KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và...

146
ÔN THI KINH TẾ HỌC

Transcript of KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và...

Page 1: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

ÔN THI

KINH TẾ HỌC

Page 2: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

TÀI LiỆU THAM KHẢO

1. Kinh tế vi mô, trường ĐHKT TP.HCM, TS Lê

Bảo Lâm chủ biên, NXB Thống Kê, 2010.

2. Kinh tế vĩ mô, trường ĐHKT TP.HCM, TS

Nguyễn Như Ý – Th.S Trần Thị Bích Dung, NXB

Thống Kê, 2009.

Page 3: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

PHẦN I. KINH TẾ VI MÔ

I. Cung cầu và giá thị trường

1. Thị trường

Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại:

- Thị trường cạnh tranh hoàn toàn

- Thị trường cạnh tranh độc quyền

- Thị trường độc quyền nhóm

- Thị trường độc quyền hoàn toàn

Page 4: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Thị trường

Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có đặc điểm:

- Có nhiều người mua và người bán. Họ là “người

nhận giá”

- Có thông tin hoàn hảo với các điều kiện mua bán

- Có sự đồng nhất về SP, tức SP có thể thay thế

- Dễ dàng thay đổi đến thị trường thuận lợi cho việc

mua bán, người mua tìm được giá thấp nhất –

người bán tìm được mức giá cao nhất

Page 5: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Cầu thị trường

2.1. K/n: Cầu thị trường mô tả số lượng HH

mà người mua sẽ mua ở các mức giá khác

nhau trong một thời gian cụ thể, trong ĐK

các yếu tố khác không đổi.

Lượng cầu (QD) thường phụ thuộc vào mức

giá (P), thu nhập (I), sở thích (Tas), giá HH

liên quan (PR), quy mô thị trường (N)…

QD = f (P, I, Tas, PR, N…)

Page 6: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Cầu thị trường

Cầu được biểu thị bằng biểu cầu, đường cầu hay

hàm số cầu

P

Q

D

Giá Lượng cầu

50

40

30

20

10

7

14

21

28

35

50

10

7 35

Q = - 7/10P + 42 hay P = -10/7Q + 60

Q = aP + b với a<0 (hàm nghịch biến)

a = ∆QD/∆P

Page 7: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Cầu thị trường

P

Q

D

Q1

P1

Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu: P,I,Tas,PR,N…

Q2

D’ VD: Thu nhập tăng:

đường cầu dịch

sang phải

Page 8: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Cung thị trường

2.1. K/n: Cung thị trường mô tả số lượng HH

mà người SX sẽ cung ứng ở các mức giá

khác nhau trong một thời gian cụ thể, trong

ĐK các yếu tố khác không đổi.

Lượng cung (Qs) thường phụ thuộc vào

mức giá (P), chi phí SX (C), trình độ KHCN

(Tec), số DN trong ngành, giá dự kiến tương

lai… Qs = f (P, C, Tec…)

Page 9: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Cung thị trường

Cung được biểu thị bằng biểu cung, đường cung

hay hàm số cung

P

Q

S

Giá Lượng cung

50

40

30

20

10

39

30

21

12

3

50

10

3 39

Q = 9/10P - 6 hay P = 10/9Q + 20/3

Q = cP + d với c>0 (hàm đồng biến)

c = ∆QS/∆P

Page 10: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Cung thị trường

P

Q

S

Q1

P1

Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung: P,C,Tec,…

Q2

S’

VD: Chi phí SX

giảm: đường cung

dịch sang phải

Page 11: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

4. Thị trường cân bằng

4.1. Thị trường cân bằng:

Mức giá và lượng, tại đó thị trường hết hàng gọi là

giá cân bằng và lượng cân bằng P

Q

S

Giá Lượng

cầu

Lượng

cung

50

40

30

20

10

7

14

21

28

35

39

30

21

12

3

30

21

Giá cân bằng là mức giá mà tại đó

lượng SP mà người mua muốn mua

đúng bằng lượng SP mà người bán

muốn bán.

D

Page 12: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

4. Thị trường cân bằng

4.2. Thặng dư và khan hiếm

- Ở mức giá cao hơn giá cân bằng, vd: giá 40,

người SX muốn bán 30 – người mua muốn mua

14 nên thị trường thặng dư 16

- Ở mức giá thấp hơn giá cân bằng, vd: giá 10,

người SX muốn bán 3 – người mua muốn mua

35 nên thị trường thiếu hụt 32

Page 13: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

4. Thị trường cân bằng

4. Thay đổi giá cân bằng

TH1: cung không đổi, cầu thay đổi

- Cung không đổi, cầu tăng: thị trường cân bằng

tại mức giá và lượng cao hơn trước vì ở mức

giá cân bằng cũ thị trường thiếu hụt

- Cung không đổi, cầu giảm: thị trường cân bằng

tại mức giá và lượng thấp hơn trước vì ở mức

giá cân bằng cũ thị trường thặng dư

Page 14: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

4. Thị trường cân bằng

TH2: cầu không đổi, cung thay đổi

- Cầu không đổi, cung tăng: thị trường cân bằng

tại mức giá cân bằng thấp hơn trước vì ở mức

giá cân bằng cũ thị trường thặng dư

- Cầu không đổi, cung giảm: thị trường cân bằng

tại mức giá cân bằng cao hơn trước vì ở mức

giá cân bằng cũ thị trường thiếu hụt

Page 15: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

4. Thị trường cân bằng

TH3: cung và cầu thay đổi

Giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào

tùy thuộc cung cầu thay đổi cùng chiều hay

ngược chiều, cùng mức độ hay khác mức độ

Page 16: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

5. Co giãn cung cầu

5.1. Sự co giãn của cầu

Đo lường sự phản ứng của người tiêu dùng

biểu hiện qua sự thay đổi lượng hàng mua khi

các yếu tố như giá, thu nhập, giá hàng liên

quan… thay đổi

Page 17: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

5.1. Sự co giãn của cầu

Độ co giãn của cầu theo giá (ED):

Tỷ lệ % thay đổi trong lượng cầu đối với một

mặt hàng khi giá của hàng đó thay đổi 1% (điều

kiện khác ko đổi).

Page 18: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

5.1. Sự co giãn của cầu

Công thức tính:

ED = (%∆Q)/(%∆P) hoặc

P ∆QD

ED = x

QD ∆P

Page 19: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

5. Co giãn cung cầu

5.2. Sự co giãn của cung

Đo lường sự phản ứng của người SX biểu

hiện qua sự thay đổi lượng hàng cung ứng khi

giá cả hàng hóa thay đổi

Page 20: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

5.1. Sự co giãn của cung

Công thức tính:

Es = (%∆Q)/(%∆P) hoặc

P ∆Qs

Es = x

Qs ∆P

Page 21: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6. Sự can thiệp của chính phủ

vào thị trường 6.1. Giá trần và giá sàn

a. Giá trần hay giá tối đa (Pmax): do chính phủ ấn

định, theo luật giá cả không thể tăng cao hơn

mức giá đó

Khi có giá trần, lượng cung giảm, cầu vượt

cung, thị trường thiếu hụt hàng hóa (định lượng,

tem phiếu..)

Người SX chịu thiệt, một số người mua được

lợi, một số người mua chịu thiệt vì phải mua giá

cao trên thị trường tự do (chợ đen)

Page 22: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

a. Giá trần

P

Q

S P1

Q2

Tại Pmax lượng

cung giảm còn

Q1, người mua

muốn mua lượng

Q2, cầu vượt

cung, thị trường

thiếu một lượng

Q2-Q1. D

P0

Pmax

Q0 Q1

B A

E

Thiếu hụt

Page 23: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

b. Giá sàn

Giá sàn hay giá tối thiểu (Pmin): do chính phủ

ấn định, theo luật giá cả không thể giảm dưới

mức giá đó

Khi có giá sàn, lượng cung nhiều hơn trước,

cung vượt cầu, thị trường thừa hàng hóa

Người mua chịu thiệt, người SX nhận được giá

cao hơn nhưng lượng bán bị giảm

Page 24: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

b. Giá sàn

P

Q

S Pmin

Q1

D

P0

Q0 Q2

E

Dư thừa

Tại Pmin lượng

cung Q1 nhiều

hơn trước,

người mua muốn

mua lượng ít

hơn là Q2, cung

vượt cầu, thị

trường thừa một

lượng Q1-Q2.

Page 25: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6. Sự can thiệp của chính phủ

vào thị trường

6.2. Thuế và trợ cấp

a. Thuế:

Khi chính phủ đánh thuế t đồng trên 1 đơn vị HH

bán ra, người SX muốn được trả mức giá thị

trường cao hơn trước t đồng tại mọi số lượng

bán ra, đường cung dịch chuyển lên trên một

đoạn bằng khoản thuế t

Page 26: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

a. Thuế

P

Q

S1 P2

D

P1

Q1 Q2

E1

Giá cân bằng tăng

từ P1 lên P2, lượng

giảm từ Q1 xuống

Q2. Người SX

chuyển phần gánh

nặng thuế cho

người mua khoản

E2A và chịu khoản

thuế AB.

Giá người SX thực

nhận sau thuế là

Ps = P2-t

t

S2

E2

Ps

A

B

Page 27: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

b. Trợ cấp

Khi chính phủ trợ cấp (còn gọi là thuế âm) s

đồng trên 1 đơn vị HH bán ra, người SX muốn

cung ứng mức sản lượng cao hơn trước ở tất cả

các mức giá, đường cung dịch chuyển xuống

dưới một đoạn bằng khoản trợ cấp s

Page 28: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

b. Trợ cấp

P

Q

S2 P1

D

P2

Q2 Q1

E2

Giá cân bằng giảm

từ P1 xuống P2,

lượng tăng từ Q1

xuống Q2. Người

mua lợi khoản E1C,

Người SX hưởng

khoản CD.

s

S1

E1

C

D

Page 29: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

II. LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SX

1. Một số khái niệm

1.1. CP kinh tế và CP kế toán

- CP kế toán: CP bằng tiền mà DN đã chi để mua

các yếu tố SX và được ghi chép trong sổ kế toán

- CP cơ hội: phần thu nhập hay lợi nhuận bị mất đi

bởi khi thực hiện phương án này ta bỏ lỡ cơ hội

thực hiện phương án khác. CP cơ hội không thể

hiện bằng tiền và không ghi vào sổ kế toán

Page 30: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Chi phí kinh tế và

chi phí kế toán

- CP kinh tế: bao gồm CP kế toán và CP cơ hội

VD: Đối với SV, CP kinh tế cho việc học hàng

năm gồm:

CP kế toán: học phí, chi phí tài liệu….

CP cơ hội: phần thu nhập SV đó bị mất do bận

học nên không thể đi làm kiếm tiền

Page 31: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.2. Chi phí SX và thời gian

- Ngắn hạn: là thời gian mà DN không thể thay đổi

số lượng của ít nhất một yếu tố SX, do đó quy

mô SX là cố định và sản lượng có thể thay đổi

- Dài hạn: là thời gian mà DN có thể thay đổi số

lượng của bất kỳ yếu tố SX nào, do đó quy mô

và sản lượng SX đều có thể thay đổi

Page 32: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Chi phí SX trong ngắn hạn

2.1. Các loại CP tổng:

a. Tổng CP cố định (TFC): toàn bộ CP mà DN phải

chi ra cho các yếu tố SX cố định bao gồm CP

khấu hao, thuê nhà xưởng, lương bộ máy quản

lý…

TFC không đổi theo sự thay đổi của sản lượng

Page 33: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.1. Các loại chi phí tổng:

b. Tổng CP biến đổi (TVC): toàn bộ CP mà DN chi

ra để mua các yếu tố SX biến đổi bao gồm chi

phí NVL, lương cho công nhân…

TVC đồng biến với sản lượng

c. Tổng CP (TC): gồm TFC và TVC. TC đồng biến

với sản lượng

TC = TFC + TVC

Page 34: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.2. Các loại chi phí đơn vị

a. CP cố định trung bình (AFC): là CP cố định tính

trung bình cho mỗi đơn vị SP

AFCi = TFC/Qi

b. CP biến đổi trung bình (AVC): là CP biến đổi tính

trung bình cho mỗi đơn vị SP

AVCi = TVC/Qi

Page 35: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.2. Các loại chi phí đơn vị

c. CP trung bình (AC): là tổng CP trung bình cho

mỗi đơn vị SP.

ACi = TC/Qi hoặc ACi = AFCi + AVCi

d. CP biên (MC): là sự thay đổi trong tổng CP hay

trong tổng CP biến đổi khi thay đổi một đơn vị

sản lượng.

MC = ∆TC/∆Q = ∆TVC/∆Q

Page 36: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.3. Mối quan hệ giữa MC

với AC và AVC

a. Mối quan hệ giữa MC với AC:

- Khi MC < AC thì AC giảm dần

- Khi MC = ACmin thì AC đạt cực tiểu

- Khi MC > AC thì AC tăng dần

Page 37: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.3. Mối quan hệ giữa MC

với AC và AVC

b. Mối quan hệ giữa MC với AVC:

- Khi MC < AVC thì AVC giảm dần

- Khi MC = AVC thì AC đạt cực tiểu

- Khi MC > AVC thì AVC tăng dần

Page 38: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.4. Sản lượng tối ưu

Sản lượng tối ưu là sản lượng tại mức

CP trung bình thấp nhất vì hiệu quả sử

dụng các yếu tố SX cao nhất

Page 39: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

III. Thị trường cạnh tranh

hoàn toàn

1. Một số khái niệm:

a. Tổng doanh thu (TR): TR = P.Q

b. Doanh thu biên (MR): doanh thu tăng thêm trong

tổng doanh thu khi DN bán thêm một đơn vị SP

MRQ = TRQ – TRQ-1 = ∆TR/∆Q

Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, vì

giá SP không đổi, nên sự thay đổi tổng doanh

thu do thay đổi 1 đơn vị SP bán được sẽ ngang

bằng giá SP. MR = P

Page 40: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

III. Thị trường cạnh tranh

hoàn toàn

c. Doanh thu trung bình (AR): mức doanh thu DN

nhận được tính trung bình cho 1 đơn vị SP bán

được.

AR = TR/Q = PQ/Q = P

Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn

MR = AR = P

Page 41: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

III. Thị trường cạnh tranh

hoàn toàn

d. Tổng lợi nhuận (π): chênh lệch giữa tổng doanh

thu và tổng chi phí SX (TC).

π(Q) = TR(Q) – TC(Q)

Page 42: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

III. Thị trường cạnh tranh

hoàn toàn

2. Phân tích trong ngắn hạn

Trong ngắn hạn, DN có thể thay đổi sản

lượng nhưng không đủ thời gian để thay đổi quy

mô SX. Số DN trong ngành cố định vì những DN

mới chưa đủ thời gian gia nhập và những DN cũ

chưa đủ thời gian rút lui.

Sự thay đổi sản lượng trong ngành do sự

thay đổi cường độ sử dụng máy móc của DN

Page 43: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Phân tích trong ngắn hạn

a. Tối đa hóa lợi nhuận của DN

Ta có: π(Q) = TR(Q) – TC(Q)

DN có ngưỡng sinh lời (hòa vốn): P = Acmin

DN có lời tại những mức giá: P > Acmin

DN sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại: MR = MC = P

Page 44: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Phân tích trong ngắn hạn

b. Tối thiểu hóa thua lỗ

- Khi AVCmin < P < ACmin: DN sẽ SX trong tình

trạng lỗ. DN nên SX ở mức sản lượng

MC=MR=P, lúc này tổng doanh thu lớn hơn tổng

chi phí biến đổi, số thặng dư này có thể bù đắp

một phần chi phí cố định, DN nên tiếp tục SX

- Khi P < AVCmin: DN chỉ bù đắp được chi phí biến

đổi, lỗ chi phí cố định. DN tối thiểu hóa thua lỗ

bằng cách ngưng SX. Đây là điểm đóng cửa

Page 45: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

PHẦN II. KINH TẾ VĨ MÔ

I. TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU

1. Sản lượng tiềm năng (Yp)

SL tối ưu mà nền KT có thể đạt được khi sử

dụng hết một cách hợp lý các nguồn lực của nền

KT.

Page 46: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Tổng cung và tổng cầu

2.1. Tổng cung (AS)

Giá trị của toàn bộ lượng HH,DV mà các

DN trong nền KT muốn cung ứng tại mỗi

mức giá.

Page 47: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.2. Tổng cầu (AD)

Là giá trị của toàn bộ lượng HH,DV

của một nước mà xã hội muốn mua tại

mỗi mức giá.

Page 48: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Cân bằng

tổng cung - tổng cầu

AD và AS cân bằng tại mức giá cân

bằng là Po và sản lượng cân bằng là

Yo.

Page 49: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

4. Cân bằng

tổng cung - tổng cầu

P

Y

AS

AD

Po

Yo

Page 50: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

II. CÁCH TÍNH SẢN LƯỢNG

QUỐC GIA

1. Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)

1.1. Gía cả trong SNA: Có 4 loại giá:

- Giá thị trường: giá người mua phải trả, gồm thuế

gián thu. VD: GDP theo giá thị trường: GDPmp

hay GDP

- Giá SX (chi phí theo yếu tố SX): giá người bán

thực nhận. VD: GDP theo giá SX: GDPfc

GDPfc = GDPmp – Ti (thuế gián thu)

Page 51: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1. Gía cả trong SNA

- Giá hiện hành: giá của năm SX (danh nghĩa). VD:

GDP năm 2011 tính theo giá thị trường năm

2011: GDP danh nghĩa năm 2011, ký hiệu

GDPN2011 hoặc GDP2011

- Giá cố định: giá của năm được chọn làm gốc

(thực). VD: GDP năm 2011 tính theo giá năm

2000: GDP thực năm 2000, ký hiệu GDPR2000

Page 52: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.2. Mối liên hệ giữa các chỉ

tiêu

- Chỉ tiêu chi phí theo chi phí theo yếu tố SX (theo

yếu tố): loại bỏ thuế gián thu (Ti) khỏi chỉ tiêu

theo giá thị trường

VD: GDPfc = GDPmp – Ti

GNPfc = GNPmp – Ti

Page 53: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.2. Mối liên hệ giữa các chỉ

tiêu

- Chỉ tiêu thực: chỉ tiêu danh nghĩa/ chỉ số giá của

năm

Chỉ số giá phản ánh tỷ lệ thay đổi của giá ở năm

nào đó so với năm gốc

Chỉ số điều chỉnh lạm phát

VD: GDP (Id) = GDPn/GDPr*100

Page 54: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Cách tính mức hoạt động của

một nền kinh tế

2.1. Dòng chu chuyển KT

Mô tả mối quan hệ giữa các chủ thể

KT với nhau.

Có 3 mô hình KT:

Page 55: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.1. Dòng chu chuyển kinh tế

- Nền KT đơn giản: gồm hộ gia đình và các DN.

Không có chính phủ, ngoại thương.

- Nền KT đóng: gồm có hộ gia đình, các DN và

chính phủ. Không có ngoại thương.

- Nền KT mở: gồm có hộ gia đình, các DN, chính

phủ và ngoại thương.

Page 56: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Dòng chu chuyển trong nền KT

đơn giản

HỘ GIA ĐÌNH CÁC DOANH NGHIỆP

Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ

Hàng hóa và dịch vụ

Thu từ yếu tố sản xuất

Dịch vụ về yếu tố sản xuất

Page 57: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Dòng chu chuyển trong

nền KT đơn giản

Từ 3 giả định trên cho thấy:

- Tổng giá trị SX, tổng thu nhập và tổng chi tiêu có giá

trị bằng nhau

- Đo lường mức hoạt động của một nền KT (Y) có thể

tính theo 3 cách:

+ Tổng giá trị SX

+ Tổng thu nhập từ các yếu tố SX

+ Tổng chi tiêu vào HH,DV

Page 58: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.2. Giá trị gia tăng

(VA – Value Added)

VA là lượng gia tăng trong giá trị của HH do

kết quả của quá trình SX.

Tổng giá trị SX là tổng cộng các giá trị gia

tăng.

Page 59: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.3. Tiết kiệm và đầu tư

- Tiết kiệm (S) là phần còn lại của thu nhập sau khi

chi dùng mua HH,DV

S được xem là “khoản rò rỉ” (leakage) khỏi

dòng luân chuyển, là khoản hộ gia đình nhận

được nhưng không trở lại các DN

Page 60: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.3. Tiết kiệm và đầu tư

- Đầu tư (I): lượng tiền DN mua tư liệu LĐ mới (nhà

xưởng, máy móc...)

I được xem như khoản bơm vào (injection)

dòng luân chuyển

Page 61: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.3. Tiết kiệm và đầu tư

Nếu Y là tổng thu nhập thì: Y = C + S

Nếu Y là tổng chi tiêu thì: Y = C + I

Từ đó ta có đồng nhất thức S = I

Vậy:

+ Tổng các khoản rò rỉ = tổng các khoản bơm vào

+ Tổng tiết kiệm = tổng đầu tư

Page 62: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.4. Hàng tồn kho hay dự trữ

Những SP được giữ lại để SX hay tiêu

thụ sau này gọi là hàng tồn kho hay dự

trữ, được xem như một dạng đầu tư

Page 63: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.5. Khấu hao (De – Depreciation)

Máy móc bị hao mòn nên cần trích lập quỹ để

thay thế phần hao mòn, hình thành quỹ khấu hao

Đầu tư lấy từ quỹ khấu hao nhằm mục đích

thay thế máy móc đã hư hỏng, gọi là khấu hao

(De)

Theo nguồn vốn, I có 2 loại: I = De + In

De: đầu tư duy trì năng lực SX hiện có

In: đầu tư mở rộng năng lực SX

Page 64: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.6. Chính phủ

2.6.1. CP thu thuế - Ký hiệu Tx

+ Thuế gián thu (Ti): đánh gián tiếp vào người tiêu

dùng, khi nào mua HH mới phải chịu thuế. VD:

Thuế VAT, thuế trước bạ…

+ Thuế trực thu (Td): đánh trực tiếp vào thu nhập

của DN và người dân. VD: thuế thu nhập cá

nhân, thu nhập DN..

Page 65: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.6. Chính phủ

2.6.2. Chính phủ chi mua HH,DV (G-Government

spending)

+ Chi thường xuyên (Cg): quốc phòng, an ninh, trả

lương công chức, chi hoạt động công

+ Chi đầu tư (Ig): XD cơ sở hạ tầng quốc gia.

Page 66: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.6. Chính phủ

2.6.3. Chính phủ chi chuyển nhượng (Tr -

Transfer payments): là các khoản chi

không đòi hỏi đáp lại bằng HH,DV.

VD: trợ cấp thất nghiệp, cấp học bổng,

trợ cấp người nghèo, …

Page 67: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Sơ đồ chu chuyển

trong nền KT đóng

HỘ GIA ĐÌNH

Yd(DI) = 8000

CHÍNH PHỦ

T=2000

DOANH NGHIỆP

Y = 10.000

C + I + G

=10.000

S=2500

I=2500

G=2000

De=0

Tr=500

Td=1500 Ti=1000

W,R,i,π = 9000

C=5500

THỊ TRƯỜNG

TÀI CHÍNH

Page 68: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Sơ đồ chu chuyển

trong nền KT đóng

Khi có chính phủ:

+ Y là tổng chi tiêu: Y = C + I + G

+ Y là tổng thu nhập:

Yd = Y – Ti – Td + Tr = Y – Tx + Tr = Y – T

Yd = C + S nên Y = C + S + T

Suy ra: S + T = I + G

Ý nghĩa: tổng các khoản rò rỉ = tổng các khoản

bơm vào

Page 69: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.7. Nước ngoài

Khi có thêm nhân tố nước ngoài sẽ phát sinh:

- Xuất khẩu (X - Exports): lượng HH,DV SX trong

nước được nước khác mua.

- Nhập khẩu (M - Imports): lượng HH,DV SX ở

nước ngoài được mua vào trong nước.

Xuất khẩu ròng (NX): NX = X - M

Page 70: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Sơ đồ chu chuyển

trong nền KT mở

HỘ GIA ĐÌNH

Yd(DI) = 8000

CHÍNH PHỦ

T=2000

DOANH NGHIỆP

Y = 10.000

C + I + G + X - M

=10.000

S=2500 G=2000

De=0

Tr=500

Td=1500 Ti=1000

W,R,i,π = 9000

C=5500

THỊ TRƯỜNG

TÀI CHÍNH NƯỚC NGOÀI

X=4000

Page 71: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.7. Nước ngoài

Trong mô hình KT mở:

+ Theo dòng chi tiêu: Y = C + I + G + X - M

+ Từ Y = C + S + T

suy ra S + T + M = I + G + X

Ý nghĩa: tổng các khoản rò rỉ = tổng các

khoản bơm vào

Page 72: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Tóm lại

Qua 3 mô hình, tổng kết lại có 3 cách tính mức

hoạt động của nền KT

1. Theo giá trị SX: Y = ∑VAi

2. Theo tổng thu nhập: Y = W + R + i + π + Ti + De

3. Theo tổng chi tiêu: Y = C + I + G + X - M

Page 73: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

III. CÁC CHỈ TIÊU TRONG

SNA

1. Tổng SP quốc nội (GDP – Gross Domestic

Product).

GDP là giá trị bằng tiền của toàn bộ SP cuối

cùng được SX ra bên trong lãnh thổ quốc gia

trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm.

Page 74: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Tổng sản phẩm quốc nội

(GDP)

Cách tính GDP:

1. Theo giá trị SX: GDP = ∑VAi

2. Theo dòng thu nhập: Y = W + R + i + π + Ti + De

3. Theo dòng chi tiêu: GDP = C + I + G + X - M

Page 75: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Tổng sản phẩm quốc dân

(GNP)

GNP là giá trị bằng tiền của toàn bộ SP

cuối cùng do công dân của một nước SX ra

trong một thời gian nhất định, thường là 1 năm.

Page 76: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Tổng sản phẩm quốc dân

(GNP)

Cách tính GNP: 2 cách tính

- Tính trực tiếp: giống như tính GDP, số liệu tập hợp

theo sở hữu

- Tính gián tiếp: GNP = GDP + NFFI

NFFI = IFFI – OFFI

NFFI: Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài

IFFI: thu nhập yếu tố XK chuyển vào

OFFI: thu nhập yếu tố NK chuyển ra nước ngoài

Page 77: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Sản phẩm quốc nội ròng

(NDP)

Cách tính NDP:

- Trực tiếp:

+ Theo dòng thu nhập: Y = W + R + i + π + Ti

+ Theo dòng chi tiêu: GDP = C + In + G + X – M

- Từ GDP:

NDP = GDP - De

Page 78: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

4. Sản phẩm quốc dân ròng

(NNP)

NNP là giá trị bằng tiền của phần giá trị mới

do công dân một nước tạo ra trong một thời

gian nhất định, thường là 1 năm.

Cách tính NNP:

- NNP = GNP - De

- NNP = NDP + NFFI

Page 79: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

5. Thu nhập quốc dân (NI)

- NI là giá trị bằng tiền của phần thu nhập do công

dân của một nước tạo ra trong một thời gian nhất

định, thường là 1 năm.

- NI là SP quốc gia ròng theo giá SX (NNPfc)

Page 80: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

5. Thu nhập quốc dân (NI)

Cách tính NI:

- Trực tiếp theo dòng thu nhập:

NI = W + R + i + π + NFFI

- Từ GDP:

NI = NNPfc = NNPmp –Ti

fc: chi phí theo yếu tố

mp: giá thị trường

Page 81: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6. Thu nhập cá nhân (PI)

- PI là giá trị bằng tiền của phần thu nhập được chia

cho các cá nhân trong một thời gian nhất định,

thường là 1 năm.

- Cách tính:

PI = NI – π nộp + không chia + Tr

π nộp + không chia: lợi nhuận nộp thuế thu nhập DN,

lợi nhuận giữ lại không chia của DN

Page 82: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

7. Thu nhập khả dụng (DI-Yd)

- DI là giá trị bằng tiền của phần thu nhập cuối cùng

mà dân chúng có thể sử dụng theo ý muốn cá

nhân trong một thời gian nhất định, thường là 1

năm.

- Cách tính:

DI (Yd) = PI – T cá nhân

Page 83: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

IV: LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH SẢN

LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA

1. Tổng cầu trong mô hình KT đơn giản

1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm

Yd = C + S

Yd = Y - T

Do không có CP: T = 0 Yd = Y Y = C + S

Page 84: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm

C và S chịu tác động của nhiều yếu tố: Yd, i,

lạm phát, của cải (W), dự báo tương lai…

Page 85: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm

- Khuynh hướng tiêu dùng trung bình: APC = C/Yd

- Khuynh hướng tiết kiệm trung bình:

APS = S/Yd = (Yd – C)/Yd APS = 1 - APC

- Khuynh hướng tiêu dùng biên (thu nhập tăng 1đ thì

tiêu dùng tăng bao nhiêu): MPC = ∆C/∆Yd

- Khuynh hướng tiết kiệm biên (thu nhập tăng 1đ thì

tiết kiệm tăng bao nhiêu):

MPS = ∆S/∆Yd = (∆Yd - ∆C)/∆Yd MPS = 1 - MPC

Page 86: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1. Tiêu dùng và tiết kiệm

Keynes đưa ra 3 nhận định:

- Khi Yd tăng, C tăng ít hơn Yd, có nghĩa

0<MPC<1.

- Khi Yd tăng thì APC có xu hướng giảm

- Yd là nhân tố quan trọng nhất quyết định C

và S. Khi Yd tăng cả C và S đều tăng và

ngược lại.

Page 87: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1.1. Hàm tiêu dùng

- Hàm tiêu dùng phản ánh mức tiêu dùng dự kiến

tương ứng mỗi mức Yd của các hộ gia đình

- Hàm C có dạng: C = Co + Cm*Yd (Co, Cm>0)

Co là tiêu dùng tự định hay mức tiêu dùng tối

thiểu của các hộ gia đình khi Yd = 0.

Cm là khuynh hướng tiêu dùng biên, Cm =

MPC

Page 88: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1.2. Hàm tiết kiệm

Yd = C + S S = Yd – C

Nếu C = Yd S = 0: điểm trung hòa hay điểm

vừa đủ

Từ hàm C có thể suy ra hàm S:

S = Yd – C = Yd – (Co + Cm*Yd)

= - Co + (1-Cm)*Yd

Page 89: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1.2. Hàm tiết kiệm

Đặt So = -Co và Sm = 1- Cm S = So +Sm*Yd

So là tiết kiệm tự định. Khi Yd = 0, các gia đình

muốn tiêu dùng Co sẽ vay mượn hay tiêu vào

khoản tiết kiệm.

Sm là khuynh hướng tiết kiệm biên, phản ánh mức

thay đổi của S khi Yd thay đổi 1 đơn vị.

Sm = MPS

Page 90: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.1.2. Hàm tiết kiệm

VD: C = 800 + 0,6Yd S = -800 + 0,4Yd

Cm = 0,6 có nghĩa khi Yd thay đổi 1 đơn vị thì C

thay đổi 0,6 đơn vị.

Sm = 0,4 có nghĩa khi Yd thay đổi 1 đơn vị thì

tiết kiệm sẽ thay đổi 0,4 đơn vị.

Page 91: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.2. Đầu tư

Đầu tư là đầu tư vật chất, mua bán tài sản

vốn, không nói đến đầu tư tài chính (mua bán cổ

phiếu, trái phiếu).

Trong ngắn hạn I tác động đến AD, trong dài

hạn làm thay đổi AS.

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư, VD:

sản lượng quốc gia, lãi suất, thuế, kỳ vọng của

nhà đầu tư (E)…

Page 92: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.2. Đầu tư

- Hàm đầu tư theo biến số Y.

Hàm đầu tư có dạng: I = Io + ImY

Io là đầu tư tự định,

Im hay MPI là khuynh hướng đầu tư biên (phản

ánh mức thay đổi đầu tư khi Y thay đổi 1 đơn vị.

Im = MPI = ∆I/∆Y

Page 93: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Hàm tổng cầu dự kiến hay

tổng chi tiêu dự kiến

Trong mô hình KT đơn giản: AD = C + I

C = Co + CmY, I = Io + ImY

AD = Co + Io + (Cm + Im)Y

Đặt Ao = Co+Io: tổng cầu hay tổng chi tiêu tự định

Am = Cm + Im: mức thay đổi của tổng cầu dự

kiến khi Y thay đổi 1 đơn vị

Am = ∆AD/∆Y

Ta có AD = Ao + AmY

Page 94: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Hàm tổng cầu dự kiến hay

tổng chi tiêu dự kiến

Ví dụ:

C = 800 + 0,6Y, I = 400 + 0,2Y

Ta có AD = 1200 + 0,8Y

Page 95: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

V. XÁC ĐỊNH ĐiỂM CÂN BẰNG

SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

1. Các lý thuyết

2 vấn đề tranh luận trong kinh tế vĩ mô:

- Nền KT có cơ chế nội tại đủ mạnh để duy

trì mức toàn dụng LĐ thông qua quá trình

tự điều chỉnh không?

- Vai trò của CP trong hệ thống đó?

Page 96: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Các lý thuyết

a. Mô hình cổ điển:

- Các tiền đề:

+ Trong ĐK tự do cạnh tranh, những người tham

gia thị trường hiểu biết đầy đủ về thị trường mà

họ tham gia mua bán.

+ Các thị trường đều cân bằng, trong đó giá cả và

tiền lương tự điều chỉnh hoàn hảo.

+ AS thẳng đứng tại mức Yp. AD thay đổi không

làm thay đổi mức SL cân bằng, chỉ làm thay đổi

mức tiền lương danh nghĩa và mức giá.

Page 97: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

P

Y

AD1

Yp

P2 AD2

P1 E1

E2

Page 98: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Các lý thuyết

- Ý nghĩa của mô hình cổ điển:

+ Thất nghiệp do tiền lương thực tế cao hơn mức

cân bằng, do đó phải tự điều chỉnh và nền KT sẽ

luôn đạt được mức SL tiềm năng: Y=Yp và toàn

dụng nhân công U=Un

+ Các nhà KT cổ điển kết luận: CP không có vai trò

gì trong quản lý KT vĩ mô, chỉ có vai trò trong hệ

thống luật pháp.

Page 99: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Các lý thuyết

- Hạn chế của mô hình cổ điển:

Đại suy thoái ở Mỹ năm 1929, lan ra thế giới,

làm tăng thất nghiệp – điều mà mô hình cổ điển

cho rằng không thể xảy ra đã xảy ra. Vì vậy cần

có cách giải thích khác.

Page 100: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Các lý thuyết

b. Quan điểm của Keynes:

- Bối cảnh ra đời:

+ Cổ điển: Khi có khủng hoảng, giá cả và tiền công

sẽ giảm, tạo động lực cho nhà SX tăng thuê LĐ

và mở rộng SX, từ đó KT phục hồi

+ Keynes: quan sát thấy tiền công không giảm,

việc làm cũng không tăng, SX không phục hồi

nổi trong thời kỳ này

Page 101: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Các lý thuyết

+ Keynes đưa ra các tiền đề ngược với cổ điển:

* Thị trường không hoạt động trong điều kiện cạnh

tranh hòan hảo

* Tiền công và giá cả có tính cứng nhắc (do hợp

đồng dài hạn, CP hoặc các tổ chức độc quyền…)

* Khi nguồn lực SX còn thừa, AD sẽ quyết định

sản lượng cân bằng quốc gia

Page 102: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Các lý thuyết

- Ý nghĩa của mô hình KT của Keynes:

+ nền KT có thể đạt được mức SL cân bằng ở mức

SL thấp, dẫn đến thất nghiệp cao

+ AS hầu như nằm ngang ở những mức SL thấp,

kích cầu làm mức SL cân bằng tăng mà không

làm tăng giá (do giá cả cứng nhắc).

+ CP có vai trò quan trọng trong quản lý KT vĩ mô,

chính sách quản lý tổng cầu rất hữu hiệu để ổn

định KT vĩ mô và tăng trưởng KT.

Page 103: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1. Các lý thuyết

- Hạn chế của mô hình KT của Keynes:

Không giải thích được tình trạng nền kinh tế

vừa suy thoái vừa lạm phát cao.

Vì vậy, đầu thập niên 70 bắt đầu có những ý kiến

tranh luận về các lý luận của Keynes

Page 104: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Xác định

mức sản lượng cân bằng

a. Xác định SL quốc gia cân bằng dựa vào

mối quan hệ giữa AD và AS

Ta có: AS = Y, AD = C + I = Ao + AmY

SL cân bằng khi: AS = AD

Nên Y = Ao + AmY Y(1-Am) = Ao

Y = Ao/(1-Am) hay Y = Ao/(1-Cm-Im)

Page 105: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Xác định

mức sản lượng cân bằng

Ví dụ: nếu hàm AD là : AD = 1200 + 0,8Y

Y = AD

Y = 1200 + 0,8Y (1-0,8)Y = 1200

Y = 6000

Page 106: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Điều chỉnh về cân bằng VD: C=800+0,6Y, I=400+0,2Y

Y C S I AD Khuynh

hướng Y

8000 5600 2400 2000 7600 Y>AD: dư

thừa Y↓

7000 5000 2000 1800 6800 Y>AD: dư

thừa Y↓

6000 4400 1600 1600 6000 Y=AD: Cân

bằng

5000 3800 1200 1400 5200 Y>AD:

thiếu hụt Y↑

4000 3200 800 1200 4400 Y>AD:

thiếu hụt Y↑

Page 107: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Xác định

mức sản lượng cân bằng

b. Xác định SL quốc gia cân bằng dựa vào mối

quan hệ giữa tổng tiết kiệm và đầu tư dự kiến

Y = C + S Y = C + I C + S = S + I S = I

SL cân bằng là SL mà tại đó mức tiết kiệm dự

kiến bằng tổng mức đầu tư dự kiến

Page 108: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Xác định

mức sản lượng cân bằng

Vì S = -Co + SmY và I = Io + ImY nên

-Co + SmY = Io + ImY

Y = 1/(1-Cm-Im)*(Co+Io) = 1/(1-Am)*Ao

Ví dụ: C=800+0,6Y S=-800+0,4Y

I=400+0,2Y

SL cân bằng khi S = I

-800+0,4Y = 400+0,2Y Y=6000

Page 109: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Mô hình số nhân

3.1. Khái niệm: số nhân k là hệ số

phản ánh mức thay đổi của SL cân bằng

(∆Y) khi tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn

vị.

k = ∆Y/∆Ao hay ∆Y = k*∆Ao

Page 110: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Mô hình số nhân

3.2. Công thức tính số nhân.

Với các ví dụ trên: Cm=0,6, Im=0,2, Am=0,8

Nếu Io tăng 1 tỷ ∆Io=1 ∆Ao=1 sẽ tác động:

Bước 1: I tăng 1 tỷ, AD cũng tăng 1 tỷ, để đáp

ứng SX thì Y tăng 1 tỷ (∆Yo=1 tỷ)

Page 111: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3.2. Công thức tính số nhân

Bước 2: Y tăng 1 tỷ dẫn đến thu nhập tăng 1 tỷ

(do ko CP, ko thuế), C tăng 0,6*1=0,6 tỷ, I tăng

0,2*1=0,2 tỷ, AD tăng 0,8*1=0,8 tỷ. Để đáp ứng

nhu cầu, DN tăng SL (Y) thêm 0,8 tỷ

Bước 3: khi SL tăng 0,8 tỷ, AD tăng

0,8*0,8*1=0,64 tỷ và quy trình tiếp tục…

Từ đó tính được:

K = 1/(1-Am) = 1/(1-Cm-Im)

Page 112: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Công thức tính số nhân.

Với ví dụ trên k = 1/(1-0,8) =5

Có nghĩa: khi I tăng 1 tỷ, với tác động lan

truyền, cuối cùng sản lượng của nền kinh tế sẽ

tăng thêm 5 tỷ.

Page 113: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Nghịch lý của tiết kiệm

Với Yd không đổi, nếu mọi người tăng S, có

nghĩa họ sẽ giảm bớt C, làm giảm AD, Y, từ đó làm

cho Yd giảm.

Như vậy mọi người tăng S với mong muốn làm

tăng Yd nhưng kết quả là giảm Yd. Đó chính là

nghịch lý của tiết kiệm.

Page 114: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Nghịch lý của tiết kiệm

Tuy nhiên, nếu lượng S tăng thêm được

đưa vào I thì sẽ không làm giảm AD, không

làm giảm Y.

Page 115: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

VI. LẠM PHÁT

6.1. Khái niệm

- Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền KT

tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định.

- Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền

KT giảm xuống trong một khoảng thời gian nhất

định.

- Giảm lạm phát là sự sụt giảm tỷ lệ lạm phát.

Page 116: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6.2. Tỷ lệ lạm phát

Tỷ lệ lạm phát được xác định theo công thức

Tỷ lệ lạm phát Mức giá năm t - Mức giá năm t-1

năm t = x 100%

(%) Mức giá năm t-1

Page 117: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6.2. Tỷ lệ lạm phát

Mức giá được đo bằng giá cả trung bình của

các loại HH,DV. Trên thực tế đo bằng chỉ số giá.

Chỉ số giá phản ánh sự thay đổi của giá cả

HH,DV ở một năm nào đó so với năm gốc.

Chỉ số giá được tính theo giá của toàn bộ

HH,DV hoặc tính theo giá của một nhóm HH,DV

tiêu biểu trong nền KT.

Page 118: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6.2. Tỷ lệ lạm phát

Có nhiều chỉ số giá:

- chỉ số giá tiêu dùng (CPI),

- chỉ số giá sản xuất (PPI),

- chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP (GDP

deflator).

Tỷ lệ lạm phát thường tính theo CPI vì nó gắn liền

với cuộc sống của con người.

Page 119: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6.3. Phân loại lạm phát

Lạm phát thường chia thành 3 loại:

- Lạm phát vừa phải: giá cả tăng chậm,

thường tỷ lệ 1 con số hàng năm (dưới

10%/năm).

Lạm phát vừa phải còn gọi là lạm phát

lành mạnh hay là chất dầu bôi trơn kích

thích nền KT phát triển.

Page 120: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6.3. Phân loại lạm phát

- Lạm phát phi mã: giá tăng tỷ lệ 2 hoặc 3 con

số hàng năm (hơn 10% – 1000% /năm).

- Siêu lạm phát: tiền giấy tung ra quá nhiều

và giá cả tăng vọt (trên 1000%/năm).

Page 121: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6.4. Nguyên nhân lạm phát

- Lạm phát do cầu kéo:

Tổng cầu tăng mức giá chung tăng

- Lạm phát do phí đẩy:

Chi phí SX tăng mức giá chung

tăng

- Làm phát do phát hành tiền quá mức

Page 122: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

6.5. Biện pháp chống lạm phát

- Tác động lên cầu: Giảm cầu bằng các chính sách

vĩ mô như tăng thuế, giảm chi tiêu chính phủ,

giảm cung tiền….

- Tác động lên cung: tăng cung bằng các chính

sách khuyến khích các DN tăng sản lượng.

Chẳng hạn giảm thuế…

Page 123: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

VII. THẤT NGHIỆP

7.1. K/n

TN là những người trong độ tuổi LĐ quy định,

có khả năng LĐ, hiện chưa có việc và đang tìm

việc.

Người chưa có việc nhưng không tìm việc thì

không xem là TN, thành phần này xếp ngoài lực

lượng LĐ.

Page 124: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

7.1. K/n thất nghiệp

LLLĐ là tổng số người có việc làm và số

người TN.

Tỷ lệ TN là % số người TN so với tổng số

người trong LLLĐ.

Page 125: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

7.2. Các loại thất nghiệp

7.2.1. Phân loại theo nguyên nhân TN

- TN tạm thời hay TN do chuyển đổi: là những

người bỏ việc cũ tìm việc mới hoặc mới gia

nhập hay tái nhập LLLĐ (SV mới tốt nghiệp,

người bước vào độ tuổi LĐ, người mới giải

ngũ…)

Page 126: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

7.2. Các loại thất nghiệp

- TN cơ cấu: những người không có việc làm do

cung vượt quá cầu về LĐ (trong từng vùng, từng

ngành, từng ĐVSX...).

- TN chu kỳ: xảy ra trong các cuộc suy thoái KT.

Do tổng cầu về HH,DV giảm, các DN SX ít hơn,

thậm chí đóng cửa nhà máy. Lúc đó, có thể sa

thải bớt công nhân, tạo nên TN chu kỳ.

Page 127: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

7.2. Các loại thất nghiệp

7.2.2. Phân loại theo cung - cầu LĐ

- TN tự nguyện: là những người đang không có

việc nhưng không muốn làm việc tại mức lương

hiện hành.

- TN không tự nguyện (bắt buộc): là những người

đang không có việc mặc dù sẵn sàng làm việc

tại mức lương hiện hành.

Page 128: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Thất nghiệp tự nguyện và thất

nghiệp không tự nguyện

W

L

Cung LĐ Cầu LĐ

Wo

L*

Wmin G

Eo

H K

F

TN tự

nguyện

TN không

tự nguyện

Page 129: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

7.3. Tác hại cuả thất nghiệp

- Đối với cá nhân gia đình người bị TN: đời sống

khó khăn hơn do giảm nguồn thu nhập, kỹ năng

chuyên môn bị xói mòn, giảm niềm tin vào cuộc

sống…..

- Đối với XH: Các tệ nạn XH tăng lên từ đó phải chi

phí nhiều hơn cho việc xử lý tội phạm.

Page 130: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

7.3. Tác hại cuả thất nghiệp

- Đối với hiệu qủa của nền KT: Do LĐ là nguồn lực

nên TN làm cho việc sử dụng nguồn lực bị lãng

phí.

Do TN có hại như vậy nên việc phấn đấu giảm

tỷ lệ TN là mục tiêu cuả mọi quốc gia.

Page 131: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

VIII. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH

1. Ngân sách chính phủ

1.1. K/n: ngân sách CP là các khoản chi tiêu của

CP và nguồn thu để thực hiện các khoản chi đó.

1.2. Thâm hụt NSCP (Budget Deficit – B): chênh

lệch giữa chi và thu NS của CP (T). B = G – T

Page 132: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Chính sách tài chính (Tài khóa)

Chính sách tài chính (tài khóa) là

những quyết định của chính phủ về những

khoản thu và chi để tác động đến các hoạt

động kinh tế.

Page 133: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Chính sách tài chính (Tài khóa)

2.1. Chính sách tài chính chủ động

- Chính sách tài chính mở rộng (nới lỏng):

+ CP tăng chi tiêu:

G↑ → AD↑ → P↑ → Pr↑ → I↑, U↓, Y↑

+ CP giảm thu:

T↓→ Yd↑→ C↑→ AD↑→ Pr↑→ I↑, U↓, Y↑

Page 134: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Chính sách tài chính (Tài khóa)

- Chính sách tài chính thu hẹp (thắt chặt):

+ CP giảm chi tiêu:

G↓ → AD↓ → P↓

+ CP tăng thu:

T↑ → Yd↓ → C↓ → AD↓ → P↓

Page 135: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH

(TÀI KHÓA)

2.2. Chính sách tài chính tự động

CP sử dụng: thuế thu nhập luỹ tiến và trợ cấp

thất nghiệp.

Khi KT suy thoái, thu nhập giảm, thuế thu

nhập tự động giảm, trợ cấp thất nghiệp tự động

tăng. Từ đó thuế tự động giảm. Tương tự như

vậy cho trường hợp ngược lại.

Page 136: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

IX. Chính sách tiền tệ

1. Tiền tệ

1.1. K/n: Tiền là phương tiện được thừa nhận chung để làm trung gian cho việc mua bán HH.

Tiền có 4 chức năng (công dụng) thông dụng: phương tiện trao đổi, phương tiện thanh toán, làm đơn vị hạch toán và phương tiện cất trữ.

Page 137: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

1.2. Khối tiền tệ

- Nghĩa hẹp: gồm các khoản tiền có thể sử dụng

ngay (M1).

M1 = Tiền mặt ngoài NH + Các khoản tiền gửi

không kỳ hạn.

- Nghĩa rộng: tiền chưa có khả năng giao dịch

nhưng có thể biến thành tiền bất kỳ lúc nào như:

tiền gửi tiết kiệm, tín dụng … gọi chung là chuẩn

tệ, bao gồm: M2, M3…

Page 138: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2. Ngân hàng

2.1. Hệ thống ngân hàng

2.1.1. Ngân hàng trung gian

Gồm nhiều loại với các tên gọi như NH thương

mại, NH đầu tư, NH xuất nhập khẩu….

Chức năng của NH trung gian là KD tiền tệ, thu

nhập từ hoạt động tín dụng và các dịch vụ NH.

Page 139: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.1.2. Ngân hàng Trung ương

Chức năng chính là quản lý tiền tệ,

không tham gia KD tiền.

Page 140: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

2.1. Hệ thống ngân hàng

NGÂN HÀNG TRUNG GIAN

Người

cho vay

Người

đi vay

Ngân hàng

Trung ương

Page 141: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3. Chính sách tiền tệ

3.1. K/n: Chính sách tiền tệ là việc sử dụng các công

cụ tiền tệ để làm tăng hoặc giảm lượng tiền trong

lưu thông nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý

kinh tế vĩ mô.

Page 142: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

Thay đổi mức cung tiền tệ

Trong

ngaân haøng

Trong löu

thoâng

Giaûm löôïng tieàn trong löu thoâng (Giaûm cung tieàn)

Taêng löôïng tieàn trong löu thoâng (Taêng cung tieàn)

Page 143: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3.2. Chính sách tiền tệ

- Chính sách tiền tệ mở rộng (nới lỏng): tăng lượng

tiền trong lưu thông (tăng cung tiền)

M↑ → r↓ → I↑ → AD↑ → P↑ → Pr↑→ I↑, U↓, Y↑

- Chính sách tiền tệ thu hẹp (thắt chặt): giảm lượng

tiền trong lưu thông (giảm cung tiền)

M↓ → r↑ → I↓ → AD↓ → P↓

Page 144: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3.3. Công cụ của chính sách

tiền tệ

- Hoạt động thị trường mở (mua bán CK của

CP):

- + Khi muốn giảm cung ứng tiền tệ thì NHTW

bán CK.

+ Khi muốn tăng cung ứng tiền tệ thì NHTW

mua CK.

Page 145: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3.3. Công cụ của chính sách

tiền tệ

- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Là phần tiền gửi mà luật

pháp bắt buộc các NHTG phải gửi ở NHTW.

+ Khi muốn giảm cung ứng tiền tệ thì NHTW tăng tỷ

lệ dự trữ bắt buộc.

+ Khi muốn tăng cung ứng tiền tệ thì NHTW giảm tỷ

lệ dự trữ bắt buộc.

Page 146: KINH TẾ HỌC - · PDF filePHẦN I. KINH TẾ VI MÔ I. Cung cầu và giá thị trường 1. Thị trường Dựa vào tính cạnh tranh, chia TT làm 4 loại: - Thị trường

3.3. Công cụ của chính sách

tiền tệ

- Tỷ lệ lãi suất chiết khấu: là tỷ lệ lãi suất mà NHTW

áp dụng khi cho các NHTG vay tiền.

+ Khi muốn giảm cung ứng tiền tệ thì NHTW tăng lãi

suất chiết khấu.

+ Khi muốn tăng cung ứng tiền tệ thì NHTW giảm lãi

suất chiết khấu.