LUẬN VĂN THẠ Ỹ - thuvienso.bvu.edu.vn
Transcript of LUẬN VĂN THẠ Ỹ - thuvienso.bvu.edu.vn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
*******
CAO VĂN CÔNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ DU LỊCH BẰNG
TRỰC THĂNG CỦA CÔNG TY TRỰC THĂNG MIỀN NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
BÀ RIẠ - VŨNG TÀU, NĂM 2020
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN QUYẾT THẮNG
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
ngày 26 tháng 12 năm 2020
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
STT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Mai Xuân Thiệu Chủ tịch 2 PGS.TS Phan Đức Dũng Phản biện 1 3 TS. Đinh Công Khải Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Văn Vẹn Ủy viên 5 TS. Nguyễn Thị Phương Thảo Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn
TS. Mai Xuân Thiệu
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng
Miền Nam” là kết quả quá trình tự nghiên cứu của tôi. Các số liệu kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Cao Văn Công
iii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong quá
trình làm luận văn tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.
Nguyễn Quyết Thắng đã luôn nhiệt tình và tận tâm hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn
thành luận văn. Đây là những bài học vô cùng quý giá và là nền tảng vững chắc cho
nghiên cứu khoa học của bản thân tôi sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô Khoa Quản lý-Kinh
Doanh và Viện Đào tạo quốc tế và Sau Đại học trường Đại học Bà Rịa-Vũng Tàu đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi hoàn thành các học phần và các thầy cô đã hướng
dẫn, hỗ trợ cho tôi hoàn thành các thủ tục để bảo vệ ở mỗi giai đoạn.
Tôi xin cảm ơn Lãnh đạo Công ty Trực thăng miền Nam, quý đồng nghiệp
công tác tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Công ty đã nhiệt tình tham gia trả lời câu
hỏi và đã giúp đỡ tôi thu thập mẫu phiếu khảo sát trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, những người thân đã luôn
bên cạnh, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đủ nghị lực và sự tập
trung hoàn thành luận án này.
Trân trọng cảm ơn!
Học viên thực hiện luận văn
Cao Văn Công
iv
TÓM TẮT
Đề tài “Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch
bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam” được thực hiện với mục tiêu là:
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, đo lường mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố này và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng với dịch vụ vận chuyến hành khách nội địa của Công ty Trực Thăng Miền Nam.
Dựa vào quy trình nghiên cứu, cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu và thang
đo ban đầu được xây dựng. Các thang đo được hiệu chỉnh qua quá trình nghiên cứu
định tính, tiếp đó là xây dựng bảng câu hỏi và thu thập dữ liệu. Dữ liệu sau khi thu
thập được đưa vào phân tích Cronback’s Alpha, Phân tích nhân tố EFA, sau đó mô
hình nghiên cứu được kiểm định. Kết quả của mô hình đo lường cho thấy các thang
đo đều đạt độ tin cậy và giá trị cho phép. Trong đó, mô hình sự hài lòng cúa khách
hàng đối với dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam bao
gồm 6 yếu tố, đó là: (1) Phương tiện hữu hình, (2) Sự tin cậy (3) Cam kết đáp ứng
khách hàng, (4) Năng lực phục vụ, (5) Sự đồng cảm, (6) Giá cả. Từ đó, bài nghiên
cứu đưa ra giải pháp, định hướng trong tương lai, nhằm nâng cao hơn nữa sự hài lòng
của khách hàng đối với dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền
Nam.
v
MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề và lý do chọn đề tài ..................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 4
1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 4
1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.7. Kết cấu bài nghiên cứu .................................................................................. 5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 7
2.1. Lý thuyết về chất lượng dịch vụ .................................................................... 7
2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng ..................................................... 11
2.3. Vai trò của sự hài lòng đối của khách hàng với lòng trung thành của khách
hàng và sự tái sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty ........................................ 13
2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước ................................................................. 16
2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài ......................................................................... 16
2.4.2. Nghiên cứu trong nước ......................................................................... 20
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ................................. 24
2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................. 24
2.5.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 24
Tóm tắt chương 2............................................................................................... 26
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 27
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 27
vi
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ: ................................................................................. 27
3.1.2. Nghiên cứu chính thức: ......................................................................... 27
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 29
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ........................................................ 29
3.2.2. Thiết kế mẫu ......................................................................................... 34
3.2.3. Thiết kế bảng câu hỏi và xây dựng thang đo ......................................... 34
3.3. Cân nhắc đạo đức ........................................................................................ 34
3.4. Thu thập dữ liệu .......................................................................................... 35
3.4.1 Thu thập dữ liệu mẫu ............................................................................. 35
3.4.2 Thử nghiệm thí điểm ............................................................................. 36
3.4.3. Khảo sát chính thức trên diện rộng........................................................ 36
3.5. Chuẩn bị và phân tích dữ liệu ...................................................................... 37
3.5.1. Chuẩn bị dữ liệu ................................................................................... 37
Nguồn: Tổng hợp các nghiên cứu ...................................................................... 41
3.5.2. Phân tích dữ liệu ................................................................................... 41
Tóm tắt Chương 3 .............................................................................................. 44
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 45
4.1. Tổng quan về đơn vị nghiên cứu ................................................................. 45
4.2. Thống kê mô tả cho bài nghiên cứu............................................................. 46
4.3. Phân tích tính hợp lệ và độ tin cậy .............................................................. 49
4.4. Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA ................ 52
4.5. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo ........................................... 54
4.6. Phân tích mối tương quan (Pearson Correlations)........................................ 55
4.7. Kiểm tra giả thuyết (Hypothesis testing) ..................................................... 57
4.8. Kiểm định các giả thuyết............................................................................. 61
4.9. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng trong từng yếu tố .......... 63
vii
4.10. Phân tích sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng đối
với dịch vụ bay của công ty trực thăng Miền Nam ............................................. 68
Tóm tắt Chương 4 .............................................................................................. 70
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................. 71
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 71
5.2. Hàm ý quản trị ............................................................................................ 72
5.2.1. Đối với yếu tố “Phương tiện hữu hình” ................................................. 72
5.2.2. Đối với yếu tố “Khả năng đáp ứng” ...................................................... 73
5.2.3. Đối với yếu tố “Giá cả” ........................................................................ 73
5.2.4. Đối với yếu tố “Sự tin cậy” ................................................................... 74
5.2.5. Đối với yếu tố “Năng lực phục vụ” ....................................................... 75
5.2.5. Đối với yếu tố ”Sự đồng cảm” .............................................................. 75
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 76
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 82
Phụ lục A: Nội dung phỏng vấn ......................................................................... 82
Phụ lục B: Danh sách người phỏng vấn ............................................................. 88
Phụ lục C: Tóm tắt ý kiến thảo luận với chuyên gia ........................................... 89
Phụ lục D: Bảng câu hỏi khảo sát....................................................................... 90
Phụ lục E: Kết quả nghiên cứu ........................................................................... 95
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 VNH South Công ty Trực Thăng Miền Nam
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 24
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 28
Hình 4.1 : Dịch vụ bay du lịch của Công ty trực thăng miền Nam ......................... 45
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt một số mô hình nghiên cứu ngoài nước .................................... 19
Bảng 2.2: Tóm tắt một số mô hình nghiên cứu trong nước .................................... 23
Bảng 3.1: Thang đo chính thức ............................................................................. 30
Bảng 3.2: Tỷ lệ hồi đáp ......................................................................................... 37
Bảng 3.3: Các biến phụ thuộc, biến quan sát và kiểm soát của bài nghiên cứu. ..... 37
Bảng 4.1: Thống kê và ước tính độ tin cậy cho các thang đo nghiên cứu chính ..... 49
Bảng 4.2: Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập ....................................... 52
Bảng 4.3: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc Sự hài lòng. ...................... 54
Bảng 4.4: Bảng tóm tắt giả thuyết trong mô hình nghiên cứu ................................ 54
Bảng 4.5: Kết quả phân tích tương quan Pearson .................................................. 55
Bảng 4.6: Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình. ................................... 57
Bảng 4.7: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình. ............................................. 58
Bảng 4.8: Bảng thông số thống kê của từng biến trong mô hình hồi quy. .............. 58
Bảng 4.9: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết ............................................ 63
Bảng 4.10: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Phương tiện hữu
hình ....................................................................................................................... 64
Bảng 4.11: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Sự tin cậy. .......... 64
Bảng 4.12: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Khả năng đáp ứng.
............................................................................................................................. 65
Bảng 4.13: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Năng lực phục vụ 65
Bảng 4.14: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Sự đồng cảm. ..... 66
Bảng 4.15: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Giá cả ................ 67
Bảng 4.16: So sánh trung bình theo giới tính (Mean comparision). ....................... 68
Bảng 4.17: Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nhóm tuổi. .............. 69
Bảng 4.18: Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nhóm thu nhập. ...... 69
Bảng 4.19: Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nhóm Nghề nghiệp. 70
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện số người tham gia khảo sát theo giới tính. ............... 47
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện số người tham gia khảo sát theo độ tuổi .................. 47
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ thể hiện mức thu nhập hàng tháng của người tham gia khảo sát
............................................................................................................................. 48
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tham gia khảo sát................ 48
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ phần dư chuẩn hóa. .............................................................. 60
Biểu đồ 4.6: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hoá. ..................................... 60
1
Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề và lý do chọn đề tài
Ngày nay với sự đa dạng của các loại hình du lịch đi kèm với sự tiến bộ của
công nghệ thông tin, khách hàng ngày càng trở nên khó tính trong việc lựa chọn các
sản phẩm dịch vụ. Bên cạnh đó, họ cũng trở nên khắt khe hơn khi các sản phẩm dịch
vụ không đáp ứng được kỳ vọng của họ. Hơn nữa, khách hàng có nhiều sự lựa chọn về
địa điểm và đối tượng để giao dịch. Kết quả là quyền lực bây giờ đã chuyển sang khách
hàng. Nếu họ cảm thấy công ty không thể đáp ứng kỳ vọng của họ, họ sẽ nhanh chóng
chuyển sang sử dụng các sản phẩm dịch vụ của các công ty khác. Do đó, sự hài lòng
của khách hàng đóng một vai trò quan trọng trong ngành dịch vụ và đặc biệt là trong
ngành hàng không dân dụng (Edvardsson và cộng sự, 2000).
Khi ngành hàng không tiếp tục phát triển, nhu cầu có lợi thế cạnh tranh trở nên
quan trọng hơn vì lợi thế cạnh tranh cho phép công ty tạo ra giá trị vượt trội cho khách
hàng và lợi nhuận vượt trội cho chính mình. Công ty hàng không có thể mang lại lợi
ích tương tự như đối thủ cạnh tranh nhưng với chi phí thấp hơn hoặc mang lại lợi ích
vượt trội so với các dịch vụ cạnh tranh. Do đó, mục tiêu chính của một công ty kinh
doanh dịch vụ là làm hài lòng khách hàng của mình. Ngoài ra, tầm quan trọng của sự
hài lòng của khách hàng được nhấn mạnh để hiểu những gì thực sự tạo ra và mang đến
sự hài lòng cho khách hàng; cách các nhà cung cấp dịch vụ đáp ứng khách hàng của
mình và tác động của sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt động kinh doanh ngày
nay (Barsky và Nash, 2002).
Du lịch trực thăng là một xu hướng mới của ngành hàng không. Các tour du lịch
được cung cấp cho hành khách/khách du lịch bằng máy bay trực thăng qua các địa
điểm nổi tiếng hoặc những nơi có địa hình hiểm trở, cho họ thời gian và cơ hội để chụp
cảnh trên không tuyệt đẹp. Khách du lịch sẽ có được tầm nhìn từ trên cao xuống địa
hình bên dưới, có thể quan sát hoặc chiêm ngưỡng động vật hoặc địa hình mà họ có
thể chưa bao giờ phát hiện từ mặt đất. Không có gì lạ khi nhiều người thích khám phá
bằng trực thăng. Trong những năm gần đây, việc giới thiệu các điểm du lịch mới đã
mang lại một cuộc cách mạng trong ngành du lịch toàn cầu. Với sự gia tăng số lượng
các nhà cung cấp dịch vụ du lịch, đã có sự tăng trưởng đáng kể về nhu cầu đi lại bằng
đường hàng không và sự gia tăng đồng thời số lượng máy bay cánh bằng và máy bay
trực thăng. Ở một số quốc gia, chẳng hạn như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Úc, New
2
Zealand, Thụy Sĩ, Nam Phi là những quốc gia phát triển và hưởng lợi chính từ hình du
lịch trực thăng này trong những năm qua. Ví dụ, New Zealand nổi tiếng vì có một trong
những cảnh quan ấn tượng và đa dạng nhất ở bất cứ đâu trên thế giới. Không còn nghi
ngờ gì nữa, rằng một trong những cách tốt nhất để đi du lịch và khám phá sự hùng vĩ
này là bằng đường hàng không. Vì vậy, sẽ rất gian nan và nguy hiểm để đi theo những
con đường dài quanh co và khám phá vùng đất xanh rộng lớn, với những thác núi và
vách đá tuyệt đẹp. Với những ưu điểm của máy bay trực thăng đối với khu vực có địa
hình như thế này thì việc lựa chọn hình thức tham quan trên cao bằng trực thăng là
cách duy nhất. Nói tóm lại, máy bay trực thăng đã mở ra cơ hội mới trong du lịch mạo
hiểm (adventure tourism) bởi vì có thể hạ cánh trên sông băng hay bên hồ trên núi cao
hẻo lánh, trượt tuyết, đi xe đạp, săn bắn hay câu cá.
Mức độ hài lòng liên tục, lòng trung thành và ý định tương lai của khách hàng
sau cuộc gặp gỡ phục hồi trong ngành hàng không vẫn chưa được phát triển (Johnson,
và cộng sự2001; Riscinto-Kozub 2008). Reichheld (2003) cho biết khách hàng trung
thành là người coi trọng mối quan hệ với công ty đủ để đưa công ty trở thành nhà cung
cấp ưu tiên; bất kể những thay đổi nhỏ trong dịch vụ. Do đó, việc các hãng hàng không
đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua việc đo lường và cải thiện mức độ hài lòng liên
tục là điều thực sự cần thiết, ảnh hưởng đáng kể đến lòng trung thành của khách hàng
và ý định tương lai của họ.
Cuối cùng, sự hiểu biết còn hạn chế về các yếu tố về sự hài lòng, về nâng cao
chất lượng dịch vụ trong ngành hàng không dân dụng nói chung và ngành cung cấp
dịch vụ bay trực thăng nói riêng chưa được các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam xác
định và đánh giá hiệu quả; và sau đó, lợi ích của sự hài lòng liên tục và giữ chân khách
hàng đã không thực sự đạt được.
Thời gian gần đây, khi xu thế mở cửa thị trường cung ứng dịch vụ hàng không
đang dần trở thành xu thế chung cùng với sự phát triển của các loại hình du lịch mới
đã đặt ra yêu cầu cho Công ty Trực Thăng Miền Nam phải không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ của mình nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm nhiều khách
hàng mới. Từ đó duy trì được sự phát triển bền vững của công ty. Do đó, mục tiêu của
nghiên cứu này là xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá hiệu quả của các sản
phẩm dịch vụ bay trực thăng đối với sự hài lòng của khách hàng. Hơn nữa, vai trò và
tầm quan trọng của sự hài lòng của khách hàng đối với lòng trung thành và ý định tái
3
sử dụng sản phẩm dịch vụ cũng sẽ được xem xét và xác định. Từ đó, công ty sẽ hiểu
rõ hơn về hiệu quả của việc đánh giá các hoạt động dịch vụ sẽ được cung cấp nhằm cải
thiện việc quản lý dịch vụ của các công ty. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng
của Công ty Trực Thăng Miền Nam” xuất phát từ những nhu cầu và sự cần thiết trên.
Dựa trên các tài liệu, số liệu thu thập được, những giải pháp cụ thể sẽ được đưa ra
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của hành
khách.
Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm
giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây:
Thứ nhất, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam;
Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đến sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền
Nam;
Thứ ba, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam, từ
đó đưa ra các hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm
giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Thứ nhất, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử
dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam;
- Thứ hai, đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đến sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền
Nam;
4
- Thứ ba, đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu này nhằm giải quyết 3 câu hỏi nghiên cứu chính sau:
1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch
vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam?
2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đến sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam?
3. Công ty Trực Thăng Miền Nam cần làm gì để nâng cao sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty?.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
sau khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty trực thăng miền Nam.
- Đối tượng khảo sát: Các khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ du lịch, tham
quan, trải nghiệm bằng trực thăng của Công ty trực thăng miền Nam.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài tập trung khảo sát ý kiến của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ bay du lịch bằng trực thăng của công ty trực thăng miền Nam
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được lấy từ tháng 11 năm 2019 đến tháng 2 năm
2020. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát từ tháng 3 đên tháng 5 năm 2020.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua hai bước chính: Nghiên cứu sơ bộ sử
dụng phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định
lượng.
* Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp
định tính nhằm xây dựng các yếu tố ảnh hưởng và đồng thời thẩm định lại các câu hỏi
trong bảng câu hỏi phỏng vấn thông qua quá trình phỏng vấn. Mục đích của nghiên
cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo chất lượng dịch vụ. Đối tượng phỏng
vấn bao gồm cán bộ thực hiện cung cấp dịch vụ như phòng Thương Mại, phòng Kế
hoạch, Phòng Quản lý chất lượng và An toàn, Đội An ninh vận chuyển và một vài
khách hàng thường xuyên của công ty nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
5
lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch, tham quan, trải nghiệm bằng trực
thăng của Công ty trực thăng miền Nam.
Đề tài cũng sửa dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích v.v… để đánh giá
thực trạng dịch vụ du lịch, tham quan, trải nghiệm bằng trực thăng của Công ty trực
thăng miền Nam.
* Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu chính thức là nghiên cứu định lượng với
kỹ thuật thu thập dữ liệu là phỏng vấn qua bảng câu hỏi đóng dựa trên quan điểm ý
kiến đánh giá của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch, tham quan, trải nghiệm bằng
trực thăng của Công ty trực thăng miền Nam. Toàn bộ dữ liệu hồi đáp sẽ được xử lý
với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.
Thông tin thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Thang đo sau khi được
đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA, phân tích hồi quy tương quan được sử dụng để kiểm định mô hình nghiên
cứu.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
- Về mặt lý thuyết: Nghiên cứu đóng góp và củng cố lý thuyết về khách hàng sử
dụng dịch vụ du lịch, tạo điều kiện cho các nghiên cứu sâu hơn.
- Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu giúp Công ty trực thăng miền Nam xác
định được những yếu tố ảnh hưởng tới đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch
vụ du lịch bằng trực thăng của công ty. Từ đó, đưa ra các hàm ý quản trị nhằm nâng
cao sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công
ty Công ty trực thăng miền Nam.
1.7. Kết cấu bài nghiên cứu
Nội dung của Luận văn này có bố cục được chia thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Chương 1 trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa của đề tài và bố cục của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 2 lược khảo các nghiên cứu trước đó nhằm xác định những yếu tố ảnh hưởng
tới đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công
ty Công ty trực thăng miền Nam. Từ đó, đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
nghiên cứu.
6
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu, mô tả phương pháp nghiên cứu định tính,
phương pháp nghiên cứu định lượng, xây dựng thang đo các thành phần trong mô hình
nghiên cứu để thu thập dữ liệu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 4 trình bày kết quả phân tích dữ liệu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Chương 5 trình bày các hàm ý quản trị nhằm giảm nâng cao sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Công ty trực thăng miền
Nam.
7
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Lý thuyết về chất lượng dịch vụ
Khái niệm chất lượng bắt nguồn từ lĩnh vực sản xuất, nơi kiểm soát chất lượng
đã được nghiên cứu rất nhiều. Ví dụ, trong triết lý Nhật Bản, chất lượng là "không có
khuyết tật - làm đúng ngay lần đầu tiên ( without defects – do it right the first time)"
(Parasuraman, và cộng sự1985). Crosby (1979) đã định nghĩa chất lượng là "sự phù
hợp với các yêu cầu". Tuy nhiên, khái niệm về chất lượng dựa trên sản phẩm, không
phù hợp để đánh giá chất lượng dịch vụ vì tính chất vô hình, dễ hỏng, không thể tách
rời và không đồng nhất của ngành dịch vụ. Mọi người càng khó mô tả và đánh giá chất
lượng dịch vụ.
Gronroos (1984) cho rằng nhận thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ có
thể được chia thành chất lượng kỹ thuật (technical quality) và chất lượng chức năng
(functional quality). Tuy nhiên ông chỉ tập trung vào đánh giá chất lượng của dịch vụ
cốt lõi mà người mua nhận được từ người bán. Theo ông, chất lượng chức năng có liên
quan đến việc đánh giá quá trình cung cấp dịch vụ, phản ánh trải nghiệm của khách
hàng về chất lượng dịch vụ. Parasuraman và cộng sự. (1985, 1988a) đã tiến hành một
loạt các nghiên cứu nhằm xác định và đo lường chất lượng dịch vụ. Họ đề xuất rằng
chất lượng được xác định bởi khách hàng, và chất lượng mà được khách hàng cảm
nhận (perceived quality) được hiểu là mức độ khác biệt giữa kỳ vọng và nhận thức của
khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ. Đối với nhà cung cấp dịch vụ, hiểu chính xác
những gì khách hàng mong đợi là bước quan trọng nhất trong việc xác định và cung
cấp dịch vụ đạt chất lượng (Zeithaml và cộng sự, 1990). Thông qua một nghiên cứu
tâm lý phân tích nhân tố, Parasuraman và cộng sự (1988a) đã phát hiện ra rằng chất
lượng dịch vụ được khách hàng cảm nhận có liên quan đến các khía cạnh hữu hình
(tangibles), khả năng đáp ứng (responsiveness), sự đảm bảo (asurance), sự đồng cảm
(empathy) và sự tin cậy (reliability).
Phương tiện hữu hình (Tangibles) bao gồm cơ sở vật chất của công ty hoặc nhà
cung cấp dịch vụ. thiết bị, trang phục của nhân viên và tài liệu truyền thông.
Sự tin cậy (Reliablility) đề cập đến khả năng của nhà cung cấp dịch vụ để thực
hiện dịch vụ chính xác và đáng tin cậy như đã hứa.
Phản hồi (Responsiveness) dựa trên sự sẵn lòng giúp đỡ khách hàng của nhân
viên công ty và cung cấp lời nhắc dịch vụ được yêu cầu.
8
Sự bảo đảm (Assurance) đề cập đến kiến thức và sự lịch sự của nhân viên công
ty và khả năng của họ để truyền cảm hứng và niềm tin nơi khách hàng đối với dịch vụ
Công ty.
Cảm thông (Empathy) đề cập đến khả năng của nhà cung cấp dịch vụ để cung
cấp sự chăm sóc và sự quan tâm cá nhân hóa đến từng khách hàng.
Trong nghiên cứu của họ, dữ liệu về 22 thuộc tính là nhưng nhân tố được phân
tích và đưa ra kết quả theo năm khía cạnh trên. Một số nhà nghiên cứu đã kiểm tra các
thuộc tính của thang đo SERVQUAL bằng cách sử dụng dữ liệu từ lĩnh vực tiêu dùng.
Trong khi một số người trong số họ đặt câu hỏi về kích thước năm yếu tố của thang đo
SERVQUAL, những người khác cung cấp sự hỗ trợ cho nó (Parasuraman, 1991).
Một số nhà nghiên cứu đặt câu hỏi về tính hữu ích của điểm chênh lệch (gap
scores) để đại diện cho chất lượng dịch vụ dựa trên cơ sở khái niệm và thực nghiệm.
Ví dụ, Brown và cộng sự (1993) cho thấy điểm chênh lệch (gap scores) nói chung cho
thấy độ tin cậy kém. Tính giá trị cấu trúc của điểm chênh lệch cũng bị nghi ngờ vì điểm
chênh lệch sẽ có mối tương quan cao (high correlation) về mặt lý thuyết so với điểm
thành phần của chúng (component scores) (ví dụ: nhận thức và kỳ vọng). Do đó, điểm
chênh lệch không có khả năng khác biệt với điểm thành phần của chúng. Hơn nữa,
Brown và cộng sự của ông (1993) cho rằng điểm chênh lệch gặp phải các vấn đề “hạn
chế phương sai (variance restriction)” sẽ ngăn cản việc sử dụng chúng trong một số
loại phân tích thống kê. Cronin và Taylor (1992) đã chỉ ra rằng các thành phần cảm
nhận của SERVQUAL vượt trội hơn so với điểm khoảng cách SERVQUAL trong việc
dự đoán chất lượng dịch vụ tổng thể, cho thấy rằng chất lượng dịch vụ được đo lường
bằng cảm nhận tốt hơn bằng điểm khoảng cách.
Một số nghiên cứu đã cố gắng áp dụng thang đo SERVQUAL do Parasuraman
và công sự (1985) hoặc SERVPERF do Cronin và Taylor (1992) phát triển cho câu hỏi
về chất lượng dịch vụ hàng không (Cronin và Taylor, 1992). Mặc dù hầu hết những nỗ
lực này đã sửa đổi thước đo để phản ánh các khía cạnh khác nhau của dịch vụ hàng
không mà họ cảm thấy là quan trọng, nhưng nhìn chung họ đồng ý rằng độ tin cậy là
yêu cầu cơ bản mà các khía cạnh khác của sự hữu hình, khả năng đáp ứng, sự đảm bảo
và sự đồng cảm xây dựng. Những nghiên cứu này cũng chỉ ra rằng có sự khác biệt giữa
hiệu suất thực tế và cảm nhận và chất lượng cảm nhận làm tăng lòng trung thành của
khách hàng, danh tiếng của nhà cung cấp dịch vụ và tính quốc tế để mua lại (Cronin
9
và Taylor, 1992). Tuy nhiên, Parasuraman và cộng sự (1993) bác bỏ một số lời chỉ
trích này cho rằng điểm chênh lệch thực sự cung cấp thông tin hữu ích về chất lượng
dịch vụ. Cuộc tranh luận liên quan đến hiệu quả của thang đo SERVQUAL vẫn tiếp
tục.
Có rất nhiều nghiên cứu trước đây quan tâm đến chất lượng dịch vụ. Cronin và
Taylor (1994) nhận thấy rằng chất lượng dịch vụ có tác động tích cực đến ý định mua
lại của khách hàng và ý định giới thiệu công ty cho người khác. Bên cạnh đó, nghiên
cứu toàn diện nhất trong lĩnh vực này là của Zeithaml và cộng sự (1996), xác định rằng
chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến các ý định khác nhau, chẳng hạn như đưa ra các
khuyến nghị, kinh doanh nhiều hơn và sẵn sàng trả nhiều tiền hơn. Chất lượng dịch vụ
góp phần rất quan trọng vào việc duy trì mối quan hệ khách hàng lâu dài. Tác động của
nó đối với cam kết của khách hàng được cho là mạnh hơn tác động của lòng tin, được
coi là biến số trung gian chính trong các mối quan hệ kinh doanh khác (Venetis và
Ghauri, 2004). Hơn nữa, Venetis và Ghauri (2004) nhận thấy rằng chất lượng dịch vụ
không chỉ liên quan chặt chẽ đến cam kết tình cảm của khách hàng mà còn liên quan
trực tiếp đến ý định hành vi. Đây là một đóng góp quan trọng cho các nghiên cứu hiện
có về chất lượng dịch vụ. Hơn nữa, Caruana (2002) đã chứng minh rằng chất lượng
dịch vụ được phát hiện dựa trên sự trung thành của dịch vụ thông qua sự hài lòng của
khách hàng và cho thấy rằng mặc dù giới tính và tình trạng hôn nhân không tạo cơ sở
cho sự khác biệt giữa các thành phần, học vấn và tuổi tác đóng một vai trò quan trọng
trong việc xác định nhận thức khác nhau của khách hàng.
Trên thị trường quốc tế Eriksson, Majkgard và Sharma (1999) đã chỉ ra rằng các
mối quan hệ khách hàng tốt và các mối quan hệ tốt trong ngành có ảnh hưởng tích cực
đến nhận thức của nhà cung cấp về chất lượng dịch vụ. Mối quan hệ tốt với các công
ty khác là một tài sản và các công ty cung cấp dịch vụ nhận thấy rằng các mối quan hệ
này giúp ích cho họ cung cấp các dịch vụ chất lượng (Eriksson, Majkgard và Sharma,
1999). Hơn nữa, Durvasula, Lysonski và Mehta (1999) cho rằng tiếp thị mối quan hệ
thành công trong lĩnh vực dịch vụ được tạo điều kiện thuận lợi bởi kiến thức về nhận
thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Mặc dù các biện pháp đo lường chất lượng
dịch vụ đã được phát triển và thử nghiệm rộng rãi cho các dịch vụ tiêu dùng, người ta
vẫn chưa biết liệu các biện pháp này có tính chất đo lường tâm lý đúng đắn khi được
áp dụng trong bối cảnh kinh doanh hay không. Durvasula, Lysonski và Mehta (1999)
10
đã chỉ ra rằng điểm số cảm nhận (perception scores) cung cấp thước đo chất lượng dịch
vụ tốt hơn điểm số khoảng cách (gap scores), dựa trên độ tin cậy tổng hợp (composite
reliability), chỉ số phù hợp (fit indices) và chỉ số tương quan (correlation indices). Hơn
nữa, các bài kiểm tra các mối tương quan phụ thuộc (dependent correlations) chỉ ra
rằng điểm số cảm nhận (perception scores) cung cấp khả năng dự đoán đánh giá tổng
thể về dịch vụ tốt hơn so với điểm số chênh lệch (gap scores). Tuy nhiên, điểm chênh
lệch được phát hiện là khác biệt với điểm nhận thức, ngụ ý rằng điểm chênh lệch có
vai trò hữu ích trong việc xác định các điểm yếu của một tổ chức ở bất cứ nơi nào
khoảng cách về chất lượng dịch vụ cao và điểm mạnh tương đối ở bất kỳ đâu khoảng
cách điểm là nhỏ. Tóm lại, các thước đo chất lượng dịch vụ được phát triển cho các
dịch vụ tiêu dùng chỉ có thể được áp dụng một cách thận trọng trong tiếp thị giữa doanh
nghiệp với doanh nghiệp (Durvasula, Lysonski và Mehta, 1999).
Bên cạnh đó, Lee, Lee và Yoo (2000) nghiên cứu về mối quan tâm liệu hiệu quả
hoạt động và nhận thấy rằng các thước đo chất lượng dịch vụ dựa trên hiệu suất nắm
bắt được nhiều sự thay đổi về chất lượng dịch vụ hơn là các thước đo khác biệt. Kết
quả này ngụ ý rằng các nhà quản lý dịch vụ nên tập trung vào hiệu suất được khách
hàng cảm nhận hơn là sự khác biệt giữa hiệu suất được cảm nhận và kỳ vọng trước đó.
Việc cung cấp dịch vụ xảy ra trong quá trình tương tác giữa nhân viên tiếp xúc và
khách hàng. Điều này rất quan trọng, vì nhận thức của khách hàng về chất lượng dịch
vụ và giá trị của nó có thể ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng và đến lượt nó,
ý định mua hàng (Lee, Lee và Yoo, 2000). Có thể nói, khả năng đáp ứng của các nhân
viên tiếp xúc với khách hàng có liên quan mật thiết đến văn hóa cung cấp dịch vụ xuất
sắc của tổ chức. Do đó, các công ty dịch vụ, đặc biệt là các công ty dịch vụ dựa vào
con người, nên nâng cao kỹ năng bán hàng, đào tạo thái độ, nhận thức rõ ràng hơn về
vai trò và nâng cao kiến thức về bản thân dịch vụ và các chính sách của tổ chức. Các
nguyên nhân chính gây ra lỗi dịch vụ trong một hãng hàng không quốc tế và thông qua
việc so sánh với một hãng hàng không khác, các phát hiện khẳng định lại rằng chất
lượng dịch vụ xuất sắc chỉ có thể đạt được thông qua sự hài lòng, cam kết và lòng trung
thành của nhân viên là kết quả của sự cam kết, tập trung và thúc đẩy của quản lý cấp
cao (Bamford và Xystouri, 2005)
Một số nghiên cứu đã giải quyết các vấn đề về chất lượng dịch vụ trong ngành
hàng không. Elliott và Roach (1993) đã sử dụng hiệu suất đúng giờ, xử lý hành lý, chất
11
lượng đồ ăn, sự thoải mái của chỗ ngồi, dịch vụ làm thủ tục và dịch vụ trên chuyến bay
làm tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hàng không. Aksoy và cộng sự (2003) đã
khám phá sự khác biệt trong kỳ vọng của người tiêu dùng về dịch vụ hàng không giữa
hành khách trên đường bay nội địa Thổ Nhĩ Kỳ và hành khách của bốn hãng hàng
không nước ngoài trên cùng đường bay. Họ nhận thấy rằng các khía cạnh cơ bản của
kỳ vọng dịch vụ khác nhau giữa hai nhóm, mặc dù có một số chồng chéo trong kết quả.
Gilbert và Wong (2003) đã phát triển một bảng câu hỏi gồm 26 mục bao gồm độ tin
cậy, đảm bảo, cơ sở vật chất, nhân viên, các dạng chuyến bay, khả năng tùy chỉnh và
khả năng đáp ứng để đo lường và so sánh sự khác biệt trong kỳ vọng của hành khách
về chất lượng dịch vụ hàng không mong muốn. Sự khác biệt đáng kể được tìm thấy
giữa những hành khách đến từ các dân tộc khác nhau và giữa những hành khách đi du
lịch cho các mục đích khác nhau. Các phát hiện cũng cho thấy sự đảm bảo luôn được
hành khách xếp hạng là khía cạnh dịch vụ quan trọng nhất. Truitt và Haynes (1994) đã
đề cập đến quy trình check-in, sự thuận tiện trong quá trình vận chuyển, quy trình hành
lý, tính kịp thời, sự rõ ràng của chỗ ngồi, chất lượng thực phẩm và đồ uống và xử lý
khiếu nại của khách hàng là yếu tố chất lượng dịch vụ hàng không. Ostrowski và
O'Brien (1993) xác định tính kịp thời, Chất lượng thực phẩm và đồ uống, sự thoải mái
của ghế là những yếu tố quan trọng của chất lượng dịch vụ và lòng trung thành của
khách hàng. Chang và Yeh (2002) đã tìm thấy các tiêu chí chất lượng dịch vụ về sự
thoải mái trên máy bay, nhân viên hàng không, Độ tin cậy của dịch vụ, Sự tiện lợi của
dịch vụ, Xử lý các điều kiện bất thường cho các hãng hàng không xếp hạng. Kuo và
Liang (2011) đã sử dụng Chi phí thời gian xử lý, Thuận tiện, Tiện nghi, Hiển thị thông
tin, Lịch sự của nhân viên, An ninh, Khả năng phản ứng trong đo lường chất lượng
dịch vụ hàng không.
2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của khách hàng
Trong tài liệu về sự hài lòng, "kỳ vọng phản ánh hiệu suất dự đoán”
(expectations reflect anticipated performance) do khách hàng đưa ra về mức độ hiệu
suất trong một giao dịch (Churchill và Suprenant, 1982). Sự hài lòng được định nghĩa
là một phản ứng sau khi tiêu dùng về mặt cảm xúc có thể xảy ra do kết quả của việc so
sánh hiệu suất mong đợi và thực tế (không xác nhận - disconfirmation), hoặc nó có thể
là một kết quả xảy ra mà không so sánh với kỳ vọng (Oliver, 1997). Hơn nữa, “Sự hài
lòng dựa trên mức độ mà khách hàng cảm nhận được dịch vụ đã đáp ứng, thiếu hụt
12
hoặc vượt quá sự mong đợi của họ (Nicholls, Gilbert và Roslow, 1998). Khi hiệu suất
thấp hơn mong đợi, nhà cung cấp dich vụ sẽ gặp phải những tác động bất lợi. Khi khách
hàng hài lòng, nhà cung cấp dich vụ có thể đang hoạt động tốt. Khi khách hàng hài
lòng, họ sẽ quay lại và thường xuyên trở thành công cụ quảng cáo hay tiếp thị tốt nhất
của nhà cung cấp dich vụ”(Nicholls, Gilbert và Roslow, 1998).
Những người có nhận thức về chất lượng dịch vụ kém có mức độ hài lòng kém,
và những người đã xếp hạng chất lượng dịch vụ cao thì có mức độ hài lòng cao với
dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ (Sureshchandar, Rajendran và Anantharaman, 2002).
Mặc dù có mối tương quan chặt chẽ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách
hàng, nhưng hai cấu trúc thực sự khác nhau, điều đó có nghĩa là các nhà cung cấp dịch
vụ bắt buộc phải xem hai cấu trúc đó một cách riêng biệt (Sureshchandar, Rajendran
và Anantharaman, 2002).
Có rất nhiều nghiên cứu trước đây nói về sự hài lòng của khách hàng. Bennett
và Rundle-Thiele (2004) đã chứng minh trong nghiên cứu của họ, sự hài lòng và lòng
trung thành (loyalty) là không giống nhau, và trong một số trường hợp, sự hài lòng
không dự đoán được lòng trung thành. Điều này cho thấy rằng các nhà cung cấp dịch
vụ cần phải kiểm tra cả mức độ hài lòng và mức độ trung thành của khách hàng bởi vì
mức độ hài lòng cao không phải lúc nào cũng chuyển thành mức độ trung thành cơ bản
cao.
Hơn nữa, Eggert và Ulaga (2002) đã chỉ ra rằng giá trị cảm nhận của khách hàng
và sự hài lòng của khách hàng có thể được khái niệm hóa và đo lường như hai cấu trúc
khác biệt nhưng bổ sung cho nhau. Đồng thời nó có sự tương tác mạnh mẽ giữa hai
khái niệm. Cả lý luận lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm đều cung cấp bằng chứng,
tuy nhiên, giá trị và sự hài lòng chạm vào các khía cạnh khác nhau.
Thông tin khách hàng quan trọng một mặt bao gồm dữ liệu về mức độ hài lòng
của khách hàng với các sản phẩm và dịch vụ của công ty. Mặt khác, việc đánh giá cách
khách hàng cảm nhận giá trị trong các sản phẩm chào bán trên thị trường bổ sung thông
tin cần thiết cho việc ra quyết định tiếp thị. Bên cạnh đó, Lévesque và McDougall
(2000) chỉ ra rằng mối quan hệ rất chặt chẽ giữa lòng trung thành và sự hài lòng, sẽ
dẫn đến tầm quan trọng của giá trị cảm nhận đối với lòng trung thành và đến lợi nhuận.
Giá trị cảm nhận là một yếu tố quyết định đáng kể đến sự hài lòng của khách hàng.
Ảnh hưởng nhất quán của nó đối với sự hài lòng, chi phối sự đóng góp của các ý định
13
chất lượng quan hệ, làm nổi bật sự cải thiện trong việc hiểu sự hài lòng của khách hàng
và các ý định trong tương lai. Ba yếu tố, chất lượng dịch vụ cốt lõi (core service
quality), chất lượng dịch vụ quan hệ (relations service quality) và giá trị cảm nhận
(perceived value ) tác động đến sự hài lòng của khách hàng, đến lượt nó, tác động đến
lòng trung thành (Leversque và McDougall, 2000).
Hơn nữa, Lee, Lee và Yoo (2000) cho rằng chất lượng dịch vụ là tiền đề của sự
hài lòng của khách hàng và sự hài lòng của khách hàng ảnh hưởng mạnh hơn đến ý
định mua hàng hơn là chất lượng dịch vụ. Có lẽ khách hàng không nhất thiết phải bằng
những dịch vụ chất lượng cao nhất. Thay vào đó, họ có thể mua các dịch vụ mang lại
sự hài lòng hơn. Một số yếu tố như sự tiện lợi, giá cả hoặc sự sẵn có có thể ảnh hưởng
đến sự hài lòng và ý định mua hàng trong khi thực tế không ảnh hưởng đến nhận thức
của khách hàng về chất lượng dịch vụ (Cronin và Taylor, 1992). Do đó, các nhà quản
lý dịch vụ không chỉ cố gắng cải thiện chất lượng dịch vụ mà còn tìm kiếm và quản lý
các yếu tố có thể không liên quan đến chất lượng dịch vụ nhưng liên quan đến sự hài
lòng. Tương tác đáng kể giữa sự hài lòng và sự tin tưởng cho thấy khả năng khách
hàng có thể hài lòng mặc dù đồng thời có mức độ tin cậy thấp. Điều này phù hợp với
lập luận rằng thật sự không dư thừa nếu kết hợp sự hài lòng và tin tưởng với nhau
(Ranaweera và Prabhu, 2003). Ngoài ra, Ranaweera và Prabhu (2003) cho thấy mức
độ tin cậy có thể bị mất trong trường hợp dịch vụ bị lỗi, mặc dù trải nghiệm khôi phục
dịch vụ thỏa mãn. Hơn nữa, phân tích cho thấy rằng ngay cả những người tiêu dùng có
trải nghiệm khôi phục dịch vụ hài lòng cũng có mức độ tin tưởng thấp hơn đáng kể so
với những người không gặp sự cố dịch vụ nào ngay từ đầu. Do đó, trong khi sự hài
lòng có thể là động lực quan trọng để giữ chân khách hàng, thì sự tin tưởng là một
động lực duy trì quan trọng và khác biệt khác.
2.3. Vai trò của sự hài lòng đối của khách hàng với lòng trung thành của khách
hàng và sự tái sử dụng sản phẩm dịch vụ của công ty
Lòng trung thành của khách hàng, với tác động cuối cùng đến việc khách hàng
mua lại, có lẽ là một trong những cấu trúc quan trọng nhất trong tiếp thị dịch vụ (service
marketing). Khái niệm về cấu trúc lòng trung thành đã phát triển trong nhiều năm.
Trong những ngày đầu, trọng tâm của lòng trung thành là sự trung thành với nhãn hiệu
đối với hàng hóa hữu hình. Cunningham (1956) đã định nghĩa lòng trung thành thương
hiệu đơn giản là tỷ lệ mua hàng của một hộ gia đình dành cho thương hiệu mà họ mua
14
thường xuyên nhất. Cunningham (1961) đã mở rộng phạm vi phân tích bằng cách tập
trung vào cửa hàng thay vì sự trung thành với thương hiệu bằng cách sử dụng các biện
pháp tương tự mà ông đã sử dụng trước đó cho thương hiệu. Theo thời gian, các tiêu
điểm đã tiếp tục mở rộng, phản ánh quan điểm tiếp thị rộng hơn bao gồm các loại lòng
trung thành khác như lòng trung thành của nhà cung cấp.
Ngoài ra, Venetis và Ghauri (2004) gợi ý rằng ngay cả khi khách hàng không
cảm thấy cam kết gắn bó, họ vẫn có xu hướng ở lại nếu nhà cung cấp dich vụ của họ
tạo ra sản phẩm dịch vụ tốt. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là liệu chất lượng được cảm nhận
(perceived quality) như vậy có phải là động lực đủ để duy trì một mối quan hệ về lâu
dài hay không. Nếu khách hàng cũng không cam kết gắn bó một cách mạnh mẽ, mối
quan hệ sẽ dễ tan vỡ hơn khi có vấn đề xảy ra. Sự trung thành thực sự của khách hàng
bắt nguồn từ một phần chất lượng dịch vụ , cái góp phần tạo nên sự cam kết tình cảm
của khách hàng với nhà cung cấp dịch vụ (Venetis và Ghauri, 2004).
Hơn nữa, McDougall và Levesque (2000) đề xuất tầm quan trọng của giá trị
cảm nhận đối với lòng trung thành và đối với lợi nhuận. Người ta hiểu rõ rằng việc
tăng lòng trung thành của khách hàng có tương quan thuận với việc tăng lợi nhuận.
McDougall và Levesque (2000) chỉ ra rằng ba yếu tố bao gồm chất lượng dịch vụ cốt
lõi, chất lượng dịch vụ quan hệ và giá trị cảm nhận tác động đến sự hài lòng của khách
hàng, và do đó, tác động đến lòng trung thành. Không có yếu tố nào trong ba yếu tố
tác động trực tiếp đến lòng trung thành. Các nhà quản lý có thể tin tưởng rằng sự cải
thiện trong ba yếu tố sẽ nâng cao lòng trung thành thông qua việc tăng sự hài lòng.
Tổng ảnh hưởng của chất lượng cốt lõi, chất lượng quan hệ và giá trị cảm nhận được
đối với sự hài lòng và lòng trung thành cung cấp cho các nhà cung cấp dịch vụ một số
hiểu biết về mức độ nhạy cảm về giá của nhu cầu trên các dịch vụ (McDougall và
Levesque, 2000).
Bennett và Rundle-Thiele (2004) nghiên cứu rằng sự hài lòng và mức độ trung
thành theo chiều dọc có liên quan nhiều đến một mối quan hệ. Ranaweera và Prabhu
(2003) chỉ ra rằng trong môi trường ít tiếp xúc với khách hàng, cài đặt dịch vụ đại
chúng, sự hài lòng là động lực mạnh nhất để giữ chân khách hàng. Ngược lại, nghiên
cứu trước đây đã cung cấp cái nhìn thực nghiệm hạn chế về tác động của niềm tin đối
với việc giữ chân khách hàng. Tuy nhiên, không giống như trong các mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với doanh nghiệp, Ranaweera và Prabhu (2003) nhận thấy sự tin tưởng
15
là yếu tố dự báo duy trì sự hài lòng hơn là sự hài lòng. Ranaweera và Prabhu (2003)
không tìm thấy bằng chứng nào cho thấy sự tin tưởng như một yếu tố quyết định trực
tiếp đến việc duy trì mua hàng, và sự tin tưởng quan trọng hơn sự hài lòng. Điều này
có thể là kết quả của chi phí chấm dứt mối quan hệ thấp liên quan đến bối cảnh giữa
doanh nghiệp với khách hàng. Ngoài tác dụng chính của sự tin tưởng, tác động tương
tác đáng kể của nó với sự hài lòng cho thấy rằng, trong trường hợp không có sự tin
tưởng, sự hài lòng sẽ ít ảnh hưởng hơn đến việc giữ chân khách hàng và do đó, có thể
không đủ để giữ chân khách hàng. Do đó, các công ty có thể cần phải sử dụng một
chiến lược kết hợp nhằm mục đích tăng cả sự hài lòng (Prabhu, 2003).
Guenzi và Pelloni (2004) đã cung cấp thêm hỗ trợ cho bằng chứng rằng sự hài
lòng của khách hàng là động lực cơ bản của lòng trung thành của khách hàng trong các
thị trường dịch vụ. Do đó, chủ động theo dõi và quản lý sự hài lòng của khách hàng
nên là ưu tiên hàng đầu của các nhà quản lý dịch vụ. Họ nhận thấy sự ủng hộ mạnh mẽ
cho quan điểm rằng mối quan hệ giữa các cá nhân của khách hàng với nhân viên tuyến
đầu là một thành phần rất quan trọng trong hoạt động cung cấp dịch vụ tổng thể của
nhà cung cấp dịch vụ, không chỉ vì chúng ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng và lòng
trung thành của khách hàng đối với công ty mà còn vì họ có thể là công cụ mạnh mẽ
để giảm rủi ro chuyển đổi hành vi của khách hàng khi khách hàng khác rời bỏ nhà cung
cấp dịch vụ. Mặt khác, nghiên cứu của họ cũng chỉ ra rằng mối quan hệ thân thiết giữa
khách hàng với nhân viên là rủi ro đối với nhà cung cấp dịch vụ, bởi vì sự tồn tại của
các mối quan hệ xã hội mạnh mẽ có thể khiến công ty có nguy cơ mất khách hàng trong
trường hợp nhân viên tuyến đầu của công ty chuyển sang một đối thủ cạnh tranh
(Guenzi và Pelloni, 2004). Do đó, có thể nói rằng khả năng đáp ứng của các nhân viên
tiếp xúc với khách hàng có liên quan mật thiết đến văn hóa cung cấp dịch vụ xuất sắc
của tổ chức (Lee, Lee và Yoo, 2000). Do đó, các công ty dịch vụ, đặc biệt là các công
ty cung cấp dịc vụ bay hay các hãng hang không dựa trên con người, nên cải thiện khả
năng đáp ứng của nhân viên bằng cách tăng động lực của nhân viên, cải thiện kỹ năng
giao tiếp, đào tạo thái độ, nâng cao kiến thức về chính dịch vụ và các chính sách của
công ty.
16
2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước
2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài
Trong các tài liệu tham khảo nước ngoài, có rất nhiều bài nghiên cứu đã áp dụng
các tiêu chí khác nhau trong việc đánh giá chất lượng dịch vụ hàng không. Park và
cộng sự (2006) chỉ ra rằng nhiều hãng hàng không gặp khó khăn trong việc sử dụng
thang đo phù hợp để đánh giá chất lượng dịch vụ nhằm đánh giá và cải thiện dịch vụ
của họ một cách thích hợp. Do sự khác biệt về môi trường văn hóa và điều kiện phổ
biến trong mỗi xã hội và các yêu cầu cụ thể của ngành hàng không ở mỗi quốc gia, các
nhà nghiên cứu đã áp dụng các loại tiêu chí và kỹ thuật đo lường khác nhau phù hợp
với hoàn cảnh ngành hàng không bản địa và tính chất của môi trường nghiên cứu.
Laming và Mason (2014) đã áp dụng phân tích thống kê Spearman để xếp hạng
9 yếu tố chất lượng dịch vụ hàng không trong một nghiên cứu lớn được thực hiện đối
với hơn 18.000 hành khách của 15 hãng hàng không lớn tại Mỹ. Nghiên cứu này chỉ
ra rằng đối với hầu hết các hãng hàng không, các yếu tố trong trải nghiệm của hành
khách có liên quan mạnh mẽ nhất đến sự hài lòng tổng thể, lòng trung thành và sự ủng
hộ là các tính năng của khoang hành khách, tiếp theo là phi hành đoàn và đồ ăn thức
uống trên chuyến bay. Tuy nhiên nghiên cứu này không xác định được những ảnh
hưởng mạnh mẽ từ tác động của khu vực, từng hãng hàng không riêng lẻ và hạng của
máy bay. Mối quan hệ giữa xếp hạng mức độ hài lòng của hành khách đối với các yếu
tố cụ thể của hành trình và sự hài lòng, lòng trung thành và sự ủng hộ nói chung không
được kiểm định theo hạng chuyến bay.
Kasuwar và Gambo (2016) đã xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ của
các hãng hàng không và sự hài lòng của khách hàng đối với hành khách đi máy bay
nội địa ở Nigeria. Nghiên cứu áp dụng phương pháp tiếp cận định lượng thông qua
khảo sát cắt ngang sử dụng bảng câu hỏi tự hoàn thành gần cuối. Bảng câu hỏi được
thiết kế dựa trên mô hình SERVQUAL đã sửa đổi bao gồm năm khía cạnh chất lượng
dịch vụ là quy trình làm thủ tục, dịch vụ trên chuyến bay, sự tin cậy, khả năng đáp ứng
và dịch vụ xử lý hành lý. Thang điểm Likert -5 được sử dụng với các tùy chọn sau; tốt
hơn nhiều so với mong đợi, tốt hơn mong đợi, đúng như mong đợi, tệ hơn dự kiến và
tệ hơn nhiều so với dự kiến, với năm điểm số khác nhau được ấn định theo thứ tự giảm
dần tương ứng từ 5 đến 1. Một mẫu gồm 400 người trả lời được chọn bằng kỹ thuật
lấy mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Các bản sao của bảng câu hỏi được gửi cho những
17
người được hỏi tại phòng chờ khởi hành của các sân bay Lagos, Abuja và Kano ở
Nigeria. Kết quả cho thấy không có mối quan hệ đáng kể giữa quy trình làm thủ tục và
sự hài lòng của khách hàng giữa các hãng hàng không nội địa ở Nigeria. Tuy nhiên,
nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ đáng kể giữa bốn thuộc tính chất lượng dịch vụ
(dịch vụ trên chuyến bay, sự tin cậy, khả năng đáp ứng và dịch vụ xử lý hành lý) và sự
hài lòng của khách hàng. Do đó, các hãng hàng không trong nước cần đào tạo liên tục
về quan hệ khách hàng tốt, đáp ứng và chủ động cũng như đảm bảo khởi hành và đến
đúng giờ, đồng thời duy trì an toàn và sức khỏe của hành khách. Nghiên cứu cũng gợi
ý rằng các hãng hàng không nên xem xét việc hình thành liên minh bay chiến lược
trong nước để cung cấp các chuyến bay sẵn có và phạm vi thị trường thích hợp nhằm
nâng cao độ tin cậy của dịch vụ.
Matiulla và công sự (2018) đã xem xét tác động của chiến lược dịch vụ đối với
sự hài lòng của khách hàng của hãng hàng không AirAsia tại Malaysia. Trong bài
nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với 115 bảng
câu hỏi gửi đi cho những khách hàng đã từng đi AirAsia và nhận được 111 câu trả lời.
Sau khi phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS, các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng
hai yếu tố: dịch vụ ăn uống và nhân viên mặt đất ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng, và các tính năng hữu hình, tham gia chuyến bay và dịch vụ trực tuyến không ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Kết quả của bài báo này cũng góp phần vào
việc cải thiện tác động của chiến lược dịch vụ về sự hài lòng của khách hàng của hang
hàng không Air Asia tại Malaysia.
Suhartanto và Noor (2012) đã so sánh chất lượng dịch vụ và giá cả ảnh hưởng
như thế nào đến sự hài lòng của khách hàng trong các hãng hàng không dịch vụ đầy
đủ và hãng hàng không giá rẻ. Để kiểm tra giả thuyết, dữ liệu được thu thập bằng cách
sử dụng phương pháp tiếp cận cắt ngang từ các hành khách của cả hai hãng hàng không
giá rẻ dịch vụ đầy đủ. Các tác giả đã gửi bảng câu hỏi khảo sát cho 400 hành khách
(200 người từ mỗi hãng hàng không) bằng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên tại Jakarta
và Bandung. Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy, về tổng thể, khách hàng của hãng
hàng không dịch vụ đầy đủ hài lòng hơn so với khách hàng của hãng hàng không giá
rẻ. Hơn nữa, phân tích hồi quy trên dữ liệu hãng hàng không giá rẻ cho thấy sự nhanh
chóng và chính xác của dịch vụ, thái độ của nhân viên và giá cả ảnh hưởng đáng kể
đến sự hài lòng của khách hàng. Trong khi bằng chứng vật chất của hãng hàng không
18
dịch vụ đầy đủ, thái độ của nhân viên và giá cả là những yếu tố dự báo quan trọng về
sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu này nhấn mạnh rằng chất lượng dịch vụ, đặc
biệt là thái độ của nhân viên phục vụ và giá cả là những yếu tố cần được chú trọng hơn
để phát triển sự hài lòng của khách hàng ở cả hai loại hình hãng hàng không, mặc dù
chiến lược cạnh tranh và thị trường mục tiêu của họ là khác nhau.
19
Bảng 2.1: Tóm tắt một số mô hình nghiên cứu ngoài nước
STT Tác giả Đối tượng Phương
pháp
Các nhân tố
1 Kasuwa
r và
Gambo
(2016)
400 hành khách tại
sân bay Lagos,
Abuja và Kano ở
Nigeria.
Phân tích
hồi quy
đa biến
Gồm 5 nhân tố: Quy trình
làm thủ tục, dịch vụ trên
chuyến bay, độ tin cậy, khả
năng đáp ứng và dịch vụ xử
lý hành lý
2 Suharta
nto và
Noor
(2012)
400 hành khách trên
các hãng hàng không
cung cấp đầy đủ dịch
vụ và các hãng hàng
không giá rẻ và tại
Jakarta và Bandung,
Indonesia
Cronbach
’s Alpha
6 nhân tố với 18 biến quan
sát: Phương tiện hữu hình, Sự
đồng cảm, Sự tin cậy, Trách
nhiệm, Sự đảm bảo, Giá cả
3 Laming
và
Mason
(2014)
18.567 hành khách
trên 15 hãng hàng
lớn ở châu Âu, Trung
Đông và châu Á.
Phân tích
thống kê
(Spearma
n)
9 nhân tố: Đặc điểm khoang
hành khách, đồ ăn thức uống
trên máy bay,
phi hành đoàn và phi công,
tính năng chỗ ngồi, IFE, Hạ
cánh, Lên máy bay
và khởi hành, Website, Làm
thủ tục lên máy bay, Sự chậm
trễ của chuyến bay.
4 Matiulla
và cộng
sự
(2018)
115 hành khách của
Air Asia tại Malaysia
Cronbach
’s Alpha
5 nhân tố: dịch vụ cung cấp
bởi tiếp viên hàng không, các
phương tiện hữu hình, dịch
vụ ăn uống trên máy bay,
dịch vụ trực tuyến, nhân viên
mặt đất.
(Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020)
20
2.4.2. Nghiên cứu trong nước
Đối với vấn đề đánh giá sự hài lòng khách hàng về dịch vụ vận chuyển bằng
hàng không thì đã có khá nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả như:
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Khánh Chi (2018)
Nghiên cứu đã sử dụng mô hình Servperf của Cronin và Taylor (1992) để đánh
giá chất lượng dịch vụ về sự hài lòng của khách hàng tại Vietnam Airlines. Sau đó,
nhiều phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định các giả thuyết. Kết quả cho thấy
sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Vietnam Airlines. Ảnh hưởng bởi Độ
tin cậy, Sự đảm bảo, Sự cảm thông và Tính hữu hình.
Nghiên cứu của tác giả Mai Ngọc Khương và Lê Trúc Mai Uyên (2014)
Nghiên cứu này được thực hiện để điều tra và đánh giá kích thước chất lượng
dịch vụ tổng thể của hãng hàng không Vietnam Airlines. Phương pháp định lượng được
thực hiện với một mẫu kích thước 300 người được hỏi đã đi cùng Vietnam Airlines.
Kết quả chỉ ra rằng các dịch vụ của nhân viên tốt hơn, phương tiện, hình ảnh, kịp thời,
dịch vụ mặt đất, an toàn, dịch vụ hành lý và chất lượng dịch vụ được cảm nhận là tích
cực sự hài lòng của hành khách. Ngoài ra, nghiên cứu này cho thấy rằng các dịch vụ,
hình ảnh và tính kịp thời của nhân viên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc dự đoán
hành khách sự thỏa mãn.
Nghiên cứu của Trương Việt Trinh (2017
Mục đích chính của nghiên cứu này là để đo lường chất lượng dịch vụ của
Vietjet Air, và cung cấp một sự hiểu biết tốt hơn về sự hài lòng và lòng trung thành
của khách hàng đối với dịch vụ hàng không chất lượng để giúp các nhà quản lý của
Vietjet Air có thể phát triển các chiến lược tương lai tốt hơn để đáp ứng khách hàng và
nâng cao lòng trung thành của họ. Nghiên cứu này đã được sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng và người trả lời mục tiêu đã được lựa chọn bằng cách sử dụng
lấy mẫu thuận tiện. Tổng cộng 250 bảng câu hỏi được tự gửi đến khách du lịch hàng
không của Vietjet Air tại sân bay quốc tế Nội Bài ở Hà Nội và 238 phiếu trả lời được
thu lại. Kết quả của nghiên cứu này cho thấy rằng 3 nhân tố có ảnh hưởng nhiều nhất
đến sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng là Sự tin cậy, Khả năng đáp ứng
và Sự thấu hiểu. Kết quả này hoàn toàn tương đồng với các kết quả trong các nghiên
cứu của Parasuraman và Cronin trước đó.
Nghiên cứu của Giao Hà Nam Khánh và cộng sự (2012)
21
Bài nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ nội địa của
Vietnam Airline và sự hài lòng của khách hàng bằng cách thu thập ý kiến từ 402 hành
khách sử dụng thang Skytrax với một số sửa đổi cùng với Cronbach’s alpha, phân tích
nhân tố khám phá và phân tích hồi quy bội. Kết quả cho thấy chất lượng dịch vụ nội
địa của Vietnam Airline có thể được đo lường bằng 6 yếu tố quyết định sau theo mức
độ quan trọng giảm dần: (1) lên máy bay / lên máy bay / hành lý (BDB), (2) làm thủ
tục (CHE), (3) dịch vụ trên chuyến bay (INF), (4) đặt chỗ (RES) , (5) máy bay (AIR)
và (6) phi hành đoàn (FLI). Tất cả đều có tác động tỷ lệ thuận với sự hài lòng của khách
hàng. Bài viết cũng đưa ra một số gợi ý để cải thiện chất lượng dịch vụ, từ đó nâng cao
sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu xác định sáu yếu tố quyết định ảnh hưởng đến
chất lượng dịch vụ hàng không và sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nội địa
của VNA. Các hiệu ứng lớn nhất được tạo ra bởi BDB, tiếp theo là CHE, INF, RES và
AIR và hiệu ứng yếu nhất là do FLI gây ra. Sáu chất khử có thể giải thích 62,7% sự
hài lòng của khách hàng. Không có sự khác biệt về sự thỏa mãn giữa hành khách nam
và nữ, giữa các nhóm tuổi, giữa các nhóm hàng tháng và giữa các nhóm giáo dục. Sự
khác biệt chỉ xảy ra giữa những người đưa tin về du lịch, đặc biệt là mức độ hài lòng
cao xuất hiện với những người đi du lịch cho công việc và hội nghị; điều này có thể
bắt nguồn từ các đặc điểm hoạt động trong thời gian của VNA so với các hãng hàng
không nội địa giá rẻ.
Nghiên cứu của Trương Thùy Trang (2015)
Nghiên cứu này xác định và đánh giá các yếu tố quyết định ảnh hưởng đến lòng
trung thành của khách hàng trong Ngành hàng không, trong trường hợp của Vietjet
Air. Nghiên cứu này đề xuất một mô hình nghiên cứu rằng yếu tố quyết định chất lượng
cảm nhận, giá cả sẽ ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng thông qua các
hãng hàng không Hình ảnh, giá trị cảm nhận và sự hài lòng của khách hàng. Sau khi
kết thúc thu thập dữ liệu và phân tích qua nhiều thử nghiệm, kết quả cho thấy Chất
lượng cảm nhận, Khách hàng Sự hài lòng có mối quan hệ chặt chẽ với lòng trung thành
của khách hàng. Ngoài ra, nhận thức Chất lượng ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung
thành của khách hàng hoặc gián tiếp thông qua hình ảnh hàng không, Giá trị cảm nhận
và sự hài lòng của khách hàng đối với hành khách Việt Nam. Dựa trên các nghiên cứu
trước đây, mặc dù mô hình nghiên cứu này xây dựng giả thuyết về Hình ảnh hàng
không ảnh hưởng trực tiếp đến lòng trung thành của khách hàng, nhưng những kết quả
22
này cho thấy nó có mối quan hệ với lòng trung thành của khách hàng với các biến trung
gian Giá trị cảm nhận và Sự hài lòng của khách hàng cũng như yếu tố giá cả.
Trong nghiên cứu về Sự hài lòng của khách hàng với các hãng hàng không giá
rẻ, David J. Snyder và Phạm Anh Tài (2014) đã xem xét ảnh hưởng của các yếu tố đến
sự hài lòng của khách hàng và xác định mức độ hài lòng đối với dịch vụ mà khách
hàng có được từ ngành hàng không giá rẻ tại Việt Nam, với trường hợp điển hình của
hãng hàng không Jetstar Pacific là hãng hàng không giá rẻ đầu tiên tại Việt Nam. Việc
kiểm tra dựa trên mô hình SERVPERF bao gồm Độ tin cậy, Khả năng đáp ứng, Sự
đảm bảo, Sự đồng cảm, Phương tiện hữu hình và Giá cả được đưa vào nghiên cứu. Các
giả thuyết về 6 yếu tố này đã được giả định là có tác động tích cực đến sự hài lòng của
khách hàng. Các giả thuyết đó được kiểm tra để xác định mối tương quan giữa các kích
thước ban đầu và xác định các yếu tố đại diện thực sự đảm bảo sự hài lòng của khách
hàng đối với các dịch vụ mà Jetstar Pacific đã cung cấp. Ngoài ra, bài nghiên cứu cũng
xác định điểm số tương ứng với các yếu tố đại diện được đánh giá bởi khách hàng của
nó. Thông qua những phát hiện đó, ban lãnh đạo có cái nhìn tổng quan và sâu sắc về
hiệu suất mà Jetstar Pacific thực hiện để điều chỉnh các hành vi và đưa ra hướng đi phù
hợp nhất. Hơn nữa, các yếu tố đã xác định cũng được đánh giá để xác định các hệ số
ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Dựa trên các hệ số ảnh hưởng, các khuyến
nghị cải thiện các yếu tố đó được đưa ra. Kết quả khảo sát và phân tích chứng minh
rằng yếu tố Hành vi – Khả Năng lực phục vụ có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự hài lòng
của khách hàng; Tuy nhiên, Hành khách của Jetstar Pacific không hài lòng lắm về
Jetstar Pacific hiệu quả của yếu tố này, do đó Hãng hàng không Jetstar Pacific nên tập
trung vào yếu tố này ở mức ưu tiên cao nhất. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn như hiện
nay, Giá cả - Sự tiện lợi cũng được coi là yếu tố thứ hai có tác động tương đối ấn tượng
đến hành khách sự thỏa mãn; Jetstar Pacific được đánh giá là khá tốt ở khía cạnh này
trong đánh giá của khách hàng, vì vậy Jetstar Pacific cần phát huy và tiếp tục cải thiện
để giữ lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đó, phân tích cũng chỉ ra rằng tính Hữu hình - Sự
cam kết ít ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, tuy nhiên tiếp theo sau hai yếu
tố trên, Jetstar Pacific nên cải thiện yếu tố này.
23
Bảng 2.2: Tóm tắt một số mô hình nghiên cứu trong nước
STT Tác giả Đối tượng Phương pháp Các nhân tố
1 Giao Hà
Nam
Khánh và
cộng sự
(2012)
402 hành khách
của Vietnam
Airlines tại sân bay
Tân Sơn Nhất
Cronbach’s
Alpha, EFA và
phân tích hồi
quy đa biến
6 nhân tố với 28 biến
quan sát: Lên máy
bay/trên máy bay/hành
lý (7), Làm thủ tục (3),
Dịch vụ trên chuyến bay
(6), Đặt chỗ (5) , Máy
bay (3) và Phi hành
đoàn (4)
2 David J.
Snyder và
Phạm
Anh Tài
(2014)
Các hành khách
của hãng hàng
không Jetstar
Pacific
Phỏng vấn
chuyên gia (định
tính) và khảo sát
(định lượng)
6 nhân tố: Độ tin cậy,
Khả năng đáp ứng, Sự
đảm bảo, Sự đồng cảm,
Phương tiện hữu hình và
Giá cả
3 Mai Ngọc
Khương
và Lê
Trúc Mai
Uyên
(2014).
300 hành khách
của Vietnam
Airlines tại sân bay
Tân Sơn Nhất
Phân tích nhân
tố
7 nhân tố với 23 biến
quan sát: Dịch vụ từ đội
ngũ nhân viên (12), Cơ
sở vật chất (6), Hình ảnh
công ty (4), Sự đúng giờ
(4), Dịch vụ mặt đất (3),
Sự an toàn (2), Dịch vụ
hành lý (2)
4 Trương
Việt
Trinh
(2017)
250 hành khách
của hang Vietjet
Air tại sân bay Nội
Bài, Hà Nội.
5 nhân tố với 30 biến
quan sát: tính hữu hình
(7), Sự tin cậy (7), Khả
năng đáp ứng (4), Sự
đảm bảo (5), Sự thấu
hiểu (7),
(Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020)
Các đề tài nêu trên hầu hết đều sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, thống
kê (phân tích nhân tố, hồi quy tuyến tính) dựa trên những cơ sở lý luận và số liệu thu
24
thập để đưa ra những giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ
hàng không nói chung, đặc biệt các đề tài chủ yếu nhấn mạnh những yếu tố ảnh hưởng
và những giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ hàng không ở
nhiều góc độ khác nhau. Do đó đây sẽ là cơ sở hữu ích cho nghiên cứu của tác giả.
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu
2.5.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Một số nghiên cứu đã giải quyết các vấn đề về chất lượng dịch vụ. Nghiên cứu
chủ đạo dựa trên quan điểm rằng chất lượng dịch vụ được khách hàng cảm nhận và
đánh giá (Gronroos, 1990). Mô hình chất lượng dịch vụ do khách hàng cảm nhận được
sử dụng rộng rãi nhất là mô hình được phát triển bởi Parasuraman (1985). Dựa theo
mô hình Parasuraman, mô hình (Hình1) được đề xuất bao gồm 6 yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng: Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ,
Sự đồng cảm, Giá cả.
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
(Nguồn: Tác giả đề xuất, 2020)
2.5.2. Giả thuyết nghiên cứu
* Phương tiện hữu hình
Sản phẩm dịch vụ đại diện của các công ty hàng không là sản phẩm dịch vụ trên
chuyến bay. Vì dịch vụ trên máy bay được cung cấp trực tiếp cho hành khách thông
qua các cuộc gặp gỡ tương tác với khách hàng, nên hành khách có thể nhạy cảm với
chất lượng của dịch vụ này. Do đó, hình ảnh của một hãng hàng không có thể liên quan
Phương tiện hữu hình (H1)
Sự tin cậy (H2)
Khả năng đáp ứng (H3)
Năng lực phục vụ (H4)
Sự đồng cảm (H5)
Giá cả (H6)
Sự hài lòng
25
trực tiếp đến chất lượng dịch vụ trên chuyến bay, thậm chí còn hơn thế nữa so với các
loại hình dịch vụ khác. Trong số các sản phẩm dịch vụ hữu hình trên chuyến bay, sự
thoải mái, sạch sẽ của ghế ngồi và trang thiết bị máy bay tiện nghi, hiện đại có tầm
quan trọng lớn đối với việc đánh giá chất lượng dịch vụ của các công ty hàng không,
do nó chiếm lượng thời gian tương tác trực tiếp với khách hàng nhiều nhất. Vì vậy, giả
thuyết 1 được đề xuất như sau:
Giả thuyết H1: Phương tiện hữu hình trên các chuyến bay ảnh hưởng tích cực
(+) đến sự hài lòng chung của khách hàng.
Một yếu tố vô cùng quan trọng trong ngành hàng không là độ tin cậy trên mỗi
chuyến bay. Cụ thể là lịch sử an toàn của hãng và tính nhanh chóng và chính xác của
dịch vụ giao nhận hành lý. Giả thuyết 2 được đưa ra như sau:
Giả thuyết H2: Độ tin cậy ảnh hưởng tích cực (+) đến sự hài lòng chung của
khách hàng.
Ngoài ra việc thực hiện lịch trình bay bao gồm bay đúng giờ, và sự đa dạng các
khung giờ bay mang lại sự thuận tiện cho khách hàng. Điều này có tác động không nhỏ
đến sự lựa chọn sản phẩm dịch vụ bay của khách hàng. Giả thuyết 3 được đưa ra như
sau:
Giả thuyết H3: Khả năng đáp ứng ảnh hưởng tích cực (+) đến sự hài lòng chung
của khách hàng.
Bên cạnh các sản phẩm dich vụ hữu hình, cách mà các công ty cung cấp dịch
vụ thông qua nhân viên của mình hay còn gọi là các sản phẩm vô hình cũng có tác
động không nhỏ đến sự trải nghiệm của khách hàng. Ngoài ra, các hoạt động phục hồi
các sản phẩm dich vụ bị lỗi bao gồm chuyến bay bị trễ hoặc hủy, thất lạc hành lý...có
thể do nhân viên dịch vụ tự đảm nhận. Bởi vì nhân viên phục vụ gần gũi về thể chất và
tâm lý với khách hàng (Andreassen, 2000), những tương tác này rất quan trọng trong
việc cung cấp sản phẩm dịch vụ. Do đó, thái độ và hành vi của nhân viên tuyến đầu
phải phù hợp với mong đợi của khách hàng (Karatepe và Ekiz, 2004). Theo đó, giả
thuyết thứ 4 là:
Giả thuyết H4: Năng lực phục vụ của nhân viên ảnh hưởng tích cực (+) đến sự
hài lòng chung của khách hàng.
Khách hàng luôn có tâm lý muốn nhận được nhiều hơn so với giá trị tiền mà họ
bỏ ra. Bên cạnh giá vé thì sự quan tâm, chăm sóc đến nhu cầu của khách hàng và cung
26
cấp các chương trình khuyến mãi cũng được xem là một yếu tố quyết định trong việc
kích cầu. Do đó, giả thuyết 5 được đưa ra như sau:
Giả thuyết H5: Sự đồng cảm ảnh hưởng tích cực (+) đến sự hài lòng chung của
khách hàng.
Khi chọn mua bất cứ sản phẩm dịch vụ nào, bên cạnh chất lượng của sản phẩm
dịch vụ, khách hàng luôn quan tâm đến vấn đề giá. Họ luôn so sánh giá sản phẩm dịch
vụ bay hay còn gọi là vé ở các hàng không khác nhau trước khi quyết định mua. Do
đó, giả thuyết 6 được đưa ra như sau:
Giả thuyết H6: Giá cả ảnh hưởng tích cực (+) đến sự hài lòng chung của khách hàng.
Tóm tắt chương 2
Tóm lại, chương này đã đưa ra các lý thuyết xoanh quanh về chất lượng dich
vụ, khám phá các tài liệu ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng và sau đó, tác
động đến lòng trung thành của họ và các ý định tái ửu dụng sản phẩm dịch vụ của họ
trong tương lai.
Bên cạnh năm khía cạnh mà Parasuraman và cộng sự (1988a) đã phát hiện ra
như khía cạnh hữu hình khả năng đáp ứng, sự đảm bảo, sự đồng cảm và độ tin cậy, các
nhà nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng công ty cung cấp dịch vụ nên tập trung vào hiệu
suất được khách hàng cảm nhận hơn là sự khác biệt giữa hiệu suất được cảm nhận và
kỳ vọng trước đó.
Chất lượng dịch vụ góp phần rất quan trọng vào việc duy trì mối quan hệ khách
hàng lâu dài. Các lý thuyết đều chỉ ra rằng các yếu tố như chất lượng dịch vụ cốt lõi,
chất lượng dịch vụ quan hệ và giá trị cảm nhận có tác động đến sự hài lòng của khách
hàng, nhưng không có tác động trực tiếp đến lòng trung thành của khách hàng. Chính
yếu tố sự hài long của khách hàng mới có tác động trực tiếp đến lòng trung thành và ý
định tái sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hang trong tương lai.
27
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý thuyết ban đầu, đề tài này được tiến hành theo hai giai đoạn
chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính (phỏng vấn chuyên gia) và
định lượng sơ bộ nhằm xây dựng thang đo, (2) nghiên cứu chính thức bằng phương
pháp định lượng được thực hiện thông qua thu thập thông tin từ phía khách hàng với
bảng câu hỏi khảo sát.
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ:
- Nghiên cứu sơ bộ định tính: Từ mục tiêu nghiên cứu, đề tài tổng hợp cơ sở lý
thuyết (lý thuyết nền, khái niệm nghiên cứu và các nghiên cứu trước) có liên quan.
Trên cơ sở đó, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết và biến quan sát đo lường thang đo
của các khái niệm nghiên cứu được hình thành. Thang đo của các khái niệm nghiên
cứu ở giai đoạn này gọi là thang đo sơ bộ 1. Thông qua phương pháp chuyên gia bằng
hình thức phỏng vấn, mô hình nghiên cứu được đánh giá để chuẩn hoá mô hình lý
thuyết, khám phá yếu tố mới và điều chỉnh/bổ sung thang đo cho rõ ràng, phù hợp với
ngữ cảnh nghiên cứu. Kết quả phỏng vấn được ghi nhận, phát triển và điều chỉnh trở
thành thang đo sơ bộ 2 để hỗ trợ cho nghiên cứu sơ bộ định lượng.
- Nghiên cứu sơ bộ định lượng: Thang đo sơ bộ 2 được dùng để phỏng vấn thử
với mẫu 50 khách hàng theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Nghiên cứu sơ bộ định
lượng nhằm đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích EFA. Sau bước này,
thang đo được hoàn chỉnh và sử dụng cho nghiên cứu định lượng chính thức.
3.1.2. Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu chính thức được thực hiện với phương pháp khảo sát trực tiếp bằng
cách gửi bảng khảo sát online (Google Form) cho 300 khách hàng đã sử dụng dịch vụ
bay du lịch bằng trực thăng của Công ty trực thăng miền Nam qua email và số điện
thoại Zalo do phòng Thương Mại cung cấp. Khách hàng hoàn thành bảng câu hỏi bằng
cách trả lời các câu hỏi nhằm để thu thập dữ liệu khảo sát, đây là bước khảo sát đánh
giá thang đo và kiểm định giả thuyết. Thang đo Likert 5 mức độ được dùng để đo lường
các biến quan sát trong nghiên cứu. Sau khi tiến hành thu thập dữ liệu bằng các phiếu
khảo sát, thông tin được mã hóa, nhập vào phần mềm SPSS 20. Bước tiếp theo là phân
tích dữ liệu theo mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Cụ thể như sau: (1) Phân tích thống kê
mô tả; (2) Kiểm định Cronbach’s Alpha nhằm xác định độ tin cậy của các thang đo;
28
(3) Phân tích EFA nhằm xác định lại cấu trức thang đo; (4) Phân tích tương quan
Pearson và phân tích hồi quy nhằm xác định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu đã
thiết lập. Xem xét các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu để xác định mức độ ảnh
hưởng của các biến độc lập đối với biến phụ thuộc; (5) Kiểm định sự khác biệt trung
bình để nhận biết yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử Quá trình
này được thực hiện từng bước theo trình tự như quy trình sau:
* Bước 1: Mục tiêu nghiên cứu
* Bước 2: Tiếp cận nghiên cứu
* Bước 3: Thiết kế nghiên cứu
* Bước 4: Thu thập dữ liệu
* Bước 5: Phân tích dữ liệu
* Bước 6: Báo cáo kết quả
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
Nhiệm vụ nghiên cứu
Môi trường nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết mô hình
nghiên cứu
Giả thuyết nghiên cứu
Nghiên cứu định tính: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha, Phân tích nhân tố khám phá EFA, Phân tích hồi quy, Phân tích
kết quả, Phân tích phương sai (ANOVA)
Thang đo sơ bộ 1
Thu thập dữ liệu nghiên
cứu
Câu hỏi nghiên cứu
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định tính
Điều chỉnh thang đo
Gửi bảng khảo sát
Viết báo cáo
29
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Trong giai đoạn này, người nghiên cứu sẽ sử dụng phương pháp phỏng vấn các đối
tượng được chọn theo phương pháp thuận tiện nhưng vẫn phản ánh được đặc trưng của
tập hợp mẫu quan sát, trong đó các đối tượng được chọn để tham gia nghiên cứu định
tính là một nhóm 10 thành viên gồm 7 cán bộ, nhân viên của Phòng Kế hoạch, Phòng
Thương Mại, Phòng Đảm bảo chất lượng và an toàn, Đội An ninh vận chuyển, và 3
khách hàng thường xuyên để thu thập dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
và các biến quan sát cho từng yếu tố. Trong đó có sử dụng câu hỏi mở theo một dàn
bài được chuẩn bị sẵn.
Việc thực hiện thảo luận trực tiếp với một số cán bộ trực tiếp làm thủ tục cho khách
lên máy bay trên cơ sở gợi ý năm thành phần chất lượng dịch vụ trong thang đo và các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của hành khách đối với việc cung cấp dịch vụ du lịch
bằng trực thăng thu thập được từ thảo luận nhóm. Từ đó, chọn ra các biến quan sát
được nhiều hành khách quan tâm và cho là quan trọng. phỏng vấn
Nội dung thảo luận: trao đổi về các yếu tố thành phần ảnh hưởng đến Sự hài lòng của
hành khách, các biến quan sát cho từng thang đo các thành phần trong mô hình, đánh
giá nội dung thang đo đề xuất. (Tham khảo phần phụ lục)
Thời gian phỏng vấn được tiến hành từ 20-30 phút/đối tượng.
Trình tự tiến hành:
1- Giới thiệu đề tài và mục đích của cuộc phỏng vấn.
2- Tiến hành phỏng vấn từng đối tượng được chọn tham gia nghiên cứu định tính để
thu thập dữ liệu liên quan:
- Thái độ và mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ bay du lịch
bằng trực thăng của công ty trực thăng miền Nam.
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch
vụ bay du lịch bằng trực thăng của công ty trực thăng miền Nam.
- Ý kiến bổ sung, loại bỏ các yếu tố nhằm xây dựng thang đo phù hợp của các đối
tượng tham gia thảo luận.
3- Sau khi phỏng vấn hết các đối tượng, dựa trên thông tin thu được, tiến hành điều
chỉnh bảng câu hỏi.
30
4- Dữ liệu sau khi hiệu chỉnh sẽ được trao đổi lại với các đối tượng tham gia một lần
nữa. Quá trình nghiên cứu định tính được kết thúc khi các câu hỏi thảo luận đều cho
kết quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự thay đổi gì mới.
Cuối cùng đáp viên sẽ cùng với tác giả thảo luận tay đôi nhằm hiệu chỉnh lại nội dung
thang đo một lần nữa để xây dựng thang đo hoàn chỉnh.
* Kết quả nghiên cứu:
Sau quá trình thảo luận chuyên gia, cuộc phỏng vấn lấy ý kiến về các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ thu được kết quả như sau:
Hầu hết các đáp viên đều đồng ý rằng sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ bị chi phối bởi 6 thành phần giống Mô hình nghiên cứu đề xuất đó là: (1)
Phương tiện hữu hình (2) Độ tin cậy, (3) Năng lực phục vụ, (4) Khả năng đáp ứng, (5)
Sự đồng cảm, (6) Giá cả. Trong đó nhân tố được đánh giá có ảnh hưởng nhiều nhất là
Phương tiện hữu hình và Sự tin cậy vì theo đánh giá cho rằng sự hiện đại của máy bay
và chậm trễ hoặc hoãn chuyến bay rất ảnh hưởng đến sự hài lòng do khách hàng mong
muốn được trải nghiệm. Nhân tố Năng lực phục vụ có ảnh hưởng thất nhất vì đánh giá
cho rằng khách hàng không có nhiều thời gian để tiếp xúc với nhân viên mặt đất và thủ
tục lên máy bay cũng đơn giản.
Bảng 3.1: Thang đo chính thức
TT Các yếu tố Câu hỏi đo lường Nguồn gốc thang đo
1
Phương
tiện Hữu
Hình
Trang thiết bị máy bay tiện
nghi, hiện đại
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Cabin hành khách sạch sẽ
thoáng mát
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Lối đi, chỗ ngồi trên máy
bay rộng rãi, thoải mái
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Diện mạo, trang phục của
nhân viên dễ nhìn
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
2 Sự tin cậy
Khởi hành và hạ cánh
đúng thời gian theo lịch
trình
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
31
Sự an toàn của các chuyến
bay
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Sự quan tâm chân thành và
hiệu quả trong việc giải
quyết vấn đề của khách
hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Cung cấp dịch vụ tại thời
điểm cam kết
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Giải quyết các yêu cầu,
phàn nàn, khiếu nại của
khách hàng nhanh chóng,
hiệu quả
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
3 Khả năng
đáp ứng
Nhân viên giải quyết thỏa
đáng các yêu cầu của
khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Nhân viên luôn có mặt sẵn
sàng giúp đỡ hành khách David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Sự kịp thời, rõ ràng, đầy
đủ của nhân viên phát
thanh thông tin
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Thủ tục lên máy bay và
kiểm tra hành lý nhanh
chóng, hiệu quả
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
4 Năng lực
phục vụ
Khả năng hiểu và nắm bắt
những nhu cầu của tất cả
hành khách
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Khả năng làm việc nhanh
gọn, thành thạo của nhân
viên
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
32
Nhân viên sẽ luôn lịch sự,
vui vẻ trong giao tiếp với
khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Khả năng ngôn ngữ và
giao tiếp của các nhân viên
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Kiến thức của nhân viên
trong việc giải đáp chính
xác các thủ tục cho khách
hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Khách hàng cảm thấy an
toàn trong các giao dịch
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
5 Sự đồng
cảm
Cung cấp nhiều khung giờ
bay cho khách hàng lực
chọn
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Thái độ đồng cảm khi tiếp
nhận ý kiến đóng góp của
khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Sự thuận tiện trong giao
dịch, thanh toán dễ dàng,
thuận tiện
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Cung cấp cho khách hàng
sự quan tâm cá nhân đặc
biệt
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Thời gian bay phù hợp,
tiện lợi cho khách hàng.
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
6 Giá cả
Cung cấp các lựa chọn mà
bạn chỉ phải trả tiền cho
dịch vụ mà bạn sẽ sử
dụng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Giá cả có tính cạnh tranh so với các hãng hàng không khác
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
33
Giá cả phù hợp với mong đợi của khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
Luôn có các chương trình khuyến mại, giảm giá
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
7 Sự hài
lòng
Tôi cảm thấy hài lòng khi
sử dụng dịch vụ của hãng
hàng không VNH South
David J. Snyder và Phạm Anh
Tài (2014); Trương Việt Trinh
(2017)
Tôi sẽ tiếp tục sử dụng
dịch vụ của VNH South
khi có nhu cầu
Nguyễn Thị Dạ Lam (2016)
Tôi sẽ giới thiệu Dịch vụ
của VNH South cho
những người khác
Nguyễn Thị Dạ Lam (2016)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2020)
Sau đó, thử nghiệm thí điểm được thực hiện để kiểm tra bảng câu hỏi về nội
dung khảo sát: (liệu người trả lời có hiểu rõ các câu hỏi hay không), mức độ đầy đủ và
thích hợp của bảng câu hỏi (Cooper và Schindler, 2003). Thử nghiệm thí điểm được
thực hiện bằng bảng câu hỏi có được từ nghiên cứu định tính trên, bao gồm 50 khảo
sát theo cách lấy mẫu thuận tiện. Thử nghiệm thí điểm giúp ích cho việc thu thập thông
tin trước khi thực hiện một nghiên cứu lớn hơn, để cải thiện chất lượng và hiệu quả của
nghiên cứu sau này. Ngoài ra, còn phát hiện những điểm yếu trong thiết kế khảo sát
như bố cục, hình thức, sử dụng ngôn ngữ, nội dung khảo sát ...
Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi từ kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ, nghiên
cứu định lượng chính thức được tiến hành. Phương pháp nghiên cứu định lượng được
sử dụng sau đó bằng cách gửi link bảng khảo sát online cho các khách hàng đã sử dụng
dịch vụ bay du lịch bằng trực thăng của Công ty trực thăng miền Nam qua email và số
điện thoại Zalo. Đối tượng khảo sát bao gồm hành khách ở các nhóm độ tuổi, giới tính,
và thu nhập hàng tháng khác nhau. Khách hàng hoàn thành bảng câu hỏi bằng cách trả
lời các câu hỏi nhằm để thu thập dữ liệu khảo sát. Đây là bước khảo sát đánh giá thang
đo và kiểm định giả thuyết.
34
3.2.2. Thiết kế mẫu
Theo Cooper và Schindler (2003), cỡ mẫu 30 -500 được đề xuất là “cỡ mẫu phù
hợp”. Kích thước mẫu lớn hơn thu được, thường đạt được công suất lớn hơn. Kích
thước mẫu lớn hơn dẫn đến các ước tính ngày càng ổn định và chính xác hơn về các
tham số dân số (Meyers, Gamst và Guarino, 2006). Tuy nhiên, do sản phẩm dịch vụ
bay trực thăng là sản phẩm tương đối mới và cao cấp, nên sản phẩm dich vụ này chưa
được phổ biến rộng rãi như các sản phẩm dich vụ bay của các hãng hàng không dân
dụng. Do đó, số lượng khách hàng của loại hình sản phẩm dich vụ bay trực thăng cũng
tương đối ít hơn. Trong bài nghiên cứu này, đối tượng quan tâm là nhóm 300 hành
khách đã sử dụng sản phẩm dich vụ của công ty trực thăng miền Nam.
3.2.3. Thiết kế bảng câu hỏi và xây dựng thang đo
Bảng câu hỏi bao gồm hai phần (Phụ lục A). Phần đầu tiên bao gồm các câu hỏi
về thông tin chung của người trả lời xung quanh dữ liệu nhân khẩu học như giới tính,
độ tuổi, và thu nhập hàng tháng. Phần tiếp theo bao gồm các hoạt động cung ứng sản
phẩm dịch vụ được phân loại theo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng như đã phân tích ở trên.
Trong bảng câu hỏi, người trả lời được yêu cầu điền và đánh giá mức độ hoàn
thành của các mục dựa trên thang điểm Likert 5 điểm, 1 cho biết Rất không hài lòng
và 5 cho biết Rất hài lòng. Bảng câu hỏi được thiết kế đã được hoàn thiện trước khi
tiến hành khảo sát chính. Một số quản lý và nhân viên phục vụ hàng không đã được
yêu cầu xác nhận tính hợp lệ của bảng câu hỏi.
3.3. Cân nhắc đạo đức
Bảo mật và riêng tư là nền tảng của nghiên cứu đạo đức con người (Zimitat và
Crebert, 2002). Điều này có nghĩa là nhà nghiên cứu cần duy trì sự ẩn danh hoàn toàn
của những người trả lời khảo sát, không xác minh danh tính của những người đã gửi
thông tin. Không có số nhận dạng hoặc thông tin khác được đưa vào bảng câu hỏi trước
khi chúng được phân phát. Không có cuộc khảo sát nào chứa các câu hỏi cho phép nhà
nghiên cứu xác định được những người trả lời. Do đó, những người tham gia khảo sát
cần phải được ẩn danh. Thực tế này có thể được chuyển đến những người trả lời khảo
sát tiềm năng để họ có thể yên tâm rằng dữ liệu của họ là bảo mật.
35
3.4. Thu thập dữ liệu
3.4.1 Thu thập dữ liệu mẫu
Trong nghiên cứu này, tôi đã sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn
các đối tượng được chọn theo phương pháp thuận tiện nhưng vẫn phản ánh được đặc
trưng của tập hợp mẫu quan sát. Trong đó các đối tượng được chọn là một nhóm 10
người gồm quản lý, nhân viên phục vụ của công ty trực thăng miền Nam để thu thập
dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và các biến quan sát cho từng yếu tố.
Giai đoạn này, nhóm tập trung được hướng dẫn bởi các câu hỏi xung quanh kỳ vọng
về sản phẩm dịch vụ của công ty. Một số câu hỏi mở đã được đặt ra để tạo điều kiện
thảo luận về yếu tố chính để đáp ứng sự kỳ vọng của hành khách. Nhóm quản lý đã
được phỏng vấn trực tiếp trong khi nhóm nhân viên phục vụ được yêu cầu điền vào
bảng câu hỏi mở. Các chỉ số cụ thể liên quan đến mỗi yếu tố như:
Phương tiện hữu hình bao gồm sự thoải mái và sạch sẽ của ghế ngồi, trang thiết
bị máy bay tiện nghi, hiện đại.
Năng lực phục vụ bao gồm diện mạo, trang phục của nhân viên, thái độ phục vụ
của nhân viên, khả năng xứ lý các vấn đề, các yêu cầu, phàn nàn, khiếu nại của khách
hàng, khả năng ngôn ngữ và giao tiếp của các nhân viên.
Độ tin cậy bao gồm Sự an toàn của các chuyến bay, hành lý được làm thủ tục
và vận chuyển an toàn
Khả năng đáp ứng bao gồm sẵn sàng giúp đỡ hành khách, kịp thời, rõ ràng, đầy
đủ của nhân viên phát thanh thông tin, thông báo cho khách hàng về thời gian chính
xác của chuyến bay, thủ tục lên máy bay và kiểm tra hành lý.
Sự đồng cảm bao gồm lịch trình và tần suất bay, thái độ của nhân viên khi tiếp
nhận ý kiến đóng góp của khách hàng, Sự thuận tiện trong giao dịch, thanh toán dễ
dàng, thuận tiện, sự quan tâm cá nhân đặc biệt, các chương trình khuyến mại, giảm
giá)
Giá cả bao gồm sự phù hợp của giá vé so với dịch vụ khách hàng nhận được.
Do phản hồi từ nhóm tập trung, một số thay đổi đã được thực hiện liên quan đến
bố cục của bảng câu hỏi, cách diễn đạt. Đồng thời, một số câu hỏi đã được làm rõ và
điều chỉnh lại hoặc kết hợp để giảm độ dài của bảng câu hỏi.
36
3.4.2 Thử nghiệm thí điểm
Thử nghiệm thí điểm là một phần không thể thiếu trong nghiên cứu khảo sát.
Trong nghiên cứu này, bảng câu hỏi sơ khảo với 5 mức độ hài lòng được thực hiện sau
khi soạn thảo bảng câu hỏi ban đầu và có sự tham gia của tổng số 5 hành khách thường
xuyên. Mục đích của thử nghiệm thí điểm là để đánh giá cách người trả lời giải thích
ý nghĩa của câu hỏi, thiết lập cách đặt cụm từ các câu hỏi có vấn đề, kiểm tra xem phạm
vi các phương án trả lời có đủ hay không và hoàn thiện bảng câu hỏi. Ngoài ra , thử
nghiệm thí điểm còn nhằm để đánh giá về bản thân bảng câu hỏi như độ dài của bảng
câu hỏi, bố cục, định dạng, trình tự các câu hỏi, khoảng trống để trả lời và về các câu
hỏi cụ thể liên quan đến ý nghĩa câu hỏi, độ nhạy của một số câu hỏi cụ thể, mức độ
đầy đủ của các phương án trả lời, v.v.
Tất cả những người được hỏi đều đồng ý rằng việc nhóm các câu hỏi thành các
phần là rõ ràng và được tổ chức tốt. Tuy nhiên có một số câu hỏi khá dài dòng và tạo
ra sự bối rối cho người trả lời. Dựa trên kết quả của cuộc kiểm tra thí điểm, hướng dẫn
đã được rút gọn lại cho ngắn gọn. Không gian để viết bình luận đã được sửa đổi rộng
hơn và nhiều lựa chọn phản hồi hơn cũng được thêm vào. Mặc dù những người được
hỏi không hoàn toàn chắc chắn về mục đích của việc thí điểm, nhưng hầu hết các thông
tin đều rất hữu ích vì nó phản ánh các tình huống theo ngữ cảnh khác nhau của những
người được hỏi.
3.4.3. Khảo sát chính thức trên diện rộng
Bằng cách khảo sát online, link của bảng khảo sát được gửi đến cho khách hàng
qua email và số điệm thoại Zalo. Do đó, thông tin và kết quả được thu thập và thống
kê trực tiếp trên hệ thống Google Form. Bảng khảo sát trên Google Form được xem là
lý tưởng vì nó tiếp cận tốt hơn và tiếp cần đến nhiều khách hàng hơn so với việc khảo
sát truyền thống (khảo sát trực tiếp bằng giấy, khảo sát qua điện thoại). Hơn thế nữa,
khảo sát online giúp giảm thiểu thời gian nhập dữ liệu, và giúp cho việc theo dõi kết
quả được nhanh chóng. Sau khi thu thập được thông tin, các dữ liệu được làm sạch,
thông tin cần thiết trong bảng câu hỏi được mã hóa, sau đó dữ liệu được nhập vào bằng
phần mềm SPSS phiên bản 20 để tiến hành phân tích. Trong đó, các biến quan sát trong
thang đo được đo bằng thang đo Likert 5 mức độ, vì vậy các giá trị được quy ước như
sau: “1”=Rất không hài lòng, “2”= Không hài lòng, “3”= Bình thường, “4”= Hài lòng,
“5”= Rất hài lòng.
37
Trong nghiên cứu chính thức, hành khách được khảo sát để xác định mức độ hài
lòng của họ sau khi trải nghiệm sản phẩm dịch vụ bay của công ty. Hơn nữa, trong suốt
cuộc khảo sát, xu hướng tái sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng cũng được xác
định xem liệu nó có bị tác động bởi sự hài lòng về sản phẩm dịch vụ hay không.
Phạm vi khảo sát: hành khách trong nước đã sử dụng dịch vụ
Thời gian: từ 01/03/2019 – 30/05/2019.
Quá trình thực hiện nghiên cứu đã có khoảng 300 bảng câu hỏi khảo sát được
gửi đi theo danh sách. Sau cuộc khảo sát thu được 299 phản hồi từ các đáp viên trong
đó có 292 bảng trả lời hợp lệ, tỷ lệ phản hồi là 85% và 80,4% tỷ lệ hợp lệ. Kết quả thu
thập dữ liệu khảo sát định lượng được tóm tắt như sau:
Bảng 3.2: Tỷ lệ hồi đáp
Hình thức thu thập dữ liệu
Số lượng
phát
hành
Số lượng
phản hồi
Tỷ lệ
hồi đáp
Số
lượng
hợp lệ
Gửi bảng câu hỏi trực tiếp qua điện
thoại 250 241 96.4% 237
Gửi email 70 58 82.9% 55
Tổng 320 299 89.65% 292
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
3.5. Chuẩn bị và phân tích dữ liệu
3.5.1. Chuẩn bị dữ liệu
Sau khi chọn các biến dự định sử dụng, bảng khảo sát đã phải giảm số lượng biến
xuống một con số có thể quản lý được. Việc chuẩn bị ban đầu cho các biến độc lập và
phụ thuộc được mô tả trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng 3.3: Các biến phụ thuộc, biến quan sát và kiểm soát của bài nghiên cứu.
TT Biến độc
lập Các biến quan sát Nguồn
1 HH1: Trang thiết bị máy bay
tiện nghi, hiện đại
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
38
Phương
tiện hữu
hình (HH)
HH2: Cabin hành khách sạch
sẽ thoáng mát
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
HH3: Lối đi, chỗ ngồi trên
máy bay rộng rãi, thoải mái
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
HH4: Diện mạo, trang phục
của nhân viên dễ nhìn
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
2 Sự tin cậy
(TC)
TC1: Khởi hành và hạ cánh
đúng thời gian theo lịch trình
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
TC2: Sự an toàn của các
chuyến bay
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
TC3: Sự quan tâm chân
thành và hiệu quả trong việc
giải quyết vấn đề của khách
hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
TC4: Cung cấp dịch vụ tại
thời điểm cam kết
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
TC5: Giải quyết các yêu cầu,
phàn nàn, khiếu nại của
khách hàng nhanh chóng,
hiệu quả
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
3
Khả năng
đáp ứng
(DU)
DU1:Nhân viên giải quyết
thỏa đáng các yêu cầu của
khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
DU2: Nhân viên luôn có mặt
sẵn sàng giúp đỡ hành khách
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
DỦ: Sự kịp thời, rõ ràng, đầy
đủ của nhân viên phát thanh
thông tin
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
DU4: Thủ tục lên máy bay và
kiểm tra hành lý nhanh
chóng, hiệu quả
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
39
4
Năng lực
phục vụ
(PV)
PV1: Khả năng hiểu và nắm
bắt những nhu cầu của tất cả
hành khách
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
PV2: Khả năng làm việc
nhanh gọn, thành thạo của
nhân viên
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
PV3: Nhân viên sẽ luôn lịch
sự, vui vẻ trong giao tiếp với
khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
PV4: Khả năng ngôn ngữ và
giao tiếp của các nhân viên
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
PV5: Kiến thức của nhân
viên trong việc giải đáp chính
xác các thủ tục cho khách
hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
5 Sự đồng
cảm (DC)
DC1: Cung cấp nhiều khung
giờ bay cho khách hàng lực
chọn
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
DC2: Thái độ đồng cảm khi
tiếp nhận ý kiến đóng góp
của khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
DC3: Sự thuận tiện trong
giao dịch, thanh toán dễ
dàng, thuận tiện
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
DC4: Cung cấp cho khách
hàng sự quan tâm cá nhân
đặc biệt
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
DC5: Thời gian bay phù hợp,
tiện lợi cho khách hàng.
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
40
6 Giá cả
(GC)
GC1: Cung cấp các lựa chọn
mà bạn chỉ phải trả tiền cho
dịch vụ mà bạn sẽ sử dụng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
GC2: Giá cả có tính cạnh tranh so với các hãng hàng không khác
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
GC3: Giá cả phù hợp với mong đợi của khách hàng
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
GC4: Luôn có các chương trình khuyến mại, giảm giá
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
TT Biến phụ
thuộc Các biến quan sát Nguồn
7 Sự hài
lòng (HL)
HL1: Tôi cảm thấy hài lòng
khi sử dụng dịch vụ của hãng
hàng không VNH South
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
HL2: Tôi sẽ tiếp tục sử dụng
dịch vụ của VNH South khi
có nhu cầu
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
HL3: Tôi sẽ giới thiệu Dịch
vụ của VNH South cho
những người khác
David J. Snyder và Phạm Anh Tài
(2014); Trương Việt Trinh (2017)
8 Sự hài
lòng (HL) Các biến kiểm soát
Giới tính Trương Việt Trinh (2017)
Độ tuổi Trương Việt Trinh (2017)
Nghề
nghiệp
Trương Việt Trinh (2017)
Thu nhập
hàng tháng
Trương Việt Trinh (2017)
41
Nguồn: Tổng hợp các nghiên cứu
3.5.2. Phân tích dữ liệu
Dữ liệu được phân tích theo các bước sau: (1) Kiểm tra thang đo và độ tin cậy
của các biến quan sát bằng hệ số Cronbach’s Alpha; (2) Phân tích nhân tố khám phá
EFA của 6 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc dựa vào 28 biến quan sát, trong đó 27 biến
quan sát để đo lường 6 yếu tố (biến độc lập) và 1 biến quan sát đo lường mức độ hài
lòng (biến phụ thuộc); (3) Phân tích tương quan Pearson dựa trên kết quả phân tích
EFA; (4) Phân tích hồi quy đa biến, kiểm định mô hình và giả thuyết của đề tài nghiên
cứu:
(1) Kiểm tra độ tin cậy của thang đo: Sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số
tương quan biến tổng để kiểm định, trong đó các biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ
được loại bỏ khỏi mô hình nghiên cứu và không đưa vào phân tích EFA. Tiêu chuẩn
lựa chọn Cronbach’s Alpha tối thiểu là 0,6 và hệ số tương quan biến tổng là lớn hơn
0,3.
(2) Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Các thành phần đã được kiểm định thang
đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha sẽ tiếp tục đưa vào phân tích EFA. Điều này sẽ giúp
rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F<k) các thành phần có ý nghĩa hơn.
Cơ sở của việc rút gọn này dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các thành phần với các
biến quan sát. Khi đánh giá thang đo bằng phân tích EFA cần đảm bảo chọn số lượng
thành phần theo giá trị Eigenvalue; Số lượng thành phần được xác định ở thành phần
(dừng ở nhân tố) có Eigenvalue tối thiểu bằng 1 (>=l). Kiểm định Bartlett (Bartlett’s
test of sphericity): nếu phép kiểm định Bartlett có p<5%, từ chối giả thuyết không H0
(độ tương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể); Kiểm địn KMO: Hệ số
KMO (Kaiser Meyer Olkin) phải lớn hơn 0,5. KMO >=0,90: rất tốt; KMO >= 0,80:
tốt; KMO >= 0,70: được; KMO >= 0,60: tạm được; KMO >= 0,50: xấu; và KMO <
0,50: không thể chấp nhận được; Tổng phương sai trích tích lũy (Extraction Sums of
square loadings cumulative %) có giá trị lớn hơn 50% mới thỏa mãn yêu cầu của phân
tích nhân tố. Thước đo hệ số tải thành phần (Factor Loading) là: Factor Loading >=
0,3 cỡ mẫu ít nhất 350; Factor Loading >=0,55 cỡ mẫu khoảng từ 100 đến 350; Factor
Loading >= 0,75 cỡ mẫu khoảng từ 50 đến 100 (Nguyễn Đình Thọ, 2013).
(3) Phân tích tương quan Pearson: Hệ số tương quan có giá trị từ -1 đến 1. Nếu
hệ số tương quan bằng 0 (hay gần 0) có nghĩa là hai biến số không có liên hệ gì với
42
nhau, ngược lại nếu hệ số bằng -1 hay 1 có nghĩa là hai bìến số có một mối liên hệ
tuyệt đối. Nếu giá trị của hệ số tương quan là âm (r <0) có nghĩa là khi X tăng thì Y
giảm (và ngược lại, khi X giảm thì Y tăng); Nếu giá trị hệ số tương quan là dương (r >
0) có nghĩa là khi X tăng thì Y cũng tăng, và khi X giảm thì Y cũng giảm theo. Giá trị
Sig. của kiểm định Pearson: Giả thuyết H0: hệ số tương quan bằng 0. Do đó nếu Sig <
5% có thể kết luận hai biến có tương quan vởi nhau. Hệ số tương quan càng lớn tương
quan càng chặt. Nếu Sig. > 500 thì hai biến không có tương quan với nhau (Hoàng
Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
(4) Phân tích mô hình hồi quy đa biến: Các nhân tố dược trích ra trong phân tích
nhân tố được sử dụng cho phân tích hồi quy đa biến để kiểm định mô hình nghiên cứu
và các giả thuyết kèm theo. Các kiểm định giả thuyết thống kê đều ảp dụng mức ý
nghĩa là 5%. Sau khi kết luận hai biến có mối liên hệ tuyến tính thì có thể mô hình hóa
mối quan hệ nhân quả của hai biến này bằng hồi quy tuyến tính (Hoàng Trọng, Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Nghiên cứu thực hiện hồi quy đa biến theo phương pháp
Enter: tất cả các biến được đưa vào một lần và xem xét các kết quả thống kê liên quan.
Kiểm định các giả thuyết, sử dụng với phần mềm SPSS: Đánh giá độ phù hợp của mô
hình hồi quy đa biến; Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình; Kiểm tra giả
định về hiện tượng đa cộng tuyến (tương quan giữa các biến độc lập) thông qua giá trị
của độ chấp nhận (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance inílation
factor): VIF >10 thì có thể nhận xét có hiện tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng, Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008); Xác định mức độ ảnh hưởng của: yếu tố có hệ số beta
càng lớn thì có thể nhận xét rằng yếu tố đó có mức độ ảnh hưởng cao hơn các yếu tố
khác trong mô hình nghiên cứu.
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu: Tiêu chuẩn kiểm định sử dụng phép kiểm
định t và giá trị p-value (Sig.) tương ứng, độ tin cậy lấy theo chưấn 95%, giá trị p-value
sẽ được so sánh trực tiếp với giá trị 0,05 để kết luận chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết
nghiên cứu. Dùng phép kiểm định t với bậc tự do là n-p-l (n là kích thước mẫu, p là số
biến độc lập trong mô hình) dễ kiểm định các trọng số hồi qui (p1 ^ p5) trong mô hình
hồi qui bội trên (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008)
Kiểm định sự khác biệt trung bình: (Kiểm dịnh Independcnt-Samples t-Test).
với bốn bước cơ bản, trong đó giả thuyết H0 dược xây dựng là “Giá trị trung bình của
2 biến tống thể là như nhau; Tìm giá trị Sig. tương ứng với kiểm dịnh sự bằng nhau
43
của 2 phương sai tổng thể Levene dã tính được: Nếu Sig. <0,05 thì phương sai giữa 2
nhóm đối tượng là khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiểm dịnh t ở phẩn phương sai
khảc (Equal variances not assumed); Nếu Sig. >0,05 thì phượng sai giữa 2 nhóm đối
tượng là không khác nhau, ta sẽ sử dụng kết quả kiếm dịnh t ở phần phương sai bằng
(Equal variances assumed). So sánh giá trị Sig. của kiểm dịnh t được xác định ở bước
3 với xác suất p=0,05: Nếu Sig. >0,05: chấp nhận giả thuyết H0; Nếu Sig. <0,05: bác
bỏ giả thuyết H0 (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Phân tích phương sai (ANOVA): Kiểm định Levene; H0: “Phương sai bằng
nhau”; Sig. < 0,05: bác bỏ H0. Có sự khác biệt phương sai. Do oó sự khảo biệt phương
sai nên trong phần phân tích Post hoc oó thể lựa chọn các phương pháp kiểm định như
LSD, Boníorroni, Tukey, Dunnett; Sig. >= 0,05: chấp nhận H0. Không có sự khác biệt
phương sai. Do không oó sự khảo biệt phương sai nên trong phần phân tích Post hoc
oó thể lựa chọn các phương pháp kiểm định như Tamhane’s T2, Dunnett’s T3, Games-
Howell, Dunnett’s C. (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Kiểm định ANOVA: Ho: “Trung bình bằng nhau”; Sig. < 0,05: bác bỏ H0 Có
sự khác biệt giữa các nhóm; Sig. >= 0,05: chấp nhận H0 Không oó sự khác biệt giữa
các nhóm (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Để phân tích dữ liệu, bài nghiên cứu sử dụng kỹ thuật phân tích ANOVA để xác
định xem có sự khác biệt tiềm ẩn giữa các nhóm người trả lời (giới tính, tuổi tác, và
thu nhập hàng tháng). Cả hai kỹ thuật phân tích đều thích hợp để kiểm tra mức độ ảnh
hưởng của các biến lên từng nhóm khách hàng khác nhau như thế nào.
Để kiểm tra các giả thuyết, bài nghiên cứu này cũng đã được thực hiên phân tích
đường dẫn (path analysis ) để xác định xem các giả thuyết nghiên cứu được ủng hộ hay
bác bỏ. Hơn nữa, tác động trực tiếp và gián tiếp của 6 yếu tố trên đối với sự hài lòng
chung và ý định tái sử dụng sản phẩm dịch vụ cũng đã được tìm thấy. Các câu hỏi
nghiên cứu đáp ứng quy định phân tích đường dẫn có hai biến phụ thuộc và nhiều biến
độc lập. Mặc dù có những phức tạp trong việc phân chia sự hài lòng tổng thể thành 6
loại là sự hài lòng đối với các Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Khả năng đáp ứng,
Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm, Giá cả, nhưng việc hiểu thêm về từng cấu trúc cho cả
mô hình nghiên cứu và lời khuyên thiết thực cho người quản lý là rất có ý nghĩa.
44
Tóm tắt Chương 3
Kết luận, chương này đã mô tả chi tiết các phương pháp được áp dụng trong quá
trình nghiên cứu này. Hơn nữa, chương này có giải thích toàn diện và giải thích cho
việc tạo bảng câu hỏi và các tài liệu liên quan hỗ trợ phát triển mô hình nghiên cứu và
các giả thuyết nghiên cứu.
Ngoài ra, chương này cung cấp mô tả kỹ lưỡng về bối cảnh nghiên cứu và mẫu
nghiên cứu. Các phương pháp thu thập dữ liệu cũng được đề cập và mô tả chi tiết.
Trong cuộc khảo sát lớn, nghiên cứu về đạo đức con người được coi là đảm bảo tính
bí mật, riêng tư và ẩn danh. Cuối cùng, mặc dù các quá trình thu thập và phân tích dữ
liệu được mô tả ngắn gọn, nhưng các kết quả không được đề cập trong chương này mà
sẽ được mô tả trong chương tiếp theo.
45
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Tổng quan về đơn vị nghiên cứu
Công ty trực thăng miền Nam (VNH South) là hãng hàng không trực thăng đầu
tiên của Việt Nam trực thuộc Tổng công ty Trực thăng Việt Nam – VNH, được cấp
phép bay trực thăng trong nước và quốc tế, hoạt động theo mô hình hàng không quốc
doanh với tiêu chí cung cấp sản phẩm cốt lõi là sản phẩm vận chuyển ở các mức giá
phù hợp với các doanh nghiệp. Với đội máy bay trực thăng hiện đại gồm 28 chiếc có
khả năng chuyên chở từ 4 đến 24 hành khách, hệ thống sân bay rộng khắp cả nước, 50
đường bay du lịch được cấp phép đến tất cả các điểm du lịch hấp dẫn (Hạ Long, Cát
Bi, Cát Bà, Móng Cái, Lào Cai, Sapa, Điện Biên Phủ, Hoà Bình,Thanh Hóa, Vinh,
Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, Côn Đảo, Cần Thơ, Cà Mau, Phú
Quốc...). Công ty Trực Thăng Miền Nam cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm
thú vị khi được ngắm nhìn phong cảnh từ trên không trong chuyến những đi du lịch
của khách hàng.
Hình 4.1 : Dịch vụ bay du lịch của Công ty trực thăng miền Nam
(Nguồn: http://www.vnhs.com.vn/vi/dich-vu/bay-du-lich-dich-vu.php)
Ngoài các nhiệm vụ quốc phòng chính, Công ty Trực Thăng Miền Nam hiện
đang cung cấp các dịch vụ trực thăng phục vụ các nhu cầu bay khác như: Bay quay
phim, chụp ảnh; Bay phục vụ các sự kiện văn hóa - thể thao; Bay thăm dò địa chất;
Bay cấp cứu y tế; Bay treo cẩu hàng hóa…
46
50%50% Nam Nữ
Ngoài việc cung cấp các chuyến bay thuê chuyến theo yêu cầu để phục vụ du
khách đến các địa điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam, Công ty còn cung cấp dịch vụ
bay du lịch, tham quan, ngắm cảnh Vũng Tàu theo các đường bay:
* Sân bay Vũng Tàu - Núi Nhỏ - Bãi Trước (Núi Lớn) - Cảng Dầu khí - Sân
bay Vũng Tàu.
* Sân bay Vũng Tàu - Bãi Sau - Núi Nhỏ - Núi Lớn - Bãi Trước - Bãi Dâu -
Long Sơn - Cầu Cỏ May - Cầu Cửa Lấp - Cảng Dầu khí - Sân bay Vũng Tàu.
* Sân bay Vũng Tàu - Cầu Cửa Lấp - Mũi Kỳ Vân - Bến Tàu không số Lộc An
- Phước Bửu - Rừng nguyên sinh Bình Châu - Con đường đẹp nhất Việt Nam (Xuân
Sơn - Ngãi Giao - Mỹ Xuân) - Khu công nghiệp Phú Mỹ (Cảng Nước sâu) - Long Sơn
- Cảng Dầu khí - Sân bay Vũng Tàu.
Trong vòng 5 năm trở lại đây, từ năm 2015 đến đầu năm 2020, Công ty đã thực
hiện được 753 giờ bay du lịch trên tổng số 7129 giờ bay phục vụ thương mại của Công
ty, với trung bình khoảng 2.500 khách mỗi năm.
Với phương châm tạo ra nhiều cơ hội bay không chỉ nhóm khách hàng doanh
nghiệp mà chú trọng đến các khách hàng hoặc nhóm khách hàng có nhu cầu riêng. Công
ty Trực Thăng Miền Nam luôn tập trung vào việc nâng cao chất lượng phục vụ hành khách
mà vẫn đảm bảo kiểm soát tốt chi phí thông qua việc giảm thời gian quay vòng máy bay,
nâng cao năng suất lao động của từng nhân viên nhằm tối ưu hóa chi phí vận hành và
chuyển giá trị gia tăng trở lại cho khách hàng. Trước những cơ hội và thách thức đó, hãng
hàng không Công ty Trực Thăng Miền Nam phải không ngừng đổi mới và nâng cao chất
lượng của các loại hình dịch vụ, trong đó có dịch vụ vận chuyển hành khách nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường hàng không trong tỉnh và cả nước, gia tăng
sức cạnh tranh với các hãng hàng không khác, hoặc các phương thức vận chuyển khác.
4.2. Thống kê mô tả cho bài nghiên cứu
Thứ nhất, biểu đồ tròn trong Hình 2 cho thấy hơn đa số người được hỏi là nam
giới. Khoảng 292 người (n=292) đã trả lời bảng câu hỏi, trong đó có 147 người là nam,
chiếm 50% và nữ với 145 người (50%).
47
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện số người tham gia khảo sát theo giới tính.
(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2020)
Phần lớn người tham gia khảo sát có độ tuổi từ 26 đến 35 tuổi, Hình 3 cho thấy
khoảng 40% và 30% tương ứng từ 26 đến 35 và trên 50 tuổi. Số người được hỏi ít nhất
là từ 18 đến 25 tuổi tuổi với 11%. Điều này chỉ ra rằng sự hài lòng về phục hồi dịch vụ
trong ngành du lịch hàng không của hành khách là khác nhau đối với các cá nhân ở các
độ tuổi khác nhau.
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ thể hiện số người tham gia khảo sát theo độ tuổi
(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2020)
Biểu đồ hình tròn trong Hình 4 minh họa mức thu nhập hàng tháng của người
trả lời. Khoảng 22% người được hỏi cho biết thu nhập hàng tháng của họ từ 26 – 40
triệu đồng và 34% trên 40 triệu đồng. Phần lớn những người tham gia đã kiếm được
mức trung bình hàng tháng ở mức từ 15 triệu đến 25 triệu, chiếm 38%. Những kết quả
11%
40%
19%
30%
Dưới 25 Từ 26-35 Từ 36-50 Trên 50
48
này cho thấy tác động trực tiếp của thu nhập đối với kỳ vọng của khách hàng về chất
lượng dịch vụ và đối với sự hài lòng của họ.
Biểu đồ 4.3: Biêu đồ thể hiện mức thu nhập hàng tháng của người tham gia khảo sát
(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2020)
Hơn nữa, theo Hình 5, khoảng 37% người được hỏi là cán bộ quản lý và 27% là nhân
viên, viên chức. Những người này chiếm đa số, còn lại là những người kinh doanh tự
do và làm nghề khác.Trong đó cũng có khoảng 5% là doanh nhân.
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ thể hiện nghề nghiệp của người tham gia khảo sát.
(Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả, 2020)
6%
38%
22%
34%
Dưới 15 triệu Từ 15 đến 25 triệuTừ 26 đến 40 triệu Trên 40 triệu
5%
27%
37%
13%
18%Doanh nhânNhân viên, viên chứcCán bộ quản lýKinh doanh tự doKhác
49
4.3. Phân tích tính hợp lệ và độ tin cậy
Để phân tích độ tin cậy của dữ liệu thu thập được từ các bảng câu hỏi, Cronbach’s
alpha đã được sử dụng. Cronbach’s alpha được tính toán để đo lường tính nhất quán
bên trong của các yếu tố thu được (Nunnally và Bernstein, 1994). Hệ số alpha bằng
hoặc lớn hơn 0.7, cho thấy tất cả các yếu tố đều có mức độ nhất quán nội bộ có thể
chấp nhận được. Xem xét các danh mục phụ trong bảng câu hỏi, tất cả các thang đo
lường được sử dụng trong nghiên cứu chính đều có Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.7
(Bảng 4.1). Nó chỉ ra rằng tính nhất quán bên trong của các yếu tố đó đã được chấp
nhận.
Bảng 4.1: Thống kê và ước tính độ tin cậy cho các thang đo nghiên cứu chính
Nhân tố Biến
quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach
Alpha nếu
biến bị loại
SỰ TIN
CẬY
TC1 13.4692 13.590 .686 .704
TC2 13.3870 13.241 .725 .690
TC3 13.4932 13.378 .724 .691
TC4 13.5548 18.598 .103 .884
TC5 13.5068 13.612 .680 .706
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.786 (lần 1)
TC1 10.1712 10.816 .756 .848
TC2 10.0890 10.590 .782 .838
TC3 10.1952 10.811 .767 .844
TC5 10.2089 11.245 .687 .874
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.884 (lần 2)
PHƯƠNG
TIỆN
HỮU
HÌNH
PT1 9.1233 4.170 .458 .732
PT2 9.4178 3.296 .661 .614
PT3 9.4212 3.915 .506 .708
PT4 9.1781 3.886 .547 .686
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.747
50
KHẢ
NĂNG
ĐÁP
ỨNG
DU1 9.7192 3.508 .673 .746
DU2 9.5445 3.465 .627 .766
DU3 9.7158 3.434 .632 .764
DU4 9.5993 3.519 .594 .782
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.812
NĂNG
LỰC
PHỤC VỤ
PV1 12.7192 8.319 .495 .804
PV2 12.5514 7.520 .669 .756
PV3 12.6575 7.250 .668 .754
PV4 12.8322 6.642 .688 .746
PV5 12.8014 7.789 .497 .807
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.812
SỰ
ĐỒNG
CẢM
DC1 13.2363 5.975 .689 .797
DC2 13.4315 5.999 .738 .785
DC3 13.7363 6.277 .549 .837
DC4 13.3048 5.814 .700 .794
DC5 13.4007 6.557 .567 .830
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.841
GIÁ CẢ
GC1 13.0822 6.282 .577 .825
GC2 12.8767 5.875 .774 .764
GC3 12.8048 6.460 .696 .790
GC4 12.9897 6.594 .609 .812
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.837
SỰ HÀI
LÒNG
HL1 6.4349 1.078 .748 .780
HL2 6.4486 1.107 .794 .736
HL3 6.4384 1.250 .650 .868
Hệ số Cronbach Alpha của nhân tố: 0.856
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Kết quả cho thấy các nhân tố đều có ý nghĩa thống kê vì hệ số Cronbach’s Alpha lớn
hơn 0.6. Trong đó:
51
SỰ TIN CẬY gồm có 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha (lần 1) của
nhân tố là 0.786, hệ số tương quan biến tổng của quan sát TC4 là 0.103 <0.3 nên quan
sát TC4 bị loại. Sau khi kiểm định lại hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố sau khi
loại TC4, kết quả hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố là 0.884 và hệ số tương quan
biến tổng ở mức cho phép 0.687 – 0.782 cho thấy các biến thành phần còn lại có mối
quan hệ rất chặt chẽ. Như vậy, các biến quan sát TC1, TC2, TC3, TC5 được đưa vào
phân tích EFA.
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s
Alpha là 0.747 và hệ số tương quan biến tổng ở mức cho phép 0.458 – 0.661 > 0.3 nên
đảm bảo độ tin cậy. Các biến thành phần có mối quan hệ rất chặt chẽ. Như vậy, các
biến quan sát PT1, PT2. PT3, PT4 đạt yêu cầu và đủ điều kiện phân tích EFA ở bước
tiếp theo.
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha
0.812 và hệ số tương quan biến tổng từ 0.594 – 0.673 (>0.3) nên các biến sẽ được giữ
lại. Như vậy, các biến quan sát DU1, DU2, DU3, DU4 đạt yêu cầu và đủ điều kiện
phân tích EFA ở bước tiếp theo.
NĂNG LỰC PHỤC VỤ gồm có 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha
có giá trị 0.812 và hệ số tương quan tổng 0.485 – 0.688 (>0.3) nên các biến sẽ được
giữ lại. Điều này cho thấy các biến thành phần có mối quan hệ rất chặt chẽ. Như vậy,
các biến quan sát PV1, PV2, PV3, PV4, PV5 đạt yêu cầu và đủ điều kiện phân tích
EFA ở bước tiếp theo.
SỰ ĐỒNG CẢM gồm có 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha là 0.841
với các hệ số tương quan tổng 0.549 – 0.738 (>0.3) nên các biến sẽ được giữ lại. Như
vậy, các biến quan sát DC1, DC2, DC3, DC4, DC5 đạt yêu cầu và đủ điều kiện phân
tích EFA ở bước tiếp theo.
GIÁ CẢ gồm có 4 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị 0.837
và hệ số tương quan tổng 0.558 – 0.774 (>0.3) nên các biến sẽ được giữ lại. Các biến
quan sát GC1, GC2, GC3, GC4 đạt yêu cầu và đủ điều kiện phân tích EFA ở bước tiếp
theo.
SỰ HÀI LÒNG cũng có hệ số Cronbach’s Alpha khá cao 0.867, các biến
quan sát thành phần cũng có hệ số tương quan tổng khá tốt 0.650 – 0.794 (>0.3) nên
52
các biến sẽ được giữ lại. Như vậy, các biến quan sát HL1, HL2, HL3 đạt yêu cầu và đủ
điều kiện phân tích EFA ở bước tiếp theo.
Như vậy, sau khi đánh giá độ tin cậy thang đo thì mô hình bao gồm 7 yếu tố là: Phương
tiện hữu hình, Độ tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sụ đòng cảm, Giá cả
và Sự hài lòng. Các yếu tố này sẽ được đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA.
4.4. Kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho 6 biến độc lập:
Mô hình sau khi đánh giá độ tin cậy gồm 6 biến độc lập là: Phương tiện hữu hình, Độ
tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sụ đòng cảm, Giá cả với 26 biến (loại
1 biến TC4) quan sát có ý nghĩa về mặt thống kê. Các biến độc lập này sẽ tiếp tục được
đưa vào kiểm định thang đo thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phân tích EFA cho 6 biến độc lập được thực hiện với giả thuyết H0: Các biến quan sát
không có sự tương quan nhau trong tổng thể. Kết quả phân tích thu được tóm tắt như
sau:
Kiểm định Barlett: Sig = 0.000 < 5%: Bác bỏ giả thuyết H0, các biến quan
sát trong phân tích EFA có tương quan với nhau trong tổng thể.
Hệ số KMO = 0.855 > 0.5: phân tích nhân tố là cần thiết cho dữ liệu.
Có 6 nhân tố được rút trích từ phân tích EFA với:
Giá trị EigenValues của các nhân tố đều > 1: đạt yêu cầu.
Giá trị tổng phương sai trích = 63.421% (> 50%): phân tích nhân tố khám
phá đạt yêu cầu. Như vậy, 6 nhân tố được rút trích này giải thích cho 63.4% biến thiên
của dữ liệu.
Khác biệt về hệ số tải nhân tố của các biến quan sát giữa các nhân tố đều
> 0.3 cho thấy các nhân tố có giá trị phân biệt cao.
Bảng 4.2: Bảng kết quả phân tích EFA các biến độc lập
53
Biến quan
sát
Nhân Tố Tên Nhân Tố
1 2 3 4 5 6
GC2 0.857
GIÁ CẢ GC3 0.804
GC4 0.701
GC1 0.691
DC2 0.799
ĐỒNG CẢM
DC1 0.773
DC4 0.756
DC5 0.656
DC3 0.628
TC2 0.886
ĐỘ TIN CẬY TC3 0.873
TC1 0.867
TC5 0.81
PV4 0.818
NĂNG LỰC
PHỤC VỤ
PV3 0.814
PV2 0.804
PV5 0.668
PV1 0.659
DU2 0.761
KHẢ NĂNG
ĐÁP ỨNG
DU4 0.721
DU1 0.716
DU3 0.666
PT2 0.781
PHƯƠNG TIỆN
HỮU HÌNH
PT4 0.713
PT1 0.674
PT3 0.63
PHƯƠNG SAI TRÍCH % 63.421%
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho 6 biến phụ thuộc Sự hài lòng:
54
Thang đo về Sự hài lòng bao gồm 1 biến quan sát. Kết quả phân tích EFA cho thấy
Biến quan sát này có 1 nhân tố. Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.5
nên biến này có ý nghĩa thiết thực.
Hệ số KMO = 0.701 > 0.5 phân tích nhân tố là cần thiết cho dữ liệu.
Giá trị EigenValues của nhân tố 2.331 > 1: đạt yêu cầu.
Giá trị tổng phương sai trích =77.708% (> 50%): phân tích nhân tố khám
phá đạt yêu cầu. Như vậy, nhân tố được rút trích này giải thích cho 77.7% biến thiên
của dữ liệu.
Bảng 4.3: Bảng kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc Sự hài lòng.
STT Biến quan sát Nhân tố Tên nhân tố
1
1 HL2 .916 Sự hài lòng
2 HL1 .894
3 HL3 .832
Eigenvalue 2.331
Phương sai trích (%) 77.708
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) mô hình lý thuyết:
Dựa vào kết quả phân tích EFA, các nhân tố rút trích ra của các giả thuyết nghiên cứu
chính đều đạt yêu cầu. Do đó, mô hình nghiên cứu gồm 6 biến thành phần : Phương
tiện hữu hình, Độ tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sụ đòng cảm, Giá cả
dùng để đo lường cho biến Sự hài lòng được chấp nhận.
4.5. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo
Như kết quả phân tích ở trên thì không có sự thay đổi trong thành phần ảnh hưởng đến
Sự hài lòng. Mô hình nghiên cứu sẽ gồm 6 biến độc lập: Phương tiện hữu hình, Độ tin
cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sụ đòng cảm, Giá cả và 1 biến phụ thuộc
là Sự hài lòng. Dựa vào kết quả phân tích EFA, các nhân tố rút trích ra của các giả
thuyết nghiên cứu chính đều đạt yêu cầu. Do đó, mô hình nghiên cứu gồm 6 biến thành
phần nêu trên dùng để đo lường cho biến Sự hài lòng được chấp nhận.
Bảng 4.4: Bảng tóm tắt giả thuyết trong mô hình nghiên cứu
55
Giả
thuyết Nội dung
H1 Phương tiện hữu hình có ảnh hưởng tích cực đối với Sự hài lòng của
khách hàng
H2 Sự tin cậy có ảnh hưởng tích cực đối với Sự hài lòng của khách hàng
H3 Khả năng đáp ứng có ảnh hưởng tích cực đối với Sự hài lòng của khách
hàng
H4 Năng lực phục vụ có ảnh hưởng tích cực đối với Sự hài lòng của khách
hàng
H5 Sự đồng cảm có ảnh hưởng tích cực đối với Sự hài lòng của khách hàng
H6 Giá cả có ảnh hưởng tích cực đối với Sự hài lòng của khách hàng
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
4.6. Phân tích mối tương quan (Pearson Correlations)
Phân tích tương quan được thực hiện giữa biến phụ thuộc Sự hài lòng và các biến độc
lập như: Phương tiện hữu hình, Độ tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sụ
đồng cảm, Giá cả Đồng thời cũng phân tích tương quan giữa các biến độc lập với nhau
nhằm phát hiện những mối tương quan chặt chẽ giữa các biến độc lập. Vì những tương
quan như vậy có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của phân tích hồi quy như gây ra hiện
tượng đa cộng tuyến.
Kết quả phân tích tương quan Pearson
Bảng 4.5: Kết quả phân tích tương quan Pearson
HL PT TC DU PV DC GC
HL
Hệ số tương
quan 1 .520** .341** .553** .199** .462** .505**
Mức ý nghĩa
(kiểm định 2
phía)
.000 .000 .000 .001 .000 .000
PT
Hệ số tương
quan .520** 1 -.078 .447** .035 .451** .423**
Mức ý nghĩa
(kiểm định 2
phía)
.000 .184 .000 .547 .000 .000
56
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Theo kết quả, các biến độc lập đều có tương quan tuyến tính khá mạnh với biến phụ
thuộc, các hệ số tương quan đều có ý nghĩa thống kê (p<0.01).
Cụ thể, mối liên hệ tương quan giữa các biến như sau:
TC
Hệ số tương
quan .341** -.078 1 .057 .043 .012 -.059
Mức ý nghĩa
(kiểm định 2
phía)
.000 .184 .329 .461 .837 .311
DU
Hệ số tương
quan .553** .447** .057 1 -.088 .559** .466**
Mức ý nghĩa
(kiểm định 2
phía)
.000 .000 .329 .132 .000 .000
PV
Hệ số tương
quan .199** .035 .043 -.088 1 -.063 -.013
Mức ý nghĩa
(kiểm định 2
phía)
.001 .547 .461 .132 .281 .827
DC
Hệ số tương
quan .462** .451** .012 .559** -.063 .462** .473**
Mức ý nghĩa
(kiểm định 2
phía)
.000 .000 .837 .000 .281 .000 .000
GC
Hệ số tương
quan .505** .423** -.059 .466** -.013 .473** 1
Mức ý nghĩa
(kiểm định 2
phía)
.000 .000 .311 .000 .827 .000
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
57
Tương quan giữa biến Phương tiện hữu hình và Sự hài lòng là r = 0.520.
Tương quan giữa biến Độ tin cậy và Sự hài lòng là r = 0.341.
Tương quan giữa biến Khả năng đáp ứng và Sự hài lòng là r = 0.553.
Tương quan giữa biến Năng lực phục vụ và Sự hài lòng là r = 0.199.
Tương quan giữa biến Sự đồng cảm và Sự hài lòng là r = 0.462.
Tương quan giữa biến Giá cả và Sự hài lòng là r = 0.502.
Như vậy, việc phân tích hồi quy tuyến tính là phù hợp. Tuy nhiên, kết quả phân tích
tương quan cũng cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập ở mức tương quan
mạnh nên cần quan tâm đến hiện tượng đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy đa biến.
Nổi bật là hệ số tương quan giữa Khả năng đáp ứng và Sự đồng cảm với r = 0.559. Kế
đến là tương quan giữa Sự đồng cảm và Giá cả với hệ số tương quan r = 0.473. Đứng
thứ 3 là tương quan giữa Khả năng đáp ứng và Giá cả với hệ số tương quan r = 0.466.
4.7. Kiểm tra giả thuyết (Hypothesis testing)
Phân tích hồi quy được tiến hành với 6 biến độc lập là Phương tiện hữu hình (PT),
Sự tin cậy (TC), Khả năng đáp ứng (DU), Năng lực phục vụ (PV), Sự đồng cảm (DC),
Giá cả (GC) sử dụng phương pháp Enter.
Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng:
SHL = β0 + β1*PT + β2*TC + β3* DU + β4* PV + β5*DC + β6*GC + ei
Kết quả hồi quy đa biến (Phụ lục)
Đánh giá độ phù hợp của mô hình:
Bảng 4.6: Bảng chỉ tiêu đánh giá độ phù hợp của mô hình.
Mô
hình
R R2 R2 điều
chỉnh
Độ lệch
chuẩn
Hệ số
Durbin-
Watson
1 .785a .616 .608 .32348 2.038
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Như kết quả phân tích thì mô hình nghiên cứu có R2 hiệu chỉnh là 0.608 nghĩa là 60.8%
sự biến thiên của Sự hài lòng được giải thích bởi sự biến thiên của các thành phần như:
Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Khả năng đáp ứng, Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm,
Giá cả.
Kiểm định giả thuyết về sự phù hợp của mô hình
58
Bảng 4.7: Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình.
Mô hình Tổng bình
phương
df Bình phương
trung bình
F Mức ý
nghĩa
1 Hồi quy 47.893 6 7.982 76.285 .000b
Phần dư 29.821 285 .105
Tổng 77.715 291
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Với giả thuyết H0: β1=β2=β3=β4=β5= β6=0 (tất cả hệ số hồi quy bằng 0)
Giá trị Sig(F) = 0.000 < mức ý nghĩa 5%: giả thuyết H0 bị bác bỏ. Điều đó có
ý nghĩa là sự kết hợp của các biến độc lập hiện có trong mô hình có thể giải thích được
sự biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng là phù hợp
với tập dữ liệu hiện có. Sig(β1), Sig(β2), Sig(β3), Sig(β4), Sig(β5), Sig(β6) < mức ý nghĩa
5% nên các biến độc lập tương ứng là Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Khả năng đáp
ứng, Năng lực phục vụ, Sự đồng cảm, Giá cả có hệ số hồi quy có ý nghĩa về mặt thống
kê ở mức ý nghĩa 5%.
Phương trình hồi quy và ý nghĩa các hệ số hồi quy:
Bảng 4.8: Bảng thông số thống kê của từng biến trong mô hình hồi quy.
Mô hình Hệ số không chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
Giá trị t
Mức ý nghĩa
Thống kê đa cộng tuyến
B Độ lệch chuẩn
Beta Dung sai
VIF
1 Hằng
số -.197 .171 -1.148 .252 1.435
PT .232 .036 .381 6.390 .000 .697 1.226
TC .169 .318 .262 9.492 .000 .974 1.675
DU .228 .041 .366 5.605 .000 .897 1.121
PV .159 .029 .206 5.552 .000 .979 1.665
DC .066 .040 .087 1.625 .003 .701 1.467
GC .208 .037 .280 5.614 .000 .682 1.435
a. Biến phụ thuộc: SHL
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
59
Phương trình hồi quy rút ra được:
SHL = -0.197 + 0.232*PT + 0.169*TC + 0.228*DU + 0.159* PV + 0.066*DC +
0.208*GC + ei
Tầm quan trọng của các biến trong mô hình:
Sử dụng R2 hiệu chỉnh để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu. Độ phù
hợp của mô hình được kiểm định bằng trị số thống kê F được tính từ R2 của mô hình
tương ứng với mức ý nghĩa Sig., với giá trị Sig. càng nhỏ thì càng an toàn khi bác bỏ
giả thuyết H0 là hệ số trước các biến độc lập đều bằng nhau và bằng 0 (Trừ hằng số).
Mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với dữ liệu và có thể sử dụng được.
Để xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình ta sử dụng hệ số Beta chuẩn
hóa. Theo kết quả bảng thông số thống kê của từng biến trong mô hình hồi quy cho thấy
tầm quan trọng của các biến này trong mô hình đối với Sự hài lòng như sau:
Yếu tố Phương tiện hữu hình có hệ số Beta chuẩn hóa là 0.381, đây là yếu tố
có tầm quan trọng nhất đối với Sự hài lòng. Điều này có nghĩa là càng nâng cao các
thành phần của Phương tiện hữu hình như Trang thiết bị trên máy bay càng hiện đại,
Cabin sạch sẽ thoáng mát, Chỗ ngồi trên máy bay càng rộng rãi, thoải mái, Diện mạo và
trang phục của nhân viên thanh lịch bắt mắt, thì sẽ càng tạo sự hài lòng đối với khách
hàng.
Đứng thứ 2 là Khả năng đáp ứng với hệ số Beta chuẩn hóa là 0.366.
Thứ 3 là yếu tố Giá cả với hệ số Beta là 0.280.
Thứ 4 là Sự tin cậy có hệ số Beta là 0.262.
Thứ 5 là Năng lục phục vụ có hệ số Beta là 0.206.
Và cuối cùng là yếu tố Sự đồng cảm với hệ số Beta là 0.087.
Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết
Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư:
60
Biểu đồ 4.5 :Biểu đồ phần dư chuẩn hóa.
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Từ biểu đồ phần dư chuẩn hóa có trị trung bình (Mean) = -1.10*10-16 ≅ 0 và độ lệch
chuẩn = 0.990 ≅ 1: phân phối phần dư có dạng gần chuẩn, thỏa yêu cầu giả định về phân
phối chuẩn của phần dư.
Biểu đồ 4.6: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hoá.
61
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Đồng thời xét đồ thị P-P Plot ta thấy, các điểm phần dư phân tán xung quanh đường
chéo, phân phối phần dư có thể xem như chuẩn. Vì vậy giả định phân phối chuẩn của
phần dư được thoả mãn.
Kiểm định đa cộng tuyến:
Theo kết quả Giá trị VIF của các biến độc lập đều < 2 nên hiện tượng đa cộng tuyến của
các biến độc lập không ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô hình.
Kiểm định tính độc lập của sai số
Hệ số Durbin-Watson dùng để kiểm tra tính tương quan chuỗi trong sai số đo lường.
Kết quả trong mô hình Durbin – Watson là = 2.038 (nằm trong khoảng 1 <d <3). Như
vậy mô hình không có tự tương quan, điều này có ý nghĩa là mô hình hồi quy không vi
phạm giả định về tính độc lập của sai số.
4.8. Kiểm định các giả thuyết
Phương tiện hữu hình
Giả thuyết H1: Phương tiện hữu hình có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của khách
hàng.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa β1 = 0.381, Sig(β1) = 0.000 < 0.05: Chấp nhận giả
thuyết H1.
Kết quả cuộc khảo sát cho thấy Phương tiện hữu hình có tác động tích cực đối với Sự
hài lòng của khách hàng. Hay nói cách khác, trong cuộc khảo sát cho thấy Sự hài lòng
của khách hàng bị ảnh hưởng bởi các trang thiết bị hiện đại của máy bay bao gồm
khoang hành khách, ghế ngồi, lối đi và cả diện mạo của nhân viên.
Như vậy, khi khách hàng càng tin cậy vào phương tiện máy bay hiện đại của công ty thì
họ càng hài lòng hơn. Mức độ tin tưởng càng cao thì Sự hài lòng sẽ càng tăng cao.
Sự tin cậy
Giả thuyết H2: Sự tin cậy có tác động cùng tích cực đối với Sự hài lòng của khách hàng.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa β2 = 0.262; Sig(β2) = 0.000 < 0.05: Chấp nhận giả
thuyết H2.
Như vậy, Sự tin cậy có tác động cùng tích cực đối với Sự hài lòng của khách hàng. Điều
này cho thấy khi khách hàng càng cảm thấy sự chính xác trong lịch trình của chuyến
bay, sự an toàn của các chuyền bay và sự hiệu quả trong việc giải quyết các yêu cầu,
62
phàn nàn của khách hàng thì Sự hài lòng đối với các dịch vụ du lịch bằng tực thăng của
Công ty trực thăng miền Nam sẽ càng tăng cao.
Khả năng đáp ứng
Giả thuyết H3: Khả năng đáp ứng có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của khách
hàng.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa β3= 0.366, Sig(β3) = 0.000 < 0.05: Chấp nhận giả
thuyết H3.
Như vậy, Khả năng đáp ứng có tác động tích cực đối với sự hài lòng của khách hàng.
Hay nói cách khác, trong cuộc khảo sát cho thấy Sự hài lòng của khách hàng bị ảnh
hưởng bởi Khả năng đáp ứng của đội ngũ nhân viên công ty trong quá trình thực hiện
các thủ tục hành lý nhanh gọn, cập nhật thông tin về lịch trình của chuyến bay kịp thời,
sẵn sàng giúp đỡ khách hàng khi có yêu cầu.
Năng lực phục vụ
Giả thuyết H4: Năng lực phục vụ có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của khách
hàng.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa β4= 0.206, Sig(β3) = 0.000 < 0.05: Chấp nhận giả
thuyết H4.
Như vậy, Năng lực phục vụ có tác động tích cực đối với sự hài lòng của khách hàng.
Hay nói cách khác, trong cuộc khảo sát cho thấy Sự hài lòng của khách hàng bị ảnh
hưởng bởi thái độ và tác phong làm việc của đội ngũ nhân viên của công ty. Mức độ
chuyên nghiệp, thái độ đúng mực, ân cần, giao tiếp lịch sự trong quá trình thực hiện các
thủ tục đưa đón khách lên xuống máy bay càng cao và hỗ trợ khách hàng thì Sự hài lòng
sẽ càng tăng cao.
Sự đồng cảm
Giả thuyết H5: Sự đồng cảm có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của khách hàng.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa β5= 0.087, Sig(β5) = 0.003 < 0.05: Chấp nhận giả
thuyết H5.
Theo kết quả thu được trong cuộc khảo sát thì rõ ràng có sự tác động dương tích cực từ
Sự đồng cảm lên Sự hài lòng của khách hàng. Khi khách hàng cảm thấy sự quan tâm,
của nhân viên đối với các khách hàng có yêu cầu đặc biêt hay việc cung cấp các lịch
63
trình bay, chương trình khuyến mãi phù hợp với nhu cầu của khách hàng càng cao thì
Sự hài lòng của họ tăng lên.
Giá cả
Giả thuyết H6: Giá cả có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của khách hàng.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa β6= 0.280, Sig(β6) = 0.000 < 0.05: Chấp nhận giả
thuyết H6.
Theo kết quả thu được trong cuộc khảo sát thì rõ ràng có sự tác động tích cực từ Giá cả
lên Sự hài lòng của khách hàng. Khi khách hàng cảm thấy Giá cả phù hợp với dịch vụ
mà khách hàng nhận được thì Sự hài lòng của họ tăng lên.
Tóm lại, kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu được tóm tắt như sau:
Bảng 4.9: Bảng tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết
Giả
thuyết
Nội dung Kết quả
H1 Phương tiện hữu hình có tác động tích cực đối với Sự hài
lòng của khách hàng Chấp nhận
H2 Sự tin cậy có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của khách
hàng Chấp nhận
H3 Khả năng đáp ứng có tác động tích cực đối với Sự hài lòng
của khách hàng Chấp nhận
H4 Năng lực phục vụ có tác động tích cực đối với Sự hài lòng
của khách hàng Chấp nhận
H5 Sự đồng cảm có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của
khách hàng Chấp nhận
H6 Giá cả có tác động tích cực đối với Sự hài lòng của khách
hàng Chấp nhận
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
4.9. Kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng trong từng yếu tố
Phương tiện hữu hình:
64
Bảng 4.10: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Phương tiện hữu hình
N
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá tri trung
bình Độ lệch chuẩn
PT1 292 1.00 5.00 3.2568 .78591
PT2 292 1.00 5.00 2.9623 .89785
PT3 292 1.00 5.00 2.9589 .82800
PT4 292 1.00 5.00 3.2021 .80180
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Yếu tố Phương tiện hữu hình đứng vị trí thấp nhất trong bảng đánh giá với Mean
= 3.095. Bảng phân tích hồi quy cho thấy yếu tố này lại tác động mạnh nhất
(Beta=0.381) đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bay của công ty trực thăng
Miền Nam.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 2.959 đến
3.257 và ở mức khá. Trong đó mức độ cao nhất thuộc về biến quan sát PV1: Trang thiết
bị máy bay tiện nghi, hiện đại. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khách hàng thể hiện sự
hài lòng khá thấp đối với yếu tố Phương tiện hữu hình. Một số ý kiến cho rằng khoang
hành khách hơi nóng và chỗ ngồi chưa được thoải mái. Khu vực ngồi chờ chưa có nhiều
tiện nghi, hình thức giải trí. Nếu cải thiện được yếu tố này thì mức độ hài lòng của khách
hàng sẽ tăng lên đáng kể.
Sự tin cậy:
Bảng 4.11: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Sự tin cậy.
N
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá tri trung
bình Độ lệch chuẩn
TC1 292 1.00 5.00 3.3836 1.25049
TC2 292 1.00 5.00 3.4658 1.26091
TC3 292 1.00 5.00 3.3596 1.23972
TC5 292 1.00 5.00 3.3459 1.25463
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
65
Yếu tố Sự tin cậy đứng vị trí cao nhất trong bảng đánh giá với Mean = 3.388. Bảng phân
tích hồi quy cho thấy yếu tố này tác động mạnh thứ 4 đến sự hài lòng của khách hàng
sử dụng dịch vụ bay của công ty trực thăng Miền Nam (Beta=0.262).
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.346 đến
3.466 và ở mức khá. Trong đó mức độ cao nhất thuộc về biến quan sát TC2: Sự an toàn
của các chuyến bay. Điều này cho thấy khách hàng rất hài lòng với sự an toàn của các
chuyến bay thông qua quy trình hướng dẫn an toàn trước khi lên máy bay. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra rằng khách hàng thể hiện sự hài lòng và quan tâm đối với yếu tố Sự
tin cậy.
Khả năng đáp ứng:
Bảng 4.12: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Khả năng đáp ứng.
N
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá tri trung
bình Độ lệch chuẩn
DU1 292 1.00 5.00 3.1404 .71614
DU2 292 1.00 5.00 3.3151 .76210
DU3 292 1.00 5.00 3.1438 .76872
DU4 292 1.00 5.00 3.2603 .76930
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Yếu tố Khả năng đáp ứng đứng vị trí thứ 3 trong bảng đánh giá với Mean = 3.214.
Bảng phân tích hồi quy cho thấy yếu tố này cũng tác động mạnh thứ 2 đến sự hài lòng
của khách hàng sử dụng dịch vụ bay của công ty trực thăng Miền Nam với Beta=0.366.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.144 đến
3.315 và ở mức khá. Trong đó mức độ cao nhất thuộc về biến quan sát DU2: Nhân viên
luôn có mặt sẵn sàng giúp đỡ hành khách. Điều này cho thấy các nhân viên của công ty
hỗ trợ, phục vụ hảng khách rất tốt khi có yêu cầu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khách
hàng cũng thể hiện sự hài lòng và quan tâm đối với yếu tố Khả năng đáp ứng.
Năng lực phục vụ:
Bảng 4.13: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Năng lực phục vụ
66
N
Giá trị nhỏ
nhất Giá trị lớn nhất
Giá tri trung
bình Độ lệch chuẩn
PV1 292 1.00 5.00 3.1712 .78962
PV2 292 1.00 5.00 3.3390 .81951
PV3 292 1.00 5.00 3.2329 .88159
PV4 292 1.00 5.00 3.0582 1.00173
PV5 292 1.00 5.00 3.0890 .92258
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Yếu tố Năng lực phục vụ của nhân viên đứng vị trí thứ 4 trong bảng đánh giá với Mean
= 3.178. Bảng phân tích hồi quy cho thấy yếu tố này cũng tác động mạnh thứ 5
(Beta=0.206) đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ bay của công ty trực thăng
Miền Nam.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.058 đến
3.339 và ở mức khá. Trong đó mức độ cao nhất thuộc về biến quan sát PV2: Khả năng
làm việc nhanh gọn, thành thạo của nhân viên. Điều này cho thấy các nhân viên của
công ty làm việc một cách chuyên nghiệp, hiệu quả. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng
khách hàng cũng thể hiện sự hài lòng và quan tâm đối với yếu tố Khả năng đáp ứng.
Sự đồng cảm:
Bảng 4.14: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Sự đồng cảm.
N
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá tri trung
bình Độ lệch chuẩn
DC1 292 1.00 5.00 3.5411 .77881
DC2 292 1.00 5.00 3.3459 .73701
DC3 292 1.00 5.00 3.0411 .81966
DC4 292 1.00 5.00 3.4726 .80969
DC5 292 1.00 5.00 3.3767 .72879
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
67
Yếu tố Sự đồng cảm đứng vị trí thứ 2 trong bảng đánh giá với Mean = 3.355. Bảng phân
tích hồi quy cho thấy yếu tố này cũng tác động ít nhất đến sự hài lòng của khách hàng
sử dụng dịch vụ bay của công ty trực thăng Miền Nam (Beta=0.087).
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 3.041 đến
3.541 và ở mức khá. Trong đó mức độ cao nhất thuộc về biến quan sát DC1: Cung cấp
nhiều khung giờ bay cho khách hàng lựa chọn. Điều này cho thấy công ty đã cung cấp
các chuyến bay theo nhiều khung giờ khác nhau để thuận tiện cho việc đi lại khách hàng.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng khách hàng cũng thể hiện sự hài lòng và quan tâm khá
cao đối với yếu tố Sự đồng cảm.
Giá cả:
Bảng 4.15: Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng về Giá cả
N
Giá trị nhỏ
nhất
Giá trị lớn
nhất
Giá tri trung
bình Độ lệch chuẩn
GC1 292 1.00 5.00 2.9829 .88693
GC2 292 1.00 5.00 3.1884 .82203
GC3 292 1.00 5.00 3.2603 .74201
GC4 292 1.00 5.00 3.0753 .77845
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Yếu tố Giá cả đứng vị trí thứ 5 trong bảng đánh giá với Mean = 3.126. Bảng phân tích
hồi quy cho thấy yếu tố này cũng tác động mạnh thứ 3 đến sự hài lòng của khách hàng
sử dụng dịch vụ bay của công ty trực thăng Miền Nam (Beta=0.28).
Vị trí này cho thấy rằng các chương trình khuyến mãi chưa thực sự thu hút và làm thỏa
mãn khách hàng.
Các biến quan sát của nhóm này có mức độ cảm nhận dao động từ 2.983 đến 3.26
và ở mức khá. Trong đó mức độ cao nhất thuộc về biến quan sát GC3: Giá cả phù hợp
với sự mong đợi của khách hàng.. Điều này cho thấy khách hàng hài lòng với dịch vụ
nhận được so với chi phí bỏ ra và phù hợp với mong đợi của họ. Ngoài ra, giá vé cũng
có tính cạnh tranh, tương đương so với các hãng hàng không khác khai thác cùng đường
bay Tuy nhiên, các chương trình khuyến mại, giảm giá dành cho khách hàng thường
68
xuyên rất được quan tâm và ưa thích nhưng lại chưa được có nhiều. Kết quả nghiên cứu
chỉ ra rằng khách hàng cũng thể hiện sự hài lòng và quan tâm đối với yếu tố Giá cả.
4.10. Phân tích sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa các nhóm khách hàng đối với
dịch vụ bay của công ty trực thăng Miền Nam
Để phân tích sự khác biệt tiềm ẩn giữa các nhóm người trả lời với mức độ hài lòng với
dich vụ bay của công ty trực thăng Miền Nam (Giới tính, độ tuổi, thu nhập hàng tháng,
Mục đích chuyến đi). Nghiên cứu này sử dụng thử nghiệm t và ANOVA.
Phân tích mức độ hài lòng theo giới tính:
Kết quả phân tích cho thấy với Sig = 0.93, kiểm định ANOVA chỉ ra rằng mức độ hài
lòng trung bình của nam và nữ với F = 0.008, P> 0,05. Có thể kết luận rằng không có sự
khác biệt đáng kể giữa nam và nữ về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của
công ty trực thăng Miền Nam. Kết quả này cho thấy khách hàng nam và khách hàng nữ
không có mức độ yêu thích khác nhau.
Bảng 4.16: So sánh trung bình theo giới tính (Mean comparision).
Tổng bình
phương Df
Bình
phương
trung bình F Sig.
Trong các nhóm .002 1 .002 .008 .930
Giữa các nhóm 77.713 290 .268
Tổng 77.715 291
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Phân tích mức độ hài lòng theo nhóm tuổi:
Để kiểm tra sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm tuổi, ANOVA
với 0.818 sig. được lấy (bảng 18) nhóm tuổi: dưới 25; 26-35, 36-50 và > 50 tuổi. Kết
quả cho thấy khách hàng ở các nhóm tuổi khác nhau không có mức độ yêu thích khác
nhau (F = 0.31; P> 0.05).
69
Bảng 4.17: Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nhóm tuổi.
Tổng bình
phương df
Bình phương
trung bình F Sig.
Trong các nhóm .250 3 .083 .310 .818
GIữa các nhóm 77.465 288 .269
Tổng 77.715 291
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Phân tích mức độ hài lòng theo thu nhập hàng tháng:
Để kiểm tra sự khác biệt về lòng trung thành của khách hàng theo nhóm thu nhập hàng
tháng, ANOVA với 0.967 sig. được lấy (bảng 4) nhóm thu nhập hàng tháng bao gồm:
dưới 15 triệu đồng; 15-25 triệu đồng; 26-40 triệu đồng và > 40 triệu đồng. Kết quả cho
thấy khách hàng ở các nhóm thu nhập khác nhau không có mức độ yêu thích khác nhau
(F = 0.087; P> 0.05).
Bảng 4.18: Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nhóm thu nhập.
Tổng bình
phương Df
Bình phương
trung bình F Sig.
Trong các nhóm .071 3 .024 .087 .967
Giữa các nhóm 77.644 288 .270
Tổng 77.715 291
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Phân tích mức độ hài lòng theo nhóm Nghề nghiệp:
Để kiểm tra sự khác biệt của sự hài lòng của khách hàng theo nhóm Nghề nghiệp,
ANOVA với 0.372 sig. được lấy (bảng 20) theo nhóm Nghề nghiệp của khách hàng. Kết
quả cho thấy khách hàng thuộc các nhóm Nghề nghiệp khác nhau không có mức độ yêu
thích khác nhau (F = 1.069; P> 0.05).
70
Bảng 4.19: Kiểm định sự khác nhau về mức độ hài lòng theo nhóm Nghề nghiệp.
Tổng bình
phương Df
Bình phương
trung bình F Sig.
Trong các nhóm 1.140 4 .285 1.069 .372
Giữa các nhóm 76.575 287 .267
Tổng 77.715 291
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu của tác giả, 2020)
Tóm tắt Chương 4
Chương 4 trình bày kết quả kiểm định mô hình thang đo và mô hình nghiên cứu thong
qua việc xử lý dữ liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS 20.0. Các bước kiểm định gồm
đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích
tương quan, phân tích hồi quy, kiểm định sự phù hợ của mô hình, kiểm định giả thuyết
của mô hình hồi quy. Kết quả EFA cho thấy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ trực thăng của công ty trực thăng miền Nam
gồm có 4 biến độc lập với 27 biến quan sát.
71
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1. Kết luận
Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về dịch vụ du lịch bằng trực
thăng sự hài lòng và các yếu tố tác động đến Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam. Dựa trên những cơ sở
lý thuyết này cùng các nghiên cứu trước trong và ngoài nước, mô hình nghiên cứu nhằm
đánh giá các yếu tố tác động đến Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du
lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam được xây dựng. Mục tiêu trọng
tâm của nghiên cứu nhằm đánh giá những yếu tố tác động đến Sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng và chỉ ra được những khía cạnh hạn
chế, những vấn đề cần giải quyết trong quá trình sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng
của Công ty Trực Thăng Miền Nam hiện nay.
Nghiên cứu cho thấy Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch
bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam chịu tác động của 6 yếu tố. Cụ thể,
cả 6 yếu tố đều tác động dương đến Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du
lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam là (1) Phương tiện hữu hình,
(2) Sự tin cậy, (3) Khả năng đáp ứng, (4) Năng lực phục vụ, (5) Sự đồng cảm, (6) Giá
cả.
Yếu tố “Phương tiện hữu hình” là yếu tố tác động nhiều nhất đến sự hài lòng của
khách hàng đối với dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam
với hệ số Beta = 0.381. Yếu tố này gồm có 4 biến quan sát.
Yếu tố “Khả năng đáp ứng” và “Giá cả” là yếu tố ảnh hưởng mạnh thứ hai và thứ
ba đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty
Trực Thăng Miền Nam với hệ số Beta lần lượt là 0.366 và 0.280. Mỗi yếu tố này gồm
có 4 biến quan sát.
Yếu tố “Giá cả” và “Sự tin cậy” là yếu tố thứ tư và thứ năm theo thứ tự ảnh hướng
đến sự hài lòng của khách hàng đối với hệ số Beta lần lượt là 0.262 và 0.206. Mỗi yếu
tố này gồm có 5 biến quan sát.
Yếu tố cuối cùng ảnh hướng đến sự hài lòng của khách hàng là yếu tố “Sự đồng
cảm” với hệ số Beta = 0.087. Yếu tố này gồm có 5 biến quan sát.
72
Và mô hình hồi quy bội chuẩn hóa Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam rút ra có dạng:
SHL = 0.381*PT + 0.262*TC + 0.366*DU + 0.206* PV + 0.087*DC + 0.280*GC
Trong đó, Mô hình hồi quy có hệ số R2 hiệu chỉnh = 60.8% với mức ý nghĩa <
0.05, chứng tỏ độ phù hợp của mô hình với bộ dữ liệu là khá cao, giải thích được 60.8%
cho bộ dữ liệu khảo sát. Các giả thuyết đều được chấp nhận. Ngoài ra, trong kết quả
phân tích sự khác biệt theo các đặc điểm nhân khẩu học của các nhóm đối tượng khảo
sát cho thấy tồn tại sự khác biệt về nghề nghiệp, độ tuổi, thu nhập đối với Sự hài lòng
của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng
Miền Nam.
Các kết quả trên có ý nghĩa sau đây:
Một là, về phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu này góp phần vào hệ thống thang
đo lường sự hài lòng của khách hàng nói chung và nghiên cứu sự hài lòng khách hàng
đối với dịch vụ vận chuyển hành khách của một hãng hàng không.
Hai là, các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực này có thể sử dụng, điều chỉnh và bổ
sung thang đo lường trong lĩnh vực dịch vụ du lịch bằng trực thăng.
Theo kết quả nghiên cứu này, sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ du lịch bằng trực
thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam được đo lường bằng 27 biến quan sát. Cũng
nên chú ý rằng các biến quan sát này có thể điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với từng
công ty, dịch vụ và thời kỳ khác nhau.
5.2. Hàm ý quản trị
Dựa vào kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng đối với 6 yếu tố được
nghiên cứu, một số giải pháp được đưa ra để cải thiện sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty trực thăng miền Nam như sau:
5.2.1. Đối với yếu tố “Phương tiện hữu hình”
Yếu tố “Phương tiện hữu hình” là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng
của hành khách đối với dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền
Nam. Tuy nghiên đây là yếu tố có mức đánh giá của khách hàng thấp nhất. Trong đó,
khách hàng đánh giá cao nhất đối với các quan sát như sự tiện nghi, hiện đại của máy
bay, trong khi đó đánh giá thấp nhất đối với lối đi, chỗ ngồi trên máy bay khá hẹp, không
rộng rãi, thoải mái.
73
Như vậy kết quả nghiên cứu cho thấy yếu tố Phương tiện hữu hình có một vai trò
quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của hành khách. Vì vậy công ty cần có những
chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng của yếu tố phương tiện hữu hình trong
đó đặc biệt đối với các yếu tố như cải thiện sự tiện nghi, hiện đại của máy bay, tạp chí
và đa dạng hóa các phương tiện giải trí khác trong phòng chờ tại sân bay như trò chơi
điện tư mô phỏng máy bay trực thăng, kệ sách báo, ấn phẩm du lịch Việt Nam, v.v.
Ngoài ra cần phải luôn đảm bảo sự thoáng mát, sạch sẽ của cabin hành khách, sự thoải
mái, rộng rãi của lối đi và ghế ngồi.
Việc nâng cao được chất lượng của các yếu tố này cùng với hình ảnh của các
nhân viên phục vụ mặt đất xinh đẹp, thân thiện, chu đáo chắc chắn sẽ tác động tích cực
góp phần nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
5.2.2. Đối với yếu tố “Khả năng đáp ứng”
Với mức độ hài lòng của khách hàng đánh giá đối với yếu tố này là trung bình,
công ty có thể áp dụng một số giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách hàng như
sau:
- Giảm nhẹ các thủ tục và quy trình lên máy bay nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ
theo quy định, đào tạo cán bộ nhân viên tinh thông về nghiệp vụ hải quan và an ninh
hàng không.
- Tăng cường chú trọng đến công tác cung cấp thông tin về các chuyến bay bị
trễ do các nguyên nhân bất khả kháng ảnh hưởng đến chuyến bay như thời tiết xấu, nâng
cao chất lượng công tác kiểm tra đường băng, sân đỗ, bảo dưỡng máy bay để hạn chế
những vấn đề kỹ thuật phát sinh trước giờ bay.
5.2.3. Đối với yếu tố “Giá cả”
Giá cả ở đây được xem xét trên cả ba khía cạnh là giá cả phù hợp với chất lượng
dịch vụ, giá cả so với đối thủ cạnh tranh và giá cả so với mong đợi của khách hàng.
Công ty Trực Thăng Miền Nam cần nghiên cứu thêm để đưa ra mức giá cạnh tranh hơn
so với các hãng hàng không khác trên thị trường. Điều này dược thế hiện qua kết quả
nghiên cứu khi các quan sát “Giá cả có tính cạnh tranh so với các hãng hàng không
khác” và “Giá cả phù hợp với mong đợi của khách hàng” được khách hàng đánh giá cao
nhất. Các quan sát “Giá cả phù hợp với chất lượng dịch vụ” có mức đánh giá thấp hơn.
Vì vậy, để nâng cao sự hài lòng của khách hàng, ngoài việc có những chính sách giá
74
cạnh tranh, Công ty Trực Thăng Miền Nam cần có những chính sách nhằm nâng cao
mức đánh giá của khách hàng về sự phù hợp giữa giá cả và chất lượng dịch vụ, cụ thể
như sau:
- Xây dựng một chính sách giá cả hợp lý, đa dạng. Đặc biệt có những mức giá phân
biệt phù hợp với những thời gian bay khác nhau, những thời điểm khác nhau trong ngày.
Có chính sách giá đa dạng, phù hợp với từng loại vé khác nhau, với từng loại đối tượng
khách hàng (người lớn, trẻ em...), đặc biệt là người thân của cán bộ công nhân viên của
Công ty, chi phí ký gửi hành lý, chi phí lựa chọn chỗ ngồi, các chi phí thay đổi về ngày,
giờ chuyến bay, thay đổi nơi đi nơi đến, thay đổi tên hành khách hay chính sách hoàn
lại tiền trong những trường hợp đặc biệt..
- Công ty cần đưa ra các chính sách khuyến mãi, giảm giá phù hợp, cũng như các
chương trình khách hàng thường xuyên tốt hơn nhằm thu hút và giữ chân các khách
hàng thường xuyên của công ty.
5.2.4. Đối với yếu tố “Sự tin cậy”
Yếu tố “Sự tin cậy” là yếu tố có mức ảnh hướng cao thứ 4 trong các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng cùa khách hàng. Trong đó, có một vài khách hàng đã thể hiện sự
không hài lòng đối với tình trạng khởi hành không đúng thời gian cùa lịch trình với lý
do thời tiết xấu. Vấn đề này đã làm giảm mức độ hài lòng chung của khách hàng đối với
Công ty Trực Thăng Miền Nam.
Ngoài ra khách hàng cũng có đánh giá khá thấp đối với việc giải quyết những yêu cẩu,
phàn nàn của khách hàng và vấn đề quan tâm giải quyết những sự cố của khách hàng.
Một số giải pháp được đề nghi như sau:
- Nâng cấp hệ thống dự báo thời tiết để cập nhật chính xác thông tin về ảnh hưởng
của thời tiết đến sự hoạt động của chuyến bay.
- Thường xuyên cập nhật thông tin chuyến bay một cách cụ thể, chính xác cho
khách hàng.
- Cần quan tâm hơn đến việc giải quyết sự cố và các ý kiến đóng góp của khách
hàng. Đồng thời, giải quyết nhanh chóng hiệu quả các yêu cầu, phàn nàn của khách
hàng.
75
5.2.5. Đối với yếu tố “Năng lực phục vụ”
Yếu tố “Năng lực phục vụ” là yếu tố có mức ảnh hưởng khá thấp trong các yếu
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng cùa khách hàng, đồng thời các đánh giá của khách hàng
đối với các quan sát thuộc yếu tố này cũng thấp. Kết quả nghiên cứu này cũng đã khẳng
định ảnh hưởng của yếu tố Năng lực phục vụ đến sự hài lòng khách hàng. Như vậy các
yếu tố liên quan đến năng lực phục vụ của nhân viên, hhả năng làm việc nhanh gọn,
thành thạo của nhân viên và sự niềm nở, vui vẻ trong giao tiếp có ảnh hưởng nhất định
đến sự hài lòng cùa khách hàng. Do đó, để nâng cao sự hài lòng khách hàng đối với
Công ty Trực Thăng Miền Nam, công ty cần phải nâng cao hơn nữa chất lượng của các
yếu tố này bằng việc thường xuyên và định kỳ tổ chức các lớp huấn luyện về các tiêu
chuẩn, yêu cầu chung trong phong cách và thái độ phục vụ hành khách cũng như các kỹ
năng giao tiêp, ứng xử với khách để tránh các hành vi, thái độ không chuẩn mực trong
giao tiếp. Ngoài ra, công ty cần tổ chức thêm các lớp tập huấn kỹ năng phục vụ, chăm
sóc khách hàng, nâng cao kỹ năng ngoại ngữ cho đội ngũ nhân viên mặt đất.
5.2.5. Đối với yếu tố ”Sự đồng cảm”
Nhiều khách hàng cho rằng có khá nhiều sự lựa chọn trong lịch trình bay và số
lưọng điếm đến hiện nay của Công ty Trực Thăng Miền Nam, điều này khiến họ có thể
lựa chọn dược lịch trình phù hợp và thuận tiện nhất. Biến quan sát “Quan tâm đến nhu
cầu đặc biệt của khách hàng” cũng có mức đánh giá khá cao. Ngoài ra trong các ý kiến
đóng góp của khách hàng thế hiện trong bảng câu hỏi khảo sát, một số khách hàng còn
phàn nàn về việc mua và thanh toán vé máy bay.
Vì vậy công ty có thể thực hiện một số giải pháp như sau:
- Xem xét tăng cường tần suất bay và mở thêm một số điểm đển mới trong nước
để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn lịch bay phù hợp cũng như tăng khả năng phục
vụ khách hàng.
- Có chính sách nhằm nâng cao sự quan tâm đến các nhu cầu đặc biệt của khách
hàng ngoài việc cung cấp các dịch vụ thông thường như các phục vụ đặc biệt đối với
người già, người bệnh, trẻ em dưới 2 tuổi, v.v.
- Có những chính sách đào tạo, tuyển chọn nhân viên hợp lý nhằm nâng cao trình
độ nghiệp vụ chuyên môn, kiến thức, khả năng ngôn ngữ và kĩ năng giao tiếp của nhân
viên, đảm bảo sự thân thiện, nhiệt tình, chu đáo của nhân viên đối với hành khách.
76
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Ngoài những mục tiêu mà đề tài nghiên cứu đã đạt được, nghiên cứu còn tồn tại
một số hạn chế sau:
- Mẫu nghiên cứu được lựa chọn chưa phản ánh đầy đủ các đối tượng khách hàng,
trong đó chỉ tập trung vào đối tượng khách trong nước, chưa quan tâm đến khách nước
ngoài.
- Nghiên cứu này chỉ đánh giá thang đo bằng phương pháp hệ số Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình lý thuyết được kiểm định bằng phân
tích hồi quy tuyến tính bội để đo lường, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý
thuyết tốt hơn cần sử dụng phương pháp, công cụ khác hiện đại hơn.
- Các yếu tố trong mô hình nghiên cứu chỉ giải thích được 91.4% sự hài lòng của
khách hàng. Còn lại 8.6 % chưa giải thích được trong mô hình, các yếu tố tiếp theo nên
bổ sung thêm những yếu tố khác để giải thích đầy đủ về sự hài lòng của khách hàng.
- Đề tài nghiên cứu này chỉ dừng lại ở nghiên cứu sự hài lòng của hành khách khi
sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam và chưa đi
sâu tìm hiểu về ảnh hưởng của sự hài lòng đến sự trung thành của khách hàng đối với
công ty. Đây cũng là hướng để đề tài phát triển thêm và có những nghiên cứu tiếp theo.
Tóm lại, tuy đã thực hiện những mục tiêu cơ bản đã đề ra nhưng với những hạn
chế về khả năng, kiến thức và thời gian nghiên cứu nên đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong những ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô và bạn đọc để đề tài được
hoàn thiện và có những đóng góp, ý nghĩa thực tiễn nhiều hơn đối với công ty.
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt:
[1] Nguyễn Thị Khánh Chi (2018). Ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đối với sự
hài lòng của khách hàng: Trường hợp của Vietnam Airlines. Tạp chí Khoa học-Đại học
Đồng Nai, 9, 24-37.
[2] Hà Nam Khánh Giao, Trần Thị Thùy Trang, Nguyễn Duy Long (2012). Chất
lượng dịch vụ và sự thỏa mãn hành khách tuyến nội địa của Vietnam Airlines. Tạp chí
Phát triển kinh tế, 261, 3-10.
[3] Nguyễn Đình Thọ (2013). Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh, NXB Tài chính, Hà Nội.
[4] Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, NXB Hồng Đức, TP. Hồ Chí Minh.
B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh:
[1] Andreassen, Tor. (2000). Antecedents to satisfaction with service recovery.
European Journal of Marketing. 34 (1-2), 1-50.
[2] Bamford, D. & Xystouri, T. (2005). ‘A case study of service failure and
recovery within an international airline’. Managing Service Quality, 15 (3), 306 -320.
[3] Barksy, J. & Nash, L. (2002). ‘Evoking emotion: Affective keys to hotel
loyalty’. Cornell Hotel and Restaurant Administration Quarterly, 43 (2), 39 -46.
[4] Bennett, R. & Rundle-Thiele, S. 2004. ’Customer satisfaction should not be
the only goal’. Journal of Services Marketing, 18 (7), pp. 514-523.
[5] Brown, T. J., Churchill, G. A. & Peter, J. P. (1993). ‘Caution in the use of
difference scores in consumer research’. Journal of Consumer Research, 19, 655-662.
[6] Caruana, A. (2002). ‘Service loyalty: The effects of service quality and the
mediating role of customer satisfaction’. European journal of marketing, 36, 811-828.
[7] Chang, Y., & Yeh, C. (2002). ‘A survey analysis of service quality for
domestic airlines’. Eur. J. Oper. Res., 139, 166-177.
[8] Churchill, G.A. & Surprenant, C. (1982). ‘An Investigation into the
Determinants of Customer Satisfaction’. Journal of Marketing Research, 19, 491-504.
[9] Cooper, D. R., & Schindler, P. S. (2003). Business Research Methods. 8th ed.,
McGraw-Hill, USA.
78
[10] Crosby, P.B. (1979). Quality Is Free: The Art of Making Quality Certain.
McGraw-Hill, New York.
[11] Cronin, J.J. & Taylor, S.A. (1992). ‘Measuring service quality: a re-
examination and extension’. Journal of Marketing, 56 (July), 55-68.
[12] Cronin, J.J. & Taylor, S.A. (1994). ‘SERVPERF versus SERVQUAL:
reconciling performancebased and perception based minus expectation measurements
of service quality’. Journal of Marketing, 58 (January), 125-31.
[13] Cunningham, R.M. (1956). ‘Brand loyalty what, where, how much’. Harvard
Business Review, 39 (November-December), 116-38.
[14] Cunningham, R.M. (1961). ‘Customer loyalty to store and brand’. Harvard
Business Review, 39 (November-December), 127-37.
[15] Day, George S. (1969). ‘A Two-Dimensional Concept of Brand Loyalty’.
Journal of Advertising Research, 9, 29-35.
[16] Durvasula, S., Lysonski, S. & Mehta, S. C. (1999). ‘Testing the SERVQUAL
scale in the business-to-business sector: the case of ocean freight shipping service’. The
Journal of Services Marketing, 13 (2), 132-150.
[17] Dick, Alan S. & Kunal Basu (1994). ’Customer Loyalty: Toward and
Integrated Conceptual Framework’. Journal of the Academy of Marketing Science, 22
(2), 99-113.
[18] Edvardsson, B., Johnson, M.D., Gustafsson, A. & Strandvik, T. (2000). ‘The
effects of satisfaction and loyalty on profits and growth: Products versus Services’. Total
Quality Management, 11 (7), 917 – 927.
[19] Elliott, K. M., & Roach, D. W. (1993). ‘Service quality in the airline industry:
Are carriers getting an unbiased evaluation from customers?’ Journal of Professional
Services Marketing, 9(2), 71-82.
[20] Eriksson, K., Majkgard, A. & Sharma, D.D. (1999). ‘Service quality by
relationships in the international market’. Journal of Services Marketing, 13, 361-375.
[21] Gilbert, D., & Wong, R. K. (2003). ‘Passenger expectations and airline
services: A Hong Kong based study’. Tourism Management, 24, 519-532.
79
[22] Guenzi, Paolo & Pelloni, Ottavia. (2004). ‘The impact of interpersonal
relationships on customer satisfaction and loyalty to the service provider’. International
Journal of Service Industry Management, 15, 365-384.
[23] Johnson, M.D., Gustafsson, A., Andreassen, T.W., Lervik, L. & Cha, J. (2001).
‘The evolution and future of national customer satisfaction index models’. Journal of
Economic Psychology, 22 (2), 217 -245.
[24] Karatepe, O. M. and Ekiz, H. E. (2004). ‘The Effects of Organizational
Responses to Complaint on Satisfaction and Loyalty: a Study of Hotel Guests in
Northern Cyprus’. Managing Service Quality, 14(6), 476-486.
[25] Kuo, M. S., & Liang, G. S. (2011). ’Combining VIKOR with GRA techniques
to evaluate service quality of airports under fuzzy environment’. Expert Systems with
Applications, 38(3), 1304-1312.
[26] Laming, C., & Mason, K., (2014). ‘Customer experience-An analysis of the
concept and its performance in airline brands’. Research in Transportation Business &
Management, 10, 15-25.
[27] Lee, H., Lee, Y., & Yoo, D., (2000). ‘The determinants of perceived service
quality and its relationship with satisfaction’. Journal of services marketing, 14(3), 217-
231.
[28] Mai, N.K. & Le, T. M. U. (2014). ‘The Factors Affecting Vietnam Airlines
Service Quality and Passenger Satisfaction – A Mediation Analysis of Service Quality’.
International Journal of Innovation Mabagement and Technology, 5 (5), 327-333.
[29] Meyers, L.S., Gamst, G. and Guarino, A.J. (2006). Applied Multivariate
Research. Design and Interpretation. SAGE Publications, Thousand Oaks, USA.
[30] McDougall, GHG. & Levesque, T. (2000). ‘Customer satisfaction with
services: putting perceived value into the equation’. Journal of Services Marketing, 14,
(5), 392-410.
[31] Nicholls, J.A.F., Ronald G. Gilbert & Sydney Roslow (1998). ‘Parsimonious
Measurement of Customer Satisfaction with Personal Service and the Service Setting’.
Journal of Consumer Marketing, 15 (3), 239-253.
[32] Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory. 3rd ed.,
McGrawHill, New York.
80
[33] Eggert, A. & Ulaga, W. (2002). ‘Customer Perceived Value: A Substitute for
Satisfaction in Business Markets?’ Journal of Business & Industrial Marketing, 17, 107-
118.
[34] Oliver R.L. (1997). Satisfaction: A Behavioral Perspective on the Consumer.
Irwin McGrawHill, Boston.
[35] Ostrowski et al., (1993). ‘Service quality and customer loyalty in the
commercial airline industry’. Journal of Travel Research, 32(2), 16-24.
[36] Park, J., Robertson, R., & Wu, C. (2006). ‘Modelling the impact of airline
service quality and marketing variables on passengers’ future behavioral intentions’.
Transportation Planning and Technology, 29, 359-381.
[37] Ranaweera, C. & Prabhu, J., (2003). ‘The influence of satisfaction, trust and
switching barriers on customer retention in a continuous purchasing
setting’. International Journal of Service Industry Management, 14(4), 374-395.
[38] Reichheld, F. (2003). ‘The one number you need to grow’. Harvard Business
Review, 82 (6), 46 -54.
[39] Riscinto-Kozub, K. A. (2008). The effects of service recovery satisfaction on
customer loyalty and future behavioral intentions: An exploratory study in the luxury
hotel industry. PhD Thesis, Graduate School, Auburn University.
[40] Sureshchandar, G.S. & Rajendran, Chandrasekharan & R.N, Anantharaman.
(2002). ‘The relationship between service quality and customer satisfaction–a factor
specific approach’. Journal of Services Marketing, 16, 363-379.
[41] Snyder, David J., & Pham Anh Tai (2014). Customer satisfaction at low cost
airlines: A case study of Jetstar Pacific Airlines. The Clute Institute International
Academic Conference, 16-18 March, 2014, San Antonio, Texas, USA, 254-265.
[42] Truitt, L., & Haynes, R. (1994). ‘Evaluating service quality and productivity
in the regional airline industry’. Transportation Journal, 33(4), 21-32.
[43] Truong, Thuy Trang (2015). Evaluating determinants of customer loyalty in
the airlines industry - The case of Vietjet aviation joint stock company. Thesis (MBA),
School of Busienss, International University – Vietnam National University HCMC.
81
[44] Truong, Viet Trinh (2017). Measuring Service Quality and its Effect on
Customer Satisfaction and Loyalty: The case of Vietjet Air. Thesis (MBA), Department
of Master International Business Administration, I-Shou University.
[45] Venetis, Karin & Ghauri, Pervez. (2004). ‘Service Quality and Customer
Retention: Building Long-Term Relationships’. European Journal of Marketing, 38,
1577-1598.
[46] Zimitat, C & Crebert, G. (2002). Conducting online research and evaluation.
Research and Development in Higher Education: Quality Conversations, 25, 761-769.
82
PHỤ LỤC Phụ lục A: Nội dung phỏng vấn
DÀN BÀI CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Dàn bài phỏng vấn cán bộ quản lý, nhân viên, khách hàng của Công ty Trực Thăng Miền
Nam. Cỡ mẫu thu thập: n = 10.
Cách thức thu thập: phỏng vấn trực tiếp.
A. Giới thiệu:
Xin chào anh/chị:
Tôi tên Cao Văn Công, là học viên lớp Cao học QTKD của trường Đại học Bà Rịa-Vũng
Tàu. Hiện tại, tôi đang thực hiện đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng
Miền Nam”. Tôi rất hân hạnh được thảo luận với anh/chị về vấn đề này. Là những cán
bộ cung cấp và quản lý, và khách hàng của Công ty Trực Thăng Miền Nam, anh/chị có
ý kiến như thế nào về các yếu tố ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ du lịch bằng trực thăng của công ty. Các ý kiến đóng góp của anh/chị là thông
tin hữu ích cho nghiên cứu.
B. Phần gạn lọc thông tin đáp viên
Các thông tin dưới đây dùng để xác định đối tượng thảo luận có phù hợp với mục tiêu
nghiên cứu sơ bộ hay không. Khi đối tượng được thảo luận có 1 đặc điểm rơi vào các
đối tượng không phù hợp yêu cầu, thì sẽ không sử dụng đối tượng này để thực hiện
nghiên cứu sơ bộ.
Các câu hỏi để gạn lọc thông tin gồm:
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị có phải là cán bộ quản lý, nhân viên măt đất, các
khách hàng đã từng sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng
Miền Nam?
Có Tiếp tục
Không Ngưng
C. Nội dung phỏng vấn
83
1. Phần nội dung khái quát xoay quanh các vấn đề như:
(1) Theo anh/chị yếu tố nào ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam?
(2) Theo anh/chị Phương tiện hữu hình (máy bay hiện đại, khoang hành khách, phòng
chờ tại sân bay, v.v.) có ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách hàng khi khi sử dụng dịch
vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam? Tại sao?
(3) Theo anh/chị yếu tố Sự tin cậy (sự an toàn của chuyến bay, việc cất cánh hạ cánh
đúng giờ, việc cung cấp dịch vụ đúng cam kết, giải quyết phàn nàn, v.v.) có ảnh hưởng
đến Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công
ty Trực Thăng Miền Nam? Tại sao?
(4) Theo anh/chị Khả năng đáp ứng (sẵn sàng giúp đỡ hành khách, kịp thời, rõ ràng,
đầy đủ của nhân viên phát thanh thông tin, thông báo cho khách hàng về thời gian chính
xác của chuyến bay, thủ tục lên máy bay và kiểm tra hành lý, v.v.) có ảnh hưởng đến Sự
hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực
Thăng Miền Nam? Tại sao?
(5) Theo anh/chị Năng lực phục vụ (hiểu và nắm bắt những nhu cầu của tất cả hành
khách, làm việc nhanh gọn, thành thạo của nhân viên, lịch sự, vui vẻ trong giao tiếp với
khách hàng, ngôn ngữ và giao tiếp của các nhân viên, giải đáp chính xác các thủ tục cho
khách hàng, v.v.) có ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du
lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam? Tại sao?
(6) Theo anh/chị Sự đồng cảm (Lịch trình và tần suất bay, hhái độ của nhân viên khi
tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng, Sự thuận tiện trong giao dịch, thanh toán dễ
dàng, thuận tiện, sự quan tâm cá nhân đặc biệt, v.v.) có ảnh hưởng đến Sự hài lòng của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền
Nam? Tại sao?
(7) Theo anh/chị Giá cả (sự phù hợp với chất lượng dịch vụ, có tính phù hợp so với
các phương tiện khác và phù hợp với mong đợi của khách hàng, các chương trình khuyến
mại, giảm giá, v.v.) có ảnh hưởng đến Sự hài lòng của khách khi sử dụng dịch vụ du
lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam? Tại sao?
84
(8) Theo anh/chị yếu tố nào có tác động mạnh nhất đến Sự hài lòng của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam? Tại sao?
(9) Theo anh/chị yếu tố nào có tác động yếu nhất đến Sự hài lòng của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của Công ty Trực Thăng Miền Nam? Tại sao?
2. Phần nội dung về đánh giá thang đo
Sử dụng các câu hỏi cùng với các phát biểu nhằm tìm hiểu ý kiến của người được phỏng
vấn:
I. Phương tiện hữu hình
1. Trang thiết bị máy bay tiện nghi, hiện đại.
2. Cabin hành khách sạch sẽ thoáng mát.
3. Lối đi, chỗ ngồi trên máy bay rộng rãi, thoải mái.
4. Diện mạo, trang phục của nhân viên dễ nhìn.
Với các câu hỏi này, xin Anh/chị cho biết:
i) Anh/chị hiểu được nội dung của từng câu hỏi? Nếu không hiểu, vui lòng cho biết
lý do? Nếu hiểu thì câu hỏi đó nói lên điều gì?
ii) Anh/chị các câu hỏi này đã tốt chưa? Nếu chưa nên thay đổi như thế nào cho phù
hợp?
iii) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ câu hỏi nào không?
II. Sự tin cậy
5. Khởi hành và hạ cánh đúng thời gian theo lịch trình.
6. Sự an toàn của các chuyến bay.
7. Sự quan tâm chân thành và hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề của khách hàng.
8. Cung cấp dịch vụ tại thời điểm cam kết.
9. Giải quyết các yêu cầu, phàn nàn, khiếu nại của khách hàng nhanh chóng, hiệu quả
Với các phát biểu này, xin Anh/chị cho biết:
i) Anh/chị hiểu được nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng cho
biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
85
ii) Anh/chị các phát biểu này đã tốt chưa? Nếu chưa nên thay đổi như thế nào cho
phù hợp?
iii) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
III. Khả năng đáp ứng
10. Nhân viên giải quyết thỏa đáng các yêu cầu của khách hàng.
11. Nhân viên luôn có mặt sẵn sàng giúp đỡ hành khách.
12. Khi sự chậm trễ hoặc hủy xảy ra thông báo cho khách hàng về thời gian chính xác của
chuyến bay.
13. Thủ tục lên máy bay và kiểm tra hành lý nhanh chóng, hiệu quả.
Với các phát biểu này, xin Anh/chị cho biết:
i) Anh/chị hiểu được nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng cho
biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
ii) Anh/chị các phát biểu này đã tốt chưa? Nếu chưa nên thay đổi như thế nào cho
phù hợp?
iii) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
IV. Năng lực phục vụ
14. Khả năng hiểu và nắm bắt những nhu cầu của tất cả hành khách.
15. Khả năng làm việc nhanh gọn, thành thạo của nhân viên.
16. Nhân viên sẽ luôn lịch sự, vui vẻ trong giao tiếp với khách hàng.
17. Khả năng ngôn ngữ và giao tiếp của các nhân viên.
18. Kiến thức của nhân viên trong việc giải đáp chính xác các thủ tục cho khách hàng.
19. Khách hàng cảm thấy an toàn trong các giao dịch.
Với các phát biểu này, xin Anh/chị cho biết:
i) Anh/chị hiểu được nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng cho
biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
ii) Anh/chị các phát biểu này đã tốt chưa? Nếu chưa nên thay đổi như thế nào cho
phù hợp?
iii) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
V. Sự đồng cảm
86
20. Cung cấp nhiều khung giờ bay cho khách hàng lực chọn.
21. Thái độ đồng cảm khi tiếp nhận ý kiến đóng góp của khách hàng.
22. Sự thuận tiện trong giao dịch, thanh toán dễ dàng, thuận tiện.
23. Cung cấp cho khách hàng sự quan tâm cá nhân đặc biệt.
24. Thời gian bay phù hợp, tiện lợi cho khách hàng.
Với các phát biểu này, xin Anh/chị cho biết:
i) Anh/chị hiểu được nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng cho
biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
ii) Anh/chị các phát biểu này đã tốt chưa? Nếu chưa nên thay đổi như thế nào cho
phù hợp?
iii) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
VI. Giá cả
25. Cung cấp các lựa chọn mà bạn chỉ phải trả tiền cho dịch vụ mà bạn sẽ sử dụng.
26. Giá cả phù hợp với chất lượng dịch vụ.
27. Giá cả có tính phù hợp so với các phương tiện khác.
28. Công ty thường xuyên có các chương trình khuyến mại, giảm giá.
Với các phát biểu này, xin Anh/chị cho biết:
i) Anh/chị hiểu được nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng cho biết
lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
ii) Anh/chị các phát biểu này đã tốt chưa? Nếu chưa nên thay đổi như thế nào cho phù
hợp?
iii) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
VII. Sự hài lòng
29. Tôi cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ của Công ty Trực Thăng Miền Nam
30. Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của Công ty Trực Thăng Miền Nam khi có nhu cầu
31. Tôi sẽ giới thiệu Dịch vụ của Công ty Trực Thăng Miền Nam cho những người khác
Với các phát biểu này, xin Anh/chị cho biết:
i) Anh/chị hiểu được nội dung của từng phát biểu? Nếu không hiểu, vui lòng cho
biết lý do? Nếu hiểu thì phát biểu đó nói lên điều gì?
87
ii) Anh/chị các phát biểu này đã tốt chưa? Nếu chưa nên thay đổi như thế nào cho
phù hợp?
iii) Với từng hạng mục, có cần bổ sung hoặc loại bỏ phát biểu nào không?
Xin chân thành cảm ơn các Anh/chị đã dành thời gian để tham gia thảo luận và cung cấp
những ý kiến quý báu cho nghiên cứu này. Kính chúc Anh/chị mạnh khỏe, hạnh phúc
và thành công!
88
Phụ lục B: Danh sách người phỏng vấn
DANH SÁCH ĐÁP VIÊN THAM GIA PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
STT Họ Tên Chức vụ - đơn vị Số ĐT liên lạc
1 Nguyễn Mạnh Toàn Trưởng phòng Quản lý Chất lượng và
An toàn
0982590275
2 Lê Đức Thọ Trưởng phòng Tham mưu Kế hoạch 0913602730
3 Trần Hoài Thu Phó trưởng phòng Thương mại 0918003737
4 Lê Phương Nam Nhân viên phòng Thương mại 0908573179
5 Đỗ Mạnh Thắng Đội trưởng đội An ninh vận chuyển 0938288868
6 Nguyễn Lập Phòng vé ATC Vũng tàu 0913793649
7 Ngô Văn Thắng Đội trưởng Đội bay 1 0905351167
8 Nguyễn Tuấn Anh Khách hàng 0834780000
9 Trương Tấn Lợi Khách hàng 0982828385
10 Lê Đức Nhân Khách hàng 0913668345
89
Phụ lục C: Tóm tắt ý kiến thảo luận với chuyên gia
Chuyên gia Các yếu tố ảnh hướng được đề cập đến
Ông Nguyễn Mạnh
Toàn
(1) Máy bay hiện đại, ghế ngồi thoải mái, có tai nghe chống
ồn
(2) Nhân viên hướng dẫn tận tình, chu đáo
Ông Lê Đức Thọ (1) Giá vé khứ hồi hơi cao so với Vietnam Airlines
(2) Hệ thống máy điều hòa trong khoang hành khách chưa
tốt.
(3) Tập huấn an toàn trước khi khởi hành.
Bà Trần Hoài Thu (1) Máy bay hiện đại
(2) Thủ tục lên máy bay nhanh gọn
(3) Thu nhập bình quân của khách hàng
(4) Phi công chưa có sự tương tác nhiều với hành khách:
thông tin về chuyến bay, thời tiết, v.v.
(5) Thái độ phục vụ của nhân viên mặt đất
Ông Lê Phương Nam (1) Quy trình làm thủ tục nhanh
(2) Quy trình kiểm tra an ninh đảm bảo
(3) Quy trình hướng dẫn an toàn đầy đủ
Ông Đỗ Mạnh Thắng (1) Thời gian khởi hành và hạ cánh được thông báo rõ rang
(2) Nhân viên nhiệt tình giúp đỡ khách hàng khi có yêu cầu
Ông Ngô Văn Thắng (1) Lịch trình bay rõ rang, nhưng tần suất chưa nhiều
Ông Nguyễn Tuấn
Anh
(1) Máy bay ồn
Ông Nguyễn Lập (1) Cung cấp các chương trinh khuyến mãi, giảm giá cho
khách hàng thường xuyên hoặc thân nhân của cán bộ, nhân
viên công ty
Ông Trương Tấn Lợi (1) Cung cấp thông tin phòng vé hoặc đon vị bán vé
(2) Xây dựng hệ thống mua vé trực tuyến
Ông Lê Đức Nhân (1) Giá vé phù hợp với dịch vụ cung cấp
(2) Phục vụ các suất ăn nhẹ tại phòng chờ
90
Phụ lục D: Bảng câu hỏi khảo sát
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ DU LỊCH BẰNG
TRỰC THĂNG CỦA CÔNG TY TRỰC THĂNG MIỀN NAM
Kính gửi: Anh/Chị
Hiện tại, tôi đang làm khóa luận tốt nghiệp về đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ du lịch bằng trực thăng của công ty
trực thăng miền Nam”. Tôi rất biết ơn nếu các Anh/ Chị có thể dành chút thời gian để
trả lời những câu hỏi sau. Việc tham gia khảo sát của các Anh/ Chị sẽ giúp tôi có đủ dữ
liệu phân tích và đánh giá khách quan những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của
khách hàng và góp phần cải thiện những điểm yếu để phục vụ khách hàng tốt hơn. Thông
tin chia sẻ từ các Anh/ Chị sẽ được giữ kín và chỉ dùng cho mục đích học thuật. Rất cám
ơn sự giúp đỡ của các Anh/Chị.
Phần 1: Thông tin nào sau đây thì phù hợp với Anh/ Chị nhất? Vui lòng đánh dấu ()
vào câu trả lời.
1. Giới tính Nam Nữ
2. Độ tuổi 18 - 25 26 – 35 36 – 50 Trên 50
3. Nghề nghiệp:
Chủ doanh nghiệp
Nhân viên văn phòng
Cán bộ quản lý
Khác
4. Thu nhập hàng tháng Dưới 15 triệu đồng 15 – 25 triệu đồng
26 – 40 triệu đồng Trên 40 triệu đồng
Phần 2: Dựa trên những dịch vụ của Công ty trực thăng miền Nam, hình thức du lịch
bằng trực thăng đã đáp ứng mong đợi của Anh / Chị ở mức độ nào? Vui lòng đánh dấu
91
() vào câu trả lời Thang đo: (1) Rất đồng ý, (2) Đồng ý, (3) Trung Lập, (4) Không
đồng ý, (5) Rất không đồng ý.
Thành
phần Phát Biểu
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường
(Trung
lập)
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
1.
Phương
tiện
Hữu
Hình
(PT)
PT1 Trang thiết bị máy bay
tiện nghi, hiện đại 1 2 3 4 5
PT2 Cabin hành khách sạch
sẽ thoáng mát 1 2 3 4 5
PT3
Lối đi, chỗ ngồi trên
máy bay rộng rãi, thoải
mái
1 2 3 4 5
PT4 Diện mạo, trang phục
của nhân viên dễ nhìn 1 2 3 4 5
2. Sự tin
cậy
(TC)
TC1
Khởi hành và hạ cánh
đúng thời gian theo lịch
trình
1 2 3 4 5
TC2 Sự an toàn của các
chuyến bay 1 2 3 4 5
TC3
Sự quan tâm chân thành
và hiệu quả trong việc
giải quyết vấn đề của
khách hàng
1 2 3 4 5
TC4 Cung cấp dịch vụ tại
thời điểm cam kết 1 2 3 4 5
TC5 Giải quyết các yêu cầu,
phàn nàn, khiếu nại của 1 2 3 4 5
92
khách hàng nhanh
chóng, hiệu quả
3. Khả
năng
đáp ứng
(DU)
DU1
Nhân viên giải quyết
thỏa đáng các yêu cầu
của khách hàng
1 2 3 4 5
DU2
Nhân viên luôn có mặt
sẵn sàng giúp đỡ hành
khách
1 2 3 4 5
DU3
Sự kịp thời, rõ ràng, đầy
đủ của nhân viên phát
thanh thông tin
1 2 3 4 5
DU4
Thủ tục lên máy bay và
kiểm tra hành lý nhanh
chóng, hiệu quả
1 2 3 4 5
4. Năng
lực phục
vụ (PV)
PV1
Khả năng hiểu và nắm
bắt những nhu cầu của
tất cả hành khách
1 2 3 4 5
PV2
Khả năng làm việc
nhanh gọn, thành thạo
của nhân viên
1 2 3 4 5
PV3
Nhân viên luôn lịch sự,
vui vẻ trong giao tiếp
với khách hàng
1 2 3 4 5
PV4
Khả năng ngôn ngữ và
giao tiếp của các nhân
viên
1 2 3 4 5
PV5 Kiến thức của nhân viên
trong việc giải đáp 1 2 3 4 5
93
chính xác các thủ
tục cho khách hàng
5. Sự
đồng
cảm
(DC)
DC1
Cung cấp nhiều khung
giờ bay cho khách hàng
lực chọn
1 2 3 4 5
DC2
Thái độ đồng cảm khi
tiếp nhận ý kiến đóng
góp của khách hàng
1 2 3 4 5
DC3
Sự thuận tiện trong giao
dịch, thanh toán dễ
dàng, thuận tiện
1 2 3 4 5
DC4
Cung cấp cho khách
hàng sự quan tâm cá
nhân đặc biệt
1 2 3 4 5
DC5 Thời gian bay phù hợp,
tiện lợi cho khách hàng. 1 2 3 4 5
6. Giá cả
(GC)
GC1
Cung cấp các lựa chọn
mà bạn chỉ phải trả tiền
cho dịch vụ mà bạn sẽ
sử dụng
1 2 3 4 5
GC2 Giá cả có tính cạnh tranh so với các hãng hàng không khác
1 2 3 4 5
GC3 Giá cả phù hợp với mong đợi của khách hàng
1 2 3 4 5
GC4 Luôn có các chương trình khuyến mại, giảm giá
1 2 3 4 5
7. Sự hài lòng HL1 Tôi cảm thấy hài lòng
khi sử dụng dịch vụ 1 2 3 4 5
94
(HL) của Công ty Trực Thăng Miền Nam
HL2
Tôi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của Công ty Trực Thăng Miền Nam khi có nhu cầu
1 2 3 4 5
HL3
Tôi sẽ giới thiệu Dịch vụ của Công ty Trực Thăng Miền Nam cho những người khác
1 2 3 4 5
95
Phụ lục E: Kết quả nghiên cứu
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. PHUONG TIEN HUU HINH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.747 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
PT1 9.1233 4.170 .458 .732
PT2 9.4178 3.296 .661 .614
PT3 9.4212 3.915 .506 .708
PT4 9.1781 3.886 .547 .686
2. SU TIN CAY (LAN 1) Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.786 5
Item-Total Statistics
96
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
TC1 13.4692 13.590 .686 .704
TC2 13.3870 13.241 .725 .690
TC3 13.4932 13.378 .724 .691
TC4 13.5548 18.598 .103 .884
TC5 13.5068 13.612 .680 .706
3. SU TIN CAY (LAN 2) Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.884 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
TC1 10.1712 10.816 .756 .848
TC2 10.0890 10.590 .782 .838
TC3 10.1952 10.811 .767 .844
TC5 10.2089 11.245 .687 .874
4. KHA NANG DAP UNG Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.812 4
97
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
DU1 9.7192 3.508 .673 .746
DU2 9.5445 3.465 .627 .766
DU3 9.7158 3.434 .632 .764
DU4 9.5993 3.519 .594 .782
5. NANG LUC PHUC VU Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.812 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
PV1 12.7192 8.319 .495 .804
PV2 12.5514 7.520 .669 .756
PV3 12.6575 7.250 .668 .754
PV4 12.8322 6.642 .688 .746
PV5 12.8014 7.789 .497 .807
6. SU DONG CAM Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.841 5
98
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
DC1 13.2363 5.975 .689 .797
DC2 13.4315 5.999 .738 .785
DC3 13.7363 6.277 .549 .837
DC4 13.3048 5.814 .700 .794
DC5 13.4007 6.557 .567 .830
7. GIA CA Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.837 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
GC1 13.0822 6.282 .577 .825
GC2 12.8767 5.875 .774 .764
GC3 12.8048 6.460 .696 .790
GC4 12.9897 6.594 .609 .812
8. SU HAI LONG Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.856 3
99
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item
Deleted
HL1 6.4349 1.078 .748 .780
HL2 6.4486 1.107 .794 .736
HL3 6.4384 1.250 .650 .868
9. Phân tích tương quan Pearson Correlation Matrix
PT1 PT2 PT3 PT4 TC1 TC2 TC3
Correlation PT1 1.000 .486 .243 .370 -.062 -.031 -.007
PT2 .486 1.000 .520 .483 -.064 -.033 -.028
PT3 .243 .520 1.000 .427 -.011 -.038 -.022
PT4 .370 .483 .427 1.000 -.102 -.039 -.094
TC1 -.062 -.064 -.011 -.102 1.000 .730 .664
TC2 -.031 -.033 -.038 -.039 .730 1.000 .701
TC3 -.007 -.028 -.022 -.094 .664 .701 1.000
TC5 -.052 -.043 -.046 -.145 .592 .608 .642
DU1 .247 .340 .334 .304 .036 .034 .036
DU2 .186 .304 .233 .255 -.008 -.014 .022
DU3 .246 .277 .279 .310 .035 -.016 .018
DU4 .185 .308 .292 .204 .078 .069 .089
PV1 .084 .077 .032 -.017 -.011 -.008 -.014
PV2 .051 .027 .021 .000 .044 .119 .042
PV3 .022 .042 .070 -.042 -.025 .035 .017
PV4 .046 -.009 .048 -.049 -.062 .027 .063
PV5 -.003 -.008 .081 -.052 -.021 .085 .032
100
DC1 .227 .265 .285 .270 .058 .008 .029
DC2 .220 .295 .243 .254 .094 .052 .082
DC3 .197 .240 .205 .254 -.002 -.002 .009
DC4 .278 .341 .337 .265 .044 .019 .015
DC5 .292 .274 .265 .316 -.065 .018 .013
GC1 .174 .224 .266 .179 -.013 -.057 .009
GC2 .255 .266 .163 .328 -.087 -.052 -.030
GC3 .197 .273 .219 .229 -.052 -.042 -.009
GC4 .215 .265 .202 .333 -.040 -.008 -.060
Correlation Matrix
TC5 DU1 DU2 DU3 DU4 PV1 PV2
Correlation PT1 -.052 .247 .186 .246 .185 .084 .051
PT2 -.043 .340 .304 .277 .308 .077 .027
PT3 -.046 .334 .233 .279 .292 .032 .021
PT4 -.145 .304 .255 .310 .204 -.017 .000
TC1 .592 .036 -.008 .035 .078 -.011 .044
TC2 .608 .034 -.014 -.016 .069 -.008 .119
TC3 .642 .036 .022 .018 .089 -.014 .042
TC5 1.000 .076 .044 .019 .116 .006 .086
DU1 .076 1.000 .605 .562 .476 -.055 -.058
DU2 .044 .605 1.000 .474 .481 -.050 -.067
DU3 .019 .562 .474 1.000 .529 -.041 -.105
DU4 .116 .476 .481 .529 1.000 -.074 -.021
PV1 .006 -.055 -.050 -.041 -.074 1.000 .489
PV2 .086 -.058 -.067 -.105 -.021 .489 1.000
PV3 .039 -.019 -.007 -.075 .002 .421 .628
101
PV4 .071 -.069 -.105 -.109 -.073 .426 .507
PV5 .036 .017 -.001 -.110 -.033 .248 .419
DC1 -.044 .424 .291 .398 .361 -.106 -.035
DC2 .008 .474 .338 .452 .332 -.055 -.024
DC3 -.087 .359 .287 .351 .228 .010 -.057
DC4 -.016 .419 .309 .437 .354 -.003 .001
DC5 -.060 .333 .293 .308 .278 .031 -.002
GC1 -.029 .328 .303 .246 .279 .102 .003
GC2 -.053 .311 .311 .245 .292 .067 .038
GC3 -.016 .319 .243 .241 .302 .064 -.044
GC4 -.058 .277 .273 .344 .317 -.055 -.046
Correlation Matrix
PV3 PV4 PV5 DC1 DC2 DC3 DC4
Correlation PT1 .022 .046 -.003 .227 .220 .197 .278
PT2 .042 -.009 -.008 .265 .295 .240 .341
PT3 .070 .048 .081 .285 .243 .205 .337
PT4 -.042 -.049 -.052 .270 .254 .254 .265
TC1 -.025 -.062 -.021 .058 .094 -.002 .044
TC2 .035 .027 .085 .008 .052 -.002 .019
TC3 .017 .063 .032 .029 .082 .009 .015
TC5 .039 .071 .036 -.044 .008 -.087 -.016
DU1 -.019 -.069 .017 .424 .474 .359 .419
DU2 -.007 -.105 -.001 .291 .338 .287 .309
DU3 -.075 -.109 -.110 .398 .452 .351 .437
DU4 .002 -.073 -.033 .361 .332 .228 .354
PV1 .421 .426 .248 -.106 -.055 .010 -.003
102
PV2 .628 .507 .419 -.035 -.024 -.057 .001
PV3 1.000 .611 .367 -.019 -.061 -.113 -.005
PV4 .611 1.000 .522 -.045 -.074 -.128 -.021
PV5 .367 .522 1.000 -.015 -.025 -.109 .003
DC1 -.019 -.045 -.015 1.000 .643 .433 .612
DC2 -.061 -.074 -.025 .643 1.000 .591 .595
DC3 -.113 -.128 -.109 .433 .591 1.000 .447
DC4 -.005 -.021 .003 .612 .595 .447 1.000
DC5 .023 -.054 -.014 .493 .467 .331 .559
GC1 -.048 -.003 .044 .262 .319 .426 .322
GC2 -.042 -.026 .023 .237 .249 .361 .269
GC3 -.093 -.048 .031 .273 .237 .304 .246
GC4 -.066 -.094 -.043 .222 .278 .394 .260
Correlation Matrix
DC5 GC1 GC2 GC3 GC4
Correlation PT1 .292 .174 .255 .197 .215
PT2 .274 .224 .266 .273 .265
PT3 .265 .266 .163 .219 .202
PT4 .316 .179 .328 .229 .333
TC1 -.065 -.013 -.087 -.052 -.040
TC2 .018 -.057 -.052 -.042 -.008
TC3 .013 .009 -.030 -.009 -.060
TC5 -.060 -.029 -.053 -.016 -.058
DU1 .333 .328 .311 .319 .277
DU2 .293 .303 .311 .243 .273
DU3 .308 .246 .245 .241 .344
103
DU4 .278 .279 .292 .302 .317
PV1 .031 .102 .067 .064 -.055
PV2 -.002 .003 .038 -.044 -.046
PV3 .023 -.048 -.042 -.093 -.066
PV4 -.054 -.003 -.026 -.048 -.094
PV5 -.014 .044 .023 .031 -.043
DC1 .493 .262 .237 .273 .222
DC2 .467 .319 .249 .237 .278
DC3 .331 .426 .361 .304 .394
DC4 .559 .322 .269 .246 .260
DC5 1.000 .196 .254 .174 .277
GC1 .196 1.000 .589 .477 .425
GC2 .254 .589 1.000 .669 .590
GC3 .174 .477 .669 1.000 .531
GC4 .277 .425 .590 .531 1.000
10. Phân tích nhân tố khám phá EFA Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.855
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 3481.632
df 351
Sig. .000
104
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 6.688 24.770 24.770 6.688 24.770 24.770
2 3.105 11.499 36.269 3.105 11.499 36.269
3 2.903 10.752 47.021 2.903 10.752 47.021
4 1.780 6.593 53.614 1.780 6.593 53.614
5 1.397 5.176 58.789 1.397 5.176 58.789
6 1.251 4.632 63.421 1.251 4.632 63.421
7 .879 3.255 66.676
8 .840 3.111 69.787
9 .734 2.719 72.507
10 .688 2.550 75.056
11 .634 2.348 77.404
12 .608 2.251 79.655
13 .557 2.061 81.716
14 .512 1.897 83.613
15 .495 1.835 85.447
16 .458 1.697 87.145
17 .434 1.609 88.754
18 .393 1.455 90.208
19 .387 1.434 91.643
20 .347 1.286 92.928
21 .335 1.240 94.169
22 .318 1.179 95.348
23 .277 1.027 96.376
24 .267 .990 97.366
25 .252 .935 98.300
105
26 .242 .898 99.198
27 .217 .802 100.000
Total Variance Explained
Component
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative %
1 3.194 11.829 11.829
2 3.131 11.595 23.424
3 2.995 11.091 34.515
4 2.923 10.824 45.339
5 2.506 9.280 54.619
6 2.376 8.802 63.421
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
106
23
24
25
26
27
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DU1 .689
DC2 .687
DC4 .683
DC1 .659
DU3 .650
GC2 .630 .599
DC3 .627
GC4 .605
DU2 .599 -.533
DU4 .594
GC3 .588 .577
DC5 .588
GC1 .582
PT2 .572 .554
PT4 .549
PT3 .506
PT1
107
TC2 .798
TC3 .779
TC1 .748
TC5 .747
PV4 .714
PV3 .701
PV2 .679
PV1 .617
PV5 .567
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 6 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
GC2 .857
GC3 .804
GC4 .701
GC1 .691
DC2 .799
DC1 .773
DC4 .756
DC5 .656
DC3 .628
TC2 .886
TC3 .873
TC1 .867
108
TC5 .810
PV4 .818
PV3 .814
PV2 .804
PV5 .668
PV1 .659
DU2 .761
DU4 .721
DU1 .716
DU3 .666
PT2 .781
PT4 .713
PT1 .674
PT3 .630
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 5 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6
1 .535 .560 -.021 -.059 .469 .419
2 -.063 .077 .876 .461 .098 -.021
3 .099 -.064 -.430 .871 -.103 .176
4 .825 -.464 .142 -.043 -.209 -.198
5 -.122 -.531 .121 -.127 .030 .820
6 .069 .423 .111 -.079 -.846 .287
109
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc
Correlation Matrix
HL1 HL2 HL3
Correlation HL1 1.000 .769 .584
HL2 .769 1.000 .640
HL3 .584 .640 1.000
KMO and Bartlett's Test
110
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.701
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 420.826
Df 3
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
HL1 1.000 .799
HL2 1.000 .839
HL3 1.000 .693
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.331 77.708 77.708 2.331 77.708 77.708
2 .443 14.754 92.463
3 .226 7.537 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
HL2 .916
111
HL1 .894
HL3 .832
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 1 components extracted.
11. Phân tích tương quan Pearson Correlations
HL PT TC DU PV DC
HL Pearson Correlation 1 .520** .341** .553** .199** .462**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 .000
N 292 292 292 292 292 292
PT Pearson Correlation .520** 1 -.078 .447** .035 .451**
Sig. (2-tailed) .000 .184 .000 .547 .000
N 292 292 292 292 292 292
TC Pearson Correlation .341** -.078 1 .057 .043 .012
Sig. (2-tailed) .000 .184 .329 .461 .837
N 292 292 292 292 292 292
DU Pearson Correlation .553** .447** .057 1 -.088 .559**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .329 .132 .000
N 292 292 292 292 292 292
PV Pearson Correlation .199** .035 .043 -.088 1 -.063
Sig. (2-tailed) .001 .547 .461 .132 .281
N 292 292 292 292 292 292
DC Pearson Correlation .462** .451** .012 .559** -.063 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .837 .000 .281
112
N 292 292 292 292 292 292
GC Pearson Correlation .505** .423** -.059 .466** -.013 .473**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .311 .000 .827 .000
N 292 292 292 292 292 292
Correlations
GC
HL Pearson Correlation .505**
Sig. (2-tailed) .000
N 292
PT Pearson Correlation .423**
Sig. (2-tailed) .000
N 292
TC Pearson Correlation -.059
Sig. (2-tailed) .311
N 292
DU Pearson Correlation .466**
Sig. (2-tailed) .000
N 292
PV Pearson Correlation -.013
Sig. (2-tailed) .827
N 292
DC Pearson Correlation .473**
Sig. (2-tailed) .000
N 292
GC Pearson Correlation 1
Sig. (2-tailed)
113
N 292
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
12. Phân tích hồi quy: Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered
Variables Removed Method
1 GC, PV, TC, PT, DC, DUb
. Enter
a. Dependent Variable: HL
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square Std. Error of the Estimate
Durbin-Watson
1 .785a .616 .608 .32348 2.038
a. Predictors: (Constant), GC, PV, TC, PT, DC, DU
b. Dependent Variable: HL
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 47.893 6 7.982 76.285 .000b
Residual 29.821 285 .105
Total 77.715 291
114
a. Dependent Variable: HL
b. Predictors: (Constant), GC, PV, TC, PT, DC, DU
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance
1 (Constant) -.197 .171 -1.148 .252
PT .232 .036 .381 6.390 .000 .697
TC .169 .318 .262 9.492 .000 .974
DU .228 .041 .366 5.605 .000 .897
PV .159 .029 .206 5.552 .000 .979
DC .066 .040 .087 1.625 .003 .701
GC .208 .037 .280 5.614 .000 .682
Coefficientsa
Model
Collinearity Statistics
VIF
1 (Constant)
PT 1.435
TC 1.226
DU 1.675
PV 1.121
DC 1.665
GC 1.467
a. Dependent Variable: HL
115
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Eigenvalue Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) PT TC DU
1 1 6.791 1.000 .00 .00 .00 .00
2 .093 8.567 .00 .02 .76 .01
3 .051 11.495 .00 .01 .09 .03
4 .022 17.589 .00 .87 .02 .02
5 .019 18.986 .00 .09 .04 .27
6 .014 21.737 .00 .00 .00 .64
7 .010 25.853 .99 .01 .09 .03
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension
Variance Proportions
PV DC GC
1 1 .00 .00 .00
2 .00 .01 .02
3 .61 .02 .01
4 .00 .02 .27
5 .01 .17 .66
6 .01 .70 .01
7 .36 .08 .04
a. Dependent Variable: HL
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 1.7558 4.6396 3.2203 .40569 292
116
Residual -.89861 1.18051 .00000 .32012 292
Std. Predicted Value -3.610 3.498 .000 1.000 292
Std. Residual -2.778 3.649 .000 .990 292
13. Kiểm định phân phối chuẩn phần dư
117
ANOVA – theo độ tuổi
14. Demographic Characteristics Descriptives
HL
N Mean Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound Upper Bound
DUOI 25 31 3.1505 .56331 .10117 2.9439 3.3572
TU 26 DEN 35 116 3.2443 .49803 .04624 3.1527 3.3358
TU 36 DEN 50 57 3.2339 .50774 .06725 3.0992 3.3686
TREN 50 88 3.2045 .53589 .05713 3.0910 3.3181
Total 292 3.2203 .51678 .03024 3.1608 3.2798
118
Descriptives
HL
Minimum Maximum
DUOI 25 2.00 4.33
TU 26 DEN 35 2.00 4.33
TU 36 DEN 50 2.00 5.00
TREN 50 2.00 4.33
Total 2.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
HL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.098 3 288 .961
ANOVA
HL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .250 3 .083 .310 .818
Within Groups 77.465 288 .269
Total 77.715 291
Means Plots
119
ONEWAY HL BY NGHENGHIEP
/STATISTICS DESCRIPTIVES HOMOGENEITY
/PLOT MEANS
/MISSING ANALYSIS.
ANOVA – theo nghề nghiệp
Descriptives
HL
N Mean Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for
Mean
Lower Bound
DOANH NHAN 15 3.2222 .52955 .13673 2.9290
120
NHAN VIIEN, VIEN CHUC
78 3.2350 .51838 .05869 3.1182
CAN BỌ QUAN LY 108 3.2747 .53308 .05130 3.1730
KINH DOANH TU DO 37 3.2072 .48017 .07894 3.0471
NGHE NGHIEP KHAC 54 3.0988 .50002 .06804 2.9623
Total 292 3.2203 .51678 .03024 3.1608
Descriptives
HL
95% Confidence Interval for Mean
Minimum Maximum Upper Bound
DOANH NHAN 3.5155 2.33 4.33
NHAN VIIEN, VIEN CHUC 3.3519 2.00 4.33
CAN BỌ QUAN LY 3.3764 2.00 5.00
KINH DOANH TU DO 3.3673 2.33 4.00
NGHE NGHIEP KHAC 3.2352 2.00 4.33
Total 3.2798 2.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
HL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.194 4 287 .314
ANOVA
HL
121
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.140 4 .285 1.069 .372
Within Groups 76.575 287 .267
Total 77.715 291
Means Plots
ANOVA – theo giới tính
Descriptives
HL
N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for
Mean Minimum
122
Lower Bound Upper Bound
NAM 147 3.2177 .50364 .04154 3.1356 3.2998 2.00
NU 145 3.2230 .53150 .04414 3.1357 3.3102 2.00
Total 292 3.2203 .51678 .03024 3.1608 3.2798 2.00
Descriptives
HL
Maximum
NAM 5.00
NU 4.33
Total 5.00
Test of Homogeneity of Variances
HL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.717 1 290 .398
ANOVA
HL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .002 1 .002 .008 .930
Within Groups 77.713 290 .268
Total 77.715 291
123
Means Plots
ANOVA – theo thu nhập
Descriptives
HL
N Mean Std. Deviation Std. Error
95% Confidence Interval for Mean
Lower Bound Upper Bound
DUOI 15 19 3.2632 .46586 .10688 3.0386 3.4877
TU 15 DEN 25 110 3.2061 .50073 .04774 3.1114 3.3007
TU 26 DEN 40 65 3.2154 .52846 .06555 3.0844 3.3463
TREN 40 98 3.2313 .54238 .05479 3.1226 3.3400
Total 292 3.2203 .51678 .03024 3.1608 3.2798
124
Descriptives
HL
Minimum Maximum
DUOI 15 2.67 4.00
TU 15 DEN 25 2.00 4.33
TU 26 DEN 40 2.00 5.00
TREN 40 2.00 4.33
Total 2.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
HL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.486 3 288 .692
ANOVA
HL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .071 3 .024 .087 .967
Within Groups 77.644 288 .270
Total 77.715 291
Means Plots
125
Frequencies
Statistics
PT1 PT2 PT3 PT4
N Valid 292 292 292 292
Missing 0 0 0 0
Std. Error of Mean .04599 .05254 .04846 .04692
Std. Deviation .78591 .89785 .82800 .80180
Minimum 1.00 1.00 1.00 1.00
Maximum 5.00 5.00 5.00 5.00
126
Frequency Table
PT1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid HOAN TOAN KHONG DONG Y
6 2.1 2.1 2.1
KHÔNG DONG Y 32 11.0 11.0 13.0
BINH THUONG 147 50.3 50.3 63.4
DONG Y 95 32.5 32.5 95.9
HOAN TOAN DONG Y 12 4.1 4.1 100.0
Total 292 100.0 100.0
PT2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid HOAN TOAN KHONG DONG Y
20 6.8 6.8 6.8
KHÔNG DONG Y 55 18.8 18.8 25.7
BINH THUONG 141 48.3 48.3 74.0
DONG Y 68 23.3 23.3 97.3
HOAN TOAN DONG Y 8 2.7 2.7 100.0
Total 292 100.0 100.0
PT3
127
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid HOAN TOAN KHONG DONG Y
15 5.1 5.1 5.1
KHÔNG DONG Y 55 18.8 18.8 24.0
BINH THUONG 155 53.1 53.1 77.1
DONG Y 61 20.9 20.9 97.9
HOAN TOAN DONG Y 6 2.1 2.1 100.0
Total 292 100.0 100.0
PT4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid HOAN TOAN KHONG DONG Y
7 2.4 2.4 2.4
KHÔNG DONG Y 35 12.0 12.0 14.4
BINH THUONG 156 53.4 53.4 67.8
DONG Y 80 27.4 27.4 95.2
HOAN TOAN DONG Y 14 4.8 4.8 100.0
Total 292 100.0 100.0
DESCRIPTIVES VARIABLES=PT1 PT2 PT3 PT4
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
128
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
PT1 292 1.00 5.00 3.2568 .78591
PT2 292 1.00 5.00 2.9623 .89785
PT3 292 1.00 5.00 2.9589 .82800
PT4 292 1.00 5.00 3.2021 .80180
Valid N (listwise)
292
DESCRIPTIVES VARIABLES=TC1 TC2 TC3 TC5
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TC1 292 1.00 5.00 3.3836 1.25049
TC2 292 1.00 5.00 3.4658 1.26091
TC3 292 1.00 5.00 3.3596 1.23972
TC5 292 1.00 5.00 3.3459 1.25463
Valid N (listwise)
292
DESCRIPTIVES VARIABLES=DU1 DU2 DU3 DU4
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
129
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DU1 292 1.00 5.00 3.1404 .71614
DU2 292 1.00 5.00 3.3151 .76210
DU3 292 1.00 5.00 3.1438 .76872
DU4 292 1.00 5.00 3.2603 .76930
Valid N (listwise)
292
DESCRIPTIVES VARIABLES=PV1 PV2 PV3 PV4 PV5
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
PV1 292 1.00 5.00 3.1712 .78962
PV2 292 1.00 5.00 3.3390 .81951
PV3 292 1.00 5.00 3.2329 .88159
PV4 292 1.00 5.00 3.0582 1.00173
PV5 292 1.00 5.00 3.0890 .92258
Valid N (listwise)
292
DESCRIPTIVES VARIABLES=DC1 DC2 DC3 DC4 DC5
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
Descriptives
130
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DC1 292 1.00 5.00 3.5411 .77881
DC2 292 1.00 5.00 3.3459 .73701
DC3 292 1.00 5.00 3.0411 .81966
DC4 292 1.00 5.00 3.4726 .80969
DC5 292 1.00 5.00 3.3767 .72879
Valid N (listwise)
292
DESCRIPTIVES VARIABLES=GC1 GC2 GC3 GC4
/STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX.
Descriptives
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
GC1 292 1.00 5.00 2.9829 .88693
GC2 292 1.00 5.00 3.1884 .82203
GC3 292 1.00 5.00 3.2603 .74201
GC4 292 1.00 5.00 3.0753 .77845
Valid N (listwise)
292