KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2...

39
Analysts who prepared this report are registered as research analysts in Korea but not in any other jurisdiction, including the U.S. PLEASE SEE ANALYST CERTIFICATIONS AND IMPORTANT DISCLOSURES & DISCLAIMERS IN APPENDIX 1 AT THE END OF REPORT. KINH TẾ THÁNG 5 VÀ TRIỂN VỌNG TTCK THÁNG 6 Công ty Chứng khoán Mirae Asset Việt Nam Phòng Phân tích Tháng 6/2020

Transcript of KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2...

Page 1: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

Analysts who prepared this report are registered as research analysts in Korea but not in any other jurisdiction, including the U.S.

PLEASE SEE ANALYST CERTIFICATIONS AND IMPORTANT DISCLOSURES & DISCLAIMERS IN APPENDIX 1 AT THE END OF REPORT.

KINH TẾ THÁNG 5 VÀ TRIỂN VỌNG TTCK THÁNG 6

Công ty Chứng khoán Mirae Asset Việt Nam

Phòng Phân tích

Tháng 6/2020

Page 2: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research2 |

I. Cập nhật Kinh tế Việt Nam tháng 5

II. Tổng quan TTCK Việt Nam tháng 5

III. Triển vọng VN-Index tháng 6

IV. Danh mục cổ phiếu theo dõi

NỘI DUNG CHÍNH

Page 3: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research3 |

I. Cập nhật Kinh tế Việt Nam tháng 5

Page 4: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research4 |

I - Cập nhật Kinh tế Việt Nam tháng 5/2020

❑ Sau giai đoạn giãn cách xã hội, sang tháng 5, các hoạt động kinh tế dần hồi phục so với tháng trước đó, cụ thể:

▪ Sản xuất công nghiệp tháng 5 khởi sắc so với tháng trước

▪ Duy trì cán cân thương mại thặng dư trong 5T2020

▪ Ngành bán lẻ, dịch vụ tiêu dùng tăng mạnh so với tháng trước

▪ Khách quốc tế trong tháng 5 tiếp tục suy giảm

▪ Thu hút FDI chưa cải thiện trong T5

▪ Tỷ giá VND/USD giảm nhẹ

▪ Lạm phát tháng 5 giảm nhẹ so với tháng trước đó

▪ DN thành lập mới hồi phục so với tháng trước

▪ Giải ngân NSNN trong 5T2020 được đẩy mạnh

❑ NHNN thực hiện cắt giảm lãi suất điều hành lần 2 trong năm

❑ Kì vọng chính sách KT-XH hỗ trợ nền kinh tế trong thời gian tới

Page 5: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research5 |

I.1- Sản xuất công nghiệp tháng 5 khởi sắc so với tháng trước

❑ Hoạt động sản xuất công nghiệp có tín hiệu tích cực trong tháng 5 khi chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tháng 5 tăng 11,2% MoM, mặc dù giảm 3,1% YoY. Tính

chung 5T2020, IIP tăng 1% YoY, là mức tăng thấp nhất trong nhiều năm, cụ thể chế biến chế tạo tăng 2,2% YoY, sản xuất và phân phối điện tăng 2,6% YoY,

cung cấp nước, quản lý, xử lý nước thải rác thải tăng 2,9% YoY trong khi ngành khai khoáng giảm 8,1% YoY.

❑ Nguyên nhân chủ yếu là chuỗi cung ứng nguyên liệu sản xuất bị gián đoạn do diễn biến dịch COVID-19. Tuy vậy, tình trạng giãn cách xã hội tại Việt Nam cũng

như các nước trên thế giới đang dần nới lỏng, hoạt động sản xuất công nghiệp kì vọng sẽ khởi sắc và dần hồi phục lại trong các tháng tiếp theo.

❑ PMI ngành sản xuất của Việt Nam bật tăng mạnh mẽ lên 42,7 điểm trong tháng 5 từ mức thấp kỷ lục là 32,7 của tháng 4, cho thấy các điều kiện kinh doanh của

lĩnh vực sản xuất phần nào cải thiện khi một số công ty đã khôi phục lại hoạt động. Dù vậy, PMI vẫn ở dưới mức 50 cho thấy sức khỏe của lĩnh vực sản xuất vẫn

suy giảm trong bối cảnh chịu ảnh hưởng tiêu cực của dịch COVID-19.

Hình 2a. Tăng trưởng IIP theo tháng Hình 2b. IIP 5T2020 CN chế biến chế tạo (% YoY)

Nguồn: GSO, IHS Markit

(20)

(10)

0

10

20

30

May

-19

Jun

-19

Jul-

19

Au

g-19

Sep

-19

Oct

-19

No

v-19

De

c-1

9

Jan

-20

Feb

-20

Mar

-20

Ap

r-2

0

May

-20

Trung bình 3 tháng

IIP hàng tháng

(% YoY)

-16.4

-16.3

-14.6

-8.3

-6.9

-6.7

-5.2

-3.5

-2.6

-2.2

-0.7

0.3

0.9

2.2

3.3

6.6

6.7

9.1

9.3

12.9

25.9

-20 -10 0 10 20 30

Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt MMTB

SX xe có động cơ

SX đồ uống

SX máy móc, thiết bị

Chế biến gỗ

SX trang phục

SX thiết bị điện

In, sao chép bản ghi các loại

SX da

SX kim loại

SX giường, tủ, bàn, ghế

Dệt

SX sản phẩm từ cao su, nhựa

Công nghiệp chế biến, chế tạo

SX, chế biến thực phẩm

SX sản phẩm thuốc lá

SX SP điện tử, máy vi tính, quang học

SX hoá chất

SX giấy

SX than cốc, SP dầu mỏ tinh chế

SX thuốc, hoá dược, dược liệu

(%)(%)

-30-25-20-15-10-505101520253035

30

35

40

45

50

55

May

-19

Jun

-19

Jul-

19

Au

g-19

Sep

-19

Oct

-19

No

v-19

De

c-1

9

Jan

-20

Feb

-20

Mar

-20

Ap

r-2

0

May

-20

PMI (T)

TB 3 tháng (T)

Tăng trưởng hàng tháng (P)

(Điểm) (% MoM)

Hình 1. PMI

Page 6: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research6 |

I.2- Duy trì cán cân thương mại thặng dư trong 5T2020

Hình 3. Kim ngạch XNK và cán cân thương mại

Nguồn: GSO

Hình 4. Tăng trưởng XNK

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

50

60

May

-17

Au

g-17

No

v-17

Feb

-18

May

-18

Au

g-18

No

v-18

Feb

-19

May

-19

Au

g-19

No

v-19

Feb

-20

May

-20

Xuất khẩu Nhập khẩu(% YoY)

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

-2,000

-1,000

0

1,000

2,000

3,000

4,000

May

-17

Au

g-17

No

v-17

Feb

-18

May

-18

Au

g-18

No

v-18

Feb

-19

May

-19

Au

g-19

No

v-19

Feb

-20

May

-20

Cán cân thương mại (T) Xuất khẩu (P)

Nhập khẩu (P)(Triệu USD) (Triệu USD)

Xuất khẩu Nhập khẩu

Kim ngạch XK (Tỷ USD) Tăng trưởng %YoY Kim ngạch NK (Tỷ USD) Tăng trưởng %YoY

Tháng 5 18.50 -15.5 Tháng 5 19.4 -15.9

5T2020 99.36 -1.7 5T2020 97.48 -3.8

Các thị trường chính Các thị trường chính

Mỹ 24.6 +8.2 Trung Quốc 28.9 -3

Trung Quốc 16.3 +20.1 Hàn Quốc 17.3 -9.5

EU 12.9 -12.0 ASEAN 11.8 -14.1

ASEAN 9.4 -13.4 Nhật Bản 8.1 +9.9

Nhật 8.1 +2.2 Mỹ 6.1 +6.4

Hàn Quốc 7.7 -0.5 EU 5.8 +5.8

Các mặt hàng chính Các mặt hàng chính

Điện thoại và linh kiện 18 -8.8 Điện tử, máy tính, linh kiện 21.8 +8.7

Điện tử, máy tính, linh kiện 15.3 +22.1 Máy móc thiết bị, dụng cụ 14.4 -3

Dệt may 10.4 -14.5 Điện thoại và linh kiện 4.9 +0.2

Máy móc, thiết bị, phụ tùng 8.5 +25 Vải 4.7 -14.5

Giày dép 6.8 -4.8 Sắt thép 3.4 -15.9

Gỗ 4 0 Chất dẻo 3.3 -10.7

Thủy sản 2.8 -10.3 Sản phẩm chất dẻo 2.8 +7.6

Cán cân thương mại tháng 5: nhập siêu 900 triệu USD

Cán cân thương mại 5T2020: xuất siêu 1,9 tỷ USD

Page 7: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research7 |

I.3 – Ngành bán lẻ, dịch vụ tiêu dùng tăng mạnh so với tháng trước

❑ Sau giai đoạn giãn cách xã hội, hoạt động mua sắm, tiêu dùng có dấu hiệu tăng trở lại so với tháng trước. Cụ thể, bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng

5 tăng 26,9% MoM nhưng giảm 4,8% YoY, trong đó doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 311,1 nghìn tỷ đồng (+17,3% MoM và +1,6% YoY).

❑ Trong 5T2020, tổng mức bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng giảm 3,9% YoY, nếu loại trừ yếu tố giá giảm 8,6% YoY (vs. +8,5% YoY trong 5T2019).

▪ Doanh thu bán lẻ hàng hóa ước đạt 1.543,4 nghìn tỷ đồng, tăng nhẹ 1,2% YoY.

▪ Dịch vụ lưu trú, ăn uống đạt 175,3 nghìn tỷ đồng (-25,8% YoY). Dù các hoạt động kinh doanh lưu trú, ăn uống đã mở cửa trở lại sau thời gian giãn cách xã

hội, nhu cầu du lịch hè vẫn chưa cao do học sinh bắt đầu quay trở lại trường học.

▪ Doanh thu du lịch lữ hành sụt giảm 54,1% YoY (sv +12,7% trong 5T2019) do Việt Nam dừng cấp thị thực cho người nước ngoài và du lịch nội địa suy yếu

trước tình hình dịch COVID-19.

Hình 6. Tăng trưởng bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng 4T2020 (% YoY)

Nguồn: GSO

Hình 5. Bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng sụt giảm

-4.8

1.6

-33.8

-87.8

-9.8-3.9

1.2

-25.8

-54.1

-11.8

-100

-90

-80

-70

-60

-50

-40

-30

-20

-10

0

10

Tổng số Bán lẻ hàng hóa Dịch vụ lưu trú, ăn uống

Du lịch lữ hành Dịch vụ khác

Tháng 5/2020 5M2020(% YoY)

-15

-10

-5

0

5

10

15

May

-17

Au

g-17

No

v-17

Feb

-18

May

-18

Au

g-18

No

v-18

Feb

-19

May

-19

Au

g-19

No

v-19

Feb

-20

May

-20

Tăng trưởng bán lẻ loại trừ lạm phát Tăng trưởng bán lẻ

Page 8: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research8 |

I.4- Khách quốc tế trong tháng 5 tiếp tục suy giảm

❑ Khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 5 vẫn sụt giảm (-98,3% YoY và -13,6% MoM) do Việt Nam chưa mở cửa du lịch quốc tế. Tính chung 5T2020, khách

quốc tế giảm 48,8% YoY, đạt 3,7 triệu người.

❑ Hoạt động du lịch trong thời gian tới kì vọng sẽ bắt đầu khởi sắc nhờ vào:

▪ Cấp visa điện tử cho công dân 80 nước với thời hạn visa 1 tháng, có hiệu lực từ 1/7/2020. Đây sẽ là động lực thúc đẩy ngành du lịch trong thời gian tới

▪ Chương trình kích cầu du lịch nội địa: Triển khai chương trình 'Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam' từ ngày 1/6 đến ngày 31/12/2020

Hình 7. Khách quốc tế sụt giảm liên tiếp kể từ COVID-19 bùng phát Hình 8. Khách quốc tế tới Việt Nam 5T2020 theo quốc gia

Nguồn: GSO

(110.0)

(90.0)

(70.0)

(50.0)

(30.0)

(10.0)

10.0

30.0

50.0

-200

0

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

1,600

1,800

2,000

2,200

Oct

-18

No

v-18

De

c-1

8

Jan

-19

Feb

-19

Mar

-19

Ap

r-1

9

May

-19

Jun

-19

Jul-

19

Au

g-19

Sep

-19

Oct

-19

No

v-19

De

c-1

9

Jan

-20

Feb

-20

Mar

-20

Ap

r-2

0

May

-20

Tăng trưởng YoY (P) Số lượt khách (T)(Nghìn lượt) (% YoY)

-60

-50

-40

-30

-20

-10

0

0

200

400

600

800

1,000

1,200

Trung Quốc

Hàn Quốc Nhật Bản Đài Loan Mỹ Nga Malaysia Khác

5T2020 Tăng trưởng(Nghìn lượt)

(% YoY)

Page 9: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research9 |

I.5 – Thu hút FDI chưa cải thiện trong T5

❑ Trong 5T2020, FDI đăng ký mới có 1.212 dự án (-11,1% YoY) với tổng vốn đăng ký đạt 7,4 tỷ USD (+15,2% YoY). Dù vậy, thu hút FDI mới trong T5 chỉ đạt 620

triệu USD, -52% MoM và -44% YoY.

❑ Có 436 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư với số vốn tăng thêm đạt 3,5 tỷ USD, tăng 31,4% YoY.

❑ FDI thực hiện 5T2020 giảm 8,2% YoY ước tính đạt 6,7 tỷ USD.

❑ Việt Nam kì vọng sẽ thu hút dòng vốn FDI trong thời gian tới nhờ các động lực chính:

▪ Làn sóng tái cơ cấu chuỗi cung ứng toàn cầu với xu hướng chuyển dịch nhà máy ra khỏi Trung Quốc. Và Việt Nam là một trong những điểm đến của

các nhà đầu tư.

▪ Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Bảo hộ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) dự kiến được Quốc hội xem xét và tiến hành

phê chuẩn trong Kỳ họp Quốc hội lần 9. EVFTA sẽ là yếu tố hỗ trợ thu hút FDI từ các nước EU trong thời gian tới.

▪ Việt Nam nổ lực chống dịch hiệu quả, đi kèm với tăng trưởng kinh tế giảm tốc ít hơn so với các nước trong khu vực, từ đó tạo môi trường đầu tư hấp

dẫn và niềm tin cho nhà đầu tư nước ngoài.

Hình 9. Thu hút FDI Hình 10. Giải ngân FDI

Nguồn: GSO

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

50

60

70

80

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

201

3

201

4

201

5

201

6

201

7

201

8

201

9

202

0 Y

TDFDI đăng kí (T) Tăng trưởng (P)(Triệu USD) (% YoY)

-10

-5

0

5

10

15

20

0

2,500

5,000

7,500

10,000

12,500

15,000

17,500

20,000

201

3

201

4

201

5

201

6

201

7

201

8

201

9

202

0 Y

TD

FDI giải ngân (T) Tăng trưởng (P)(Triệu USD) (% YoY)

Page 10: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research10 |

I.6 – Lạm phát tháng 5 giảm nhẹ so với tháng trước đó

❑ CPI tháng 5 giảm 0,03% MoM và giảm 1,24% YTD, dù vậy CPI bình quân 5T2020 tăng 4,39% YoY – mức tăng cao nhất trong 3 năm gần đây.

❑ So với tháng trước, các nhóm giảm tiêu biểu: giao thông có CPI giảm mạnh nhất (-2,21 MoM) do chỉ số giá xăng dầu giảm, đồng thời giá ô tô giảm 0,25% do

chính sách giảm giá kích cầu tiêu dùng; bưu chính viễn thông và văn hóa, giải trí, du lịch giảm 0,02% MoM; may mặc, mũ nón và giày dép giảm 0,01% MoM

do áp dụng chương trình giảm giá để kich thích mua sắm.

❑ Các nhóm tăng so với tháng trước: hàng ăn và dịch vụ ăn uống (+0,34% MoM) do tình trạng giãn cách xã hội đang dần được nới lỏng, đồ uống và thuốc lá

(+0,25% MoM) chủ yếu nhờ vào nhu cầu thức uống giải khát tăng cao, nhà ở và VLXD (+0,25% MoM) chủ yếu do giá gas và giá nước sinh hoạt tăng…

❑ CPI được kì vọng vẫn giữ ở mức ổn định thấp trong các tháng tiếp theo do: 1) nhu cầu chi tiêu, đi lại suy giảm mặc dù các hoạt động kinh tế đang dần mở

cửa trở lại; 2) giá dầu ở mức thấp; 3) tốc độ tăng tiền lương chậm do tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.

Hình 11. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) MoM và YoY Bảng 1. CPI theo nhóm ngành (%)

Nguồn: GSO

Chỉ tiêu YoY YTD MoM BQ

CPI Chung 2.40 -1.24 -0.03 4.39

Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 12.11 3.13 0.34 10.91

Đồ uống và thuốc lá 1.70 0.65 0.25 1.74

May mặc, mũ nón, giày dép 0.82 -0.12 -0.01 1.11

Nhà ở và VLXD 0.37 -0.92 0.25 3.58

Thiết bị và đồ dùng gia đình 1.29 0.56 0.05 1.35

Thuốc và dịch vụ y tế 3.41 0.42 0.04 3.28

Giao thông -23.37 -21.33 -2.21 -7.56

Bưu chính viễn thông -0.57 -0.19 -0.02 -0.62

Giáo dục 4.58 0.11 0.00 4.53

Văn hóa, giải tri, du lịch -1.41 -1.99 -0.02 -0.27

Khác 3.27 1.18 0.07 3.48

0%

2%

4%

6%

8%

-0.5%

0.0%

0.5%

1.0%

1.5%

May

-17

Au

g-17

No

v-17

Feb

-18

May

-18

Au

g-18

No

v-18

Feb

-19

May

-19

Au

g-19

No

v-19

Feb

-20

May

-20

CPI MoM (L) CPI YoY (R)(% YoY) (% MoM)

Page 11: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research11 |

I.7 – DN thành lập mới hồi phục so với tháng trước

❑ Trong tháng 5, đăng ký doanh nghiệp hồi phục so với tháng trước, tăng 36,1% MoM với 10,7 nghìn DN thành lập mới.

❑ Tính chung 5T2020, có 48,3 nghìn DN đăng ký mới (-10,5% YoY), với tổng số vốn đăng ký đạt 557,9 nghìn tỷ đồng. Vốn đăng ký bình quân đạt 11,5 tỷ đồng (-

6,9% YoY).

❑ Trong 5T2020, số DN quay trờ lại hoạt động tăng 10,5% YoY, số DN tạm ngừng kinh doanh có thời hạn tăng vọt 36,4% YoY lên 26 nghìn DN.

❑ Tỷ lệ thất nghiệp trong 1Q20 tăng so với 4Q19 khi lực lượng lao động trong các ngành chịu ảnh hưởng bởi COVID-19 đối mặt với việc cắt giảm lao động.

Hình 13. Tỷ lệ thất nghiệp trong quý 1/2020 tăngHình 12. Số DN tạm ngừng hoạt động tăng vọt trong 5T2020

Nguồn: GSO

-60.0

-40.0

-20.0

0.0

20.0

40.0

60.0

5T2017 5T2018 5T2019 5T2020

Số DN đăng ký thành lập mới Số DN quay trở lại hoạt động

Số DN tạm ngừng hoạt động DN hoàn tất thủ tục giải thể

(%)

1.8

1.9

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

Jun

-12

Sep

-12

De

c-1

2M

ar-1

3Ju

n-1

3Se

p-1

3D

ec-

13

Mar

-14

Jun

-14

Sep

-14

De

c-1

4M

ar-1

5Ju

n-1

5Se

p-1

5D

ec-

15

Mar

-16

Jun

-16

Sep

-16

De

c-1

6M

ar-1

7Ju

n-1

7Se

p-1

7D

ec-

17

Mar

-18

Jun

-18

Sep

-18

De

c-1

8M

ar-1

9Ju

n-1

9Se

p-1

9D

ec-

19

Mar

-20

(%)

Page 12: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research12 |

I.8 – Giải ngân NSNN trong 5T2020 được đẩy mạnh

❑ Tính từ đầu năm tới 15/5/2020 , tổng thu ngân sách Nhà nước (NSNN) ước tính đạt 529,6 nghìn tỷ đồng, đạt 35% dự toán năm; trong khi đó, tổng chi ngân

sách ước tính đạt 537,4 nghìn tỷ đồng (30,8% dự toán năm). Như vậy, trong 5T2020, thâm hụt ngân sách Nhà nước ước đạt 7,8 nghìn tỷ đồng.

❑ Tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện từ nguồn NSNN trong tháng 5 và 5T2020 đạt mức cao nhất trong giai đoạn 2016-2020, khi các dự án, công trình đang

được tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện. Trong 5T2020, vốn đầu tư thực hiện từ nguồn NSNN đạt 116,3 nghìn tỷ đồng (+15,6% YoY sv +4,2% trong

5T2019), bằng 24,9% kế hoạch năm.

Hình 14. Tốc độ giải ngân NSNN tăng trong 5T2020Bảng 2. Tình hình thu chi NSNN trong 5T2020

Nguồn: GSO

Ghi chú: Số liệu giải ngân ngân sách Nhà nước tính trong 5T2020

0.0

10.0

20.0

30.0

40.0

50.0

60.0

70.0

80.0

0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

500

2017 2018 2019 2020

Kế hoạch (T) Giải ngân (T)

Tăng trưởng giải ngân (P) Tỷ lệ giải ngân sv kế hoạch (P) (%)(Nghìn tỷ VND)

(Nghìn tỷ đồng) 5T2020 % Kế hoạch năm % YoY

Thu ngân sách 529.6 35 -4.3

Thu nội địa 439.9 34.8 -1.7

Thu từ dầu thô 18.9 53.7 -13.3

Thu từ XNK 70.5 33.9 -15.4

Chi ngân sách 537.4 30.8 10.4

Chi thường xuyên 385 36.4 7.5

Chi đầu tư và phát triển 103.8 22.1 25.8

Thanh toán lãi vay 45.6 38.6 3.9

Thâm hụt/ Thặng dư NSNN -7.8

Page 13: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research13 |

I.9 – Tỷ giá VND/USD giảm nhẹ

❑ Tỷ giá VND/USD điều chỉnh giảm nhẹ 0,6% MoM trong tháng 5. So với thời điểm đầu năm, tỷ giá VND/USD thay đổi không đáng kể, tăng 0,5%. Tỷ giá

đang có xu hướng về vùng ổn định trong giai đoạn trước đợt tăng vọt diễn ra trong tháng 3 và tháng 4.

❑ Việc NHNN giảm lãi suất điều hành lần 2 (có hiệu lực từ ngày 13/5/2020) để hỗ trợ nền kinh tế trong dịch COVID-19 cũng tạo áp lực tăng lên tỷ giá

trong thời gian tới.

❑ Tuy vây, trước hàng loạt thông tin kinh tế quan trọng của Mỹ không được khả quan đi kèm đồng USD giảm. Chỉ số giá USD tính tới 29/5 giảm 0,74%

MoM. Tỷ giá VND/USD được kì vọng duy trì ổn định tương đối nhờ vào: 1) Cán cân thương mại vẫn duy trì thặng dư trong 5 tháng đầu năm; 2)

Dòng vốn FDI vào Việt Nam được kì vọng phục hồi trong thời gian tới; 3) Cơ chế điều tiết cung cầu ngoại tệ linh hoạt của NHNN Việt Nam giúp tỷ giá

ổn định.

Hình 15. Tỷ giá VND/USD

Ghi chú: JPY = Yên Nhật, PHP = Philippines Peso, CNY = Nhân dân Tệ, VND = Việt Nam Đồng, INR = Rupee Ấn Độ, KRW = Won Hàn Quốc, MYR = Malaysia Ringgit, THB = Bạt Thái Lan, IDR = Rupia Indonesia Nguồn: Bloomberg, cập nhật ngày 30/05/2020

Hình 16. Tỷ giá đồng tiền các nước châu Á so với USD

Nguồn: Tygiadola.com

22,800

23,000

23,200

23,400

23,600

23,800

24,000

24,200

Tỷ giá trung tâm Tỷ giá chợ đen Tỷ giá NHTM(VND)

-0.9%

-0.1%

0.5%

2.5%

5.4%

6.2%

6.2%

6.2%

7.1%

-1.0%

-3.7%

0.0%

1.2%

-3.6%

-7.9%

2.8%

-1.0%

3.6%

JPY

PHP

VND

CNY

IDR

THB

INR

MYR

KRW

2020 YTD (%) 2019 (% YoY)

Page 14: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research14 |

I.10 – NHNN thực hiện cắt giảm lãi suất điều hành lần 2 trong năm

Hình 18. Lãi suất liên ngân hàng giảm mạnhHình 17. Cắt giảm lãi suất điều hành lần 2 trong năm 2020

Nguồn: SBV

0.0

1.0

2.0

3.0

4.0

5.0

6.0

May-19 Aug-19 Nov-19 Feb-20 May-20

(%) ON 1W 2W

0

2

4

6

8

10

12

14

16

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Lãi suất tái cấp vốn Lãi suất tái chiết khấu(%)

Lãi suất Có hiệu lực từ

16/09/2019 17/03/2020 13/05/2020

Lãi suất tái cấp vốn 6.00% 5.00% 4.50%

Lãi suất tái chiết khấu 4.00% 3.50% 3.00%

Lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toánbù trừ của NHNN đối với các ngân hàng

7.00% 6.00% 5.50%

Lãi suất chào mua giấy tờ có giá qua nghiệp vụ thị trường mở 4.00% 3.50% 3.00%

Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng 0.80% 0.50% 0.20%

Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng 5.00% 4.75% 4.25%

Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng tại Quỹ tín dụng nhân dân, TCTC vi mô 5.50% 5.25% 4.75%

Lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND của TCTD đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016

6.00% 5.50% 5.00%

Lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND của Quỹ tín dụng nhân dân và TCTC vi mô 7.00% 6.50% 6.00%

Page 15: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research15 |

I.11- Kì vọng chính sách KT-XH hỗ trợ nền kinh tế trong thời gian tới

❑ Tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ nhằm hỗ trợ tiêu dùng, đầu tư.

▪ Ưu tiên giảm lãi suất cho vay, cơ cấu thời hạn trả nợ, thúc đẩy tăng trưởng tín dụng nhằm kích thích tiêu dùng trong nước và đầu tư tư nhân.

❑ Tăng tốc giải ngân cho hoạt động đầu tư công

▪ Đẩy nhanh tốc độ phê duyệt thủ tục pháp lý và giải ngân cho các dự án đầu tư công, đặc biệt là các dự án hạ tầng theo hình thức BT, PPP.

❑ Từng bước tái khởi động du lịch quốc tế

▪ Sau khi khởi động du lịch trong nước, Chính phủ sẽ thận trọng nới lỏng chính sách để thu hút trở lại khách quốc tế, trong đó ưu tiên các thị trường

chính vốn có khả năng kiểm soát dịch tốt như Trung Quốc và Hàn Quốc. Quá trình mở cửa thị trường du lịch sẽ được tiến hành từng bước mà không

tạo rủi ro lây lan dịch bệnh sẽ được cân nhắc.

❑ Đẩy nhanh thủ tục pháp lý để thiết lập các động lực tăng trưởng kinh tế mới hậu Covid.

▪ Các đại đô thị mới được kì vọng sớm hình thành như thành phố phía Đông – TP.HCM; Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm TP.HCM và 7 tỉnh…

❑ Chuyển dịch chính sách nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu

▪ Các doanh nghiệp chú trọng hơn thị trường tiêu dùng trong nước nhằm bù đắp sự suy giảm trong hoạt động xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng

nông-lâm-thủy hải sản.

Page 16: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research16 |

II. Tổng quan TTCK Việt Nam tháng 5

Page 17: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research17 |

II- Tổng quan TTCK Việt Nam tháng 5

❑ VN-Index bật tăng mạnh tháng thứ hai liên tiếp

▪ Việt Nam đang làm phẳng được đường cong Covid-19

▪ Hiệu ứng tích cực từ ĐHCĐ của nhóm Ngân hàng và Vingroup

và giá dầu phục hồi mạnh mẽ

▪ Sự kì vọng VN nổi lên như một điểm đến hàng đầu của làn

sóng FDI sau khi được mời tham gia “Bộ tứ kim cương mở

rộng”

▪ Tài chính - NH, Năng lượng, Thép bứt phá với thanh khoản cải

thiện

▪ Khối ngoại giảm mạnh bán ròng, đạt mức thấp nhất 4 tháng

Bảng 3. Tổng quan các chỉ số chính của thị trường chứng khoán Việt Nam Tóm tắt diễn biến chính thị trường chứng khoán Việt Nam tháng 5/2020

Bảng 4. Định giá thị trường

Nguồn: Bloomberg, cập nhật ngày 27/05/2020

Hình 19. P/E và ROE của Việt Nam so với các nước khu vực

Việt Nam

Indonesia

Philippines

Malaysia

Thái Lan Nhật Bản

Trung Quốc

Hong Kong

Hàn Quốc

Ấn Độ

Đài Loan

2

7

12

17

22

27

9 11 13 15 17 19 21 23 25 27

RO

E (%

)

P/E (x)

Chỉ số Thị giá Vốn hóa Biến động giá (%)

(Điểm) (Nghìn tỷ VND) 1M 3M 6M 1Y

VN-INDEX 857.48 3,031 11.2 -4.6 -12.3 -12.1

VN30 Index 801.36 2,408 11.4 -5.5 -10.5 -9.9

VN70 Index 855.96 279 10.6 -2.0 -10.1 -12.7

HNX INDEX 108.89 216 2.4 -0.3 5.5 3.7

HNX30 Index 214.46 120 6.3 12.1 17.1 10.7

Upcom Index 54.93 841 5.7 -1.1 -2.0 -0.6

VNFINLEAD 904.3 853 15.6 -11.8 -5.5 N/A

Chỉ số P/E (x) P/B (x) ROE (%)

VNINDEX 14.0 1.9 13.7

VN30 Index 11.2 1.8 16.6

VN70 Index 9.3 1.0 10.0

HNX INDEX 8.1 0.9 11.5

HNX30 Index 7.9 0.9 11.4

Upcom Index 17.5 1.8 8.4

VNFINLEAD 7.8 1.2 15.5

Page 18: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research18 |

❑ Sau khi bật tăng mạnh mẽ trong T4, Thị trường T5 duy trì xung lực phục hồi với VN-Index tăng thêm 12,4% MoM, vượt ngưỡng 850.

▪ Tâm lý NĐT trong nước tiếp tục phấn khích khi Việt Nam đang làm phẳng được đường cong Covid-19. Suốt 45 ngày qua, VN không ghi nhận thêm ca

nhiễm nội địa (không tính các ca nhiễm nhập khẩu). Theo đó, DN trở lại hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường giữa lúc mối lo Covid đã lắng dịu.

▪ Hiệu ứng tích cực từ ĐHCĐ của nhóm Ngân hàng và Vingroup, thúc đẩy cổ phiếu Tài chính – NH tăng điểm tích cực. Trong khi đó, giá dầu WTI phục hồi

~88% MoM và Brent cũng tăng ~40% MoM, kéo nhóm Năng lượng – Tiện ích bật tăng mạnh mẽ.

▪ Sự kì vọng VN nổi lên như một điểm đến hàng đầu của làn sóng FDI gia tăng sau khi Mỹ đang xúc tiến thành lập "Mạng lưới kinh tế thịnh vượng" với

các thành viên gồm Mỹ, Australia, Nhật Bản, Ấn Độ và 3 quốc gia khác là Việt Nam, Hàn Quốc và New Zealand (QUAD Plus) nhằm đẩy nhanh quá trình

tái cấu trúc chuỗi cung ứng hậu Covid. Theo đó, cổ phiếu BĐS – KCN bứt phá theo sau thông tin nói trên.

▪ Trong T5, khối ngoại giảm mạnh bán ròng xuống mức thấp nhất 4 tháng, giúp thị trường tăng trưởng vượt kì vọng.

❑ TTCK Việt Nam tiếp tục vận động cùng chiều với TTCK toàn cầu sau khi Mỹ và nhiều nước Châu Âu thông báo nới lỏng giãn cách xã hội.

▪ S&P500 phục hồi 4,5% trong T5 và ghi nhận mức tăng 36% kể từ mức thấp nhất 2020 được thiết lập vào ngày 23/03.

▪ VN-Index trải qua T5 thành công khi là một trong những chỉ số có mức tăng tốt nhất Châu Á.

Nguồn: Bloomberg, cập nhật ngày 27/05/2020

II.1- Tổng quan TTCK T5/2020: VN-Index vượt ngưỡng 850

Hình 20. Diễn biến VN-Index theo tháng Hình 21. VN-Index vs. ASEAN, EM, Frontier YTD

-30

-25

-20

-15

-10

-5

0

5

10

15

20

400

500

600

700

800

900

1,000

1,100

1,200

May

-15

Au

g-15

No

v-15

Feb

-16

May

-16

Au

g-16

No

v-16

Feb

-17

May

-17

Au

g-17

No

v-17

Feb

-18

May

-18

Au

g-18

No

v-18

Feb

-19

May

-19

Au

g-19

No

v-19

Feb

-20

May

-20

% MoM (P) Giá (T)(Điểm) (%)

-50

-40

-30

-20

-10

0

10

01-

Jan

-20

11-

Jan

-20

21-

Jan

-20

31-

Jan

-20

10-

Feb

-20

20-

Feb

-20

01-

Mar

-20

11-

Mar

-20

21-

Mar

-20

31-

Mar

-20

10-

Ap

r-2

0

20-

Ap

r-2

0

30-

Ap

r-2

0

10-

May

-20

20-

May

-20

Việt NamThái LanPhilippinesMalaysiaIndonesiaMSCI thị trường mới nổiMSCI thị trường cận biên

(Cuối-2019=0)(Cuối-2019=0)

Hình 22. VN-Index vs. Số ca nhiễm Covid

600

650

700

750

800

850

900

950

1,000

0

50

100

150

200

250

300

350

21-

Jan

-20

05-

Feb

-20

20-

Feb

-20

06-

Mar

-20

21-

Mar

-20

05-

Ap

r-2

0

20-

Ap

r-2

0

05-

May

-20

20-

May

-20

Số ca nhiễm bệnh (T)

Số ca hồi phục (T)

VN-INDEX (P)

(Số ca) (Điểm)

Page 19: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research19 |

II.2 – Tài chính - NH, Năng lượng, Thép bứt phá với thanh khoản cải thiện

Nguồn: Bloomberg, cập nhật ngày 27/05/2020

Bảng 5. Biến động của VN-Index và các nhóm ngành T5/2020 Hình 23. Biến động dòng tiền vào các nhóm ngành trên sàn HOSE

Nhóm ngành (Chuẩn GICS)Vốn hóa Biến động giá (%) P/E P/B ROE

(Tỷ VND) 1M 3M 9M 1Y (x) (x) (%)

Ô tô và phụ tùng 6,122 5.7 0 -7.3 -11.3 5.2 0.8 9.5

Ngân hàng 801,207 18.2 -6.8 4.3 13.2 16 2 16.3

Xây dựng cơ bản 93,437 8.5 0.9 -8.8 -6.4 4.4 0.5 6.3

Dịch vụ thương mại 3,702 4.8 -10.1 -31.7 -30.7 7.3 NA 9.3

May mặc và trang sức 22,553 10 -15.8 -22.1 -26.5 10.1 1.9 19.3

Dịch vụ tiêu dùng 7,737 6.4 -2.3 -12.2 -9.3 59.2 NA 0.7

Dịch vụ tài chính 29,899 12.4 -0.4 -11.3 -19 7.5 0.7 6.8

Năng lượng 65,960 18 -9 -24.5 -30.5 20.7 2.3 11.6

Thực phẩm, đồ uống 472,339 10.4 12.8 -13.5 -19.2 23.2 4.5 23.1

Dịch vụ và thiết bị y tế 618 0.4 -14.9 -5.7 -2.7 NA NA NA

Hàng cá nhân và gia dụng 1,788 -1.3 16.2 33.2 27.2 NA NA NA

Bảo hiểm 43,502 7.8 -7.9 -31.2 -30.1 27.2 1.7 7.5

Nguyên vật liệu 134,658 19.2 16.6 28.9 2.6 7.5 1 13.8

Giải trí và truyền thông 1,723 2.5 -3 15.2 -37.6 24.5 1.6 6.7

Khác 54,749 17.2 0.5 -0.1 -0.1 NA NA NA

Dược phẩm 29,470 -1 -0.2 1.1 -4.3 9.7 1.6 9.2

Bất động sản 769,709 9 -6.4 -16.7 -12.8 25.4 3 18.2

Bán lẻ 44,759 6 -14.2 -21.7 -3.4 8.8 2.2 26.3

Phần mềm và dịch vụ 3,055 -1.8 -8.5 -28.5 -22.4 NA NA NA

Thiết bị và phần cứng 38,776 9.1 0.4 6.3 22.9 10.8 2.4 23.9

Dịch vụ viễn thông 304 -4.4 -17.5 -32.5 -47.4 NA NA NA

Vận tải 140,999 4.1 3.4 -14.7 -14.8 9.6 2.5 6.1

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

90,000

Sep

-19

Oct

-19

No

v-19

De

c-1

9

Jan

-20

Feb

-20

Mar

-20

Ap

r-2

0

May

-20

Khác

May mặc và trang sức

Vận tải

Thiết bị và phần cứng

Năng lượng

Bán lẻ

Tiện ích

Dịch vụ tài chính

Xây dựng cơ bản

Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

Nguyên vật liệu

Bất động sản

Ngân hàng

(VND bn)

Page 20: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research20 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam, Bloomberg, cập nhật ngày 27/05/2020

Hình 24. Biến động của VN-Index và các nhóm ngành MoM

Phụ lục: Biến động của VN-Index và các nhóm ngành MoM và YTD

-2.4

-2.3

-0.4

0.1

0.2

2.0

2.8

3.3

4.0

4.8

5.1

7.3

8.6

8.7

9.4

10.2

11.5

12.4

12.4

12.8

13.7

16.0

16.8

18.9

Phần mềm và dịch vụ

Hàng cá nhân và gia dụng

Dược phẩm

Dịch vụ và thiết bị y tế

Dịch vụ viễn thông

Vận tải

Giải trí và truyền thông

Ô tô và phụ tùng

Dịch vụ thương mại

Dịch vụ tiêu dùng

Bán lẻ

Bảo hiểm

Thiết bị và phần cứng

Xây dựng cơ bản

Bất động sản

May mặc và trang sức

VNINDEX

Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

Tiện ích

Dịch vụ tài chính

Khác

Năng lượng

Ngân hàng

Nguyên vật liệu

(%)

Hình 25. Biến động của VN-Index và các nhóm ngành YTD

-24.7

-21.4

-19.4

-19.3

-19.1

-17.6

-17.4

-16.9

-16.1

-16.0

-15.2

-13.7

-11.7

-10.8

-6.4

-4.6

-4.1

-4.0

-2.3

0.8

5.9

25.3

28.4

57.8

Bảo hiểm

Phần mềm và dịch vụ

May mặc và trang sức

Bán lẻ

Dịch vụ và thiết bị y tế

Năng lượng

Dịch vụ thương mại

Dịch vụ tiêu dùng

Tiện ích

Dịch vụ viễn thông

Vận tải

Bất động sản

Dịch vụ tài chính

VNINDEX

Ngân hàng

Thiết bị và phần cứng

Xây dựng cơ bản

Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá

Ô tô và phụ tùng

Dược phẩm

Khác

Nguyên vật liệu

Hàng cá nhân và gia dụng

Giải trí và truyền thông

(%)

Page 21: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research21 |

II.3 – VCB, VHM, VNM và GAS đóng góp tích cực vào mức tăng chung

Bảng 6. Top 10 cổ phiếu tác động VN-Index T5/2020: Chiều tăng điểm

Bảng 7. Top 10 cổ phiếu tác động VN-Index T5/2020: Chiều giảm điểm

Nguồn: Bloomberg, cập nhật ngày 27/05/2020

Mã CP Nhóm ngànhVốn hóa Giá hiện tại % Thay đổi

(Tỷ VND) (VND) (1M)

VCB VN Ngân hàng 307,466 82,900 23.7

VHM VN Bất động sản 245,727 74,700 15.6

VNM VN Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá 200,258 115,000 14.4

GAS VN Tiện ích 143,546 75,000 19.4

BID VN Ngân hàng 160,076 39,800 13.2

VIC VN Bất động sản 327,758 96,900 5.3

HPG VN Nguyên vật liệu 75,101 27,200 27.1

TCB VN Ngân hàng 73,153 20,900 22.2

CTG VN Ngân hàng 83,404 22,400 17.6

PLX VN Năng lượng 55,849 46,900 18.1

Mã CP Nhóm ngànhVốn hóa Giá hiện tại % Thay đổi

(Tỷ VND) (VND) (1M)

DTL VN Nguyên vật liệu 587 9,680 (46.5)

BIC VN Bảo hiểm 2,568 21,900 (12.0)

FIT VN Dịch vụ tài chính 1,503 5,900 (15.7)

PPC VN Tiện ích 7,791 24,300 (3.4)

SII VN Tiện ích 1,110 17,200 (16.9)

PME VN Dược phẩm 4,426 59,000 (4.8)

ROS VN Xây dựng cơ bản 1,930 3,400 (9.3)

CAV VN Xây dựng cơ bản 3,835 66,700 (4.7)

PAN VN Thực phẩm, đồ uống và thuốc lá 4,579 21,900 (3.9)

DBD VN Dược phẩm 2,619 50,000 (4.4)

Page 22: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research22 |

II.4 – Khối ngoại giảm mạnh bán ròng, đạt mức thấp nhất 4 tháng

❑ Khối ngoại chỉ bán ròng 83,3 triệu USD trên HOSE tính đến ngày 27/5, giảm 68% MoM, ghi nhận mức bán ròng thấp nhất 4 tháng.

▪ Các quỹ ETF tiếp tục bị hút ròng nhưng qui mô hút ròng tiếp tục giảm mạnh.

▪ Các quỹ đóng vẫn đang tái cơ cấu danh mục sau khi VNM và nhóm NH như VCB, VPB, CTG được mua ròng trở lại cùng với MSN. Ngược lại, VHM, VIC và

HPG bị chốt lời đáng kể.

❑ Xu thế bán ròng đã giảm nhiệt ở nhiều thị trường Châu Á. Đáng chú ý, dòng tiền đã trở lại mua ròng ở các thị trường Ấn Độ và Indonesia – các thị trường giảm

sâu nhất trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên, kể từ đầu năm, tất cả thị trường Châu Á đang bị bán ròng.

Hình 26. Mua/bán ròng của khối ngoại trên TTCK Việt Nam (triệu USD) Bảng 8. Dòng vốn nước ngoài ròng ở các thị trường Châu Á

Nguồn: Bloomberg, Fiinpro, cập nhật ngày 27/05/2020

Quốc giaMTD QTD YTD 12M

Triệu USD

Ấn Độ 686.2 655.7 -5,947.3 -1,384.5

Indonesia 516.7 -43.3 -756.6 -1,261.5

Sri Lanka -37.7 -37.7 -66.5 -99.6

Việt Nam -83.3 -341.1 -716.6 -904.7

Phillipines -175.0 -499.8 -1,145.7 -1,910.4

Malaysia -537.5 -1,149.9 -2,940.0 -4,447.0

Thái Lan -1,076.0 -2,515.4 -6,154.6 -7,292.6

Hàn Quốc -3,300.8 -7,264.7 -20,974.0 -24,097.4

Đài Loan -4,434.0 -3,615.8 -21,494.2 -14,184.8

Hình 27. Top 10 mua/bán ròng của khối ngoại trong T5/2020 (triệu USD)

314

112

-1

71

990

20

-122 -76

18

402

59 16 511007 28

160

-14

94

-54-11-70.2

-56.5-53

76.3

-120.6

-331.3-257.7

-83

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5

2018 2019 2020

-100-80-60-40-20

020406080

100120

(Triệu USD)Top mua ròng

Top bán ròng

Page 23: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research23 |

III- Triển vọng VN-Index tháng 6/2020

Page 24: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research24 |

III- Triển vọng VN-Index T6/2020

❑ Thị trường đã tiệm cận “trạng thái cân bằng” trong giai đoạn mới

❑ ..và đang đứng “ngã ba đường”để tìm động lực mới cho bứt phá

❑ Xung lực tăng được dự báo sẽ chậm lại với vùng mục tiêu 830-890, tương ứng với mức tăng/giảm trong biên độ +/-4%

Page 25: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research25 |

III.1- Thị trường đã tiệm cận “trạng thái cân bằng” trong giai đoạn mới

❑ VN-Index ghi nhận mức phục hồi mạnh mẽ và vượt xa kì vọng chỉ trong thời gian ngắn khi đang tiệm cận về mốc trước dịch bệnh.

▪ VN-Index đã phục hồi mạnh mẽ ~31,1% kể từ mức thấp nhất 659 điểm được xác lập ngày 24/03 để đóng cửa ở mức 864 điểm vào cuối T5. Theo đó,

VN-Index lấy lại đáng kể số điểm đã mất do tác động của Covid-19 khi chỉ thấp hơn 12,8% so với mức điểm số trước thời điểm VN ghi nhận ca nhiễm

Covid-19 đầu tiên vào 23/01 là 991 điểm và thấp hơn chỉ 3,0% so với trước thời điểm VN bắt đầu chịu làn sóng nhiễm bệnh thứ 2 vào ngày 06/03 là

891 điểm.

▪ Khi Covid-19 đã được kiểm soát thành công tại Việt Nam và giả định sẽ không có ca nhiễm nội địa mới, thì yếu tố này được cho là sẽ ít tác động lên thị

trường trong thời gian tới. Nói cách khác, yếu tố Covid-19 sẽ không còn là động lực chính để thị trường bứt phá thêm nữa. Thay vào đó, thị trường

cần có những nhân tố tích cực mới để kéo VN-Index xác lập các mức cao hơn.

▪ Định giá thị trường tăng trở lại với P/E đạt 14.0x, tăng 36% so với mức đáy 10,3x. Mức định này được xem là không còn rẻ trong mối tương quan đến

tăng trưởng GDP và lợi nhuận doanh nghiệp dự phóng thấp hơn đáng kể cho cả năm 2020, đạt lần lượt 4,9% và 3%, cho dù P/E hiện tại vẫn thấp hơn

10,8% so với trung bình 5 năm (15.7x).

Nguồn: Mirae Asset Vietnam, Bloomberg, cập nhật ngày 27/05/2020 Nguồn: Mirae Asset Vietnam, Bloomberg, cập nhật ngày 29/05/2020

Hình 28. Mức độ biến động của VN-Index đã trở lại mức trước Covid Hình 29. P/E của VN-Index đã bật tăng 36% từ mức đáy

8

10

12

14

16

18

20

22

24

May-15 May-16 May-17 May-18 May-19 May-20

P/E -2SD -1SD Trung bình +1SD +2SD(x)(x)

0

10

20

30

40

50

60(%)

Page 26: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research26 |

III.2- …và đang đứng “ngã ba đường”để tìm động lực mới cho bứt phá

❑ Thị trường bước vào T6 với sự thiếu vắng các nhân tố hỗ trợ mới.

▪ KQKD Q2 của DN sẽ dần được công bố từ cuối T6 nhưng triển vọng tăng trưởng lợi nhuận được dự báo sẽ gặp nhiều khó khăn khi nền kinh tế nhiều khả

năng sẽ chạm đáy trong Q2 và 6T đầu năm dưới tác động mạnh mẽ của Covid-19 trên nhiều lĩnh vực.

▪ Giá dầu phục hồi mạnh mẽ trong 5 tuần qua cho thấy nhu cầu đã cải thiện so với mức đáy trong bối cảnh nhiều quốc gia đang nỗ lực khởi động lại nền

kinh tế. Tuy nhiên, mức giá thấp hiện nay cũng phản ánh rằng nền kinh tế thế giới đang ở giai đoạn rất khó khăn.

❑ VN-Index sẽ đối mặt với “làn gió ngược” bên ngoài.

▪ Căng thẳng Trung-Mỹ đang leo thang lên mức nguy hiểm theo sau chuỗi xung đột thương mại – Covid – Hồng Kông. Các hành động trả đũa lẫn nhau trên

phương diện chính trị, kinh tế sẽ tạo áp lực đáng kể lên TTCK toàn cầu trong ngắn hạn.

▪ Tình hình dịch bệnh vẫn diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn cầu.

❑ Theo đó, xung lực tăng được dự báo sẽ chậm lại với vùng mục tiêu 830-890, tương ứng với mức tăng/giảm trong biên độ +/-4%.

▪ VN-Index đang đối mặt với vùng kháng cực 865-875 và cần thời gian để vượt qua. Dòng tiền có dấu hiệu chuyển hướng sang nhóm vốn hóa vừa nhỏ.

▪ Rủi ro điều chỉnh đang lớn lên nhưng không nhiều nhờ được hỗ trợ bởi dòng tiền trong nước mạnh mẽ và yếu tố nội tại tích cực hơn khi nền kinh tế nhiều

khả năng đã chạm đáy trong T4. Nới lỏng chính sách tiền tệ tiếp tục đóng vai trò hỗ trợ cho thị trường chứng khoán.

▪ Chúng tôi chưa thay đổi vùng mục tiêu cho phần còn lại của năm cho đến khi các nhân tố nội tại xác nhận tín hiệu tích cực rõ ràng hơn.

Nguồn: Mirae Asset Vietnam, Bloomberg, cập nhật ngày 29/05/2020

Hình 30. P/E của VN Việt Nam trong nhóm EM Hình 31. Tình hình nhiễm Covid trên toàn cầu

4

9

14

19

24

29

34

39

44

Tru

ng

Qu

ốc

Ấn

Độ

Đài

Lo

an

Thái

Lan

Mal

aysi

a

Ind

on

esia

Ph

ilip

pin

es

Việ

t N

am

Hàn

Qu

ốc

MSC

I th

ị trư

ờn

g p

hát

tri

ển

MSC

I th

ị trư

ờn

g m

ới n

ổi

Cao nhất 2010-2020 Thấp nhất 2010-2020

Trung bình T5/2020

(x)

-

1,000,000

2,000,000

3,000,000

4,000,000

5,000,000

6,000,000

7,000,000

13-

Jan

-20

28-

Jan

-20

12-

Feb

-20

27-

Feb

-20

13-

Mar

-20

28-

Mar

-20

12-

Ap

r-2

0

27-

Ap

r-2

0

12-

May

-20

27-

May

-20

Số ca nhiễm Số ca chết

Số ca hồi phục

Hình 32. Diễn biến giá dầu WTI và Brent

-40

-25

-10

5

20

35

50

65

80

May

-19

Jun

-19

Jul-

19

Au

g-19

Sep

-19

Oct

-19

No

v-19

De

c-1

9

Jan

-20

Feb

-20

Mar

-20

Ap

r-2

0

May

-20

Brent WTI(USD/thùng)

Page 27: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research27 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam tổng hợp

Sự kiện tháng 5: Việt Nam tiếp tục các biện pháp hỗ trợ kinh tế

# Sự kiện Nội dung Thời gian Đánh giá

1Bộ Tài chính muốn tăng hạn mức tín dụngcho ngành chứng khoán

Bộ Tài chính kiến nghị nghiên cứu đề xuất tăng hạn mức tín dụng cho ngành chứng khoán; cùng với đó, chophép doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) nếu đủ điều kiện được niêm yết trên thị trường chứng khoán.

05/06/2020 Tích cực

2 Giảm phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoánThông tư 37 đã giảm 50% phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 7/5 đến hết ngày 31/12/2020.

05/07/2020 Tích cực

3Từ 7/5, bỏ giãn cách khách, bỏ hạn chế tầnsuất khai thác vận tải hành khách

Bộ GTVT đồng ý dỡ bỏ toàn bộ quy định về giãn cách hành khách trên các phương tiện vận tải, như máy bay, xe buýt, xe khách, tàu thủy.

05/07/2020 Tích cực

4 Việt Nam mở lại các dịch vụ không thiết yếu Thủ tướng đồng ý cho mở lại các dịch vụ không thiết yếu, trừ vũ trường và karaoke. 05/07/2020 Tích cực

5 Việt Nam kích cầu du lịch

Triển khai chương trình 'Người Việt Nam đi du lịch Việt Nam' từ ngày 1/6 đến ngày 31/12/2020 nhằm kích thích du lịch nội địa. Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quảng bá các điểm đến, sản phẩm du lịch hấp dẫn; các địa phương mở cửa lại du lịch; các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh du lịch xây dựng các chương trìnhkích cầu, khuyến mại, giảm giá.

05/11/2020 Tích cực

6Lần thứ hai trong năm, NHNN Việt Nam giảmmột loạt lãi suất điều hành

NHNN ban hành quyết định giảm lãi suất ngày 12/5/2020; có hiệu lực từ ngày 13/5/2020.- Các mức LS điều hành giảm 0,5 điểm phần trăm;- LS OMO về mức 3,0%;- Trần LS huy động KKH & dưới 1T về mức 0,2%; trần LS huy động từ 1T đến dưới 6T về mức 4,25%;- Trần LS cho vay ưu tiên về mức 5,0%.

05/12/2020 Tích cực

7Mỹ mời Việt Nam đối thoại với "Bộ tứ kim cương" để tái cấu trúc chuỗi cung ứng

Để dịch chuyển chuỗi cung ứng ra khỏi Trung Quốc, Mỹ đang lên kế hoạch thành lập "Mạng lưới kinh tế thịnh vượng" bằng cuộc đối thoại nhóm "Bộ tứ kim cương"(Nhóm QUAD), gồm Mỹ, Australia, Nhật Bản, Ấn Độ và mời thêm 3 quốc gia khác là Việt Nam, Hàn Quốc và New Zealand.

05/12/2020 Tích cực

8Công ty công nghệ sinh học Moderna thử thành công vaccine Covid-19 trên người

Công ty Moderna đang tăng tốc nghiên cứu. Giai đoạn hai, với sự tham gia của 600 người, sẽ bắt đầu sớm. Giai đoạn ba dự kiến diễn ra vào tháng 7, trên hàng nghìn tình nguyện viên khoẻ mạnh. Giám đốc y tế củacông ty cho biết, nếu kết quả khả quan, vaccine ngừa Covid-19 dự kiến sẽ có vào cuối năm nay hoặc đầu năm 2021.

18/5/2020 Tích cực

9Ngân hàng Nhà nước công bố dự thảo sửađổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN

Kéo dài thời gian phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi vay đến ngày 31/12/2020.Cho phép TCTD, chi nhánh NHNg được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn đối với nợ được giải ngân từ ngày 23/01/2020 đến trước ngày 25/4/2020.

29/05/2020 Tích cực

Bảng 9. Sự kiện tháng 5

Page 28: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research28 |

Nguồn: Tradingeconomics, Mirae Asset Vietnam tổng hợp

Sự kiện nổi bật tháng 6

# Sự kiện Nội dung Thời gian

1 PMI sản xuất chung Trung Quốc tháng 5Chỉ số PMI sản xuất chung của Trung Quốc đã giảm xuống 49,4 vào tháng 4/2020 từ mức 50,1 trong tháng trước, đạidịch COVID-19 tiếp tục làm tổn thương cả nhu cầu trong nước và quốc tế. Đơn đặt hàng mới giảm trong tháng thứ ba,với đơn hàng xuất khẩu mới giảm mạnh nhất kể từ tháng 12/2008.

01/06/2020

2 Quyết định lãi suất Ngân hàng Dự trữ ÚcNgân hàng Dự trữ Úc giữ nguyên lãi suất tiền mặt ở mức thấp kỷ lục 0,25% trong cuộc họp tháng 5. Theo các nhàhoạch định chính sách, nền kinh tế đang trải qua giai đoạn khó khăn và dự kiến sản lượng sẽ giảm khoảng 10% trong1H20 và 6% trong cả năm.

02/06/2020

3 Quyết định lãi suất của Ngân hàng CanadaNgân hàng Canada giữ lãi suất chuẩn không thay đổi ở mức 0,25% vào ngày 15/4/2020. Các nhà hoạch định chính sáchcho biết họ đã thực hiện các biện pháp nhằm giúp khôi phục niềm tin và kích thích chi tiêu của người tiêu dùng vàdoanh nghiệp trong bối cảnh đại dịch COVID-19.

03/06/2020

4 Quyết định lãi suất của Fed

Lãi suất sẽ được giữ gần bằng 0 cho đến khi có sự phục hồi chắc chắn và Fed cam kết sử dụng đầy đủ các công cụ để hỗtrợ nền kinh tế Mỹ. Các quan chức Fed cũng lưu ý rằng một đợt bùng phát coronavirus thứ hai với một loạt các hạnchế nghiêm ngặt khác có thể kéo nền kinh tế Mỹ tiến sâu hơn vào suy thoái khiến tình trạng thất nghiệp tăng vọt và giatăng áp lực giảm lạm phát. Fed giữ lãi suất ở mức 0-0,25% vào ngày 29/4/2020.

11/06/2020

5 Quyết định lãi suất của Ngân hàng AnhNgân hàng Anh đã bỏ phiếu nhất trí duy trì lãi suất ở mức thấp kỷ lục 0,1% vào ngày 7/5/2020. Ngân hàng trung ươngdự kiến GDP sẽ giảm 14% vào năm 2020 do đại dịch coronavirus. Tỷ lệ lạm phát kì vọng giảm xuống mức 0,6% và thấtnghiệp tăng lên 8%.

18/06/2020

6 Quyết định lãi suất cho vay 1 năm của Trung Quốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc giữ lãi suất ổn định vào ngày 20/5/2020, khi các nhà hoạch định chính sách thực hiệnchiến lược "wait-and-see" sau khi dữ liệu cho thấy sự phục hồi kinh tế trong tháng 4 và tháng 5 tốt hơn nhiều so vớidự báo của thị trường.

22/06/2020

Bảng 10. Sự kiện tháng 6

Page 29: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research29 |

IV. Danh mục cổ phiếu theo dõi

Page 30: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research30 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam

IV.1 –Tổng quan ngành

Ngành Khuyến nghị Điểm nhấn đầu tư Danh mục theo dõi

Ngân hàng Trung tính

Mặt tích cực: Nhiều chính sách hỗ trợ (Thông tư 01/2020/TT-NHNN) giảm được nguy cơ ghi nhận tăng nợ xấu ngay, đợi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở lại bình thường sau dịch bệnh (sau 3 tháng kể từ khi hết dịch), kích thích tăng trưởng tín dụng, giảm chi phí huy động vốn. Theo ước tính của chúng tôi, tăng trưởng tín dụng năm nay sẽ khoảng 10% (so với mục tiêu của NHNN là 11% đến 14%). Chúng tôi cho rằng, chất lượng tăng trưởng tín dụng để quản trị rủi ro sẽ được ưu tiên hơn là tốc độ tăng trưởng.Mặt tiêu cực: Khó duy trì biên thu nhập lãi thuần (NIM); rủi ro nợ xấu gia tăng là không thể trách khỏi; áp lực tăng trích lập dự phòng cao; tăng trưởng tín dụng giảm dù giảm lãi suất cho vay.

VCB, ACB, MBB BID, VPB, TCB,

HDB, CTG

May mặc& trang sức

Tiêu cực

- Xuất khẩu: Xuất khẩu tháng 5 vẫn chưa có sự cải thiện sau sự sụt giảm mạnh vào tháng 4. Xuất khẩu tháng 5 ước tính đạt US$3.1bn, giảm 38% YoY, 1.1% QoQ. Tại các thị trường xuất khẩu lớn như Mỹ, EU, chỉ số thất nghiệp đều ở mức cao kỷ lục. Trong tình hình này, sức mua của người dân sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng và có thể ảnh hưởng đến triển vọng trung và dài hạn của các doanh nghiệp dệt may nội địa phụ thuộc nhiều vào đơn hàng xuất khẩu. - Nội đia: Triển vọng trung tính khi chỉ số niềm tin của người tiêu dùng trong nước duy trì ở mức cao, các biện pháp kiểm soát dịch và hỗ trợ nền kinh tế hiệu quả kỳ vọng sẽ giảm thiểu ảnh hưởng Covid-19 lên sức mua của người dân trong trung và dài hạn. Doanh nghiệp có thể (1) khai thác thị trường trong nước, (2) tận dụng cơ hội từ làn sóng chuyển dịch sản xuất từ các nước lân cận sang Việt Nam, (3) tăng hiệu quả sản xuất qua việc cải thiện chuỗi giá trị có thể có triển vọng khả quan hơn so với ngành.

PNJ STK

Thực phẩm& đồ uống

Trung tính

Chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống của người Việt vẫn tập trung chính ở các mặt hàng cơ bản nên sẽ có ít tác động tiêu cực từ Covid-19. Đại dịch làm tăng đáng kể nhu cầu đối với các mặt hàng tốt cho sức khỏe, tăng cường miễn dịch, điều này sẽ hỗ trợ chi tiêu cho các sản phẩm sữa và thực phẩm tươi sống có xuất xứ rõ ràng, sản phẩm lợi khuẩn. Mặt hàng bia và nước giải khát bị ảnh hưởng nặng nề do tác động của Nghị định 100 của Chính phủ và dịch Covid-19 hạn chế các cuộc tụ tập. Bên cạnh đó, đại dịch đã thay đổi cách người tiêu dùng mua sắm : 1) kênh mua sắm hiện đại (e.g.: siêu thị) đã vượt mặt kênh mua sắm truyền thống, 2) nhiều người tiêu dùng bắt đầu thử mua hàng trực tuyến hoặc tại các mini-mart; và 3) sự bùng nổ của dịch vụ giao hàng / O2O (trực tuyến đến ngoại tuyến).

VNM

Bán lẻ Tích cực

Ngành bán lẻ kỳ vọng là một trong những ngành tăng trưởng cao trong nền kinh tế: 1) Doanh thu bán lẻ hàng hóa năm 2019 tăng 12,7%, gần gấp đôi tăng trưởng GDP; 2) Tiêu dùng hộ gia đình chiếm 2/3 nền kinh tế, đạt mức tăng trưởng trung bình 8% - 9%/năm nhờ mức độ đô thị hóa cũng như tăng thu nhập; 3) Tăng trưởng thương mại điện tử kỳ vọng những năm tới ở mức trung bình 20% - 25%/năm; 4) Theo NCIF, Việt Nam kỳ vọng đạt mức thu nhập bình quân đầu người 4.688 USD/năm vào 2025, gia nhập nhóm thu nhập trung bình cao.

DGW

Dược phẩm Tích cực

Ngành dược phẩm là một ngành kỳ vọng vẫn duy trì sức tăng trưởng trong năm 2020 nói riêng, cũng như các năm tới: 1) ngành thiết yếu của cuộc sống không thể thay thế, đặc biệt trong mùa dịch; 2) chi tiêu thuốc đầu người kỳ vọng duy trì mức tăng trưởng trung bình 8,8%/năm trong giai đoạn 2018 – 2028; 3) dự kiến các doanh nghiệp đang và sẽ tham gia đấu thầu thuốc nhóm 1&2 nhờ đạt chuẩn công nghệ EU-GMP hoặc PIC/s sẽ có nhiều cơ hội tăng trưởng. Điều này sẽ kéo theo sự phân hóa tăng trưởng rõ nét trong ngành; 4) nhóm dược cơ cấu tài chính ổn định, khả năng vượt khủng hoảng cao

IMP PME

Nhựa Tích cựcViệt Nam phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu nhựa nguyên sinh. Trong giai đoạn tới, nguồn nguyên liệu trong nước sẽ được cải thiện, dự kiến có thể tự chủ trên 35% nguồn nguyên liệu vào năm 2021 khi các dự án hóa dầu đang dần đi vào hoạt động. Bộ Tài chính cũng đã chủ trương hỗ trợ để đảm bảo nguồn cung nguyên liệu đạt khoảng 50% trong năm 2022.

BMP AAA

Thép Tích cực

Ngành thép vẫn đứng trước áp lực về cầu yếu do nguồn cung bất động sản không còn dồi dào. Mảng tôn vẫn chịu mức thuế chống bán phá giá từ các thị trường như Mỹ, Malaysia hay Hàn Quốc. Tuy nhiên, giá HRC đã giảm hơn 30% so với đỉnh 2019 đã giúp các công ty mảng tôn có lợi nhuận trở lại. Mảng thép xây dựng HPG vẫn duy trì sản lượng ấn tượng với đóng góp chính từ dự án Dung Quất, qua đó giúp cho HPG dự kiến kết quả kinh doanh tăng trưởng trên 30% trong năm 2020.

HPG NKG HSG

Page 31: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research31 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam

IV. 1 – Tổng quan ngành (t.t.)

Ngành Khuyến nghị Điểm nhấn đầu tư Danh mục theo dõi

Bất động sản KCN Tích cực

- Khu công nghiệp là một trong số ít ngành có kết quả kinh doanh quý 1/2020 tích cực, trên 80% doanh nghiệp trong ngành ghi nhận kết quả kinh doanh quý 1 tăng trưởng so với cùng kỳ, đáng chú ý khi nhiều công ty ghi nhận lợi nhuận tăng trưởng trên 50% như SNZ, SZC, PHR.- Mối quan hệ Mỹ - Trung liên tục phá đáy trong thời gian gần đây đang đẩy nhanh hơn câu chuyện các công ty rời bỏ Trung Quốc, trong đó Việt Nam đang được nhìn nhận là một trong những nước có cơ hội lớn đón nhận dòng dịch chuyển này.- Không chỉ hoạt động cho thuê KCN đang hấp dẫn, theo Savills Việt Nam, nhiều nhóm nhà đầu tư trong và ngoài nước đang có nhu cầu tìm quỹ đất từ 500 đến 1.000 ha để phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam.- Trong nhóm này, các cổ phiếu NĐT cần quan tâm là những cổ phiếu có quỹ đất lớn sẵn sàng cho thuê hoặc trong 2 năm tới.

GVR PHR DPR SZC NTC SIP

Tiện ích Tích cực

Tăng trưởng nhu cầu điện luỹ kế 4T/2020 chậm lại, đạt 75.8 tỷ kWh (+2.05% YoY) do trong tháng 4, cao điểm của COVID–19, sản lượng sụt giảm 9.5% YoY. Sản lượng sụt giảm hầu hết rơi vào thuỷ điện (-36.5% YoY) và nhiệt điện khí (-16.6% YoY), trong khi sản lượng nhiệt điện than tăng 17.5% YoY. Trong bối cảnh suy thoái kinh tế có thể xảy ra, ngành điện vẫn là ngành được đánh giá là an toàn, duỳ trì được hoạt động kinh doanh ổn định. Dự báo sản lượng diện cả năm vẫn tăng khoảng 6.5% ( so với 11% trung bình nhiều năm)+Thuỷ điện: Bị ảnh hưởng năm thứ 2 liên tiếp do Elnino gây ra suy giảm nguồn nước phát điện. Tuy nhiên triển vọng trong 6 tháng cuối năm sẽ khả quan nhờ thời tiết được dự báo sẽ chuyển dần sang trung tính.+Nhiệt điện khí: Vẫn khó khăn trong việc duy trì sản lượng, dù nhu cầu ở miền Nam, nơi đặt các nhà máy nhiệt điện khí luôn cao. Vấn đề chỉ được giải quyết khi có thêm nguồn khi mới, gần nhất là mỏ Sao Vàng - Đại Nguyệt khả năng được khai thác từ Q4/2020.+Nhiệt điện than: Được hưởng lợi từ sự suy giảm sản lượng thuỷ điện và nhiệt điện khí, nên vẫn có mức tăng trưởng sản lượng cao ngay cả khi tăng trưởng chung của ngành chậm lại do COVID.

POW PPC HND

Công nghệthông tin

Tích cực

Xu hướng chuyển đổi số tiếp tục được dự báo có tốc độ tăng trưởng tốt trong những năm tới. Dịch vụ chuyển đổi số ước tính đạt mức tăng trưởng bình quân 17,1% trong 2019-2023 (Theo IDC).Nhu cầu về dịch vụ điện thoại trên Internet, video, và âm thanh đang tạo ra sự phát triển của dịch vụ băng rộng di động. Đặc biệt, trong bối cảnh dịch COVID-19 đã và đang thay đổi nhanh chóng hơn nữa cách làm việc và tiêu dùng, hướng tới sử dụng nhiều hơn nữa các phương tiện CNTT.Cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nhà mạng viễn thông, từ đó các công ty có lợi thế về cơ sở hạ tầng viễn thông, đổi mới công nghệ sẽ chiếm được thị phần.

FPT

Dầu khí Trung tínhXu hướng giá dầu trong tháng 6 được dự báo sẽ duy trì ở mức trên 30 USD/ thùng, mức giá này dù vẫn là mức thấp tuy nhiên việc ngừng giảm sẽ giúp tâm ý NĐT cải thiện hơn. Các doanh nghiệp trong ngành ít chịu ảnh hưởng trực tiếp đến giá dầu như GAS, một số doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp, cung cấp dịch vụ ngành dầu khí có thể sẽ được NĐT nhìn nhận lại giá trị trong trường hợp thị giá chưa hồi phục nhiều

PVS

Bất động sảnnhà ở

Trung tính

Chúng tôi đánh giá ngành bất động sản nhà ở là trung tính do các yếu tố sau: 1) các ngân hàng bị thắt chặt cho vay bất động sản; 2) tình hình dịch bệnh ảnh hưởng đến sức mua của người dân; tuy nhiên ngành này cũng được hưởng lợi do 3) chính phủ ra chỉ thị nhanh chóng tháo gỡ các vướng mắc trong khâu pháp lý; 4) các dự án hạ tầng được đẩy nhanh để kích cầu kinh tế và 5) lãi suất cho vay đang có chiều hướng giảm xuống, giảm áp lực cho các khoản vay của doanh nghiệp.

NVL VHM DXG

Hàng không Tiêu cực

Chúng tôi cho rằng ngành hàng không đang đối mặt với khó khăn do những yếu tố sau: 1) dịch bệnh ảnh hưởng lớn đến nhu cầu đi lại của người dân khiến nhiều đường bay phải dừng hoạt động; 2) dịch bệnh ảnh hưởng đến nhu cầu du lịch vốn là động lực chính của ngành; 3) quá trình hồi phục không theo hình chữ V mà sẽ mất nhiều thời gian từ 6 tháng đến 1 năm nữa; tuy nhiên tin vui của ngành có thể đến từ 4) Việt Nam chống dịch hiệu quả nên nhu cầu đi lại trong nước hồi phục nhanh và 5) dịch bệnh làm nhiều hãng máy bay phá sản có thể tạo cơ hội tăng trưởng cho các hãng còn lại.

HVN VJC

Page 32: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research32 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam

IV. 2 – Danh mục cổ phiếu theo dõi

Cổ phiếu Khuyến nghị Điểm nhấn đầu tư

NGÂN HÀNG TRUNG TÍNH

VCBNẮM GIỮ

TP: 83.500 VND

Tăng trưởng thu nhập từ phí dịch vụ là điểm sáng đầu tư đối với VCB trong bối cảnh hiện nay. Một mặt, nhờ lợi thế vốn có về thanh toán quốc tế và giao dịch ngoại hối, ngân hàng duy trì một cấu trúc thu nhập bền vững. Mặt khác, nhờ hợp đồng độc quyền bancassurance với FWD, ngân hàng sẽ ghi nhận một phần phí độc quyền trong năm nay, cùng với phần phí dịch vụ bảo hiểm tăng thêm sẽ bù đắp lại sự sụt giảm trong tăng trưởng thu nhập từ lãi ròng và phần tăng chi phí dự phòng trong năm 2020.

VCB đã chủ động tăng mạnh chi phí tín dụng trong quý 1 do tác động nặng nề của dịch nCoV. Về ngắn hạn, lợi nhuận báo cáo năm 2020 sẽ sụt giảm (dự báo chỉ tăng 4,2% YoY). Nhưng về dài hạn, đây là điểm vượt trội của ngân hàng so với ngành, VCB sẽ có nguồn để xử lý nợ xấu, cũng như tăng trưởng lợi nhuận dài hạn sẽ bền vững hơn. Trong năm nay, chúng tôi kỳ vọng VCB tiếp tục quá trình tăng vốn vốn cấp 1 và sẽ mang lại thặng dư vốn.

BIDNẮM GIỮ

TP: 46.300 VND

BID là tương đối không hấp dẫn so với ngành, do mức định giá tương đối cao hơn nhưng các chỉ tiêu tài chính lại kém hơn. Hơn hết, Chúng tôi lưu ý hai rủi ro lớn đối với hoạt động của ngân hàng: (1) Nguy cơ tụt hậu do cạnh tranh khốc liệt; (2) Chịu tác động lớn bởi dịch COVID-19 (do quy mô dư nợ lớn). Điểm tích cực là BID đã nỗ lực xử lý nợ xấu trong nhiều năm qua giúp tích lũy dự phòng lớn (hơn hết, đã xử lý xong nợ VAMC). Việc bán thành công 15% vốn chủ sở hữu cho đối tác chiến lược KEB Hana Bank đã mang lại khoản thặng dư vốn giúp giảm chi phí sử dụng vốn. Trong năm 2020, BID dự kiến phát hành 341,87 triệu cổ phiếu (tương đương với 8,5% vốn điều lệ hiện tại) thông qua phát hành riêng lẻ, cộng với kế hoạch phát hành hơn 281,5 triệu cổ phiếu để chi trả 7% cổ tức bằng cổ phiếu trong quý 3- 4.

ACBNẮM GIỮ

TP: 25.200 VND

Rủi ro tăng tỷ lệ nợ xấu của ACB thấp hơn ngành do chất lượng tài sản tốt, được quản trị cẩn trọng. Dự kiến tỷ lệ nợ xấu sẽ tăng lên mức 1% trong năm nay. Vốn là ngân hàng có suất sinh lời cao (ROE>20%), do đó với lợi nhuận năm nay được dự báo là tăng nhẹ 1-2% thì ROE vẫn được duy trì ở mức cao so với ngành là 20%. Điểm cộng khác cho ACB: (1) kế hoạch bán 51% ACBS cho đối tác chiến lược; (2) ký kết hợp đồng độc quyền trong tương lai.Rủi ro chính đối với ACB đó là danh mục cho vay tập trung vào doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ, hộ gia đình. Đây là các đối tượng có sức đề kháng kém với các rủi ro kinh tế, đặc biệt là dưới tác động của dịch COVID-19. Do vậy, chúng tôi đánh giá mức độ (1) giảm tăng trưởng tín dụng, (2) gia tăng nợ xấu và (3) giảm NIM do giảm lãi suất cho vay thuộc mức cao so với ngành. Ngoài ra, một nhược điểm đối với ACB là tỷ lệ chi phí so với thu nhập (CIR) cao, mặt khác việc giảm tốc độ tăng chi phí trong trung hạn là khó xảy ra.

MBBNẮM GIỮ

TP: 18.400 VND

MBB vốn tận dụng được lợi thế về chi phí sử dụng vốn thấp để phân bổ vào các tài sản sinh lời cao, do đó NIM luôn duy trì ở mức cao so với ngành. Lợi thế từ việc đa dạng hóa thu nhập, với việc bắt đầu có sự đóng góp lợi nhuận của các công ty con. Với sự mở rộng của các công ty con, tận dụng chiến lược bán chéo, thu nhập từ phí được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng mạnh trong năm 2020, với mức tăng ước tính là 29%. Tỷ lệ ROE tăng lên trên 20% (mức cao nhất trong 8 năm gần đây) dù ngân hàng đang trong quá trình tăng vốn tự có để đáp ứng tiêu chuẩn CAR.

Điểm trừ khác đối với MBB là việc bán vốn không thành công cho đối tác ngoại như dự kiến do yếu tố giá. Trong quý 1 2020, MBB đã bán 21,44 triệu cổ phiếu quỹ (trong tổng số 47,05 triệu cổ phiếu quỹ mua giá 22k trong quý 1 2019) cho 8 nhà đầu tư nước ngoài, nâng tỷ lệ FOL tăng từ 20% lên 20,9035%. Như vậy, MBB đã không thực hiện hết số lượng 23 triệu cổ phiếu đăng ký bán ban đầu. Ngoài ra, theo kế hoạch, ngân hàng dự kiến bán 123 triệu cổ phiếu cho nhà đầu tư nước ngoài (tương đương 7.5% vốn).

Page 33: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research33 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam

IV. 2 – Danh mục cổ phiếu theo dõi (t.t)

Cổ phiếu Khuyến nghị Điểm nhấn đầu tư

TIỆN ÍCH Tích cực

POWNẮM GIỮ

TP: 10.100 VNDMảng thuỷ điện bị ảnh hưởng bởi thời tiết, nhiệt điện khí bị suy giảm sản lượng, điểm sáng duy nhất là từ nhà máy Vũng Áng khi sản lượng tiếp tục đà tăng trưởng. KQKD dự kiến sẽ không khả quan trong Q2/2020, nhưng có thể đây là điểm đảo chiều của POW. Chung tôi sẽ sớm ra báo cáo đầy đủ cập nhật POW.

PPCMua

TP: 31.200 VND

Sản lượng tăng trưởng mạnh (+41% YoY) trong 1Q2020, dự báo cả năm tăng 15% YoY, đi kèm với chi phí sửa chữa lớn tăng 243 tỷ trong năm 2020 (Chúng tôi dự báo chi phí thực tế chỉ tăng 190 tỷ, phần trích lập dư ra sẽ được hoàn nhập vào 4Q2020).Trong năm 2020, thu nhập bất thường từ khoản thanh toán lỗ tỉ giá năm 2017, sẽ thấp hơn 100 tỷ so với cùng kỳ.Các công ty trong danh mục đầu tư bắt đầu chu kỳ tăng cổ tức với giá trị cổ tức nhận được trong năm 2020 đạt 275 tỷ (+54% YoY)

HNDMua

TP 22.200 VND

Mặc dù bị ảnh hưởng bởi COVID nhưng sản lượng điện luỹ kế 4T/2020 vẫn bám sát kế hoạch. Chúng tôi vẫn duy trì dự phóng sản lượng cả năm của HND tăng trưởng trong khoảng 9% YoY, cao hơn kế hoạch 8.3%.ĐHCĐ đã duyệt tăng mức cổ tức cho năm 2019 lên VND1,600/cp. Chúng tôi dự phóng HND sẽ duy trì mức cổ tức này trong những năm tới, cùng với khả năng tiếp tục tăng cổ tức từ 2023 lên VND2,000.Từ 2021 nhà máy Hải Phòng 2 sẽ bị điều chỉnh giảm giá bán điện PPA khoảng 4% do hết thời gian chạy profile, gíá PPA của HND dự kiến giảm tương ứng 2%

Bất động sản nhà ở Trung tính

NVLNẮM GIỮ

TP: 57.800 VND

Nợ vay tăng cao để phát triển quỹ đất, trong năm 2020 NVL dự tính phải trả 5.500 tỷ đồng nhưng sang đến năm sau NVL phải trả đến 9.500 tỷ đồng.Hầu hết điểm rơi doanh thu đều vào năm 2021, với dự phóng sẽ đạt 18.500 tỷ từ các dự án Grand Manhattan và các dự án bất động sản nghỉ dưỡng.Hạ tầng phát triển cùng chủ trương tháo gỡ các vướng mắc pháp lý sẽ là lợi thế lớn cho các dự án của NVL trong tương lai.

VHMMua

TP: 86.700 VND

Doanh thu và lợi nhuận khởi sắc trong năm 2020 do bàn giao 3 đại dự án VHM Ocean Park, VHM Grand Park và VHM Smart City (đã bán xong 70 - 80%).Lượng pre-sale đạt 4,700 đơn vị, tổng trị giá 6,000 tỷ đồng còn lượng unbilled pre-sale đạt 78 nghìn tỷ đồng.Chiến lược đầu tư vào mảng khu công nghiệp theo chúng tôi sẽ đóng góp dòng tiền ổn định cho VHM vào các năm sau. Trong tương lai gần, VHM sẽ đầu tư 10,000 tỷ đồng cho các dự án KCN.Dự phóng doanh thu năm nay tăng 90% và 27% so với năm 2019.

DXGBán

TP: 10.200 VND

Kế hoạch kinh doanh 2020 không khả quan do khó khăn trong việc triển khai các dự án quan trọng điển hình ở Gem Riverside.Dự án 92 ha ở Long Thành theo chúng tôi đánh giá không như mong đợi do giá bán khá cao so với mặt bằng xung quanh.Dự kiến doanh thu và LNST 2020 giảm 15% so với 2019 và không trả cổ tức 2019.Điểm sáng duy nhất là chính phủ sẽ đẩy mạnh việc phát triển cảng hàng không Long Thành, tạo giá trị cho dự án của DXG tại đây.

Công nghệ thông tin Tích cực

FPTMUA

TP: 59.000 VND

Tập trung vào mảng chuyển đổi số, phù hợp với xu hướng phát triển của ngành, giúp cải thiện biên lợi nhuận.Xây dựng được hệ sinh thái các nền tảng, giải pháp chuyển đổi số đa dạng.Tái cấu trúc danh mục khách hàng, tập trung vào các khách hàng lớn và nâng cao chất lượng.Đầu tư vào hạ tầng viễn thông giúp doanh nghiệp mở rộng được vùng phủ sóng, phát triển thuê bao mới.Rủi ro chính:Dịch COVID-19 tại các thị trường nước ngoài ảnh hưởng đến quyết định cắt giảm chi phí, xem xét lại các đối tác CNTT. Cạnh tranh ngành viễn thông ngày càng khốc liệt.Mảng quảng cáo trực tuyến bị sụt giảm do các công ty cắt giảm chi phí quảng cáo.

Page 34: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research34 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam

IV. 2 – Danh mục cổ phiếu theo dõi (t.t)

Cổ phiếu Khuyến nghị Điểm nhấn đầu tư

Bán lẻ Trung tính

DGWMUA

TP: 35.300 VND

Năm 2020, chúng tôi dự báo doanh thu và lãi ròng của DGW lần lượt đạt 10.499 tỷ và 202 tỷ, tăng 22% và 24% cùng kỳ: 1) mảng điện thoại di động kỳ vọng Xiaomi và Huawei sẽ tiếp tục gia tăng thêm thị phần kỳ vọng sức tăng trưởng khoảng 20% doanh thu nhờ phân khúc trung bình thấp, phù hợp thị trường; 2) Việc thêm vào đối tác mới Unilever sẽ giúp mảng hàng tiêu dùng năm 2020 bứt phá, mặc dù giá trị chung có thể chưa nhiều; 3) biên lợi nhuận ròng kỳ vọng năm 2020 có thể chỉ tăng nhẹ lên mức 1,92% so với mức 1,9% năm 2019.EPS forward năm 2020 ước đạt 4.691 đ/cp, tương ứng mức P/E forward năm 2020 ở mức 5,7 lần. Đây là mức P/E quanh vùng thấp nhất kể từ khi chào sàn của DGW. Với kỳ vọng năm 2020 tăng trưởng tích cực cùng với mức P/E hấp dẫn. Chúng tôi đánh giá TÍCH CỰC cho DGW. Điểm đáng lưu ý là xu hướng giá của DGW dịch chuyển trong biên độ rất lớn, tạo rủi ro không nhỏ cho nhà đầu tư ngắn hạn.

Dược Tích cực

IMPMUA

TP: 66.600 VND

Đưa vào sử dụng hai nhà máy EU-GMP vào nửa đầu năm 2020: toàn bộ dây chuyền EU- GMP ở hai nhà máy Vĩnh Lộc và Bình Dương sẽ bắt đầu quá trình chạy thử và đăng ký xét duyệt. Các sản phẩm chất lượng cao của IMP đã được xếp vào nhóm 2 khi đấu thầu, hiện tại đã có một sản phẩm đủ chuẩn đấu thuần nhóm 1 và dự kiến số lượng sản phẩm nhóm 1 sẽ tăng lên thành 3 đến 4 sản phẩm trong năm 2022. VIệc triển khai thêm các dây chuyền mới sẽ tạo động lực đa dạng hóa sản phẩm thuốc kháng sinh và nội tạng của IMP. Qua đó, chúng tôi dự đoán doanh thu của Imexpharm sẽ tăng trưởng từ 18% trong giai đoạn 2021-2023, và đạt mức tăng trưởng 15%/y-o-y trong các năm sau. Trong đó hai nhà máy EU-GMP mới dự kiến đóng góp 30% tổng doanh thu và 27% LNST của doanh nghiệp vào năm 2022, tương ứng lần lượt là 772 tỷ đồng và 51.7 tỷ đồng.Chúng tôi đưa ra khuyến nghị TÍCH CỰC đối với cổ phiếu IMP. Lợi nhuận của công ty ước tính tăng trưởng mạnh từ năm 2020 dựa trên: (i) Động lực từ hai nhà máy EU-GMP, giúp đa dạng hơn về sản phẩm và tăng công suất ; (ii) Chiến lược sản xuất khác biệt, tạo vị thế riêng; (iii) Tình hình tài chính vững mạnh, kênh bán hàng ETC.

PMEMUA

TP: 66.600 VND

Stada tiếp tục chuyển giao các dòng thuốc kháng sinh cho PME. Từ năm 2021, Stada sẽ rút khỏi liên doanh Việt Nam. Hiện nay, Stada đang dự kiến chuyển giao thêm 12-15 dòng sản phẩm cho nhà máy Hoàng Văn Thụ và nhà máy thuốc tiêm. Qua đó, chúng tôi dự phóng doanh thu dòng sản phẩm tương đương sinh học trong năm 2020 và 2021 lần lượt đạt 580 tỷ đồng (+25.7% YoY) và 668 tỷ đồng (+15.4% YoY). Đồng thời, chúng tôi nâng cao dự phóng tỷ trọng dòng thuốc ETC/Doanh thu năm 2020 và 2021 lần lượt đạt 55% và 58% so với mức 53% năm 2019.Chúng tôi tiếp tục duy trì khuyến nghị TÍCH CỰC cho cổ phiếu PME dựa trên các luận điểm: (i) Nhà máy dược Hoàng Văn Thụ sẽ hoàn tất giai đoạn thử nghiệm và vận hành chính thức từ FY20 (ii) Dòng tiền HĐKD được cải thiện mạnh nhờ tiết giảm chi phí khoản phải thu (iii) Các dòng thuốc kháng sinh Non-betalactam EU-GMP sẽ được đưa vào sản xuất.

Page 35: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research35 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam

IV. 2 – Danh mục cổ phiếu theo dõi (t.t)

Cổ phiếu Khuyến nghị Điểm nhấn đầu tư

NHỰA Tích cực

BMPMUA

TP: 54.100 VND

Năm 2020, doanh thu và lãi ròng kỳ vọng đạt 4.465 tỷ và 443 tỷ đồng, tăng 3% và 5% so với cùng kỳ: 1) biên lợi nhuận gộp tăng nhẹ lên mức 23,1% từ mức 22,8% năm 2019 nhờ giá nguyên liệu duy trì ở mức thấp; 2) sự khó khăn chung ngành bất động sản có thể tác động làm sản lượng chỉ tăng nhẹ khoảng 3%; 3) chi phí bán hàng vẫn kỳ vọng duy trì tăng trưởng khoảng 5% khi hoạt động đẩy mạnh bán hàng vẫn được duy trì. Chúng tôi đánh giá TÍCH CỰC BMP nhờ: 1) P/E quanh vùng thấp nhất trong 6 năm gần đây; 2) Sau giai đoạn khó khăn trước áp lực cạnh tranh mạnh của ngành thì phần áp lực cạnh tranh đã có phần giảm bớt từ năm 2019.

AAAMUA

TP: 14.500 VND

Năm 2020, chúng tôi ước tính doanh thu và lãi ròng lần lượt đạt 8.682 tỷ đồng và 356 tỷ đồng, lần lượt giảm 6,2% và 22,8% so với cùng kỳ: 1) việc giá dầu giảm mạnh năm 2020 sẽ làm doanh thu mảng túi nhựa giảm nhưng kỳ vọng sẽ giúp gia tăng biên lợi nhuận gộp mảng túi nhựa từ mức 14,7% lên 15,7%, tuy nhiên chúng tôi cho rằng sản lượng túi nhựa chỉ đạt mức tương đương năm 2019 do những vấn đề liên quan đến thông quan hàng hóa toàn cầu đang gặp khó khăn, mặc dù lượng cung sản phẩm cạnh tranh từ Trung Quốc đang bị hạn chế. ;2) mảng khu công nghiệp dự báo khó khăn hơn với doanh thu ước đạt 470 tỷ, giảm 33% so với năm 2019 với giá cho thuê giảm 15% cùng kỳ; 3) mảng thương mại kỳ vọng giảm nhẹ doanh thu 2% với biên lợi nhuận gộp duy trì 2,6%. Hoạt động kinh doanh 2021 kỳ vọng sẽ có sự phục hồi tích cực sau dịch bệnh.

Điểm tích cực là AAA đã đẩy mạnh thành công việc xuất khẩu sang các thị trường Mỹ và Nhật với mức tăng trưởng giá trị đạt 12% và 36%. Hiệp định EVFTA kỳ vọng được áp dụng chính thức từ quý 3/2020 khi đó thuế xuất khẩu của AAA sẽ được giảm từ 3% về 0% giúp tăng năng lực cạnh tranh, trong điều kiện các sản phẩm Trung Quốc chịu thuế 6,5%.

THÉP Tích cực

HPGMUA

TP: 32.400 VND

Sản lượng thép Hòa Phát tiếp tục tăng trưởng trong bối cảnh thị trường bất động sản chững lại: Trong 4M2020, sản lượng thép xây dựng đạt 1mn MT (+7% YoY), ghi nhận mức doanh số kỷ lục trong năm 2020. Đặc biệt, Hòa Phát ghi nhận 450,000MT billet từ tổ hợp Dung Quất và 155,000MT thép thành phẩm xuất khẩu (+63.5% YoY). Chúng tôi đánh giá Hòa Phát vẫn duy trì hiệu lò cao ở mức 100%, qua đó giúp mảng thép tiếp tục là trọng tâm tăng trưởng cho năm 2020. Ngoài ra, chúng tôi dự phóng mảng nông nghiệp sẽ đóng góp VND2,000bn (+331% YoY) cho LNST, hưởng lợi trực tiếp từ giá heo và sản lượng từ mảng trứng và bò

HSGMUA

TP: 11.400 VNDDòng tiền hoạt động - CFO của HSG dương trở lại chứng tỏ việc tái cơ cấu các chi nhánh đã chứng minh được hiệu quả hoạt động. Đồng thời, HSG có giá vốn tồn kho tương đối thấp nhờ hoạt động đầu cơ HRC, giúp dự phóng LNST của HSG trong quý 2 & 3/2020 sẽ tiếp tục tăng mạnh.

NKGMUA

TP: 8.400 VND

Việc bán Dự án Tôn Phú Mỹ Bà Rịa và Nam Kim 1 đã giúp cho NKG duy trì được dòng tiền ổn định. Cũng như HSG, NKG định hướng cơ cấu lại sản xuất, tập trung vào các dòng tôn mạ kẽm, mạ màu nhằm gia tăng giá trị sản phẩm. Điểm sáng nổi bật của NKG chính là việc đã thanh toán nợ cho đến hết 1H21, qua đó giúp NKG cải thiện lợi nhuận trong 2020.

Page 36: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

FOCUS VIETNAM OUTLOOK

Mirae Asset Securities (Vietnam) Research36 |

Nguồn: Mirae Asset Vietnam

IV. 2 – Danh mục cổ phiếu theo dõi (t.t)

Cổ phiếu Khuyến nghị Điểm nhấn đầu tư

KHU CÔNG NGHIỆP Tích cực

PHRNẮM GIỮ

TP: 58.300 VND

Trong các doanh nghiệp đang niêm yết có liên quan đến KCN, loại trừ các Tập đoàn và Tổng công ty như: Tập cao su Việt Nam (GVR), Tổng công ty Sonadezi (SNZ), Tổng công ty Idico (IDC), Tổng công ty Becamex (BCM) thì PHR là doanh nghiệp có nhiều ưu thế nhất so với các doanh nghiệp cùng ngành khi so sánh về quỹ đất tiềm năng của doanh nghiệp. Năm 2020, PHR đã chuyển nhượng quỹ đất gần 500ha cao su để chuyển đổi thành 2 KCN, qua đó PHR vừa ghi nhậnthu nhập và dòng tiền từ bán đất, vừa góp cổ phần vào 2 KCN trên. Về dài hạn, PHR đã được phê duyệt chủ trương đến năm 2030 chuyển đổi 4.800 ha đất cao su để thực hiện làm KCN. Với mức giá hiện tại, PHR vừa có mức cổ tức cao (trên 6,5%/năm) và tiềm năng tăng trưởng quỹ đất rất lớn trong tương lai

SZCMUA

TP: 25.200 VND

SZC đang thực hiện đầu tư 2.287 ha tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với các phân khu: (1) Khu công nghiệp diện tích 1.556 ha; (2) Khu đô thị 538,55 ha; (3) sân Golf 152 ha. Ngoài ra công ty còn được giao đầu tư dự án BOT đường 768 có thời hạn đầu tư đến 2045. Vị trí KCN và KĐT của SZC đang quản lý khá thuận lợi khi chỉ cách khu vực cảng Thị Vải, Cái Mép từ 16 – 21km.Quỹ đất sẵn sàng cho thuê trong năm 2020 là 689 ha và dự kiến tăng thêm 300ha trong 2 năm tiếp theo. Khu vực BR-VT đang được chú ý bởi giá thuê đất rẻ và có vị trí thuận lợi, theo đó kỳ vọng SZC sẽ có mức EPS từ 2.000 - 3.000 đ/cp trong tương lai

NTCNẮM GIỮ

TP: 182.000 VND

Trong năm 2020 NTC sẽ không thể ghi nhận kết quả tăng trưởng do công ty đã hết quỹ đất KCN cho thuê, việc đầu tư quỹ đất mới giúp NTC có thêm 346 ha để tiếp tục cho thuê trong năm 2021 tuy nhiên sẽ làm giảm lượng tiền gửi, kéo theo mức suy giảm từ doanh thu tài chính.Từ 2021, doanh thu và lợi nhuận của NTC có thể sẽ trở lại xu hướng tăng trưởng.

KBCNẮM GIỮ

TP: 16.000 VND

Năm 2019, KBC bắt đầu cho thấy những dấu hiệu khả quan từ nội tại doanh nghiệp khi lần đầu tiên từ 2010 công ty thực hiện chi trả cổ tức bằng tiền và mua lại một số dự án BĐS mà trước đây công ty bán.Năm 2020 quỹ đất sẵn sàng triển khai của công ty khoảng 284 ha, trong đó đóng góp chính là khu công nghiệp Tân Phú Trung với diện tích 171 ha sẵn sàng cho thuê, phần còn lại đến từ KCN Quang Châu và Nam Sơn - Hạp Lĩnh đang thực hiện đầu tư cuốn chiếu và có thể cung cấp thêm hơn 100ha trong năm 2020.

DẦU KHÍ Trung tính

PVSNẮM GIỮ

TP: 14.000 VND

Là doanh nghiệp có doanh thu chủ yếu trong ngành Dầu khí, PVS đang chịu ảnh hưởng nặng nề từ diễn biến giảm mạnh và duy trì mức thấp của giá dầu. Tuy nhiên PVS có các yếu tố đáng được quan tâm như sau:- Chất lượng tài sản trong BCTC tốt: Công ty có lượng tiền mặt lớn, sau khi trừ cho các khoản nợ vay, giá trị trên mỗi cổ phần tại ngày 31/03/2020 ở mức 14.000 đ/cp- Thời gian qua nhu cầu thuê kho nổi đang tăng mạnh trở lại giúp các kho nổi PVS như Lam Sơn hợp đồng trở lại giúp kết quả kinh doanh cải thiện hơn trong quý 2/2020

Page 37: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

Analyst Certification

The research analysts who prepared this report (the “Analysts”) are registered with the Korea Financial Investment Association and are subject to Korean securitiesregulations. They are neither registered as research analysts in any other jurisdiction nor subject to the laws and regulations thereof. Opinions expressed in thispublication about the subject securities and companies accurately reflect the personal views of the Analysts primarily responsible for this report. Mirae Asset DaewooCo., Ltd. (“Mirae Asset Daewoo”) policy prohibits its Analysts and members of their households from owning securities of any company in the Analyst’s area of coverage,and the Analysts do not serve as an officer, director or advisory board member of the subject companies. Except as otherwise specified herein, the Analysts have notreceived any compensation or any other benefits from the subject companies in the past 12 months and have not been promised the same in connection with thisreport. No part of the compensation of the Analysts was, is, or will be directly or indirectly related to the specific recommendations or views contained in this report but,like all employees of Mirae Asset Daewoo, the Analysts receive compensation that is determined by overall firm profitability, which includes revenues from, among otherbusiness units, the institutional equities, investment banking, proprietary trading and private client division. At the time of publication of this report, the Analysts do notknow or have reason to know of any actual, material conflict of interest of the Analyst or Mirae Asset Daewoo except as otherwise stated herein.

Disclaimers

This report is published by Mirae Asset Daewoo, a broker-dealer registered in the Republic of Korea and a member of the Korea Exchange. Information and opinionscontained herein have been compiled in good faith and from sources believed to be reliable, but such information has not been independently verified and Mirae AssetDaewoo makes no guarantee, representation or warranty, express or implied, as to the fairness, accuracy, completeness or correctness of the information and opinionscontained herein or of any translation into English from the Korean language. In case of an English translation of a report prepared in the Korean language, the originalKorean language report may have been made available to investors in advance of this report.The intended recipients of this report are sophisticated institutional investors who have substantial knowledge of the local business environment, its common practices,laws and accounting principles and no person whose receipt or use of this report would violate any laws and regulations or subject Mirae Asset Daewoo and its affiliatesto registration or licensing requirements in any jurisdiction shall receive or make any use hereof.This report is for general information purposes only and it is not and shall not be construed as an offer or a solicitation of an offer to effect transactions in any securitiesor other financial instruments. The report does not constitute investment advice to any person and such person shall not be treated as a client of Mirae Asset Daewooby virtue of receiving this report. This report does not take into account the particular investment objectives, financial situations, or needs of individual clients. The reportis not to be relied upon in substitution for the exercise of independent judgment. Information and opinions contained herein are as of the date hereof and are subjectto change without notice. The price and value of the investments referred to in this report and the income from them may depreciate or appreciate, and investors mayincur losses on investments. Past performance is not a guide to future performance. Future returns are not guaranteed, and a loss of original capital may occur. MiraeAsset Daewoo, its affiliates and their directors, officers, employees and agents do not accept any liability for any loss arising out of the use hereof.Mirae Asset Daewoo may have issued other reports that are inconsistent with, and reach different conclusions from, the opinions presented in this report. The reportsmay reflect different assumptions, views and analytical methods of the analysts who prepared them. Mirae Asset Daewoo may make investment decisions that areinconsistent with the opinions and views expressed in this research report. Mirae Asset Daewoo, its affiliates and their directors, officers, employees and agents may havelong or short positions in any of the subject securities at any time and may make a purchase or sale, or offer to make a purchase or sale, of any such securities or otherfinancial instruments from time to time in the open market or otherwise, in each case either as principals or agents. Mirae Asset Daewoo and its affiliates may have had,or may be expecting to enter into, business relationships with the subject companies to provide investment banking, market-making or other financial services as arepermitted under applicable laws and regulations.No part of this document may be copied or reproduced in any manner or form or redistributed or published, in whole or in part, without the prior written consent ofMirae Asset Daewoo.

Page 38: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

Distribution

United Kingdom: This report is being distributed by Mirae Asset Securities (UK) Ltd. in the United Kingdom only to (i) investment professionals falling within Article 19(5)of the Financial Services and Markets Act 2000 (Financial Promotion) Order 2005 (the “Order”), and (ii) high net worth companies and other persons to whom it maylawfully be communicated, falling within Article 49(2)(A) to (E) of the Order (all such persons together being referred to as “Relevant Persons”). This report is directedonly at Relevant Persons. Any person who is not a Relevant Person should not act or rely on this report or any of its contents.

United States: This report is distributed in the U.S. by Mirae Asset Securities (USA) Inc., a member of FINRA/SIPC, and is only intended for major institutional investors asdefined in Rule 15a-6(b)(4) under the U.S. Securities Exchange Act of 1934. All U.S. persons that receive this document by their acceptance thereof represent and warrantthat they are a major institutional investor and have not received this report under any express or implied understanding that they will direct commission income toMirae Asset Daewoo or its affiliates. Any U.S. recipient of this document wishing to effect a transaction in any securities discussed herein should contact and place orderswith Mirae Asset Securities (USA) Inc., which accepts responsibility for the contents of this report in the U.S. The securities described in this report may not have beenregistered under the U.S. Securities Act of 1933, as amended, and, in such case, may not be offered or sold in the U.S. or to U.S. persons absent registration or anapplicable exemption from the registration requirements.

Hong Kong: This document has been approved for distribution in Hong Kong by Mirae Asset Securities (HK) Ltd., which is regulated by the Hong Kong Securities andFutures Commission. The contents of this report have not been reviewed by any regulatory authority in Hong Kong. This report is for distribution only to professionalinvestors within the meaning of Part I of Schedule 1 to the Securities and Futures Ordinance of Hong Kong (Cap. 571, Laws of Hong Kong) and any rules madethereunder and may not be redistributed in whole or in part in Hong Kong to any person.

All Other Jurisdictions: Customers in all other countries who wish to effect a transaction in any securities referenced in this report should contact Mirae Asset Daewoo orits affiliates only if distribution to or use by such customer of this report would not violate applicable laws and regulations and not subject Mirae Asset Daewoo and itsaffiliates to any registration or licensing requirement within such jurisdiction.

Page 39: KINH TẾ THNG 5 V TRIỂN VỌNG TTK THNG 6 · -14.6-8.3-6.9-6.7-5.2-3.5-2.6-2.2-0.7 0.3 0.9 2.2 3.3 6.6 6.7 9.1 9.3 12.9 25.9-20 -10 0 10 20 30 Sửa chữa, bảo dưỡng, lắp

Mirae Asset Daewoo International Network

Mirae Asset Daewoo Co., Ltd. (Seoul) Mirae Asset Securities (HK) Ltd. Mirae Asset Securities (UK) Ltd.

Global Equity Sales Team

Mirae Asset Center 1 Building

26 Eulji-ro 5-gil, Jung-gu, Seoul 04539

Korea

Unit 8501, International Commerce Centre,

1 Austin Road West, Kowloon,

Hong Kong

China

41st Floor, Tower 42

25 Old Broad Street,

London EC2N 1HQ

United Kingdom

Tel: 82-2-3774-2124 Tel: 852-2845-6332 Tel: 44-20-7982-8000

Mirae Asset Securities (USA) Inc. Mirae Asset Wealth Management (USA) Inc. Mirae Asset Wealth Management (Brazil) CCTVM

810 Seventh Avenue, 37th Floor

New York, NY 10019

USA

555 S. Flower Street, Suite 4410,

Los Angeles, California 90071

USA

Rua Funchal, 418, 18th Floor, E-Tower Building Vila Olimpia

Sao Paulo - SP

04551-060

Brasil

Tel: 1-212-407-1000 Tel: 1-213-262-3807 Tel: 55-11-2789-2100

PT. Mirae Asset Sekuritas Indonesia Mirae Asset Securities (Singapore) Pte. Ltd. Mirae Asset Securities (Vietnam) LLC

Equity Tower Building Lt. 50

Sudirman Central Business District

Jl. Jend. Sudirman, Kav. 52-53 Jakarta Selatan 12190

Indonesia

6 Battery Road, #11-01

Singapore 049909

Republic of Singapore

7F, Le Meridien Building

3C Ton Duc Thang St.

District 1, Ben Nghe Ward, Ho Chi Minh City

Vietnam

Tel: 62-21-515-3281 Tel: 65-6671-9845 Tel: 84-8-3910-2222 (ext.110)

Mirae Asset Securities Mongolia UTsK LLC Mirae Asset Investment Advisory (Beijing) Co., Ltd Beijing Representative Office

#406, Blue Sky Tower, Peace Avenue 17

1 Khoroo, Sukhbaatar District

Ulaanbaatar 14240

Mongolia

2401B, 24th Floor, East Tower, Twin Towers

B12 Jianguomenwai Avenue, Chaoyang District Beijing 100022

China

2401A, 24th Floor, East Tower, Twin Towers

B12 Jianguomenwai Avenue, Chaoyang District Beijing 100022

China

Tel: 976-7011-0806 Tel: 86-10-6567-9699 Tel: 86-10-6567-9699 (ext. 3300)

Shanghai Representative Office Ho Chi Minh Representative Office

38T31, 38F, Shanghai World Financial Center

100 Century Avenue, Pudong New Area Shanghai 200120

China

7F, Saigon Royal Building

91 Pasteur St.

District 1, Ben Nghe Ward, Ho Chi Minh City

Vietnam

Tel: 86-21-5013-6392 Tel: 84-8-3910-2222 (ext.110)