Kết hợp Xét nghiệm Pepsinogen I-II và HP test, Dr TRƯƠNG CÔNG THÀNH-Dr NGUYỄN BẢO...

22
Kết hợp xét nghiệm Hp-IgG và Pepsinogen để phân loại nguy cơ Viêm teo niêm mạc dạ dày Bs. Nguyễn Bảo Toàn(Medic-Lab)- Bs. Trương Công Thành(GI Clinics) Trung tâm Y khoa Medic Hòa Hảo

Transcript of Kết hợp Xét nghiệm Pepsinogen I-II và HP test, Dr TRƯƠNG CÔNG THÀNH-Dr NGUYỄN BẢO...

Kết hợp xét nghiệm Hp-IgG và Pepsinogenđể phân loại nguy cơ

Viêm teo niêm mạc dạ dày

Bs. Nguyễn Bảo Toàn(Medic-Lab)- Bs. Trương Công Thành(GI Clinics)

Trung tâm Y khoa Medic Hòa Hảo

I. Đặt vấn đề:Tỷ lệ tử vong do ung thư dạ dày tại Việt nam ở mức cao (2)

• Phòng bệnh: (19)

– Thay đổi lối sống: bỏ thuốc lá, không ăn đồ muối, tránh béo phì.

– Thể dục, ăn thêm trái cây.

- Điều trị Helicobacter pylori(Hp).

• Phát hiện UTDD sớm: Điều trị ở giai đoạn sớm cho tỷ lệ sống sau 5 năm >90%(6)

• Nội soi dạ dày để phát hiện sớm các tổn thương tiền ung thư: Polyp tuyến, Viêm teo niêm mạc dạ dày(VTNMDD),…

• Từ 1990, định lượng Pepsinogen(PG) trong huyết thanh có vai trò tầm soát VTNMDD (5,13)

• 2006, đồng thuận Châu Á-Thái Bình Dương khuyến cáo mức IIa: sự giảm PG I và tỷ lệ PGI/II là dấu chỉ của nguy cơ UTDD cao.(11)

• Một số nước như: Nhật, Đài Loan có chương trình tầm soát UTDD bằng cách kết hợp huyết thanh chẩn đoán HP và PG(5,6).Tại Nhật, có phân loại ABC(12)

• Tại Việt Nam, một số bệnh viện đã thực hiện định lượng huyết thanh PG I, II, I/II. Tuy nhiên, việc chỉ định còn giới hạn do còn ít thông tin.

• Để hiểu thêm hiệu quả trong việc kết hợp xét nghiệm Pepsinogen và Hp-test, chúng tôi tiến hành tổng kết này tại TTYK Medic.

II. Mục tiêu• Khảo sát tỷ lệ huyết thanh IgG dương

tính với Helicobacter pylori

• Định lượng Pepsinogen I, II và tỷ lệ Pepsinogen I/II

• Phân loại ABC(D).

III. Đối tượng và Phương pháp:• Đối tượng: đoàn cán bộ tỉnh Đ th

khám sức khỏe

• Các biến thu thập: Tuổi, Giới, Hp-IgG nồng độ Pepsinogen I, II, tỷ lệ PGI/II

• Tiêu chuẩn loại trừ: đối tượng không thu thập đủ các biến

• Hp-test IgG thực hiện bằng phương pháp: Elisa Virion\serion

• Pepsinogen định lượng bằng phương pháp: Miễn dịch vi hạt hóa phát quang CMIA trên hệ Ci16200 Abbott

• Phương pháp thống kê: Mô tả

IV. Kết quả và bàn luận:• Tổng 616 ca

• Nữ/Nam: 114/502

• Tuổi: 60,9 (31 99)

Nam Nữ

0

5

10

15

20

25

30

35

31 35 39 43 47 51 55 59 63 67 71 75 79 83 87 91 95 99

Phân bố theo tuổi

• Tỷ lệ Hp-IgG (+): 43%

Hp(+)Hp(-)

Dịch tể Việt nam trước đây:– Hoang TTH(2005): 69.2% dân Hà Tây; 74,6%

dân Hà Nội nhiễm Hp(7)– Nguyen TL(2010): 64,7% bệnh nhân Tp.HCM;

66,4% bệnh nhân Hà nội có Hp(+)(8)– H.ĐQ. Dũng(2012): 59,9% bệnh nhân Viêm dạ

dày mạn (18)• Từ 2009, đồng thuận Châu Á-Thái Bình

Dương nghi nhận xu hướng nhiễm Hp có chiều hướng giảm(9)

• Nhóm có điều kiện kinh tế ít nhiễm Hp hơn (10)(11)

• PGI= 77,25ng/ml(15.,7-509,1)– < 70: 336 ca (59%)– >=70: 250 ca (41%)

• PG II= 13.88ng/ml(1.2-72.9)– <7.5: 167 (27%)– >=7.5: 449(73%)

• PGI/II=6,32(0,89-18,4)– < 3: 29 ca

(4,7%)[PG(+)]– >=3: 587 ca

(95,3%)[PG(-)]

0

70

140

210

280

350

420

490

560

ng

/ml

PEPSINOGEN I

0

7.5

15

22.5

30

37.5

45

52.5

60

67.5

75

82.5

ng

/ml

PEPSINOGEN II Linear (PEPSINOGEN II)

0

3

6

9

12

15

18

21

PGI/PGII

0

70

140

210

280

350

420

490

560

ng

/ml

PEPSINOGEN I

• Mức PGI <70ng/ml: 59%

• PGII có xu hướng tăng-giảm theo PGI.

• Kết hợp với tỷ lệ PGI/II<3 cho ta khu trú nhóm nguy cơ cao.

08

162432404856647280

0 70 140 210 280 350 420 490 560

PGI(ng/ml)

PG

II(n

g/m

l)

0

3

6

9

12

15

18

21

0 70 140 210 280 350 420 490 560

PGI(ng/ml)

PG

I/II

• Khả năng ứng dụng trong tầm soát ở cộng đồng• Cần nghiên cứu thêm về hiệu quả

Hp+ PGI<70 ng/ml

PGII <7,5 ng/ml

PGI/II <3

43% 59% 27% 4,7%

• Phân loại ABC(D):

Hp(-) Hp(+)

PG(-)PGI/II>=3

A346

(56,2%)

B241

(39,1%)587

(95,3%)

PG(+)PGI/II<3

D5

(0.8%)

C24

(3.9%)29

(4,7%)

351(57%)

265(43%)

616(100%)

A(%)Hp(-) PG(-)

B(%)Hp(+) PG(-)

C(%)Hp(+)PG(+)

D(%)Hp(-)PG(+)

Kazumasa MIKI(12) 73 17 9 1

Chúng tôi 56,2 39,1 3,9 0,8

• Nhận xét: tỷ lệ Hp(+) tại Việt Nam cao hơn. Tỷ lệ PG(+): ở Nhật cao hơn.

• Lý giải: tỷ lệ UTDD ở Nhật cao dù tỷ lệ nhiễm Hp thấp.

• Kết hợp Pepsinogen I/II< 3 giúp tránh bỏ sót nhóm D: Hp(-)/PG(+)

(13) https://www.jstage.jst.go.jp/article/internalmedicine/46/6/46_6_261/_pdf

Nhóm viêm teo niêm mạc dạ dày

V. Kết luận:• Tỷ lệ Hptest-IgG thấp hơn dịch tể các

năm trước• Kết hợp xét nghiệm Pepsinogen I, II,

I/II giúp phân loại nhóm nguy cơ cao. Hứa hẹn giúp ích cho các nhà lâm sàng trong việc tầm soát VTNMDD và UTDD

Tài liệu tham khảo(1)http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs297/en/(2)http://www.worldlifeexpectancy.com/cause-of-death/stomach-cancer/by-country/(3)http://www.bmj.com/content/bmj/348/bmj.g3174.full.pdf(4)https://www.jstage.jst.go.jp/article/internalmedicine/46/6/46_6_261/_pdf(5)http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3171284/?report=classic(6) http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1440-1746.2008.05314.x/pdf(7)http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC540201/(8) http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2959090/(9)Journal of Gastroenterology and Hepatology 24(2009) 1587-1600(10) http://www.gutpathogens.com/content/2/1/2(11)Journal of Gastroenterology and Hepatology 23(2008) 351-365(12) http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3171284/(13)https://www.jstage.jst.go.jp/article/internalmedicine/46/6/46_6_261/_pdf(14) http://benhvienk.com/pcut/tim-hieu-benh-ung-thu/3871-ung-thu-da-day(15) http://www.biomedcentral.com/1471-230X/14/3/table/T1(16) http://aje.oxfordjournals.org/content/163/7/629.full(17)http://www.tropicalgastro.com/printerfriendly.aspx?id=141(18)

http://www.benhvien108.vn/Cpanel/Lists/CMS_LuanAnTienSi/Attachments/12/D%c5%a9ng(NTH)-TomtatLA.doc

(19) http://www.cancer.org/cancer/stomachcancer/detailedguide/stomach-cancer-prevention