Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Transcript of Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGƯỜI QUẢNLÝ NĂNG LƯỢNG
Nội dung
Chuyên đề 1:
• Một số nội dung Luật sử dụng năng lượng TK&HQvà trách nhiệm quản lý sử dụng năng lượng trong cáccơ sở sử dụng NL trọng điểm;
Chuyên đề 2:• Quản lý năng lượng và hệ thống quản lý năng lượng.
Chuyên đề 1:
• Một số nội dung Luật sử dụng năng lượng TK&HQvà trách nhiệm quản lý sử dụng năng lượng trong cáccơ sở sử dụng NL trọng điểm;
Chuyên đề 2:• Quản lý năng lượng và hệ thống quản lý năng lượng.
MỘT SỐ NỘI DUNGLUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
(Luật số 50/2010/QH12)
Chuyên đề 1
MỘT SỐ NỘI DUNGLUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
(Luật số 50/2010/QH12)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNGTIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
LÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NƯỚC TACŨNG NHƯ CỦA NHIỀU QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNGTIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
LÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA NƯỚC TACŨNG NHƯ CỦA NHIỀU QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
:
HÀI HOÀ 3-E TRONG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
An ninhnăng
lượngEnergySecurity
Bảo vệ môitrường
EnvironmentProtection
Pháttriển
kinh tếEconomic
Development
• Sử dụng năng lượng với hiệu suấtcao là yếu tố quan trọng trongchiến lược hài hoà 3-E.
• Hiệu suất năng lượng đang là mộttrong những công nghệ dẫn đườngcho phát triển bền vững.
– Đầu tư cho tiết kiệm năng lượng rẻ hơn rất nhiều so với đầu tư đểtăng thêm cung cấp năng lượng
– Xu thế: giảm cường độ năng lượng trong sản xuất, đời sống
Bảo vệ môitrường
EnvironmentProtection
• Sử dụng năng lượng với hiệu suấtcao là yếu tố quan trọng trongchiến lược hài hoà 3-E.
• Hiệu suất năng lượng đang là mộttrong những công nghệ dẫn đườngcho phát triển bền vững.
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
– Hiệu suất năng lượng từ khai thác, chế biến đến sử dụng cuốicùng còn thấp: ~40%.
– Nhu cầu năng lượng tăng 145% - 151% trong giai đoạn 1998-2020
(World Energy Assessment – IEA, 2001)
Tỷ tấ
n dầ
u tư
ơng
đươn
g
– Hiệu suất năng lượng từ khai thác, chế biến đến sử dụng cuốicùng còn thấp: ~40%.
– Nhu cầu năng lượng tăng 145% - 151% trong giai đoạn 1998-2020
(World Energy Assessment – IEA, 2001)
Tỷ tấ
n dầ
u tư
ơng
đươn
g
Dầu Khí đốt tựnhiên Than đá Uranium
Trữ lượng đượcchứng minh (R)
1,333 x 1012
(thùng)187,49 x 1012
(m3)826 x 109
(tấn)5,4 x 106
(tấn)
Khai thác hàngnăm (P)
29,2 x 109
(thùng)(79,9 x 106
thùng/ngày)
2,99 x 1012
(m3)6,94 x 109
(tấn)51.000(tấn)
TRỮ LƯỢNG NĂNG LƯỢNG TOÀN CẦU
29,2 x 109
(thùng)(79,9 x 106
thùng/ngày)
2,99 x 1012
(m3)6,94 x 109
(tấn)51.000(tấn)
Thời gian cònkhai thác (R/P)
45,7 năm 62,7 năm 119 năm 140 năm(**)
(**) Thời gian còn lại tính bằng cách chia trữ lượng uranium cho nhu cầu sử dụng hàng năm.
(Nguồn: BP statistic – 2010)
CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG SƠ CẤP TOÀN CẦU
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
8,755
11,429
14,361
17,721
Tỷ tấ
n dầ
u tư
ơng
đươ
ng
0
2,000
4,000
6,000
8,000
1990 2005 2015 2030Năm(Số thực) (Số thực) (Dự báo) (Dự báo)
(Nguồn: IEA, ECCJ - 2009)
Tỷ tấ
n dầ
u tư
ơng
đươ
ng
KHẢ NĂNG KHAI THÁC CÁC NGUỒNNHIÊN LIỆU HOÁ THẠCH CỦA THẾ GIỚI
80
100
120
140
119140
Khả
năn
g kh
ai th
ác (n
ăm)
Nguồn: BP Statistics 2010, ECCJEnergy Conservation Handbook , 2010
0
20
40
60
Dầu Khí tự nhiên Than đá Uranium
45.762.7
119140
Khả
năn
g kh
ai th
ác (n
ăm)
GIÁ DẦU LEO THANGQUA CÁC CUỘC KHỦNG HOẢNG
10
XU THẾ GIẢM CƯỜNG ĐỘ NĂNG LƯỢNGCỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
300
400
500
600
Tấn
dầu
tươn
gđư
ơng/
106
US
D (G
DP
)
0
100
200
73 80 85 90 95 00 05 06
Canada USA UK Pháp Italia Đức Nhật Bản
Tấn
dầu
tươn
gđư
ơng/
106
US
D (G
DP
)
XU THẾ GIẢM CƯỜNG ĐỘ NĂNG LƯỢNGCỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
1500
2000
2500
Trung Quốc
Tấn
dầu
tươn
gđư
ơng/
106
US
D (G
DP
)
500
1000
1500
73 80 85 90 95 00 05 06
Tấn
dầu
tươn
gđư
ơng/
106
US
D (G
DP
)
SO SÁNH CƯỜNG ĐỘ NĂNG LƯỢNGCỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
16.7
15
20ASEAN ..... Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines
Singapore, Thái Lan, Việt Nam
Trung Đông ..... Bahrain, Iran, Iraq, Israel, Jordan, Kuwait, Libăng,Oman, Qatar, Arập Xê-út, Syria, UAE, Yemen
Lấy 1 là chỉ số cường độ năng lượng của Nhật Bản
11.8 2.1
3.1 3.2
6 6.38.3
0
5
10
Nhật Bản EU USA Canada HànQuốc
ASEAN TrungĐông
TrungQuốc
LB. Nga
(Nguồn: Japan Energy Conservation Handbook, ECCJ-2009)
MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM
Hạng mục 2005 2006 2007 2008 2009
Dân số (tr. người) 83,1 84,1 85,2 86,2 87,1
GDP – Giá 2005 (tỷ VND) 839211 974266 1143715 1485038 1658389
GDP (triệu USD, giá 2000) 44810 48497 3598 55917 58894
Tổng nhu cầu năng lượngsơ cấp (ktoe)
44247 45881 49670 53364 58370
Nguồn: Cân bằng năng lượng Việt Nam - Vi ện NL 2009
Tổng nhu cầu năng lượngsơ cấp (ktoe)
44247 45881 49670 53364
Tổng nhu cầu năng lượngsử dụng (ktoe)
36841 37449 40345 43202 46774
Tổng nhu cầu năng lượngthương mại (ktoe)
22062 22701 25619 28493 32070
Tổng nhu cầu điện (ktoe) 4051 4630 5275 5844 6614
MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM
Hạng mục 2000 2005 2008 2009
GDP (USD 2000)/người 402 539 649 676
Tiêu thụ năng lượng thươngmại trên đầu người(kgOE/người/năm)
156 265 331 368
Tiêu thụ điện trên đầungười (kWh/người/năm)
289 567 789 883
Nguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008
Tiêu thụ điện trên đầungười (kWh/người/năm)
289 567 789 883
Cường độ năng lượng(kgOE/1000 USD năm2000)
387 444 290 280
2001 -2005 2006-2009Hệ số đàn hồi năng lượng 1,70 1,15Hệ số đàn hồi điện 2,13 1,92
TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG NĂM 2008 CỦA VIỆT NAM- CHIA THEO PHÂN NGÀNH
Nông nghiệp: 1,4%15Giao thôngvận tải: 20%
Dân dụng 36,8%
Dịch vụ3,6%
Nôngnghiệp1,4% Phi NL
2,8%
Tổng: 43202 ktoeNguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008
Công nghiệp: 35,4%
TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG NĂM 2008 CỦA VIỆT NAM- CHIA THEO DẠNG NHIÊN LIỆU
Than: 19,2%Năng lượng phithương mại: 19,2%
Sản phẩm dầu:32,0%
Điện: 13,5%Khí: 1,3%
Tổng: 43202 ktoeNguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008
SO SÁNH TĂNG TRƯỞNG GDPVÀ TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG CỦA NƯỚC TA
300
400
500
600
20,00025,00030,00035,00040,00045,00050,000
109
GD
P (g
iánă
m 1
994)
, VN
D
Tiêu
thụ
năng
lượ
ngth
eoph
ânng
ành,
ktoe
Nguồn: Thống kê năng lượng Việt Nam 2008, VNEEP 2010
-
100
200
-5,000
10,00015,00020,000
2004 2005 2006 2007 2008
Nông nghiệp
Dịch vụ - Thương mại
109 GDP (giá năm 1994)Công nghiệpGTVT
Sinh hoạt
109
GD
P (g
iánă
m 1
994)
, VN
D
Tiêu
thụ
năng
lượ
ngth
eoph
ânng
ành,
ktoe
DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG VIỆT NAM
Nguồn: Viện Năng lượng - 2010
TIÊU THỤ ĐIỆN CỦA VIỆT NAM (2000-2009)
8 6 9 4 8
7 5 9 5 5
6 0 5 3 3
6 8 6 9 9
5 3 6 4 7
4 6 7 9 0
4 1 2 7 5
3 6 4 1 0
3 1 1 3 7
2 7 0 4 0
1 3 .9%
1 5 .2%
1 6 .9%
1 3 .4% 1 3 .4%
1 4 .7%
1 2 .8%
1 3 .5%
1 0 .6%
1 4 .5%
0
1 0 0 0 0
2 0 0 0 0
3 0 0 0 0
4 0 0 0 0
5 0 0 0 0
6 0 0 0 0
7 0 0 0 0
8 0 0 0 0
9 0 0 0 0
2 0 0 0 2 0 0 1 2 0 0 2 2 0 0 3 2 0 0 4 2 0 0 5 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 2 0 0 9
1 0 %
1 1 %
1 2 %
1 3 %
1 4 %
1 5 %
1 6 %
1 7 %
1 8 %
P o w e r G e n .-G W hG r o w th R a te
Nguồn: Viện Năng lượng - 2010
8 6 9 4 8
7 5 9 5 5
6 0 5 3 3
6 8 6 9 9
5 3 6 4 7
4 6 7 9 0
4 1 2 7 5
3 6 4 1 0
3 1 1 3 7
2 7 0 4 0
1 3 .9%
1 5 .2%
1 6 .9%
1 3 .4% 1 3 .4%
1 4 .7%
1 2 .8%
1 3 .5%
1 0 .6%
1 4 .5%
0
1 0 0 0 0
2 0 0 0 0
3 0 0 0 0
4 0 0 0 0
5 0 0 0 0
6 0 0 0 0
7 0 0 0 0
8 0 0 0 0
9 0 0 0 0
2 0 0 0 2 0 0 1 2 0 0 2 2 0 0 3 2 0 0 4 2 0 0 5 2 0 0 6 2 0 0 7 2 0 0 8 2 0 0 9
1 0 %
1 1 %
1 2 %
1 3 %
1 4 %
1 5 %
1 6 %
1 7 %
1 8 %
P o w e r G e n .-G W hG r o w th R a te
SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU NĂNG LƯỢNG QUỐC TẾ- SỐ LIỆU NĂM 2006
ViệtNam
TháiLan
Malay-sia
Indone-sia
HànQuốc
TrungQuốc
Dân số (Triệu người) 84,1 65,1 24,8 234,7 49,0 1321,9
Tổng nhu cầu năng lượngsơ cấp (1015 BTU)
1,8 3,7 2,6 4,1 9,4 73,8
Tổng nhu cầu năng lượngsơ cấp trên đầu người(106 BTU)
22,2 56,9 104,7 17,5 191,7 55,8Tổng nhu cầu năng lượngsơ cấp trên đầu người(106 BTU)
22,2 56,9 104,7 17,5 191,7 55,8
Tổng nhu cầu điện (109
kWh)54 124 96 111 365 2529
Tổng nhu cầu điện trênđầu người (kWh/người)
656 1904 3865 472 7444 1913
Nguồn: IEA, EI
- Hiệu suất sử dụng năng lượng từ khai thác đến sử dụng cuối cùng: khoảng 32%;- Kết quả khảo sát của các cơ quan nghiên cứu và tư vấn vào nửa đầu thập niên
2000 cho thấy, tiềm năng tiết kiệm năng lượng ở nước ta còn rất lớn:• Công nghiệp xi măng (tiềm năng tiết kiệm đến) ……... 50%• Công nghiệp gốm …………………………………. 35%• Phát điện than …………………….…………… 25%• Ngành dệt /may mặc …………………………………. 30%• Công nghiệp thép …………………………………. 20%• Chế biến thực phẩm ………………………….……… 20%• Nông nghiệp ………………….……………… 50%• Sử dụng nước …………………….…………… 15%• Các tòa nhà thương mại …………………………… 25%
TIỀM NĂNG TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG CÁCNGÀNH SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở NƯỚC TA
- Hiệu suất sử dụng năng lượng từ khai thác đến sử dụng cuối cùng: khoảng 32%;- Kết quả khảo sát của các cơ quan nghiên cứu và tư vấn vào nửa đầu thập niên
2000 cho thấy, tiềm năng tiết kiệm năng lượng ở nước ta còn rất lớn:• Công nghiệp xi măng (tiềm năng tiết kiệm đến) ……... 50%• Công nghiệp gốm …………………………………. 35%• Phát điện than …………………….…………… 25%• Ngành dệt /may mặc …………………………………. 30%• Công nghiệp thép …………………………………. 20%• Chế biến thực phẩm ………………………….……… 20%• Nông nghiệp ………………….……………… 50%• Sử dụng nước …………………….…………… 15%• Các tòa nhà thương mại …………………………… 25%
(Số liệu thống kê của VNEEP)
MỘT SỐ NỘI DUNGLUẬT SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT
Chính sách, biện pháp thúc đẩy sửdụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Tổng thể về sử dụng năng lượng tiếtkiệm và hiệu quả tại Việt Nam
12 Chương,48 Điều,quy định:
Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của tổchức, hộ gia đình, cá nhân trong sửdụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Chính sách, biện pháp thúc đẩy sửdụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
12 Chương,48 Điều,quy định:
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNGTIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổngthể về năng lượng, chính sách an ninh nănglượng và bảo vệ môi trường
(Điều 4)Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệuquả (phải)
2. Được thực hiện thường xuyên, thốngnhất từ quản lý, khai thác tài nguyênnăng lượng đến khâu sử dụng cuốicùng
(Điều 4)Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệuquả (phải)
2. Được thực hiện thường xuyên, thốngnhất từ quản lý, khai thác tài nguyênnăng lượng đến khâu sử dụng cuốicùng
3. Là trách nhiệm của cơ quan quản lýnhà nước, quyền và nghĩa vụ của tổchức, hộ gia đình, cá nhân và toàn xãhội.
CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNGNĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
2. Hỗ trợ tài chính, giánăng lượng và các ưu đãikhác để thúc đẩy sử dụng
năng lượng TK&HQ
1. Sử dụng NLTK&HQ phục vụ
phát triển kinh tế -xã hội là một trongnhững chính sáchưu tiên hàng đầu
3. Đẩy mạnh nghiên cứukhoa học, phát triểnứng dụng công nghệtiên tiến sử dụng NLTK&HQ ; Phát triểnnăng lượng tái tạo phùhợp với tiềmnăng, điều kiện củaViệt Nam góp phầnbảo đảm an ninh nănglượng, bảo vệ môitrường.
1. Sử dụng NLTK&HQ phục vụ
phát triển kinh tế -xã hội là một trongnhững chính sáchưu tiên hàng đầu
3. Đẩy mạnh nghiên cứukhoa học, phát triểnứng dụng công nghệtiên tiến sử dụng NLTK&HQ ; Phát triểnnăng lượng tái tạo phùhợp với tiềmnăng, điều kiện củaViệt Nam góp phầnbảo đảm an ninh nănglượng, bảo vệ môitrường.
4. Thực hiện lộ trìnháp dụng nhãn nănglượng; từng bước loạibỏ phương tiện, thiếtbị có công nghệ lạchậu, hiệu suất nănglượng thấp.
5. Khuyến khíchphát triển dịch vụ tưvấn; đầu tư hợp lýcho công tác tuyêntruyền, giáo dục, hỗtrợ tổ chức, hộ giađình, cá nhân sửdụng NL TK&HQ
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT
Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT
Cơ sở sản xuất, chếbiến, gia công sản phẩm
hàng hoá
Cơ sở chế tạo, sửa chữaphương tiện, thiết bị
Khuyến khíchhoặc bắt buộc áp
dụng các biệnpháp quản lý vàcông nghệ theohướng dẫn củacơ quan quản lý
nhà nước cóthẩm quyền phùhợp với loại hình
hoạt động(Chi tiết xem tại các Điều9,10,11, 12, 13,14 Luật Sửdụng NL TK&HQ)
Cơ sở chế tạo, sửa chữaphương tiện, thiết bị
Cơ sở khai thác mỏ
Cơ sở sản xuất, cung cấpnăng lượng
Khuyến khíchhoặc bắt buộc áp
dụng các biệnpháp quản lý vàcông nghệ theohướng dẫn củacơ quan quản lý
nhà nước cóthẩm quyền phùhợp với loại hình
hoạt động(Chi tiết xem tại các Điều9,10,11, 12, 13,14 Luật Sửdụng NL TK&HQ)
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT
Luật quy định chi tiết về:• Các biện pháp sử dụng
năng lượng TK&HQ phùhợp với từng lĩnh vực;
• Trách nhiệm thực hiện sửdụng năng lượng TK&HQcủa cơ sở, của ngườiđứng đầu;
• Trách nhiệm quản lý nhànước về sử dụng nănglượng TK & HQ ở từnglĩnh vực.(Chi tiết xem tại các ChươngIII, IV, V, VI, VII Luật Sử dụng NLTK&HQ)
Luật quy định chi tiết về:• Các biện pháp sử dụng
năng lượng TK&HQ phùhợp với từng lĩnh vực;
• Trách nhiệm thực hiện sửdụng năng lượng TK&HQcủa cơ sở, của ngườiđứng đầu;
• Trách nhiệm quản lý nhànước về sử dụng nănglượng TK & HQ ở từnglĩnh vực.(Chi tiết xem tại các ChươngIII, IV, V, VI, VII Luật Sử dụng NLTK&HQ)
Theo thống kê của Bộ XD, tổng diện tích sàn cáccông trình thương mại và nhà ở cao tầng tăngtrưởng 6% -7% mỗi năm. Khoảng 95% các côngtrình thương mại và nhà ở cao tầng tại Việt Namkhông tích hợp tính hiệu quả trong sử dụng nănglượng vào khâu thiết kế và vận hành công trình.
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT
1.u
của phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng
2. n NL đối với phương tiện, thiết bị sửdụng năng lượng.
ng của phương tiện, thiết bị
3. Phương tiện, thiết bị sử dụng NL có mức hiệusuất năng lượng dưới mức hiệu suất năng lượngtối thiểu phải loại bỏ theo danh mục và lộ trình doThủ tướng Chính phủ ban hành.
3. Phương tiện, thiết bị sử dụng NL có mức hiệusuất năng lượng dưới mức hiệu suất năng lượngtối thiểu phải loại bỏ theo danh mục và lộ trình doThủ tướng Chính phủ ban hành.
4. Không sản xuất, nhập khẩu phương tiện, thiếtbị có mức hiệu suất năng lượng dưới mức hiệusuất năng lượng tối thiểu thuộc Danh mục phảiloại bỏ
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT
I.3. QUẢN LÝ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNGTRONG CÁC CƠ SỞ
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM
I.3. QUẢN LÝ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNGTRONG CÁC CƠ SỞ
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM
Tính đến năm 2008, trên phạm vi cả nước, có2.2692.269 cơ sở sản xuất có mức tiêu thụ trên 3 triệukWh/năm
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ SỬ DỤNGNĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM
Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm là cơ sở sử dụng nănglượng hằng năm với khối lượng lớn theo quy định của Chính phủ
a) Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải, cơsở hoạt động dịch vụ, tiêu thụ 1000 (một nghìn) tấn dầu tươngđương trở lên trong một năm;
b) Tòa nhà; cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tiêuthụ năm trăm (500) tấn dầu tương đương trở lên trong một năm
(Dự thảo Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Sử dụng năng lượng TK&HQ)
a) Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải, cơsở hoạt động dịch vụ, tiêu thụ 1000 (một nghìn) tấn dầu tươngđương trở lên trong một năm;
b) Tòa nhà; cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tiêuthụ năm trăm (500) tấn dầu tương đương trở lên trong một năm
(Dự thảo Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Sử dụng năng lượng TK&HQ)
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ SỬ DỤNGNĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM
Thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Sử dụng nănglượng TK&HQ đối với lĩnh vực hoạt động có liên quan
Chỉ định người quản lý năng lượng theoquy định của Luật này
Chỉ định người quản lý năng lượng theoquy định của Luật này
Ba năm một lần thực hiện việc kiểm toánnăng lượng bắt buộc
Xây dựng chế độ trách nhiệm đối với tập thể, cá nhânliên quan đến việc thực hiện kế hoạch sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ SỬ DỤNGNĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM
Áp dụng mô hình quản lý năng lượng theohướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thực hiện quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm vàhiệu quả trong xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở
Thực hiện quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm vàhiệu quả trong xây dựng mới, cải tạo, mở rộng cơ sở
Xây dựng và thực hiện kế hoạch hằng năm và năm năm về sửdụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với kế hoạch sảnxuất, kinh doanh; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại
địa phương kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượngTK&HQ
NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
Giúp người đứng đầucơ sở sử dụng năng
lượng trọng điểm trongviệc :
1. Tổ chức mạng lướiquản lý hoạt động sử dụngnăng lượng, áp dụng môhình quản lý năng lượng
2. Xây dựng kếhoach hằng năm và5 năm về sử dụng
NL TK&HQ
3. Thực hiện biện phápsử dụng NL TK&HQ theomục tiêu và kế hoạch đãđược phê duyệt
5. Theo dõi nhu cầutiêu thụ năng lượngcủa thiết bị và toàn bộdây chuyền sản xuất;sự biến động của nhucầu tiêu thụ nănglượng liên quan đếnviệc lắp đặt mới, cảitạo, sửa chữa thiết bịsử dụng năng lượng;thực hiện chế độ báocáo định kỳ theo quyđịnh
Người quản lý năng lượng• Tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành năng lượng hoặc ngành kỹthuật liên quan đối với cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình xây dựng,hoạt động dịch vụ; tốt nghiệp từ trung cấp kỹ thuật liên quan trở lên đối vớicơ sở sản xuất nông nghiệp, giao thông vận tải.• Có chứng chỉ quản lý năng lượng do cơ quan có thẩm quyền cấp
1. Tổ chức mạng lướiquản lý hoạt động sử dụngnăng lượng, áp dụng môhình quản lý năng lượng
3. Thực hiện biện phápsử dụng NL TK&HQ theomục tiêu và kế hoạch đãđược phê duyệt
4. Kiểm tra, đánh giáviệc thực hiện biệnpháp sử dụng NL
TK&HQ
6. Tổ chức thôngtin, tuyên truyền, đào
tạo, trong hoạt động sửdụng năng lượng
5. Theo dõi nhu cầutiêu thụ năng lượngcủa thiết bị và toàn bộdây chuyền sản xuất;sự biến động của nhucầu tiêu thụ nănglượng liên quan đếnviệc lắp đặt mới, cảitạo, sửa chữa thiết bịsử dụng năng lượng;thực hiện chế độ báocáo định kỳ theo quyđịnh
KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG ĐỐI VỚI CƠ SỞSỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRỌNG ĐIỂM
Cơ sở tự thực hiện
Thuê tổ chứckiểm toán NL
Kiểm toán năng lượng(Điều 34)
Có đội ngũ kiểm toán viên nănglượng được cấp chứng chỉ kiểm
toán viên năng lượng
Điều kiện đốivới tổ chức
kiểm toán NLLà pháp nhân thành lập theo quy
định của pháp luật
Có đội ngũ kiểm toán viên nănglượng được cấp chứng chỉ kiểm
toán viên năng lượng
Có phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụcho việc kiểm toán năng lượng
Chuyên đề 2:
QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNGVÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
Chuyên đề 2:
QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNGVÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
CÁC VẤN ĐỀ:
• Quản lý năng lượng;
• Hệ thống quản lý năng lượng;
• Triển khai hoạt động quản lý năng lượng;
CÁC VẤN ĐỀ:
• Quản lý năng lượng;
• Hệ thống quản lý năng lượng;
• Triển khai hoạt động quản lý năng lượng;
2
II.1. QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG LÀ GÌ
- Quản lý năng lượng là việc tổ chức thực hiện sử dụng nănglượng một cách tiết kiệm và hiệu quả nhằm đạt được lợinhuận cao nhất (chi phí nhỏ nhất) và nâng cao năng lực cạnhtranh của doanh nghiệp.Một cách tiếp cận khác:- Quản lý sử dụng các dạng năng lượng trong doanhnghiệp bằng cách xác lập một chương trình mua/tạora và tiêu thụ các dạng năng lượng khác nhau dựa trênchương trình quản lý năng lượng ngắn hạn và dài hạncủa doanh nghiệp, có tính đến các yếu tố về chi phí, sựsẵn sàng và các yếu tố kinh tế khác.
Một cách tiếp cận khác:- Quản lý sử dụng các dạng năng lượng trong doanhnghiệp bằng cách xác lập một chương trình mua/tạora và tiêu thụ các dạng năng lượng khác nhau dựa trênchương trình quản lý năng lượng ngắn hạn và dài hạncủa doanh nghiệp, có tính đến các yếu tố về chi phí, sựsẵn sàng và các yếu tố kinh tế khác.
4
THẾ NÀO LÀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNGTIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
o Không sử dụng năng lượng
o Cắt giảm năng lượng dù bịthiếu hụt
Sử dụng đủ năng lượng chosản xuất, đời sống
Phát hiện các khâu sử dụngnăng lượng lãng phí để hạnchế;
Tiết kiệm năng lượng, nâng caohiệu suất năng lượng;
Hiểu sai !
Sử dụng đủ năng lượng chosản xuất, đời sống
Phát hiện các khâu sử dụngnăng lượng lãng phí để hạnchế;
Tiết kiệm năng lượng, nâng caohiệu suất năng lượng;
Hiểu sai !
“Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là việc áp dụng cácbiện pháp quản lý và kỹ thuật nhằm giảm tổn thất, giảm mứctiêu thụ năng lượng của phương tiện, thiết bị mà vẫn bảo đảmnhu cầu, mục tiêu đặt ra đối với quá trình sản xuất và đời sống”.
(Trích: Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả)
VÍ DỤ VỀ SỬ DỤNG NLTK&HQ Ở DOANH NGHIỆP
Lợi nhuận 15%Lợi nhuận 10% Lợi nhuận 15%
10
15150
135
Rất khóCó thể làm được!
100
Bán90
Chiphí
10 135100
85
15
SX bình thường Tăng sản lượng Tiết kiệm 5%5
Ba nguyên tắc trong quản lý năng lượng:
• Mua năng lượng ở mức giá thấp nhất, ưu tiêncho các dạng năng lượng sạch
• Sử dụng năng lượng hiệu quả nhất
• Sử dụng công nghệ phù hợp nhất với trình độ kỹthuật và khả năng tài chính của doanh nghiệp
Ba nguyên tắc trong quản lý năng lượng:
• Mua năng lượng ở mức giá thấp nhất, ưu tiêncho các dạng năng lượng sạch
• Sử dụng năng lượng hiệu quả nhất
• Sử dụng công nghệ phù hợp nhất với trình độ kỹthuật và khả năng tài chính của doanh nghiệp
6
PHẠM TRÙ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
Hai lĩnh vực song hành Quản lý
(Hành vi của người sử dụngnăng lượng; chính sách muaNL, mục tiêu hiệu suất NL …)
Kỹ thuậto Tăng hiệu suất sử dụng năng
lượng của thiết bị, máymóc, dây chuyền sản xuất;
o Thu hồi và tái sử dụng NL;o Thiết lập hệ thống kiểm soát, đo
lường, giám sát hiệu quả NL
Hai lĩnh vực song hành Quản lý
(Hành vi của người sử dụngnăng lượng; chính sách muaNL, mục tiêu hiệu suất NL …)
Kỹ thuậto Tăng hiệu suất sử dụng năng
lượng của thiết bị, máymóc, dây chuyền sản xuất;
o Thu hồi và tái sử dụng NL;o Thiết lập hệ thống kiểm soát, đo
lường, giám sát hiệu quả NL
Quản lý nănglượng
Quản lý nănglượng
Hai lĩnh vực song hành Quản lý
(Hành vi của người sử dụngnăng lượng; chính sách muaNL, mục tiêu hiệu suất NL …)
Kỹ thuậto Tăng hiệu suất sử dụng năng
lượng của thiết bị, máymóc, dây chuyền sản xuất;
o Thu hồi và tái sử dụng NL;o Thiết lập hệ thống kiểm soát, đo
lường, giám sát hiệu quả NL
Hai lĩnh vực song hành Quản lý
(Hành vi của người sử dụngnăng lượng; chính sách muaNL, mục tiêu hiệu suất NL …)
Kỹ thuậto Tăng hiệu suất sử dụng năng
lượng của thiết bị, máymóc, dây chuyền sản xuất;
o Thu hồi và tái sử dụng NL;o Thiết lập hệ thống kiểm soát, đo
lường, giám sát hiệu quả NL
Quản lý nănglượng
Quản lý nănglượng
7
ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
• Mức độ phát triển về quản lý năng lượng của một cơ sở đượcđánh giá thông qua việc xem xét các tiêu chí:
• Ma trận 6 cột, 5 hàng.
1. Chính sách năng lượng;
2. Cấu trúc tổ chức quản lý năng lượng;3. Cơ chế thúc đẩy, đào tạo nguồn nhân lực;4. Cơ chế đo lường, giám sát sử dụng năng lượng;5. Hệ thống truyền thông/ marketing về quản lý NL;6. Đầu tư dành cho hoạt động/dự án về sử dụng NL
• Mức độ phát triển về quản lý năng lượng của một cơ sở đượcđánh giá thông qua việc xem xét các tiêu chí:
• Ma trận 6 cột, 5 hàng.
1. Chính sách năng lượng;
2. Cấu trúc tổ chức quản lý năng lượng;3. Cơ chế thúc đẩy, đào tạo nguồn nhân lực;4. Cơ chế đo lường, giám sát sử dụng năng lượng;5. Hệ thống truyền thông/ marketing về quản lý NL;6. Đầu tư dành cho hoạt động/dự án về sử dụng NL
8
Ma trận đánh giá quản lý năng lượngCấpđộ
Chính sáchnăng lượng
Cấu trúctổ chức
Tạo động lực Đo lường,giám sát
Truyền thông ,marketing
Đầu tư
4 Có chính sáchnăng lượng, kếhoạch hànhđộng, có cam kếtcủa CEO
Quản lý nănglượng là 1 trongnhững nội dungcủa quản lý côngty
Thường xuyên cócác kênh thông tinvề quản lý nănglượng tại Công ty
Có hệ thống đặtmức tiêu thụ nănglượng, giám sát
Luôn có thông tin,quảng cáo về công tyvà các hoạt động tiếtkiệm hiệu quả nănglượng cả trong nội bộlẫn bên ngoài công ty
Có kế hoạch cụ thểvà chi tiết cho cácđầu tư mới và cảithiện các thiết bịđang sử dụng
3 Có chính sáchnăng lượng,nhưng không cócam kết củaCEO
Có ban/ nhómquản lý nănglượng tại công ty
Ban năng lượngluôn có mối liênhệ trực tiếp vớicác hộ tiêu thụnăng lượng chính
Tiết kiệm nănglượng không đượcthông báo cho cáchộ tiêu thụ
Thường xuyên cóchiến dịch nâng caonhận thức về quản lýnăng lượng ở công ty
Sử dụng tiêuchuẩn hoàn vốnđầu tư để xếp loạicác hoạt động đầutư
Có chính sáchnăng lượng,nhưng không cócam kết củaCEO
Ban năng lượngluôn có mối liênhệ trực tiếp vớicác hộ tiêu thụnăng lượng chính
Sử dụng tiêuchuẩn hoàn vốnđầu tư để xếp loạicác hoạt động đầutư
2 Không có chínhsách năng lượngrõ ràng
Không quy địnhrõ chức tráchquản lý nănglượng
Liên hệ với các hộtiêu thụ chínhthông qua 1 banquản lý tạm thời
Hệ thống giám sátchỉ dựa trên các sóliệu đo kiểm từ đầuvào
Có tổ chức các khóađào tạo nâng caonhận thức
Xét đầu tư chỉ theophương diện hoànvốn nhanh
1 Không có cácchỉ dẫn tiết kiệmhiệu quả nănglượng bằng vănbản
Người quản lýnăng lượng có vaitrò hạn chế trongcông ty
Liên hệ khôngchính thức giữakỹ sư với các hộtiêu thụ
Thông báo giá nănglượng dựa trên cáchoá đơn; tiêu thụ/năng lượng chỉđược báo cáo trongphân xưởng kỹthuật
Không thường xuyêncó các liên hệ /hoạtđộng chính thứcnhằm thúc đẩy hiệuquả năng lượng
Chỉ thực hiện cácbiện pháp chi phíthấp
0 Không có chínhsách năng lượng
Không có tổchức/cá nhân chịutrách nhiệm vềtiêu thụ nănglượng tại công ty
Không có liên hệvới các hộ tiêu thụ
Không có hệ thốngthông tin, đo kiểm
Không có các hoạtđộng chính thứcnhằm thúc đẩy hiệuquả năng lượng
Không có kế hoạchđầu tư nhằm nângcao hiệu suất nănglượng
Ma trận đánh giá quản lý năng lượngCấpđộ
Chính sáchnăng lượng
Cấu trúctổ chức
Tạo động lực Đo lường,giám sát
Truyền thông ,marketing
Đầu tư
4Ctyđa
quốcgia
Có chính sáchnăng lượng, kếhoạch hànhđộng, có cam kếtcủa CEO
Quản lý nănglượng là 1 trongnhững nội dungcủa quản lý côngty
Thường xuyên cócác kênh thông tinvề quản lý nănglượng tại Công ty
Có hệ thống đặtmức tiêu thụ nănglượng, giám sát
Luôn có thông tin,quảng cáo về công tyvà các hoạt động tiếtkiệm hiệu quả nănglượng cả trong nội bộlẫn bên ngoài công ty
Có kế hoạch cụ thểvà chi tiết cho cácđầu tư mới và cảithiện các thiết bịđang sử dụng
3 Có chính sáchnăng lượng,nhưng không cócam kết củaCEO
Có ban/ nhómquản lý nănglượng tại công ty
Ban năng lượngluôn có mối liênhệ trực tiếp vớicác hộ tiêu thụnăng lượng chính
Tiết kiệm nănglượng không đượcthông báo cho cáchộ tiêu thụ
Thường xuyên cóchiến dịch nâng caonhận thức về quản lýnăng lượng ở công ty
Sử dụng tiêuchuẩn hoàn vốnđầu tư để xếp loạicác hoạt động đầutư
2Ctygia
đình
Không có chínhsách năng lượngrõ ràng
Không quy địnhrõ chức tráchquản lý nănglượng
Liên hệ với các hộtiêu thụ chínhthông qua 1 banquản lý tạm thời
Hệ thống giám sátchỉ dựa trên các sóliệu đo kiểm từ đầuvào
Có tổ chức các khóađào tạo nâng caonhận thức
Xét đầu tư chỉ theophương diện hoànvốn nhanh
1 Không có cácchỉ dẫn tiết kiệmhiệu quả nănglượng bằng vănbản
Người quản lýnăng lượng có vaitrò hạn chế trongcông ty
Liên hệ khôngchính thức giữakỹ sư với các hộtiêu thụ
Thông báo giá nănglượng dựa trên cáchoá đơn; tiêu thụ/năng lượng chỉđược báo cáo trongphân xưởng kỹthuật
Không thường xuyêncó các liên hệ /hoạtđộng chính thứcnhằm thúc đẩy hiệuquả năng lượng
Chỉ thực hiện cácbiện pháp chi phíthấp
0 Không có chínhsách năng lượng
Không có tổchức/cá nhân chịutrách nhiệm vềtiêu thụ nănglượng tại công ty
Không có liên hệvới các hộ tiêu thụ
Không có hệ thốngthông tin, đo kiểm
Không có các hoạtđộng chính thứcnhằm thúc đẩy hiệuquả năng lượng
Không có kế hoạchđầu tư nhằm nângcao hiệu suất nănglượng
Phân tích ma trận QLNL• Các hình dáng khác nhau của mô tả QLNL
Dạng Mô tả Kết quả phân tích Hành động
1. Cânbằngmức cao
Điểm từ 3trở lên chotất cả các cột
Hiệu quả xuất sắc Duy trì mức cao này
2. Cânbằngmức thấp
Điểm dưới 3cho tất cảcác cột
Cần cải thiện tất cảkhía cạnh QLNL
Cam kết từ lãnh đạo.Lập chiến lược QLNL.Đặt mục tiêu, kế hoạchhành động & quá trìnhkiểm tra
2. Cânbằngmức thấp
Điểm dưới 3cho tất cảcác cột
Cần cải thiện tất cảkhía cạnh QLNL
Cam kết từ lãnh đạo.Lập chiến lược QLNL.Đặt mục tiêu, kế hoạchhành động & quá trìnhkiểm tra
3. Chữ U Hai cột phíangoài cóđiểm từ 3 trởlên
Có cam kết về hiệuquả NL. Kỳ vọngcao, nhưng đội ngũthực hiện kém.
Lập Ban QLNL, lậpkênh liên lạc chínhthức với tất cả nhânviên.Đặt mục tiêu, kếhoạch hành động &quá trình kiểm tra.
Phân tích ma trận QLNL• Các hình dáng khác nhau của mô tả QLNL
Dạng Mô tả Kết quả phân tích Hành động
4. Chữ N Hai cột ngoàicùng quá thấp
Không có cam kết. Cóchuyên gia năng lượngđể thực hiện. Thành quảcủa cột giữa bị lãng phí
Đạt được cam kếttừ lãnh đạo
5.Mángnước
Một cột ở giữathấp hơn hẳncác cột còn lại
Sự yếu kém của cột nàycó thể kéo giảm thànhcông của các cột khác.
Tập trung nhiềuhơn vào khíacạnh yếu kém
5.Mángnước
Một cột ở giữathấp hơn hẳncác cột còn lại
Sự yếu kém của cột nàycó thể kéo giảm thànhcông của các cột khác.
Tập trung nhiềuhơn vào khíacạnh yếu kém
6. Có đỉnhcao
Một cột ở giữacao hơn hẳncác cột còn lại
Nỗ lực của cột này cóthể bị lãng phí bởi sự trìtrệ của các cột khác.
Tập trung nhiềuhơn vào các khíacạnh còn lại
7. Khôngcân bằng
Hai hay nhiềucột cao hơn haythấp hơn mứctrung bình
Càng mất cân bằng thìthực hiện càng khókhăn.
Tập trung vào cáckhía cạnh thấp vàcố nâng chúnglên
II.2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
11
Hệ thống quản lý năng lượng là gì?
Là một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức, được sử dụng để thiếtlập chính sách, mục tiêu năng lượng; quản lý để đạt được các mục tiêu đó,đảm bảo sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả; Phạm trù: Bao gồm hầu như toàn bộ các hoạt động quản lý trong doanh nghiệp (lập
kế hoạch; đảm bảo tài chính; nguồn nhân lực; quan hệ cộng đồng chođến mua sắm thiết bị; bảo dưỡng, sửa chữa; mua năng lượng);
Bao gồm mọi khía cạnh trong lĩnh vực sử dụng năng lượng:- Vật chất (phương tiện, thiết bị);- Tài liệu (quy trình, quy phạm, kinh nghiệm…sử dụng trong vận hành);
Hệ quả: Xác lập được cơ cấu rõ ràng về các thành phần tham gia hệ thống; Cung cấp cho doanh nghiệp một chương trình sử dụng năng
lượng toàn diện.
Hệ thống quản lý năng lượng là gì?
Là một phần trong hệ thống quản lý của một tổ chức, được sử dụng để thiếtlập chính sách, mục tiêu năng lượng; quản lý để đạt được các mục tiêu đó,đảm bảo sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm và hiệu quả; Phạm trù: Bao gồm hầu như toàn bộ các hoạt động quản lý trong doanh nghiệp (lập
kế hoạch; đảm bảo tài chính; nguồn nhân lực; quan hệ cộng đồng chođến mua sắm thiết bị; bảo dưỡng, sửa chữa; mua năng lượng);
Bao gồm mọi khía cạnh trong lĩnh vực sử dụng năng lượng:- Vật chất (phương tiện, thiết bị);- Tài liệu (quy trình, quy phạm, kinh nghiệm…sử dụng trong vận hành);
Hệ quả: Xác lập được cơ cấu rõ ràng về các thành phần tham gia hệ thống; Cung cấp cho doanh nghiệp một chương trình sử dụng năng
lượng toàn diện.14
CÁC TIÊU CHUẨNVỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
USAANSI/MSE2000:2000
Đan MạchDS
2403:2001
Quốc tếISO
50001
Nam PhiS ANS
879:2009
Trung QuốcGB/T
23331:2009
Châu ÂuEN
16001:2009
Tây Ban NhaUNE
216301:2007
Hàn QuốcKSA
4000:2007
Ai LenI.S.
393:2005
Thụy ĐiểnSS
627750:2003
2000 2001 2003 2005 2007 2009 2011
11
USAANSI/MSE2000:2000
Đan MạchDS
2403:2001
Quốc tếISO
50001
Nam PhiS ANS
879:2009
Trung QuốcGB/T
23331:2009
Châu ÂuEN
16001:2009
Tây Ban NhaUNE
216301:2007
Hàn QuốcKSA
4000:2007
Ai LenI.S.
393:2005
Thụy ĐiểnSS
627750:2003
Các hệ thống quản lý năng lượng về cơ bản có nhiều điểmtương đồng, như:
– Yêu cầu xây dựng một cơ cấu thống nhất về quản lý nănglượng tại cơ sở:• Có cam kết của lãnh đạo về chính sách NL• Có người quản lý năng lượng• Có nhóm/ban quản lý năng lượng• Xây dựng hệ thống thủ tục chuẩn hoá về quản lý năng
lượng
– Yêu cầu liên tục cải thiện hiệu quả sử dụng NL
CƠ CẤU CỦA HỆ THỐNG QLNL
Các hệ thống quản lý năng lượng về cơ bản có nhiều điểmtương đồng, như:
– Yêu cầu xây dựng một cơ cấu thống nhất về quản lý nănglượng tại cơ sở:• Có cam kết của lãnh đạo về chính sách NL• Có người quản lý năng lượng• Có nhóm/ban quản lý năng lượng• Xây dựng hệ thống thủ tục chuẩn hoá về quản lý năng
lượng
– Yêu cầu liên tục cải thiện hiệu quả sử dụng NL
13
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THEO CHU TRÌNH P-D-C-A
Kiểm tra (C)
Mục tiêutiếp theo
Thực hiệnKH (D)
Hành động(A)
Xây dựng kếhoạch (P)
Quá trình cải thiệnliên tục
P-D-C-A TRONG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
- Cam kết của lãnh đạo cấp cao- Chính sách năng lượng
- Thu thập dữ liệu- Phân tích, xây dựng tài liệu- Các ràng buộc pháp lý- Các mục đích và mục tiêu NL- Chương trình QLNL và kế
hoạch hành động
- Nâng cao nhận thức, đào tạo- Huy động nguồn lực- Phổ biến, tuyên truyền- - Xây dựng văn bản
- Kiểm soát hoạt động
- Thu thập dữ liệu- Phân tích, xây dựng tài liệu- Các ràng buộc pháp lý- Các mục đích và mục tiêu NL- Chương trình QLNL và kế
hoạch hành động
- Kiểm soát, đo lường- Xem xét việc tuân thủ pháp luật
- Các sai lệch, hành độngsửa chữa và ngăn ngừa
- Hồ sơ kế hoạch, tổ chức- Kiểm toán nội bộ
- Xem xét của lãnh đạo- Các biện pháp cải thiệntiếp theo
Cải thiện liên tục
Plan Do
CheckAct
CÁC THÀNH PHẦN QUAN TRỌNG NHẤT TRONGHỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
Hệ thống QLNL
Tổ chức Tài liệu
Hiệu quảnăng lượng
Kiểm soátThông tin
Hiệu quảnăng lượng
TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
Chi phí+ 5%
0
- 15%
- 5%
- 10%
- 20%
- 25%Gia tăngtiêu thụNL
Giảm chi phí năng lượngnhờ các biện pháp TKNLđơn giản
TKNL gia tăng nhờsử dụng NL hiệuquả
TKNL trởthành hoạtđộng c ủa DN
Công ty quyếtđịnh thực hiện
quản lý NL
Đầu tư cho quản lý NL Đầu tư bổ sung
~ 3 năm
NỘI DUNG TÀI LIỆU CẨM NANG QLNL(Energy Management Manual) – Theo MSE 2000
Mục củacẩm nang Tiêu đề của mục
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phạm vi của hệ thống QLNL
Thông tin tham khảo
Thuật ngữ và định nghĩa
Hệ thống quản lý các yêu cầu về NL
Trách nhiệm của quản lý
Kế hoạch quản lý năng lượng
Triển khai và vận hành
Kiểm tra và đánh giá
Quản lý xem xét
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phạm vi của hệ thống QLNL
Thông tin tham khảo
Thuật ngữ và định nghĩa
Hệ thống quản lý các yêu cầu về NL
Trách nhiệm của quản lý
Kế hoạch quản lý năng lượng
Triển khai và vận hành
Kiểm tra và đánh giá
Quản lý xem xét16
P-D-C-A XEM XÉT TRÊN KHÍA CẠNHQUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT
QUẢN LÝKẾ HOẠCH (P):• Chính sách/mụctiêu/mục đích• Nguồn lựcTHỰC HIỆN (D):• Đào tạo• Thông tin• Kiểm soát hệ thốngthiết bị và quá trìnhKIỂM TRA (C):• Điều chỉnh/ ngănngừa/ khắc phục,• Đánh giá nội bộHÀNH ĐỘNG (A):• Quản lý xem xét
KỸ THUẬTKẾ HOẠCH (P):• Quản lý dữ liệu nănglượng• Đánh giáTHỰC HIỆN (D):• Mua năng lượng• Thiết kế• Dự án• Xác nhậnKIỂM TRA (C):• Giám sát• Đo lườngHÀNH ĐỘNG (A):• Hiệu quả hệ thống
QUẢN LÝKẾ HOẠCH (P):• Chính sách/mụctiêu/mục đích• Nguồn lựcTHỰC HIỆN (D):• Đào tạo• Thông tin• Kiểm soát hệ thốngthiết bị và quá trìnhKIỂM TRA (C):• Điều chỉnh/ ngănngừa/ khắc phục,• Đánh giá nội bộHÀNH ĐỘNG (A):• Quản lý xem xét
KỸ THUẬTKẾ HOẠCH (P):• Quản lý dữ liệu nănglượng• Đánh giáTHỰC HIỆN (D):• Mua năng lượng• Thiết kế• Dự án• Xác nhậnKIỂM TRA (C):• Giám sát• Đo lườngHÀNH ĐỘNG (A):• Hiệu quả hệ thống
17
KHẢ NĂNG TÍCH HỢP CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Quản lýNăng lượng
Kiểm soát trung gian Kiểm soát đầu ra
Ống khói
Thiết bị(ví dụ: Lò hơi)
Kiểm soát đầu vào
18
Chế biến
Sản xuất
Quản lý Chấtlượng
Quản lý Môitrường
Vật liệu
Năng lượng
Sản phẩm
Năng lượng thải ra
Kiểm soát đầu ra
Thiết bị(ví dụ: Lò hơi)
TÍCH HỢP CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Lãnh đạo C/ ty
T/chức –K/hoạch-H/chính Vật tư
K/thuậtR&D
Quản lýMôi trường
(EMS)
Sản xuất Thị trường
Quản lýNăng lượng
(EnMS)
Quản lýChất lượng
(QMS)
Quản lýAn toàn(EMS)
QMS EMS SMS EnMS
Hệ thống Q/lý
Tích hợp cáchệ thống
18
Quản lýMôi trường
(EMS)
Quản lýNăng lượng
(EnMS)
Quản lýChất lượng
(QMS)
Quản lýAn toàn(EMS)
Tích hợp hoạt động (v.d các dây chuyền và mô tả công việc)
Thiết lập cơ cấu tổ chức (v.d quy định trách nhiệm)
Tích hợp các mục tiêu, mục đích (v.d về chính sách)
Tích hợp cáchệ thống
TÍCH HỢP CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ
Cấp độ Ví dụ
2Tích hợphoạt động
Thực hiện các hoạtđộng cùng lúc (quy
định vào trong 1 quytrình )
Kiểm soát hoạt độngmôi trường bao gồm
việc kiểm soát sử dụngnăng lượng
Thực hiện các hoạtđộng cùng lúc (quy
định vào trong 1 quytrình )
Kiểm soát hoạt độngmôi trường bao gồm
việc kiểm soát sử dụngnăng lượng
1Tích hợp tài
liệu
Một quy trình chonhiều hoạt động
tương tự ở các hệthống khác nhau
Quy trình đánh giá nộibộ cho 2 HT (năng
lượng và chất lượng )
19
TÍCH HỢP VỚI HTQL CHẤT LƯỢNG- một số ví dụ
Tích hợp tài liệu
• Quy trình đánh giá nội bộ
• Quy trình xem xét của lãnhđạo
• Quy trình cải tiến/ thực hiệnhành động khắc phục – hànhđộng phòng ngừa
Tích hợp hoạt động
• Quy trình kiểm soát tài liệu• Quy trình kiểm soát hồ sơ• Quy trình quản lý thiết bị (kết
hợp bảo trì, bảo dưỡng vớiviệc quản lý / kiểm soát tiêuthụ năng lượng)
• Quy trình đánh giá nội bộ
• Quy trình xem xét của lãnhđạo
• Quy trình cải tiến/ thực hiệnhành động khắc phục – hànhđộng phòng ngừa
• Quy trình kiểm soát tài liệu• Quy trình kiểm soát hồ sơ• Quy trình quản lý thiết bị (kết
hợp bảo trì, bảo dưỡng vớiviệc quản lý / kiểm soát tiêuthụ năng lượng)
63
TÍCH HỢP VỚI HTQL MÔI TRƯỜNG- một số ví dụ
Tích hợp tài liệu
• Quy trình đánh giá nội bộ
• Quy trình cải tiến/ thực hiệnhành động khắc phục – hànhđộng phòng ngừa
Tích hợp hoạt động
• Quy trình xem xét của lãnhđạo
• Quy trình đánh giá tác độngmôi trường (tích hợp với quytrình kiểm toán NL)
• Các quy trình kiểm soát hoạtđộng về môi trường (tích hợpkiểm soát sử dụng NL)
• Quy trình đánh giá nội bộ
• Quy trình cải tiến/ thực hiệnhành động khắc phục – hànhđộng phòng ngừa
• Quy trình xem xét của lãnhđạo
• Quy trình đánh giá tác độngmôi trường (tích hợp với quytrình kiểm toán NL)
• Các quy trình kiểm soát hoạtđộng về môi trường (tích hợpkiểm soát sử dụng NL)
64
II.3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀQUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG - EMAP
22
05 TRỤ CỘT VÀ 20 BƯỚC TRIỂN KHAI EMAP
• Cột trụ thứ nhất: Cam kết cho EMAP
• Cột trụ thứ hai: Xác định các mục tiêu TKNL và
mức chi phí
• Cột trụ thứ ba: Xây dựng kế hoạch cho EMAP
• Cột trụ thứ tư: Thực hiện kế hoạch QLNL
• Cột trụ thứ năm: Xem xét, kiểm tra, đánh giá kết
quả các hoạt động
• Cột trụ thứ nhất: Cam kết cho EMAP
• Cột trụ thứ hai: Xác định các mục tiêu TKNL và
mức chi phí
• Cột trụ thứ ba: Xây dựng kế hoạch cho EMAP
• Cột trụ thứ tư: Thực hiện kế hoạch QLNL
• Cột trụ thứ năm: Xem xét, kiểm tra, đánh giá kết
quả các hoạt động
24
Cột trụ thứ nhất: CAM KẾT CHO EMAP
Cột trụ thứ nhất bao gồm 05 bước sau
Bổ nhiệm Quản lý cấp cao cho EMAP
Bổ nhiệm người Quản lý NL
Thiết lập chính sách NL
Thành lập nhóm/ ban QLNL
Truyền đạt chính sách NL tới tất cả người lao động 25
Mô hình tổ chức QLNL
Mô hình A
• Cán bộ QLNL- là trưởngBan NL
• Đại diện các bộ phậnƯu điểm: Gọn nhẹ, hiệu
quả, ra quyết định nhanh Nhược điểm: Gặp khókhăn trong việc điều phối
nhân lực
Mô hình B
• 01 lãnh đạo DN - là trưởngban NL
• Cán bộ QLNL• Đại diện các bộ phận
Ưu điểm: Tác động để mọingười tham gia tốt hơn
Nhược điểm: Ảnh hưởng đếnquá trình ra quyết định
Mô hình A
• Cán bộ QLNL- là trưởngBan NL
• Đại diện các bộ phậnƯu điểm: Gọn nhẹ, hiệu
quả, ra quyết định nhanh Nhược điểm: Gặp khókhăn trong việc điều phối
nhân lực
Mô hình B
• 01 lãnh đạo DN - là trưởngban NL
• Cán bộ QLNL• Đại diện các bộ phận
Ưu điểm: Tác động để mọingười tham gia tốt hơn
Nhược điểm: Ảnh hưởng đếnquá trình ra quyết định
68
Lựa chọn áp dụng mô hình B
Mô hình tổ chức QLNLCông ty có nhiều nhà máy
CEOPhó TGĐ
NgườiQLNL
Công ty với một nhà máy
Giám đốc/Phó GĐ
Ngườiquản lý NL
69
Nhómchuyên gia
kỹ thuậtBan
QLNL
Cơ sở ANgườiQLNL
Cơ sở BNgườiQLNL
Cơ sở CNgườiQLNL
Ban quản lýnăng lượng
Đại diện các phòng, ban
Bước 1: Bổ nhiệm Quản lý cấp cao cho
EMAP• Thể hiện sự Cam kết và hỗ trợ của lãnh đạo
DN, là yếu tố quyết định cho sự thành công củaEMAP
• Cho thấy EMAP là một hoạt động quantrọng, được lãnh đạo quan tâm.
• Chi phí NL cần được kiểm soát, cần một quảnlý cao cấp chịu trách nhiệm giống như đối với cácchi phí vận hành khác.
Bước 1: Bổ nhiệm Quản lý cấp cao cho
EMAP• Thể hiện sự Cam kết và hỗ trợ của lãnh đạo
DN, là yếu tố quyết định cho sự thành công củaEMAP
• Cho thấy EMAP là một hoạt động quantrọng, được lãnh đạo quan tâm.
• Chi phí NL cần được kiểm soát, cần một quảnlý cao cấp chịu trách nhiệm giống như đối với cácchi phí vận hành khác.
27
Bước 2: Bổ nhiệm người quản lý NL
• Quyết định bổ nhiệm người QLNL phải qui định rõmục đích; quyền hạn và trách nhiệm;
• Lựa chọn người có năng lực, được dành đủthời gian cho quản lý năng lượng.
• Bổ nhiệm người được đồng nghiệp tôn trọng vàhiểu vấn đề.
• Được đào tạo kỹ năng QLNL.
Bước 2: Bổ nhiệm người quản lý NL
• Quyết định bổ nhiệm người QLNL phải qui định rõmục đích; quyền hạn và trách nhiệm;
• Lựa chọn người có năng lực, được dành đủthời gian cho quản lý năng lượng.
• Bổ nhiệm người được đồng nghiệp tôn trọng vàhiểu vấn đề.
• Được đào tạo kỹ năng QLNL.
28
Nhiệm vụ của người quản lý năng lượng• Chủ trì soạn thảo chính sách QLNL;• Đạt cam kết của các bộ phận;• Chủ trì việc lập kế hoạch, xác định mục tiêu, mục đích,
đề xuất tổ chức;• Phối hợp hoạt động của các bộ phận thực hiện EMAP;• Tổ chức khảo sát, kiểm toán và đánh giá hệ thống NL;• Chuẩn bị các công cụ và thủ tục giám sát cho hệ
thống báo cáo QLNL;• Xem xét, cải thiện hoạt động của EMAP, báo cáo
Quản lý cấp cao về NL;• “Điều phối viên” trong Ban QLNL.
Nhiệm vụ của người quản lý năng lượng• Chủ trì soạn thảo chính sách QLNL;• Đạt cam kết của các bộ phận;• Chủ trì việc lập kế hoạch, xác định mục tiêu, mục đích,
đề xuất tổ chức;• Phối hợp hoạt động của các bộ phận thực hiện EMAP;• Tổ chức khảo sát, kiểm toán và đánh giá hệ thống NL;• Chuẩn bị các công cụ và thủ tục giám sát cho hệ
thống báo cáo QLNL;• Xem xét, cải thiện hoạt động của EMAP, báo cáo
Quản lý cấp cao về NL;• “Điều phối viên” trong Ban QLNL.
29
Bước 3: Thành lập Ban QLNL
► Triển khai các hoạt động trong HTQLNL► Là cầu nối trung gian giữa lãnh đạo và
nhân viên trong doanh nghiệp► Gồm đại diện các bộ phận liên quan việc
sử dụng năng lượng
► Triển khai các hoạt động trong HTQLNL► Là cầu nối trung gian giữa lãnh đạo và
nhân viên trong doanh nghiệp► Gồm đại diện các bộ phận liên quan việc
sử dụng năng lượng73
Vai trò của Ban quản lý năng lượng:• Đánh giá thực trạng QLNL ở các bộ phận và toàn
DN;• Chuẩn bị chính sách NL;• Xác định các Trung tâm Hạch toán NL (Energy
Accounting Centers - AEC, là các khu vực/ trangthiết bị có ảnh hưởng nhiều đến tổng mức tiêu thụNL trong DN);
• Xây dựng các qui trình làm việc, các sổ tay hướngdẫn liên quan cho QLNL;
• Xây dựng các chỉ số hiệu quả NL (EEI);
Vai trò của Ban quản lý năng lượng:• Đánh giá thực trạng QLNL ở các bộ phận và toàn
DN;• Chuẩn bị chính sách NL;• Xác định các Trung tâm Hạch toán NL (Energy
Accounting Centers - AEC, là các khu vực/ trangthiết bị có ảnh hưởng nhiều đến tổng mức tiêu thụNL trong DN);
• Xây dựng các qui trình làm việc, các sổ tay hướngdẫn liên quan cho QLNL;
• Xây dựng các chỉ số hiệu quả NL (EEI);
31
Vai trò của Ban QLNL (Tiếp theo)
• Chuẩn bị mục tiêu và kế hoạch NL;• Giám sát việc thực hiện kế hoạch NL;• Hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch NL;• Phê duyệt các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện kế
hoạch;• Xem xét kiểm tra thực hiện;• Xem xét và điều chỉnh chính sách, mục tiêu và kế
hoạch NL;• Phổ biến thông tin về QLNL.
Vai trò của Ban QLNL (Tiếp theo)
• Chuẩn bị mục tiêu và kế hoạch NL;• Giám sát việc thực hiện kế hoạch NL;• Hỗ trợ việc thực hiện kế hoạch NL;• Phê duyệt các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện kế
hoạch;• Xem xét kiểm tra thực hiện;• Xem xét và điều chỉnh chính sách, mục tiêu và kế
hoạch NL;• Phổ biến thông tin về QLNL.
32
Bước 4: Thiết lập chính sách NL
Tuyên bốsự cam kếtcủa lãnh đạo
Liên tục cải tiếnhiệu quả việc sử
dụng NL
Tuân thủ qui địnhcủa pháp luật
76
Tuyên bốsự cam kếtcủa lãnh đạo
Tuân thủ qui địnhcủa pháp luật
Cung cấp nguồnlực đầy đủ
Thế nào là một chính sách NL tốt?
• Phù hợp với thực chất và qui mô tiêu thụ NL của DN;
• Xác định rõ các lĩnh vực và phạm vi thực hiện;
• Cam kết phù hợp với luật pháp và các qui định pháp lý;
• Cam kết cải thiện liên tục;
• Cam kết phân bổ nguồn lực thích hợp;
• Được phổ biến bằng văn bản; thực hiện trong toàn DN;
• Được xem xét lại thường xuyên để bảo đảm sự tươnghợp với thực tế.
Thế nào là một chính sách NL tốt?
• Phù hợp với thực chất và qui mô tiêu thụ NL của DN;
• Xác định rõ các lĩnh vực và phạm vi thực hiện;
• Cam kết phù hợp với luật pháp và các qui định pháp lý;
• Cam kết cải thiện liên tục;
• Cam kết phân bổ nguồn lực thích hợp;
• Được phổ biến bằng văn bản; thực hiện trong toàn DN;
• Được xem xét lại thường xuyên để bảo đảm sự tươnghợp với thực tế.
34
Bước 5: Truyền đạt chính sách NL tớinhân viên
• Tạo thành một văn hóa chung về sử dụng NLtrong DN;
• Đúng thời điểm để tạo ra và duy trì xung lực;• Tận dụng khả năng liên kết với các chương trình
trước đó (như ISO);• Thông cáo báo chí để thu hút sự chú ý của công
chúng (nếu cần).
Bước 5: Truyền đạt chính sách NL tớinhân viên
• Tạo thành một văn hóa chung về sử dụng NLtrong DN;
• Đúng thời điểm để tạo ra và duy trì xung lực;• Tận dụng khả năng liên kết với các chương trình
trước đó (như ISO);• Thông cáo báo chí để thu hút sự chú ý của công
chúng (nếu cần).
36
Cột trụ thứ 2: XÁC ĐỊNH CÁC MỤC TIÊU TKNLVÀ CHI PHÍ
Cột trụ thứ 2 bao gồm 04 bước sau:
Phân tích tổng mức tiêu thụ NL
Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiêu thụ NL
Khảo sát sử dụng NL và xác định các hộ tiêu thụ lớn
Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiêu thụ NL
Xác định các cơ hội tiết kiệm NL
37
Bước 6: Phân tích tổng mức tiêu thụ NL• Bao nhiêu NL đang dùng? Đang tăng hay giảm?• Chi phí bao nhiêu? So sánh với các chi phí khác?
Tạo đường cơ sở để đánh giá ảnh hưởng củaQLNL;
Giúp xác định chi phí vận hành của thiết bị và giátrị tiết kiệm;
Là cơ hội tốt để xem xét hóa đơn NL và các cơhội tiết kiệm qua biểu giá NL;
Có thể tiết kiệm NL đáng kể, tạo quỹ cho các cơhội tiết kiệm khác mà không cần nhiều công sức.
Bước 6: Phân tích tổng mức tiêu thụ NL• Bao nhiêu NL đang dùng? Đang tăng hay giảm?• Chi phí bao nhiêu? So sánh với các chi phí khác?
Tạo đường cơ sở để đánh giá ảnh hưởng củaQLNL;
Giúp xác định chi phí vận hành của thiết bị và giátrị tiết kiệm;
Là cơ hội tốt để xem xét hóa đơn NL và các cơhội tiết kiệm qua biểu giá NL;
Có thể tiết kiệm NL đáng kể, tạo quỹ cho các cơhội tiết kiệm khác mà không cần nhiều công sức.
Xác định Chỉ số hiệu quả NL (EEI)• Chỉ số hiệu quả chính để theo dõi hiệu suất sử dụng NL• Phụ thuộc vào sử dụng NL cho một mục đích nhất định
EEI = Năng lượng tiêu thụYếu tố liên quan
• Một số yếu tố liên quan thường dùng:o Số lượng sản phẩm thô hoặc số lượng thành phẩmo Diện tích sàn của tòa nhào Số lượng giường bệnh (đối với bệnh viện)o Số lượt khách (đối với khách sạn)
– Lập đường cơ sở EEICác bước thực hiện:
– Kỹ thuật đồ thị để thiết lập EEI
• G1: EEI theo thời gian
• G2: Biểu đồ phân tán – EEI theo Sản lượng
• G3: Biểu đồ phân tán – NL tiêu thụ theo Sản lượng
1. Xác địnhhộ tiêu thụ
NL
2. Thuthập số
liệu
3. Xây dựngbiểu đồ tiêu
thụ NL
4. Xác lậpmức EEImục tiêu
– Lập đường cơ sở EEICác bước thực hiện:
– Kỹ thuật đồ thị để thiết lập EEI
• G1: EEI theo thời gian
• G2: Biểu đồ phân tán – EEI theo Sản lượng
• G3: Biểu đồ phân tán – NL tiêu thụ theo Sản lượng
45
1. Xác định hộ tiêu thụ NL
• Là các khu vực sử dụng năng lượng chínhtrong doanh nghiệp
• Giúp quản lý năng lượng hiệu quả hơn:– Xác định và giám sát mục tiêu năng lượng– Phát hiện khu vực gây lãng phí/ sử dụng
hiệu quả NL– Tạo tính cạnh tranh giữa các khu vực
góp phần thúc đẩy TKNL
• Là các khu vực sử dụng năng lượng chínhtrong doanh nghiệp
• Giúp quản lý năng lượng hiệu quả hơn:– Xác định và giám sát mục tiêu năng lượng– Phát hiện khu vực gây lãng phí/ sử dụng
hiệu quả NL– Tạo tính cạnh tranh giữa các khu vực
góp phần thúc đẩy TKNL
83
Cách phân chia hộ tiêu thụ NL
Theo chứcnăng
• Mỗi khu vực(chức năng)sử dụng cácthiết bị tiêu thụNL riêng biệt
Theo thiết bịtiêu thụ NL
• Các thiết bị tiêuthụ năng lượngchính được sửdụng chungnhiều khu vực(chức năng)
Kết hợp
• Một số thiết bịsử dụng riêngvà một số thiếtbị dùng chung
84
Cần lắp đặt các thiết bị đo đếm, đảm bảo xác địnhnăng lượng sử dụng tại hộ tiêu thụ
• Mỗi khu vực(chức năng)sử dụng cácthiết bị tiêu thụNL riêng biệt
• Các thiết bị tiêuthụ năng lượngchính được sửdụng chungnhiều khu vực(chức năng)
• Một số thiết bịsử dụng riêngvà một số thiếtbị dùng chung
2. Thu thập số liệu
Năng lượng tiêu thụNăng lượng tiêu thụ
• Số lượng tháng sử dụng• Tiêu thụ lớn nhất
• Tiêu thụ theo mỗi tháng• Chi phí/ giá năng lượng
• Hệ số công suất (chođiện năng)
Thông số liên quanThông số liên quan
• Xác định thông số nàoảnh hưởng nhiều nhấtđến tiêu thụ năng lượng
• Thời gian, thời điểm vàtần suất thu thập phảiđồng thời với số liệunăng lượng tiêu thụ
• Số lượng tháng sử dụng• Tiêu thụ lớn nhất
• Tiêu thụ theo mỗi tháng• Chi phí/ giá năng lượng
• Hệ số công suất (chođiện năng)
• Xác định thông số nàoảnh hưởng nhiều nhấtđến tiêu thụ năng lượng
• Thời gian, thời điểm vàtần suất thu thập phảiđồng thời với số liệunăng lượng tiêu thụ
85
3. Xây dựng biểu đồ tiêu thụ NL– G1: EEI theo thời gianEnergy Efficiency Index versus Time
265.48
260.31
270.97
251.43
255.45
245.29248.61
270.97
238.37
256.66
251.76
241.43
220
230
240
250
260
270
280
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Month
EEI (
kWh/
ton)
Energy Efficiency Index versus Time
265.48
260.31
270.97
251.43
255.45
245.29248.61
270.97
238.37
256.66
251.76
241.43
220
230
240
250
260
270
280
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Month
EEI (
kWh/
ton)
46
3. Xây dựng biểu đồ tiêu thụ NL– G2: Biểu đồ phân tán – EEI theo Sản lượng
Energy Efficiency Index versus Production
265.48
260.31
270.97
251.43
255.45
245.29
248.61
270.97
238.37
256.66
251.76
241.43
235
240
245
250
255
260
265
270
275
30000 31000 32000 33000 34000 35000 36000 37000
Production (tonne/month)
EEI (
kWh/
ton)
Energy Efficiency Index versus Production
265.48
260.31
270.97
251.43
255.45
245.29
248.61
270.97
238.37
256.66
251.76
241.43
235
240
245
250
255
260
265
270
275
30000 31000 32000 33000 34000 35000 36000 37000
Production (tonne/month)
EEI (
kWh/
ton)
47
3. Xây dựng biểu đồ tiêu thụ NL– G3: Biểu đồ phân tán – NL theo Sản lượngTiêu thụ NL theo Sản lượng
8,100
8,200
8,300
8,400
8,500
8,600
8,700
8,800
8,900
9,000
30,000 31,000 32,000 33,000 34,000 35,000 36,000 37,000
Sản lượng (tấn/tháng)
NL ti
êu th
ụ (M
Wh/
thán
g)
C
E = mP + c
ΔY/ΔX = m
Tiêu thụ NL theo Sản lượng
8,100
8,200
8,300
8,400
8,500
8,600
8,700
8,800
8,900
9,000
30,000 31,000 32,000 33,000 34,000 35,000 36,000 37,000
Sản lượng (tấn/tháng)
NL ti
êu th
ụ (M
Wh/
thán
g)
C
E = mP + c
ΔY/ΔX = m
48
4. Xác định giá trị EEI mục tiêu
• Xác định giá trị nhỏ nhất dựa trên đường EEI• Xác lập giá trị trung bình trên cơ sở đường
EEI• Dựa theo mức của ngành hoặc các doanh
nghiệp cùng công nghệ
4. Xác định giá trị EEI mục tiêu
• Xác định giá trị nhỏ nhất dựa trên đường EEI• Xác lập giá trị trung bình trên cơ sở đường
EEI• Dựa theo mức của ngành hoặc các doanh
nghiệp cùng công nghệ
Không có quy tắc bắt buộc trongviệc xác định giá trị EEI mục tiêu!
49
Phân tích tổng mức tiêu thụ NL– Chỉ số chuẩn (Benchmark)
• Chỉ số chuẩn là các tham khảo hữu ích nhưngkhông phải là điều kiện tiên quyết để TKNL.
• So sánh NL sử dụng của một DN với một DN kháccùng ngành sẽ cho một chỉ số tiềm năng TKNL.
• Một DN có nhiều phân xưởng tương tự nhau cóthể so sánh chỉ số chuẩn để xác định phân xưởngtốt nhất và xấu nhất. Sau đó cần tập trung vào nơicó chỉ số xấu nhất.
Phân tích tổng mức tiêu thụ NL– Chỉ số chuẩn (Benchmark)
• Chỉ số chuẩn là các tham khảo hữu ích nhưngkhông phải là điều kiện tiên quyết để TKNL.
• So sánh NL sử dụng của một DN với một DN kháccùng ngành sẽ cho một chỉ số tiềm năng TKNL.
• Một DN có nhiều phân xưởng tương tự nhau cóthể so sánh chỉ số chuẩn để xác định phân xưởngtốt nhất và xấu nhất. Sau đó cần tập trung vào nơicó chỉ số xấu nhất.
Bước 7: Xác định các yếu tố chính ảnh hưởngđến tiêu thụ NL
• Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NL sử dụng;
• Xác định các cá nhân có ảnh hưởng đến NL sử dụngvà làm thế nào họ giảm được NL sử dụng.
• Tìm mối quan hệ giữa sản lượng/khối lượng sản phẩmvà NL sử dụng, hoặc giữa thời tiết và lượng nhiên liệusử dụng
• Xác định mọi thay đổi gần đây có ảnh hưởng đến NLsử dụng
• Tóm tắt các phát hiện
Bước 7: Xác định các yếu tố chính ảnh hưởngđến tiêu thụ NL
• Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NL sử dụng;
• Xác định các cá nhân có ảnh hưởng đến NL sử dụngvà làm thế nào họ giảm được NL sử dụng.
• Tìm mối quan hệ giữa sản lượng/khối lượng sản phẩmvà NL sử dụng, hoặc giữa thời tiết và lượng nhiên liệusử dụng
• Xác định mọi thay đổi gần đây có ảnh hưởng đến NLsử dụng
• Tóm tắt các phát hiện
50
Bước 8: Khảo sát sử dụng NL và xác địnhcác hộ tiêu thụ lớn
• Thực hiện một chuyến khảo sát nhanh (go through)DN để làm quen
• Xem xét các hướng dẫn O&M và bản vẽ của cácdây chuyền sản xuất/thiết bị/ toà nhà
• Xác định các hộ tiêu thụ chính.
Bước 8: Khảo sát sử dụng NL và xác địnhcác hộ tiêu thụ lớn
• Thực hiện một chuyến khảo sát nhanh (go through)DN để làm quen
• Xem xét các hướng dẫn O&M và bản vẽ của cácdây chuyền sản xuất/thiết bị/ toà nhà
• Xác định các hộ tiêu thụ chính.
51
Kiểm toán năng lượng
Là hoạt động khảosát, thu thập và phântích dữ liệu tiêu thụNL các đối tượng sửdụng năng lượng
Là hoạt động khảosát, thu thập và phântích dữ liệu tiêu thụNL các đối tượng sửdụng năng lượng
Tìm ra cơ hộitiết kiệm
năng lượng
93
Là hoạt động khảosát, thu thập và phântích dữ liệu tiêu thụNL các đối tượng sửdụng năng lượng
Là hoạt động khảosát, thu thập và phântích dữ liệu tiêu thụNL các đối tượng sửdụng năng lượng
Đề xuất giảipháp sử dụngnăng lượng
hiệu quả hơn
Các cấp độ kiểm toán NL
• Các giải phápít đầu tư
• Xác định khuvực cần ưutiên kiểm toánchi tiết
• Các giải phápđầu tư:
- Kiến nghị thứtự ưu tiên
- Chi phí/ lợi ích
Kiểm toánchi tiết
• Các giải phápcần vốn nhiều:
- Đánh giá kỹthuật
- Đánh giá kinhtế
94
• Các giải phápít đầu tư
• Xác định khuvực cần ưutiên kiểm toánchi tiết
Kiểm toánsơ bộ
• Các giải phápđầu tư:
- Kiến nghị thứtự ưu tiên
- Chi phí/ lợi ích
• Các giải phápcần vốn nhiều:
- Đánh giá kỹthuật
- Đánh giá kinhtế
Nghiên cứukhả thi
• Thông tin: dễ thu thập vàchính xác
• Có hay không thiết bị đochuyên dùng
• Phải có đội ngũ kiểm toánviên đủ năng lực trong nộibộ
• Kết quả bị ảnh hưởng bởithói quen (tính khách quan)
• Kết quả khách quan• Giải pháp TKNL phong
phú hơn• Kết quả phụ thuộc vào
tính chính xác củathông tin được cungcấp
• Bảo mật thông tin
Tự thực hiệnTự thực hiện Thuê tư vấnThuê tư vấn
Thuê tư vấn hay tự thực hiện kiểm toán NL?
95
• Thông tin: dễ thu thập vàchính xác
• Có hay không thiết bị đochuyên dùng
• Phải có đội ngũ kiểm toánviên đủ năng lực trong nộibộ
• Kết quả bị ảnh hưởng bởithói quen (tính khách quan)
• Kết quả khách quan• Giải pháp TKNL phong
phú hơn• Kết quả phụ thuộc vào
tính chính xác củathông tin được cungcấp
• Bảo mật thông tin
Các bước thực hiện kiểm toán và phân tích NL
C. Chọn phương án kiểm toán NL
A. Xác định phạm vi kiểm toán năng lượng & phân tích NL
B. Các yêu cầu về nguồn lực
Tự thực hiện
Kiểm toán từ bên ngoài
D1. Phân công nhân sự
E1. Thực hiện kiểm toán bằngnhân viên trong DN
F. Thu thập dữ liệu và phân tích
D2. Chọn các chuyên gia bên ngoài
E2. Thực hiện kiểm toán từ chuyên gia
Tự thực hiện
53
Báo cáo kiểm toán
• Hiện trạng sửdụng NL
• Suất tiêu hao• Xác định tổn thất
HiệntrạngHiệntrạng
97
• Liệt kê giải pháp• Hiệu quả TKNL• Các chỉ số kinh tế
Cácgiải
pháp
Cácgiải
pháp
Bước 9: Xác định các cơ hội tiết kiệm NL• Sau khi khảo sát, cần đánh giá và lập danh sách các
cơ hội TKNL theo thứ tự ưu tiên. Cơ hội tiết kiệm thông qua cải thiện vận hành
– Là các tiết kiệm thông qua quản lý nội vi, thườngkhông cần đầu tư cao
Cơ hội tiết kiệm thông qua cải thiện điều khiển– Là các tiết kiệm có chi phí đầu tư thấp
Cơ hội tiết kiệm thông qua nâng cấp thiết bị- Các cơ hội này thường đòi hỏi đầu tư cao, thời
gian hoàn vốn sau một số năm• Lựa chọn các cơ hội để thực hiện
Bước 9: Xác định các cơ hội tiết kiệm NL• Sau khi khảo sát, cần đánh giá và lập danh sách các
cơ hội TKNL theo thứ tự ưu tiên. Cơ hội tiết kiệm thông qua cải thiện vận hành
– Là các tiết kiệm thông qua quản lý nội vi, thườngkhông cần đầu tư cao
Cơ hội tiết kiệm thông qua cải thiện điều khiển– Là các tiết kiệm có chi phí đầu tư thấp
Cơ hội tiết kiệm thông qua nâng cấp thiết bị- Các cơ hội này thường đòi hỏi đầu tư cao, thời
gian hoàn vốn sau một số năm• Lựa chọn các cơ hội để thực hiện
55
Lựa chọndự án
Kỹ thuật
Tài chínhKhác- Pháp luật- Tô chức- Sức khoe/An
toàn- Cộng đồng
Lựa chọn cơ hội đầu tư
– Thời gian hoàn vốngiản đơn (SPP)
– Giá trị hiện tại thuần(NPV)
– Suất hoàn vốn nội tại(IRR)
Lựa chọndự án
Môi trường
Khác- Pháp luật- Tô chức- Sức khoe/An
toàn- Cộng đồng
– Thời gian hoàn vốngiản đơn (SPP)
– Giá trị hiện tại thuần(NPV)
– Suất hoàn vốn nội tại(IRR)
Cột trụ thứ 3: LẬP KẾ HOẠCH CHO EMAP
Cột trụ 3 bao gồm 03 bước:
Xác lập mục đích và mục tiêu
Xây dựng EMAP
Phân bổ các nguồn lực thích hợp
Xây dựng EMAP
57
Kế hoạch thực hiện quản lý năng lượng
• KH cần:– Được đồng thuận của các cấp, bộ phận liên quan;– Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng phần việc;– Có thời hạn và yêu cầu báo cáo theo giai đoạn;– Mô tả nguồn lực cần thiết cho các phần việc;– Phù hợp các kế hoạch/ lịch hoạt động sản xuất;– Triển khai xuống các hộ tiêu thụ;– Quy định người phê duyệt khi dự án kết thúc.
• KH cần:– Được đồng thuận của các cấp, bộ phận liên quan;– Phân công trách nhiệm cụ thể cho từng phần việc;– Có thời hạn và yêu cầu báo cáo theo giai đoạn;– Mô tả nguồn lực cần thiết cho các phần việc;– Phù hợp các kế hoạch/ lịch hoạt động sản xuất;– Triển khai xuống các hộ tiêu thụ;– Quy định người phê duyệt khi dự án kết thúc.
101
Bước 10: Xác lập mục tiêu và mục đích
Mục đích và mục tiêu cần phải:• Phù hợp với chính sách NL;
• Cụ thể;
• Kiểm soát được;
• Đo lường được;
• Có thời hạn
• Thực tế (thách thức nhưng có thể đạt được)
Bước 10: Xác lập mục tiêu và mục đích
Mục đích và mục tiêu cần phải:• Phù hợp với chính sách NL;
• Cụ thể;
• Kiểm soát được;
• Đo lường được;
• Có thời hạn
• Thực tế (thách thức nhưng có thể đạt được)
58
Xác định mục tiêu theo tiêu chí SMART
Có thể đo được(Measurable)
Cụ thể(Specìic)
Thời gian cụ thể(Timeframe)
Hiện thực(Realistic)
Có thể đạt được(Achievable)
Thời gian cụ thể(Timeframe)
59
Thiết lập mục tiêu TKNL
• Kết quả đánh giáhiện trạng
• Mức EEI hiện tại
Mức trung bìnhcủa ngành
Giải pháp/ côngnghệ dự kiến ápdụng
Số liệuquá khứ
60
Trách nhiệm đặt mục tiêu năng lượng• Cấp độ DN (Ban QLNL)
– Phân tích kết quả kiểm toán NL và đặt mục tiêuTKNL cho DN;
– Phân bổ mục tiêu giảm EEI cho từng EAC;– Nhận phản hồi từ EAC về mục tiêu đã giao có đạt
được hay không– Quyết định mục tiêu NL
• Cấp độ EAC (Trưởng EAC)
– Đặt mục tiêu cho mỗi máy, thiết bị hay qui trình– Nhận phản hồi từ các nhân viên về mục tiêu
TKNL có thể đạt được hay không và báo cáo choBan QLNL.
Trách nhiệm đặt mục tiêu năng lượng• Cấp độ DN (Ban QLNL)
– Phân tích kết quả kiểm toán NL và đặt mục tiêuTKNL cho DN;
– Phân bổ mục tiêu giảm EEI cho từng EAC;– Nhận phản hồi từ EAC về mục tiêu đã giao có đạt
được hay không– Quyết định mục tiêu NL
• Cấp độ EAC (Trưởng EAC)
– Đặt mục tiêu cho mỗi máy, thiết bị hay qui trình– Nhận phản hồi từ các nhân viên về mục tiêu
TKNL có thể đạt được hay không và báo cáo choBan QLNL.
Bước 11: Thiết lập kế hoạch hành độngQLNL
• Xác định các hành động cần thiết để thực hiệnchính sách NL, để đạt được các mục đích mụctiêu và các cam kết của DN.
• Kế hoạch chi tiết cần mô tả dưới dạng các hànhđộng, trách nhiệm, khung thời gian, cách kiểmsoát.
Bước 11: Thiết lập kế hoạch hành độngQLNL
• Xác định các hành động cần thiết để thực hiệnchính sách NL, để đạt được các mục đích mụctiêu và các cam kết của DN.
• Kế hoạch chi tiết cần mô tả dưới dạng các hànhđộng, trách nhiệm, khung thời gian, cách kiểmsoát.
63
Thiết lập kế hoạch hành động QLNL
Xây dựng các sổ tay công cụ làm việc cho EMAP• Hướng dẫn vận hành (OG - operational
guidelines)
• Sắp đặt quá trình (PM – process mapping)
• Chỉ dẫn công việc (Work instruction - WI)
• Nhật ký vận hành (Log sheet - LS)
• Bảng tính (Calculation sheet - CS)
Thiết lập kế hoạch hành động QLNL
Xây dựng các sổ tay công cụ làm việc cho EMAP• Hướng dẫn vận hành (OG - operational
guidelines)
• Sắp đặt quá trình (PM – process mapping)
• Chỉ dẫn công việc (Work instruction - WI)
• Nhật ký vận hành (Log sheet - LS)
• Bảng tính (Calculation sheet - CS)
65
Xây dựng tài liệu của HTQLNL
Chính sách năng lượng
Các KH thực hiện mục tiêu/ KH dự án
Các KH thực hiện mục tiêu/ KH dự án
Các quy trình/ Các hướngdẫn công việc
Biểu mẫu/ hồ sơ
108
Các quy trình/ hướng dẫn công việc
Quy trìnhquản lý
Quy trìnhquản lý
• Ví dụ: Quy trìnhquản lý nănglượng ở cấptoàn công ty vàtừng khu vực
Quy trình Kiểmsoát hoạt độngQuy trình Kiểmsoát hoạt động
• Ví dụ: QT thuthập và phântích số liệu tiêuthụ năng lượng
109
Lưu ý: Tận dụng (tích hợp ) với những tài liệu sẵn có củacác hệ thống quản lý khác
Quy trìnhquản lý
• Ví dụ: Quy trìnhquản lý nănglượng ở cấptoàn công ty vàtừng khu vực
Quy trình Kiểmsoát hoạt động
• Ví dụ: QT thuthập và phântích số liệu tiêuthụ năng lượng
Thiết lập EMAP– Hướng dẫn vận hành (OG)
• Chỉ ra các qui trình QLNL cho mỗi EAC
• Nên được soạn thảo bởi trưởng EAC
• Bao gồm ít nhất các nội dung sau
– Mục đích của bản hướng dẫn
– Phạm vi hướng dẫn
– Các qui trình làm việc thông thường
– Qui trình kiểm tra
– Các biểu mẫu và các tài liệu liên quan
Thiết lập EMAP– Hướng dẫn vận hành (OG)
• Chỉ ra các qui trình QLNL cho mỗi EAC
• Nên được soạn thảo bởi trưởng EAC
• Bao gồm ít nhất các nội dung sau
– Mục đích của bản hướng dẫn
– Phạm vi hướng dẫn
– Các qui trình làm việc thông thường
– Qui trình kiểm tra
– Các biểu mẫu và các tài liệu liên quan66
Thiết lập EMAPSắp đặt quá trình (PM)
• Công cụ phân tích đặc tính tiêu thụ NL của mỗi EAC
• Chi tiết hoá các quá trình con trong EAC– Xác định các quy trình con;– Xác định kiểu/nguồn NL và nguyên liệu đầu
vào, sản lượng đầu ra cho mỗi qui trình con;– Làm thế nào và kiểu NL nào được sử dụng;– Xác định các thông số điều khiển;– Làm thế nào thu thập các dữ liệu liên quan
Thiết lập EMAPSắp đặt quá trình (PM)
• Công cụ phân tích đặc tính tiêu thụ NL của mỗi EAC
• Chi tiết hoá các quá trình con trong EAC– Xác định các quy trình con;– Xác định kiểu/nguồn NL và nguyên liệu đầu
vào, sản lượng đầu ra cho mỗi qui trình con;– Làm thế nào và kiểu NL nào được sử dụng;– Xác định các thông số điều khiển;– Làm thế nào thu thập các dữ liệu liên quan
67
Thiết lập EMAP– Chỉ dẫn công việc (WI)
• Chỉ dẫn cho nhân viên cần thu thập dữ liệu nào vàcách thức thu thập;
• Gồm cả hướng dẫn giải quyết sự cố (trouble shooting)– Nhật ký vận hành (LS)
• Biểu ghi lại các thông số điều khiển vận hành thực tế;• Xây dựng như một nhật ký vận hành.
– Bảng tính (CS)• Để phân tích ý nghĩa của các số liệu thô, chẳng hạn
tính hiệu suất đốt cháy của lò hơi, hiệu suất bơm v.v…
Thiết lập EMAP– Chỉ dẫn công việc (WI)
• Chỉ dẫn cho nhân viên cần thu thập dữ liệu nào vàcách thức thu thập;
• Gồm cả hướng dẫn giải quyết sự cố (trouble shooting)– Nhật ký vận hành (LS)
• Biểu ghi lại các thông số điều khiển vận hành thực tế;• Xây dựng như một nhật ký vận hành.
– Bảng tính (CS)• Để phân tích ý nghĩa của các số liệu thô, chẳng hạn
tính hiệu suất đốt cháy của lò hơi, hiệu suất bơm v.v…
Thiết lập EMAP– Thiết lập các qui trình QLNL
• DN phải tạo ra các qui trình làm việc, ví dụ nhưcác hướng dẫn cho tất cả nhân viên thực hànhtrong công việc hàng ngày của họ.
– Hai cấp độ của qui trình làm việc• Cấp độ DN: Qui trình làm việc QLNL do Ban
QLNL soạn
• Cấp EAC: Qui trình làm việc EAC do trưởng EACsoạn
Thiết lập EMAP– Thiết lập các qui trình QLNL
• DN phải tạo ra các qui trình làm việc, ví dụ nhưcác hướng dẫn cho tất cả nhân viên thực hànhtrong công việc hàng ngày của họ.
– Hai cấp độ của qui trình làm việc• Cấp độ DN: Qui trình làm việc QLNL do Ban
QLNL soạn
• Cấp EAC: Qui trình làm việc EAC do trưởng EACsoạn
70
Thiết lập EMAPHệ thống kiểm soát và báo cáo
• Hệ thống báo cáo do người Quản lý NL đề xuất đểbảo đảm kết quả quản lý được đưa đến đúng người;
• Kiểu báo cáo phải đáp ứng yêu cầu đặc thù của mỗiphòng ban trong DN
• Các kiểu báo cáo được phân loại theo chức năng:
Thiết lập EMAPHệ thống kiểm soát và báo cáo
• Hệ thống báo cáo do người Quản lý NL đề xuất đểbảo đảm kết quả quản lý được đưa đến đúng người;
• Kiểu báo cáo phải đáp ứng yêu cầu đặc thù của mỗiphòng ban trong DN
• Các kiểu báo cáo được phân loại theo chức năng:
- Lãnh đạo cao nhất (CEO); - Quản lý tài chính kế toán;- Quàn lý nhân sự; - Quản lý mua sắm vật tư;- Quản lý Kỹ thuật/trang bị hay Quản lý sản xuất;- Trưởng EAC.
Bước 12: Phân bổ các nguồn lực thích hợp• Nhân sự/thời gian
– Xác định nhân sự cần thiết cho mỗi hành động.• Tài chính
– Xác định mức đầu tư cho mỗi phần của kế hoạch• Các ban chức năng và các hệ thống
– Xác định sự hỗ trợ từ các hệ thống/ ban chứcnăng (IT, hành chính, nhân sự, đào tạo, bảo trì...)
• Thiết bị– Xác định nhu cầu các thiết bị đặc biệt
• Các nguồn lực bên ngoài- Xác định có cần tư vấn hay nhà cung cấp dịch vụ
(nếu có, cần dành kinh phí)
Bước 12: Phân bổ các nguồn lực thích hợp• Nhân sự/thời gian
– Xác định nhân sự cần thiết cho mỗi hành động.• Tài chính
– Xác định mức đầu tư cho mỗi phần của kế hoạch• Các ban chức năng và các hệ thống
– Xác định sự hỗ trợ từ các hệ thống/ ban chứcnăng (IT, hành chính, nhân sự, đào tạo, bảo trì...)
• Thiết bị– Xác định nhu cầu các thiết bị đặc biệt
• Các nguồn lực bên ngoài- Xác định có cần tư vấn hay nhà cung cấp dịch vụ
(nếu có, cần dành kinh phí)
Phân bổ các nguồn lực thích hợp– Các nguồn quỹ tiềm năng cho việc thực hiện
dự án• Quỹ nội bộ
• Quỹ bên ngoài
– Ngân hàng, Quỹ Bảo tồn NL, Tổ chức tàichính thứ ba
• Các tổ chức tài chính thứ ba có thể có
– Công ty dịch vụ năng lượng (ESCO)
– Cơ chế Phát triển Sạch
Phân bổ các nguồn lực thích hợp– Các nguồn quỹ tiềm năng cho việc thực hiện
dự án• Quỹ nội bộ
• Quỹ bên ngoài
– Ngân hàng, Quỹ Bảo tồn NL, Tổ chức tàichính thứ ba
• Các tổ chức tài chính thứ ba có thể có
– Công ty dịch vụ năng lượng (ESCO)
– Cơ chế Phát triển Sạch
74
Cột trụ thứ 4: HÀNH ĐỘNG QUẢN LÝ NL
Cột trụ thứ tư bao gồm 04 bước:
Nâng cao nhận thức và thực hành SDNL TK&HQ
Đào tạo nhân sự chủ chốt về thực hành SDNL TK&HQ
Thành lập hệ thống theo dõi tiết kiệm NL
Đào tạo nhân sự chủ chốt về thực hành SDNL TK&HQ
Thiết kế, mua sắm, vận hành và bảo trì hiệu quả
75
Bước 13: Nâng cao nhận thức và thực hànhsử dụng NL TK&HQ trong nhân viên
• Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng TK&HQ,thực hành TKNL trong các hoạt động hàng ngày củacán bộ công nhân viên để đạt được cải thiện bềnvững trong các hoạt động NL của DN.
• Kinh nghiệm cho thấy 5 đến 20% mức tiết kiệm có thểđạt được do các hoạt động “quản lý nội vi tốt”
Bước 13: Nâng cao nhận thức và thực hànhsử dụng NL TK&HQ trong nhân viên
• Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng TK&HQ,thực hành TKNL trong các hoạt động hàng ngày củacán bộ công nhân viên để đạt được cải thiện bềnvững trong các hoạt động NL của DN.
• Kinh nghiệm cho thấy 5 đến 20% mức tiết kiệm có thểđạt được do các hoạt động “quản lý nội vi tốt”
Tạo động lực thực hiện sử dụngnăng lượng TK&HQ
Điều kiện làmviệc tốt hơn
Cảm giác tựhào về nơilàm việc
Không bị tăngáp lực khi thực
hiện TKNL
119
Cảm giác tựhào về nơilàm việc
Biết được lợi íchcủa TKNL
Đủ năng lựcthực hiện
Được chia sẻ lợiích, nếu có
Truyền thông TKNL
• Lợi ích của TKNL• Chính sách/ mong
muốn của công ty vềTKNL
• Trách nhiệm/ quyềnlợi của nhân viên
• Yêu cầu hành độngcụ thể
• Thông báo kênh phảnhồi
• …
• Pa-nô• Poster• Chiến dịch khởi động
thực hiện TKNL• Hội thi sáng kiến TKNL• Họp• Đào tạo• …
Thông điệpThông điệp Hình thứcHình thức
120
• Lợi ích của TKNL• Chính sách/ mong
muốn của công ty vềTKNL
• Trách nhiệm/ quyềnlợi của nhân viên
• Yêu cầu hành độngcụ thể
• Thông báo kênh phảnhồi
• …
• Pa-nô• Poster• Chiến dịch khởi động
thực hiện TKNL• Hội thi sáng kiến TKNL• Họp• Đào tạo• …
Bước 14: Đào tạo nhân viên chủ chốt thựchành sử dụng NL TK&HQ
• Phổ biến các kiến thức cơ bản về sửdụng NL TK&HQ;
• Hướng dẫn vận hành, thao tác mới;• Đào tạo kiến thức và kỹ năng quản lý
năng lượng, HTQLNL (cho KTV, chongười điều hành hệ thống)
• …
Đánh giánhu cầu
Thực hiệnđào tạo
• Phổ biến các kiến thức cơ bản về sửdụng NL TK&HQ;
• Hướng dẫn vận hành, thao tác mới;• Đào tạo kiến thức và kỹ năng quản lý
năng lượng, HTQLNL (cho KTV, chongười điều hành hệ thống)
• …
121
Thực hiệnđào tạo
Đánh giáhiệu quả
Tích hợp đào tạo QLNL với các chươngtrình đào tạo hiện có của doanh nghiệp
Xác định nhu cầu đào tạo
Phân tích và phân nhóm đối tượng đào tạo:– Nhân viên không kiểm soát NL– Nhân viên có kiểm soát NL
Nhóm nhân viênYêu cầu đào tạo
Nhận thức QLNL Kỹ thuậtNhận thức QLNL Kỹ thuật
1.NV không kiểm soát NL
2.NV tham gia kiểm soát NL2.1.Quản lý
2.2.Nhân viên hiệu quả NL
2.3 Nhân viên vận hành
80
Bước 15: Lập sổ sách theo dõi QLNL• Là tài liệu sưu tập thông tin từ việc điều tra khảo
sát các hộ tiêu thụ NL chính và các biện phápTKNL đã thực hiện.
• Cung cấp tham khảo có sẵn tức thời về các cơhội TKNL, cho phép theo sát và ghi lại quá trình;
• Cho phép đánh giá tiềm năng TKNL so với mứctiết kiệm thực tế
• Cung cấp minh chứng về thành công của các dựán TKNL; có vai trò quan trọng để nhận được sựủng hộ của lãnh đạo DN và ra quyết định;
Bước 15: Lập sổ sách theo dõi QLNL• Là tài liệu sưu tập thông tin từ việc điều tra khảo
sát các hộ tiêu thụ NL chính và các biện phápTKNL đã thực hiện.
• Cung cấp tham khảo có sẵn tức thời về các cơhội TKNL, cho phép theo sát và ghi lại quá trình;
• Cho phép đánh giá tiềm năng TKNL so với mứctiết kiệm thực tế
• Cung cấp minh chứng về thành công của các dựán TKNL; có vai trò quan trọng để nhận được sựủng hộ của lãnh đạo DN và ra quyết định;
81
Bước 16: Thiết kế, mua sắm, vận hành và bảotrì hiệu quả ở các hộ tiêu thụ lớn
• Xây dựng chính sách mua sắm (ví dụ liên quan đếnmôi trường);
• Đánh giá nhu cầu đến mức nào (ví dụ phân tích khảnăng của thiết bị hiện có);
• Một kế hoạch bảo trì cần xác định cái gì cần phảilàm, làm vào những thời gian nào, và ai chịu tráchnhiệm làm công việc đó.
• Phải thấy trước và đoán trước sự cố và đưa ra biệnpháp sửa chữa trước khi chúng xảy ra.
Bước 16: Thiết kế, mua sắm, vận hành và bảotrì hiệu quả ở các hộ tiêu thụ lớn
• Xây dựng chính sách mua sắm (ví dụ liên quan đếnmôi trường);
• Đánh giá nhu cầu đến mức nào (ví dụ phân tích khảnăng của thiết bị hiện có);
• Một kế hoạch bảo trì cần xác định cái gì cần phảilàm, làm vào những thời gian nào, và ai chịu tráchnhiệm làm công việc đó.
• Phải thấy trước và đoán trước sự cố và đưa ra biệnpháp sửa chữa trước khi chúng xảy ra.
82
Cột trụ thứ 5: XEM XÉT, KIỂM TRA CÁCHOẠT ĐỘNG QLNL
Cột trụ 5 bao gồm các bước sau:
Xây dựng các chỉ tiêu hiệu suất NL và giám sát thực hiện
Xem xét các hoạt động EMAP và xác định các cải thiện
Thiết lập hệ thống đo lường và giám sát
Xem xét của lãnh đạo về EMAP83
Bước 17: Xây dựng và giám sát các chỉtiêu hiệu suất năng lượng (EPI)
• Thiết lập các EPI theo hai cách tiếp cận
– Thực tế tốt nhất: so sánh với các thực tế đượcxem là tốt nhất trong cùng công nghiệp haycùng ngành;
– Hiệu suất quá khứ: so sánh hiệu suất hiện tạivới hiệu suất quá khứ.
Bước 17: Xây dựng và giám sát các chỉtiêu hiệu suất năng lượng (EPI)
• Thiết lập các EPI theo hai cách tiếp cận
– Thực tế tốt nhất: so sánh với các thực tế đượcxem là tốt nhất trong cùng công nghiệp haycùng ngành;
– Hiệu suất quá khứ: so sánh hiệu suất hiện tạivới hiệu suất quá khứ.
Các bước xây dựng EPIs• Lựa chọn phạm vi của EPI (so sánh nội bộ/bên
ngoài, thực hành tốt nhất, hiệu suất quá khứ, v.v...)
• Xác định đối tượng để xem xét EPI;
• Xác định tiêu chí đánh giá EPI (mức tiêu thụ, chiphí, các biện pháp kỹ thuật khác, điện, nhiên liệuhóa thạch, CO2, v.v...);
• Chọn khung thời gian phân tích;
• Thu thập số liệu NL;
• Thực hiện so sánh;
• Theo dõi thực hiện theo thời gian.
Các bước xây dựng EPIs• Lựa chọn phạm vi của EPI (so sánh nội bộ/bên
ngoài, thực hành tốt nhất, hiệu suất quá khứ, v.v...)
• Xác định đối tượng để xem xét EPI;
• Xác định tiêu chí đánh giá EPI (mức tiêu thụ, chiphí, các biện pháp kỹ thuật khác, điện, nhiên liệuhóa thạch, CO2, v.v...);
• Chọn khung thời gian phân tích;
• Thu thập số liệu NL;
• Thực hiện so sánh;
• Theo dõi thực hiện theo thời gian.85
Bước 18: Thiết lập hệ thống đo lườngvà giám sát
• Ghi chép và lưu trữ– Đo lường và lưu trữ số liệu về NL tiêu thụ và các
yếu tố có ảnh hưởng đến nó• Chuẩn hóa
– Chuẩn hóa các số liệu NL có tính đến các yếu tốảnh hưởng (số giờ vận hành, mức sản xuất,công suất dự phòng v.v...)
• Phân tích– Xác định xu hướng tiêu thụ và so sánh với các
số liệu quá khứ và/hoặc các chỉ số chuẩn.
Khái niệm về đo lường và giám sát - M&V)
Bước 18: Thiết lập hệ thống đo lườngvà giám sát
• Ghi chép và lưu trữ– Đo lường và lưu trữ số liệu về NL tiêu thụ và các
yếu tố có ảnh hưởng đến nó• Chuẩn hóa
– Chuẩn hóa các số liệu NL có tính đến các yếu tốảnh hưởng (số giờ vận hành, mức sản xuất,công suất dự phòng v.v...)
• Phân tích– Xác định xu hướng tiêu thụ và so sánh với các
số liệu quá khứ và/hoặc các chỉ số chuẩn.88
Đánh giá hiệu quả
NăngLượng
tiếtkiệm
NLtrước
khi thựchiện giải
pháp
NLsau khi
thựchiện giải
pháp
Hệ sốhiệuchỉnh
= - +/-
Khái niệm về đo lường và giám sát(Measurement & Verification - M&V)
129
NăngLượng
tiếtkiệm
NLtrước
khi thựchiện giải
pháp
NLsau khi
thựchiện giải
pháp
Hệ sốhiệuchỉnh
= - +/-
Các phương pháp đánh giá hiệu quả
Đánh giácho khuvực/ dây
chuyền SX
Đánh giátoàn
doanhnghiệp
Đánh giátại thiết bị
Đánh giácho khuvực/ dây
chuyền SX
Đánh giátoàn
doanhnghiệp
Mô phỏng
130
Áp dụng khi:• Quan tâm hiệu quả riêng biệt của giải pháp;• Tác động lẫn nhau về hiệu quả của các giải
pháp là nhỏ;• Không gây ảnh hưởng đến việc điều chỉnh
EEI;• Thiết bị đo có sẵn/ việc theo dõi riêng không
phức tạp;• Có thể tận dụng các thiết bị đo này cho
những mục đích khác;• Hiệu quả khác của giải pháp có thể được
tiếp tục đánh giá trực quan thông qua cácthông số khác trong quá trình vận hành.
Đánh giátại thiết bị
Áp dụng khi:• Quan tâm hiệu quả riêng biệt của giải pháp;• Tác động lẫn nhau về hiệu quả của các giải
pháp là nhỏ;• Không gây ảnh hưởng đến việc điều chỉnh
EEI;• Thiết bị đo có sẵn/ việc theo dõi riêng không
phức tạp;• Có thể tận dụng các thiết bị đo này cho
những mục đích khác;• Hiệu quả khác của giải pháp có thể được
tiếp tục đánh giá trực quan thông qua cácthông số khác trong quá trình vận hành.
131
Đánh giátại thiết bị
Áp dụng khi:• Các trường hợp giống cách 1;• Có nhiều biện pháp tại khu vực;• Mức tiết kiệm thay đổi theo phụ tải
của hệ thống hay khu vực cải tiến.Đánh giácho khuvực/ dây
chuyền SX
Áp dụng khi:• Các trường hợp giống cách 1;• Có nhiều biện pháp tại khu vực;• Mức tiết kiệm thay đổi theo phụ tải
của hệ thống hay khu vực cải tiến.
132
Đánh giácho khuvực/ dây
chuyền SX
Áp dụng khi:• Có nhiều giải pháp, và có những tác
động lẫn nhau, khó tách riêng để theodõi từng giải pháp;
• Năng lượng tiết kiệm được khá lớn.Đánh giátoàn DN
Áp dụng khi:• Có nhiều giải pháp, và có những tác
động lẫn nhau, khó tách riêng để theodõi từng giải pháp;
• Năng lượng tiết kiệm được khá lớn.
133
Đánh giátoàn DN
Áp dụng khi:• Có thể dự đoán kết quả từng giải pháp;
ứng dụng cho mọi quy mô• Không thể thu thập thông tin về sử dụng
năng lượng trước khi thực hiện cải tiến.• Có quá nhiều giải pháp TKNL được
đánh giá theo cách 1 và 2;• Việc áp dụng cách 1 và 2 gây tốn kém
và phức tạp.• Doanh nghiệp có sẵn các chuyên gia mô
phỏng và chương trình mô phỏng và cóđầy đủ thông tin đầu vào
Mô phỏng
Áp dụng khi:• Có thể dự đoán kết quả từng giải pháp;
ứng dụng cho mọi quy mô• Không thể thu thập thông tin về sử dụng
năng lượng trước khi thực hiện cải tiến.• Có quá nhiều giải pháp TKNL được
đánh giá theo cách 1 và 2;• Việc áp dụng cách 1 và 2 gây tốn kém
và phức tạp.• Doanh nghiệp có sẵn các chuyên gia mô
phỏng và chương trình mô phỏng và cóđầy đủ thông tin đầu vào
134
Mô phỏng
Bước 19: Xem xét các hành động hàng nămvà xác định các cải tiến
• Có nhiều cách để thực hiện xem xét– Một chương trình xem xét quay vòng (rolling
review program) có thể định vị tiến độ của tất cảcác phần tử của EMAP
– Tự thực hiện kiểm toán nội bộ cho EMAP– Một kiểm toán bên ngoài cho EMAP
Bước 19: Xem xét các hành động hàng nămvà xác định các cải tiến
• Có nhiều cách để thực hiện xem xét– Một chương trình xem xét quay vòng (rolling
review program) có thể định vị tiến độ của tất cảcác phần tử của EMAP
– Tự thực hiện kiểm toán nội bộ cho EMAP– Một kiểm toán bên ngoài cho EMAP
89
Bước 20: Xem xét của lãnh đạo về EMAP
• Xem xét của lãnh đạo nên tập trung vào tính phùhợp, sự thỏa đáng và hiệu quả của:
– Chính sách NL;– Các mục tiêu, mục đích và các EPI; đánh giá
hiệu suất hiện thời và nguyên nhân của bấtkỳ mục tiêu nào bị bỏ qua, và các hành độnghiệu chỉnh;
– Các hoạt động đào tạo.
Bước 20: Xem xét của lãnh đạo về EMAP
• Xem xét của lãnh đạo nên tập trung vào tính phùhợp, sự thỏa đáng và hiệu quả của:
– Chính sách NL;– Các mục tiêu, mục đích và các EPI; đánh giá
hiệu suất hiện thời và nguyên nhân của bấtkỳ mục tiêu nào bị bỏ qua, và các hành độnghiệu chỉnh;
– Các hoạt động đào tạo.
90
Xem xét của lãnh đạo về EMAP• Lãnh đạo cần đánh giá:
– Đầu ra của mọi hành động từ lần xem xét trước;– Kết quả của các khảo sát và kiểm toán NL được
thực hiện và hiện trạng của mọi đề xuất kể từ lầnxem xét trước;
– Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiêu thụ NL;– Sự thích hợp của các nguồn lực cho việc vận
hành liên tục EMAP;– Sự tuân thủ các qui định hiện thời và qui định đề
xuất cho việc QLNL;– Các thông tin về tiêu thụ NL và QLNL có đầy đủ
hay chưa.
Xem xét của lãnh đạo về EMAP• Lãnh đạo cần đánh giá:
– Đầu ra của mọi hành động từ lần xem xét trước;– Kết quả của các khảo sát và kiểm toán NL được
thực hiện và hiện trạng của mọi đề xuất kể từ lầnxem xét trước;
– Các yếu tố chính ảnh hưởng đến tiêu thụ NL;– Sự thích hợp của các nguồn lực cho việc vận
hành liên tục EMAP;– Sự tuân thủ các qui định hiện thời và qui định đề
xuất cho việc QLNL;– Các thông tin về tiêu thụ NL và QLNL có đầy đủ
hay chưa.91
Xem xét của lãnh đạo về EMAP
Để bảo đảm các đề xuất được thực hiện, việcxem xét cần lập thành tài liệu, nhóm làm việcphải chấp hành thực hiện các hoạt động tiếptheo và qui định rõ nhân sự có trách nhiệm choviệc thực hiện các hoạt động.
91
Để bảo đảm các đề xuất được thực hiện, việcxem xét cần lập thành tài liệu, nhóm làm việcphải chấp hành thực hiện các hoạt động tiếptheo và qui định rõ nhân sự có trách nhiệm choviệc thực hiện các hoạt động.