Kế toán tài chính - bài tập chương 2

33
CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU BÀI 1: Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X như sau: 1. Chi tiền VN tại quỹ để mua 5.000 USD về nhập quỹ. Tỷ giá thực tế lúc mua là 19.500 đ/USD 2. Khách hàng trả nợ DN bằng chuyển khoản là 12.000 USD. Tỷ giá thực tế ghi nhận nợ là 19.000 đ/USD, tại thời điểm trả nợ là 20.000 đ/USD 3. Chuyển TGNH 3.000 USD để trả nợ nhà cung cấp. Tỷ giá thực tế lúc nhận nợ là 19.000 đ/USD, tại thời điểm trả nợ là 19.700 đ/USD 4. Bán cho khách hàng 1 số sản phẩm trị giá 22.000 USD, trong đó khách hàng trả ngay bằng tiền mặt là 5.000 USD, số còn lại chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế tại thời điểm bán là 20.000 đ/USD. 5. Đổi 1.500USD tại quỹ lấy tiền VN nhập quỹ. Tỷ giá thực tế lúc đổi là 20.000đ/USD. 6. Xuất quỹ ngoại tệ để thanh toán tiền mua nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất, giá hóa đơn 4400 USD. Tỷ giá thực tế lúc mua là 19.800 đ/USD. 7. Xuất quỹ 3.000 USD gửi vào ngân hàng, tỷ giá thực tế lúc gửi là 20.000 đ/USD. 8. Nhập 1 số vật liệu mua từ nước ngoài trị giá mua vật liệu ghi trên hóa đơn 15.000USD, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt 700.000đ. Tỷ giá thực tế lúc nhập vật liệu là 20.000 đ/USD. 9. Chuyển đổi 9.000 USD gửi ngân hàng thành tiền VN gửi ngân hàng. Tỷ giá thực tế lúc đổi là 20.500 đ/USD 10. Cuối tháng tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế của ngân hàng nhà nước công bố là 21.000 đ/USD cho số dư của các tài khoản có gốc ngoại tệ. Biết số dư đầu tháng của các tài

Transcript of Kế toán tài chính - bài tập chương 2

Page 1: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

BÀI 1: Tại 1 DN có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X như sau:

1. Chi tiền VN tại quỹ để mua 5.000 USD về nhập quỹ. Tỷ giá thực tế lúc mua là 19.500 đ/USD

2. Khách hàng trả nợ DN bằng chuyển khoản là 12.000 USD. Tỷ giá thực tế ghi nhận nợ là 19.000 đ/USD, tại thời điểm trả nợ là 20.000 đ/USD

3. Chuyển TGNH 3.000 USD để trả nợ nhà cung cấp. Tỷ giá thực tế lúc nhận nợ là 19.000 đ/USD, tại thời điểm trả nợ là 19.700 đ/USD

4. Bán cho khách hàng 1 số sản phẩm trị giá 22.000 USD, trong đó khách hàng trả ngay bằng tiền mặt là 5.000 USD, số còn lại chưa thanh toán. Tỷ giá thực tế tại thời điểm bán là 20.000 đ/USD.

5. Đổi 1.500USD tại quỹ lấy tiền VN nhập quỹ. Tỷ giá thực tế lúc đổi là 20.000đ/USD.

6. Xuất quỹ ngoại tệ để thanh toán tiền mua nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất, giá hóa đơn 4400 USD. Tỷ giá thực tế lúc mua là 19.800 đ/USD.

7. Xuất quỹ 3.000 USD gửi vào ngân hàng, tỷ giá thực tế lúc gửi là 20.000 đ/USD.

8. Nhập 1 số vật liệu mua từ nước ngoài trị giá mua vật liệu ghi trên hóa đơn 15.000USD, chưa thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt 700.000đ. Tỷ giá thực tế lúc nhập vật liệu là 20.000 đ/USD.

9. Chuyển đổi 9.000 USD gửi ngân hàng thành tiền VN gửi ngân hàng. Tỷ giá thực tế lúc đổi là 20.500 đ/USD

10. Cuối tháng tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá thực tế của ngân hàng nhà nước công bố là 21.000 đ/USD cho số dư của các tài khoản có gốc ngoại tệ. Biết số dư đầu tháng của các tài khoản có gốc ngoại tệ : TK 1112 = 0; TK 1122 = 0; TK 131 = 12.000 USD; TK 331 = 3.000 USD).

Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ chữ T các nghiệp vụ kinh tế trên. Biết tỷ giá xuất ngoại tệ được xác định theo pp Nhập trước – Xuất trước

BÀI 2: Tại 1 DN có tài liệu sau:

I. Số dư đầu tháng 12/200X của 1 số tài khoản

- TK 1122: 1.000 USD x 20.000 đ/USD

- TK 1112: 300 USD x 20.000 đ/USD

- TK 131 : 2.000 USD X 20.000 đ/ USD (công ty M)

- TK 331 : 5.000 USD x 20.000 đ/USD (công ty N)

Page 2: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

- TK 1131: 20.000.000 đ

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng

1. Thu nợ công ty M 1000USD nộp vào ngân hàng (đã nhận giấy báo có), tỷ giá thực tế 20.200 đ/USD.

2. Nhận được giấy báo của ngân hàng về tiền đang chuyển đầu tháng đã trừ vào vay ngắn hạn (20.000.000 đ)

3. Nộp tiền mặt vào ngân hàng để mua 500 USD (đã nhận giấy báo có), tỷ giá thực tế 20.400 đ/USD

4. Chi tiền mặt tại quỹ mua 1.200 USD nhập quỹ. Tỷ giá thực tế 20.500 đ/USD

5. Thanh toán cho công ty N 4.000 USD trong đó:

- Bằng ngoại tệ gửi ngân hàng 2.500 USD

- Bằng ngoại tệ tại quỹ : 300 USD

- Bằng tiền VN tại quỹ tương ứng 1.200 USD

Tỷ giá thực tế 20.600 đ/USD

6. Nhập quỹ 1.000 USD đã ký quỹ, tỷ giá thực tế là 20.800 đ/USD

7. Khách hàng mua sản phẩm của DN thanh toán 21.000.000 bằng sec, thuế suất GTGT 5%. DN đã nộp sec vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có.

8. Xuất quỹ tiền mặt cho ông H đi mua vật tư 25.000.000 đ. Sau đó ông H báo cáo thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ:

- Hóa đơn mua vật liệu: giá mua chưa thuế 20.000.000 đ, thuế GTGT 2000.000đ

(vật liệu đã nhập kho)

- Hóa đơn mua công cụ : giá mua chưa thuế GTGT 5000.000 đ, thuế GTGT

500.000 đ ( công cụ đã nhập kho)

- Hóa đơn vận chuyển bốc dỡ : giá chưa thuế GTGT 500.000 đ, thuế GTGT

50.000 đ (chi phí này được phân bổ cho VL và CCDC theo giá mua chưa thuế)

- Xuất quỹ thanh toán số chi quá tạm ứng

9. Điều chỉnh số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực tế vào cuối năm là 21.000 đ/USD

Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK kế toán. Biết tỷ giá xuất ngoại tệ được xác định theo pp bình quân gia quyền liên hoàn

Bài 3: Trong tháng 12 tại phòng kế toán công ty A có tình hình sau:

A. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản:

TK 1112: 1000 USD* 20.900 đ/USD

TK 131 (X): 2000 USD * 20.900 đ/USD

TK 331 (Y): 5000 USD * 20.900 đ/USD

Page 3: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Bán hàng thu ngoại tệ nhập quỹ 5.000 USD, tỷ giá thực tế 20.920 đ/USD

2. Nộp ngoại tệ vào tài khoản TGNH 6.000 USD, tỷ giá thực tế 20.930 đ/USD

3. Khách hàng X thanh toán nợ 2.000 USD. DN đã nhận được giấy báo có tài khoản TGNH, tỷ giá thực tế 20.930 đ/USD

4. Chuyển TGNH trả nợ người bán Y 5.000 USD. Đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng, tỷ giá thực tế 20.940 đ/USD

5. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 2.000USD, hàng về nhập kho đủ. DN đã thanh toán đủ bằng TGNH, tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán 20.960 đ/USD

6. Điều chỉnh số dư các tài khoản có gốc ngoại tệ theo tỷ giá thực tế vào cuối năm là 21.000 đ/USD

Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK kế toán. Biết tỷ giá xuất ngoại tệ được xác định theo pp Nhập sau – xuất trước (LIFO) và DN sản xuất kinh doanh hàng hóa không chịu thuế GTGT.

Page 4: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Bài 1:

Ngày

Tồn và nhập kho VL B Xuất kho VL B

Lượng (kg)

Đơn giá

Thành tiền

Lượng (kg)

Giá thực tế VLB xuất kho theo các PP

FIFO LIFO BQGQLH BQGQCK

Đầu T1 50 4000 200.000

5/1 100 4200

8/1 40 4100

10/1 70 ? ? ? ?

12/1 20 4300 86.000

15/1 100 ? ? ? ?

20/1 10 ? ? ? ?

Yêu cầu

Tính giá thực tế VL B xuất kho theo từng PP tính giá xuất hàng tồn kho, để điền số liệu vào chỗ có dấu (?) trên bảng

Bài 2: DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo PP bình quân gia quyền cuối kỳ

Số dư đầu tháng 6: TK152 VLB : 200 lít * 5100 đ/lít

Tình hình phát sinh trong tháng:

1. Nhập kho VLB mua ngày 5: 400 lít, giá chưa thuế 5300 đ/lít, VAT 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 40.000 đ chi bằng tiền mặt

2. Nhập kho VLB mua ngày 18: 300 lít, đơn giá chưa thuế 5500 đ/lít, VAT 10%, trả bằng tiền mặt

3. Nhập kho VLB mua ngày 24: 100 lít, đơn giá chưa thuế 5300 đ/lít, VAT 10%, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 25.000 đ chi bằng tiền mặt

4. Xuất kho VLB ngày 8: 300 lít, ngày 20: 500 lít phục vụ sản xuất sản phẩm

5. Xuất kho VLB ngày 26: 50 lít sử dụng cho quản lý DN

Yêu cầu

Định khoản kế toán tình hình trên

Page 5: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

Bài 3: Tại 1 DN kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo PP khấu trừ, xác định giá trị hàng tồn kho theo PP Nhập trước – xuất trước, có:

- Tồn kho đầu tháng

+ Vật liệu B: 300kg, đơn giá 12.000đ

+ Vật liệu C: 100 lít, đơn giá 20.000đ

+ VL B đang đi đường đầu tháng: 100kg, đơn giá 12.000đ

- Phát sinh trong tháng

+ Tình hình nhập vật liệu

1. Ngày 2, mua VLB chưa trả tiền người bán X, 500kg đơn giá chưa thuế 11.000đ, VAT 10%. Chi phí vận chuyển bằng tiền tạm ứng 330.000đ, trong đó VAT 10%. Đã kiểm nhận và nhập kho đủ.

2. Ngày 5, mua VLC của người bán N theo hóa đơn 200 lít đơn giá chưa thuế 18.000đ, VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Số vật liệu này cuối tháng vẫn chưa về nhập kho

3. Ngày 15, thanh toán tiền cho người bán X (NV1) bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế

4. Ngày 22, mua vật liệu C theo hóa đơn 50 lít, đơn giá chưa thuế 19.000đ, VAT 10%. Đã nhập kho đủ nhưng do số vật liệu này bị sai quy cách nên DN đề nghị người bán T giảm giá 20%, vật liệu C chưa trả tiền

5. Ngày 25, nhận được 100kg VLB đi đường tháng trước về nhập kho

6. Ngày 28, do số VLB nhập kho ngày 25 kém phẩm chất nên người bán đồng ý giảm giá 10%. DN đã nhận lại bằng tiền mặt do người bán trả

7. Ngày 29, mua VLB chưa trả tiền người bán Y, theo hóa đơn số lượng 200kg, thực nhập 180kg, đơn giá chưa thuế 12.500đ, VAT 10%. Số vật liệu thiếu chưa biết nguyên nhân, chờ xử lý

8. Ngày 30,

- Người bán T không đồng ý giảm giá, DN đã xuất kho vật liệu C trả lại

- Biết nguyên nhân số VL thiếu ở NV7 là do người bán Y giao thiếu. Người bán Y đề nghị thanh lý hợp đồng và DN đã chi tiền mặt trả hết số còn nợ

- Nhập kho phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sản phẩm trị giá 100.000đ

+ Tình hình xuất kho vật liệu

- Ngày 5, xuất kho 400kg VLB và 50 lít VLC dùng sản xuất sản phẩm

- Ngày 10, xuất kho 50kg VLB phục vụ bán hàng và 20 lít VLC phục vụ quản lý DN

- Ngày 20, xuất kho 20kg VLB dùng sản xuất sản phẩm

- Ngày 25, xuất kho 150kg VLB góp vốn liên doanh, theo đánh gia của hội đồng liên doanh số vật liệu này trị giá 13.000đ/kg

Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán tình hình trên

Page 6: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

Bài 4: Một DN sản xuất thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, có tài liệu về VL và CCDC như sau:

Số dư đầu tháng:

- VL chính 2.010.000 đ

- VL phụ 95.000đ

- CCDC 106.000đ

- Hàng đang đi đường 250.000đ

Các NV phát sinh trong tháng

1. Nhập kho đủ VL đang đi đường cuối tháng trước

2. Nhập kho VL chính đơn giá chưa thuế 10.000.000đ, VAT 10%, chưa trả tiền. Cước phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.100.000đ, trong đó VAT 10%

3. Nhập kho CCDC đơn giá chưa thuế 500.000đ, VAT 10% đã trả bằng tiền mặt

4. Thanh toán với nhà cung cấp VL chính (NV2) bằng TGNH phần còn lại sau khi trừ khoản giảm giá hàng không đúng quy cách 100.000đ, VAT 10%

5. Mua VL phụ trả bằng tiền mặt giá chưa thuế 1.000.000, VAT 10%. Biên bản kiểm nhận VL thừa tính theo giá chưa thuế 100.000đ, VL thừa chờ giải quyết, nhập kho luôn số thừa

6. Nhập kho VL chính đủ 100kg, giá bán chưa giảm 10.000đ/kg, VAT 10%, do mua hàng nhiều được hưởng chiết khấu 3% giảm trừ thẳng trên hóa đơn. DN thanh toán bằng TGNH

7. Báo hỏng 1 CCDC ở bộ phận sản xuất, giá xuất 1.000.000đ, đã phân bổ 750.000, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt 20.000đ

8. Mua CCDC thanh toán bằng chuyển khoản giá chưa thuế 1.000.000đ, VAT 10%, cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho

9. Xuất kho VL, CCDC trong tháng:

- VL chính dùng sản xuất sản phẩm: 8.000.000đ

- VL phụ dùng sản xuất sản phẩm: 500.000đ, phục vụ bán hàng 150.000đ

- CCDC phục vụ sản xuất (phân bổ 1 lần): 300.000đ

BÀI 5: Trong 1 DN sản xuất có tình hình vật liệu như sau:

I. Tồn đầu kỳ

- Vật liệu chính (A) : 5000 kg, đơn giá : 5010 đ/kg

- Vật liệu phụ (B) : 2000 kg, đơn giá : 1980 đ/kg

II. Tình hình nhập xuất vật liệu trong kỳ ( giá mua và chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa bao gồm thuế GTGT. Biết thuế suất vật liệu: 10%, vận chuyển 10%).

Page 7: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

1. Ngày 2 mua vật liệu chính (A) 15600 kg, giá mua 5000 đ/kg, VLC về nhập kho thiếu 600kg chưa rõ lý do, tiền chưa trả người bán (N), chi phí vận chuyển bốc vác trả bằng tiền mặt 40 đ/kg theo số thực nhập.

2. Ngày 3 mua VLP (B) 3000 kg, giá 1950 đ/kg, VLP về nhập kho thừa 500kg, chưa rõ lý do, tiền chưa trả người bán (M), DN nhập kho luôn số thừa.

3. Ngày 6, VLC (A) thiếu là do cơ quan vận chuyển gây ra nên bắt cơ quan này bồi thường, DN đã nhận được bồi thường bằng tiền mặt.

4. Ngày 8 VLP (B) thừa, người bán (M) đề nghị DN trả lại, DN đồng ý và đưa vào giữ hộ cho người bán (M).

5. Ngày 10 xuất VLC (A) cho sản xuất SP là 17000 kg

6. Ngày 12 xuất VLP (B) cho SX sản phẩm là 3200 kg, cho QLPX là 200 kg, cho QLDN là 600 kg

7. Ngày 15 nhận được giấy báo của Ngân hàng về việc trả nợ mua vật liệu cho người bán N và M.

8. Ngày 18 mua VLC (A) 10.000kg, giá 5010 đ/kg, VLC về nhập kho đủ, tiền chưa trả người bán (T), chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 50 đ/kg, khi nhập kho phát hiện vật liệu sai quy cách đề nghị giảm giá 10 đ/kg, người bán (T) đồng ý.

9. Ngày 20 mua VLP (B) 5000 kg, giá 1960 đ/kg, vật liệu phụ về nhập kho đủ, tiền chịu người bán (K), chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 20 đ/kg.

10. Ngày 22 xuất VLC (A) cho sản xuất SP 8000 kg

11. Ngày 24 xuất VLP (B) cho SX SP là 2000 kg và quản lý DN 400kg

12. Ngày 26 nhận được giấy báo có của ngân hàng về việc trả nợ mua VL cho người bán T và K.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên theo PP Nhập trước – xuất trước

BÀI 6:

Có tài liệu về công cụ, dụng cụ nhỏ tại 1 DN như sau:

1. Nhập kho 1 số CCDC chưa thanh toán cho người bán, giá mua chưa thuế GTGT 1200.000 đ, thuế suất GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt 55.000 đ (trong đó thuế suất GTGT là 10%).

2. Nhập kho 1 số dụng cụ nhỏ thanh toán bằng tiền tạm ứng là 550.000 đ (trong đó thuế suất GTGT là 10% .

3. Xuất kho 1 số dụng cụ nhỏ:

a. Loại phân bổ 100% có trị giá 150.000 đ dùng cho phân xưởng SX chính

b. Loại phân bổ 50%, có trị giá 400.000 đ, dùng cho hoạt động bán hàng

c. Loại phân bổ dần (6 lần) có trị giá 1200.000 đ dùng cho quản lý DN

4. Bộ phận quản lý DN báo mất 1 công cụ trị giá 1000.000 đ, đã phân bổ 800.000 đ. Quyết định xử lý bắt người chịu trách nhiệm bồi thường 60% giá trị còn lại và trừ vào lương, phần còn lại ghi tăng chi phí QLDN

Page 8: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

5. Xuất đồ dùng cho thuê có trị giá 5.000.000 đ, thu nhập của hoạt động cho thuê 1000.000 đ, khách hàng trả tiền mặt. DN đã nhận lại và nhập kho đầy đủ đồ dùng cho thuê, biết giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê được tính là 500.000 đ.

6. Bộ phận sản xuất bảo hỏng 1 dụng cụ nhỏ có trị giá 180.000 đ, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 20.000 đ. Dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần ( đã phân bổ 1 lần).

Yêu cầu: hãy định khoản kế toán tình hình trên

BÀI 7:

Có tài liệu tại 1 DN như sau:

I. Số dư đầu tháng của 1 số tài khoản

- TK 151 : 7200.000 đ ( 8000kg vật liệu A)

- TK 152 : 4600.000 đ ( 4600kg vật liệu A)

- TK 153 : 1300.000 (80 dụng cụ B)

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng

1. Nhập kho 3800kg vật liệu A chưa trả tiền người bán, đơn giá mua chưa thuế GTGT 1150 đ/kg, thuế suất GTGT 10%

2. Nhập kho 100 dụng cụ B chưa trả tiền người bán, giá mua chưa thuế GTGT 16500 đ/kg, thuế suất GTGT 10%

3. Nhập kho 8000kg vật liệu A đang đi đường tháng trước

4. Nhập kho 3600kg vật liệu A, giá mua chưa thuế GTGT 1188 đ/kg, thuế suất GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt.

5. DN dùng tiền gửi NH thanh toán cho người bán tiền mua vật liệu và công cụ ở nghiệp vụ 1 và 2 (đã có giấy báo nợ), biết người bán dụng cụ chiết khấu thanh toán 2%.

6. Xuất kho vật liệu A trong tháng theo giá hạch toán:

- Cho SX SP ở phân xưởng 1: 1000kg, phân xưởng 2: 500kg

- Cho quản lý PX 1: 1000kg, quản lý PX 2: 500kg

- Cho quản lý doanh nghiệp : 200kg

7. Xuất kho dụng cụ B theo giá hạch toán (phân bổ 1 lần)

- Cho QLPX 1: 60 dụng cụ, QLPX 2: 40 dụng cụ

- Cho quản lý doanh nghiệp: 20 dụng cụ

8. Tập hợp phiếu chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển bốc dỡ vật liệu: 1553.200 đ (trong đó thuế suất GTGT 10%, dụng cụ: 151.525 đ (trong đó thuế suất GTGT 10%)

Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên theo PP hệ số. Biết sử dụng đơn giá hạch toán cho vật liệu 1000 đ/kg, dụng cụ 16250 đ/kg.

Page 9: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

BÀI 8:

Có tình hình vật liệu tại 1 DN như sau:

I. Tồn đầu tháng : - Vật liệu A : 300 kg, đơn giá 12.460 đ/kg

- Vật liệu B : 500 kg, đơn giá 8.240 đ/kg

II. Tình hình nhập xuất trong tháng

1. Ngày 2 nhập kho 500 kg vật liệu A đơn giá mua chưa thuế GTGT : 12100 đ/kg, thuế suất GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 116.000 đ, thuế GTGT là 10% trả bằng tiền mặt.

2. Ngày 5 nhập kho 500kg vật liệu B chưa thanh toán tiền cho người bán, đơn giá ghi trên hóa đơn chưa thuế GTGT là 8000 đ/kg, thuế suất GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt là 104500 ( trong đó thuế suất GTGT là 10%)

3. Ngày 8 xuất kho 500 kg vật liệu A và 200kg vật liệu B để dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm

4. Ngày 15 nhận được vật liệu A do người cung cấp gửi đến:

- Theo hóa đơn: số lượng 220 kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 12300 đ/kg, thuế

suất GTGT 10%

- Thực nhập: số lượng 200 kg, số thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân. Chi phí

vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền tạm ứng 88000, trong đó thuế GTGT là 10%

5. Ngày 20 nhập kho 150 kg vật liệu B, đơn giá mua chưa thuế GTGT 8150 đ/kg, thuế suất GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ 43500 đ, thuế GTGT vận chuyển 10%. Toàn bộ các khoản tiền này DN thanh toán bằng tiền mặt.

6. Ngày 21 xuất kho 200kg vật liệu A và 120kg vật liệu B để dùng trực tiếp sản xuất SP

7. Ngày 29 nhận được hóa đơn đòi tiền của người bán về số vật liệu B đã chuyển cho DN: số lượng 500kg, giá mua chưa thuế GTGT 8000 đ/kg, thuế suất GTGT 10%. Đến ngày cuối tháng vật liệu B này vẫn chưa về.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán theo các PP: FIFO, LIFO, bình quân gia quyền liên hoàn và cuối kỳ.

BÀI 9

Tại 1 DN có tài liệu sau:

I. Số dư đầu tháng 1 sổ tài khoản:

- TK 151 : 2200.000 đ (2000kg vật liệu A)

- TK 152 : 4200.000 đ (3000kg vật liệu A,giá:1000 đ/kg và 2000kg vật liệu B, giá :

600đ/kg)

- TK 153 : 1500.000 đ (100 dụng cụ C)

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng

Page 10: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

1 Ngày 2 nhập kho 1500kg VL A, giá mua chưa thuế GTGT 1039,5 đ/kg, thuế suất GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo nợ).

2 Ngày 4 nhập kho chưa thanh toán cho người bán 1000kg VL B, giá mua chưa thuế GTGT 650 đ/kg và 50 dụng cụ C, giá mua chưa thuế GTGT 15840 đ/dụng cụ, thuế suất GTGT 10%

3 Ngày 7 xuất kho:

- Cho SX SP: 1700kg VL A và 1200kg VL B

- Cho QLPX: 300kg VLB và 80 dụng cụ C (phân bổ 2 lần)

4 Ngày 10 nhận được giấy báo nợ NH về việc thanh toán cho người bán ở NV2, biết mua dụng cụ C được hưởng chiết khấu thanhn toán 1% giá mua

5 Ngày 15 nhập kho 2000kg VL A đi đường tháng trước

6 Ngày 20 nhập kho 500kg VL B trả bằng tiềm mặt, đơn giá mua chưa thuế GTGT 670 đ/kg, thuế suất GTGT 10%.

7 Ngày 25 xuất kho:

- Cho SX SP: 2800kg VL A và 800kg VL B

- Cho QLPX: 200kg VL B và 30 dụng cụ C (phân bổ 1 lần)

8 Ngày 30 tập hợp phiếu chi tiền mặt về vận chuyển bốc dỡ trong 1 tháng về VL A: 313.225 đ (trong đó thuế suất GTGT 10%), VL B: 148.225 đ (trong đó thuế suất GTGT 10%), dụng cụ C: 52.800 đ (trong đó thuế suất GTGT 10%).

Yêu cầu: tính toán và định khoản kế toán tình hình trên theo pp hệ số (biết đơn giá thực tế VL, DC cuối tháng trước được chọn làm đơn giá hạch toán trong tháng này)

Page 11: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

CHƯƠNG 4

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG –CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

BÀI 1:

Tại 1 DN trong tháng 9/200X có tình hình sau:

1. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ 1 tháng 9/200X: 120.000.000 đ

2. Tổng hợp tiền lương và BHXH phải trả cho CNV trong tháng như sau

Phải trả CNV

Bộ phậnTiền lương chính Lương nghỉ phép Nghỉ hưởng BHXH

1. Sản xuất

- Trực tiếp SX

- Quản lý SX

250.000.000

220.000.000

30.000.000

40.000.000

40.000.000

10.000.000

9.000.000

1.000.000

2. Bán hàng 40.000.000 5.000.000 1.500.000

3. Quản lý DN 60.000.000 10.000.000 2.500.000

3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Biết công ty có 200 công nhân trực tiếp sản xuất, tiền lương bình quân ngày theo kế hoạch là 32.851 đ. Theo chế độ, người lao động được nghỉ phép 12 ngày trong năm. Quỹ tiền lương chính của công nhân trực tiếp SX theo kế hoạch năm 200X là 2.628.080.000 đ

4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.

5. Chi tiền mặt trợ cấp BHXH cho CNV

6. Khấu trừ vào lương CNV các khoản:

- Tiền tạm ứng thừa chưa thu hồi: 1.500.000 đ

- Thuế thu nhập phải nộp: 4.000.000 đ

7. Chuyển tiền gửi NH nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý

8. Chi tiền mặt thanh toán toàn bộ số tiền còn đang nộ CNV

Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên

BÀI 2:

Tại 1 DN có 300 CBCNV, trong đó: 200 CN trực tiếp SX, 30 nhân viên phục vụ quản lý phân xưởng, 50 nhân viên quản lý DN, 20 nhân viên bán hàng

Theo chế độ, mỗi năm CNV được nghỉ phép 15 ngày, mức lương ngày bình quân theo kế hoạch của CNV 30.000 đ. Trong năm DN chỉ trích trước tiền lương nghỉ phép của CN trực tiếp SX.

Trong tháng 10/200X có tài liệu sau:

Page 12: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

1 Dùng tiền mặt tạm ứng lương cho CNV: 100.000.000 đ

2 Trong tháng có 30 CN SX, 6 nhân viên quản lý DN và 2 nhân viên bán hàng nghỉ phép năm. DN đã tính lương nghỉ phép phải trả cho số CNV trên theo đúng chế độ.

3 Cuối tháng tổng hợp tiền lương phải trả cho toàn bộ CNV như sau:

- CN trực tiếp SX hưởng lương theo sản phẩm. Biết trong tháng DN nhập kho 50.000 SP, còn 2000 sp dỡ dang mức độ hoàn thành 60%. Định mức lao động 48 phút/SP

- Nhân viên phục vụ và quản lý phân xưởng hưởng lương trích theo tỷ lệ 14% tổng quỹ lương SP của CN trực tiếp SX

- Nhân viên quản lý DN và nhân viên bán hàng hưởng lương trích theo tỷ lệ 6% giá trị tổng sản lượng tiêu thụ. Biết trong tháng DN đã tiêu thụ được 45.000 SP, giá bán 1 SP là 20.000 đ. ( giả định tỷ lệ phân phối cho nhân viên QLDN là 60%, nhân viên bán hàng là 40%)

4 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định

5 Trích trước tiền lương nghỉ phép trong tháng

6 BHXH trợ cấp cho CNV là 3.400.000 đ. DN đã dùng tiền mặt chi đầy đủ và chi cho hoạt động công đoàn 1500.000 đ

7 Dùng TGNH nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý sau khi trừ khoản chi hộ cho cơ quan BHXH.

8 Khấu trừ vào lương CNV Tiền tạm ứng thừa: 2.000.000 đ

9 Tiền thưởng phải trả cho CNV lấy từ quỹ khen thưởng 60.000.000 đ.

10 Rút TGNH về quỹ TM theo đúng số tiền đang nợ CNV. Sau đó xuất quỹ thanh toán đầy đủ.

Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên

Bài 3: Tại 1 DN trong tháng có tài liệu sau: ( đơn vị tính : đồng)

1. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ 1 cho công nhân viên: 80.000.000

2. Tiền lương chính phải trả cho công nhân viên trong tháng như sau:

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 45.000.000

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 62.000.000

- Nhân viên quản lý phân xưởng: 18.000.000

- Nhân viên bán hàng: 10.000.000

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 26.000.000

3. Tiền lương nghỉ phép phải trả cho công nhân viên trong tháng:

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 5.000.000

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 8.000.000

- Nhân viên quản lý phân xưởng: 2.000.000

Page 13: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 4.000.000

4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định

5. BHXH phải trả cho công nhân viên: 2.000.000

6. Tạm ứng cho ông X bằng tiền mặt: 10.000.000 để mua vật liệu. Sau đó ông X đề nghị thanh toán tạm ứng và được duyệt như sau:

- Thanh toán tiền mua vật liệu (đã nhập kho) số tiền 8.800.000, trong đó thuế GTGT: 800.000

- Số tiền tạm ứng thừa trừ vào lương

7. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm theo tỷ lệ 3% lương chính

8. Doanh nghiệp thanh toán cho công ty điện lực số tiền 4.950.000 theo hóa đơn tiền điện, trong đó thuế GTGT là 10%. Tiền điện được phân bổ theo tỷ lệ như sau:

- Cho sản xuất : 70%

- Cho bán hàng: 10%

- Cho quản lý DN: 15%

- Cho nhân viên phải trả: 5%

9. Chi tiền mặt cho hoạt động công đoàn tại đơn vị 500.000 và thanh toán tiền BHXH cho công nhân viên

10. Khấu trừ vào lương số tiền điện công nhân viên phải trả (ở nghiệp vụ 8) và thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong tháng 1.775.000

11. Dùng tiền gửi ngân hàng nộp các khoản bảo hiểm cho CNV

12. Chi tiền mặt thanh toán số tiền còn đang nợ công nhân viên.

Yêu cầu: Tính toán, định khoản kế toán tình hình trên

Page 14: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

CHƯƠNG 5

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

BÀI 1

Hãy định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (đơn vị tính: 1000 đ)

1. Mua 1 thiết bị đưa vào sử dụng ngay bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, giá mua chưa thuế 200.000, thuế suất GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH, chi phí trước khi sử dụng 10.000 chi bằng tiền mặt

2. Chuyển 1 máy đang sử dụng ở bộ phận SX đi góp vốn liên doanh, NG 150.000, đã hao mòn 30.000. Tài sản này được hồi đồng liên doanh đánh giá là 130.000.

3. Nhận vốn góp liên doanh bằng 1 phương tiện vận tải, theo đánh giá của hội đồng liên doanh tài sản này trị giá 90.000

4. Nhượng bán 1 thiết bị có NG 150.000, đã hao mòn 50.000, giá thanh toán 121.000, thuế suất GTGT 10%, chưa thu được tiền. chi phí nhượng bán chi bằng TM 200.

5. Sửa chữa lớn định kỳ máy móc thiết bị, đã lập dự toán trích trước: 45.000. Công trình sửa chữa lớn hoàn thành. Số tiền phải thanh toán cho người nhận thầu 44.000, thuế suất GTGT của dịch vụ sửa chữa 10%. DN đã xử lý chênh lệch giữa số trích trước với số thực tế phát sinh

6. Mua 1 cửa hàng để giới thiệu và bán sản phẩm. Giá mua chưa thuế 160.000, thuế suất GTGT 10%. Thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng. Trong đó:

- Giá trị cửa hàng 110.000

- Quyền sử dụng đất của cửa hàng 50.000

7. Thanh lý 1 máy cũ. NG 80.000, đã hao mòn 64.000. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 2.000, giá trị phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 3.000.

8. Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn bằng 1 TSCĐ đã đem đi góp vốn lúc trước. Theo đánh giá của hội đồng liên doanh:

- Trị giá của TSCD khi góp vốn 70.000

- Trị giá của TSCD khi nhận về 50.000

Khoản chênh lệch còn lại DN nhận bằng TGNH

9. Xây dựng 1 phân xưởng bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, chi phí xây dựng bao gồm

- Giá trị vật liệu xuất dùng 95.000

- Giá trị công cụ – dụng cụ loại phân bổ 1 lần 5.000

- Tiền lương phải trả CNV 35.000

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo quy định vào chi phí

- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 8.350

Page 15: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

Công trình xây dựng hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, giá trị quyết toán được duyệt 145.000, chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh với giá trị quyết toán là phần giá trị công trình bị loại bỏ được xử lý bắt người có trách nhiệm bồi thường.

10. Nhập khẩu 1 phương tiện vận tải dùng cho quản lý, giá mua theo hóa đơn 30.000USD, thuế nhập khẩu 5%, thuế suất GTGT 10%. DN đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH, tỷ giá thực tế tại thời điểm thanh toán 21.000 đ/USD, (tỷ giá xuất ngoại tệ 20.000 đ/USD).

11. Sửa chữa lớn 1 máy móc ở phân xưởng sản xuất ngoài dự kiến theo phương thức tự làm, chi phí sửa chữa bao gồm:

- Trị giá vật liệu xuất dùng 5.000

- Trị giá phụ tùng thay thế 20.000

- Tiền lương phải trả CNV 2000

- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định vào chi phí

- Chi phí khác bằng tiền mặt 2620

Công việc sửa chữa hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, toàn bộ chi phí sửa chữa phân bổ làm 5 kỳ, bắt đầu từ kỳ này.

12. Mua 1 thiết bị dùng cho SX phải qua quá trình lắp đặt, giá mua chưa thuế 360.000, thuế suất GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt 550 (trong đó thuế suất GTGT 10%). Chi phí lắp đặt phải thanh toán cho bên nhận thầu 4950 (trong đó thuế suất GTGT 10%).

Công việc lắp đặt hoàn thành và thiết bị đưa vào sử dụng.

13. Sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị dùng cho SX, chi phí sửa chữa gồm:

- Phụ tùng xuất dùng trị giá 500

- Chi phí khác bằng tiền mặt 100

14. Kiểm kê phát hiện

- Thừa 1 thiết bị do để ngoài sổ sách đang dùng ở quản lý phân xưởng, theo hồ sơ gốc thiết bị này do ngân sách nhà nước cấp, NG 30.000, thời gian sử dụng 5 năm, đã sử dụng được 2 tháng

- Thiếu 1 dụng cụ quản lý, NG 10.000, hao mòn 6.000, được xử lý như sau:

+ Bắt người chịu trách nhiệm bồi thường 50% giá trị tài sản thiếu.

+ Phần còn lại lấy quỹ dự trữ tài chình bù đắp.

Bài 2

DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, có tình hình tăng giảm TSCĐ trong tháng như sau: (ĐVT: 1000 đ)

1. Vay dài hạn để thanh toán tiền mua 1 thiết bị văn phòng theo giá mua chưa thuế 50.000, thuế suất GTGT 10% và chi phí trước khi sử dụng chưa thuế GTGT là 5.000, thuế suất GTGT 5%.

Page 16: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

2. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X 1 máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản xuất. Theo đánh giá của hội đồng liên doanh tài sản này có trị giá 150.000

3. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 nhà xưởng hoàn thành được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB. Giá thực tế công trình được duyệt là 1000.000

4. Nhận biếu tặng 1 thiết bị QLDN còn mới nguyên. Căn cứ vào giá thị trường thiết bị này có trị giá 15.000

5. Tập hợp chi phí liên quan đến việc mua phần mềm máy vi tính:

- Tiền mặt: 7.150, thuế suất GTGT 10%

- Tạm ứng: 3.850, thuế suất GTGT 10%

- TGNH: 11.000

Phần mềm máy vi tính được nghiệm thu đưa vào sử dụng, kế toán tổng hợp chi phí và ghi tăng TSCĐ vô hình.

6. Nhận góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất của đơn vị K trị giá 50.000

7. Mua 1 xe hơi 4 chỗ ngồi, giá ghi trên hóa đơn của bên bán 137.500 (trong đó thuế suất GTGT 10%), chi phí trước bạ sang tên : 7800, chi phí đăng ký xe: 500, tất cả đã chi bằng tiền mặt.

8. Chi tiền mặt mua bằng sáng chế 30.000, đài thọ bằng quỹ đầu tư phát triển.

9. Bán 1 xe tải đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá 64.790, đã hao mòn 40.000. Giá bán TSCĐ này: 27.500( trong đó thuế suất GTGT 10%) thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí cho người môi giới đã chi bằng tiền mặt 1.000

10. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận QLDN , nguyên giá 15.000, đã hao mòn hết giá trị, chi phí thanh lý bao gồm nhiên liệu xuất dùng 80, tiền mặt 200. Kết quả thanh lý thu hồi được phế liệu nhập kho trị giá là 100.

Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

BÀI 3:

Có tình hình tài sản cố định tại 1 DN như sau:

I. Trích khấu hao TSCD trong tháng 4: 104.000.000 phân bổ cho

- SX chung : 65.000.000

- Bán hàng : 15.000.000

- Quản lý DN : 24.000.000

II. Tháng 5/200X có tình hình về TSCD như sau: (DVT: 1000 đ)

1 Ngày 5 nhận 1 máy móc thiết bị A dùng ở phân xưởng SX chính do cấp trên cấp trị giá 95.000, thời gian sử dụng 5 năm, chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt 4.000 do quỹ đầu tư phát triển đài thọ

Page 17: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

2 Mua 1 văn phòng B, giá thanh toán 550.000 ( trong đó QSD đất 110.000), thuế suất GTGT 10%, thời gian sử dụng 20 năm, thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng

3 Chuyển trả 1 thiết bị quản lý C đang dùng ở phân xưởng SX chính cho đơn vị cấp trên, NG 63.000, đã hao mòn 25.200, TS này có thời gian sử dụng là 5 năm

4 Đem 1 thiết bị đông lạnh D ở bộ phận bán hàng đi góp vốn liên doanh. NG : 163.800, đã hao mòn 46.800 , thời gian sử dụng 7 năm. Tài sản này được hội đồng liên doanh đánh giá là 125.000. Biết tỷ lệ góp vốn của DN là 25%.

5 Nhận biếu tặng 1 thiết bị E dùng cho quản lý DN còn mới nguyên, thời gian sử dụng 5 năm. Căn cứ giá thị trường thì thiết bị này có trị giá 12.600

6 Bộ phận XDCB bàn giao 1 nhà xưởng F dùng cho SX chính được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, giá quyết toán công trình được duyệt là 504.000, thời gian sử dụng 20 năm

7 Thanh lý 1 máy vi tính G dùng ở văn phòng, NG 14.400, đã hao mòn 10.800, thời gian sử dụng 4 năm, phế liệu thu hồi khi thanh lý, bán thu tiền mặt 4500.

8 Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn bằng 1 TSCD H đem đi góp vốn lúc trước. Theo đánh giá của hội đồng liên doanh:

- Trị giá của TSCD lúc góp vốn 160.000

- Trị giá của TSCD lúc nhận về 72.000

Tài sản này còn thời gian sử dụng là 5 năm

DN đã nhận đủ khoản chênh lệch giữa vốn góp với giá trị của TSCD bằng tiền mặt. TSCD này nhận về dùng ở bộ phận bán hàng.

Yêu cầu: - Định khoản kế toán tình hình trên (tháng 5)

- Tính toán và phân bổ khấu hao tháng 5.

BÀI 4:

Tại 1 DN có tài liệu sau: (ĐVT: 1000 đ)

I. Số khấu hao trích trong tháng 7/200X : 141.000

Trong đó: - Phân xưởng SX chính số 1: 60.500

- Phân xưởng SX chính số 2: 51.500

- Phòng ban quản lý: 15.300

- Bộ phận bán hàng : 13.700

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/200X

1. Mua 1 TSCD A dùng cho phân xưởng SX chính số 1 đưa vào sử dụng ngay, thanh toán bằng chuyển khoản (đã nhận giấy báo nợ) giá mua chưa thuế 200.000, thuế suất GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 1600. TSCD này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển, thời gian sử dụng là 8 năm

Page 18: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

2. Nhượng bán 1 TSCD B đang sử dụng ở phân xưởng SX chính số 2, NG 144.000, đã khấu hao 28.800. Giá bán chưa thuế 125.000, thuế suất GTGT 10%, người mua chưa thanh toán. TSCD này có thời gian sử dụng là 5 năm

3. Thuê ngoài thanh lý 1 TSCD C ở phân xưởng SX chính số 1, NG 234.000, đã khấu hao 210.600, chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 1600. Số phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 7200 và bán thu bằng tiền mặt 3800. TSCD này có thời gian sử dụng là 10 năm.

4. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao 1 cửa hàng D, giá quyết toán được duyệt 180.000, công trình đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, thời gian sử dụng 10 năm

5. Điều đi nơi khác theo quyết định của cấp trên 1 TSCD E đang sử dụng ở văn phòng DN, NG 126.000, đã khấu hao 36.000, thời gian sử dụng là 7 năm

6. Mua 1 dàn máy vi tính F phục vụ cho bán hàng, giá mua chưa thuế 13500, thuế suất GTGT 10%, chưa thanh toán, thời gian sử dụng 3 năm.

Yêu cầu: - Định khoản kế toán tình hình trên (tháng 8)

- Tính toán và lập bảng phân bổ khấu hao tháng 8

Page 19: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

CHƯƠNG 6

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

BÀI 1:

Một DN sản xuất 1 loại SP A, chi phí dở dang đầu tháng và chi phí phát sinh trong tháng như sau:

Loại chi phí CPSX dở dang đầu tháng CPSX phát sinh trong tháng

Nguyên vật liệu chính 580.000 3920.000

Vật liệu phụ trực tiếp 25.000 101.000

Chi phí nhân công trực tiếp 332.350 1454.750

Chi phí SX chung 280.000 1.064.000

Tổng 1.217.000 6.539.750

Kết quả SX trong tháng :

- Hoàn thành nhập kho 400 SP A

- Còn 50 SP dở dang mức độ hoàn thành 40%

Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm A hoàn thành

Biết rằng chỉ có vật liệu chính bỏ vào 1 lần đầu quy trình công nghệ và sản phẩm dở dang cuối tháng được đánh giá theo pp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương

BÀI 2:

Một DN SX 1 loại SP M, có tài liệu sau:

1. Số dư đầu tháng 10/200X của tài khoản 154 : 17.325.200 đ, trong đó:

- CP vật liệu chính: 10.002.000

- CP vật liệu phụ : 4.240.000

- CP nhân công trực tiếp: 3.065.000

- CP sản xuất chung: 18.200

2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 10/200X của phân xưởng SX chính: (DVT: 1000 đ)

Chi phí

Đ.tượng

chịu chi phí

Lương Trích theo lương

VL chính

VL phụ C.cụ phân bổ 100%

Khấu hao

Dịch vụ mua ngoài phải trả

Tiền mặt

Trực tiếp SX SP M 14500 2755 96000 11000

Phục vụ và QLSX 4220 801,8 1440 2200 3500 3300 1800 500

Cộng 18720 3556,8 97440 13200 3500 3300 1800 500

3. Phế liệu thu hồi từ SX nhập kho trị giá 937.000 đ

Page 20: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

4. Kết quả SX trong tháng:

- Hoàn thành sp nhập kho 5000 SP M

- Còn 200 SP dở dang mức độ hoàn thành 40%

Yêu cầu: - Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên

- Lập phiếu tính giá thành SP M tháng 10/200X

Biết rằng chỉ có vật liệu chính bỏ vào 1 lần đầu quy trình công nghệ và sản phẩm dở dang cuối tháng được đánh giá theo pp ước lượng SP hoàn thành tương đương.

BÀI 3:

Một DN sản xuất 2 loại SP A và B trong cùng 1 phân xưởng, có tài liệu sau:

1. Số dư đầu tháng 5/200X của tài khoản 154 là 13.236.776 đ, trong đó:

Loại chi phí Sổ chi tiết 154 A Sổ chi tiết 154 B

NVL chính 1.999.200 2.990.000

Vật liệu phụ 448.560 635.200

Nhân công trực tiếp 2.548.216 2.916.480

SX chung 769.120 930.000

Cộng 5.765.096 7.471.680

2. Chi phí SX phát sinh trong tháng 5/200X (ĐVT: 1000đ)

Chi phí

Đ.tượng

chịu chi phí

Lương Trích theo lương

VL chính VL phụ Khấu hao

TSCD

Điện mua ngoài phải

trả

Tiền mặt TGNH

Trực tiếp SX

- SP A

- SP B

Phục vụ và QLSX

77.169.6

37.241,6

39.928

10.000

14.662,224

7.075,904

7586,32

1900

170.592

83.232

87.360

25.588,8

12.484,8

13.104

24.676,4 15.388 16.752,144 2.779,646 5.673,41

Cộng 87.169,6 16.562,224 170.592 50.265,2 15.388 16.752,144 2.779,646 5.673,41

3. Kết quả sản xuất trong tháng

- Phế liệu thu hồi từ sản xuất SP A: 637.200 đ, SP B: 577.950 đ

- Hoàn thành nhập kho 10.000 SP A và 12.000 SP B

- Còn dở dang 200 SP A mức độ hoàn thành 60% và 1000 SP B mức độ hoàn thành 40%.

Yêu cầu: - Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên

- Lập phiếu tính giá thành SP A và B tháng 5/200X

Biết rằng chi phí SX chung phân bổ cho từng loại SP theo tỷ lệ với tiền lương công nhân SX, chỉ có vật liệu chính bỏ vào 1 lần đầu quy trình công nghệ và sản phẩm dở dang cuối tháng được tính theo pp ước lượng sản phẩm tương đương.

Page 21: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

BÀI 4:

Tại 1 DN sản xuất, cùng quy trình công nghệ thu được 3 sản phẩm X, Y, Z. Đối tượng hạch toán chi phí là quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng loại sp chính.

Trong tháng 3/200X có tài liệu sau:

1. Chi phí SX dở dang đầu tháng : 1.041.069 đ, trong đó:

- CP NVL TT: 783.600

- CP NCTT: 141.307

- CP SXC: 116.162

2. Chi phí SX phát sinh trong tháng (DVT: đồng)

Khoản mụcLoại CP

CP NVL TT CP NCTT CP SXC

NVL chính 6.000.000

VL phụ 459.600 1800.000

Tiền lương 1334.700 500.000

Trích theo lương 253.593 95.000

Khấu hao TSCĐ 400.000

Tiền mặt 257.108

Cộng 6.459.000 1588.293 3.052.108

3. Báo cáo của phân xưởng chính:

- VL chính còn thừa để tại phân xưởng cuối tháng : 122.400 đ

- Hoàn thành nhập kho: 400 sp X, 459 sp Y, 390 sp Z

- SP dở dang cuối tháng:

50 sp X, mức độ hoàn thành 35%

48 sp Y, mức độ hoàn thành 60%

40 sp Z, mức độ hoàn thành 25%

- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho : 17.370 đ

Yêu cầu:

- Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên.

- Lập phiếu tính giá thành SP X, Y , Z tháng 3/200X

Biết rằng các loại vật liệu trực tiếp được sử dụng hầu hết ngay từ đầu quá trịnh sản xuất, hệ số tính giá thành của SP X là 1,2 ; SP Y là 1 ; SP Z là 1,1

Page 22: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

BÀI 5:

Tại 1 phân xưởng SX chính có quy trình công nghệ SX ra 3 loại sp A, B, C. Doanh nghiệp đã xác định hệ số tính giá thành cho từng loại sp: A là 1,2; B là 1; C là 1,4

Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng ở PX SX chính là 7.256.200 đ

Trong đó: - Chi phí NVL 4.930.000 đ (VL chính: 4450.000 đ và VL phụ 480.000 đ)

- Chi phí nhân công 1.166.200 đ

- Chi phí sản xuất chung 1.160.000 đ

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. VL chính xuất dùng cho sản xuất sản phẩm 48.368.600 đ

2. Vật liệu phụ xuất dùng

- Cho sản xuất sản phẩm: 13.190.000 đ

- Cho sản xuất chung: 983.600 đ

3. Tiền lương phải trả cho CNV :

- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 26.360.000 đ

- Nhân viên phục vụ và quản lý phân xưởng: 9000.000 đ

4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCD theo quy định và tính vào chi phí

5. Khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng cho bộ phận SX chung: 6.450.000 đ

6. Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận SX chung: 1412.000 đ

7. Tiền điện mua ngoài phải trả dùng ở:

- Bộ phận phân xưởng: 2.250.000 đ

- Bộ phận bán hàng: 900.000

- Bộ phận quản lý DN: 1.100.000

Thuế suất thuế GTGT 10%

8. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho 1000 sp A, 1500 sp B và 1800 sp C, còn dở dang 200 sp A, 100 sp B và 200 sp C, mức độ hoàn thành 40%. Vật liệu chính dùng không hết nhập lại kho trị giá 258.600 đ.

Yêu cầu:

- Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên

- Tính giá thành thực tế từng loại sản phẩm. Biết vật liệu chính được bỏ từ đầu

quy trình sản xuất, các chi phí khác (kể cả vật liệu phụ) tính cho sản phẩm theo mức độ hoàn thành.

Page 23: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

CHƯƠNG 7

KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNH KQKD

BÀI 1

Tại 1 DN có tài liệu sau

I. Thành phẩm tồn đầu tháng

- SP A: 200sp, ZTT đơn vị: 12.000đ/sp

- SP B: 300sp, ZTT đơn vị: 8.500đ/sp

II. Tình hình phát sinh trong tháng

1. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất:

- SP A: 800sp, ZTT đơn vị: 11.800đ/sp

- SP A: 200sp, ZTT đơn vị: 8.600đ/sp

2. Xuất kho 700sp A bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa thuế GTGT 15.600đ/sp, VAT 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền

3. Xuất 200sp B gửi bán. Sau đó đã nhận được chứng từ chấp nhận thanh toán của đơn vị mua, giá bán chưa thuế GTGT 12.000đ/sp, VAT 10%

4. Khách hàng mua sản phẩm A (NV2) đã thanh toán cho DN bằng TGNH. DN cho khách hàng hưởng chiết khấu 1% trên giá bán có thuế.

5. Nhận lại 50sp A đã bán tháng trước do khách hàng trả lại, giá xuất kho 11.980 đ/sp, giá bán chưa thuế GTGT 15.600 đ/sp, VAT 10%, số hàng này khách hàng đã thanh toán đầy đủ nên DN đã dùng TGNH để trả lại cho khách hàng.

6. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền do khách hàng mua sp B (NV3) thanh toán. DN cho khách hàng hưởng chiết khấu 1,5% trên giá bán có thuế.

7. Xuất bán trực tiếp 150sp B cho khách hàng. Giá bán chưa thuế GTGT 12.000đ/sp, VAT 10%, khách hàng thanh toán toàn bộ bằng TGNH

8. Số sp B đã bán ở NV7 do phẩm chất không đảm bảo nên DN đã giảm giá 10% cho khách hàng và chuyển bằng TGNH.

9. Xác định kết quả tiêu thụ sp trong tháng. Biết rằng chi phí bán hàng 850.000đ và chi phí QLDN 1.320.000đ

10. Xác định thuế TNDN phải nộp (giả sử lợi nhuận kế toán = thu nhập chịu thuế). Thuế suất TNDN là 25%

Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên, biết rằng sp xuất kho theo pp bình quân gia quyền liên hoàn

Page 24: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

BÀI 2

Một DN kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, thuế suất GTGT của sp là 10%, thành phẩm xuất kho theo pp nhập FIFO, có tài liệu sau:

I. Thành phẩm tồn đầu tháng (ĐVT: đồng)

- SP A: 727sp, trị giá: 1.948.360

- SP B: 315sp, trị giá: 582.750

II. Tình hình phát sinh trong tháng

1. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất: 15.600sp A và 15.200sp B, giá thành thực tế 2.700đ/spA và 1.860đ/spB

2. Xuất kho bán trực tiếp cho công ty X chưa thu tiền gồm 5000spA, giá bán chưa thuế 4000đ/sp và 8000sp B giá bán chưa thuế 3200đ/sp

3. Xuất kho ký gửi cho cửa hàng Y: 10.000spA giá bán chưa thuế 4000đ/sp và cho cửa hàng hưởng hoa hồng 5% giá bán chưa thuế.

4. Xuất kho bán thu ngay bằng tiền mặt gồm 1200spA giá bán chưa thuế 4200đ/sp và 2000spB, giá bán chưa thuế 3500đ/sp

5. Theo bảng kê ngân hàng, đã thu tiền hàng của công ty X sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%

6. Báo cáo của cửa hàng Y đã tiêu thụ 8400spA. Cửa hàng đã nộp tiền mặt cho DN đồng thời đã trừ lại phần hoa hồng được hưởng trên số sp đã tiêu thụ.

7. Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN trong tháng như sau: (ĐVT: đồng)

Loại chi phi CPBH CP QLDN

- Bao bì xuất kho

- VL phụ xuất kho

- Tiền lương

- Trích BHXH,BHYT,BHTN

- Trích khấu hao TSCĐ

- Điện mua ngoài phải trả (giá chưa thuế GTGT)

- Tiền mặt (giá chưa thuế GTGT)

- Phân bổ CCDC

- Thanh toán tạm ứng

100.000

2.000.000

440.000

1.200.000

100.000

4.000.000

500.000

200.000

10.000.000

2.200.000

5.700.000

800.000

4.000.000

400.000

250.000

Biết thuế suất thuế GTGT 10%

Page 25: Kế toán tài chính - bài tập chương 2

8. Cuối tháng kế toán xác định kết quả kinh doanh của DN, tính thuế TNDN phải nộp 25%.

Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên

BÀI 3

Một DN sản xuất và tiêu thụ 2 loại sp A và B theo pp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ, thuế suất GTGT của 2 loại sp là 10%. Có tài liệu sau

I. Thành phẩm tồn đầu tháng

- SP A: 100sp, ZTT đơn vị: 10.000đ/sp

- SP B: 200sp, ZTT đơn vị: 15.000đ/sp

II. Tình hình phát sinh trong tháng

1. Nhập kho thành phẩm từ sản xuất:

- SP A: 900sp, ZTT đơn vị: 12.000đ/sp

- SP A: 400sp, ZTT đơn vị: 16.500đ/sp

2. Xuất kho 200sp A bán trực tiếp cho công ty X, đơn giá chưa thuế GTGT 15.000đ/sp, thu bằng tiền mặt.

3. Xuất kho 300sp A và 200sp B giao cho đại lý Y, đơn giá bán chưa thuế GTGT 15.000đ/spA và 20.000đ/spB. Tỷ lệ hoa hồng đại lý là 3% giá bán

4. Xuất kho 100sp B bán cho công ty Z, đơn giá bán chưa thuế GTGT 20.000đ/sp. Công ty Z chưa thanh toán.

5. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền công ty Z thanh toán mua sp B. Biết DN cho công ty Z hưởng chiết khấu 1%

6. Nhận bảng kê tiêu thụ 200sp A và 50sp B và hóa đơn GTGT của đại lý về khoản hoa hồng được hưởng. Nhập quỹ tiền mặt về khoản đại lý Y thanh toán tiền bán hàng sau khi trừ hoa hồng cho đại lý hưởng.

7. Xác định kết quả tiêu thụ sp trong tháng, biết rằng chi phí trong kỳ: chi phí bán hàng 400.000đ và chi phí QLDN 600.000đ. Xác định thuế TNDN phải nộp 25%

Yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán tình hình trên, biết rằng sp xuất kho theo pp bình quân gia quyền liên hoàn