Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

7
KNĂNG TÌM KIM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C Kinh T ế Đ i Ngo i A – Tng kết các ni dung chính ca Google 1. Mt sví dđơn gin Bn gõ: Google stìm các trang web có: biking Italy tbiking Italy recycle steel OR iron thông tin vrecycling steel hoc recycling iron "I have a dream" chính xác cm tI have a dream salsa –dance tsalsa KHÔNG có tdance Louis +I France thông tin vLouis đệ nht (I), mà không phi là các vua khác ca nước Pháp castle ~glossary glossaries about castles, as well as dictonaries, lists of terms, terminology, etc. fortune-telling tt ccác dng ca tkhóa, bt klà tđơn, cm thay có du phân cách define:imbroglio các định nghĩa ca timbroglio trên mng 2. Tìm kiếm trong phm vi gii hn Tác tÝ nghĩa Ví dsite: tìm trong mt website hoc tên min Halloween site:www.census.gov (tìm thông tin vHalloween được thu thp bi US Census Bureau) [#]..[#] tìm trong gii hn 2 sDave Barry pirate 2002..2006 (tìm nhng viết ca Dave Barry vpirate được viết trong các năm đó) filetype: tìm các tp tin theo phn mrng Form 1098-T IRS filetype:pdf (tìm các biu mu thuế 1098 ca Hoa Ktrong định dng PDF) link: tìm nhng trang được liên kết mà trđến địa chURL được chđịnh link:warriorlibrarian.com (tìm các trang mà link kết đến website Warrior Librarian) 3. Truy vn các thông tin chuyên bit Tác tÝ nghĩa Ví ddefine, what is, what are Cho biết định nghĩa ca mt thoc cm tdefine monopsony, what is podcast (cho biết định nghĩa ca các tmonopsony pobcast. Ghi chú : không cn du hai chm sau define, what is, hoc what are) define: Cung cp định nghĩa ca t, cm t, hoc tviết tt trên web. define:kerning (tìm nhng trang web có cha định nghĩa vkerning) phonebook: Hin thtt cdanh sách sđin thoi phonebook: Disney CA (tìm kiếm nhng sđin thoi ca Disney bang California - CA) rphonebook: Hin thtt cdanh sách sđin thoi ca người dân rphonebook: bill jones NY (tìm sđin thoi ca tt cngười dân tên Bill Jones New York) movie: Tìm kiếm nhng bài bình lun và thi gian chiếu movie: traffic (tìm kiếm thông tin vbphim, bao gm các bài bình lun, thi gian chiếu,... ) stocks: Cho biết biu tượng và thông tin ca mt loi chng khoáng stocks:goog (tìm giá chng khoáng hin nay ca Google) weather Google scho biết thông tin dbáo thi tiết ca nơi chđịnh (US zip code hoc City) Weather Seattle WA. Weather 81612 (cho biết thông tin thi tiết hin thi và kết qudbáo thi tiết. Ghi chú : không có du hai chm sau weather)

Transcript of Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

Page 1: Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C

Kin

h T

ế Đ

ối

Ng

oạ

i

A – Tổng kết các nội dung chính của Google

1. Một số ví dụ đơn giản Bạn gõ: Google sẽ tìm các trang web có: biking Italy từ biking và Italy recycle steel OR iron thông tin về recycling steel hoặc recycling iron "I have a dream" chính xác cụm từ I have a dream salsa –dance từ salsa và KHÔNG có từ dance Louis +I France thông tin về Louis đệ nhất (I), mà không phải là các vua khác của nước Pháp castle ~glossary glossaries about castles, as well as dictonaries, lists of terms, terminology, etc. fortune-telling tất cả các dạng của từ khóa, bất kể là từ đơn, cụm từ hay có dấu phân cách define:imbroglio các định nghĩa của từ imbroglio trên mạng

2. Tìm kiếm trong phạm vi giới hạn Tác tử Ý nghĩa Ví dụ site: tìm trong một website hoặc tên miền Halloween site:www.census.gov (tìm thông tin về Halloween được thu thập bởi US Census Bureau) [#]..[#] tìm trong giới hạn 2 số

Dave Barry pirate 2002..2006 (tìm những viết của Dave Barry về pirate được viết trong các năm đó)

filetype: tìm các tập tin theo phần mở rộng

Form 1098-T IRS filetype:pdf (tìm các biểu mẫu thuế 1098 của Hoa Kỳ trong định dạng PDF)

link: tìm những trang được liên kết mà trỏ đến địa chỉ URL được chỉ định

link:warriorlibrarian.com (tìm các trang mà link kết đến website Warrior Librarian)

3. Truy vấn các thông tin chuyên biệt

Tác tử Ý nghĩa Ví dụ define, what is, what are

Cho biết định nghĩa của một từ hoặc cụm từ

define monopsony, what is podcast (cho biết định nghĩa của các tử monopsony và pobcast. Ghi chú: không cần dấu hai chấm sau define, what is, hoặc what are)

define: Cung cấp định nghĩa của từ, cụm từ, hoặc từ viết tắt trên web.

define:kerning (tìm những trang web có chứa định nghĩa về kerning)

phonebook: Hiển thị tất cả danh sách số điện thoại

phonebook: Disney CA (tìm kiếm những số điện thoại của Disney ở bang California - CA)

rphonebook: Hiển thị tất cả danh sách số điện thoại của người dân

rphonebook: bill jones NY (tìm số điện thoại của tất cả người dân tên Bill Jones ở New York)

movie: Tìm kiếm những bài bình luận và thời gian chiếu

movie: traffic (tìm kiếm thông tin về bộ phim, bao gồm các bài bình luận, thời gian chiếu,... )

stocks: Cho biết biểu tượng và thông tin của một loại chứng khoáng

stocks:goog (tìm giá chứng khoáng hiện nay của Google)

weather Google sẽ cho biết thông tin dự báo thời tiết của nơi chỉ định (US zip code hoặc City)

Weather Seattle WA. Weather 81612 (cho biết thông tin thời tiết hiện thời và kết quả dự báo thời tiết. Ghi chú: không có dấu hai chấm sau weather)

Page 2: Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C

Kin

h T

ế Đ

ối

Ng

oạ

i

4. Các loại tìm kiếm khác Tác tử Ý nghĩa Ví dụ cache: Xem phiên bản lưu trữ trong máy chủ Google cache:www.irs.gov

(xem phiên bản website US Internal Revenue Service trong máy chủ Google)

info: (hoặc id:)

Tìm kiếm thông tin về một trang web info:www.theonion.com (tìm thông tin về website The Onion)

related: Liệt kê các website mà tương tự hoặc liên quan đến URL bạn cung cấp

related:www.healthfinder.gov (tìm các website liên quan đến Healthfinder)

5. Giới hạn tìm kiếm theo từ khóa Tác tử Ý nghĩa Ví dụ allinanchor: Tất cả các từ khóa theo sau phải có

mặt trong anchor của các liên kết có trong trang web.

allinanchor:useful parenting sites

inanchor: Từ khóa theo sau phải có mặt trong anchor của các liên kết có trong trang web.

Restaurants Portland inanchor:kid-friendly (tìm các trang về Portland restaurants mà có chứa các liên kết có chữ “kid friendly”)

allintitle: Tất cả các từ khóa phải có mặt trong tiêu đề của trang web.

allintitle:Google Advanced Operators (tìm các trang web có tiêu đề có chứa “Google”, “Advanced” và “Operators”)

intitle: Từ khóa phải có mặt trong tiêu đề của trang web.

Movies comedy intitle:top ten (tìm những trang web có các từ movie và comedy mà tiêu đề có chữ top ten)

inurl: Từ khóa phải có mặt trong URL của trang web.

pharmaceutial inurl:investor (tìm các trang mà URL chứa từ investor)

6. Giới hạn tìm kiếm trong trang Google Groups – http://groups.google.com Tác tử Ý nghĩa Ví dụ author: Tìm các bài viết từ tác giả nhất định flying author:Hamish author:Reid

(tìm các bài viết của Hamish Reid’s về flying) group: Tìm các bài viết từ một nhóm tin

(newsgroup) nhất định. Ivan doig group:rec.arts.books (tìm các bài viết về Ivan Doig trong nhóm rec.arts.books)

insubject: Tìm các bài viết mà tiêu đề (subject) có từ khóa cần tìm.

insubject:”crazy quilts” (Tìm các bài viết chứa từ crazy quilts trong tiêu đề)

7. Giới hạn tìm kiếm trong trang Google News - http://news.google.com Tác tử Ý nghĩa Ví dụ location: Tìm tin theo địa chỉ, vị trí địa lý Queen location:uk

(tìm tin tức về Queen ở Anh quốc) source: Tìm tin theo nguồn tin peace source:ha aretz

(tìm tin tức về hòa bình từ báo newspaper Ha'aretz Israeli)

Page 3: Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C

Kin

h T

ế Đ

ối

Ng

oạ

i

B – Kỹ năng tìm kiếm thông tin Bằng cách sử dụng các kí tự đặc biệt và các tác tử tìm kiếm, chẳng hạn như + , - , ~, .. , * , OR và dấu ngoặc kép, bạn có thể truy vấn dữ liệu với độ chính xác cao hơn thỏa mãn mong muốn của bạn. Để tìm một cụm từ, một tên riêng trong một trật tự nhất định, hãy đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép. Ví dụ: [“Larry Page”] sẽ tìm những trang chứa chính xác cụm “Larry Page”. Do đó, câu truy vấn trên sẽ tìm những trang đền cập đến Google’s co-founder Larry Page, chứ không phải những trang chứa “Larry has a home page” hoặc “Congressional page Larry Smith”. Câu truy cấn [ Larry Page ] (không có dấu ngoặc kép) sẽ tìm những trang chứa từ Larry và Page bất kể chúng nằm ở đâu trên trang web như “Larry has a home page” hoặc “Congressional page Larry Smith” Dấu ngoặc kép được sử dụng rất rộng rãi trong việc tìm kiếm các câu, cụm từ đặc biệt như tên riêng, câu nói, lời bài hát... [ "close your eyes and I'll kiss you" ] [ "what you're looking for is already inside you" Anne Lamott speech ] [ "Julia Robinson" ], [ "Rio de Janeiro" ], [ "favorite movies" ], [ "best non-fiction books" ] Google sẽ bỏ qua những từ chung chung được gọi là “Stop words”, ví dụ: the, on, where, how, de, la... cũng như là các chữ số đơn hoặc ký tự đơn. Bởi vì những từ đó sẽ làm việc tìm kiếm chậm lại và không cải thiện được kết quả tìm kiếm. Do đó, để yêu cầu Google không bỏ qua những từ đó trong một vài trường hợp đặc biệt, chúng ta dùng dấu ngoặc kép hoặc dấu cộng “+” Ghi chú: Dấu cộng “+” dùng cho một từ đơn, và dấu ngoặc kép dùng cho một cụm từ. Ngoài ra nếu câu truy vấn của bạn bao gồm toàn là những từ thuộc nhóm Stop words thì google sẽ không loại bỏ chúng. Vì dụ: [ the who ] NÊN DÙNG [ “to be or not to be” ] KHÔNG DÙNG [ to be or not to be ] Người ta có thể dùng dấu ngoặc kéo để tìm ra sự sao chép tài liệu trên mạng của một tài liệu nhất định. Đơn giản là bạn chỉ cần copy vài câu, đoạn văn nào đó của tài liệu, đặt chúng vào ngoặc kép và đưa cho Google, sau đó bạn có thể thấy kết quả của những trang web khác cùng đăng tải thông tin tương tự. Ví dụ, bạn thắc mắc là tài liệu này tôi tự biên soạn hay sao chép trên mạng thì bạn có thể kiểm chứng bằng một số cụm từ có trong tài liệu. Việc số lượng dấu ngoặc kép được sử dụng là không hạn chế, ví dụ: [ "The Cat in the Hat" "Green Eggs and Ham" ] Ép buộc Google tìm cả những từ trong nhóm Stop words bằng cách thêm dấu cộng ở phía trước từ khóa đó, không được phép có khoảng trắng giữa dấu cộng và từ khóa cần ép. Ví dụ: [ +The Beatles ], không phải là [ + The Beatles ]. NÊN DÙNG [ Star Wars +I ] KHÔNG DÙNG [ Star Wars I ] Bạn đang tìm một chuỗi trong đó có chứa dấu cộng “+”? Vì dấu cộng có ý nghĩa và vai trò đặc biệt nên Google rất chú ý đến những từ khóa phổ biến mà có chứa dấu cộng. Ví dụ: C++ (tên một ngôn ngữ lập trình) [ C++ ] Thêm dấu trừ “-” trước từ khóa mà bạn muốn nó không xuất hiện trong kết quả tìm kiếm. Chú ý không có khoảng trắng giữa dấu trừ và từ khóa cần loại trừ khỏi kết quả tìm kiếm. Ví dụ: [ dolphins -football ], không phải là [ dolphins - football ]. Để tìm nhóm hỗ trợ twins ở Minnesota, chứ không phải là đội bóng chày Minnesota Twins, bạn nên:

Page 4: Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C

Kin

h T

ế Đ

ối

Ng

oạ

i

DÙNG [ twins support group Minnesota -baseball ] KHÔNG DÙNG [ twins support group Minnesota ] Tìm các trang nói về “salsa” chứ không phải dance hay dance classes DÙNG [ salsa -dance -class ] KHÔNG DÙNG [ salsa ] Tìm từ đồng nghĩa, hoặc các từ có ý nghĩa tương tự bằng cách thêm dấu “ ~ “ trước từ khóa. Dấu “~“ làm việc rất tốt đối với những từ khóa có ý nghĩa chung chung và những từ khóa có nhiều từ đồng nghĩa. Cũng giống như dấu cộng “+” và dấu trừ “-“, dấu “ ~ “ đứng trước từ khóa và không có khoảng trắng. Trong toán học, ký hiệu “~” biểu thị ý nghĩa “tương tự như” và nó rất tuyệt khi tìm kiếm những nội dung không xác định rõ hoặc tương tự nhau. [ ~inexpensive ] sẽ tìm "inexpensive," "cheap," "affordable," và "low cost" [ ~run ] sẽ tìm "run," "runner's," "running," cũng như là "marathon" Tìm thông tin về thực phẩm cũng như là về dinh dưỡng và thông tin về nấu ăn [ ~food ~facts ] Chú ý là dấu “~” không là việc tốt với những từ kép như [ ~cockroach ] . Ngoài ra đôi khi bạn không thích cái kiểu tự hiểu của “~” thì bạn có thể dùng tác tử Boolean OR. Tìm kiếm từ đồng nghĩa hoặc những hình thức thay thế với tác tử Boolean OR hoặc | (dấu gạch đứng). Ví dụ: tìm các trang có từ “Tahiti” hoặc “Hawaii” hoặc cả hai [ Tahiti OR Hawaii ] hoặc [ Tahiti | Hawaii ] [ blouse OR shirt OR chemise ] hoặc [ blouse | shirt | chemise ] Ghi chú: OR phải được viết hoa, các hình thức Or hoặc or không phải là một tác tử OR. Sử dụng dấu ngoặc kép để nhóm các từ ghép hoặc cụm từ lại với nhau. [ "New Zealand" OR "Ivory Coast" holiday package ] [ filter OR stop "junk email" OR spam ] [ "Ivory Coast" OR "Côte d'Ivoire" OR "Cote d'Ivoire" ] Để tìm kết quả có một số nằm trong một giới hạn định trước, bạn dùng 2 số làm giới hạn cách nhau bởi 2 dấu chấm. Ví dụ: bạn đang tìm một mức giá trong khoảng từ $250 đến $1000, bạn dùng $250..$1000 [ recumbant bicycle $250..$1000 ]. Bạn chú ý là bạn có thể kết hợp thêm đơn vị tính trong trường hợp này như đơn vị tiền tệ, đo lường... Dấu sao (*) được sử dụng để thay thế bất cứ từ nào trong một cụm từ (được đặt trong ngoặc kép). Mỗi dấu sao (*) đại diện cho một từ trở lên. Ví dụ: với [ "Google * my life" ], Google sẽ tìm các trang chứa cụm từ bắt đầu bằng “Google”, theo sau là một từ bất kì, và theo sau đó là “my life”. Cụm từ phù hợp có thể là: “Google changed my life”, “Google runs my life”, và “Google is my life”. Nếu bạn biết trên trang web mà bạn tìm có ghi một dữ liệu ngày tháng nào đó mà bạn không biết chính xác nó được ghi dưới dạng nào thì bạn có thể thử ví dụ sau: [ California election "Oct * 2007" OR "10/*/07" OR "October * 2007" ] Khi bạn chỉ biết một phần của một cụm từ mà bạn đang cần tìm, hãy sử dụng dấu sao (*). Bạn có thể sử dụng nhiều dấu sao trong cùng một lần truy vấn. Ví dụ: bạn đang cần tìm một cụm từ bắt đầu bằng “Conquering the” và kết thúc bằng “Grief” mà không biết chính xác ở giữa có bao nhiêu từ, bạn có thể thử lần lượt tất cả các trường hợp như sau: [ "Conquering the * Grief" ]

Page 5: Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C

Kin

h T

ế Đ

ối

Ng

oạ

i

[ "Conquering the * * Grief" ] [ "Conquering the * * * Grief" ] [ "Conquering the * * * * Grief" ] [ "Conquering the * * * * * Grief" ] [ "Conquering the * * * * * * Grief" ] [ "Conquering the * * * * * * * Grief" ] [ "Conquering the * * * * * * * * Grief" ] Google chỉ tìm những trang mà có chứa tất cả các từ khóa mà bạn gõ Nếu bạn gõ “compact fold-up bicycle”, Google sẽ tìm các trang có chứa từ “compact” và “fold-up” và “bicycle”. Tác tử tìm kiếm Boolean AND được ngầm hiểu giữa các từ khóa. Google trả về các trang web mà chứa chính xác tất cả từ khóa của bạn. Nếu bạn tìm Google sẽ không tìm cheap inexpensive tv television effects influences children kids car automobile Calif OR CA California NYC New York City Google trả về các biến thể có thể có của từ khóa Nếu bạn tìm [ child bicycle helmet ], Google sẽ tìm những từ tương tự với một số hoặc toàn bộ các từ khóa. Ví dụ: “child”, “children”, hoặc “children’s”, “bicycle”, “bicycles”, “bicycle’s”, “bicycling” hoặc “bicyclists” và “helmet” hoặc “helmets”. Nếu bạn chỉ muốn tìm chính xác những gì bạn gõ thì bạn hãy sử dụng thêm dấu cộng “+” hoặc dấu ngoặc kép. Google giới hạn câu truy vấn của bạn trong vòng 32 từ không kể các từ nằm trong nhóm Stop words. Tuy nhiên, lời khuyên là bạn hãy sử dụng câu truy vấn của bạn càng ngắn gọn, súc tích càng tốt. Google không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Việc lờ đi chữ in hoa hay in thường mang lại nhiều kết quả hơn và đây là một ưu điểm lớn của Google. Ví dụ: Với [ Red Cross ] thì Google sẽ tìm “Red Cross”, “red cross” hoặc “RED CROSS”. [ Cross ], [ red cross ], [ RED CROSS ] trả về cùng một kết quả. Và bạn không có cách nào để yêu cầu Google chỉ tìm chính xác “Red Cross” với kí tự đầu tiên được viết hoa.

Chú ý: các từ “OR” và “AND” có ý nghĩa đặc biệt khi chúng được viết hoa.

Google bỏ qua một số dấu câu và một số kí tự đặc biệt bao gồm: ! ? , . ; [ ] @ / # < > . Nhưng có một số ngoại lệ như C++ và $100. Các kí hiệu toán học như /, <, và > thì không bị bỏ qua khi bạn sử dụng Google’s calculator.

[ Dr. Ruth ] cho kết quả giống như [ Dr Ruth ]

Vậy vấn đề là bạn muốn tìm kiếm thông tin mà có các kí hiệu đặc biệt bị Google bỏ qua kia thì sao? Ví dụ như địa chỉ email? Đơn giản chỉ cần gõ toàn bộ kèm kí hiệu đặc biệt

[ [email protected] ]

Page 6: Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C

Kin

h T

ế Đ

ối

Ng

oạ

i

Chú ý là các website thường ngụy trang các địa chỉ email (để gây khó khăn cho các spammer). Ví dụ: trên một số website bạn sẽ tìm thấy kí hiệu @ trong email bị thay bằng từ “at”.

Bây giờ ta xem xét các kí hiệu đặc biệt mà Google không bỏ qua.

Câu truy vấn với từ khóa “we’re” trả về những kết quả khác với “were”

[ we’re ] sẽ tìm “we’re” chứ không phải “were” [ were ] sẽ tìm “were” chứ không phải “we’re”

Khi Google gặp dấu gạch ngang (-) trong một câu lệnh truy vấn, ví dụ [part-time]. Nó sẽ tìm:

• Từ khóa với dấu gạch ngang, ví dụ: part-time • Từ khóa không có dấu gạch ngang, ví dụ: parttime • Từ khóa với dấu gạch ngang được thay bằng khoảng trắng, ví dụ: part time

[ part-time ] sẽ tìm “part-time”, “part time”, và “parttime”] [ part time ] sẽ tìm “part-time” và “part time”, nhưng [ “part time” ] (với dấu ngoặc kép) thì sẽ tìm “part time”

[ e-mail ] sẽ tìm "e-mail", "email", and "e mail" [ email ] sẽ tìm "email"

Ghi chú: Google có thể tìm các biến thể của các từ khóa của bạn dựa trên từ điển của riêng Google. Ví dụ: [ non profit ] sẽ tìm “non-profit”, “nonprofit” và “non profit”

Nếu bạn không chắc từ bạn đang tìm có hay không dấu gạch ngang thì bạn hãy bỏ qua và sử dụng dấu phân cách.

C – Phụ lục 1 : Giới thiệu các website tìm kiếm khác Không một website tìm kiếm nào là hoàn hảo. Do đó để tìm những thông tin trên mạng toàn cầu World Wide Web, bạn phải sử dụng những công cụ khác nhau cho những mục đích khác nhau. Những website tìm kiếm sau đây là những website được đánh giá là tốt nhất trong hàng trăm website tìm kiếm hiện nay. Nếu bạn là một “beginner” trong việc tìm kiếm, bạn có thể dùng Yahoo!, Ask Jeeves, Google. Nếu bạn có nhiều kinh nghiệm tìm kiếm, bạn có thể dùng Google, Altavista, Hotbot, Ixquick. Nếu bạn muốn chất lượng hơn là số lượng, bạn có thể dùng Google. Nếu bạn đang tìm những thông tin theo chủ đề, bạn có thể dùng Ixquick, Google Groups.

1. AltaVista - http://www.altavista.com/

2. Ask Jeeves - http://www.aj.com/ Ask Jeeves cho phép bạn tìm kiếm các trang web bằng cách gõ một câu hỏi đơn giản bằng tiếng Anh thuần túy (plain English). Ask Jeeves chứa các siêu liên kết đến hơn 7 triệu câu trả lời cho những câu hỏi thường gặp nhất trên Internet. Xem thêm Ask Jeeves for Kids - http://www.ajkids.com/ Mẹo: diễn đạt câu hỏi của bạn càng đơn giản càng tốt. Ví dụ: Nếu câu hỏi của bạn là: How many countries are in the world? Thì gõ là: How many countries are in the world?

Page 7: Kỹ thuật tìm kiếm thông tin trên Google

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET Prepared by H.A.C

Kin

h T

ế Đ

ối

Ng

oạ

i

Ưu điểm: Đơn giản và trực quan. Nhược điểm: Những câu hỏi quá lạ hoặc dài thường trả về những kết quả không như mong đợi. Tham khảo:

- Trang trợ giúp: http://www.ask.com/docs/help/ - Những câu hỏi thường gặp: http://www.ask.com/docs/about/whatIsAskJeeves.html

3. Google - http://www.google.com/

4. Google Groups - http://groups.google.com/

Google Groups cho phép bạn tìm thông tin trong các nhóm tin Usenet (A) (Usenet newsgroups) và là một cách rất hay để tìm những thông tin được thào luận trong nhóm tin Usenet, đôi khi những thông tin này bạn không thể kiếm được trên mạng toàn cầu Word Wide Web. Người dùng có thể tìm những dữ liệu lui đến tháng 5 năm 1981 với một giao diện thật đơn giản. Với trang tìm kiếm nâng cao cung cấp cho bạn thêm các tùy chọn tìm kiếm khác. Thêm nữa Google Groups còn cho phép tìm các tin hiện tại và gửi tin đến nhóm tin (newsgroups) thông qua web. Ví dụ: Nếu câu hỏi của bạn là: How can I learn to juggle five balls? Thì bạn gõ: juggle "five balls" Ưu điểm: Mạnh mẽ, có khả năng tùy biến và nhanh. Nhược điểm: Thông tin trên newsgroup thì đôi khi không chính xác (không thể tin cậy được). Thao khảo:

- Trang trợ giúp: http://groups.google.com/googlegroups/help.html - Những câu hỏi thường gặp: http://groups.google.com/googlegroups/posting_faq.html

5. HotBot - http://www.hotbot.com/

6. Ixquick Metasearch - http://www.ixquick.com/

7. Yahoo - http://www.yahoo.com/

Ghi chú:

(A) Usenet là gì? Trong USENET là các nhóm thảo luận về mọi vấn đề cùng quan tâm. Mỗi nhóm tập trung thảo luận về một vấn đề cụ thể, như các loại xe ô tô thể thao, các loại súng ngắn, lịch sử nước Mỹ, mô hình tàu vủ trụ, các vấn đề chính trị hoặc về nhạc Jazz v. v.. Trong phạm vi một nhóm, bạn đọc các thông báo tin tức của một thành viên khác về một chủ dề chung, như ý kiến về một bộ phim mà thành viê đó xem chẳng hạn. Bạn có thể trả lời theo hai cách: Trực tiếp cho người đó (reply), hoặc cho toàn nhóm (follow-on post). Nếu bạn muốn xem các thông báo khác về cùng chủ đề đó, bạn phát một lệnh để chuyển sang thông báo kế tiếp (thread), chứa ý kiến trả lời của một người nào đó đối với thông báo tin tức mà bạn vừa được đọc. USENET hàng ngày cung cấp một số lượng văn bản nhiều đến mức dủ để điền đầy vào 18 quyển sách cở loại truyện giải trí. Với nhiều ý kiến đa dạng như vậy trong hệ thống, nên đọc USENET rất lý thú. Một nguyên nhân khác khiến nó trở nên phổ dụng là do tính bình dân của nó, mọi điều đều là dân chủ. Hầu hết các nhóm thảo luận của USETNET đều thuộc loại tự do (không có điều tiết), nghĩa là mọi người đều có thể phát biểu mọi vấn đề. Tuy nhiên sự tự phát này đôi khi dẫn đến lạc đề, và dẫn đến các cuộc "chiến tranh nóng".

(Theo mtd2002-EVA)