LUẬT LAO ĐỘNG

50
1 11/06/22 1 LUẬT LAO ĐỘNG

description

LUẬT LAO ĐỘNG. 1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ. Ngày 31/12/1964: miền Bắc ban hành Nghị định 195/CP về 5 điều lệ kỉ luật CB-CNV, sau giải phóng áp dụng cho cả miền Nam đến 1995 khi chưa có Luật lao động. Qui định 4 hình thức kỉ luật: Khiển trách; Cảnh cáo; - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of LUẬT LAO ĐỘNG

Page 1: LUẬT LAO ĐỘNG

121/04/23 1

LUẬT LAO ĐỘNG

Page 2: LUẬT LAO ĐỘNG

2

KHÁI QUÁT LỊCH SỬ

Ngày 31/12/1964: miền Bắc ban hành Nghị định 195/CP về 5 điều lệ kỉ luật CB-CNV, sau giải phóng áp dụng cho cả miền Nam đến 1995 khi chưa có Luật lao động.

Qui định 4 hình thức kỉ luật: Khiển trách; Cảnh cáo; Hạ bậc, hạ ngạch, cách chức, chuyển làm việc khác; Buộc thôi việc.

Page 3: LUẬT LAO ĐỘNG

3

KHÁI QUÁT LỊCH SỬNgày 23/6/1994: Quốc hội khóa 9 thông qua Bộ Luật Lao

động đầu tiên, có hiệu lực từ 01/01/1995.

Đến nay Bộ luật này đã có 3 lần sữa đổi:Ngày 02/4/2002, Quốc hội khóa 10 ban hành Luật số

35/2002/QH10 Ban luật sữa đổi bổ sung 62 điều của Bộ luật Lao động.

Ngày 29/11/2006 Quốc hội khóa 11 ban hanh Luật số 74/2006/QH11 sữa toàn bộ chương 14 (157-179) về giải quyết tranh chấp lao động, có hiệu lực từ 1/7/2007.

Năm 2007 sữa Điều 73 qui định 9 ngày nghỉ lễ (thêm ngày nghỉ giỗ Tổ Hùng Vương)

Page 4: LUẬT LAO ĐỘNG

4

NHÖÕNG QUY ÑÒNH CHUNG

ÑOÁI TÖÔÏNG AÙP DUÏNG CUÛA BOÄ LUAÄT LAO ÑOÄNG:- Đöôïc aùp duïng ñoái vôùi moïi ngöôøi lao ñoäng, moïi toå chöùc, caù nhaân söû duïng lao ñoäng theo hôïp ñoàng lao ñoäng;- Keå caû ngöôøi hoïc ngheà, ngöôøi giuùp vieäc gia ñình.

CHUÛ THEÅ CUÛA QUAN HEÄ LAO ÑOÄNG:- Ngöôøi lao ñoäng

- Ngöôøi söû duïng lao ñoäng+ Caù nhaân+ Toå chöùc

Page 5: LUẬT LAO ĐỘNG

5

MOÄT SOÁ VAÁN ÑEÀ VEÀ HOÏC NGHEÀ

- Mọi người có quyền tự do lựa chọn nghề và nơi học nghề phù hợp với nhu cầu việc làm của mình.

- Người học nghề ở cơ sở dạy nghề ít nhất phải đủ 13 tuổi, trừ một số nghề cụ thể có quy định khác.

- Doanh nghiệp tuyển người vào học nghề, tập nghề để làm việc tại doanh nghiệp theo thời hạn cam kết trong hợp đồng học nghề, tập nghề thì không phải đăng ký và không được thu học phí.

- Việc học nghề phải có hợp đồng học nghề bằng văn bản hoặc bằng miệng giữa người học nghề với người dạy nghề hoặc đại diện cơ sở dạy nghề.

- Pháp luật nghiêm cấm mọi doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, truyền nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc người học nghề, tập nghề vào những hoạt động trái pháp luật.

Page 6: LUẬT LAO ĐỘNG

6

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

1. KHÁI NIỆM

Hợp đồng lao là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên trong quan hệ lao động.

Người nào có giao kết làm việc theo HĐLĐ đều được gọi là người lao động.

Page 7: LUẬT LAO ĐỘNG

7

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

2. NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HĐLĐ Giao kết trên cơ sở tự do, tự nguyện Thỏa thuận trong HĐLĐ không được trái với Luật lao

động và pháp luật khác, không được trái với thỏa ước tập thể.

Nhà nước khuyến khích các bên có thỏa thuận có lợi hơn cho người lao động so với qui định pháp luật.

Page 8: LUẬT LAO ĐỘNG

8

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

3. Điều kiện giao kết HĐLĐ

a. Đối với người lao độngNgười lao động ít nhất đủ 15 tuổiTrong một số lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, ngành nghề truyền

thống thì độ tuổi của người lao động có thể thấp hơn.

b. Đối với người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động là tất cả doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân. Nếu là cá nhân phải đủ 18 tuổi, có sức khỏe và nhận thức bình thường.

Page 9: LUẬT LAO ĐỘNG

9

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

4. CÁCH THỨC GIAO KẾT HĐLĐGiao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng

lao động

Giao kết thông qua người được ủy quyền. Ủy quyền phải bằng văn bản.

Page 10: LUẬT LAO ĐỘNG

10

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

5. PHÂN LOẠI HĐLĐHĐLĐ không xác định thời hạn

HĐLĐ xác định thời hạn: từ đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng

HĐLĐ theo mùa, theo vụ, theo 1 công việc nhất định: có thời hạn dưới 12 tháng.

Page 11: LUẬT LAO ĐỘNG

11

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

6. CHUYỂN HÓA HĐLĐ

Khi HĐ có thời hạn đã hết hạn mà người LĐ vẫn tiếp tục

làm việc, trong vòng 30 ngày phải kí kết HĐLĐ mới. Nếu

không, HĐLĐ này mặc nhiên sẽ chuyển hóa thành HĐLĐ

không xác định thời hạn.

Sau khi hết thời hạn hợp đồng có thời hạn lần thứ 2 thì

phải chuyển sang kí kết HĐLĐ không xác định thời hạn.

Page 12: LUẬT LAO ĐỘNG

12

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

7. HÌNH THỨCa. HĐLĐ được giao kết bằng văn bản:HĐLĐ không xác định thời hạnHĐLĐ xác định thời hạn từ 12-36 thángHĐLĐ không xác định thời hạn từ 3-12 thángHĐ với người trông coi tài sản

HĐ theo mẫu qui định tại Thông tư 21/2003 của Bộ LĐ-TB và XH. HĐLĐ có giá trị pháp lí là bằng tiếng Việt

b. HĐLĐ giao kết bằng miệng:HĐLĐ có thời hạn dưới 3 thángHĐLĐ đối với người giúp việc gia đình

Page 13: LUẬT LAO ĐỘNG

13

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

8. Nội dung của hợp đồng lao động- Nhóm các điều khoản bắt buộc theo quy định:

thời giờ làm việc tối đa trong ngày, mức bảo hiểm xã hội…

- Nhóm các điều khoản bắt buộc thỏa thuận: công việc phải làm, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng…

- Nhóm các điều khoản tùy nghi: thử việc, tiền thưởng…

Page 14: LUẬT LAO ĐỘNG

14

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

9. HIỆU LỰC

2 bên thỏa thuận cụ thể ngày có hiệu lực của HĐLĐ và ngày bắt đầu làm việc.

Trường hợp người lao động làm việc ngay khi kí HĐLĐ: ngày có hiệu lực là ngày kí kết;

Trường hợp người lao động đã đi làm 1 thời gian rồi mới kí kết HĐLĐ: ngày có hiệu lực là ngày bắt đầu làm việc.

Page 15: LUẬT LAO ĐỘNG

15

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

10. Thời gian thử việcHưởng ít nhất 70% lương

Thời gian thử việc tối đa: 60 ngày đối với lao động có trình độ Cao đẳng trở lên, 30 ngày đối với LĐ có trình độ Trung cấp trở xuống, 6 ngày đối với lao động giản đơn.

Trong thời gian thử việc, các bên có quyền đơn phương chấm dứt không cần báo trước mà không phải bồi thường.

Page 16: LUẬT LAO ĐỘNG

16

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

11. Tạm hoãn HĐLĐ

Đi NVQS Nghĩa vụ công dân khác (ra tòa làm

chứng) Bị tạm giam, tạm giữ Do thỏa thuận của 2 bên: đi học, việc

riêng.

Page 17: LUẬT LAO ĐỘNG

17

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG12. CHẤM DỨT HĐLĐ

a. Do ý chí của 2 bên, do ý chí của tòa án hoặc do sự biến

Sự biến: người sử dụng LĐ chết và doanh nghiệp chấm

dứt hoạt động; người lao động chết, mất tích theo tuyên

bố của Tòa án; người lao động bị kết án tù giam hoặc bị

cấm làm việc cũ theo quyết định của Tòa án

Hết hạn hợp đồng

Đã hoàn thành công việc

Page 18: LUẬT LAO ĐỘNG

18

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG11. CHẤM DỨT HĐLĐb. Do ý chí của người lao độngHĐLĐ không xác định thời hạn: + Người lao động báo trước 45 ngày. + Trường hợp người lao động ốm đau, tai nạn quá 6

tháng liền: chỉ cần báo trước 3 ngàyVới 2 loại HĐLĐ còn lại: + Không được bố trí đúng công việc, địa điểm không

bảo đảm điều kiện lao động như đã thỏa thuận trong HĐLĐ.

+ Trả lương không đầy đủ hoặc trả không đúng thời hạn. Thời hạn trả lương do 2 bên thỏa thuận, nhưng không được chậm quá 1 tháng

+ Bị ngược đãi, cưỡng bức lao động.

Page 19: LUẬT LAO ĐỘNG

19

+ Người lao động ốm, đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng liền (HĐLĐ 12-36 tháng) hoặc ¼ thời gian HĐLĐ mà khả năng lao động chưa phục hồi.

+ Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thự hiện hợp đồng: chuyển chỗ ở, chăm sóc Bố, mẹ/vợ chồng/con cái quá 3 tháng…

+ Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.

+ Lao động nữ có thai phải nghỉ theo chỉ định của thầy thuốc.

Lưu ý: HĐLĐ xác định thời hạn từ 12-36 tháng: báo trước 30

ngàyHĐLĐ dưới 12 tháng: báo trước 3 ngày

Page 20: LUẬT LAO ĐỘNG

20

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG11. CHẤM DỨT HĐLĐc. Do ý chí của người sử dụng lao độngNgười lao động thường xuyên không hoàn thành công

việc theo hợp đồng. (Nghị định 44/2003 hướng dẫn: “thường xuyên” là trong 1 tháng mà đã bị lập biên bản 2 lần mà sau đó vẫn không khắc phục do ý chí chủ quan.

Người lao động bị xử lí kỉ luật sa thải theo Điều 85 Bộ luật lao động.

Người lao động bị ốm đau: + Người có hợp đồng lao động không xác định thời hạn:

điều trị 12 tháng liền+ Người có hợp đồng lao động 12-36 tháng: điều trị 6 tháng + Người có hợp đồng lao động dưới 12 tháng: điều quá nữa

thời gian hợp đồng lao động.

Page 21: LUẬT LAO ĐỘNG

21

Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các lí do bất khả kháng mà người sử dụng lao động tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc. (Nghị định 44/2003: trường hợp bất khả kháng-do UBND cấp tỉnh trở lên thu hồi đất để làm việc khác)

Do doanh nghiệp, cơ quan chấm dứt hoạt động.

Lưu ý: trong các trường hợp đơn phương chấm dứt HĐLĐ do ý chí của người sử dụng lao động nêu trên, phải trao đổi nhất trí với Công đoàn. Trường hợp không nhất trí phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền (sở LĐ-TB và XH) và sau đó 30 ngày chủ doanh nghiệp mới được ra quyết định và chịu trách nhiệm với quyết định của mình.

Page 22: LUẬT LAO ĐỘNG

22

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

13. Những trường hợp người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Người lao động ốm đau, tai nạn lao động, tai nạn nghề nghiệp đang điều trị theo quyết định của thầy thuốc, trừ trường hợp nghỉ quá thời hạn như trên.

Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng và nghỉ khác mà được người sử dụng lao động cho phép.

Lao động nữ: vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

Page 23: LUẬT LAO ĐỘNG

23

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG14. Chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật:- Nếu NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật

thì phải nhận NLĐ trở lại làm công việc theo HĐ đã ký và phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền lương và phụ cấp lượng (nếu có) trong những ngày NLĐ không được làm việc cộng với ít nhất 2 tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).

- Nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có). Đồng thời phải bồi thường phí đào tạo (nếu có) cho NSDLĐ.

- Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, bên vi phạm phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

Page 24: LUẬT LAO ĐỘNG

24

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG15. Trợ cấp thôi việc và thanh lý hợp đồng

- Khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động đã làm việc thường xuyên trong doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức từ đủ 12 tháng trở lên, người sử dụng lao động có trách nhiệm trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc là nửa tháng lương, cộng với phụ cấp lương, nếu có.

- Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.

Page 25: LUẬT LAO ĐỘNG

25

THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

1. THỜI GIỜ LÀM VIỆC

a. Ngày làm việc có tiêu chuẩn Thời giờ làm việc bình thường: 8h/ngày Thời giờ làm việc rút ngắn: ngày làm việc ngắn hơn ngày làm việc

bình thường nhưng vẫn được hưởng nguyên lương. Thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn từ 1-2 giờ đối với những

người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ LĐ-TB và XH và Bộ Y tế ban hành;

Lao động nữ có con nhỏ dưới 12 tháng tuổi út 1 giờ/ngày; Lao động chưa đủ 18 tuổi được rút 1 giờ/ngày; lao động lớn tuổi

năm cuối trước khi nghỉ hưu được rút 4 giờ/ngày.

b. Ngày làm việc không có tiêu chuẩn: danh mục các nghề như hàng không, lái xe, hàng hải…

Page 26: LUẬT LAO ĐỘNG

26

THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

2. Làm thêm giờNgười lao động và người sử dụng có thể thỏa thuận làm hêm

giờ trong những trường hợp sau: Xử lí sự cố trong sản xuất Giải quyết ông việc cấp bách không thể trì hoãn. Xử lí kịp thời các mặt hàng tươi sống, các công trình xây dựng và

sản phảm do yêu cầu nghiêm ngặt của công nghệ mà không thể bỏ dỡ được.

Giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao mà thị trường không thể cung ứng đầy đủ kịp thời được.

Qui định về số giờ làm thêm:+ Không quá 4 giờ/ngày hay không quá 200 giờ/năm.+ Trường hợp đặc biệt không quá 300 giờ/năm (ngành dệt, may, da

giày, chế biến thủy sản)

Page 27: LUẬT LAO ĐỘNG

27

THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

3. Thời giờ làm việc vào ban đêm

Từ Thừa Thiên Huế trở ra Bắc: Tính từ 22h -6hTừ Quảng Nam – Đà Nẵng: Từ 21h -5h

Page 28: LUẬT LAO ĐỘNG

28

THỜI GIỜ LÀM VIỆC VÀ NGHỈ NGƠI

4. Thời giờ nghỉ ngơia. Nghỉ giữa ca, nghỉ chuyển ca: người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất ½ giờ, tính vào giờ làm việc; làm ca đêm được nghỉ ít nhất 45’, tính vào giờ làm việc; người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 1 giờ trước khi chuyển ca khác.b. Nghỉ hàng tuần: mỗi tuần làm việc người lao động được nghỉ 1 ngày (24 giờ) nhưng do người sử dụng lao động qui định ngày nghỉ. Trường hợp không thể bố trí nghỉ 1 ngày/tuần thì có thể bố trí 4 ngày/ tháng.c. Nghỉ lễ: 9 ngày lễ/ năm, hưởng nguyên lương. Bao gồm: 4 ngày Tết Âm lịch, 1 ngày Tết Dương lịch, 1 ngày Giỗ tổ Hùng Vương, ngày 30/4, 1/5, 2/9.

Page 29: LUẬT LAO ĐỘNG

29

d. Nghỉ hàng năm: người lao động nếu làm đủ 12 tháng thì được nghỉ hàng năm 12 ngày không kể ngày đi đường. cứ năm năm làm việc thì sẽ được cộng hêm 1 ngày phép. Thời điểm là do người sử dụng lao động quyết định sau khi tham khảo ý kiến Công đoàn và thông báo cho người lao động. Người lao động làm việc dưới 12 tháng cũng được tính tương ứng với thời gian làm việc.

e. Nghỉ việc riêng: được hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau

+ Con kết hôn: 1 ngày

+ Người lao động kết hôn: 3 ngày

+ Cha mẹ (bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc chồng, con chết: 3 ngày

Page 30: LUẬT LAO ĐỘNG

30

TIỀN LƯƠNG

Tiền lương là giá cả của hàng hóa sức lao động.

Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.Do thỏa thuận và lớn hơn hoặc bằng

lương tối thiểuKhông được trả lương bằng hiện vật

Page 31: LUẬT LAO ĐỘNG

31

TIỀN LƯƠNGMỨC LƯƠNG TỐI THIỂU

MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU: căn cứ trên giá cả cảu 15 mặt hàng thiết yếu: gạo, sắt thép, đường, thịt, cá, thuốc chữa bệnh, điện, nước xăng dầu....

Nếu 15 mặt hàng này tăng giá 10-15% thì Chính phủ phải điều chỉnh mức lương tối

Từ Năm 1995 đến 2007 VN, đã 8 lần ban hành mức lương tối thiểu: 120.000, 144.000, 180.000, 210.000, 290.000, 310.000, 350.000, 450.000

Dự kiến đến năm 2010, lương tối thiểu là 1.000.000 đồng và cả nước thống nhất làm việc 40 giờ/tuần, lúc đó các nha máy cũng nghỉ thứ 7 và Chủ Nhật (nếu làm thêm sẽ được trả 200%)

Page 32: LUẬT LAO ĐỘNG

32

Vùng 1: đối với doanh nghiệp  trong nước là 800.000 đồng/tháng; đối với doanh nghiệp FDI là 1.200.000 đồng/tháng. Vùng 2: đối với doanh nghiệp  trong nước là 740.000 đồng/tháng; đối với doanh nghiệp FDI là 1.080.000 đồng/tháng.Vùng 3: đối với doanh nghiệp  trong nước là 690.000 đồng/tháng; đối với doanh nghiệp FDI là 950.000 đồng/tháng.Vùng 4: đối với doanh nghiệp  trong nước là 650.000 đồng/tháng; đối với doanh nghiệp FDI là 920.000 đồng/tháng

Page 33: LUẬT LAO ĐỘNG

33

vùng I (các quận và thành phố Hà Đông thuộc thành phố Hà Nội; các quận thuộc TP Hồ Chí Minh) là: 800.000 đồng/tháng; Vùng II (các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Quốc Oai, thành phố Sơn Tây thuộc TP Hà Nội; các huyện thuộc TP Hồ Chí Minh; quận, huyện thuộc TP Đà Nẵng; quận Ninh Kiều, Bình Thủy thuộc TP Cần Thơ; TP Hạ Long; TP Biên Hòa, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom thuộc Đồng Nai; 1 số huyện thuộc Bình Dương; TP Vũng Tàu và huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu) là: 740.000 đồng/tháng; Vùng III (các thành phố trực thuộc tỉnh, các huyện còn lại của TP Hà Nội, một số thành phố, thị xã, huyện của các tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lâm Đồng, Khánh Hòa, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Bà Rịa-Vũng Tàu) là: 690.000 đồng/tháng;Vùng IV (gồm các địa bàn còn lại) là: 650.000 đồng/tháng

Page 34: LUẬT LAO ĐỘNG

34

TIỀN LƯƠNG

Nguyên tắc cơ bản của tiền lương

Tiền lương trả cho người lao động phải căn cứ theo năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc.

Tiền lương trả cho người lao động phải căn cứ vào điều kiện lao động cụ thể

Tiền lương trả ngang nhau cho những công việc như nhau, không được phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo.

Page 35: LUẬT LAO ĐỘNG

35

TIỀN LƯƠNG

Các chế độ phụ cấp lươngPhụ cấp khu vựcPhụ cấp đắt đỏPhụ cấp thu hútPhụ cấp lưu độngPhụ cấp độc hại, nguy hiểm

Page 36: LUẬT LAO ĐỘNG

36

TIỀN LƯƠNG

Hình thức trả lương

Trả lương theo thời gian: ngày, giờ, tháng…

Trả lương theo sản phẩmTrả lương khoán

Page 37: LUẬT LAO ĐỘNG

37

TIỀN LƯƠNG

Trả lương trong những trường hợp đặc biệtTrả lương khi làm thêm giờ, khi làm đêm: hưởng thêm

ít nhất là 150% vào ngày thường; 200% vào ngày nghỉ tuần; 300% vào ngày nghỉ lễ; ban đêm hưởng thêm ít nhất 30% so với làm ban ngày.

Trả lương khi ngừng việc:

+ Do lỗi của người lao động: không được hưởng lương

+ Do lỗi của người sử dụng lao động: được hưởng lương.

Trả lương chậm: người sử dụng lao động được trả lương chậm tối đa 1 tháng.

Page 38: LUẬT LAO ĐỘNG

38

TIỀN LƯƠNGTrả lương trong những trường hợp đặc biệt

Trả lương trong trường hợp sáp nhập, chia tách, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lí, quyền sử dụng tài sản doanh nghiệp: người sử dụng lao động mới phải tiếp tục trả lương cho người lao động. Trường hợp doanh nghiệp phá sản: tiền lương là khoản thanh toán ưu tiên trước hết. Trả lương cho người lao động khi bị tạm giam, tạm giữ:+ Vi phạm liên quan đến quan hệ lao động: được tạm ứng 50% lương+ Vi phạm không liên quan đến quan hệ lao động: không được tạm ứng.

Page 39: LUẬT LAO ĐỘNG

39

BẢO HIỂM XÃ HỘIBảo hiểm xã hội : là hình thức đảm bảo sự thay thế , sự bù đắp về tiền lương hoặc thu nhập của người lao động khi họ phải nghỉ việc vì lý do ốm đau, tai nạn, thai sản, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất… trên cơ sở họ đã đóng góp vào quỹ BHXH . quỹ BHXH được xây dựng trên cơ sở sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động.Như vậy , khi người lao động nghỉ việc vì các lý do trên, người sử dụng lao động không phải trả lương mà sẽ do quỹ BHXH chi trả. Sự chi trả này tùy từng trường hợp mà mang tính thay thế hoặc bù đắp một phần thiệt hại của người lao động.

Page 40: LUẬT LAO ĐỘNG

40

BẢO HIỂM XÃ HỘINgười thất nghiệp: trong luật BHXH chỉ bao hàm người đã có việc làm và đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, vì lý do nào đó đang bị mất việc làm.

Thời gian tham gia BHXH: thời gian người lao động đóng BHXH, nó có thể bị gián đoạn.

Page 41: LUẬT LAO ĐỘNG

41

BẢO HIỂM XÃ HỘIChính sách bảo hiểm bắt buộc: đã có hiệu lực thi hành .

Hiện nay áp dụng mức : người sử dụng lao động nộp 15%, người lao động nộp 5%. từ năm 2010, mỗi 2 năm tăng 1% cho đến khi đủ 18% và 8% .

Bảo hiểm tự nguyện: thực hiện từ 01/01/2008.

Bảo hiểm thất nghiệp: thực hiện từ 1/1/2009. mức nộp :

+ Người lao động 1%

+Người sử dụng lao động 1% và nhà nước hỗ trợ thêm 1%.

Page 42: LUẬT LAO ĐỘNG

42

BẢO HIỂM XÃ HỘI

Đối tượng áp dụng BHXH bắt buộc Là công dân Việt Nam: làm việc hưởng tiền công tiền

lương , người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên .

Cụ thể: cán bộ , công chức , viên chức trong bộ máy nhà nước, trong các đơn vị hành chính sự nghiệp; người lao động làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước, trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong các doanh nghiệp liên doanh, trong các tổ chức chính trị - xã hội…

BHXH cũng được áp dụng chung cho lực lượng vũ trang

Page 43: LUẬT LAO ĐỘNG

43

BẢO HIỂM XÃ HỘI3 quỹ thành phần của quỹ BHXH

Quỹ ốm đau thai sản : 3% quỹ lương do người sử dụng lao động nộp .Quỹ tai nạn giao thông, bệnh nghề nghiệp : 1% do người sử dụng lao động nộp.Quỹ hưu trí và tử tuất : 16% quỹ lương (trong đó người sử dụng lao động nộp 11% , người lao động nộp 5%). Từ năm 2010 , cứ mỗi 2 năm tăng 1% cho đến khi đủ 14% (người sử dụng lao động) và 8% (người lao động).

Ngoài ra người sử dụng lao động cũng phải nộp 2% và người lao động nộp 1% cho quỹ BHYT . riêng người lao động phải nộp thêm 2% tổng thu nhập cho công đoàn phí .

Page 44: LUẬT LAO ĐỘNG

44

CÁCH NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘIHàng tháng , đơn vị sử dụng lao động nộp về cơ quan BHXH 21% (trong đó có 3% bảo hiểm y tế). như vậy, đơn vị sử dụng lao động được tạm giữ 2% để thanh toán trợ cấp ốm đau, thai sản (quyết toán với BHXH hàng quý) . đối với những doanh nghiệp có số lao động ít, có thể số 2% tạm giữ sẽ không đủ chi và trường hợp này có thể quyết toán với BHXH hàng tháng .

Đơn vị sử dụng lao động có thể dừng nộp BHXH trong thời hạn tối đa 12 tháng trong điều kiện thiên tai , gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh . đơn vị sử dụng lao động phải gửi công văn đến cấp có thẩm quyền xem xét đồng ý (nếu đơn vị xin tạm dừng thuộc bộ/ngành trung ương thì do bộ/ngành xem xét , nếu đơn vị thuộc UBND tỉnh thành thì do sở LĐ-TB và XH xem xét )

Page 45: LUẬT LAO ĐỘNG

45

MỨC LƯƠNG LÀM CĂN CỨ NỘP BẢO HIỂM XÃ HỘIVới đối tượng theo chế độ lương do nhà nước quy định: lương theo ngạch bậc/quân hàm và phụ cấp chức vụ , thâm niên vượt khung , thâm niên nghề (không thu phụ cấp khu vực). lương theo ngạch bậc là hệ số tương ứng theo ngành nghề chuyên môn.

Với đối tượng theo chế độ do người sử dụng lao động quy định: là tiền lương/tiền công ghi trong hợp đồng lao động .

Tuy nhiên, mức lương nộp BHXH bị khống chế ở mức tối đa 20 tháng lương tối thiểu (tức là 9 triệu đồng theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng).

Page 46: LUẬT LAO ĐỘNG

46

CÁC LOẠI TRỢ CẤP BHXH1. Trợ cấp ốm đau:Khi người lao động bị đau ốm , người sử dụng lao động không

trả lương mà do BHXH chi trả để bù đắp.Áp dụng trong trường hợp người lao động có tham gia BHXH

bị ốm đau.Các trường hợp rủi ro: như ở nhà bị trợt té , đi ra ngoài đường

bị tai nạn giao thông cũng được vận dụng để giải quyết theo diện trợ cấp ốm đau.

Trường hợp tự hủy hoại sức khỏe của mình, say rượu , dùng chất ma túy, chất gây nghiện… sẽ bị quỹ BHXH từ chối thanh toán.

Page 47: LUẬT LAO ĐỘNG

47

CÁC LOẠI TRỢ CẤP BHXHA. Bản thân đau ốm – nghỉ ngắn ngày : Trong điều kiện bình thường : thời gian hưởng trợ cấp 30 ngày (nếu

tham gia BHXH < 15 năm), 40 ngày (BHXH <30 năm), 60 ngày (BHXH => 30 năm).

Trong điều kiện nặng nhọc độc hại (theo danh mục của bộ LĐ-TB và XH ban hành), nơi làm việc có phụ cấp khu vực >0,7 (vùng sâu xa , hải đảo) : được tăng thêm 10 ngày so với điều kiện bình thường.

Mức trợ cấp : 75% mức lương tháng liền kề trước khi nghỉ (nghỉ ốm đau ở tháng đầu tham gia BHXH thì lấy mức lương của chính tháng đó làm căn cứ tính toán).

Mức trợ cấp = số ngày nghỉ ốm x 75% lương tháng/26

Page 48: LUẬT LAO ĐỘNG

48

CÁC LOẠI TRỢ CẤP BHXHB. Bản thân đau ốm – nghỉ dài ngày;Mắc một trong các bệnh chữa trị dài ngày (theo danh mục do

bộ y tế ban hành) : bệnh lao , bệnh ung thư , bệnh rối koạn nội tiết…

Mức trợ cấp:75% lương trong 180 ngày/năm đầu tiên (trong đó không tính ngày nghỉ lễ , ngày nghỉ hàng tuần). sau 180 ngày điều trị vẫn phải tiếp tục điều trị thì được hưởng mức trợ cấp như sau: 45% lương (nếu tham gia BHXH < 15 năm), 55% (BHXH < 30 năm), 65% (BHXH > 30 năm).

Nếu mức trợ cấp thấp hơn mức lương tối thiểu thì được nhận trợ cấp bằng với mức lương tối thiểu.

Sang năm dương lịch thứ 2, nếu vẫn chưa hết bệnh thì lại quay trở về mức 180 đầu tiên (75%).

Page 49: LUẬT LAO ĐỘNG

49

CÁC LOẠI TRỢ CẤP BHXH

C. Bản thân đau ốm – nghỉ dưỡng sức Người lao dộng muốn được khoản trợ cấp dưỡng thì phải

thỏa điều kiện của khoản 1 điều 23: người lao động đã phải nghỉ ốm 30 ngày/năm.

Mức trợ cấp: 25% lương cho mỗi ngày nghỉ tại gia đình , 40% lương cho mỗi ngày nghỉ tại nơi nghỉ tập trung.

Thời gian được hưởng trợ cấp nghỉ dưỡng sức: 10 ngày (mắc bệnh dài ngày), 7 ngày (mắc bệnh ngắn ngày nhưng có phẩu thuật), 5 ngày (trường hợp khác) .

Page 50: LUẬT LAO ĐỘNG

50

CÁC LOẠI TRỢ CẤP BHXHD. Con ốm Con dưới 7 tuổi bị ốm: nếu cha mẹ có tham gia BHXH thì

được nghỉ để chăm sóc Thời gian nghỉ: 20 ngày (con dưới 3 tuổi), 15 ngày (con

dưới 7 tuổi). nếu cha mẹ đều tham gia BHXH thì sau khi một người nghỉ hết thời hạn mà con vẫn chưa hết bệnh , người thứ hai sẽ được nghỉ để tiếp tục chăm sóc con .

Mức trợ cấp: 75% lương