sẽ thay đổi cùng chiều với sự thay đổi của cầu sản phẩm trên thị trường.
(2) Năng suất lao động
Giả định rằng không có sự thay đổi trái chiều của giá sản phẩm, một sự thay đổi của năng suất biên theo lao động MPL sẽ làm cho đường cầu lao động dịch chuyển cùng hướng.
(3) Số lượng doanh nghiệp trên thị trường
Giả định rằng không có sự biến động về công việc ở các doanh nghiệp khác, một sự thay đổi về số lượng doanh nghiệp trên thị trường mà sử dụng một loại lao động nhất định thì sẽ làm thay đổi cầu lao động cùng chiều.
(4) Giá cả của các nguồn lực đầu vào khác
Sự thay đổi giá cả của các đầu vào khác như vốn, đất đai, nguyên vật liệu cũng có thể làm dịch chuyển đường cầu lao động. Ở đây, chúng ta chỉ xem xét sự thay đổi của lao động khi giá của vốn giảm xuống.
Thuật ngữ
Các đầu vào được định giá cao hơn – Higher-priced inputs
Cầu lao động dài hạn – The long-run demand for labor
Bài giảng Kinh tế học lao động – 2015 (dành cho sinh viên bậc đại học)
19
Chi phí biên theo lương của lao động – The marginal wage cost of labor
Chủ thể “chấp nhận lương” – Wage-taker
Độ co giãn của cầu lao động – The elasticity of labor demand
Doanh nghiệp riêng lẻ – The individual firm
Doanh thu sản phẩm biên của lao động – The marginal revenue product of
Đường cầu lao động trong ngắn hạn – The short-run labor demand curve
Đường giá trị sản phẩm biên của lao động – The value of marginal product of labor
Giai đoạn ngắn hạn – The short-run period
Hàm sản xuất – The production function
Hệ số co giãn của cầu lao động theo lương – The wage elasticity coefficient of labor
Hiệu ứng quy mô – Scale effects
Hiệu ứng sản lượng – Output effects
Hiệu ứng thay thế – Substitution effects
Lao động đồng nhất – The homogeneous labor
Sản phẩm biên của lao động – The marginal product of labor
Sản phẩm trung bình của lao động – The average product of labor
Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận – The profit-maximizing firm
Tổng sản phẩm – The total product
Tài liệu tham khảo
• McConnell, C. R., Brue, S. L., & Macpherson, D. A. (2010). The Demand for Labor . In C. R. McConnell, S. L. Brue, & D. A. Macpherson, Contemporary Labor Economics (pp. 128-170). New York: McGraw-Hill/Irwin.