Luân van

48
BÀI TAP I .(JN QUÂN TRI DU' AN BÀU TU' SV: LÊ CÔNG HÀO LÔP 1OQT GVHD: TRÀN HÜ'U HÂI Documen tl Luân van De tài: DIT AN THÀNH LÂP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS DỤ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS. MUC LUC A-LỜIMỞĐẰU...........................................2 B-NỘI DUNG............................ . ............ 2 I - NGHIÊN CỨU Dự ÁN...............................2 í - Sơ lược dự áti .......... .................. 2 2 - Tóm tắt dự án..................... ........3 3 - Dự tính chi phí đầu tư.......................6 4 - Dự tính chi phí hoạt động, doanh thu, lợi nhuận 9 5 - Tổ chức nhân sự.............................17 II............................................- PHẨN TÍCH THỊ TRƯỜNG......................................... . .18 1 - Thị trường tổng quan..................... . 18 2 - Nhu cầu của khách hàng.....................22 3 - Đối thú cạnh tranh..........................23 4 - Nhà cung cấp................................24 ni - PHÂN TÍCH Kĩ THUẬT........................ . .24 1 - Lựa chọn công nghệ, máy móc, thiết bị.......24 2 - Nguyên vật liệu .......... ......... .... „,„,.26 3 - Mặt bằng, kiến trúc công ty.................27 IV.................- ĐỊNH HƯỚNG VÀ Dự KIÉN HOẠT ĐỘNG 28 1 - Khách hàng mục tiêu............ . ............ ....28 2 - Chính sách marketing........................29

description

Luân van

Transcript of Luân van

GVHD: TRÀN HÜ'U HÂIDocumentl

BÀI TAP I .(JNQUÂN TRI DU' AN BÀU TU'

SV: LÊ CÔNG HÀO LÔP 1OQT

Luân vanDe tài: DIT AN THÀNH LÂP CÔNG TY

TNHH LUCKY STARSDỤ ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH LUCKY STARS.

MUC LUCA-LỜIMỞĐẰU.....................................................................................................2

B-NỘI DUNG............................... ......................................................................... 2

I - NGHIÊN CỨU Dự ÁN.............................................................................2

í - Sơ lược dự áti............... ......................................................................... 2

2 - Tóm tắt dự án.............. ............................. ................ ..... ...................3

3 - Dự tính chi phí đầu tư.........................................................................6

4 - Dự tính chi phí hoạt động, doanh thu, lợi nhuận..............................9

5 - Tổ chức nhân sự................................................................................17

II - PHẨN TÍCH THỊ TRƯỜNG................................................................18

1 - Thị trường tổng quan.................................................................... 18

2 - Nhu cầu của khách hàng..................................................................22

3 - Đối thú cạnh tranh............................................................................23

4 - Nhà cung cấp.....................................................................................24

ni - PHÂN TÍCH Kĩ THUẬT......................................................................24

1 - Lựa chọn công nghệ, máy móc, thiết bị...........................................24

2 - Nguyên vật liệu....................................................................... „,„,.26

3 - Mặt bằng, kiến trúc công ty..............................................................27

IV- ĐỊNH HƯỚNG VÀ Dự KIÉN HOẠT ĐỘNG......................................28

1 - Khách hàng mục tiêu............................................................................ ....28

2 - Chính sách marketing......................................................................29

3 - Lịch biểu hoạt động.............................................................................. 30

Document 1—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

-2-

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQTBÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

4 - Nguy CO' rui ro của dự án và các phương án khắc phục...........31

V - Ý NGHĨA KINH TỂ - XÃ HỘI ĐÓI VỚI Dự ÁN...............................32

1 - Ý nghía kinh tế..................................................................................32

2 - Ý nghĩa xã hội................................................................................ ....33

3 - Ý nghĩa môi trưò'ng......................................................................33

c - KÉT LUẬN........................................................................................33A. LỜT NÓI ĐẦU

Văn Hoá ẩm thực cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biếu trong kho tàng văn hoả Việt Nam của chúng ta. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thế gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Tôi đưa ra ý tướng thực hiện dự án thành lập công ty THHH LUCKY STARS. Công ty chuyên cung cấp các loại hình dịch vụ về ấm thực, nơi hội tụ các món ăn ngon tù 3 miền Bắc - Trung — Nam.

Ẩm thực là một lĩnh vực rất phong phủ và đa dạng. Là điều kiện thuận lợi cho sựphát triển của dự án. Trên những nét đẹp ấm thực của thành phố, công ty mong muốn đem đến những món ăn ngon dân dã, đặc sắc, giá cả hợp lý đến với khách hàng đặc biệt là các bạn trẻ Việt Nam và thực khách nước ngoài.

Gần đây, thành phố Đà Nằng đang phát triến rất nhanh so với tình hình chung của đất nước. Rất nhiều dự án đã và đang sắp được thi công khiến cho nền kinh tế ở thành phố này có nhiều sụ đồi mới, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, các trường đại học- cao đắng, khu công nghiệp, khu thương mại đã và đang được xây dựng góp phần thúc đẩy thị trường hàng hóa dịch vụ phát triển tại các khu vực lân cận. Đây cũng là nơi thu hút rất nhiều khách du lịch trên thế giới. Theo xu hướng đó, nhu cầu về các mặt hàng ăn uống của người dân và thực khách du lịch ngày càng tăng ỉên.

Dự án hướng tới thị trường cung cấp dịch vụ ấm thực tại thành phố Đà Nang. Đây sẽ là một thị trường tiềm năng có thể phát triến mạnh mẽ trong thời gian tới và trong tương lai.

B. NỘI DUNGI- NGHIÊN CỨU Dự ÁN.1 - Sơ lược dự án.

- Tên dự án : “Thành lập công ty TNHH LUCKY STARS”

• Chu đầu tư:

- Họ và tên: Lê Công Hào.

- Ngày sinh: 06/05/1992.

GVHD: TRẰN HỮU HẢIDocument!

-3-SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQTBÀI TẬP LỚN

QUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

- Nơi sinh: Kỳ Phương, Kỳ Anh, Hà Tĩnh.

- Số CMDN: 183946319.

GVHD: TRÂN HÜU HÂIDocument!

BÀI TAP I .(JNQUÂN TRI DU ÂN DÂU TU'

SV: LÊ CÔNG HÀO LÔP 10QT-4-

• Dja chi lien lac:

- Sinh viên Ngành QTKD, Truông DH Kiên Truc Dà Nàng.

- Lap: 10QT.

- Diên thoai lien hê: 0979293429.

- TKNgânhàng:

o Agribank: 2001206099194.

o Viettinbank: 711 A31148240.» Nguôn vôn: Von vay và vôn tu' cô.• Lïnh vue thuc hiên : Djch vu quân an. Chuyên cnng câp câc mon an ngon duge hôi tu tir 3

miên Bac - Trung - Nam dâ duge chê bien dên tân nai vôi thuc khâch khi cô yêu câu.• Dja (tiêm: Sô 571 Nui Thành, Hôa Cuông Nam, Hâi Châu, Dà Nàng.• Mô hinh doanh nghiêp së thành lâp ; Công ty TNHH .• Tông vôn tu* cô: Uôc tinh vôn dâu tu cân thiêt tôi thiêu dê dua du an vào hoat dông là;

500,000,*000 VND.2 - Tôm tât du an:» Gi<ri thiêuHiên nay trên dia bàn Thành phô Dà Nàng cô rât nhiêu quân an, nhu’ng dai da sô chu yêu phuc vu

tai quân, chua cô dich vu châm sôc khâch hàng tân ncri, chua cô mot mô hinh quân an nào duge hôi tu tât câ câc tnôn an khap 3 miên Bâc - Trung - Nam. Mat khâc, chua cô quân an nào phât triên câc loai hinh dich vu theo lurông này. Nêu cô thî chi là quy mô nhô, chua cô chien luge eu thè. Vî vây, tôi lâp ra du an quân ân chuyên phuc vu khâch hàng tân liai dê dâp üng nhu câu ân uông, tiêt kiêm thài gian cho khâch hàng khi dên vai LUCKY STARS.

• Diêm lai cor hôiNhà hàng, quân ân là mot trong nlurng lïnh vue kinh doanh tôt nhât hiên nay. Ngành kinh

doanh này vôn duge coi là mot ngành kinh doanh siêu lgi nhuân, t h uông hoàn vôn nhanh chông trong thôi gian ngân tù 1 dên 2 nam. Câc quân ân dang duge mô ra ngày càng nhiêu vi con nguài dang chu y dên nhu câu ân uông nhiêu han trong dô bao gôm câ giôi trê. Ho không chï muôn ân ngon mà côn muôn duge phuc vu tân tinh, tiêt kiêm thôi gian và dâc biêt chu ÿ là nô phài tuang xûng vôi dông tien bô ra. Thuc khâch du lich cüng vây khi dên Viêt Nam ngoài mong muôn duge di thâm quan câc dia diêm dep, ho con muôn duge thuông thûc câc mon ngon tai dây. Dây cüng ehinh là lÿ do nên tham gia vào ngành kinh doanh này.

• MÔ tả dịch vụ+ Mục tiêu cùa dự án: Mang nguồn dính dường đến với mọi người, tiết kiệm thời gian cho người

tiêu dùng, cung cấp một chế độ dinh dưỡng phù hợp với sức khỏe từng người,Giải quyết việc làm cho một số sinh viên có nhu cầu làm thêm hoặc ra trường chưa xin được việc làm. Ngoài ra còn tạo việc làm ổn định cho một số người đang hành nghề xe ôm dọc đường.

—— GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocument 1

BÀI TẬP LỚN SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QTQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ - 5 -

+ Các phương án sản xuất:

- Nhận đặt cơm vả giao cơm tới tận nơi người tiêu dùng.

- Phục vụ và giao tận nơi đến khách hàng các món ăn ngon hộtụ từ 3 miền Bắc -

Trung - Nam.

- Nhận DV đặt cơm tháng, cơm chay,.,

- Làm một số đồ nhậu giao tận nơi.

- Bán đồ ăn nấu sẵn cho gia đình,+ Hình thức đầu tư: Thuê nhả, mặt bàng và đầu tư mới hoàn toàn về các đồ dùng, trang thiết bị

phục vụ dự án.+ Quy mô: Công ty phát triển theo quy mô từ nhỏ đến lớn, ban đầu chỉ phục vụ trên địa bàn quận

Hải Châu sau đó mở rộng ra khắp địa bàn Thảnh phổ Đà Nằng.+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH Lucky stars.

Sản phẩm dịch vụ được đảm bảo cung cấp theo đúng các tiêu chuân:

-Món ăn được chế biến từ các nguyên liệu tươi bảo đảm vệ sinh an toàn thực phấm.

- Phục vụ tận tình, chu đáo.

- Phục vụ khách hàng 2Q/24h.• Căn cứ pháp lí:Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 của Quốc hội về trình tự làm thủ tục

đăng kí kinh doanh.Điều 7 : Ngành nghề và điều kiện kinh doanhĐiều 15; Trình tự đăng kí kinh doanhNghị định số 198/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về việc thu tiền sử dụng đẩt

Quyết định 41/2005/QĐ-BYT quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống (ký ngày 08/12/2005 - TT Trịnh Quân Huấn).Điều 4: Quy định cho cửa hàng ăn (Tiệm ăn).

• Các căn cứ cơ sở xác định sự cần thiết phải thiết lập dự án.Qua quá trình khảo sát và tìm hiểu thị trường tại TP Đà Nang, tôi nhận thấy rằng có nhiều điều

kiện để thực hiện dự án thành lập Công ty TNHH Lucky Stars.+ Điều kiện vĩ mỏ: Trên phương diện vĩ mô tôi nhận thấy rằng:

- Công ty gần các trường ĐH, CĐ và các công trường đang xây dựng tập trung nhiều công nhân.

- Tại đây có rất nhiều khách du lịch đến tharn quan và nghỉ ngơi.- Gần chợ Đầu Mối, có đầy đủ các loại thực phẩm tươi sống đảm bảo chất lượng sản phâm,

giá cả hợp lý...

Document 1—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

-6-

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQTBÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

- Có siêu thị BigC, Metro và một sổ chợ nhỏ trên địa bàn Tp có thê đáp ứng nguồn nguyên liệu phục vụ dự án.

- Thời tiết trên địa bàn Tp chủ yếu ỉà mát mẻ, mưa ít thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án.

+ Điều kiện kinh tế:- Thị trưởng tiêu thụ sản phẩm cua dự án chủ yell là sinh viên các trường ĐH, CĐ. Một bộ

phận là còng nhân các công ty, nhà máy, cơ quan...- Lả khách du lịch đến thăm quan tại địa bàn Thành phố Đà Nằng.- Giá cả hợp lý, bình dân phù hợp người tiêu dùng, phục vụ tận nơi chắc chắn sản phẩm của

Công ty nhanh chóng sẽ thâm nhập thị trường trong thời gian nhanh nhất.- Ngoài mục đích cung cấp các món ngon hội tụ tù 3 miền Bắc — Trung - Nam và

cơm phần, cơm đĩa. Công ty còn phục vụ các món ngon dân dã, giaotận nhà, tậnnơi khi có yêu cầu.

Web, facebook. Internet...là những công cụ không thể thiểu trong quá trình hoạt động của dự án.• Mục tiêu nghiên cửu,Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, địa điểm...để:- Nắm bắt được tình hỉnh kinh doanh của Công ty.- Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp, chiến lược kinh doanh hoàn hảo nhằm mang

lại hiệu quả kinh doanh cho Công ty.- Đánh giá được khản năng về tài chính.

—— GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocument 1

-7-

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QTBÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

- Thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong lĩnh vực ẩm thực nói chung và Công ty TNHH LUCKY STARS nói riêng.

• Phương pháp nghiên cứu.

+ Thu thập thông tin:

- Từ nhu cầu của sinh viên, công nhân, các tổ chức, công ty, doanh nghiệp.

- Trên mạng, báo chí, siêu thị, quán ăn, nhà hàng ở trên địa bản Tp.

- Qua khảo sát thực tế nhu cầu khách du lịch khi đén Việt Nam thăm quan.

- Tham khảo sách báo, tạp chí và ý kiến từ bạn bè, người thân.

+ Xử ỉỷ thông tin:

- Đánh giá theo ý kiến khách hàng, theo thực tế, theo các thông tin thu thập được.

- Đánh giá thông qua việc tính toán chi tiết các vấn để.

- Đánh giá thông qua các mô hình thực nghiệm.

- Đua ra các giả thiết và giải quyết các vấn đề.

+ Phạm vi nghiên cứu:- về không gian: Dự án thành lập “Công ty TNHH Lucky Stars” tọa lạc tại 571 Núi Thành, Hòa

Cường Nam, Hải Châu, Đà Nằng, số liệu thực hiện tính toán chỉ thông qua khảo sát và ước tính.

- về thời gian: Dự án được nghiên cứu từ ngày 28/02/2012 đến nay.3 - Dụ tính chi phí đầu tư:

Dự báo tài chính này được lập ra như một dụ toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư đế đưa dự án vào hoạt động.

• Chi phí nghiên cứu và phát triến sản phamChi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập công ty,Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu vả đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn mà

khách hàng có nhu cầu. Trong đó chia thực đơn thành các nhỏm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên.

Tổng chi phí: 10.000.0000 VNĐ.• Chỉ phỉ thuê mặt bằng kỉnh doanh.

Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 1 tầng, mặt sàn 100 m 2. Ký hợp đồng thuê 5 năm, trả tiền hàng tháng.

6.0. 000 VNĐ/tháng, tức 72.000.000 VNĐ/năm• Chi phí tu sửa và trang trí quán, thiết kế nội thất:

Document 1—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

-8-

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQTBÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thổng đèn chiếu sảng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sình.

Chi phí thiết kế nội thất trong công ty.

Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong công ty.

Nội thất bên ngoài gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý, kể toán.

Tổng chi phí: 60,000.000 VNĐ.

• Chỉ phí thiết bị.Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bểp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ

lạnh, máy xay,. ..Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát, đũa „muỗng...)STT TÊN SÓ LƯỢNG ĐVT GIÁ BÁN THÀNH TIỀN

1 Bep ga lớn 3 Cái 1.500.000 4.500.000

2 Chảo dùng chế biến thức ăn

3 Cái 60.000 180.000

3 Dao chế biến 2 Bộ 300.000 600.000

4 Hộp đựng cơm 1000 Hộp 1.200 1.200.000

5 T ủ lạnh 1 Cái 10.000.000 10.000.000

6 Hộp đựng đồ giao hàng

10 Cái 200.000 2.000.000

7 Bàn làm việc 1 Bộ 12.000.000 12.000.000

8 Noi nấu cơm 4 Cái 200.000 800.000

9 Nồi nấu đồ ăn 10 Cái 70.000 700.000

10 Máy tính 1 Bộ 8.200.000 8.200.000

11 Lò nướng 1 Cái 4.000.000 4.000.000

12 Nồi hấp 2 Cái 800.000 1.600.000

13 Máy xay 1 Cái 400.000 400.000

GVHD: TRẰN HỮU HẢIDocument!

-9-SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQTBÀI TẬP LỚN

QUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

49.180.000

• Chi phí marketing cho nhà hàng.

Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gap.

Quảng cáo trên trang website của công ty. ước tính hết: 5.000.000 VNĐ.

* Chi phí nhân công (tiền Iirơng).

Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phỉ nhân công được tính toán như sau:CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG TIÊN LƯƠNG THÀNH TIỀN

Quản lý 1 6.000.000 6.000.000

Kế toán 1 3.000.000 3.000.000

Đầu bếp 2 4,500.000 9.000.000

Phục vụ 10 1.500.000 15.000.000

Lao công 2 1.200.000 2.400.000

TỎNG 16 35.400.000

• Chi phí các khoăn chi phí khác.Các khoản sinh hoạt phí để vận hành công ty, tiền điện, tiền nước, phí vệ sính môi trường, tiền thông tin liên lạc và một số khoản phí khác.

STT TÊN CHI PHÍ

1 Đăng kí kinh doanh 10.000.000

2 Thuế 3.000.000/tháng

3 Điện, nước 3.000.000/tháng

4 Nguyên vật liệu 75.000.000/tháng

5 Ga nấu 3.000.000/tháng

6 Xăng xe 10.500.ooo/tháng

TỎNG

GVHD: TRẰN HỮU HẢIDocument!

- 10-SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQTBÀI TẬP LỚN

QUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

7 Lãi suất 20.000.ooo/năm

8 Phát sinh khác 10.000.000

TỎNG 134.500.000

• Chi phí nguyên vật liệu:Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách

hàng của quán. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu, nguyên liệu nấu ăn, gia vị....

Ước tính: Tổng 75.000.000/tháng.• Chi phí tín dụng.

Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có là 300.000.000 VNĐ.

Vốn vay 300.000.000đ lãi suất 15% năm là 45.000.000VNĐ.• Chi phí không dự kiến.

Là khoản tiền sử đụng trong các trường họp rủi ro, bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của quán ăn. Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghi Tet, kỷ niệm ngày khai trương...

Chi phí này có thế được tiết kiệm cho vào quỷ của quán ăn.

Ước tính r 4.000.000 VNĐ/tháng.

4 - Dụ tính chi phí hoạt động - doanh thu - lọi nhuận:

• Bảng giá.Thực đơn hằng ngày của công ty.

THƯC ĐƠN TEN GIA THANH (VNĐ)ĐIẺM TÂM SÁNG Bún chả 15.000/tô

Bún thịt 15.000/tôMỳ quảng 12.000/tôBánh mỳ ôp la 10,000/dĩa

CƠM Cơm hộp 15.000/hộp

Cơm phân 25,000/phânCơm tháng 12.000/hộpCơm chiên tôm 30.000/dĩa

Cơm suât 15.000/suât

Gà xé 70.000/dĩaGà xào sả ớt 60.000/dĩaHeo xào chua ngọt 55.000/đĩa

—— — GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocumentl

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU Tư -11 -

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

Sườn xào chua ngọt 80.000/dĩaSúp gà nâm 60.000/nồiBò xảo hành 70.000/dĩa

Đỏ NHẬU Bò nướng 85.000/dĩaCá thu chiên 10.000/conRau xào tỏi 20.000/dĩaTôm lăn bôt 80.000/dĩaTôm nướng 85.000/dĩaMực tươi nướng 15.000/conLâu cá 100.000/nôiLâu thập câm 120.000/nôi

Bảng giá các món ngon Bắc - Trung - NamMON NGON TEN GIA THANH (VNĐ)MIỀN BÁC Bún thang Hà Nội 110.000 /nôi

Phở Nam Định 95,000/nôi

Cơm Lam 90.000/nôi

Gỏi cá Sâm Sơn 100.000/nôi

Bủn ôc 80.000/nôiMIẾN TRUNG Cơm hên 90.000/nôi

Cơm gà Tam Kỳ 100.000/nồi

Lâu lá rừng Tây Nguyên 110.000/nôi

Gỏi cá Phan Thiêt 100.000/nồiBủn cua Gia Lai 90.000/nôi

MIÈN NAM Canh chua cá lóc Natn Bộ 80.000/nôi

Hủ tiêu Nam Bộ 85.000/nồi

Thịt kho côt dừa 100.000 /nôi

Rạm đông quê 100.000/10 con

Gà Nướng đất sét 100.000/con

Documentl—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

- 1 2 -SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QTBÀI TẬP LỚN

QUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

• Chỉ phí hoạt động trong l ngày.Báng (hông sổ chi tiết chĩ phí hoạt động cua dự án.

Lương nhân viên i. 180.000 Đồng/ngày

Điện, nước 100.000 Đồng/ngày

Nguyên liệu 2.500.000 Đồng/ngày

Chi phí mặt bằng 200.000 Đồng/ngày

Xăng xe 350.000 Đồng/ngày

Ga nấu 100.000 Đồng/ngày

TỔNG CHI PHÍ/ NGÀY 4.430.000 Đồng/ngày

• Doanh thu hoạt động trong 1 ngày.CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG NĂM ĐẢU TIÊN LÀ 80%.

Giá bán bình quân cơm/hộp 25.000 Đồng/hộp

Giá bán bình quân cơmtháng/hộp

20.000 Đồng/hộp

Giá bán bình quân các món ăn Bắc - Trung - Nam

100.000 Đồng/món

Giá bán bình quân đồ nhậu/món 70.000 Đồng/món

Giá bán bình quân nước uống/loại 10.000 Đồng/loại

Doanh thu bình quân cơm/ngày 3.000.000 (25x80%xl50 Kĩ ĩ) Đồng/ngày

Doanh thu bình quân cơm ] .600.000 (20x80%xl00KH) Đồng/ngày

tháng/ngày

Doanh thu bình quân các món ăn Bắc - Trung - Nam/ngày

800.000 (í 00x80%x 10KH) Đồng/ngày

—— — GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocumentl

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU Tư -13 -

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

Doanh thu bình quân đồ nhậu/ngày 525.000 (70x80%xl5KH) Đồng /ngày

Doanh thu bình quân nước uống/ngày

160.000 (10x80%x20KH) Đồng/ngày

TỎNG DOANH THU/ NGÀY 6.085.000 Đồng/ngày

• Doanh thu Lọi nhuận đạt đirợc I năm.Bảng thông số chi tiểt doanh thu hoạt động của dự án.Tổng chi phí/ngày = 4.430.000 Đồng

Tổng doanh thu/ngày 80% 6,085.000 Đồng

Lợi nhuận/ngày = 1.655.000 Đồng

Lợi nhuận/tháng = 49.650.000 Đồng

Lợi nhuận/năm = 595.800.000 Đồng

VẬY TỈ SUẤT LỢI NHUẬN/DOANH THU/NGÀY = 10,8%

• Doanh thu đạt được từ năm thứ nhất đến năm thứ 5.DOANH THƯ CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG DOANH THU

Năm 1 80% 595.800.000

Nãm 2 90% 670.275.000

Năm 3 95% 707.521,500

Nãm 4 100% 744.750.000

Năm 5 85% 633.037.500

• Nguyên cứu dự án trong 5 năm:+ Các khoăn đầu tư ban đầuĐVT: 1000 VNĐ.

STT Khoăn muc đâu tu’ Thành tiền1 Chi Phí nghiên cửu và phát triển sản

phẩm10.000

2 Chi phỉ thuê mặt băng 360.000

Documentl—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

- 1 4 -SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QTBÀI TẬP LỚN

QUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

3 Chi phí sửa chữa 60.0004 Mua thiết bi sản xuất 49.1805 Chi phí maketting 5.0006 Chi phí tiên lương 35.4007 Nguyên vật liệu 75.0008 Chi phí khác và chi phí không dự kiên 122,000

TỐNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ 716.580

Trong đó : - VÔI1 vay 300 triệu đông, lãi suât 15%/nâm, theo khả năng tài chín doanh nghiệp nên vay thời hạn là 5 năm.

(Vay ở Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triền Nông Thôn)

- Vốn tự có: 200 triệu đồng.

- vổn huy động: + Công ty Bách Nghệ: 200 triệu + Công ty

Khang Phú: 100 triệu + Lịch trả nọ' lãi vayĐVT: 1000 VNĐ,

Nám Du nợ đâu năm

T rẳ I1Ợ vay Du* nợ cuôi năm

Gôc Lãi Cộng1 300.000 40.000 45.000 85.000 215.0002 215.000 40.000 32.250 72.250 142.7503 142.750 40.000 21.412,5 61.412,5 81.337,54 81.337,5 40.000 12.200,625 52.200,625 29.136,8755 29.136,875 40.000 4.370,5 44.370,5 0Tông 200.000 0 315.233,625 0+ Dự’ trù chi phí

ĐVT: 1000 VNĐ.STT THANH PHAN VON ĐÀU

NAM 1 NAM 2 NAM 3 NAM 4 NAM 5

1 Chi phí nghiên cứu và phát

triển sản phẩm

10.000 8.000 6.000 4.000 2.000

2 Chi phí thuê mặt băng 72.000 72,000 72.000 72.000 72.000

3 Chi phí sữa chừa 60.000 0 0 0 0

4 Chi phí thiêt bị dùng sản xuất

49.180 0 0 0 0

5 Chi phí Maketting 5.000 4.000 3.000 2.000 1.000

—— — GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocumentl

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU Tư -15 -

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

6 Chi phí nguyên vật liệu 75.000 80.000 85.000 90.000 80.000

TONG CHI PHI 271.180 164.000 166.000 168.000 155.000

+ Doanh thuĐVT: 1000 VNĐ.

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5Tống doanh thu bán hảng 595.800 670.275 707.521,5 744.750 633.037,5

Các khoản giảm trừ 59.580 67.027,5 70.752,15 74.475 63.303,75Doanh thu thuân 536.220 603.247,5 636.769,35 670.275 569.733,75Tống chi phí 271.180 164.000 166.000 168.000 155.000

Loi nhuân trước thuế 292.040 439.247,5 470.769,35 502.275 414.733,75Khấu hao TSCĐ 9.836 9.836 9.836 9.836 9.836Thu nhập chưa tră lãi 282.204 429.411,5 460.933,35 492,439 404.897,75Trả lãi 45.000 32.250 21.412,5 12.200,625 4.370,5Thu nhập ròng 237.204 397.161,5 439.520,85 480.238,375 400.527,25Trích quỳ khen thưởng 4.000 4.000 4.000 4.000 4.000Trả vốn vay 40.000 40.000 40.000 40.000 40.000Lọi nhuận sau thuế 193.204 353.161,5 395.520,85 436.238,375 356.572,25

Trone đó. - Các khoản giảm trừ lả 0,1% doanh thu bán hàng

—— GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocumentl

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

- 16-

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

- Khấu hao nhà là 8,836.000 triệu đồng/năm(Nhà 49.180.000, khấu hao 5năm.

+ Dòng ngân quỹ

Dòng ngân quỹ qua các nămĐVT: 1000 VNĐ.

Chí tiêu Năm 0 Năml Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5Von đầu tư (đvVỈOOOđ), (ỉ)

716,580

Lai suất chiết khaii(r) 10%Ngân quỹròng(đvt: ỉ OOOđ), (F)

-716.580 237.204 397.161,5 439.520,85 480.238,375 400.527,25

1: vốn đầu tư ban đầu.

r: lãi suất chiết khấu 10%/năm.

Fi: dòng thu nhập ròng qua các năm

a. Giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV)

NPV= 734.249,0737 Vậy ta có

NPV >0, dự ản khả thi.

b. Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)

Chọn rl = 10%, suy raNPVl = 734.249,0737

Chọn r2 = 50%, suy ra NPV2 = - 104.039,1473

Khi đỏ: IRR- 45% { với rl = 10%)

Ta thẩv, suất sinh lời thực tể của dự án IRR >10%, dự án khả thi.SữđồIRR

Documentl—— — GVHD: TRẦN HỮU HẢI

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

- 17-

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

c. Thời gian hoàn vốn (T)

Là thời gian đê ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.Năm Dòng ngân quỳ Dòng ngân quỹ tích lũy

1 237.204 237.204

2 397.161,5 616.365,5

3 439.520,85 1.055.886,35

4 480.238,375 1.536.124,725

5 400.527,25 1.936.651,975

F(m)<= Co, F(m+1)>= CoTa có; T= m+{ Co - F(m)/ F(m+1)- F(m)}=2 năm +{(716.580 - 616.365,5)/( 1.055.886,35 - 716.580) tháng}= 2 năm + 3 tháng.Vậy thời gian hòa vốn của dự án là 2 năm + 3 tháng.

GVHD: TRÀN HÜ'U HÂIDocumentl

- 18-

SV: LÊ CÔNG HÀO LÔP 1OQT

5 - Tô ehü’c nhân su*:• So’ dô tô chüc bô mây.Là mot Công ty nhô, pham vi con han chê nên Công ty chon giâi phâp quàn lÿ tô chüc cüa công ty

theo ram hinh truc tuyên dê tao thuân lai cho nhà quân tri câp thâp.

GIÂM DÔC (Chu Cty)

QUÂN LŸ

LAO CÔNG

+ Nghïa vu.- Giâm dôc: Là nhân tô cô tâm ành huàng Ion nhât dôi voi hoat dông và su pliât triên cüa công ty.

Giâm dôc công ty chinh là nhà dâu tu, lâp du an do dô nàm rô uu diêm lai thê và tiêu chi hoat dông, chien luge kinh doanh cüa nhà hàng. Luôn phâi cô câc quyêt sâch hop lÿ giâi quyêt nhüng van dê ton dpng và phât sinh tai nhà hàng. Là nguài quân lÿ và dieu hành moi hoat dông cüa Công ty, chju trâch nhiêm trutre phâp luât.

- Quàn ly: Là nguoi thay mât chü quân dieu hành moi hoat dông cua nhân viên. Thùa lênh cüa giâm dôc thi hành câc hoat dông cûa công ty, dông thôi thay mat giâm dôc xü lÿ câc vân dê nhô phât sinh trong công ty.

- Kê toân: Là nguài chiu trâch nhiêm truc tiêp thu ngân và thanh toân cüa công ty, phâi dam bâo su trung thuc, dâng tin cây cûa kê toân bàng su giâm sât cüa nhà quân lÿ và thông qua sô sâch. Kê toân làm viêc tôt së giüp nhà hàng hoat dông hiêu quâ và trânh thât thoât nguyên lieu. Theo dôi và ghi chép lai moi hoat dông cûa Công ty, tông hop chi phi và xâc dinh doanh thu, lai nhuân cüa Công ty, bâo câo thuc.

- Bâu bêp: Nguoi dâu bêp cô vai trô chê bien câc mon an, làm nên câc sân phâm rnà quân àn phuc vu. Dâu bêp phâi cô tay nghê và dam bào tuân thu theo düng câc

BÀI TÀP LÔN QUÂN TRI DU AN DÂU TU'

KÉ TOÂN

PHUC VU

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT- 19-

—— GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocumentl

nguyên tắc chế biến,nguyên tắc sử dụng nguyên vật liệu. Là người lên thực đơn cho công ty mình.

- Phuc vu: Là những người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng, do đó đội ngũ nhân viên phục vụ phải luôn đặt khách hàng là trung tâm, phục vụ các yêu cầu của khách hàng với một thái độ, cách ứng xử tận tình và chu đáo nhất. Phải luôn tạo cho khách hàng một ấn tượng tốt nhất. Là người giao hàng đến tận nơi cho khách hàng.

- Lao công: Là người rửa đồ đựng sau khi bàn giao thức ăn và dọn vệ sinh.+ Số lượng, chất lượng nhân viên.Công ty hoạt động cần đào tạo và tuyến chọn một số chi tiêu về nhân viên khi làm việc như

sau:

Yêu cầu nhân viên: Nhân viên năng động, phục vụ nhiệt tình, khả năng xử lí tình huống nhanh, tuổi từ 18- 30 tuổi, ngoại hình ưa nhìn ( đổi với nhân viên phục vụ).

CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG GIỚITÍNH

TRÌNH Độ TUỒIĐÒI

TUỐTNGHÈ

Quản lý 1 Nam Đại học 20-25 1 năm

Kế toán 1 Nữ Đại học 20-25 2 năm

Đẩu bếp 2 Nữ CĐ nghề 20-30 3 năm

Phục vụ 10 Nam THPT 20-30 6 tháng

Lao công 2 Nữ THPT 20-25 5 tháng

TỒNG 16

II - PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:1 - Thị trường tồng quan:• Cung - cầu thị trường+ Mục tiêu của dự án: Mang nguồn dinh dưỡng đến với mọi người, tiết kiệm thời gian cho

người tiêu dùng, cung cấp một che độ dinh dưỡng phù hợp với sức khỏe tùng người.Giải quyết việc làm cho một số sinh viên cỏ nhu cầu làm them hoặc ra trường chưa xin được việc làm. Ngoài ra còn tạo việc làm ôn định cho một số người đang hành nghề xe ôm dọc đường.

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QT- 2 0 -

Document!GVHD: TRẰN HŨU HẢI

+ Các phương án sán xuất:

- Nhận đặt cơm và giao cơm tới tận nơi người tiêu dùng.

- Nhận DV đặt cơm tháng, cơm chay...

- Làm một số đồ nhậu giao tận nơi.

- Bán đồ ăn nấu sẵn cho gia đình.+ Hình thức đầu tư: Thuê nhà, mặt bằng và đầu tư mới hoàn toàn về các đồ dùng, trang thiết

bị phục vụ dự án,+ Quy mô: Công ty phát triển theo quy mô từ nhỏ đến lớn, ban đàu chỉ phục vụ trên địa bàn

quận Hải Châu sau đó mở rộng ra khắp địa bàn Tp.+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH LUCKY STARS.+ Địa điểm dự kiến: Nhà cho thuê 571 Núi Thành, Hòa Cường Nam, Hải Châu, Đà Nằng. Do

giá cả cho thuê mặt bằng hợp lý (5.000. OOOđ/tháng, bề rộng 4,5 mét, bề dài 14 mét). Mạt bang thoáng mát, điện, nước đầy đủ.

+ Lý do chon địa điểm: Công ty lại gần trường ĐH Kiến Trúc, CĐ Việt Tiến, CĐ Phương Đông, CĐ Bách Khoa, ĐH Ngoại Ngữ., .sinh viên tập trung nhiều. Ngoài ra càn có nhiều công trình đang xây dựng, công nhân tập trung nhiều...

• Thị trường hiện tại.

+ Dân số: 1.276.592 người kế cả sinh viên ngoại trú.

+ Điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng:- Nguyên liêu: Lấy từ chợ Đầu Moi, BigC, Metro...Gần địa điểm mà Công ty hoạt động,

khoảng cách không quá 50km. Có đầy đủ mọi nguồn nguyên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất,

- Năng lượng; Điện lấy tù Công ty điện lực, Ga lẩy tù Công ty ga...Giả cả hợp lý, đảm bảo an toàn, có thê đãng ký phòng chống cháy nô.

- Nước: Công ty cấp thoát nước. Đăng ký dử dụng nguồn nước kết hợp với việc bảo vệ mồi trường sinh thái.

+ Giải pháp đảm bảo yếu to đầu vào: Ngoàĩ các nguồn nguyên liệu tù 3 địa điếm trên để đảm bảo nguồn nguyên liệu không thể thiếu Công ty còn bổ sung từ các chợ nhỏ, các cửa hàng, ghe, xuồng của người dân chài...

+ Thu nhập, sức mua, thị hiểu.

SỨC MUA THỊ HIẼUTHU NHẬP

Rất cầnBình quân 3.000.00G/tháng Nhiều

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QT-21 -

Documentl—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI+ Tập quản tiêu thụ sản phẩm

- Tiêu chí giá cả hợp ]ý, tiết kiệm thời gian, đầy đủ dinh dưỡng, lạ và ngon được khách hàng đặt lên hàng đầu.

- Trong tương lai công việc ngày càng nhiều, điều kiện kinh tế phát triển, nhu cầu sử dụng sản phẩm tlieo hình thức giao hàng tận nhà, phục vụ tận tình chu đáo là một trong các giải pháp tiết kiệm được thời gian cho người lao động.

- Các sản phẩm mới, đẹp mắt, có ưu đãi sẽ được khách hàng quan tâm nhiều, nhất là trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe khách hàng, một vấn đề được quan tâm hằng ngày.

+ Khả năng chiếm lĩnh thị trườngSản phấm của Công ty chủ yểu phục vụ khách hàng trong nước, chưa hướng tới xuất khẩu nên

khả năng chiếm lĩnh thị trường là:

K=(110 X 100)/193 = 88%

Vậy khả năng chiếm lĩnh thị trường là rất lớn. Khoảng 88%, đó là một lợi thế lớn đối với Công ty.

• Thj trường tưong lai.

Q2014(n=l) 193 + 8x1 201

^2015(n=2)= 193 + 8x2= 209

ĐVT: 1.000.000 SP.Năm Sản Iưọng tiêu thụ Mức tăng (A)

2007 144 -

2008 152 8

2009 161 9

2010 168 7

2011 176 8

2012 184 8

2013 193 9

Dự báo thị trường trong tương lai:

-22-

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QT

Document 1—— GVHD: TRẦN HỮU HẢIVậy trong tương lai sản phẩm của Công ty đưa ra vần có khả năng hoạt động mạnh, Mức tiêu

thụ sản phẩm tăng lên đáng ké.

• Giải pháp thâm nhập thị trường.+ Chiến lược sản phẩm.Sản phẩm của công ty LUCKY STARS là sản phấm hoàn toàn mới, trên thị trường mới, nên

chu kì sống của sản phấm đang ở giai đoan đầu,Mặc dù nguồn lực hiện tại của công ty đê thực hiện dụ án này là không nhiều nên hạn chế độ

bao phủ thị trường của công ty. Nhưng với việc tăng cường, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến bán hướng vào đối tuợng tiêu dùng cá nhân, công ty sẽ nhanh chóng là sự lựa chọn hàng đầu cho tập khách hàng này. Dự kiển thị phần của công ty sẽ tăng khá nhanh, theo đó Cồng ty THHH LUCKY STARS sẽ chiếm được 40 % thị phần tiêu dùng cá nhân.

+ Chiến lược giá.Trong kinh doanh giá cả là kết quả mang đến lợi nhuận cho Công ty, với chiến lược “Khách hàng là thuọng đế, giá cả họp thị trường”. Cổng ty đưa ra mức giá như sau:

Giá bán bình quân cơm/hộp 25.000 Đồng/hộp

Giá bán bình quân cơm tháng/hộp 20.000 Đồng/hộp

Giá bán bình quân đồ nhậu/món 70.000 Đồng/món

Giá bán bình quân nước uông/loại 10.000 Đồng/loại

+ Chiêu lược phân phổi, tiêu thụ sản phẩm.Để táng cường sức mua cho sản phẩm Công ty đưa ra các giải pháp phân phối, tiêu thụ sản

phẩm như sau:- Chi phí cho quảng cáo, khuyển mãi là 10.000.000 đồng,- Tìm kiếm khách hàng tiềm năng và chăm sóc, phục vụ khách hàng hiện tại tận tình, chu

đáo.- Khách hàng có thê đặt hàng theo tháng, theo năm, theo quý. Thanh toán tiền qua hệ thống

ngân hàng.+ Giải pháp khuyến mãi ( Chiến ỉược Maketing):

- Phát tờ rơi tới các sinh viên các trường.

- Lập Webn facebook... để thong tin, quảng cáo.

- Rao vặt trên diễn đàn.

- Khuyến mãi, hạ giá các ngày lễ.

- Tính giá ưu đãi hơn khi đặt cơmtheo tháng.- Ngoài đồ ăn Công ty còn cung cấp một số đồ uống, hoa quả tráng miệng nếu như

khách hàng có nhu cầu.

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT-23-

Document 1—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

Các đối thủ cỏ lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng khách quen.... các quán ăn đó mới chỉ đáp ứng nhu cầu ăn uống của giới trẻ song chưa có mô hình hoàn thiện đáp ứng cả nhu cầu giải trí của giới trẻ. Đây chính là lợi thế của công ty “LUCKY STARS” so vơi các nhà hàng khác,Mặt khác một sổ quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường không hợp vệ sinh, thực đan không dồi dào, ít có sự đôi mới, và thường là do gia đinh tự mở không có các đàu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm,

2 - Nhu cầu của khách hàng:Qua quá trình khảo sát và tỉm hiểu thị trường tại TP Đà Nằng, tôi nhận thấy rằng có rấtnhiều điều kiện để thực hiện dự án thành lập Công ty TNHH Lucky Stars.

+ Điều kiện vĩ mô: Trên phương diện vĩ mô tôi nhận thấy rằng:

- Khách hàng của Công ty chú yếu hướng đến là Sinh viên, công nhân, các tổ chức...- Còng ty gần các trường ĐH, CĐ và các công trường đang xây dựng tập trung nhiều công

nhân. Gần chợ Đầu Mối, có đầy đu các loại thực phẩm tươi sống đảm bảo chất lượng sản phẩm, giá cả họp lý...

- Có siêu thị BigC, Metro và một số chợ nhỏ trên địa bàn Tp có thể đáp ứng nguồn nguyên liệu phục vụ dự án.

- Thời tiết trên địa bàn Tp chủ yểu là mát mẻ, mưa ít thuận lợi cho quá trình hoạt động của dự án.

+ Điều kiện kinh tế:- Thị trường tiêu thụ sản phấm của dự án chủ yểu là sinh viên các trường ĐH, CĐ. Một bộ

phận là công nhân các cồng ty, nhà máy, cơ quan...- Giá cả họp lý, bình dân phù hợp người tiêu dùng, phục vụ tận nơi chắc chắn sản phẩm của

Công ty nhanh chóng sẽ thâm nhập thị trường trong thời gian nhanh nhất.- Ngoài mục đích cung cấp cơm phần, cơm đĩa. Công ty còn phục vụ các món ngon, đồ

nhậu, giao tận nhà, tận nơi khi có yêu cầu.- Web, facebook, Internet...là những công cụ không thể thiếu trong quá trình hoạt động của

dự án,

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT- 2 4 -

GVHD: TRẰN HỮU HẢIDocument!

+ Mồi trường Câng ty và môi trường bên ngoài.- Nhằm phát huy những điểm mạnh của công ty như phong cách phục vụ “Khách hàng là

thượng đế”, phục vụ tận nơi, giả cả hợp lý, không gian và giao thông thuậnlợi.

+ Tiêu chi của khách hàng.- Sự mới lạ của món ăn bao gồm tên món ăn, xuất xứ, mùi vị lạ khác biệt của món ăn. Phục

vụ các món ăn như vậy là mục đích chính của quán ãn.

- Giá cả món ăn phải chăng phù họp (thường là không quá đắt do học sinh, sinh viên - khách hàng tiềm năng của quán ăn vần còn được nhận trợ cấp chi phí sinh hoạt từ bố mẹ)

Vâv nên ; học sinh, sinh viên và thanh niên thường không chi nhiều tiền cho ăn uống nhưng lại chiếm một số lượng đông đảo. Nhóm khách hàng này hay chú ý đến giá cả của sản phấm, dịch vụ.Vì vậy với đổi tượng này sẽ là đối tượng chính, khác hàng tiềm năng của quản ăn.

3 - Đốỉ thủ cạnh tranh:- Trong môi trường kinh doanh hiện nay, việc cạnh tranh với các đối thủ khác là không tránh

khỏi. Và là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành hơn trong kinh doanh.

- Đổi thủ cạnh tranh:

Công ty

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT-25-

Document 1—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT- 2 6 -

GVHD: TRẰN HỮU HẢIDocument!

CÓ 4 đối thủ cạnh tranh với Công ty: A, B, c, DA: Nhà hàng.

B: Quán ăn.

C: Công ty TNHH MTV Tuấn Tú.

D: Quán ăn.

Ngoài ra còn có một số đối thủ tiềm ẩn: E, F, GDựa trên những đối thủ này tỏi nhận thấy rằng: A, B, D là các đối thủ tầm thường vì họ chủ

yếu kinh doanh tại nơi sản xuất, chưa có dịch vụ như dự án của tôi. Chỉ có c là đối thủ quan trọng nhất, nhưng c là một Công ty chưa biết kết hợp các dich vụ như Công ty Lucky Stars.

Điểm mạnh: Các đổi thủ có lợi thế về tiềm lực kinh tế, kinh nghiệm kinh doanh, lượng khách quen.

Điểm yểu: Mặt khác một số quán ăn có cơ sở vật chất thiếu tiện nghi, một số quán lề đường không hợp vệ sinh, thực đơn không dồi dào, ít có sự đổi mới, và thường là do gia đình tự mở không có các đầu bếp có kỹ năng tốt đảm nhiệm.

4 - Nhà cung cẩp:Nguòn cung thực phẩm rõ ràng, mua tại các chợ đầu mối lơn.Bảo quản nguyên vật liệu đủng qui cách, khồng sử dụng những nguyên vật liệu không rõ xuất

xứ hoặc đã thối, hỏng. Hệ thống tủ lạnh, khu vực bảo quản theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.III. PHÂN TÍCH Kĩ THUẬT

1- Lựa chọn cỏng nghệ, máy móc, thiết bị.Đê dự án của Công ty LUCKY TARS có thể thực hiện thành công cần có một số lựa chọn về

trang thiết bị, dự án này là dự án mở một Công ty chuyên hoạt động trên lĩnh vực cung cấp địch vụ ăn uống đến tận từng gia đình. Do đó dự án cần thiết về một số yếu tố kỉ thuật sau:

STT TÊN SỐ LƯỢNG (CÁI)

1 Bep ga lớn 3

2 Chảo dùng chế biến thức ăn 3

3 Dao chế biến 2

4 Hộp đựng cơm 1000

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT-27-

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU Tư

Document 1—— — GVHD: TRẦN HỮU HẢI5 Tủ lạnh 1

6 Hộp đựng đồ giao hàng 10

7 Bàn lảm việc 1

8 Nồi nấu cơm 4

9 Nồi nấu đồ ăn 10

10 Máy tính 1

11 Lò nướng 1

12 Nồi hấp 2

13 Máy xay 1

- Chi phí cho trang thiết bị.STT TÊN SỐ

LƯỢNGĐVT GIÁ THÀNH

TIỀN

1 Bếp ga lớn 3 Cái 1.500,000 4.500.000

2 Chảo dùng chế biến thức ăn

3 Cái 60.000 180.000

3 Dao chế biển 2 Bộ 300,000 600.000

4 Hộp đựng cơm 1000 Hộp 1.200 1.200.000

5 Tủ lạnh 1 Cái 10.000.000 10.000.000

6 Hộp đựng đồ giao hàng

10 Cái 200.000 2.000.000

7 Bàn làm việc 1 Bộ 12,000.000 12.000.000

8 Nồi nấu cơm 4 Cái 200.000 800.000

9 Nồi nấu đồ ăn 10 Cái 70.000 700.000

10 Máy tính 1 Bộ 8.200.000 8.200.000

11 Lò nướng 1 Cái 4.000.000 4.000.000

SV: LÊ CÔNG HÀO LỚP 10QTBÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TU •28-

Document!GVHD: TRẰN HŨU HẢI12 Nồi hấp 2 Cái 800.000 1.600.000

13 Máy xay 1 Cái 400.000 400.000

TỔNG 49.180.000

2 - Nguyên vật liêu.

Dự án của công ty LUCKY STARS cần một số nguyên vật liệu sau:

- Nguyên vật liệu chính.STT TÊN NGUYÊN LIỆU

1 Gạo: gạo trắng, gạo tấm...

2 Thịt: thịt gà, thịt heo, thịt bò...

3 Cá: cá thu, ca chim, cá lóc, cá ngừ.,,

4 Đặc sản: tôm ,cua, mực, ếch...

5 Rau: rau cải, rau lồng tơi, rau muống, rau má...

6 Đồ xào: hành tây, quả susu, quả chuông, mướp đắng...

- Nguyên vật liệu phụ.STT TÊN NGUYÊN LIỆU

1 Bột ngọt

2 Đường

3 Nước mắm, xỉ dầu

4 Knorr

5 Dầu ăn

6 Hành, tỏi, ớt...

- Chi phí cho nguyên vật liệu.

- 2 9 -BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

Documentl—— — GVHD: TRẦN HỮU HẢI

1 Nguyên vật liệu bình quân năm 900.000.000/năm

2 Nguyên vật liệu bình quân tháng 75.000.000/tháng

3 Nguyên vật liệu bình quân ngày 2.500.000/ ngày

3 - Mặt bàng, kiến trúc công ty.

ĐƯỜNG LÊ NỎ

ĐƯỜNG NỦI THÀNH

- Bắc giáp: Công an Hòa Cường Nam.

- Nam giáp: Đường Núi Thành.

- Đông giáp: Đường 2/9.

- Tây giáp: Quán Bún chả cá.

—— GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocumentl

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

- 3 0 -SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

• Kiến trúc Công ty.

+ Sơ đồ bổ trí phòng của Công ty

NHÀ BÉP

NƠI ĐẺ ĐÒ

+ Phòng thu ngân: Là nơi dàng cho Kết toán, cỏ một bàn máy vi tính đế tính tiền khi xuất nhập kho,

+ Phòng giám đốc: Là nơi điều hành dụ án của Công ty.

+ Nhà bếp: Là nơi đề cho đầu biếp chế biến đồ ăn,

PHÒNG THƯNGÃiN

PHÒNG GIÁM ĐÓC

Document!GVHD: TRẰN HỮU HẢI

BÀI TẬP LỚN SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QTQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ - 31 -

có một tu lạnh và nột số dụng cụ dùng đê che biến thức ân, nơi lưu trữ nguyên vật liệu phục vụ dự án.

+ Nơi rửa: Là nơi dùng để rửa đồ dùng hàng ngày.

+ Nơi đế đồ: Là nơi đê sản phẩm sau khi đã chế biển chân bị đem phục vụ khác hàng, nơi lưu trừ các dụng cụ phục vụ vận chuyển, đụng sản phẩm,....

Ngoài ra Công ty cũng bố trí ánh sáng, nơi nghỉ ngơi, thay đồ của các nhân viên, nơi tiếp khách, để các bình chống cháy nổ, làm sạch môi trường,....

IV - ĐỊNH

HƯỚNG VÀ

Dự KIẾN

HOẠT

—— GVHD: TRẦN HỮU HẢIDocumentl

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

- 3 2 -SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

ĐỘNG:

1 - Khách

hàng mục

tiêu:

- Là

nhũng

khách hàng

chủ yếu

trong độ

tuổi 15 - 40

tuổi.

- Không

phân biệt

giới tính.

Document!GVHD: TRẰN HỮU HẢI

BÀI TẬP LỚN SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QTQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ - 33 -

- Học tập và sinh sống, làm việc trên địa bàn thành phố Đà Nằng.

- Sức mua trung bình 2 bữa /tuần.

- Lý do sủ dụng dịch vụ: họp mặt, tụ tập bạn bè trong thời gian rảnh rỗi, trong các dịp đặc biệt, có nhu cầu mua về ăn tại gia đình.

2 - Chính sách marketing:

• Xây dựng thông điệp: “LUCKYSTARS - Ngôi sao sáng của ẩm thực Việt Nam”

• Phương tiện quảng cáo:Các phương tiện marketing được lựa chọn lả các phương tiện đơn giản, ít tổn kém nhưng

đem lại hiệu quả cao đối với thị trường.Quảng cáo trên trang web của công ty.- Tờ rơi: Phương pháp cổ điển nhưng không kém phần hiệu quả, tờ rơi được phát cho học

sinh trước cổng trường đại học, cao đẳng, cấp 3, cấp 2 và đi đến từng nhà dân đế quảng cáo tiếp cận khách hàng trên địa bàn thành phố Đà Nằng.

- Cạc Vip: thiết kế cho quán mình, có ghi địa chỉ web của quán ăn, đại chỉ liên hệ đê có thể đặt hảng trực tiếp qua điện thoại, được dùng để phát cho những khách hàng cỏ nhu cầu sử dụng dịch vụ của công ty trong thời gian dài.

- Marketing nội bộ: dựa vào sự quen biết, đây là phương pháp cực kỳ quan trọng và rất khó thiêt lập nhưng mang lại hiệu quả rất cao với chi phí thấp.- Các hình thức khác: Truyền miệng, in ấn trên bao bì, khuyến mãi, quà tặng, facebook...Đe tăng lượng khách đến với nhà hàng, tùy vào từng thời kỳ, giai đoạn mà chủng tôi có

các chương trình khuyến mại thích họp.Ví du như:

- Giảm giá nhân dịp khai trương, ngày lễ, dịp đặc biệt...

- Khuyển mại 1 phần cho trẻ em vào dịp 1/6 khi đến sử dụng dịch vụ của công ty.

- Chương trình tặng kèm đối với những khách hàng có hóa đơn thanh toán lớn.• Giá cả

Giá cả các món ăn được phục vụ của công ty phụ thuộc vào nguyên vật liệu sử đụng trong quá trình chế biến.Tuy nhiên mặt bằng giá trang bình là không cao quá so với các quán ăn khác.

• Lợi thế của sản phẩm, dịch vụSản phẩm, dịch vụ được phục vụ thỏa mãn được nhu cầu tạo cho khách hàng các món ăn,

đồ uống ngon lạ, hấp dẫn. Phong cách phục vụ tận tình, chu đáo tại nhà là ưu thế lớn đối với công ty chủng tôi.

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT-34 -

Documentl—— GVHD: TRẦN HỮU HẢI

Tại đây khách hàng có thể chọn cho mình các khẩu phần ăn phù hợp của các mền với cung cách chế biển khác nhau.

Đặc biệt, quán ãn sẽ có thêm món mói sau một vài tháng. Điều này sẽ duy trì nguồn khách hàng thưởng xuyên và tiếp cận đến với lượt khách hàng mới.

• Xác định kênh phân phối sản phấmNhiệm vụ chủ yếu mà quán ăn chú trọng vẫn là lượng khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch

vụ cnng cấp tận nơi.3 - Lịch biểu hoạt độngLịch biểu đưa Công ty vào hoạt động là khoảng 1 tháng từ khi bất đầu thực hiện dự án. Sau

khi khai trương Công ty sẽ hoạt động tù 6h30 sáng đến 23h hàng ngày, phục vụ cả bữa sáng cho học sinh, sinh viên kịp giờ vào lớp.

Đe đưa dự án vào hoạt động trên thực tể, cần phải có kế hoạch hành động rõ ràng và hoàn chỉnh. Ke hoạch hành động của dự án “Công ty LUCKY STARS” bao gồm các bước như sau:

• Tổ chức dự án: Các công việc:- Huy động vốn đầu tư- Thuê địa điềm kinh doanh( văn phòng, cửa hàng), thuê kho- Đãng ký kinh doanh,- Bo trí nội thất vãn phòng, cửa hàng và nhà kho,mua ôtô- Bố trí nhân sự, thuê nhân viên,huấn luyện nhân viên thi công và bán hàng- Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, nhập hàng về- Bố trí trung bày sản phẩm ờ của hàng- TỔ chức thực hiện các hoạt động Marketing+ Thuê công ty thiết kể Web và thực biện các hoạt động marketing trực tuyến + Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông + Xây dựng đội ngũ cộng tác viên,+...

TÊN CÔNG VIỆC MA SO CÔNG

VIỆC

THỜI GIAN

THỤC HIỆN

(TUẦN)

TRÌNH TỤ THỤ

C HIỆN

Thuê địa điểm A 1 Làm ngay

Đãng ký kinh doanh B 3 Sau A

-35-BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU Tư

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

Document!GVHD: TRẰN HŨU HẢI

Huy động vôn c 3 Sau B

Mua săm trang thiêt bị D 1 Sau cTuyên dụng lao động E 3 SauC

Tìm và ký kêt hợp đồng

với nhà cung ứng

F 3 Sau c

Thực hiện các hoạt động

Marketing

G 2 Sau E, F

Tô chức bán hàng H 2 Sau D,G

Biêu đô Pert

D(1) O

© A(1)(^<3)0C<3)0 E(30F(3)

©

• TỔ chức hoạt động bán hàng:

- Xây dựng thực đơn cho quán ăn.

- Xây dựng giá thành và giá bán sản phẩm dự kiến.

- Liên hệ và ký hợp đồng với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu.

- Tổ chức thiểt kế lại công ty.

- Tuyển chọn nhân viên.

- Đào tạo nhân viên: thống nhất phong cách phục vụ của công ty.

- Tô chức quảng cáo trên các phương tiện và xây dựng hình ảnh.

- Khai trương nhà hàng.

4 - Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương án khắc phục:

- Rủi ro chỉnh trị: không có vì dự án không có tác động tới chính trị.

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT-36-

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU Tư

Document 1—— — GVHD: TRẦN HỮU HẢI

- Rủi ro pháp lý: không có vì dự án được thực hiện là hoàn toàn hợp pháp.

-37-BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU Tư

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT

Document!GVHD: TRẰN HŨU HẢI

- Riíỉ ro về văn hóa: không có vì các sản phẩm, dịch vụ của quán ăn đều có tính chất lành mạnh.

- Rủi ro thông tín : thiếu thông tin về sự biến động giá cả trên thịtrường hoặcthiếukiến thức về thị trường mục tiêu. Khấc phục rủi ro: cần phân tích thịtrường mộtcách chính xác và hoàn chỉnh.

Rủi ro là yếu tổ luôn tồn tại trong mọi hoạt động sản xuấtkinh doanh, và trong quá trìnhthực hiên dự án thành lập công ty LUCKY STARS cũng không ngoại lệ. Nhữngrủi ro cóthể xảy ra trong quá trình xây dựng và triển khai dự án:

- Cạnh tranh trong lĩnh vực này là rất cao, đòi hỏi quản iý phải năng động, thích nghi kịp thời với mọi nhu cầu thay đổi của khách hàng, đưa ra chiến lược canh trạnh thích hợp.

- Do đặt của hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh cao, cần tìm mọi cách để tiết kiệm chi phí.

- Giá cả thị trường luôn biển động, càn đề xuất các biện pháp đối phó kịp thời.

- Dự báo nhu cầu sai lệch do tính lạc quan dẫn đến đánh giá sai tình hình.

- Nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn.

- Các điều kiện tụ nhiên có thê ảnh hưởng trực tiếp đến dự án.

+ Biện pháp khắc phục.

- Bám sát nguồn thông tin có liên quan.

- Bám sát giá cả thị trường, tình hình kinh tể xã hội.

- Hạn chế rủi ro thấp nhất có thể.

V- Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI ĐÓI VỚI Dự ÁN

1 - Ý nghĩa kinh tế.

Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhản rỗi của chủ đầu tư.

TÓNG CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐÀƯ 460.080.000

200.000.000300.0. 000( LÃI SUẤT 15%/NĂM)

Dự án đi vào hoạt động sẽ đem lại ý nghĩa kinh tê lớn cho nên kinh tê.

-VÒN Tự CÓ -

VỐN VAY

BÀI TẬP LỚN SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 10QTQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ - 38 -

Document!GVHD: TRẰN HŨU HẢI

2 - Ý nghĩa xã hộíĐây là một công ty kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tới mặt kinh tế xã hội

là rất nhỏ, tuy nhiên cũng cỏ thế ké ra một số hiệu quả mà nó mang lại như sau:

- Tăng thu nhập cho quốc dân.

- Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách nhà nước.

- Một cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường.

- Giúp con người có nơi được phục vụ cao về mặt giá trị và tinh thần.Quán ăn đi vào hoạt động đã góp phần tạo ra công ăn việc làm thường xuyên, on định cho 16

người.3 - Ý nghĩa môi trường

Quán ăn được trang bị hệ thong khử mùi, khử độc khói bụi tại nhà bếp đảm bảo không xả khí thải độc hại ra ngoài môi trường, Quán có hệ thống chửa rác thải, đường ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định vệ sinh an toàn thực phẩm về xây dựng quán ăn. Quán ăn đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phâm.

c - KÉT LUẬNTôi nhận thấy rằng, đã là một nhà kinh doanh thì nên mạo hiếm mới thành công. Chua làm

sao biết được lợi ích mang lại thế nào. Người xưa có câu “Thất bạị là mẹ thành công” cỏ dám mạo hiểm đàu tư thì mới học được kinh nghiệm làm giàu.

+ Kết luận:Khẳng định sự cần thiếttính hiệu quả, tính khả thi và tỉnh hợp lỷ của dự ủn.- Tính khả thi:Qua phân tích dự án, ta thấy dự án có thể mang lại nhìmg lợi ích cho xã hội như mang lại

việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách nhà nước, không độc hại với môi trường... vì thể có thể khẳng định được tính khả thi của dự án là rất cao.

- Tính hiệu quả:Dự án mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, qua những chỉ tiêu phân tích tài chính, với

việc triên khai dự án, doanh nghiệp có thế phát triển và thu được những lợi ích tương đối lớn. Vì vậy, dự án này có thể mang lại hiệu quả cao.

Chúng ta có thể tóm lược những lợi thế cũng như khó khăn, cơ hội và cả thách thức của Cồng ty THHH LUCKY STARS thông qua bảng phân tích SWOT như sau:

ĐIEM MẠNH ĐI EM YEU

BÀI TẬP LỚNQUẢN TRỊ Dự ÁN ĐÀU TƯ

SV: LẺ CÔNG HÀO LỚP 1OQT- 3 9 -

GVHD: TRẰN HỮU HẢIDocument!

1. Chât lượng của sản phâm, dịch vụ tốt.

2. Lựa chọn đoạn thị trường tiềm năng.

3. Địa điểm kinh doanh thuận lợi.

4. Hoạt động marketing tốt.

5. Nhân lực: nhiệt tinh, năng động, sáng

tạo.

1. Thiêu kinh nghiệm.2. Hạn chế về nguồn lực.

ĐIEM MẠNH ĐIEM YEU

1. Nhu câu ngày càng cao của người tiêu dùng,

2, Đoạn thị trường ít bị cạnh tranh.

1. Thói quen tiêu dùng lâu năm của người

tiêu dùng,

2, Sự tham gia, đẩy mạnh cạnh tranh của

các đối thủ vào đoạn thị trường tiềm

năng

Mật khác, sau khi tính toán và phân tích kĩ lưỡng tôi thấy dự án mình đưa ra là khảthi, có thể thục hiện, đầu tư ít nhưng lợi nhuận doanh thi cao.

+ Kiến nghị.- Khi Công ty đi vào hoạt động nên thường xuyên theo dõi khả năng chi tiêu của khách

hàng.- Cập nhật thường xuyên các thông tin về giá cả, các tình hình thị trường.

- Nâng cao tinh thần đoàn kết và phát huy tinh thần làm việc nhiệt tinh. Chăm sóckhách hàng và luôn luôn quan tâm tới đời sống công nhân viên.

- Các cấp bộ nghành liên quan tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện dự án này.

Trên đây là ý tưởng của dự án xuất phát tù những nhu cầu thiết thực với mong muốn kinh doanh thu lợi nhuận trong tương lai. Em hi vọng rằng dự án của em sẽ thành công khi được đưa vào thực thi.

Đây là một dự án kinh doanh với mô hình nhỏ. Dự án trên đã khái quát được cơ bản các bước lập một kế hoạch dự án đầu tư trong kinh doanh. Tuy nhiên trên cơ sở tìm hiểu còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của thầy đề bài viết dự án đầu tư của em đạt hiệu quả cao hơn.

Em xin trăn thành cảm ơn!