Điều trị tăng cholesterol máu ở người cao tuổi: Vai trò của...
Transcript of Điều trị tăng cholesterol máu ở người cao tuổi: Vai trò của...
Điều trị tăng cholesterol máu ở người cao tuổi:
Vai trò của Statin
2
Những kết luận cụ thể
• Điều trị Statin đã được chứng minh làm giảm tỉ lệ tử vong ở mọi lứa tuổi
• Điều trị Statin trên người trung niên và cao tuổi: bằng chứng ngày càng thuyết phục
• Điều trị Statins an toàn: có thêm nhiều bằng chứng mới đảm bảo an toàn và hiệu quả cho việc điều trị
Adapted from Fruchart JC. In: Handbook of dyslipidemic and atherosclerosis. Elsevier Science Limited, 2003, pg 9.
Tiến trình xơ vữa động mạch
6 giai đoạn của tiến trình xơ vữa động mạch:
Grade VI:
Mảng xơ vữa diễn tiến phức tạp (vỡ, xuất huyết hoặc tạo cục máu đông) dẫn đến biến cố lâm sàng
Grade V:
Xơ hóa quanh lõi lipid, hình thành nên mảng xơ vữa
Grade I-IV:
Tích tụ lipid, đầu tiên ở ngay dưới lớp nội mạc, hình thành nên các tế bào bọt và sang thương đầu tiên của tiến trình xơ vữa là vệt mỡ
10 năm 30 năm 40 năm 50 năm
Rối loạn chức năng lớp nội mạc đóng vai trò chủ chốt
4
Tuổi gia tăng là một yếu tố làm suy giảm chức năng lớp nội mạc
5
Tuổi cao = yếu tố nguy cơ không thay đổi được !
NCEP ATP-III: nguy cơ tim mạch gia tăng theo tuổi
6
Thấp
TB cao
Cao
LDL-C và statin
1) Kiểm tra mức LDL-C ban đầu
2) Xác định LDL-C mục tiêu thích hợp cho từng nguy cơ tim mạch riêng biệt
3) Tính mức giảm LDL-C cần thiết để đạt mục tiêu
4) Chọn statin có thể đạt được mức giảm LDL-C này
5) Tăng liều nếu chưa đạt mục tiêu
6) Cuối cùng cân nhắc đến việc phối hợp thuốc
Bệnh nhân NGUY CƠ
BTM RẤT CAO (đã có
bệnh mạch vành, ĐTĐ type
2, type 1 có tổn thương cơ
quan đích, bệnh thận mãn
từ vừa đến nặng, hoặc điểm
SCORE ≥ 10%), mục tiêu
LDL-C <1,8 mmol/L
(<70mg/dL) và/hoặc giảm
được ≥ 50% mức LDL-C
nền khi không đạt được
mục tiêu trên
Bảng 8: Khuyến cáo mục
tiêu LDL-C
Statin trên bệnh nhân cao tuổi
Khuyến cáo điều trị statin
cho người lớn tuổi đã có
bệnh mạch vành với cách
thức tương tự như ở người
trẻ tuổi hơn
Do người lớn tuổi thường có
nhiều bệnh lý kèm theo và
dược động học của cơ thể
cũng bị thay đổi nên phải khởi
đầu điều trị thuốc hạ lipid
máu với liều thấp và tăng dần
liều để đạt mục tiêu điều trị
tương đương với những người
trẻ tuổi hơn
Nên sử dụng statin cho những
người lớn tuổi chưa có bệnh
tim mạch nhưng có ít nhất 1
yếu tố nguy cơ khác ngoài
tuổi
Mức giảm LDL-C với các Statin và liều tương ứng
Jones PH et al. Am J Cardiol 2003;92:152–160
0
20
40
60
80
100
n=156 n=160 n=157
10mg 20mg 40mg
n=158 n=155 n=156 n=165
10mg 20mg
n=165 n=162 n=158 n=163
10mg 20mg 40mg 80mg 40mg 80mg
n=160 n=164
20mg 40mg 10mg
n=161
82%
89% 89%
69%
75%
85% 82%
51%
63% 66%
82%
31%
44%
55%
*
† ‡
*p<0.002 vs. simvastatin 10 mg and 20 mg; pravastatin 10 mg, 20 mg and 40 mg
†p<0.002 vs. atorvastatin 20 mg, simvastatin 20mg and 40 mg; pravastatin 20 mg and 40 mg
‡p<0.002 vs. simvastatin 40 mg and pravastatin 40 mg
Bệ
nh
nh
ân
đạ
t m
ục
tiê
u đ
iều
trị
L
DL
-C t
he
o N
CE
P A
TP
III
(%
)
#LDL-C goal <100mg/dl for high-risk; <130 for medium risk & <160 for low-risk patients
Mục tiêu điều trị theo NCEP ATP III LDL-C#
Giúp 82% - 89% bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị theo NCEP ATP III
LDL-C, HDL-C và nguy cơ bệnh tim mạch
LDL-C
<87.5mg/dL
(2.2mmol/l) HDL-C >7.5%
Thể tích mảng xơ vữa giảm
>5%
LDL-C, HDL-C và xơ vữa mạch máu
METEOR1 JART2 (Japan)
ASTEROID3 COSMOS4 (Japan) REVERSAL5
Statin Rosuva (40mg) Rosuva (5mg) Rosuva (40mg) Rosuva (17mg) Atorva (80mg)
1st Endpoint
CIMT CIMT PAV, TAV TAV TAV
Time 2 years 2 years 2 years 1.5 years 1.5 years
LDL-C 78 mg/dL (-48.8%)
84.4 mg/dL (-47%)
60.8 mg/dL (-53%)
82.9 mg/dL (-38.6%)
79 mg/dL (46%)
HDL-C 53 mg/dL (+8%) 59.5 mg/dL (+7.2%)
49 mg/dL (+14.7%)
55 mg/dL (+19.8%)
43.1 mg/dL (2.9%)
CIMT* -0.0014 mm/y 0.01 mm/y
TAV* -9.1% -5.1% -0.4%
*p p<0.0001 vs placebo p=ns vs baseline
p=0.011 vs prava p<0.001 vs baseline p<0.0001 vs baseline p=0.02 vs prava p=ns vs baseline
Results Slow progression Slow progression Regression Regression Slow progression
1. JAMA 2007 297:1344-1353 2. Result of JART study presented at ESC Congress 2011, 27-31
Aug 2011, Paris, France
3. JAMA 2006;295 (13):1556-1565 4. Circ J 2009; 73(11): 2110-2117 5. JAMA. 2004;291:1071-1080
Circ J 2009; 73(11): 2110-2117
+19.8
-38.6 -47.5
-50
0
50
HDL-C LDL-C
p<0.0001
p<0.0001
p<0.0001
140.2 ↓
82.9
47.1 ↓
55.2
3.12 ↓
1.5
P value: Student t-test n=126
(mg/dL) (mg/dL)
-4
-2
0 (%)
-1
-3
-5
- 5.1% p<0.0001
Thể tích mảng xơ vữa (%)
Tỉ số LH
Baseline ↓
Follow-up M
ean
% C
han
ge
Mean
% C
han
ge
Lumen Area
Plaque Area
Plaque Area
Lumen Area
Baseline
Follow up (76 tuần)
COSMOS: Bằng chứng thoái triển xơ vữa trên người châu Á đạt
được với liều thấp hơn trong thời gian ngắn hơn
Rosuva 17.5mg
1 mmol/L (40 mg/dL)
10% Nguy cơ tử vong chung
20% Nguy cơ tử
vong do BMV
23% Nguy cơ biến cố mạch vành
chính
17% Nguy cơ đột quỵ
Hiệu quả của statin trên người cao tuổi đã có bệnh tim mạch: giảm #30% nguy cơ
17
Trial n Tuổi Mức giảm nguy cơ
4S (1994) 1021 >65 34% biến cố TM chính; 34% tỉ lệ tử vong chung;
43% tỉ lệ tử vong do bệnh mạch vành
CARE (1996) 1283 65-75 32% biến cố TM chính; 39% tử vong do bệnh mạch
vành hoặc NMCT không tử vong
LIPID (1998) 3514 >65 21% tỉ lệ tử vong chung; 22% tỉ lệ tử vong do bệnh
mạch vành hoặc NMCT không tử vong
HPS (2002) 10697 ≥65 24% biến cố TM chính và hiệu quả đạt được tương
đương nhau giữa người trên 65 tuổi và dưới 65 tuổi
PROSPER (2002) 5804 70-82 15% biến cố TM chính
SAGE (2007) 893 65-85 29% biến cố TM chính và giảm 67% tỉ lệ tử vong
chung khi điều trị tích cực
Hiệu quả của statin trên người cao tuổi chưa có bệnh tim mạch
18
Trial n Tuổi Mức giảm nguy cơ
WOSCOPS (1995) 3370 <65 Không có sự khác biệt trong điều trị ở
phân nhóm trên và dưới 55 tuổi
AFCAPS/TexCAPS (1998) 1387 >65 37% biến cố TM chính
ASCOT-LLA (2003) 6570 60-79 36% NMCT không tử vong và tử vong
do bệnh mạch vành
MEGA (2006) 5458 55-80 Không có sự khác biệt trong điều trị ở
phân nhóm trên và dưới 60 tuổi
JUPITER (Subgroup 2010) 5695 ≥70 Rất rõ rệt
JUPITER – lược đồ nghiên cứu
Lipids
CRP
Tolerability
Lipids
CRP
Tolerability
HbA1C
Placebo
run-in
1
–6
2
–4
3
0
4
13 Final (5 yrs) 6-monthly Visit:
Week:
Randomisation
Lipids
CRP
Tolerability
Rosuvastatin 20 mg (n=8901)
Placebo (n=8901)
Lead-in/
eligibility
Ridker P et al. N Eng J Med 2008;359:2195-2207
- Nam ≥50 tuổi hoặc
Nữ ≥60 tuổi
- LDL-C <130 mg/dL
- hsCRP ≥2.0 mg/L
-Không tiền sử BMV/ĐTĐ
Tiêu chí chính: xuất hiện biến cố tim mạch lần đầu tiên: NMCT không tử vong, đột quỵ
không tử vong, nhập viện vì đau thắt ngực không ổn định, tái thông động mạch, tử vong do
nguyên nhân tim mạch
Hiệu quả trên LDL-C, HDL-C, TG và hsCRP sau 12 tháng
-60
-50
-40
-30
-20
-10
0
10 LDL-C HDL-C TG hsCRP P
hầ
n t
răm
th
ay đ
ổi s
o v
ới
trư
ớc
điề
u
trị (%
)
50%
4%
17%
37%
p<0.001
p<0.001
p<0.001
p<0.001
Ridker P et al. N Eng J Med 2008;359: 2195-2207
Giá trị trung vị:
LDL-C: 108 55mg/dL vs 110mg/dL
HDL-C: 49 52mg/dL vs 50mg/dL
TG: 118 99mg/dL vs 119mg/dL
hsCRP: 4.2 2.2mg/dL vs 4.3 3.5mg/dL
JUPITER – kết quả nghiên cứu
JUPITER – kết quả nghiên cứu
Tiêu chí chính
-44%
Thời gian theo dõi trung vị 1.9 năm
p<0.00001
Adapted from Ridker PM et al. N Engl J Med 2008;359:2195–207
* Revascularization
0
-10
-20
-30
-40
-50
-60
Rela
tive r
isk r
ed
ucti
on
(%
)
NMCT Đột quỵ
Tái thông
mạch máu
Tử vong
chung
-54%
-48% -46%
-20%
p=0.0002
p=0.002 p<0.0001
p=0.02
JUPITER – Phân nhóm người cao tuổi ≥70*
-39% p<0.001
-45% p=0.046
-45% p=0.023 -49%
p=0.003
-20% p=0.09
Tiêu chí chính NMCT Đột quỵ Tái thông
mạch máu*
Tử vong
chung
* Phân nhóm người cao tuổi 70 – 97 tuổi
** Revascularization Adapted from Glynn RJ et al. Ann Intern Med 2010;152:488-496
Rela
tive r
isk r
ed
ucti
on
(%
)
Thời gian theo dõi trung vị 1.9 năm
Tính dung nạp từ nghiên cứu Jupiter
Adapted from Ridker PM et al. N Engl J Med 2008;359:2195–207
Glynn RJ, Ridker PM. http://www.escardio.org/congresses/esc-2009/congress-reports/Documents/710007-Glynn-slides.pdf
*Tỉ suất trên 100 người năm
Bất kỳ biến cố bất lợi 70 1,206 10.45 1.05 0.93-1.17 0.44
nghiêm trọng < 70 1,523 6.51 0.93 0.84-1.03 0.17
Yếu-cứng cơ, 70 961 8.50 1.04 0.92-1.19 0.50
đau cơ < 70 1,835 7.85 1.04 0.94-1.13 0.46
Rối loạn chức năng thận 70 413 3.17 1.14 0.94-1.39 0.18
< 70 602 2.28 1.10 0.94-1.29 0.24
Rối loạn chức năng gan 70 120 0.95 1.01 0.71-1.45 0.95
< 70 282 0.99 1.24 0.98-1.57 0.07
Đái tháo đường 70 146 1.03 1.25 0.90-1.74 0.18
mới mắc < 70 300 1.18 1.26 1.02-1.56 0.03
Kết cục Tuổi Biến cố Placebo* HR 95% CI P
JUPITER – Tính an toàn và dung nạp trên phân nhóm người cao tuổi
Chuyển hóa của các statin
Qua CYP 3A4 Qua CYP2C9
Atorvastatin
Lovastatin
Simvastatin
Rosuvastatin
Fluvastatin
Rosuvastatin giảm thiểu tương tác thuốc do
chuyển hóa qua CYP2C9
26
Chọn lựa một statin
• Chỉ có 3 loại statin chính nhưng lại có rất nhiều chọn lựa
• Các statin khác nhau bởi:
1. Hiệu quả cải thiện lipid máu
2. Hiệu quả làm chậm tiến triển xơ vữa
3. Hiệu quả cải thiện dự hậu lâm sàng
4. An toàn, dung nạp tốt và tiết kiệm chi phí
• Khi tuổi tác gia tăng: hiệu quả và tính an toàn đều cần được quan tâm hơn:
» Tương tác, chuyển hóa và đào thải của thuốc
» Hiệu quả hạ LDL-C và làm chậm tiến triển xơ vữa
» Có bằng chứng trên dự hậu lâm sàng
» Có tiết kiệm chi phí điều trị
Rosuvastatin: Cân bằng giữa hiệu quả và nguy cơ khi điều trị statin trên người trung niên và cao tuổi
Đạt được hiệu quả …
1. Giảm 10% tử vong chung (CTT 2010)
2. Giảm 23% biến cố tim mạch chính (CTT 2010)
3. Hiệu quả bảo vệ sau 2 năm (JUPITER): giảm 44% biến cố tim mạch chính bao gồm cả tử vong do nguyên nhân tim mạch và giảm gần 50% các biến cố NMCT hay đột quỵ trên những người trung niên và cao tuổi
Giảm thiểu nguy cơ …
1. Ít tương tác thuốc (không chuyển hóa qua CYP 3A4)
2. Ít tăng nguy cơ ảnh hưởng trên cơ do dùng nhiều thuốc
3. An toàn và dung nạp tốt với liều thấp hiệu chỉnh theo chức năng gan/thận giảm dần do tuổi tác
4. Tiết kiệm chi phí điều trị tính trên hiệu quả giảm LDL-C và tăng HDL-C mạnh
5. Cải thiện chất lượng cuộc sống
Xin chân thành cảm ơn !
28