Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
-
Upload
day-kem-quy-nhon-official -
Category
Documents
-
view
252 -
download
2
Transcript of Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 1/140
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
− − − − − −
ĐỖ CAO VINH
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC CIPROFLOXACIN
DẠNG VIÊN NÉN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA DƯỢC
NĂM 2013
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 2/140
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
− − − − − −
ĐỖ CAO VINH
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC CIPROFLOXACINDẠNG VIÊN NÉN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HÓA DƯỢC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Th.s NGUYỄN THỊ DIỆP CHI
DS.CK I LÊ THỊ CẨM THÚY
KTV ĐỒNG THỊ MAI CẦM
NĂM 2013
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 3/140
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 4/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH ii
Trường Đại Học Cần Thơ Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Khoa Khoa Học Tự Nhiên Độc lập−Tự do−Hạnh phúc
Bộ môn: Hóa Học
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN
Cán bộ hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Diệp Chi
Tên đề tài: KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC CIPROFLOXACIN
DẠNG VIÊN NÉN
Sinh viên thực hiện: Đỗ Cao Vinh
MSSV: 2102500
Lớp: Hóa Dược−Khóa 36
Nội dung nhận xét:
Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp: ..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: .....................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Những vấn đề còn hạn chế: ..................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài: ........................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Kết luận, đề nghị và điểm: ...................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày.....tháng.....năm 2013
Cán bộ phản biện
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 5/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH iii
LỜI CÁM ƠN
Để đạt được kết quả nghiên cứu này, tôi xin chân thành cảm ơn đoànthể quý thầy cô bộ môn Hóa, khoa Khoa Học Tự Nhiên đã giảng dạy, truyềnđạt cho tôi nguồn kiến thức quý báo trong suốt thời gian tôi học tập ở trường.
Bên cạnh đó tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Diệp
Chi, người đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo cơ hội để tôi được học hỏikinh nghiệm, tiếp xúc với môi trường làm công tác kiểm nghiệm thuốc ở trung
tâm Kiểm Nghiệm Thuốc, Thực Phẩm, Mỹ Phẩm Thành Phố Cần Thơ.
Cám ơn Ban Giám Đốc trung tâm Kiểm Kiểm Nghiệm Thuốc, ThựcPhẩm, Mỹ Phẩm Thành Phố Cần Thơ, các anh chị phòng Vật Lý−Đo Lường,cô Lê Thị Cẩm Thúy đã truyền đạt kinh nghiệm, tạo môi trường thuận lợi để
tôi được học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến chị Đồng Thị Mai Cầm,
chị Trần Như Huỳnh và chị Cao Thúy Liễu mặc dù công việc rất bận rộnnhưng vẫn trực tiếp hướng dẫn, chỉ dạy và tận tình giúp đỡ tôi trong thời gianqua.
Cảm ơn gia đình, người thân đã yêu thương, lo lắng, chăm sóc và làmột chỗ dựa vững chắc trong suốt thời gian tôi học tập cũng như làm luận văn.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả các bạn lớp Hóa Dược K36 đã cùng tôihọc tập và gắn bó trong suốt thời gian qua.
Chân thành cảm ơn! Đỗ Cao Vinh
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 6/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH iv
TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện nhằm kiểm tra chất lượng 8 mẫu thuốc
ciprofloxacin dạng viên nén trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Các mẫu đượckhảo sát gồm 3 mẫu thuốc CIFGA của Công ty CP Dược Hậu Giang, 3 mẫuthuốc SCANAX của Công ty TNHH Stada Việt Nam và 2 mẫu thuốc nhậpkhẩu từ Ấn Độ là ECOFLOX và CIPROFLOXACIN.
Các chỉ tiêu khảo sát được tiến hành theo Dược điển Việt Nam IV, BP2010, USP 33 và TCCS QC−STP−F018 gồm độ đồng đều khối lượng, độ hòatan, định tính và định lượng. Trong đó, qui trình định lượng được tiến hành
bằng phương pháp HPLC, sử dụng máy sắc ký HITACHI L−2000. Ngoài ra,
nghiên cứu cũng tiến hành thẩm định quy trình định lượng theo USP, ISO/IEC17025; xây dựng phương trình hồi qui tuyến tính, đánh giá độ đúng, độ chính
xác.
Kết quả nghiên cứu thu được cho thấy tất cả các mẫu khảo sát đều đạt
yêu cầu về chất lượng. Khối lượng các viên đều không lệch quá 5% so vớikhối lượng trung bình, độ hòa tan các mẫu đều có phần trăm phóng thích hoạtchất sau 30 phút đều lớn hơn 80%, hàm lượng hoạt chất ciprofloxacin trongcác mẫu đều nằm trong khoảng yêu cầu 95−105%. Ngoài ra, kết quả thẩm
định đã xây dựng được phương trình hồi quy tuyến tính ( y = 175.669,402 x; R2
= 0,9997), độ đúng (tỉ lệ hồi phục = 99,539%), độ chính xác ( RSD = 0,271%).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 7/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH v
ABSTRACT
The study is aimed at assessing the quality of eight batches of
ciprofloxacin tablets purchased from Can Tho city. These consist of three batches CIFGA from Hau Giang Pharmaceutical Joint Stock Company, three
batches SCANAX from Stada Vietnam Joint Venture Company Limited and
two batches, ECOFLOX and CIPROFLOXACIN are imported from India.
Weight uniformity, dissolution tests, identification and assay were
proceeded as directed from Pharmacopoeia Vietnamica 4th
edition, BP 2010,
USP 33 and TCCS QC−STP−F018. The assay was carried out by HPLC
method using HITACHI L−2000 machine. In addition, the assay procedure
was also validated about calibration curve, accuracy, precision by USP,ISO/IEC 17025.
In this study, the quality of all assessed batches is satisfied with
demands. Variability of drug weights are not more than 5%, amount of
ciprofloxacin dissolved in 30 minutes is more than 80%, the quantity of
ciprofloxacin in each tablet stays in the range of 95−105%. In addition, the
results of validation were found the calibration curve ( y = 175.669,402 x; R2 =
0,9997), accuracy (recovery = 99,539%), precision ( RSD = 0,271%).
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 8/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH vi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 2013-2014
Đề tài: “KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐC CIPROFLOXACINDẠNG VIÊN NÉN”
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Đỗ Cao Vinh, tác giả của Luận văn xin xác nhận Luận văn đãđược chỉnh sửa hoàn chỉnh theo ý kiến và góp ý của các thành viên Hội đồngchấm Bảo vệ luận văn.
Cần thơ, ngày tháng năm 2013
Đỗ Cao Vinh
Luận văn tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Hóa Dược
Đã bảo vệ và được duyệt
Hiệu trưởng:………………………….
Trưởng Khoa:………………………….
Trưởng Chuyên ngành Cán bộ hướng dẫn
Th.s
Nguyễn Thị Diệp Chi
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 9/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH vii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Tóm tắt .............................................................................................................. iv
Abstract .............................................................................................................. v
Lời cam đoan .................................................................................................... vi
Mục lục ............................................................................................................ vii
Danh mục bảng .................................................................................................. x
Danh mục hình .................................................................................................. xiDanh mục phụ lục ........................................................................................... xiii
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ xiv
Chương 1 Giới thiệu .......................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu của đề tài ....................................................................................... 2
Chương 2 Lược khảo tài liệu ............................................................................. 3
2.1 Thuốc và chất lượng ............................................................................... 32.1.1 Thuốc ............................................................................................. 3
2.1.2 Chất lượng thuốc............................................................................ 3
2.1.3 Thuốc đảm bảo chất lượng, thuốc kém chất lượng, thuốc giả ....... 4
2.1.4 Tình hình thuốc giả, thuốc kém chất lượng hiện nay .................... 5
2.2 Giới thiệu thuốc kháng sinh ciprofloxacin ............................................. 7
2.2.1 Đặc điểm cấu trúc nhóm kháng sinh fluoroquinolone ................... 7
2.2.2 Dược động học ............................................................................... 8
2.2.3 Dược lý, cơ chế tác dụng và sinh khả dụng ................................... 82.2.4 Phổ kháng khuẩn ............................................................................ 9
2.2.5 Chỉ định........................................................................................ 10
2.2.6 Tác dụng phụ ............................................................................... 10
2.2.7 Tương tác thuốc ........................................................................... 11
2.2.8 Các chế phẩm ngoài thị trường .................................................... 11
2.3 Tìm hiểu dạng thuốc viên nén .............................................................. 12
2.3.1 Khái niệm .................................................................................... 12
2.3.2 Đặc điểm ...................................................................................... 12
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 10/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH viii
2.3.3 Ưu và nhược điểm của viên nén .................................................. 12
2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thuốc viên nén .................................. 13
2.4.1 Tính chất ...................................................................................... 14
2.4.2 Độ đồng đều về khối lượng ......................................................... 14
2.4.3 Độ đồng đều hàm lượng .............................................................. 142.4.4 Độ hòa tan .................................................................................... 15
2.4.5 Độ rã ............................................................................................ 18
2.4.6 Độ cứng ........................................................................................ 19
2.4.7 Độ mài mòn ................................................................................. 19
2.4.8 Định tính ...................................................................................... 20
2.4.9 Định lượng ................................................................................... 20
2.5 Sơ lược về phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao ............................ 20
2.5.1 Sơ đồ hệ thống ............................................................................. 212.5.2 Hệ thống HPLC pha đảo với đầu dò DAD .................................. 23
2.5.3 Phương pháp định lượng bằng HPLC ......................................... 26
Chương 3 Thực nghiệm ................................................................................... 33
3.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 33
3.2 Phương tiện nghiên cứu ........................................................................ 33
3.3 Hoạch định thí nghiệm .......................................................................... 35
3.4 Đánh giá các yêu cầu chất lượng của dạng thuốc ................................. 36
3.4.1 Đánh giá cảm quan ...................................................................... 36
3.4.2 Xác định độ đồng đều về khối lượng ........................................... 36
3.4.3 Đánh giá độ hòa tan ..................................................................... 37
3.5 Thẩm định quy trình định lượng ........................................................... 39
3.5.1 Khảo sát tính tuyến tính ............................................................... 39
3.5.2 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng .................................. 40
3.5.3 Khảo sát độ đúng ......................................................................... 41
3.5.4 Độ chính xác ................................................................................ 43
3.6 Định tính và định lượng trên mẫu ......................................................... 443.6.1 Định tính ...................................................................................... 44
3.6.2 Định lượng ................................................................................... 44
Chương 4 Kết quả và thảo luận ....................................................................... 51
4.1 Các yêu cầu của dạng thuốc .................................................................. 51
4.1.1 Đánh giá cảm quan ...................................................................... 51
4.1.2 Độ đồng đều khối lượng .............................................................. 51
4.1.3 Độ hòa tan .................................................................................... 53
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 11/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH ix
4.2 Thẩm định qui trình định lượng ............................................................ 54
4.2.1 Khoảng tuyến tính ........................................................................ 54
4.2.2 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng .................................. 56
4.2.3 Độ đúng........................................................................................ 56
4.2.4 Độ chính xác ................................................................................ 584.3 Định tính và kết quả định lượng ........................................................... 59
4.3.1 Định tính ...................................................................................... 59
4.3.2 Định lượng ................................................................................... 64
Chương 5 Kết luận và kiến nghị ...................................................................... 67
5.1 Kết luận ................................................................................................. 67
5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 68
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 69
Phụ lục ............................................................................................................. 71
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 12/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH x
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Quy định nhãn thuốc lưu hành trên thị trường .................................. 4
Bảng 2.2: Số liệu tỷ lệ phần trăm thuốc giả được phát hiện qua các năm2003−2012. ........................................................................................................ 6
Bảng 2.3: Số liệu về tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng .............................. 6
Bảng 2.4: Quy định độ đồng đều khối lượng .................................................. 14
Bảng 2.5: Yêu cầu thời gian rã của thuốc viên ................................................ 18
Bảng 2.6: Giới hạn cho phép về hàm lượng của viên nén ............................... 20
Bảng 3.1: Số lô và nơi sản xuất các mẫu khảo sát ........................................... 35
Bảng 3.2: Các dung dịch chuẩn xây dựng đường chuẩn ................................. 39
Bảng 3.3: Thể tích dung dịch chuẩn thêm vào 3 mẫu thử ............................... 42
Bảng 3.4 Điều kiện sắc ký của quy trình định lượng ...................................... 49
Bảng 4.1: Kết quả đánh giá cảm quan ............................................................. 51
Bảng 4.2: Kết quả độ đồng đều khối lượng ..................................................... 52
Bảng 4.3: Kết quả độ hòa tan ........................................................................... 53
Bảng 4.4: Nồng độ và diện tích peak của dung dịch chuẩn ............................. 54
Bảng 4.5: Thống kê đánh giá phương trình đường chuẩn ............................... 55
Bảng 4.6: Kết quả độ thu hồi ở ba nồng độ 30−40−50 ppm ........................... 57Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ chính xác của phương pháp định lượng ......... 58
Bảng 4.8: Thời gian lưu peak chuẩn và thử của mẫu 1, 2, 3 ........................... 59
Bảng 4.9: Thời gian lưu peak chuẩn và thử của mẫu 4, 5, 6 ........................... 60
Bảng 4.10: Thời gian lưu peak chuẩn và thử của mẫu 7, 8 ............................. 62
Bảng 4.11: Kết quả định lượng theo Dược điển Việt Nam IV ........................ 64
Bảng 4.12: Kết quả định lượng theo TCCS QC−STP−F018........................... 64
Bảng 4.13: Kết quả định lượng theo BP 2010 ................................................. 65
Bảng 4.14: Kết quả định lượng theo USP 33 .................................................. 65
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 13/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cấu trúc hóa học của ciprofloxacin (1-cyclopropyl-6-fluoro-4-oxo-
7-(piperazin-1-yl)-quinoline-3-carboxylic acid) ................................................ 7
Hình 2.2: Cấu trúc của nalidixic acid và ciprofloxacin ..................................... 7
Hình 2.3: Các dạng biệt dược của thuốc ciprofloxacin ................................... 11
Hình 2.4: Máy thử độ hòa tan (MODEL: RD8RS) ....................................... 12
Hình 2.5: Sơ đồ hệ thống máy HPLC .............................................................. 21
Hình 2.6: Sự tạo thành base Schiff của hợp chất carbonyl với pha tĩnhaminoalkyl ....................................................................................................... 25
Hình 2.7: Hệ thống đầu dò DAD ..................................................................... 25
Hình 2.8: Đồ thị phương pháp chuẩn ngoại ..................................................... 27
Hình 2.9: Phương pháp đường chuẩn sử dụng chuẩn nội ................................ 29
Hình 2.10: Đồ thị phương pháp thêm đường chuẩn ........................................ 31
Hình 3.1: Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ........................................................ 34
Hình 3.2: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch chuẩn cho độ hòa tan ............................. 37
Hình 3.3: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử cho độ hòa tan.................................. 38
Hình 3.4: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc để khảo sát khoảng tuyến tính
.......................................................................................................................... 39Hình 3.5: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc để đánh giá độ đúng ............. 42
Hình 3.6: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử gốc để đánh giá độ đúng .................. 42
Hình 3.7: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử để đánh giá độ chính xác ................. 43
Hình 3.8: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo Dược điển Việt Nam IV ............... 45
Hình 3.9: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo Dược điển Việt Nam IV ................... 45
Hình 3.10: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo TCCS QC−STP−F018 ................ 46
Hình 3.11: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo TCCS QC−STP−F018 .................... 46
Hình 3.12: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo BP 2010 ...................................... 47
Hình 3.13: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo BP 2010 .......................................... 47
Hình 3.14: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo USP 33 ....................................... 48
Hình 3.15: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo USP 33 ............................................ 48
Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn khối lượng của viên nhỏ nhất và lớn nhất so với
khoảng giới hạn qui định ................................................................................. 52
Hình 4.2: Biểu đồ hàm lượng viên phóng thích cực đại và cực tiểu so với yêucầu hàm lượng phóng thích.............................................................................. 53
Hình 4.3: Phương hồi qui tuyến tính giữa nồng độ và diện tích peak ............. 54
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 14/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH xii
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ hồi phục trung bình so với khoảng giới hạn . 57
Hình 4.5: Sắc ký đồ chuẩn mẫu 1, 2, 3 ............................................................ 59
Hình 4.6: Sắc ký đồ mẫu 1 ............................................................................... 59
Hình 4.7: Sắc ký đồ mẫu 2 ............................................................................... 60
Hình 4.8: Sắc ký đồ mẫu 3 ............................................................................... 60Hình 4.9: Sắc ký đồ chuẩn mẫu 4, 5, 6 ............................................................ 61
Hình 4.10: Sắc ký đồ mẫu 4 ............................................................................. 61
Hình 4.11: Sắc ký đồ mẫu 5 ............................................................................. 61
Hình 4.12: Sắc ký đồ mẫu 6 ............................................................................. 62
Hình 4.13: Sắc ký đồ chuẩn mẫu 7 ................................................................. 62
Hình 4.14: Sắc ký đồ mẫu 7 ............................................................................. 63
Hình 4.15: Sắc ký đồ chuẩn mẫu 8 .................................................................. 63
Hình 4.16: Sắc ký đồ mẫu 8 ............................................................................. 63Hình 4.17: Biểu đồ thể hiện kết quả định lượng so với khoảng giới hạn ........ 65
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 15/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH xiii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục A: Kết quả độ đồng đều khối lượng ................................................... 71
Phụ lục B: Kết quả độ hòa tan ......................................................................... 74
Phụ lục C: Sắc ký đồ độ tuyến tính .................................................................. 77
Phụ lục D: Sắc ký đồ độ đúng ......................................................................... 86
Phụ lục E: Sắc ký đồ kết quả độ đúng ............................................................. 95
Phụ lục F: Sắc ký đồ định lượng mẫu 1, 2, 3 (theo Dược điển Việt Nam IV)........................................................................................................................ 102
Phụ lục G: Sắc ký đồ định lượng mẫu 4, 5, 6 (theo TCCS QC−STP−F018) 109
Phụ lục H: Sắc ký đồ định lượng mẫu 7 (theo BP 2010)............................... 117
Phụ lục I: Sắc ký đồ định lượng mẫu 8 (theo USP 33) .................................. 121
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 16/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH xiv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Abs Absorbance: Độ hấp thụ.HPLC High Performance Liquid Chromatography: Sắc ký
lỏng hiệu năng cao.
RP−HPLC Reversed Phase−High Performance Liquid
Chromatography: Sắc ký lỏng hiệu năng cao pha
đảo.
DAD Diode Array Detector: Đầu dò mạng diode quang.
ppm Part per milion: Một phần triệu. LOD Limit of Detection: Giới hạn phát hiện.
LOQ Limit of Quantitation: Giới hạn định lượng.
RT Retention time: Thời gian lưu.
BP 2010 British Pharmarcopoeia 2010: Dược điển Anh
2010.
USP 33 United States Pharmacopeia 33: Dược điển Mĩ 33.
ISO/IEC International Organization for Standardization
/International Electrotechnical Commission: Tổchức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa/Ủy ban Kỹthuật Điện Quốc tế.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 17/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 1
Chương 1 GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Thuốc là một sản phẩm có vai trò quan trọng trong công tác phòng vàchữa bệnh. Nhu cầu sử dụng thuốc là không thể thiếu khi cơ thể có những vấnđề về sức khỏe và bệnh tật.
Ngoài ra, với đặc điểm là một hàng hóa đặc biệt có ảnh hưởng trực tiếpđến sức khỏe và sinh mệnh con người, nên thuốc phải được kiểm tra chất
lượng một cách nghiêm ngặt và chặt chẽ để chắc chắn rằng thuốc đảm bảochất lượng trước khi đưa cho người sử dụng.
Tuy nhiên, hiện nay do lợi dụng nhu cầu sử dụng thuốc của nhân dân vàlợi nhuận nên nhiều công ty đã cố tình sản xuất, buôn bán thuốc giả, thuốckém chất lượng gây ảnh hưởng đến kinh tế và sức khỏe người tiêu dùng. Tạihội thảo Quốc tế “Thuốc giả−từ thực tiễn đến hành động” trong hai ngày29−30/10/2012 tại Trường Đại học Dược Hà Nội đã đề cập rằng: “Hiện naythuốc giả đã bùng nổ trên phạm vi toàn cầu, nhất là khi kỹ thuật công nghệngày càng phát triển thì tình trạng thuốc nhái nhãn hiệu ngày càng phổ biến.Tình hình thuốc giả, thuốc kém chất lượng diễn biến phức tạp, thuốc kém chấtlượng ngày càng được làm giả một cách tinh vi, nếu nhìn bằng mắt thường rất
khó có thể phát hiện được”.
Đáng lo ngại hơn, các loại thuốc giả, kém chất lượng không chỉ tập trungvào một số loại mà rất đa dạng, phức tạp, với số lượng rất lớn, từ thuốc nhậpngoại cho tới thuốc được sản xuất trong nước. Các loại thuốc thường bị nhái
và kém chất lượng như kháng sinh, kháng viêm, thuốc tiêu hóa...
Khi bệnh nhân vô tình sử dụng thuốc giả cho việc điều trị thì bệnh tật sẽkhông được giải quyết, tốn kém chi phí, nguy hiểm hơn sẽ làm cho tình trạng
bệnh thêm trầm trọng hơn, và có thể dẫn đến tử vong. Đặc biệt, khi sử dụng
những loại thuốc kháng sinh kém chất lượng, không đạt khả năng hòa tan, độrã, cũng như hàm lượng thì không những không có tác dụng điều trị các bệnh
nhiễm khuẩn mà còn tạo điều kiện cho vi khuẩn tăng khả năng kháng thuốc.
Trước những vấn đề đó, đề tài “KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THUỐCCIPROFLOXACIN DẠNG VIÊN NÉN” được tiến hành nhằm kiểm tra,đánh giá chất lượng thuốc kháng sinh ciprofloxacin, góp phần đảm bảo an toàn
cho người sử dụng, cũng như hạn chế tình trạng kháng thuốc do sử dụng thuốckhông đúng hàm lượng.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 18/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 2
1.2 Mục tiêu của đề tài
Trong khuôn khổ đề tài luận văn tốt nghiệp đại học, đề tài được thực hiện
với các mục tiêu chính sau:
− Xác định các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng thuốc viên nénciprofloxacin dựa trên Dược Điển Việt Nam IV, BP 2010, USP 33, TCCS.
− Thẩm định quy trình định lượng ciprofloxacin ở dạng viên nén.
− Tiến hành đánh giá chất lượng thuốc viên nén ciprofloxacin trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 19/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 3
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Thuốc và chất lượng
2.1.1 Thuốc
Theo Luật Dược của Việt nam:
− Thuốc là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, chẩn đoán bệnh hoặc điều chỉnh chức năng sinh lý cơthể bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, vaccine, sinh phẩm y
tế, trừ thực phẩm chức năng. [1, 2]
Theo WHO, thuốc có thể định nghĩa theo một trong ba cách sau: [1]
− Là chất hóa học có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của tinh thần hoặcthể chất. − Là bất kỳ chất hóa học nào sử dụng cho người hay động vật nhằm mục
đích chẩn đoán, điều trị hay phòng bệnh (hoặc trong điều kiện bất thườngkhác), để làm nhẹ cơn đau hay làm tăng sức chịu đựng, hay để kiểm tra hoặc
cải thiện trạng thái bệnh lý hay trạng thái sinh lý. − Là chất sử dụng không thường xuyên do ảnh hưởng của nó trên hệ thần
kinh trung ương.
2.1.2 Chất lượng thuốc
Chất lượng thuốc là tổng hợp các tính chất đặc trưng của thuốc được thểhiện, mức độ phù hợp với những yêu cầu đã định trước những điều kiện xácđịnh về kinh tế, kỹ thuật xã hội được thể hiện bởi các yêu cầu: [1]
− Có hiệu lực phòng bệnh và chữa bệnh; − Không có hoặc ít có tác dụng có hại; − Ổn định về chất lượng trong thời hạn đã xác định;− Tiện dụng và dễ bảo quản.
Thuốc phải được đảm bảo chất lượng trong toàn bộ quá trình từ lúc cònlà nguyên liệu đến khi chế tạo ra được sản phẩm, được tồn trữ rồi được đưavào lưu thông phân phối đến tay người dùng. Để bảo đảm chất lượng thuốc
trong sản xuất, nhập khẩu, lưu hành và sử dụng, bảo đảm các quy định tại LuậtDược, Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm,hàng hóa và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đối với chất lượngthuốc, phù hợp với thông lệ quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế vềdược, Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc trong quá trình sản
xuất, nhập khẩu, lưu hành và sử dụng tại Việt Nam. [1]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 20/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 4
2.1.3 Thuốc đảm bảo chất lượng, thuốc kém chất lượng, thuốc giả
2.1.3.1 Phân biệt
Thuốc đạt chất lượng là thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký theo
tiêu chuẩn Dược điển hoặc tiêu chuẩn cơ sở của nhà sản xuất. [1]
Thuốc kém chất lượng là thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăngký với cơ quan có thẩm quyền. [1]
Thuốc giả là sản phẩm được sản xuất dưới dạng thuốc với ý đồ lừa đảo, thuộc một trong những trường hợp sau đây: [1, 2]
− Không có dược chất; − Có dược chất nhưng không đúng với hàm lượng đã đăng ký; − Có dược chất khác với dược chất ghi trên nhãn; − Mạo tên, kiểu dáng công nghiệp của thuốc đã đăng ký bảo hộ sở hữu
công nghiệp của cơ sở sản xuất khác.
2.1.3.2 Các trường hợp thuốc không đảm bảo chất lượng
Thuốc không đúng chủng loại do có sự nhầm lẫn trong quá trình cấp phát, giao nhận. [1]
Thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký. [1]
Thuốc không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về ghi nhãn hàng hóa củathuốc theo quy định tại Điều 37 của Luật Dược và các quy định khác của phápluật có liên quan. [1, 2]
Bảng 2.1: Quy định nhãn thuốc lưu hành trên thị trường
LUẬT DƯỢC
Điều 37
1. Nhãn thuốc lưu hành trên thị trường phải có đầy đủ các nộidung sau đây: a) Tên thuốc;
b) Dạng bào chế; c) Thành phần cấu tạo của thuốc; d) Quy cách đóng gói; e) Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất; f) Số đăng ký, số lô sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng;
g) Điều kiện bảo quản thuốc và các thông tin cần thiết khác. Trong trường hợp biệt dược là đơn chất thì phải ghi tên gốc hoặctên chung quốc tế dưới tên biệt dược.
2. Thuốc phải có hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 21/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 5
Thuốc có vật liệu bao bì và dạng gói không đáp ứng yêu cầu bảo đảmchất lượng thuốc. [1]
Thuốc chưa có số đăng ký hoặc chưa được phép nhập khẩu. [1]
Thuốc có thông báo thu hồi của cơ sở sản xuất, cơ quan quản lý, cơ quankiểm tra chất lượng nhà nước về thuốc của Việt Nam hoặc nước ngoài. [1]
Thuốc giả, thuốc nhập lậu, thuốc không rõ nguồn gốc, xuất xứ. [1]
Thuốc sản xuất, nhập khẩu không đúng hồ sơ đăng ký hoặc giấy phépnhập khẩu. [1]
Thuốc có chứa các chất bị cấm sử dụng trong sản xuất, hoặc chứa cácchất có hàm lượng, nồng độ vượt quá giới hạn hàm lượng, nồng độ cho phép.
[1]
Thuốc thành phẩm sản xuất từ nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn chấtlượng hoặc nguyên liệu không có nguồn gốc hợp pháp (nhập lậu, cơ sở sảnxuất nguyên liệu chưa có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc
nguyện liệu không phải mục đích dùng cho người hoặc nguyên liệu chưa cógiấy phép sử dụng cho người). [1]
Thuốc sản xuất tại các cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điềukiện kinh doanh hoặc không đáp ứng điều kiện sản xuất. [1]
Thuốc hết hạn sử dụng. [1]
2.1.4 Tình hình thuốc giả, thuốc kém chất lượng hiện nay
Vấn nạn sản xuất, buôn bán thuốc giả là vấn đề toàn cầu không loại trừnước phát triển hay kém phát triển. Theo đánh giá của Tổ chức Y tế Thế giới
(2006) tỷ lệ thuốc giả dao động từ dưới 1% ở các nước phát triển, các nước cóhệ thống pháp luật, hệ thống quản lý hiệu quả, đến trên 10% ở các nước đang
phát triển, các nước có hệ thống pháp luật, quản lý còn yếu kém. Nhờ áp dụngnhững biện pháp cứng rắn và có hiệu quả, nhìn chung tỉ lệ thuốc giả trongnhững năm gần đây duy trì ở tỉ lệ thấp, chỉ dao động trên dưới 0,1% . [3-5]
Các thuốc giả thấy ở thị trường Việt Nam thường là kháng sinh:ampicillin, amoxicillin, erythromycin, và tetracylin. Đối với các thuốc nhậpkhẩu thì kháng sinh cũng là nhóm thuốc bị vi phạm nhiều nhất (20 trên 45thuốc). [3-5]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 22/140
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 23/140
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 24/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 8
2.2.2 Dược động học
Ciprofloxacin thường dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Thuốc hấp
thu tốt qua đường uống, phân phối khắp cơ thể và vào mô rất tốt, ít vào dịchnão tủy. Ciprofloxacin được chuyển hóa tuy nhiên việc bài thải thuốc qua thậnrất quan trọng: giảm chức năng thận (giảm chức năng gan).
[9, 10]
2.2.3 Dược lý, cơ chế tác dụng và sinh khả dụng
2.2.3.1 Dược lý, cơ chế tác dụng
DNA có hai sợi. Hai sợi này phải tách ra trước khi sao chép hay phiên
mã. Trong quá trình chia tách, DNA có thể bị xoắn cuộn quá mức. DNA
gyrase chống lại hiện tượng này. Các tế bào có nhân điển hình không chứa
DNA gyrase, nhưng chúng có enzyme Topoisomerase có chức năng này. [9-12]
Ciprofloxacin là thuốc diệt khuẩn thông qua ức chế DNA gyrase của vikhuẩn, đây là enzyme cần thiết cho sự tái bản của phân tử DNA do đó ngănchặn sự tổng hợp DNA và protein của vi khuẩn. Chưa rõ việc ức chế DNA
gyrase làm chết tế bào vi khuẩn như thế nào. [9-12]
Do ức chế enzyme DNA gyrase, nên thuốc ngăn sự sao chép củachromosome khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.
Ciprofloxacin còn thể hiện tác dụng sau kháng sinh kéo dài. Vi khuẩn khôngthể phát triển trở lại trong 2−6 giờ sau khi tiếp xúc với thuốc, mặc dù khôngcòn phát hiện được nồng độ thuốc. Ngoài ra, ciprofloxacin cũng tập trung
trong bạch cầu trung tính của người. Điều này có thể giải thích cho hiệu quả
của ciprofloxacin trong điều trị nhiễm Mycobacteria. [9-12]
Ciprofloxacin có tác dụng tốt với các vi khuẩn kháng lại kháng sinhthuộc các nhóm khác (aminoglycoside, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...)
và được coi là một trong những thuốc có tác dụng mạnh nhất trong nhóm
fluoroquinolone. [9, 10]
2.2.3.2 Sinh khả dụng
Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dàng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ănvà các thuốc chống toan, hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởngmột cách đáng kể. Sau khi uống, nồng độ tối đa của ciprofloxacin trong máuxuất hiện sau 1−2 giờ với sinh khả dụng tuyệt đối là 70−80%. Với liều 250 mg(cho người bệnh nặng 70 kg), nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh là
vào khoảng 1,2 mg/L. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 25/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 9
các liều 500 mg, 750 mg, 1000 mg là 2,4 mg/L, 4,3 mg/L và 5,4 mg/ L. [11, 12]
Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 200 mg là 3−4 mg/L. [11, 12]
Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh cóchức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận vàở người cao tuổi. Dược động học của thuốc không thay đổi đáng kể ở người
bệnh mắc bệnh nhày nhớt. [11, 12]
Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2−3 L/kg thể trọng) và do đó,lọc máu hay thẩm tách màng bụng chỉ rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốcđược phân bố rộng khắp và có nồng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (cácdịch cơ thể, các mô), nói chung thuốc dễ ngấm vào mô. Nồng độ trong môthường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mậtvà tuyến tiền liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bào cũng gần
bằng nồng độ trong huyết thanh. Nồng độ thuốc trong nước bọt, nước mũi,đờm, dịch ổ bụng, da, sụn và xương tuy có thấp hơn, nhưng vẫn ở mức độthích hợp. Nếu màng não bình thường, thì nồng độ thuốc trong dịch não tủy
chỉ bằng 10% nồng độ trong huyết tương; nhưng khi màng não bị viêm, thìthuốc ngấm qua nhiều hơn. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bài tiết qua sữamẹ. Trong mật cũng có nồng độ thuốc cao. [11, 12]
Khoảng 40−50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu
nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 75% liều tiêm tĩnh mạch đàothải dưới dạng không chuyển hóa qua nước tiểu và 15% theo phân. Hai giờ
đầu tiên sau khi uống liều 250 mg, nồng độ ciprofloxacin trong nước tiểu cóthể đạt tới trên 200 mg/L và sau 8−12 giờ là 30 mg/L. Các đường đào thảikhác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào tronglòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốcđược đào thải hết trong vòng 24 giờ. [11, 12]
2.2.4 Phổ kháng khuẩn
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm
bệnh quan trọng. Phần lớn các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và
Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc. [11]
Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và
Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngày càng
nhiều và lạm dụng thuốc, đã có báo cáo về tăng tỷ lệ kháng thuốc củaSalmonella. [12]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 26/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 10
Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus và Legionella
thường nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải vớithuốc. [11, 12]
Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc. [11, 12]
Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus,
Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes,...) kém nhạy cảm
hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí. [11,
12]
Do cơ chế tác dụng đặc biệt của thuốc nên ciprofloxacin không có tácdụng chéo với các thuốc kháng sinh khác như aminoglycoside, cephalosporin,
tetracyclin, penicilin,... [11, 12]
Theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia của Việt Nam về tínhkháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh thường gặp (1997) và thông tin số 4 năm1999, thì ciprofloxacin vẫn có tác dụng cao đối với Salmonella typhi (100%),
Shigella flexneri (100%). Các vi khuẩn đang tăng kháng ciprofloxacin gồm cóStaphylococcus aureus kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 20,6%, Escherichia coli
kháng ciprofloxacin với tỉ lệ 27,8% và S. pneumoniae kháng ciprofloxacin vớitỉ lệ 30%. Tình hình kháng kháng sinh ở các tỉnh phía nam có cao hơn các tỉnh
phía bắc. Việc sử dụng ciprofloxacin cần phải thận trọng, có chỉ định đúng, vì
kháng ciprofloxacin cũng giống như kháng các thuốc kháng sinh khác là mộtvấn đề ngày càng thường gặp.
[11, 12]
2.2.5 Chỉ định
Ciprofloxacin được dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trịnhiễm trùng tiết niệu do một vài vi khuẩn Gram dương và hầu hết vi khuẩnGram âm hiếu khí, bao gồm Pseudomonas. Ciprofloxacin và ofloxacin hiệnnay chỉ dùng qua đường ống để điều trị nhiễm trùng do Pseudomonas, ngoại
trừ nhiễm trùng đường tiểu. Thuốc có hiệu quả với hầu hết các vi khuẩn gâytiêu chảy. [11, 12]
2.2.6 Tác dụng phụ
Hầu hết các sinh quinolone thường gây một vài tác dụng phụ, thườngthấy nhất là buồn nôn. Các tác dụng phụ khác trên đường tiêu hóa bao gồm:rối loạn tiêu hóa không đặc trưng, đau bụng và ói. [11, 12]
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: đau đầu, dễ bị kích
thích, choáng váng. Thuốc có thể kết sỏi ở đường tiết niệu và các phản ứng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 27/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 11
quá mẫn như phát ban, phù nề, sốt, da nhạy cảm ánh sáng. Gây độc thận, gan,suy tủy xương. [9-12]
2.2.7 Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid, sucralfate, muối sắt dùng đường uống (hoặc muốikẽm) có thể ức chế hấp thu và làm mất tác dụng của quinolone. Ciprofloxacinức chế chuyển hóa methylxanthine (như theophylline), thuốc kháng đông dùngđường uống và cycloporin. [9-12]
2.2.8 Các chế phẩm ngoài thị trường
Các tên biệt dược: Cinarosip, Cinfax, Cipchem, Cipicin 500 mg.
Thành phần: Ciprofloxacin hydrochloride.
Các dạng bào chế thường gặp: Dạng dịch tiêm truyền; dung dịch nhỏmắt, nhỏ tai; thuốc viên nén, viên nén bao phim…[11]
Dung dịch tiêm truyền Dung dịch nhỏ mắt
Viên nén bao phim Dung dịch nhỏ mắt/tai Hình 2.3: Các dạng biệt dược của thuốc ciprofloxacin
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 28/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 12
2.3 Tìm hiểu dạng thuốc viên nén
2.3.1 Khái niệm
Viên nén là dược phẩm rắn, có hình dạng nhất định, mỗi viên chứa lượng
chính xác của một hoặc nhiều hoạt chất, được bào chế bằng cách nén khối hạtthuốc có tá dược hoặc không trên máy dập viên. [13, 14]
Hiện nay, viên nén là dạng thuốc hàng đầu trong công nghiệp bào chế,chiếm tỷ lệ gần 2/3 trong số dược phẩm lưu hành. [14]
2.3.2 Đặc điểm
2.3.2.1 Cấu trúc
Viên nén là khối rắn định hình, ở thể xốp, hình thành do sự kết dính cáctiểu phân bột hoặc dạng thuốc khi bị nén. Độ xốp phụ thuộc vào đặc tính cấutrúc của bột, hạt và lực nén khi dập viên, có ảnh hưởng quan trong đến tínhchất của viên đặc biệt độ rã và độ hòa tan. [14]
2.3.2.2 Hình dạng và màu sắc
Viên nén có nhiều kiểu dạng phong phú do thay đổi hình dạng chày vàcối của máy dập viên, các hình dạng thông dụng là hình trụ dẹt, hình trụ vátgóc, hình trụ mặt lồi, hình trụ dài, hình oval ,… Bề mặt viên đôi khi có rãnh đểdễ bẻ, có chữ số chỉ hàm lượng hoạt chất, có logo đặc trưng của nhà sản xuất.Viên nén có thể được nhuộm màu để phân biệt hoặc nhằm tạo cảm quan hấpdẫn. [14]
2.3.3 Ưu và nhược điểm của viên nén
2.3.3.1 Ưu điểm
Về sử dụng: [14]
− Thường dùng đường uống, rất thuận tiện với liều chính xác và an toàn. − Viên có thể tích nhỏ và dễ che dấu mùi vị khó chịu của hoạt chất. − Dễ nhận biết qua hình dạng, màu sắc, logo, chữ số trên viên.
Về bảo quản, vận chuyển: [14]
− Viên nén thể chất rắn có độ ổn định và tuổi thọ cao hơn, dễ đóng gói, bảo quản.
− Khối lượng và thể tích nhỏ nên dễ vận chuyển, tồn trữ, mang theongười.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 29/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 13
Về bào chế, sản xuất: [14]
− Đa số hoạt chất có thể sản xuất được ở dạng thuốc viên và viên nénthường được sản xuất ở quy mô công nghiệp, tự động hóa, dễ kiểm soát chấtlượng và giá rẻ.
2.3.3.2 Nhược điểm
Một số hoạt chất khó hoặc không thể sản xuất được dưới dạng viên nén
để dùng qua đường uống: [14]
− Hoạt chất lỏng, dễ bay hơi, dễ chảy lỏng như tinh dầu, bromoform,
phenol,…
− Hoạt chất dễ nổ khi nén viên, như potassium perchlorate,
nitroglycerin,…
− Hoạt chất không ổn định ở đường tiêu hóa hoặc mất tác dụng dochuyển hóa lần đầu qua gan như insulin, α-interferone, penicillin G,
oestradiol,…
− Hoạt chất gây tác dụng phụ trong đường tiêu hóa (kích ứng, viêm loét,chảy máu, gây nôn,…) như potassium iodide, morphine, emetine.
Khi uống viên tan rã có thể tạo ra vùng có nồng độ đậm đặc gây kíchứng, viêm loét, chảy máu niêm mạc đường tiêu hóa: aspirin, vitamin C. [14]
Khó sử dụng cho một số đối tượng như trẻ em, người hôn mê phản xạ
nuốt kém, khó nuốt, người có vấn đề tại đường tiêu hóa. [14]
Sinh khả dụng của viên nén dùng nguyên vẹn thường kém hơn các loạithuốc rắn khác, đồng thời bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố và có thể thay đổitheo thời gian. Do vậy, nếu không nghiên cứu kỹ thuật bào chế đầy đủ thì hiệuquả điều trị của thuốc sẽ kém hoặc không ổn định. [14]
2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thuốc viên nén
Dược điển quy định chung về nội dung yêu cầu chất lượng và các mức
tiêu chuẩn cho thuốc viên nén. Từ căn cứ này, các nhà sản xuất sẽ xây dựng hồsơ tiêu chuẩn chất lượng cơ sở cho từng chế phẩm cụ thể và tiêu chuẩn này
phải bằng hoặc cao hơn mức quy định trong Dược điển. Phương pháp kiểmnghiệm viên nén cũng được mô tả chi tiết trong Dược điển về nội dung kiểmnghiệm thành phẩm hoặc kiểm soát quá trình sản xuất. Các nội dung kiểmnghiệm chính cho viên nén gồm: độ đồng đều về khối lượng, hàm lượng, độhòa tan, độ rã, độ cứng, độ mài mòn, định tính, định lượng,… [14, 15]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 30/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 14
2.4.1 Tính chất
Viên nén thường có dạng hình trụ dẹt, hai đáy phẳng hoặc cong, có thể
khắc chữ, ký hiệu hoặc rãnh. Cạnh và thành viên lành lặn. Màu sắc đồng nhất. [15]
Cách thử: Bằng cảm quan.
2.4.2 Độ đồng đều về khối lượng
Khối lượng viên là khối lượng trung bình của mẫu viên thử nghiệm.
Độ đồng đều khối lượng viên là yêu cầu khối lượng viên phải đạt độ lệchcho phép so với khối lượng trung bình. Độ lệch cho phép tùy thuộc khối lượngviên, độ lệch cho phép càng nhỏ khi khối lượng viên càng lớn và ngược lại.
[14]
Bảng 2.4: Quy định độ đồng đều khối lượng
Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB) % chênh lệchso với KLTB
Viên nén
Viên bao phim
Nhỏ hơn hoặc bằng 80 mg
Lớn hơn 80 mg và nhỏ hơn 250 mg
Bằng hoặc lớn hơn 250 mg
10,0%
7,5%
5,0%
Viên nén bao đường Tất cả các loại 10,0%
Độ đồng đều khối lượng thể hiện tính đồng nhất về hình thức trong sảnxuất và có ảnh hưởng trực tiếp đến sai số về hàm lượng. [14]
Tiến hành: Cân chính xác 20 viên bất kỳ và xác định khối lượng trung bình của viên. Cân riêng khối lượng từng viên và so sánh với khối lượng trung bình, tính độ lệch theo tỷ lệ phần trăm của khối lượng trung bình từ đó tính rakhoảng giới hạn của giá trị trung bình. Lô thuốc đạt yêu cầu nếu không có quá2 viên có độ lệch ngoài quy định nhưng không được có viên nào lệch gấp 2lần. [13, 15]
2.4.3 Độ đồng đều hàm lượng
Hàm lượng của mỗi viên nén trong mẫu thử phải đạt độ lệch cho phép sovới giá trị hàm lượng trung bình của mẫu thuốc và chỉ được thử nghiệm vàchấp nhận khi mẫu thuốc đã đạt giới hạn hàm lượng hoạt chất. Độ đồng đềuhàm lượng bắt buộc phải đáp ứng với những viên có hàm lượng hoạt chất nhỏ
hơn hoặc bằng 2 mg/viên hoặc những viên có nồng độ hoạt chất nhỏ hơn 2%. Như vậy, tiêu chí này không bắt buộc với mọi viên nén, nếu viên nén đã áp
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 31/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 15
dụng tiêu chuẩn này cho tất cả các hoạt chất thì không cần thử độ đồng đềukhối lượng. [14-16]
Viên nén chứa nhiều vitamin, chất khoáng trong viên đa thành phần, chế phẩm đa liều và thuốc truyền tĩnh mạch không phân liều thì không yêu cầuđáp ứng tiêu chuẩn này. [13]
Tiến hành: Trừ khi có chỉ dẫn khác trong chuyên luận riêng, phép thử độ
đồng đều hàm lượng được tiến hành trên 10 viên bất kỳ của một lô thuốc, xácđịnh hàm lượng hoạt chất trong từng viên. Theo Dược điển Việt Nam IV, chế
phẩm là đạt yêu cầu phép thử, nếu hàm lượng của từng đơn vị nằm trong giới
hạn 85115% của hàm lượng trung bình. Chế phẩm không đạt yêu cầu nếu có
quá một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85115%, hoặc có một đơn
vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn 75125% của hàm lượng trung bình.
[13] Nếu có một đơn vị có hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85115% của hàm
lượng trung bình, thử lại trên 20 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Chế phẩm đạt
yêu cầu phép thử, nếu có không quá một trong tổng số 30 đơn vị đem thử có
hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85115% và không có đơn vị nào có hàm
lượng nằm ngoài giới hạn 75125% của hàm lượng trung bình. [13]
2.4.4 Độ hòa tan
2.4.4.1 Khái niệm
Độ hòa tan của một chế phẩm là tỷ lệ % hoạt chất được giải phóng rakhỏi dạng thuốc hòa tan vào môi trường thử so với hàm lượng ghi trên nhãnsau thời gian thử nghiệm với những điều kiện quy định của từng chuyên luận.
[14, 15, 16]
Độ hòa tan của viên nén phụ thuộc vào tính chất của hoạt chất, tá dược,kỹ thuật bào chế,… Tiêu chí cho từng loại viên có thể không giống nhau. Với
mỗi chế phẩm có các qui định cụ thể về thiết bị thử, môi trường hòa tan, thờigian thử nghiệm và phần trăm hoạt chất được giải phóng (Chỉ số Q). [14, 15]
2.4.4.2 Thiết bị
Tùy thiết bị có thể có một cốc hoặc 68 cốc thử.
a) Thiết bị kiểu giỏ quay
Cốc hình trụ bằng thủy tinh borosilicat hoặc bằng chất liệu trong suốtthích hợp, có đáy hình cầu và dung tích 1000 mL. [15]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 32/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 16
Một động cơ với bộ phận điều tốc có khả năng duy trì tốc độ quay củagiỏ trong phạm vi ±4% tốc độ đặt. Động cơ này gắn với một bộ phận khuấy
bao gồm trục quay và giỏ hình ống trụ. Trụ kim loại phải quay một cách nhẹnhàng, không bị lắc lư nhiều trong khi quay. Bộ phận giỏ gồm có 2 phần:
[15]
− Phần nắp trên có một lỗ thoát nhỏ được gắn với trục. Nắp này được lắp3 cái nhíp đàn hồi, hoặc bằng cách thích hợp để có thể giữ chắc chắn phầndưới của giỏ đồng trục với trục của bình trong khi quay và có thể tháo phầndưới ra dễ dàng khi cần cho chế phẩm vào giỏ.
− Phần dưới tháo lắp được là một giỏ hình ống trụ được làm bằng vải râykim loại, mép khâu được hàn liền, đường kính sợi dây là 0,254 mm, có cạnh
hình vuông của lỗ rây là 0,381 mm; giỏ hình ống trụ này có vành kim loại baoquanh đáy trên và đáy dưới. Giỏ có thể được mạ một lớp vàng kim loại dày
2,5 µm để không bị hỏng khi thử trong môi trường acid. Khoảng cách từ giỏđến đáy trong bình luôn được giữ trong khoảng 2327 mm trong quá trình thử.
Một chậu cách thủy để duy trì môi trường hòa tan ở nhiệt độ 37±0,5C.
b) Thiết bị kiểu cánh khuấy
Thiết bị này giống như thiết bị giỏ quay mô tả ở trên, chỉ khác là giỏ
được thay thế bằng cánh khuấy. Cánh khuấy được lắp đặt sao cho đi qua tâmcủa trục và cạnh dưới của nó ngang bằng với mặt đáy của trục. Trục cánh
khuấy được lắp đặt ở vị trí sao cho không lệch quá 2 mm so với trục của bìnhvà cạnh đáy của cánh khuấy cách mặt đáy trong của bình từ 2327 mm. Thiết
bị được vận hành sao cho cánh khuấy quay tròn một cách nhẹ nhàng và không
có rung động rõ rệt. [15]
Hình 2.4: Máy thử độ hòa tan (MODEL: RD8RS)
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 33/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 17
2.4.4.3 Cách thử
a) Chuẩn bị môi trường hòa tan
Môi trường hòa tan được chỉ dẫn trong từng chuyên luận riêng. Nếu là
dung dịch đệm thì pH phải điều chỉnh để sai khác không quá 0,05 đơn vị. Môitrường hòa tan phải loại khí trước khi dùng. [13-15]
Cho một thể tích quy định môi trường hòa tan đã đuổi khí vào cốc (thể
tích quy định ±1%). Làm ấm môi trường hòa tan đến nhiệt độ 37±0,5C. [13-
15]
b) Cho thuốc vào thiết bị thử
Nếu không có chỉ dẫn nào khác thì thử đồng thời trên 6 viên, cho mỗi
viên vào một cốc chứa môi trường hòa tan. Tùy theo yêu cầu của chuyên luậnsử dụng thiết bị giỏ quay hay cánh khuấy. [14-16]
Khi dùng thiết bị giỏ quay: cho thuốc vào trong giỏ khô. Hạ thấp giỏđúng vị trí rồi cho giỏ quay. [14-16]
Khi dùng thiết bị cánh khuấy: Cho thuốc chìm xuống đáy bình trước khicho cánh khuấy quay; có thể dùng một dây xoắn bằng kim loại hay thủy tinhđể giữ cho viên thuốc nằm ngang dưới đáy bình. Cần loại trừ bọt không k hí
khỏi bề mặt viên. [14-16]
c) Vận hành thiết bị
Vận hành thiết bị ngay ở tốc độ quay được chỉ dẫn trong chuyên luậnriêng.
2.4.4.4 Lấy mẫu
Thời gian lấy mẫu tiến hành theo chỉ dẫn của từng chuyên luận, cho phép
chênh lệch so với thời gian quy định là ±2%. Vị trí hút mẫu ở khoảng giữa bề
mặt môi trường hòa tan và mặt trên của giỏ quay hay cạnh trên của cánhkhuấy; điểm này phải cách thành bình ít nhất 10 mm. Trừ trường hợp phântích mẫu liên tục, đo mẫu tự động khi đó mẫu lấy ra sau khi phân tích lại trở về
bình hòa tan, cũng như trong trường hợp lấy mẫu phân tích một lần; còn cáctrường hợp khác phải thêm một thể tích môi trường hòa tan bằng thể tích mẫu
thử đã lấy ở nhiệt độ 37±0,5C; hoặc có thể dùng phép tính hiệu chỉnh. [13-
15]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 34/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 18
2.4.4.5 Xác định lượng hoạt chất
Mẫu thử lấy ra có thể được lọc bằng giấy lọc, màng lọc hoặc thiết bị
thích hợp. Dung dịch thu được có thể được dùng riêng biệt hoặc gộp lại để xácđịnh phần trăm hoạt chất giải phóng. [14, 15]
Xác định lượng hoạt chất chứa trong dịch lọc bằng phương pháp đượcchỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
2.4.4.6 Đánh giá kết quả
Lượng hoạt chất được giải phóng của cả 6 viên thử phải không dưới 70%
lượng hoạt chất qui định, trừ khi có chỉ dẫn trong chuyên luận riêng. Nếu cómột viên không đạt thì thử với 6 viên khác, lần này cả 6 viên đều phải đạt yêu
cầu. [13]
2.4.5 Độ rã
Độ rã là điều kiện ban đầu cho sự phóng thích hoạt chất. [14]
Độ rã là thời gian viên rã thành các hạt nhỏ khi đặt viên trong nước ở
37C hay dung dịch giống như dịch dạ dày, dịch ruột (môi trường đặc biệt) tùy
theo yêu cầu của chuyên luận riêng. [13, 14]
Bảng 2.5: Yêu cầu thời gian rã của thuốc viên
STT Dạng viên Yêu cầu 1 Viên nén không bao 15 phút
2 Viên nén bao phim 30 phút
3 Viên bao đường 60 phút
2Viên nén hòa tan hoặc phân tán
nhanh3 phút
3Viên sủi bọt: rã và tan hoàn toàn
trong nước, ở 15−25C5 phút
4 Viên ngậm 4 giờ
5
Viên bao tan trong ruột: − Tr ong dung dịch HCl 0,1M (pH1,2)
− Trong dung dịch đệm phosphate pH 6,8
− Không được có dấu hiệu rãhay nứt viên trong 2 giờ − Viên rã trong 60 phút
6
Viên đặt dưới lưỡi, viên phóngthích kéo dài, để tiêm, viên cấy
dưới da…
Có quy định riêng
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 35/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 19
Đánh giá kết quả: Việc thử được tiến hành với 6 viên. Nếu có 1 hay 2viên không đạt yêu cầu, phải thử tiếp với 12 viên nữa. Yêu cầu 16/18 viên đemthử phải đạt độ rã theo thời gian quy định. [13]
Thuốc được xem là rã khi: [13]
− Không còn cắn trên mặt lưới. − Nếu còn cắn, đấy là khối mềm không có màng nhận thấy rõ, không
có nhân khô.
− Chỉ còn những mảnh vở bao của viên nén hoặc vỏ nang trên mặt lưới.− Nếu sử dụng đĩa (trong trường hợp viên nang), các mảnh vỏ nang có
thể dính vào mặt dưới của đĩa.
2.4.6 Độ cứng
Độ cứng là lực tối thiểu làm vỡ viên theo hướng chịu lực kém nhất tứctheo đường kính của viên. [14]
Thiết bị đo độ cứng của viên nén có nhiều loại, nhưng với cùng cách đolà đặt viên thẳng đứng hoặc nằm ngang trên đế cố định, phía trên viên tiếp xúcmũi đe. Cho máy nén mũi đè vào viên với lực lớn dần, đến khi viên vỡ. Máy
dừng và tự ghi lại giá trị của lực làm vỡ viên. Tùy theo máy, đơn vị đo có thểlà Kilogram lực (k.f), Kilopon (kp) hoặc Pound lực. [14]
Độ cứng của viên tùy thuộc nhiều yếu tố, Dược điển không quy địnhthông số cụ thể, mà do nhà sản xuất ấn định cho mỗi loại viên, có thể coi độ
cứng 4 kf/cm2 là giá trị trung bình để tham khảo. [14]
Dụng cụ thiết bị: Có nhiều kiểu từ đơn giản đến loại hiện đại như kiểu vítlò xo, kiểu kìm bấm, kiểu quả cân di động. [14]
2.4.7 Độ mài mòn
Độ mài mòn của viên nén là tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng bị mất đi do bị vỡ, bị bào mòn sau quá trình thử nghiệm. Thông số này nhằm đánh giá độ bền chịu va đập, đặc biệt độ bền bề mặt của viên, chống lại sự bào mòn củamáy. Thử nghiệm trên máy mô phỏng những điều kiện mà viên có thể trải quatrong vận chuyển, bảo quản, trong quá trình bao ,… [14, 15]
Cân 20 viên nén, cho vào máy, quay với tốc độ 25 vòng/phút trong 4 phút. Cân viên sau thử nghiệm, tính kết quả. Viên nén thông thường, độ màimòn phải ≤3%. Riêng viên nén để bao đường, bao phim thông số này nên đạt≤0,5%. [14, 15]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 36/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 20
2.4.8 Định tính
Tiến hành theo quy định trong các chuyên luận riêng. Hoạt chất chiết từ
viên phải cho các hằng số lý hóa (nhiệt độ nóng chảy, năng suất quay cực, cáccực đại hấp thu tử ngoại, các đỉnh chính hồng ngoại,…) đúng với các hằng sốlý hóa của chất chuẩn tương ứng. [1, 15]
Phương pháp sắc ký lớp mỏng cũng thường được dùng trong định tính
dạng thuốc viên. [1, 15]
Yêu cầu: vết của mẫu thử phải có cùng Rf, màu sắc và kích thước với vết
mẫu chuẩn. [1, 15]
2.4.9 Định lượng
Hàm lượng hoạt chất trong viên phải nằm trong giới hạn quy định. Thuốcđược xem là không đạt tiêu chuẩn khi hàm lượng nằm ngoài giới hạn quy địnhhoặc hết hạn sử dụng. Yêu cầu này thể hiện sự chính xác của sự phân liều vàđộ ổn định của hoạt chất từ khi thuốc được sản xuất đến hết thời hạn dùngthuốc. Mỗi loại viên nén cụ thể được phép có một khoảng chênh lệch về hàmlượng so với quy định ghi trên nhãn. [13, 15]
Tiến hành: Cân 20 viên, xác định khối lượng trung bình viên. Nghiềnmịn. Tiến hành định lượng theo các phương pháp được quy định trong tiêu
chuẩn, hay theo quy định ở mục “Định lượng”ghi ở chuyên luận riêng. Nếukhông có quy định trong chuyên luận riêng, trừ viên nén chứa vitamin và chất
khoáng trong thuốc đa thành phần hoặc chế phẩm có đăng ký tiêu chuẩn riêng,hàm lượng của từng hoạt chất trong chế phẩm phải nằm trong giới hạn cho
phép. [13, 15]
Bảng 2.6: Giới hạn cho phép về hàm lượng của viên nén
Hàm lượng ghi trên nhãn Giới hạn cho phép (%)
Tới 50 mg ±10,0%
Trên 50−100 mg ±7,5%Trên 100 mg ±5,0%
2.5 Sơ lược về phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography-
HPLC) đôi khi còn được gọi là sắc ký lỏng áp suất cao (High Pressure LiquidChromatography) là kỹ thuật phân tích dựa trên cơ sở sự phân tích các chấttrên một pha tĩnh chứa trong cột, nhờ dòng di chuyển của pha động lỏng dướiáp suất cao. Sắc ký lỏng dựa trên cơ chế hấp phụ, phân bố, trao đổi ion hay
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 37/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 21
loại cỡ là tùy thuộc vào pha tĩnh sử dụng. Trong đó, sắc ký phân bố được sửdụng rộng rãi và phổ biến. Tùy theo độ phân cực của pha tĩnh và dung môi pha
động người ta phân biệt sắc ký pha thường và sắc ký lỏng pha đảo. [15]
Sắc ký pha thường: pha tĩnh có độ phân cực cao hơn độ phân cực củadung môi pha động, dùng để tách và phân tích các hợp chất có độ phân cựccao với phân tử lượng không lớn lắm. [15]
Sắc ký lỏng pha đảo: ngược với sắc ký pha thường, pha tĩnh có độ phâncực thấp, pha động có độ phân cực cao hơn. Phương pháp này dùng để phântích các hợp chất từ không phân cực đến phân cực vừa. Dung môi sử dụng làdung môi phân cực, trong đó nước đóng vai trò quan trọng mà lại rẽ tiền, dođó sắc ký lỏng pha đảo được sử dụng phổ biến nhất. [15]
Khi phân tích sắc ký các chất được hòa tan trong dung môi thích hợp vàhầu hết sự phân tách đều xãy ra ở nhiệt độ thường. Chính vì thế mà các thuốckhông bền với nhiệt không bị phân hủy khi phân tích sắc ký. Sắc ký thườngđược hoàn thành trong một thời gian ngắn (khoảng 30 phút). Chỉ những thành
phần có hệ số chọn lọc khác nhau mới có thể phân tích bằng HPLC. Ngày nayHPLC đã và đang được sử dụng nhiều trong lĩnh vực phân tích hóa học nóichung cũng như trong kiểm tra chất lượng thuốc và phân tích sinh dược họcnói riêng. [15]
2.5.1 Sơ đồ hệ thống
Hình 2.5: Sơ đồ hệ thống máy HPLC
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao gồm có các bộ phận sau: bình chứa pha
động, bơm đẩy pha động qua hệ thống sắc ký ở áp suất cao, hệ tiêm mẫu để
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 38/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 22
đưa mẫu vào pha động, cột sắc ký, detector, máy tính hay máy tích phân hoặcmáy ghi. [15]
2.5.1.1 Hệ bơm
Hệ bơm HPLC có chức năng tạo áp suất cao để đẩy pha động từ bìnhdung môi qua hệ thống sắc ký. [15]
Hệ bơm hiện đại hiện nay được điều khiển bằng máy tính có thể lậpchương trình để thay đổi tỷ lệ các thành phần pha động theo yêu cầu (sắc kýgradient). [15, 17]
Bơm HPLC cần phải đáp ứng các yêu cầu: tạo được áp suất cao3000−6000 psi (250−500 atm), lưu lượng bơm khoảng 0,1 đến 10 mL/phút,
không bị ăn mòn đối với các thành phần pha động, có tốc độ bơm không đổi. [15]
2.5.1.2 Hệ tiêm mẫu
Có thể dùng bơm tiêm để tiêm mẫu vào đầu cột. Phương pháp phổ biến
là dùng van tiêm có vòng chứa mẫu có dung tích xác định và chính xác, có thểthay đổi vòng chứa mẫu với các dung tích khác nhau. [17]
Một số máy HPLC hiện đại có hệ tiêm mẫu tự động có thể lập trình điềukhiển thể tích mẫu, số lần tiêm và chu kỳ rửa vòng chứa mẫu. [17, 18]
2.5.1.3 Cột
Cột được dùng phổ biến làm bằng thép không gỉ, thông thường có chiều
dài 10−30 cm, đường kính trong từ 2−5 mm, hạt chất nạp cỡ 5−10 m. Cột có
đường kính trong lớn hơn được dùng cho sắc ký điều chế. Cột có thể được làmnóng để đạt hiệu quả phân tách tốt hơn, nhưng hiếm khi tiến hành ở nhiệt độ
trên 60C vì nhiệt có thể làm suy giảm hiệu lực cột hoặc làm pha động bay
hơi. Chất nạp thường là silica gel hoặc silica gel có bao một lớp mỏng hữu cơ
hoặc liên kết hóa học với các nhóm chức hữu cơ. Bên cạnh silica gel người ta
còn dùng các chất liệu khác như: aluminium oxide, polymer xốp, nhựa trao đổiion,…[17, 18]
2.5.1.4 Detector
Detector là bộ phận phát hiện và đo các tín hiệu sinh ra khi có chất rakhỏi cột và các tín hiệu này được ghi dưới dạng peak trên sắc ký đồ. [15, 18]
Các loại đèn được dùng hiện nay: [17]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 39/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 23
− Detector tử ngoại và khả kiến (UV−Vis) có bước sóng tùy chọn đượcdùng phổ biến được dùng phổ biến nhất.
− Detector hiện đại thuộc loại này là detector dãy diode (DAD). Detector
này luôn có tỷ lệ tín hiệu nhiễu thấp hơn so với detector UV-Vis bình thường.
− Các loại detector khác: detector đo chỉ số khúc xạ, detector huỳnhquang, điện hóa…
2.5.2 Hệ thống HPLC pha đảo với đầu dò DAD
2.5.2.1 Hệ thống HPLC pha đảo
a) Đặc điểm pha tĩnh
Pha tĩnh silica đã alkyl hóa là loại pha tĩnh được sử dụng nhiều nhất
trong sắc ký hấp phụ pha ngược (RP−HPLC) do pha tĩnh này có nhiều ưu việthơn các pha tĩnh được alkyl hóa trên chất nền khác, như khả năng chịu áp suất
cao, độ trương nở khi thay đổi thành phần dung môi rửa giải, bền nhiệt. [17,
18]
Pha tĩnh loại này được điều chế từ các silica trung tính qua việc alkyl hóacác nhóm –OH trên bề mặt silica trung tính bằng các gốc alkyl –R của mạch
carbon thẳng (−C2, −C8, −C18) hay các gốc carbon vòng, như nhân phenyl.Chính do bị thế mất các gốc –OH, nên chất nhồi loại này có bề mặt không
phân cực hoặc rất ít phân cực. Vì vậy, nước không ảnh hưởng đến bề mặt củanó. [17, 18]
Chất nhồi loại này có Hypersil ODS (−C18, hãng Shandow), Lichrosorb
RP−8 và RP−18 (hãng Merck), −C18 Corasil, Phenyl−Corasil (hãngWhatmann),… Các chất nhồi loại này là pha tĩnh để tách các chất không phâncực, ít phân cực, các chất phân cực và có thể cả cho sắc ký cặp ion. Dung môicho pha tĩnh loại loại này là các chất hữu cơ phân cực tan trong nước nhưmethanol, acetonitrile, hay hỗn hợp của các chất hữu cơ này với nhau và với
nước theo tỷ lệ nhất định. [17, 18]
b) Ưu điểm và nhược điểm RP−HPLC
Ưu điểm: [19]
− Các loại phân tử phân cực, không phân cực, loại ion, loại có khả năngion hóa,… đều có thể tách chỉ bởi một cột sắc ký và với pha động phù hợp.
− Có thể chế tạo nhiều loại pha tĩnh với độ phân cực khác nhau.
− Có thể lựa chọn nhiều loại dung môi giải ly.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 40/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 24
− Dung môi giải ly chủ lực là nước kết hợp với những dung môi hữu cơnhư methanol, acetonitrile là những loại dung môi luôn dễ kiếm có giả cả phùhợp.
− Có thể áp dụng kỹ thuật giải ly với dung môi có độ phân cực tăng dần
mà không làm hư hại pha tĩnh. − Hệ thống đạt cân bằng nhanh mà không để lại các hệ quả xấu.
Nhược điểm: Dung môi chỉ nên khoảng pH 2,0−8,5, vượt quá khoảngnày, pha tĩnh bị đứt nối hoặc bị thủy giải. Không thể sử dụng dung môi có tínhoxi hóa. [19]
c) Cơ chế tách chất của pha tạo nối
Cơ chế bắt giữ chất của pha tạo nối rất phức tạp, theo nhiều cơ chế khác
nhau và chưa được hiểu rõ. Có thể hiểu nó có tính chất tương tự như sự phân bố trong hệ thống pha lỏng−lỏng và cũng có thể hiểu là có một sự tranh dànhgiữa dung môi giải ly và các phân tử chất tan để chiếm lấy một “vị trí” trên
pha tĩnh. [18, 19]
Các nhóm silanol còn sót lại trên bề mặt của hạt silica có thể gây hiệuứng hấp thu, khiến cho có hiện tượng tín hiệu mũi trên sắc ký đồ kéo đuôi, tạovệt dài. Vì lý do này, nên sử dụng loại pha tĩnh có hàm lượng pha tĩnh che phủcao, hoặc loại có nhóm silanol tự do đã được che phủ đầu. [18, 19]
Lượng carbon che phủ không có ý nghĩa nhiều bằng phần trăm bề mặtsilica được che phủ vì nó ảnh hưởng đến khả năng giữ chất, tính chất hóa học,độ bền về pH của pha tĩnh. Trong thực tế, các nguyên liệu pha tĩnh tạo nối củacác hãng sản xuất có sự khác biệt nhau đáng kể về khả năng tách chất, về sự
phù hợp để tách một loại hợp chất hữu cơ cụ thể nào đó,… đều căn cứ vào quitrình điều chế pha tĩnh với mức độ tạo phủ khác nhau. [18, 19]
Về việc chọn dây alkyl dài hoặc ngắn: có một nguyên tắc tổng quát làcác hợp chất tan có tính phân cực được tách tốt hơn nhờ vào pha tĩnh có dây
alkyl ngắn và chất tan có tính kém phân cực được tách tốt hơn nhờ vào phatĩnh có dây alkyl dài. [18, 19]
Pha tĩnh nitrile thường để tách các porphyrin. Các pha tĩnh aminoalkylthường được sử dụng để tách các loại đường và peptide, tuy nhiên không nên
sử dụng pha này để tách các hợp chất carbonyl vì hợp chất này sẽ tạo thành base Schiff với pha tĩnh. [18, 19]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 41/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 25
Si O Si (CH2)3
CH3
CH3
NH2 + CH
O Si O Si (CH2)3
CH3
CH3
N CH
AminopropylBase Schiff
Carbonyl
Hình 2.6: Sự tạo thành base Schiff của hợp chất carbonyl với pha tĩnhaminoalkyl
2.5.2.2 Đầu dò DAD
Đầu dò mạng diode quang cho phép quét một cách liên tục quang phổ
hấp thu của một chất phân tích đang hiện diện trong dòng chảy của dung môigiải ly, nên không cần phải làm ngưng dòng chảy. [19]
Máy quang phổ mạng diode quang có cách bố trí sắp đặt các bộ phận của
hệ thống ở vị trí ngược lại với đầu dò đo hấp thu tử ngoại, trong đó tất cả ánhsáng đến từ nguồn sáng đều được tập trụng chiếu vào ống chứa dung dịch mẫu
phân tích (không phải giống như máy đo UV, các ánh sáng đi ngang qua một bộ lọc dãy hẹp để chỉ ló ra một tia với bước sóng xác định). [19]
Toàn phổ ánh sáng, sau khi đi xuyên ngang qua ống chứa mẫu, được mộtmáy nhiễu xạ ánh sáng toàn phổ tán xạ thành những bước sóng đơn, các bướcsóng đơn này được tập trung vào một mạng diode quang. Mạng diode quang là
một dãy đầu dò, lên đến 1056 cái, gắn trên những chíp điện tử; mỗi diode nhận
một bước sóng khác nhau với độ phân giải của phổ khoảng 1,2 nm. [19]
Hình 2.7: Hệ thống đầu dò DAD
Khi tia sáng truyền đến diode quang, những dòng điện miliamper được phát sinh. Tín hiệu điện tử từ mỗi đầu dò diode quang được xử lý để cho dữliệu hấp thu, dữ liệu này được trình bày thành một phổ, và như thế nhiều phổsẽ được trình bày, mỗi phổ cách nhau ít nhất là 0,01 giây. Dữ liệu hấp thu có
thể được biểu diễn thành một hàm của bước sóng theo thời gian. [19]
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 42/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 26
2.5.3 Phương pháp định lượng bằng HPLC
Tất cả các phương pháp định lượng bằng sắc ký đều dựa trên nguyên tắc:
nồng độ của chất đều tỷ lệ với chiều cao hoặc diện tích peak của nó.
Có bốn phương pháp được sử dụng trong sắc ký.
2.5.3.1 Phương pháp chuẩn ngoại
Phương pháp chuẩn ngoại là phương pháp định lượng cơ bản, trong đócả hai mẫu chuẩn và thử đều được tiến hành sắc ký trong cùng điều kiện. Sosách diện tích (hoặc chiều cao) peak của mẫu thử với diện tích (hoặc chiều
cao) peak của mẫu chuẩn sẽ tính được nồng độ của các chất trong mẫu thử.
[15]
Có thể sử dụng phương pháp chuẩn hóa một điểm hay nhiều điểm.
a) Chuẩn hóa một điểm
Chọn nồng độ của mẫu chuẩn xấp xỉ nồng độ của mẫu thử.
Tính nồng độ của mẫu thử theo công thức. [15]
. x x s
s
S C C
S
Ở đây: C x là nồng độ của mẫu thử
C s là nồng độ của mẫu chuẩn
S x ( H x) là diện tích (chiều cao) của peak mẫu thử
S s ( H s) là diện tích (chiều cao) của peak mẫu chuẩn
b) Chuẩn hóa nhiều điểm
Tiến hành qua các bước sau: [15]
− Chuẩn bị một dãy chuẩn với nồng độ tăng dần rồi tiến hành sắc ký.Các đáp ứng thu được là diện tích hoặc chiều cao peak ở mỗi điểm chuẩn.
− Vẽ đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa diện tích S (hoặc chiều cao H )
peak với nồng độ chất chuẩn C .
2.1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 43/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 27
Hình 2.8: Đồ thị phương pháp chuẩn ngoại
Sử dụng đoạn tuyến tính của đường chuẩn để tính toán nồng độ của chấtcần xác định. Có thể thực hiện việc tính toán theo hai cách: [15]
− Áp dữ kiện diện tích (hoặc chiều cao) peak của chất thử vào đườngchuẩn sẽ suy ra được nồng độ của nó.
− Xây dựng phương trình hồi qui tuyến tính mô tả quan hệ giữa diện tích(hoặc chiều cao) peak với nồng độ của chất cần phân tích.
x y a bC
Trong đó
y: là diện tích peaka: là giao điểm của đường chuẩn với trục tung
b: là độ dốc của đường chuẩn
C x: là nồng độ của chất thử
Dựa vào phương trình hồi qui này ta tính được nồng độ chất thử
x
y a
C b
Chú ý: Độ lớn của diện tích (hoặc chiều cao) peak của mẫu thử phải nằmtrong đoạn tuyến tính của đường chuẩn.
2.5.3.2 Phương pháp chuẩn nội
Phương pháp chuẩn nội giúp khắc phục được những nhược điểm của phương pháp chuẩn ngoại khi phân tích những mẫu phải xử lý phức tạp và đặc
xS x
S
S 1
S 2
C x C
2.2
2.3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 44/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 28
biệt là các mẫu vừa phức tạp vừa có hàm lượng thấp của chất cần phân tích. [15]
Kỹ thuật chuẩn nội có thể được tóm tắt như sau: Người ta thêm vào cảmẫu chuẩn lẫn mẫu thử những lượng bằng nhau của một chất tinh khiết, rồitiến hành sắc ký trong cùng điều kiện. Chất được thêm này gọi là chuẩn nội.
Từ những dữ kiện về: diện tích (hoặc chiều cao) peak và lượng (hoặcnồng độ) của chuẩn, chuẩn nội và mẫu thử, có thể xác định được hàm lượngcủa phần cần định lượng trong mẫu thử một cách chính xác. [15]
Có một số yêu cầu đặt ra với chất chuẩn nội: [15]
− Trong cùng điều kiện sắc ký, chất chuẩn nội phải được tách hoàn toàn
và có thời gian lưu gần với thời gian lưu của chất cần phân tích trong mẫu thử.
− Có cấu trúc hóa học tương đương như chất thử − Có nồng độ xấp xỉ với nồng độ của chất thử
− Không phản ứng với bất kỳ thành phần nào của mẫu thử− Phải có độ tinh khiết cao và dễ kiếm
Vì rằng đáp ứng của chất chuẩn và chuẩn nội với detector không cùng độ
nhạy, nên trước hết cần phải xác định hệ số đáp ứng để hiệu chỉnh trong kếtquả.
a) Xác định hệ số đáp ứng F x
Chuẩn bị một hỗn hợp có chứa những lượng (hoặc nồng độ) đã biết của
chất chuẩn và chuẩn nội rồi chạy sắc ký. Sắc đồ thu được sẽ cho ta biết các dữliệu về diện tích các peak. [15]
Trong phương pháp chuẩn nội, người ta thấy có mối tương quan giữa tỷsố của khối lượng (hoặc nồng độ) của chuẩn và chuẩn nội với tỷ số diện tích
của hai peak. Và hệ số đáp ứng được tính theo phương trình sau: [15]
Tính theo nồng độ ta có
IS
IS IS IS
.:
.
C C C x
C
m S m S F
m S m S
IS
IS
.
.
c x
C
C S F
C S
Ở đây
mC , m IS lần lượt là khối lượng của chất chuẩn và chuẩn nội
C C , C IS lần lượt là nồng độ của chất chuẩn và chuẩn nội
2.4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 45/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 29
S C , S IS lần lượt là diện tích peak chuẩn và chuẩn nội
Các sai số sẽ được cực tiểu hóa nếu hệ số F x xấp xỉ đơn vị, có nghĩa là
chất chuẩn và chuẩn nội có cùng đáp ứng với detector. Tuy nhiên trong thực tếđiều này thường khó đạt được hoàn hảo. [15]
b) Định lượng thành phần trong mẫu thử
Phương pháp chuẩn một điểm: [15]
− Chuẩn nội được thêm vào cả hai, mẫu chuẩn và mẫu thử rồi tiến hànhsắc ký.
− Lượng hoặc nồng độ của thành phần trong mẫu thử được tính như sau
IS
IS
T T x
S
m m F S
− Tính theo nồng độ ta có
IS
IS
T T x
S C C F
S
Phương pháp chuẩn hóa nhiều điểm: [15]
− Chuẩn bị một dãy chuẩn có chứa những lượng (hoặc nồng độ) chấtchuẩn khác nhau nhưng tất cả cùng chứa một lượng (hoặc nồng độ) chuẩn nội.Sau khi sắc ký và thu được các dữ kiện về diện tích, tiến hành vẽ đường chuẩn
biểu diễn sự tương quan giữa tỷ số diện tích (hoặc chiều cao) peak của chuẩntrên chuẩn nội (S S /S IS ) với tỷ số của nồng độ chuẩn ngoại trên chuẩn nội
(C S /C IS ).
Hình 2.9: Phương pháp đường chuẩn sử dụng chuẩn nội
C X /C IS
S X /S IS
S S /S IS
C S /C IS
2.5
2.6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 46/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 30
− Song song tiến hành sắc ký mẫu thử cũng được thêm chuẩn nội vớilượng (hoặc nồng độ) như thang chuẩn.
− Tính tỷ số diện tích (hoặc chiều cao) peak của chất thử trên diện tích(hoặc chiều cao) peak chuẩn nội (S T /S IS ) rồi dựa vào đường chuẩn sẽ tìm đượcnồng độ của chất thử (C T ).
2.5.3.3 Phương pháp thêm chuẩn
Kỹ thuật này phối hợp phương pháp chuẩn ngoại và chuẩn nội.
Ưu điểm của kỹ thuật thêm chuẩn là có độ chính xác cao vì nó loại trừ
được sai số do các yếu tố ảnh hưởng, đặc biệt là ảnh hưởng của quá trình xử lýmẫu (chiết xuất, tinh chế các chất từ các dạng bào chế…) [15]
a) Kỹ thuật so sánh
Xử lý mẫu thử rồi tiến hành sắc ký.
Thêm vào mẫu thử những lượng đã biết của các chất chuẩn tương ứngvới các thành phần có trong mẫu thử rồi lại tiến hành xử lý mẫu và sắc kýtrong cùng điều kiện. Nồng độ chưa biết C x của mẫu thử được tính dựa vào sựchênh lệch nồng độ ΔC (lượng chất chuẩn thêm vào) và sự tăng của diện tích
(hoặc chiều cao) peak theo công thức [15]
x x
C C S
S
b) Kỹ thuật thêm đường chuẩn
Nguyên tắc: Chuẩn bị một dãy hỗn hợp gồm các lượng mẫu thử giốngnhau và các chất chuẩn (tương ứng với các thành phần cần xác định) với lượngtăng dần. Xử lý mẫu rồi tiến hành sắc ký. Dựng đường chuẩn tương quan giữadiện tích (S ) hoặc chiều cao ( H ) của peak tổng (thử + chuẩn) với lượng hoặc
nồng độ của chất chuẩn thêm (ΔC ). Giao điểm của đường chuẩn kéo dài vớitrục hoành chính là nồng độ của chất cần xác định. [15]
2.7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 47/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 31
Hình 2.10: Đồ thị phương pháp thêm đường chuẩn
2.5.3.4 Phương pháp chuẩn hóa diện tích
Nguyên tắc: Hàm lượng phần trăm của một chất trong hỗn hợp nhiềuthành phần được tính bằng tỉ lệ phần trăm diện tích peak của nó so với tổngdiện tích của tất cả các peak thành phần trên sắc ký đồ. [15]
Phương pháp này yêu cầu tất cả thành phần đều được rửa giải và được phát hiện.
Tất cả các thành phần đều có đáp ứng detector như nhau.
Kỹ thuật này được sử dụng nhiều trong sắc ký khí vì thường có đáp ứngnhư nhau ở detector ion hóa ngọn lửa.
Trong khi đó lợi ích của kỹ thuật này trong HPLC bị hạn chế vì đáp ứngnhư nhau là đều thiếu chắc chắn.
Ví dụ: phân tích sắc ký một hỗn hợp ba thành phần X, Y, Z.
Hàm lượng phần trăm của X được tính như sau
1
.100 .100% x x
n
x y z i
i
S S X
S S S S
Trong phương pháp trên nếu xét đến đáp ứng khác nhau của detector thìcần phải xác định hệ số đáp ứng đối với mỗi chất để hiệu chỉnh sự sai khác đó.
S ( H )
C x
S x
Dung dịch thử thêmchuẩn
C chuẩn thêm vào
2.8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 48/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 32
Hệ số đáp ứng liên hệ với chất chuẩn theo công thức [15]
. .
.
S x S x
x S
S C f F
S C
Ở đây
S S và S x là diện tích của peak chuẩn và peak thử
C S và C x là nồng độ của chất chuẩn và chất thử
f S là hệ số hiệu chỉnh của chuẩn
Phương trình tính hàm lượng % X sẽ là [15]
. .100% X X
X X Y Y Z Z
S F X
S F S F S F
Trong một số trường hợp có thể dùng phương pháp chuẩn hóa diện tích peak để định lượng các tạp chất trong thuốc.
2.9
2.10
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 49/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 33
Chương 3 THỰC NGHIỆM
3.1 Phương pháp nghiên cứu
Lựa chọn và đánh giá các chỉ tiêu theo Dược điển Việt Nam IV, BP2010, USP 33, TCCS QC−STP−F018.
Thẩm định quy trình định lượng theo hướng dẫn USP 33, ISO /IEC
17025.
Thống kê, xử lý kết quả trên phần mềm MICROSOFT EXCEL 2010.
3.2 Phương tiện nghiên cứu
3.2.1 Hóa chất sử dụng
Nước cất hai lần.
Chất chuẩn CIPROFLOXACIN HCl (Hàm lượng: 93,87%;C17H19FClN3O3 hiện trạng; Viện Kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh).
Dung dịch HCl 0,01 N. Lấy 0,85 mL dung dịch HCl đậm đặc (TT) phaloãng với 1000 mL nước cất.
Acetonitrile dùng cho HPLC (Merck).
Triethylamine (Merck).
Dung dịch orthophosphoric acid 0,245%. Lấy 1,5 mL dung dịchorthophosphoric acid 85% (Merck) pha loãng với 1000 mL nước cất.
3.2.2 Thiết bị và dụng cụ
Máy độ hòa tan ERWEKA DT 800 Máy lọc nước siêu sạch
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 50/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 34
Máy đo pH 211 Cân phân tích AD − 8121
Cân điện tử PIONEER TM Sắc ký lỏng cao áp HITACHI L – 2000
Quang phổ UV−Vis U 2900 Bể siêu âm khử khí Hình 3.1: Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
3.2.3 Đối tượng nghiên cứu
Tiến hành thực hiện đánh giá các chỉ tiêu chất lượng mẫu thuốc viên nénciprofloxacin của hai nhà sản xuất trong nước, mỗi nhà sản xuất sẽ kiểm tra
trên ba lô sản phẩm và hai lô thuốc nước ngoài có nguồn gốc từ Ấn Độ. Số lô,nơi sản xuất của các mẫu khảo sát được trình bày ở Bảng 3.1.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 51/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 35
Bảng 3.1: Số lô và nơi sản xuất các mẫu khảo sát
Mẫu Số lô Nơi sản xuất
1 030613
Công ty CP Dược Hậu Giang 2 040513
3 060413
4 050313
Công ty TNHH Stada Việt Nam 5 080513
6 090513
7 D30305 MEDLEY−India
8 BICH0230 Micro Labs Limited−India
3.2.4 Địa điểm và thời gian tiến hành
Địa điểm tiến hành: Trung tâm Kiểm Nghiệm Thuốc, Thực Phẩm, MỹPhẩm Thành Phố Cần Thơ. Địa chỉ: Số 60 Lý Tự Trọng, quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
Thời gian tiến hành: Đề tài được thực hiện từ 01/08/2013 đến15/11/2013.
3.3 Hoạch định thí nghiệm
Theo mục tiêu đặt ra, đề tài tiến hành thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Đánh giá các yêu cầu chất lượng của dạng thuốc.
− Nhận xét cảm quan. − Kiểm tra độ đồng đều khối lượng. − Thử độ hòa tan.
2. Thẩm định quy trình định lượng hoạt chất trong mẫu thuốc, gồm cáctiêu chí sau:
− Tính tuyến tính.
− Giới hạn định lượng và giới hạn phát hiện. − Độ thu hồi. − Độ chính xác.
3. Định tính và tiến hành định lượng hoạt chất trong mẫu thuốc theo quytrình đã thẩm định.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 52/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 36
3.4 Các yêu cầu chất lượng của dạng thuốc
3.4.1 Đánh giá cảm quan
3.4.1.1 Cách tiến hành
Quan sát hình dạng, màu sắc, các chữ hoặc kí hiệu trên bề mặt viên và
đánh giá cạnh, thành viên bằng mắt.
3.4.1.2 Yêu cầu
Hình dạng, màu sắc, kí hiệu đúng như mô tả của nhà sản xuất. Thànhvà cạnh viên lành lặn, không sứt mẻ, gãy vụn.
3.4.2 Xác định độ đồng đều về khối lượng
Độ đồng đều khối lượng là một chỉ tiêu thể hiện tính đồng nhất về hìnhthức trong sản xuất, chỉ tiêu này còn ảnh hưởng trực tiếp đến sai số về hàm
lượng. Độ đồng đều khối lượng được xác định thông qua độ lệch khối lượngcủa 20 viên thuốc so với khối lượng trung bình, giá trị này phải nằm trong giớihạn qui định.
3.4.2.1 Cách tiến hành
Để xác định chỉ tiêu độ đồng đều khối lượng, thực hiện theo các bước
sau:
− Dùng cân phân tích cân chính xác khối lượng 20 viên bất kỳ trong một
lô và xác định khối lượng tr ung bình viên.
− Từ khối lượng trung bình viên và độ lệch khối lượng theo quy định
trong Dược điển Việt Nam IV, BP 2010, USP 33 tính được khoảng giới hạn.
− Cân riêng khối lượng từng viên và so sánh với khoảng giới hạn.
− Tiến hành lần lượt cho đến khi hết 8 mẫu khảo sát.
− Chú ý: Sau khi đặt thuốc lên giá cân phải đợi đến khi nào có một biểu
tượng hình tròn hiện lên bên gốc trái của màn hình rồi đọc kết quả.
3.4.2.2 Yêu cầu
Lô thuốc đạt yêu cầu nếu không có quá 2 viên có độ lệch ngoài 5% sovới khối lượng trung bình, nhưng không được có viên nào lệch quá 10%.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 53/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 37
3.4.3 Đánh giá độ hòa tan
Chỉ tiêu độ hòa tan được đánh giá thông qua hàm lượng hoạt chất phóng thích vào môi trường sau khoảng thời gian quy định, để tính được giátrị này tiến hành đo độ hấp thu của dịch hòa tan ở bước sóng xác định . Độ hòatan đạt yêu cầu khi cả 6 viên đem thử đều có hàm lượng phóng thích đạt yêucầu.
3.4.3.1 Cách tiến hành
Để kiểm tra khả năng hòa tan của các mẫu khảo sát, tiến hành theo trìnhtự như sau:
− Lắp 6 cốc vào bể điều nhiệt của hệ thống. Sau đó đong chính xác 900
mL môi trường hòa tan cho vào mỗi cốc, lắp thiết bị cách khuấy vào trục quay.− Hạ hệ thống cánh khuấy vào các cốc sao cho đúng vị trí như quy định,
điều chỉnh tốc độ khuấy, nhiệt độ và thời gian theo yêu cầu tiêu chuẩn.
− Đợi đến khi nhiệt độ trong 6 cốc ổn định 36,537,5C, cho 6 viên
thuốc lần lượt vào 6 cốc hòa tan và cho hệ thống khuấy hoạt động.
− Đến thời gian quy định lấy một phần dung dịch hòa tan từ 6 cốc, lọcvào 6 bình nón, tráng bỏ 20 mL dung dịch đầu. Pha loãng 100 lần bằng môitrường hòa tan. Đo độ hấp thu của từng dung dịch ở bước sóng 276 nm.
− Chuẩn bị dung dịch chuẩn:
Hình 3.2: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch chuẩn cho độ hòa tan
Cân 25 mg ciprofloxacin chuẩn
Hút 1 mL, cho vào bình100 mL
1. Thêm 30 mL môi trườnghòa tan, siêu âm.
2. Thêm môi trường hòa tan
đến vạch, đậy nắp, lắc đều.
Bình định mức 50 mL
100 mL dung dịch chuẩn
Thêm môi trường hòa tanđến vạch, đậy nắp, lắc đều.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 54/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 38
− Chuẩn bị dung dịch thử
Hình 3.3: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử cho độ hòa tan
3.4.3.2 Điều kiện hòa tan
Thiết bị: kiểu cánh khuấy.
Tốc độ quay: 50 vòng/phút.
Thời gian: 30 phút.
Môi trường:
− Nước cất: Mẫu 1, 2, 3, 7.− Dung dịch HCl 0,01 N: Mẫu 4, 5, 6, 8.
3.4.3.3 Tính toán kết quả
Phần trăm hoạt chất giải phóng vào môi trường được tính toán thông
qua biểu thức sau:
% 0, 901100%t c t
c t c
A m P C Q
A m P
Trong đó:
Ac, At lần lượt là độ hấp thu của chuẩn và thử;
mc, mt lần lượt là khối lượng của chuẩn và thử;
P c, P t lần lượt là hệ số pha loãng của chuẩn và thử ;
%C là hàm lượng phần trăm của chất chuẩn;
0,901 là hệ số quy đổi từ ciprofloxacin hydrochloride sang ciprofloxacin.
Hút 1 mL dịch lọc từ môi trường hòa tan
100 mL dung dịch thử
Thêm môi trường hòa tanđến vạch, đậy nắp, lắc đều.
Bình định mức 100 mL
3.1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 55/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 39
3.4.3.4 Yêu cầu
Không được ít hơn 80% ciprofloxacin C17H18FN3O3 so với lượng ghitrên nhãn được hòa tan sau 30 phút.
3.5 Thẩm định quy trình định lượng
3.5.1 Khảo sát tính tuyến tính
Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính giữa nồng độ và diện tích
peak qua 8 mức nồng độ trong khoảng từ 25−400 ppm.
3.5.1.1 Cách tiến hành
Các dung dịch chuẩn được chuẩn bị như sau:
− Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc
Hình 3.4: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc để khảo sát khoảng tuyến
tính
− Tiến hành pha loãng dung dịch chuẩn gốc thành các dung dịch chuẩncó nồng độ 25 ppm, 50 ppm, 100 ppm, 150 ppm, 200 ppm, 250 ppm, 300
ppm, 400 ppm. Thể tích dung dịch chuẩn gốc cần lấy để pha loãng và thể tích pha loãng được trình bày trong Bảng 3.2.
Bảng 3.2: Các dung dịch chuẩn xây dựng đường chuẩn
Vchuẩn gốc (mL) 5 1 2 3 4 5 3 10
Vbình (mL) 200 20 20 20 20 20 10 25
Cchuẩn (ppm) 25 50 100 150 200 250 300 400
Cân 55,7 mg ciprofloxacin
hydrochloride chuẩn
Dung dịch chuẩn gốc
1. Thêm 30 mL nước
cất, siêu âm 20 phút. 2. Thêm nước cất đếnvạch, đậy nắp, lắc đều.
Bình định mức 50 mL
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 56/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 40
− Tiêm lần lượt các mẫu chuẩn vào hệ thống, xác định diện tích peaktương ứng với từng nồng độ. Xây dựng đường chuẩn đánh giá sự tuyến tínhgiữa đại lượng nồng độ và diện tích peak.
3.5.1.2 Tính toán kết quả
a) Phương trình hồi qui
Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng y = ax + b, với hệ số a và b
được xác định thông qua biểu thức sau:
2
2 ( )
x y xy
na x
x n
, xb y a
Trong đó: y là giá trị định lượng được
x là nồng độ định lượng
b) Hệ số tương quan
Hệ số tương quan được xác định qua biểu thức
2 2
( ) ( )
( ) ( )
x x y y R x x y y
3.5.1.3 Yêu cầu
Hệ số tương quan nằm trong khoảng 0,99 R 1 thì có sự tương quan
tuyến tính.
3.5.2 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
3.5.2.1 Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện của một quy trình phân tích là lượng thấp nhất củachất cần thử trong mẫu còn có thể phát hiện được, nhưng không nhất thiết phảixác định chính xác hàm lượng.
3.2
3.3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 57/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 41
Giới hạn phát hiện có thể được xác định dựa trên độ lệch chuẩn của đápứng và độ dốc :
3,3 SD
LODa
Trong đó
a: Độ dốc của đường cong chuẩn độ. SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng.
3.5.2.2 Giới hạn định lượng
Giới hạn định lượng của một quy trình phân tích là lượng thấp nhất củachất cần thử có trong mẫu thử còn có thể xác định được với độ đúng và độ
chính xác thích hợp. Giới hạn định lượng có thể được xác định dựa trên độ lệch chuẩn của đáp
ứng với độ dốc:
10 SD
LOQa
Trong đó
a: Độ dốc của đường cong chuẩn độ.
SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng.
3.5.3 Khảo sát độ đúng
Sử dụng phương pháp thêm chuẩn vào mẫu thử để xác định tỉ lệ phụchồi. Lượng chuẩn thêm vào phải đảm bảo nồng độ định lượng vẫn nằm trongkhoảng tuyến tính, thường 10−20% nồng độ mẫu thử. Vì vậy, quy trình đượctiến hành trên 3 nồng độ thêm chuẩn là 30 ppm (12%), 40 ppm (16%) và 50
ppm (20%).
3.5.3.1 Cách tiến hành
Mỗi nồng độ chuẩn được thêm vào 3 mẫu thử riêng biệt. Các dung dịch
thêm chuẩn này được chuẩn bị như sau:
3.4
3.5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 58/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 42
− Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc
Hình 3.5: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc để đánh giá độ đúng − Chuẩn bị dung dịch thử gốc
Hình 3.6: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử gốc để đánh giá độ đúng
− Lấy một lượng dung dịch chuẩn gốc và dung dịch thử gốc cho vào bìnhđịnh mức 100 mL, pha loãng đến vạch; với thể tích của dung dịch thử gốc vàdung dịch chuẩn gốc cần dùng được tiến hành theo Bảng 3.3.
Bảng 3.3: Thể tích dung dịch chuẩn thêm vào 3 mẫu thử
Mẫu Vthử gốc (mL) Vchuẩn gốc (mL) Vbình (mL)
Thử + 30 ppm 10 3 100
Thử + 40 ppm 10 4 100
Thử + 50 ppm 10 5 100
3.5.3.2 Tính toán kết quả
Độ đúng của một phương pháp được thể hiện bằng tỷ lệ phục hồi, được
tính toán qua công thức:
Cân 50 mg ciprofloxacin chuẩn
Dung dịch chuẩn gốc
1. Thêm 30 mL nước, siêu
âm 20 phút.
2. Thêm nước đến vạch,lắc đều.
Bình định mức 50 mL
Cân 390 mg bột thuốc
Dung dịch thử gốc
1. Thêm 60 mL nước, siêu
âm 20 phút.
2. Thêm nước đến vạch,lắc đều.
Bình định mức 100 mL
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 59/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 43
TỶ LỆ PHỤC HỒI 100 x
Trong đó: x là hàm lượng chuẩn thêm vào tìm lại được.
là lượng chuẩn thực tế cho vào.
3.5.3.3 Yêu cầu
Một qui trình định lượng hoạt chất trong các chế phẩm thuốc đạt độđúng cao khi tỉ lệ phục hồi nằm trong khoảng 98−102%.
3.5.4 Độ chính xác
3.5.4.1 Cách tiến hành
Tiến hành định lượng ciprofloxacin tr ên 6 mẫu thử riêng biệt, tính chính
xác được đánh giá thông qua độ lệch chuẩn tương đối của các kết quả địnhlượng này.
Quy trình được thực hiện như sau:
− Chuẩn bị mẫu thử
Hình 3.7: Sơ đồ chuẩn bị dung dịch thử để đánh giá độ chính xác
Cân 390 mg bột thuốc
Hút 5 mL, cho vào bình 50 mL
1. Thêm 60 mL nước, siêu
âm 20 phút.
2. Thêm nước đến vạch,
đậy nắp, lắc đều, lọc.
Bình định mức 100 mL
Thêm nước đến vạch,đậy nắp, lắc đều.
Mẫu thử 250 ppm theo nhãn
3.6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 60/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 44
3.5.4.2 Tính toán kết quả
Độ chính xác được biểu thị bằng độ lệch chuẩn (SD) hoặc độ lệchchuẩn tương đối ( RSD), được xác định qua công thức:
2( )
( 1)
i x xSD
n
; 100
SD RSD
x
Trong đó: xi là giá trị đo thứ i
x là giá trị trung bình
n là số lần đo
3.5.4.3 Yêu cầu
Giá trị RSD của diện tích peak, thời gian lưu, phần trăm hàm lượng mẫu
thử qua các lần đo nên 2,0%.
3.6 Định tính và định lượng trên mẫu
3.6.1 Định tính
Dựa vào thời gian lưu của peak thử và peak chuẩn trên sắc ký đồ thu
được từ kết quả định lượng.
Yêu cầu: Thời gian lưu của peak chính trên sắc ký đồ mẫu thử phảitương ứng với thời gian lưu của peak chính trên sắc ký đồ mẫu chuẩn.
3.6.2 Định lượng
Để đảm bảo xác định hàm lượng ciprofloxacin trong thuốc một cách
chính xác và kết quả đáng tin cậy. Qui trình định lượng được tiến hành bằng phương pháp HPLC, sử dụng máy sắc ký lỏng HITACHI L−2000 với mẫu
chuẩn và mẫu thử chuẩn bị theo chuyên luận định lượng ciprofloxacin viênnén trong Dược điển Việt Nam IV, BP 2010, USP 33 và TCCS
QC−STP−F018.
3.6.2.1 Cách tiến hành
Các bước tiến hành xác định hàm lượng ciprofloxacin trong thuốc đượcthực hiện như sau:
− Chuẩn bị bột thuốc: Lấy 20 viên thành phẩm, loại bỏ lớp bao phim, cân
xác định khối lượng trung bình viên nhân, nghiền thành bột mịn.
3.7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 61/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 45
− Chuẩn bị dung dịch chuẩn và dung dịch thử theo Dược điển Việt NamIV, BP 2010, USP 33 và TCCS QC−STP−F018.
Theo Dược điển Việt Nam IV
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Hình 3.8: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo Dược điển Việt Nam IV
Chuẩn bị dung dịch thử
Hình 3.9: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo Dược điển Việt Nam IV
Cân lượng bột thuốc khoảng 50 mg ciprofloxacin
Hút 5 mL, cho vào bình 50 mL
1. Thêm 60 mL nước, siêu
âm 20 phút.
2. Thêm nước đến vạch,đậy nắp, lắc đều, lọc.
Bình định mức 100 mL
Thêm nước đến vạch,đậy nắp, lắc đều.
Mẫu thử 250 ppm theo nhãn
Cân 25 mg ciprofloxacin chuẩn
Chuẩn nồng độ 250 ppm
1. Thêm 60 mL nước, siêuâm 20 phút.
2. Thêm nước đến vạch,lắc đều.
Bình định mức 100 mL
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 62/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 46
Theo TCCS QC−STP−F018
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Hình 3.10: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo TCCS QC−STP−F018
Chuẩn bị dung dịch thử
Hình 3.11: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo TCCS QC−STP−F018
Cân 75 mg ciprofloxacin chuẩn
Hút 5 mL, cho vào bình 50 mL
1. Thêm 40 mL pha động,siêu âm.
2. Thêm pha động đếnvạch, lắc đều, lọc.
Bình định mức 50 mL
Thêm dung môi pha loãng
đến vạch, đậy nắp, lắc đều.
Chuẩn nồng độ 150 ppm
Cân lượng bột thuốc khoảng 75 mg ciprofloxacin
Hút 5 mL, cho vào bình 50 mL
1. Thêm 40 mL pha động,siêu âm.
2. Thêm pha động đến
vạch, lắc đều, lọc.
Bình định mức 50 mL
Thêm pha động đến vạch,đậy nắp, lắc đều.
Mẫu thử 150 ppm theo nhãn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 63/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 47
Theo BP 2010
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Hình 3.12: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo BP 2010
Chuẩn bị dung dịch thử
Hình 3.13: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo BP 2010
Cân 40 mg ciprofloxacin chuẩn
Hút 3 mL, cho vào bình 50 mL
1. Thêm 40 mL pha động,siêu âm.
2. Thêm pha động đếnvạch, lắc đều, lọc.
Bình định mức 50 mL
Thêm pha động đến vạch,đậy nắp, lắc đều.
Chuẩn nồng độ 48 ppm
Cân 715 mg bột thuốc
Hút 5 mL, cho vào bình 200 mL
1. Thêm 150 mL pha động,siêu âm.
2. Thêm pha động đến
vạch, lắc đều, lọc.
Bình định mức 250 mL
Thêm pha động đến vạch,đậy nắp, lắc đều.
Mẫu thử 50 ppm theo nhãn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 64/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 48
Theo USP 33
Chuẩn bị dung môi pha loãng: Dung dịch phosphoric acid
0,025 M (điều chỉnh đến pH 2,0 bằng triethylamine) và acetonitrile (87:13).
Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Hình 3.14: Sơ đồ chuẩn bị mẫu chuẩn theo USP 33
Chuẩn bị dung dịch thử
Hình 3.15: Sơ đồ chuẩn bị mẫu thử theo USP 33
Cân 40 mg ciprofloxacin chuẩn
Hút 5 mL, cho vào bình 25 mL
1. Thêm 40 mL dung môi
pha loãng, siêu âm.
2. Thêm dung môi pha loãng
đến vạch, lắc đều, lọc.
Bình định mức 50 mL
Thêm dung môi pha loãng
đến vạch, đậy nắp, lắc đều.
Chuẩn nồng độ 160 ppm
Cân 2000 mg bột thuốc
Hút 1 mL, cho vào bình 25 mL
1. Thêm 150 mL dung môi
pha loãng, siêu âm.
2. Thêm dung môi pha loãngđến vạch, lắc đều, lọc.
Bình định mức 250 mL
Thêm dung môi pha loãng
đến vạch, đậy nắp, lắc đều.
Mẫu thử 200 ppm theo nhãn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 65/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 49
− Chạy nền bằng pha động khoảng 30 phút. Sau khi ổn định, tiến hànhtiêm lần lượt dung dịch chuẩn và dung dịch thử vào hệ thống. Ghi lại tín hiệudiện tích peak, từ diện tích peak thử và chuẩn xác định nồng độ dung dịch thửvà tính được hàm lượng thuốc trên viên.
3.6.2.2 Điều kiện sắc ký
Dựa vào yêu cầu Dược điển Việt Nam IV, BP 2010, USP 33 và TCCSQC−STP−F018 và thông qua việc khảo sát các điều kiện phân tích để thuđược tín hiệu peak tốt không bị kéo đuôi, hệ số đối xứng đạt yêu cầu. Các điều
kiện tối ưu xây dựng được như sau:
Bảng 3.4 Điều kiện sắc ký của quy trình định lượng
Cột sắc ký Cột Restek Pinnacle II C18 (250 mm 4,6 mm, 5 m).
Nhiệt độ cột 40C.
Pha động Dung dịch phosphoric acid 0,025 M (đã được điều chỉnh đến pH 3,0 bằng triethylamine) và acetonitrile (87:13) lọc qua
màng lọc 0,45 m, đuổi khí.
Tốc độ dòng 1,5 mL/phút.
Detector UV 278 nm.
Thể tích tiêm 10−20 L
3.6.2.3 Tính toán kết quả
Công thức tính hàm lượng thuốc trên một viên (X)
% 0,901( / ê ) t c t TB
c t c
S m P C m X mg vi n
S m P
Trong đó
S c, S t lần lượt là diện tích của peak chuẩn và thử. mc, mt lần lượt là khối lượng của chuẩn và thử.
P c, P t lần lượt là hệ số pha loãng của chuẩn và thử. C % là hàm lượng của chuẩn.
mTB là khối lượng trung bình của thuốc. 0,901 là hệ số quy đổi từ ciprofloxacin hydrochloride sang ciprofloxacin.
3.8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 66/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 50
3.6.2.4 Yêu cầu
Hiệu lực cột được xác định từ peak chính trên sắc ký đồ, có số đĩa lý
thuyết không được dưới 2500, hệ số đối xứng không lớn hơn 2 và RSD của 6lần tiêm nhắc lại của dung dịch chuẩn không lớn hơn 1,5%.
Hàm lượng ciprofloxacin (C17H18FN3O3) từ 95,0 đến 105,0% so vớihàm lượng ghi trên nhãn.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 67/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 51
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Các yêu cầu của dạng thuốc
4.1.1 Đánh giá cảm quan
4.1.1.1 Kết quả
Tiến hành quan sát hình dạng, màu sắc và kiểm tra thành, cạnh viên của8 mẫu thuốc, thu được kết quả như sau:
Bảng 4.1: Kết quả đánh giá cảm quan
Mẫu Hình dạng
1, 2, 3Viên nén dài bao phim màu trắng, hai mặt viên trơn, cạnh và thànhviên lành lặn.
4, 5, 6Viên nén bao phim màu trắng, dạng oval, một mặt có chữ “SCAN”,
một mặt trơn, thành và cạnh viên lành lặn. 7 Viên nén dài màu trắng, hai mặt trơn, thành và cạnh viên lành lặn.
8Viên nén màu trắng, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn, thành vàcạnh viên lành lặn.
4.1.1.2 Kết luận
Tất cả các mẫu thuốc điều đạt yêu cầu về hình dạng, màu sắc và các chữ,kí hiệu đúng như đăng kí của nhà sản xuất. Các viên thuốc vẫn còn nguyênvẹn, thành và cạnh lành lặn, không bị gãy vỡ, bở vụn trong quá trình vậnchuyển, bảo quản.
4.1.2 Độ đồng đều khối lượng
4.1.2.1 Kết quả
Tiến hành cân ngẫu nhiên 20 viên ở mỗi mẫu, k ết quả khối lượng viênthấp nhất, khối lượng viên cao nhất và khoảng giới hạn được trình bày nhưsau:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 68/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 52
Bảng 4.2: Kết quả độ đồng đều khối lượng
Mẫu m (mg) mtb (mg) mmin (mg) mmax (mg) Giới hạn (mg)
1 15678,0 783,9 760 801 744,7823,1
2 15614,1 780,7 769 795 741,7819,7
3 15656,3 782,8 765 798 743,7821,9
4 15930,9 796,5 781 807 756,7836,3
5 15713,6 785,7 771 806 746,4825,0
6 15784,8 789,2 776 811 749,7828,7
7 14262,6 713,1 699 720 677,4748,8
8 16051,7 802,6 788 816 762,5842,7
Hình 4.1: Đồ thị biểu diễn khối lượng của viên nhỏ nhất và lớn nhất so
với khoảng giới hạn qui định
4.1.2.2 Kết luận
Kết quả khảo sát ở Bảng 4.2 và Hình 4.1 cho thấy khối lượng của viênlớn nhất và viên nhỏ nhất trong 20 viên ở 8 mẫu khảo sát đều nằm trong
khoảng 95−105% so với khối lượng trung bình. Như vậy, tất cả các mẫu đềuđạt yêu cầu độ đồng đều khối lượng theo qui định Dược điển Việt Nam IV, BP
2010, USP 33.
102,181 101,832 101,942101,318
102,584 102,762
100,968101,670
96,951
95,501
97,726 98,054 98,129 98,327 98,023 98,181
90
92
94
96
98
100
102
104
106
1 2 3 4 5 6 7 8
KẾT QUẢ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
khối lượng viên lớn nhất so với trung bình
khối lượng viên nhỏ nhất so với trung bình
giới hạn dưới
giới hạn trên
%
Mẫu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 69/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 53
4.1.3 Độ hòa tan
4.1.3.1 Kết quả
Tiến hành đánh giá độ hòa tan 8 mẫu, mỗi mẫu 6 viên. Kết quả viên có
phầm trăm phóng thích cực tiểu (Qmin) và cực đại (Qmax) được trình bày nhưsau:
Bảng 4.3: Kết quả độ hòa tan
Mẫu Absmin Absmax Qmin (%) Qmax (%)
1 0,6064 0,6385 90,6 95,4
2 0,6015 0,6567 89,9 98,2
3 0,6080 0,6421 90,9 96,0
4 0,6873 0,7334 97,6 104,2
5 0,7055 0,7347 97,7 101,7
6 0,7080 0,7260 98,0 102,5
7 0,6155 0,6422 87,2 91,0
8 0,6909 0,7074 97,5 99,8
Hình 4.2: Biểu đồ hàm lượng viên phóng thích cực đại và cực tiểu so vớ i yêu
cầu hàm lượng phóng thích
4.1.3.2 Kết luận
Qua kết quả thực nghiệm thu được trong Bảng 4.3 và Hình 4.2 cho thấyhàm lượng hoạt chất phóng thích ra môi trường của 6 viên trong mỗi mẫu đều
95,4 98,2 96,0104,2 101,7 102,5
91,099,8
90,689,9
90,997,6 97,7 98,0
87,2
97,5
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8
KẾT QUẢ ĐỘ HÒA TAN
Hàm lượng phóng thích cao nhất Hàm lượng phóng tích thấp nhất Yêu cầu hàm lượng phóng thích
%
Mẫu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 70/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 54
lớn hơn 80%. Như vậy, độ hòa tan của 8 mẫu khảo sát đều đạt yêu cầu theoqui định trong Dược điển Việt Nam IV, BP 2010, USP 33.
4.2 Thẩm định qui trình định lượng
4.2.1 Khoảng tuyến tính
4.2.1.1 Kết quả
Tiêm lần lượt 8 mẫu chuẩn vào hệ thống, với mỗi nồng độ thu được
một diện tích peak tương ứng. Kết quả diện tích peak tương ứng từng nồng độvà mối quan hệ tuyến tính giữa hai giá trị này xác định được như sau:
Bảng 4.4: Nồng độ và diện tích peak của dung dịch chuẩn
Nồng độ (ppm) RT (min) Speak (mAU.min)
25 4,213 4280525
50 4,207 8449060
100 4,207 16934928
150 4,207 25541024
200 4,200 33603059
250 4,193 41953180
300 4,200 50378022
400 4,200 65703362
Hình 4.3: Phương hồi qui tuyến tính giữa nồng độ và diện tích peak
y = 175.669,402xR² = 0,9997
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
70000000
0 50 100 150 200 250 300 350 400
D I Ệ N T Í C H
P E A K
( m A U . m i n )
NỒNG ĐỘ (ppm)
MỐI QUAN HỆ TUYẾN TÍNH GIỮA NỒNG ĐỘVÀ DIỆN TÍCH PEAK
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 71/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 55
4.2.1.2 Nhận xét
Đánh giá tính thống kê của độ dốc (hệ số a), tung độ dốc (hệ số b) và
tính tương thích của phương trình hồi quy theo phân phối Student và phân phối Fisher, kết quả thống kê như sau:
Bảng 4.5: Thống kê đánh giá phương trình đường chuẩn
PHÂN PHỐI STUDENT
Độ dốc (hệ số a ) Tung độ dốc (hệ số b )
Giả thuyết H0: a = 0 (Hệ số a không có ý
nghĩa thống kê). H1: a ≠ 0 (Hệ số a có ý nghĩa
thống kê).
Giả thuyết H0: b = 0 (Hệ số b không có ý
nghĩa thống kê). H1: b ≠ 0 (Hệ số b có ý nghĩa
thống kê). Giá trị thống kê
( ) 1331,764 se a
175.669,402131,907
( ) 1331, 764
2 6
at
se a
df n
P −value: P = 2* P (t 6 131,907) =
0,000 = 0,05)
Giá trị thống kê
( ) 275.201, 225 se b
468.914,3151,704
( ) 275.201, 225
2 6
bt
se b
df n
P−value: P = 2*P (t 6 1,704) = 0,139
= 0,05)
Kết luận Vậy H0 bị bác bỏ: kết luận rằng
hệ số a có ý nghĩa về mặt thống kê.
Kết luận Vậy H1 bị bác bỏ: kết luận rằng hệ
số b không có ý nghĩa về mặt thốngkê.
PHÂN PHỐI FISHER
Giả thuyết H0: a = 0 (Phương trình hồi quy không tương thích). H1: a ≠ 0 (Phương trình hồi quy tương thích).
Giá trị thống kê 3.155.425.655.930.270,00017.399,538 1, 6
181.351.119.986,812
MSR F df
MSE
Với F = 17.399,538 và P = 0,000 = 0,05
Kết luận
Vậy giá trị H0 bị bác bỏ: kết luận rằng phương trình hồi quy có tính tươngthích.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 72/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 56
4.2.1.3 Kết luận
Phương trình hồi qui từ đường chuẩn
175.669,402 y x
2 0,9997 R
Qua phân phối Student, hệ số a (độ dốc) có ý nghĩa về mặt thống kê (t =
131,907; P −value = 0,000 0,05), hệ số b (tung độ góc) không có ý nghĩa về
thống kê nên bị loại (t = 1,704, P −value = 0,139 0,05).
Qua phân phối Fisher, phương trình được chứng minh có tính tương
thích ( F = 17.399,538 và P = 0,000 = 0,05).
4.2.2 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
4.2.2.1 Kết quả
Thế các giá trị độ lệch chuẩn và độ dốc của phương trình hồi quy tuyếntính vào công thức 3.4 tính được giới hạn phát hiện của phương pháp như sau:
425.853, 4023,3
175669, 402 LOD 8,000 ppm
Đồng thời, cũng thế các giá trị trên vào công thức 3.5 tìm được giới hạnđịnh lượng của phương pháp như sau:
425.853, 40210
175669,402 LOQ 24,242 ppm
4.2.2.2 Kết luận
Dựa vào độ lệch chuẩn và độ dốc tính được giới hạn phát hiện là 8,000
ppm và giới hạn định lượng là 24,242 ppm.
4.2.3 Độ đúng
4.2.3.1 Kết quả
Xác định hàm lượng tìm lại ở 3 mức nồng độ thêm chuẩn 30 ppm, 40
ppm, 50 ppm. Mỗi nồng độ tiến hành trên 3 mẫu riêng biệt, xác định tỉ lệ hồi phục ở từng mức nồng độ, kết quả thu được như sau:
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 73/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 57
Bảng 4.6: Kết quả độ thu hồi ở ba nồng độ 30−40−50 ppm
Cchuẩn (ppm) Mẫu Speak (mAU.min) Tỉ lệ phục hồi (%) Kết quả
30
1 48048681 101,818TB: 99,870%
RSD
: 1,846%
2 48072348 99,640
3 47949535 98,150
40
1 49534182 98,661TB: 99,291%
RSD : 0,647%2 49731679 99,267
3 49730226 99,944
50
1 51331684 100,191TB: 99,457%
RSD : 0,650%2 51385058 98,971
3 51358018 99,210
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ hồi phục trung bình so với khoảng giới hạn
4.2.3.2 Kết luận
Từ kết quả ở Bảng 4.6 và Hình 4.4 cho thấy phương pháp định lượng có
tỉ lệ phục hồi ở ba mức nồng độ thêm chuẩn 30 ppm, 40 ppm, 50 ppm lần lượtlà 99,870%; 99,291%; 99,457% và giá trị RSD tương ứng là 1,846%; 0,647%;
0,650%. Tất cả các giá trị này đều thỏa mãn yêu cầu độ thu hồi trong khoảng98−102% và RSD 2% chứng tỏ phương pháp định lượng có độ đúng đảm
bảo cho phép định lượng ciprofloxacin trong dạng thuốc viên nén.
99,87099,291 99,457
96
97
98
99
100
101
102
103
30 ppm 40 ppm 50 ppm
KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỘ ĐÚNG
Tỉ lệ phục hồi trung bình Giới hạn dưới Giới hạn trên
%
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 74/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 58
4.2.4 Độ chính xác
4.2.4.1 Kết quả
Tiến hành định lượng trên 6 mẫu thử riêng biệt, kết quả thu được như
sau:
Bảng 4.7: Kết quả đánh giá độ chính xác của phương pháp định lượng
STT Speak (mAU.min) RT (min) Phần trăm (%) 1 42861662 5,853 96,414
2 42785391 5,847 96,034
3 43018131 5,847 96,593
4 42934826 5,853 96,603
5 42970904 5,860 96,561
6 42756273 5,853 96,079TB 42887864,500 5,852 96,381
SD 104473,934 0,005 0,261
RSD (%) 0,244 0,085 0,271
Khoảng tin cậy:
n = 6; P = 95; t = 2,57; e =0,261
(2,57 ) 0, 2746
96,381 0, 274 %
4.2.4.2 Kết luận
Qua kết quả khảo sát từ Bảng 4.7, cho thấy giá trị RSD của diện tích peak, thời gian lưu và phần trăm hàm lượng lần lượt là 0,244%; 0,085%;
0,271% đều 2% thỏa mãn yêu cầu độ chính xác của phương pháp định lượng
hoạt chất trong chế phẩm thuốc.
Kết luận: Với tính đúng đảm bảo, tính chính xác tốt và sự tuyến tính chặtchẽ giữa nồng độ và diện tích peak trong khoảng khảo sát, cho thấy phương
pháp này rất thích hợp cho việc xác định hàm lượng ciprofloxacin trong thuốcviên nén.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 75/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 59
4.3 Định tính và kết quả định lượng
4.3.1 Định tính
4.3.1.1 Kết quả
Mẫu 1, 2, 3 được tiến hành định tính theo điều kiện sắc ký trong Dượcđiển Việt Nam IV. Kết quả thời gian lưu thu được như sau:
Bảng 4.8: Thời gian lưu peak chuẩn và thử của mẫu 1, 2, 3
Mẫu Chuẩn 1 2 3
RT (min) 5,88 5,86 5,87 5,87
Hình 4.5: Sắc ký đồ chuẩn mẫu 1,2,3
Hình 4.6: Sắc ký đồ mẫu 1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 76/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 60
Hình 4.7: Sắc ký đồ mẫu 2
Hinh 4.8: Sắc ký đồ mẫu 3
Mẫu 4, 5, 6 được định tính theo quy trình sắc ký trong TCCS
QC−STP−F018, thời gian lưu các mẫu thu được như sau: Bảng 4.9: Thời gian lưu peak chuẩn và thử của mẫu 4, 5, 6
Mẫu Chuẩn 4 5 6
RT (min) 4,19 4,19 4,20 4,20
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 77/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 61
Hình 4.9: Sắc ký đồ chuẩn mẫu 4,5,6
Hình 4.10: Sắc ký đồ mẫu 4
Hình 4.11 Sắc ký đồ mẫu 5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 78/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 62
Hình 4.12: Sắc ký đồ mẫu 6
Mẫu 7 được thực hiện theo quy trình sắc ký BP 2010 và mẫu 8 tiến hànhtheo USP 33, với kết quả thu được như sau:
Bảng 4.10: Thời gian lưu peak chuẩn và thử của mẫu 7, 8
Mẫu Chuẩn 7 Thử 7 Chuẩn 8 Thử 8
RT (min) 4,63 4,63 4,49 4,51
Hình 4.13 Sắc ký đồ chuẩn mẫu 7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 79/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 63
Hình 4.14 Sắc ký đồ mẫu 7
Hình 4.15 Sắc ký đồ chuẩn mẫu 8
Hình 4.16 Sắc ký đồ mẫu 8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 80/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 64
4.3.1.2 Kết luận
Kết quả thu được theo Bảng 4.8, 4.9, 4.10 và sắc ký đồ của các mẫu
cho thấy thời gian lưu các peak thử đều tương ứng với các peak chuẩn. Chứngtỏ rằng, các mẫu thuốc đều có hoạt chất ciprofloxacin.
4.3.2 Định lượng
4.3.2.1 Kết quả
Các mẫu 1, 2, 3 được tiến hành theo qui trình định lượng của Dược điểnViệt Nam IV kết quả thu được như sau:
Bảng 4.11: Kết quả định lượng theo Dược điển Việt Nam IV
Mẫu mcân (mg) Speak (mAU.min) RT (min) Phần trăm (%)
Chuẩn TB 28,1 42033152,67 5,88
1
Thử 1 393,5 43550641 5,860 97,690
Thử 2 392,6 43749685 5,853 98,362
KQ 98,026%
2
Thử 1 390,6 43245879 5,873 97,727
Thử 2 390,8 43517223 5,873 98,290
KQ 98,009%
3
Thử 1 391,8 43361384 5,873 97,688
Thử 2 391,7 43232518 5,873 97,422KQ 97,555%
Mẫu 4, 5, 6 được tiến hành theo TCCS QC−STP−F018, kết quả địnhlượng được trình bày như sau:
Bảng 4.12: Kết quả định lượng theo TCCS QC−STP−F018
Mẫu mcân (mg) Speak (mAU.min) RT (min) Phần trăm (%)
Chuẩn TB 80,8 49895733 4,19
4
Thử 1 118,8 55068796 4,193 98,495
Thử 2 117,4 54259538 4,200 98,205
KQ 98,350%
5
Thử 1 116,0 53866051 4,200 97,190
Thử 2 114,1 53477154 4,200 98,095
KQ 97,643%
6
Thử 1 125,2 57593585 4,207 97,165
Thử 2 124,2 57520021 4,200 97,822
KQ 97,494%
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 81/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 65
Mẫu 7 được xác định hàm lượng dựa trên quy trình BP 2010, k ết quảđịnh lượng thu được như sau:
Bảng 4.13: Kết quả định lượng theo BP 2010
Mẫu mcân (mg) Speak (mAU.min) RT (min) Phần trăm (%)
Chuẩn TB 42,8 4250334 4,63
7
Thử 1 713,1 4670604 4,633 95,468
Thử 2 714,3 4675758 4,633 95,734
KQ 95,601%
Mẫu 8 được định lượng theo quy trình của USP 33, kết quả định lượngđạt được như sau:
Bảng 4.14: Kết quả định lượng theo USP 33
Mẫu mcân (mg) Speak (mAU.min) RT (min) Phần trăm (%) Chuẩn TB 42,8 2758029,17 5,51
8
Thử 1 2006,4 38197805 5,493 100,253
Thử 2 2007,4 38231535 5,487 100,291
KQ 100,272%
Hình 4.17: Biểu đồ thể hiện kết quả định lượng so với khoảng giới hạn
98,026 98,009 97,55598,350
97,643 97,494
95,601
100,272
90
92
94
96
98
100
102
104106
1 2 3 4 5 6 7 8
KẾT QUẢ ĐỊNH LƯỢNG
Hàm lượng so với nhãn Giới hạn dưới Giới hạn trên
%
Mẫu
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 82/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 66
4.3.2.1 Kết luận
Qua kết quả định lượng được trình bày ở Bảng 4.11, 4.12, 4.13, 4.14 và
Hình 4.17, cho thấy tất cả các mẫu khảo sát đều có hàm lượng nằm trong
khoảng 95−105% so với hàm lượng trên nhãn. Như vậy, hàm lượngciprofloxacin trong các mẫu đều đạt yêu cầu theo quy định Dược điển Việt
Nam IV, BP 2010 và USP 33.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 83/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 67
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Sau khoảng thời gian nghiên cứu và thực hiện, đề tài đã đạt được nhữngkết quả sau:
1. Tìm hiểu Dược điển Việt Nam IV, BP 2010, USP 33 đã chọn được các
chỉ tiêu gồm nhận xét cảm quan, độ đồng đều khối lượng, độ hòa tan, phương pháp định tính và định lượng để kiểm tra chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng
viên nén.
2. Tiến hành đánh giá các chỉ tiêu đã chọn trên 3 lô thuốc CIFGA, 3 lôSCANAX, 1 lô ECOFLOX và 1 lô CIPROFLOXACIN thu được ở địa bànthành phố Cần Thơ, với kết quả như sau:
− Đánh giá cảm quan: Phù hợp với đăng kí của nhà sản xuất. − Đánh giá độ đồng đều khối lượng: Khối lượng chênh lệch không quá
5%.
− Đánh giá độ hòa tan: Hàm lượng phóng thích lớn hơn 80%. − Định tính: Thời gian lưu peak thử tương ứng với peak chuẩn. − Định lượng: Hàm lượng hoạt chất trong các mẫu thuốc đều nằm trong
khoảng 95 – 105%
3. Dựa trên USP 33 và ISO/IEC 17025 đã kiểm tra được tính tuyến tính,tính đúng, tính chính xác của quy trình định lượng hoạt chất ciprofloxacin
trong dạng bào chế viên nén, thu được kết quả như sau:
− Phương trình hồi qui tuyến tính: y = 175.669,402 x; R2 = 0,9997.
− Giới hạn định lượng và giới hạn phát hiện: LOD = 8,000 ppm và LOQ
= 24,242 ppm.
− Độ đúng: Tỉ lệ phục hồi 99,539% và RSD = 1,048%.
− Độ chính xác: RSD của diện tích peak, thời gian lưu và phần trăm hàmlượng lần lượt là 0,2436%; 0,085%; 0,271%.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 84/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 68
5.2 Kiến nghị
Do điều kiện về thời gian và kinh phí nên đề tài chỉ khảo sát được các chỉ
tiêu về đánh giá cảm quan, độ đồng đều khối lượng, độ hòa tan, định tính và
định lượng. Ngoài ra, còn nhiều chỉ tiêu khác như xác định hoạt lực kháng
sinh, tạp chất… và các dạng bào chế khác nhau của thuốc ciprofloxacin trênthị trường chúng tôi chưa có điều kiện tiến hành khảo sát và đánh giá. Vì thế,chúng tôi đề nghị nên:
− Tiếp tục khảo sát hàm lượng tạp chất, hoạt lực…của thuốc viên nén
ciprofloxacin.
− Tăng thêm số lượng mẫu khảo sát nhằm đánh giá chính xác được chấtlượng của thuốc đang lưu hành trên thị trường.
− Đánh giá chất lượng một số dạng bào chế khác của hoạt chấtciprofloxacin
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 85/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Y tế, 2011. Kiểm nghiệm thuốc. Nhà xuất bản Giáo dục. Hà Nội. [2] Nhà Xuất Bản Tư Pháp, 2010. Luật Dược.
[3] Bộ Y tế, 2009. Báo cáo tổng kết công tác Dược năm 2008, triển khai kếhoạch năm 2009. Cục Quản lý Dược. Hà Nội. [4] Bộ Y tế, 2010. Báo cáo tổng kết công tác Dược năm 2009, triển khai kế
hoạch năm 2010. Cục Quản lý Dược. Hà Nội. [5] Bộ Y tế, 2013. Báo cáo tổng kết công tác Dược năm 2012, triển khai kếhoạch năm 2013. Cục Quản lý Dược. Hà Nội.[6] http://www.baocongthuong.com.vn/thi-truong-sang-toi/41571/thuoc-giagia
m-thuoc-kem-chat-luong-tang.htm#.UnFGXtJSEvk.
[7] http://www.hup.edu.vm/cpbdv/pctct/noidung/Lists/tintucsukien/ViewDetai
l.aspx?ItemID=42.
[8] http://en.wikipedia.org/wiki/Ciprofloxacin.
[9] Bộ Y tế, 2011. Dược lý học. Tập 2. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. [10] TS.DS. Dương Xuân Chữ, TS.DS. Phạm Thành Suôl, Ths.BS. Cao Thị
Kim Hoàng và Ths.BS. Lê Kim Khánh, 2012. Giáo trình Dược lý học. TrườngĐại học Y Dược Cần Thơ. Trang 103−134.
[11] http://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc158.aspx.
[12] Bộ Y tế, 2002. Dược thư quốc gia Việt Nam. Hà Nội. Trang 725−735.
[13] Bộ Y tế, 2009. Dược điển Việt Nam IV. Tập 4. Hà Nội. [14] Bộ Y tế, 2007. Bào chế và Sinh dược học. Tập 2. Nhà xuất bản Giáo dục.Hà Nội. [15] Bộ Y tế, 2005. Kiểm nghiệm dược phẩm. Vụ khoa học và đào tạo. Nhàxuất bản Y học. Hà Nội. [16] Nguyễn Thị Diệp Chi, 2008. Kiểm nghiệm thực phẩm và dược phẩm.
Trường Đại học Cần Thơ .[17] Nguyễn Thị Diệp Chi, 2008. Giáo trình các phương pháp phân tích hiện
đại. Trường Đại học Cần Thơ. [18] Ashutosh Kar, 2005. Pharmaceutical drug analysis. Pages 452−475. Newage international publishers.
[19] Nguyễn Kim Phi Phụng, 2007. Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ.Chương 8. Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. Trường Đại học Khoa Học Tự
Nhiên. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. [20] Bộ Y tế, 2012. Tài liệu tập huấn thẩm định và Phê duyệt phương pháp thửcho toàn hệ thống. Lớp 2. Viện kiểm nghiệm thuốc Trung Ương. Hà Nội.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 86/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 70
[21] Bùi Tấn Anh, 2010. Thống kê sinh học. Trường Đại học Cần Thơ. KhoaKhoa Học Tự Nhiên. [22] Tiêu chuẩn cơ sở số quy trình QC– STP –F018 của Công ty liên doanhTrách nhiệm hữu hạn Stada Việt Nam.
[23] J.Ermer and J. H. McB. Miller, 2005. Method validation inPharmaceutical analysis. WILEY−VHC Verlag GmbH & Co. KGaA. [24] British Pharmacopoeia 2010. Volume III. Specific Monographs.
Ciprofloxacin tablets.
[25] USP 33−NF 28. USP Monograph. Ciprofloxacin tablets.
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 87/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 71
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Kết quả độ đồng đều khối lượng
A.1: Khối lượng 20 viên mẫu 1, 2, 3
Mẫu 1
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KL (mg) 775 771 782 780 792 793 784 786 787 801
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 783 791 796 799 792 776 760 773 770 794
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 15678,0
Khối lượng trung bình (mg): 783,9
Mẫu 2
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KL (mg) 788 775 779 769 780 783 779 778 775 769
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 787 781 784 795 783 772 788 776 781 784
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 15614,1
Khối lượng trung bình (mg): 780,7
Mẫu 3
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KL (mg) 795 794 771 776 785 780 788 796 780 778
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 793 784 777 798 778 773 777 765 795 773
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 15656,3
Khối lượng trung bình (mg): 782,8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 88/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 72
A.2: Khối lượng 20 viên mẫu 4, 5, 6
Mẫu 4
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KL (mg) 781 803 807 804 800 796 803 794 807 807
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 787 793 807 789 792 787 801 800 788 788
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 15930,9
Khối lượng trung bình (mg): 796,5
Mẫu 5
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KL (mg) 775 784 784 796 774 783 795 787 776 771
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 779 768 784 783 806 795 786 789 792 805
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 15713,6
Khối lượng trung bình (mg): 785,7
Mẫu 6
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10KL (mg) 780 791 776 790 790 785 785 791 783 794
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 794 787 802 791 788 787 788 811 794 778
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 15784,8
Khối lượng trung bình (mg): 789,2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 89/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 73
A.3: Khối lượng 20 viên mẫu 7, 8
Mẫu 7
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KL (mg) 716 719 714 715 708 709 699 716 716 709
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 711 700 720 713 717 717 716 710 716 720
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 14262,6
Khối lượng trung bình (mg): 713,1
Mẫu 8
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KL (mg) 793 816 789 803 797 805 788 805 798 795
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
KL (mg) 808 808 816 803 799 799 806 809 803 807
Kết quả Tổng khối lượng (mg): 16051,7
Khối lượng trung bình (mg): 802,6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 90/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 74
Phụ lục B: Kết quả độ hòa tan
B.1: Phần trăm phóng thích 6 viên trong mỗi mẫu 1, 2, 3
Dung dịch chuẩn
Độ hấp thu Phần trăm
0,5646 84,4
Mẫu 1
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích
1 0,6082 90,9
2 0,6369 95,2
3 0,6153 92,0
4 0,6385 95,4
5 0,6064 90,6
6 0,6290 94,0
Mẫu 2
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích
1 0,6138 91,7
2 0,6304 94,2
3 0,6567 98,2
4 0,6250 93,4
5 0,6105 91,3
6 0,6015 89,9
Mẫu 3
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích
1 0,6381 95,4
2 0,6080 90,9
3 0,6310 94,3
4 0,6358 95,0
5 0,6421 96,0
6 0,6255 93,5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 91/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 75
B.2: Phần trăm phóng thích 6 viên trong mỗi mẫu 4, 5, 6
Dung dịch chuẩn
Độ hấp thu Phần trăm (%)
0,5837 80,8
Mẫu 4
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích (%)
1 0,6873 97,6
2 0,6973 99,0
3 0,6876 97,7
4 0,7030 99,8
5 0,7090 100,7
6 0,7334 104,2
Mẫu 5
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích (%)
1 0,7211 99,8
2 0,7136 98,8
30,7210 99,8
4 0,7140 98,8
5 0,7055 97,7
6 0,7347 101,7
Mẫu 6
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích (%)
1 0,7287 100,9
2 0,7389 102,3
3 0,7230 100,1
4 0,7080 98.0
5 0,7407 102,5
6 0,7260 100,5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 92/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 76
B.3: Phần trăm phóng thích 6 viên trong mỗi mẫu 7, 8
Mẫu 7
Dung dịch chuẩn
Độ hấp thu Phần trăm (%) 0,5992 84,9
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích (%)
1 0,6155 87,2
2 0,6224 88,2
3 0,6422 91,0
4 0,6287 89,1
5 0,6240 88,4
6 0,6399 90,7
Mẫu 8
Dung dịch chuẩn
Độ hấp thu Phần trăm (%)
0,6016 84,9
STT Độ hấp thu Phần trăm phóng thích (%)1 0,7045 99,4
2 0,7044 99,4
3 0,7074 99,8
4 0,6909 97,5
5 0,7063 99,7
6 0,7023 99,1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 93/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 77
Phụ lục C: Sắc ký đồ độ tuyến tính
C.1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 25 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 94/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 78
C.2: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 50 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 95/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 79
C.3: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 100 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 96/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 80
C.4: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 150 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 97/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 81
C.5: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 200 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 98/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 82
C.6: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 250 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 99/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 83
C.7: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 300 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 100/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 84
C.8: Sắc ký đồ mẫu chuẩn 400 ppm
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 101/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 85
C.9: Kết quả thống kê đường chuẩn
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R 0,9998
R Square 0,9997
Adjusted R Square 0,9996
Standard Error 425853,4020
Observations 8,0000
ANOVA
df SS MS F Significance F
Regression 1 3155425655930270 3155425655930270 17400 0
Residual 6 1088106719921 181351119987
Total 7 3156513762650190
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept 468914,315 275201,225 1,704 0,139
X Variable 1 175669,402 1331,764 131,907 0,000
RESIDUAL OUTPUT
Observation Predicted Y Residuals Standard Residuals
1 4589064 -308539 -1
2 8709390 -260330 -1
3 16949691 -14763 0
4 25190167 350857 1
5 33430467 172592 0
6 41670943 282237 1
7 49911243 466779 1
8 66392195 -688833 -2
y = 175.669,402xR² = 0,9997
0
10000000
20000000
30000000
40000000
5000000060000000
70000000
0 100 200 300 400 D I Ệ N T Í C H
P E A K
( m A
U . m i n )
NỒNG ĐỘ (ppm)
MỐI QUAN HỆ TUYẾN TÍNH GIỮA NỒNGĐỘ VÀ DIỆN TÍCH PEAK
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 102/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 86
Phụ lục D: Sắc ký đồ độ đúng
D.1: Sắc ký đồ thử 1 thêm 30 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 103/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 87
D.2: Sắc ký đồ thử 2 thêm 30 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 104/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 88
D.3: Sắc ký đồ thử 3 thêm 30 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 105/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 89
D.4: Sắc ký đồ thử 1 thêm 40 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 106/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 90
D.5: Sắc ký đồ thử 2 thêm 40 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 107/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 91
D.6: Sắc ký đồ thử 3 thêm 40 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 108/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 92
D.7: Sắc ký đồ thử 1 thêm 50 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 109/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 93
D.8: Sắc ký đồ thử 2 thêm 50 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 110/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 94
D.9: Sắc ký đồ thử 3 thêm 50 ppm chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 111/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 95
Phụ lục E: Sắc ký đồ kết quả độ đúng
E.1: Sắc ký đồ thử 1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 112/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 96
E.2: Sắc ký đồ thử 2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 113/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 97
E.3: Sắc ký đồ thử 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 114/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 98
E.4: Sắc ký đồ thử 4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 115/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 99
E.5: Sắc ký đồ thử 5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 116/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 100
E.6: Sắc ký đồ thử 6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 117/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 101
Phụ lục F: Sắc ký đồ định lượng mẫu 1, 2, 3 (theo Dược điển Việt Nam IV)
F.1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 118/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 102
F.2: Kết quả thống kê 6 lần tiêm mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 119/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 103
F.3: Sắc ký đồ thử 1 mẫu 1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 120/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 104
F.4: Sắc ký đồ thử 2 mẫu 1
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 121/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 105
F.5: Sắc ký đồ thử 1 mẫu 2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 122/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 106
F.6: Sắc ký đồ thử 2 mẫu 2
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 123/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 107
F.7: Sắc ký đồ thử 1 mẫu 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 124/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 108
F.8: Sắc ký đồ thử 2 mẫu 3
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 125/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 109
Phụ lục G: Sắc ký đồ định lượng mẫu 4, 5, 6 (theo TCCS QC−STP−F018)
G.1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 126/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 110
G.2: Kết quả thống kê 6 lần tiêm mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 127/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 111
G.3: Sắc ký đồ thử 1 của mẫu 4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 128/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 112
G.4: Sắc ký đồ thử 2 của mẫu 4
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 129/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 113
G.5: Sắc ký đồ thử 1 của mẫu 5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 130/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 114
G.6: Sắc ký đồ thử 2 của mẫu 5
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 131/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 115
G.7: Sắc ký đồ thử 1 của mẫu 6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 132/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 116
G.8: Sắc ký đồ thử 2 của mẫu 6
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 133/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 117
Phục lục H: Sắc ký đồ định lượng mẫu 7 (theo BP 2010)
H.1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 134/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 118
H.2: Kết quả thống kê 6 lần tiêm mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 135/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 119
H.3: Sắc ký đồ thử 1 của mẫu 7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 136/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 120
H.4: Sắc ký đồ thử 2 của mẫu 7
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 137/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 121
Phục lục I: Sắc ký đồ định lượng mẫu 8 (theo USP 33)
I.1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 138/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 122
I.2: Kết quả thống kê 6 lần tiêm mẫu chuẩn
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 139/140
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HÓA DƯỢC
ĐỖ CAO VINH 123
I.3: Sắc ký đồ thử 1 mẫu 8
WW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COMóng góp PDF bở i GV. Nguy ễ n Thanh Tú
8/19/2019 Khảo sát chất lượng thuốc ciprofloxacin dạng viên nén
http://slidepdf.com/reader/full/khao-sat-chat-luong-thuoc-ciprofloxacin-dang-vien-nen 140/140