ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

55
Bài 1 Xác định lãi suất của 1 chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có giá trị tương lai 500 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản lai 500 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng và gồm 8 kỳ khoản.

Transcript of ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

Page 1: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

Bài 1Xác định lãi suất của 1 chuỗi tiền tệđều phát sinh đầu kỳ có giá trị tươnglai 500 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoảnlai 500 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoảnlà 50 triệu đồng và gồm 8 kỳ khoản.

Page 2: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 2

• Một công ty muốn có một số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của công ty có thể tích lũy hàng năm 100.000 USD và nếu gởi số tích lũy 100.000 USD và nếu gởi số tích lũy hàng năm vào ngân hàng (gởi vào đầu mỗi năm) với lãi suất 4% năm thì sau bao nhiêu kỳ gởi công ty trên sẽ đạt được số vốn như mong muốn.

Page 3: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 3

• Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 8 kỳ khoản, kỳ khoản đầu tiên 150 triệu đồng và kỳ khoản sau tăng hơn kỳ khoản trước đó 50 triệu đồng, hơn kỳ khoản trước đó 50 triệu đồng, lãi suất 8% kỳ. Xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.

Page 4: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 4

• Một chuổi tiền tệ có 12 kỳ khoản, phát sinh cuối kỳ, kỳ khoản đầu tiên là 100 triệu và cứ kỳ sau tăng hơn kỳ trước 10%, lãi suất 7,5% kỳ. Xác trước 10%, lãi suất 7,5% kỳ. Xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.

Page 5: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 5

Một người gửi tiền đều đặn vào ngân hàngcuối mỗi năm: năm đầu tiên gửi 10 triệu đồngvà năm sau tăng hơn so với năm trước 1 triệuđồng, liên tiếp trong 8 năm. Ba năm sau ngàygởi tiền cuối cùng, người này rút ra đều đặngởi tiền cuối cùng, người này rút ra đều đặnhàng năm những khoản tiền bằng nhau trong5 năm thì tài khoản kết toán. Xác định số tiềnngười này rút ra hàng năm, nếu lãi suất tiềngửi là 8% năm.

Page 6: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 6

• Ông X gửi ngân hàng đầu mỗi quý 2,5 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi suất 1,6% quý. Từ đầu năm thứ 3 trở đi, ông X rút ra mỗi quý là 3,5 trở đi, ông X rút ra mỗi quý là 3,5 triệu đồng. Xác định số tiền ông X còn lại trên tài khoản vào đầu năm thứ tư.

Page 7: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 7

• Công ty mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị với tổng số tiền thanh toán là 200.000 USD theo phương thức trả như sau: ngay khi giao hàng trả 20%, như sau: ngay khi giao hàng trả 20%, số còn lại trả đều trong 5 năm. Nếu phải trả sau khi nhận thiết bị 2 năm thì số tiền phải trả là 195.405 USD. Xác định lãi suất trả chậm.

Page 8: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 8

• Công ty X bán trả chậm 1 hệ thống thiết bị với tổngsố tiền thanh toán là 2 tỷ đồng, phương thức thanhtoán như sau: trả ngay 500 triệu đồng, số còn lại trảtrong 5 năm với số tiền trả mỗi năm bằng nhau. Người mua thiết bị đề nghị với công ty chỉ trả 1 lầnduy nhất với khỏan tiền là 1.850 triệu đồng vào cuốiduy nhất với khỏan tiền là 1.850 triệu đồng vào cuốinăm thứ hai sau ngày nhận thiết bị. Lãi suất trả chậmlà 9% năm.

a. Công ty có nên bán thiết bị trên hay không? Tại sao?b. Nếu đồng ý với số tiền thanh toán là 1.850 triệu đồng

thì công ty nên yêu cầu người mua trả vào lúc nào làhợp lý.

Page 9: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 9

• Ông M mua trả góp 1 món hàng. Người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau: cuối mỗi tháng trả 1 số tiền 1.200.000 đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi 1.200.000 đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi suất 0,85% tháng. Ông M để nghị được trả cuối mỗi quý, mỗi lần 1 số tiền bằng nhau cũng trong 2 năm. Xác định số tiền ông M phải trả mỗi quý.

Page 10: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 10

• Một công ty mua một hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị như sau:

- Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng.- Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ

trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị.

- Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận thiết bị.

• Nếu lãi suất hai bên mua và bán thỏa thuận là 8% năm, bạn hãy giúp công ty bạn chọn cách thanh toán tối ưu.

Page 11: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 11

• Một người đầu tư 1 khoản vốn và có được thu nhập qua các năm như sau:

- Cuối năm thứ nhất: 520 triệu đồng.- Cuối năm thứ hai: 760 triệu đồng.- Cuối năm thứ ba: 450 triệu đồng.• Biết rằng lãi suất của hoạt động đầu tư này

là 12,5% năm, hãy xác định:a. Giá trị người đó thu được ở cuối năm thứ 4.b. Số vốn đầu tư ban đầu.

Page 12: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 12

• Một người mua 1 cổ phiếu giá 28.500 đồng, cổ tức nhận được ở cuối các năm lần lượt là 1.700 đồng, 1.900 đồng, 2.050 đồng, 2.600 đồng. Nếu đồng, 2.050 đồng, 2.600 đồng. Nếu giá cổ phiếu ở cuối năm thứ tư là 32.500 đồng, xác định tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu trên.

Page 13: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 13• Công ty A phát hành 1 đợt trái phiếu,

mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất 10% năm, thời hạn 5 năm. Trái phiếu được trả lãi định kỳ mỗi năm, nợ gốc trả khi đáo hạn.

a. Để đạt được tỷ suất sinh lợi 12% năm thì nhà đầu tư trái phiếu phải mua trái phiếu nhà đầu tư trái phiếu phải mua trái phiếu với giá bao nhiêu.

b. Nếu sau 3 năm (nhận được lợi tức ở cuối năm 3) nhà đầu tư bán lại trái phiếu trên với giá 108.000 đồng, xác định tỷ suất sinh lợi khi đầu tư vào loại trái phiếu trên.

Page 14: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 14• Một doanh nghiệp bỏ vốn đầu tư 4.800

triệu đồng và có được lưu lượng tiền tệ phát sinh từ hoạt động đầu tư trong năm như sau:

- 3 năm đầu tiên, mỗi năm 1.200 triệu đồng.- 3 năm tiếp theo, mỗi năm 1.500 triệu đồng.- 3 năm tiếp theo, mỗi năm 1.500 triệu đồng.- 2 năm cuối cùng, mỗi năm 1.000 triệu

đồng.• Nếu giá trị thanh lý của dự án đầu tư này

là 500 triệu, xác định tỷ suất sinh lợi của hoạt động đầu tư trên.

Page 15: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 15

• Một nhà đầu tư định mua 1 bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí sửa chữa 50 triệu đồng, ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều khoản sau:

- Thời hạn thuê 5 năm.- Cuối mỗi năm người đi thuê phải trả 100 triệu đồng.- Cuối mỗi năm người đi thuê phải trả 100 triệu đồng.- Chi phí sử chữa cuối mỗi năm 5 triệu đồng (do nhà đầu

tư gánh chịu).- Thuế suất cho thuê nhà là 20% trên thu nhập cho thuê.• Nếu giá trị của bất động sản ở 5 năm sau dự kiến là 620

triệu đồng, hãy xác định tỷ suất sinh lợi của hoạt động đầu tư trên.

Page 16: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 16

• Ông S gởi vào ngân hàng đầu mỗi tháng 1 triệu đồng liên tiếp trong 1 năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần là 2,4%. Xác định số tiền ông S đạt 2,4%. Xác định số tiền ông S đạt được ở cuối năm.

Page 17: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 17

• 1 chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:

- 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có gia trị 10 triệu đồng.

- 4 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 12 - 4 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng.

- 4 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng.

• Nếu lãi suất là 5% kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên

Page 18: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 18

• Hãy tính giá trị tương lai và hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 7 kỳ khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 28 triệu đồng, lãi suất 6,5 % kỳ.là 28 triệu đồng, lãi suất 6,5 % kỳ.

Page 19: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 19

• Xác định hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 25 triệu đồng, lãi suất 2,5% kỳ.lãi suất 2,5% kỳ.

Page 20: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 20

• Một hợp đồng vay vốn có những điều kiện sau:

- Mỗi năm bên đi ay phải trả 200 triệu đồng.- Thời hạn trả 10 năm.- Thời hạn trả 10 năm.- Lần trả đầu tiên ngay sau ngày kí hợp

đồng.- Lãi suất 9% năm.• Xác định số vốn vay.

Page 21: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 21

• Tìm giá trị của kỳ khoản cố định phát sinh cuối kỳ gồnm 10 kỳ khoản, lãi suất 8% kỳ, giá trị tương lai là 500 triệu đồng.triệu đồng.

Page 22: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 22

• Một người muốn có một số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi năm người này gởi vào ngân hàng những số tiền bằng nhau với lãi suất những số tiền bằng nhau với lãi suất 7,2 % năm, liên tiếp trong 8 năm. Xác định số tiền ông ta phải gởi mỗi năm.

Page 23: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 23

• Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có hiện giá 480 triệu đồng, lãi suất 5%, gồm 12 kỳ. Xác định giá trị mỗi kỳ khoản.kỳ khoản.

Page 24: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 24

• Xác định lãi suất của một chuỗi kỳk hoản cố định phát sinh cuối kỳ gồm 8 kỳ khoản, giá trị mỗi kỳ khoản là 120 triệu, giá trị tương lai là 1250 triệu triệu, giá trị tương lai là 1250 triệu đồng.

Page 25: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 25

• Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản 50 triệu đồng và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên.

Page 26: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 26

• Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có hiện giá 520 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng và gồm 13 kỳ khoản. Xác định lãi suất gồm 13 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên.

Page 27: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 27

• Một khoản vay 1 tỷ đồng trả dần trong 20 quý, cuối mỗi quý 60 triệu đồng.

a. Xác định lãi suất quý.a. Xác định lãi suất quý.b. Quy đổi lãi suất quý thành lãi suất

tương đương năm.

Page 28: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 28

• Một người mua trả chậm 1 thiết bị giá 800 triệu đồng, trả dần trong 24 tháng vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau là 36.021.500 đồng.bằng nhau là 36.021.500 đồng.

a. Xác định lãi suất tháng.b. quy đổi sang lãi suất năm tương

đương.

Page 29: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 29

• Doanh nghiệp P vay ngân hàng 4 tỷ đồng, trả nợ dần mỗi năm 500 triệu liên tiếp trong 12 năm, kỳ trả đầu tiên ngay khi nhận vốn. Xác định lãi suất ngay khi nhận vốn. Xác định lãi suất vay.

Page 30: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 30

• Doanh nghiệp F vay của ngân hàng 1 khoản vốn 2.500 triệu đồng, trả nợ dần trong 5 năm, năm đầu tiên trả 500 triệu và cứ năm sau tăng hơn 500 triệu và cứ năm sau tăng hơn năm trước 50 triệu, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận vốn. Xác định lãi suất trả chậm.

Page 31: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 31

• Công ty vay ngân hàng 1 số vốn 3 tỷ đồng, trả nợ dần trong 6 năm, năm đầu tiên trả 440.000.000 đồng và năm sau tăng hơn năm trước 20%, kỳ năm sau tăng hơn năm trước 20%, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận vốn. Xác định lãi suất trả chậm.

Page 32: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 32

• Một ngươi gởi vào ngân hàng cuối mỗi quý 20 triệu, lãi suất 8% năm với mong muốn có được 1 số vốn trong tương lai là 300 triệu đồng. Xác định tương lai là 300 triệu đồng. Xác định số kỳ gởi (nếu số kỳ gởi không phải là số nguyên, hãy quy tròn sang số nguyên gần nhất và tính số tiền phải gởi ở kỳ cuối cùng).

Page 33: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 33

• Một chuỗi tiền tệ đều phát sinh đầu kỳ có hiện giá 600 triệu đồng, lãi suất 8% kỳ, giá trị mỗi kỳ khoản là 60 triệu đồng. Xác định số kỳ phát sinh, triệu đồng. Xác định số kỳ phát sinh, nếu số kỳ phát sinh không phải là số nguyên, hãy quy tròn sang số nguyên gần nhất và tính giá trị của kỳ khoản cuối cùng.

Page 34: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 34

• Một người mua 1 món hàng trả chậm với phương thức trả như sau: trả vào cuối mỗi quý 3 triệu đồng, lãi suất 2,4% quý. Nếu giá bán trả ngay của món hàng trên là 40 triệu đồng, hãy tính số kỳ trả trên là 40 triệu đồng, hãy tính số kỳ trả nợ. Nếu số kỳ trả không phải là số nguyên, hãy quy tròn sang số nguyên gần nhất và xác định số tiền phải trả ở kỳ cuối cùng.

Page 35: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 35

• Một người mua trả chậm 1 xe ô tô trị giá 24.000 USD, trả ngay 12.000 USD, os61 còn lại trả dần vào cuối mỗi tháng 500 USD, lãi suất trả chậm mỗi tháng 500 USD, lãi suất trả chậm 0,8% tháng. Xác định số kỳ trả và số tiền phải trả ở kỳ cuối cùng (áp dụng phương pháp quy tròn sang số nguyên gần nhất).

Page 36: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 36

• Công ty Q vay ngân hàng 5 tỷ đồng, trả dần mỗi năm 800 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên ngay khi nhận vốn, lãi suất trả chậm 9% năm. Xác định số suất trả chậm 9% năm. Xác định số kỳ trả nợ và số tiền phải trả ở kỳ cuối cùng.

Page 37: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 37

• Doanh nghiệp R gởi vào ngân hàng đầu mỗi quý 180 triệu đồng lãi suất 2% quý với mong muốn đạt được 1 số vốn trong tương lai là 2.500 triệu số vốn trong tương lai là 2.500 triệu đồng. Xác định số kỳ gởi và số tiền gởi ở kỳ cuối cùng.

Page 38: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 38

• Ông Z gởi ngân hàng đầu quý thứ nhất 20 triệu đồng và cứ quý sau tăng hơn quý trước 2 triệu đồng, lãi suất 2% quý. Từ đầu năm thứ 4 trở đi, ông 2% quý. Từ đầu năm thứ 4 trở đi, ông z rút ra đầu mỗi quý 50 triệu đồng. Sau bao nhiêu kỳ rút tiền thì tài khoản của ông Z kết toán.

Page 39: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 39

• Ông W gởi ngân hàng đầu mỗi tháng 5 triệu đồng, liên tiếp trong 2 năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần là 1,75%. Từ đầu năm thứ 3 trở đi, ông W gởi vào đầu mỗi quý thứ 3 trở đi, ông W gởi vào đầu mỗi quý 20 triệu đồng. Từ đầu năm thứ 4 trở đi ông lại rút ra đầu tư mỗi quý 40 triệu đồng. Hãy xác định số kỳ rút tiền và số tiền rút được ở kỳ cuối cùng.

Page 40: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 40

• Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ khoản, kỳ khoản đầu tiên 200 triệu và cứ kỳ sau giảm so với kỳ trước 14 triệu, lãi suất 7% kỳ. Xác trước 14 triệu, lãi suất 7% kỳ. Xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên.

Page 41: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 41

• Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu mỗi kỳ gồm 8 kỳ khoản, giá trị kỳ khoản đầu là 200 triệu và cứ kỳ sau giảm so với kỳ trước 10%, lãi suất 6% kỳ.với kỳ trước 10%, lãi suất 6% kỳ.

a. Xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi trên.

b. Lập lại yêu cầu ở a nếu kỳ khoản sau tăng hơn kỳ khoản trước 6%.

Page 42: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 42• Để có một số vốn đầu tư trong tương lai,

một công ty gởi vào ngân hàng cuối mỗi năm: năm đầu tiên gởi 1.000 triệu đồng, 6 năm tiếp theo, mỗi năm ta8ng 8% so với năm trước, lãi suất 7,3% năm.

a. Xác định số vốn công ty có được sau kỳ a. Xác định số vốn công ty có được sau kỳ gửi cuối cùng.

b. Sau đó, công ty đầu tư vào 1 dự án, từ đầu năm thứ 8 trở đi, công ty rút ra mỗi năm 1 số tiền bằng nhau trong 4 năm. Xác định số tiền công ty rút được mỗi năm.

Page 43: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 43

• Một người gởi tiền đều đặn vào ngân hàng cuối mỗi quý 10 triệu đồng, liên tục trong 4 năm, lãi suất 1,8% quý.

a. Xác định số tiền có trong tài khoản cuối năm thứ 4.năm thứ 4.

b. Nếu 2 năm sau kỳ gửi cuối cùng, người này rút hết tiền trên tài khoản, xác định số tiền người đó rút được.

c. Cùng 1 yêu cầu ở câu b nếu người đó rút tiền sau khi gửi kỳ cuối cùng 1 năm.

Page 44: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 44

• Ông V gởi vào ngân hàng đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm, lãi suất 1,8% quý. Từ đầu năm thứ 3 trở đi, ông V rút ra mỗi quý 1 thứ 3 trở đi, ông V rút ra mỗi quý 1 số tiền bằng nhau trong 1 năm thì tài khoản tiết kiệm kết toán. Xác định số tiền ông V rút ra mỗi năm.

Page 45: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 45

• Ông Y gởi vào ngân hàng liên tục mỗi quý cuối quý thứ nhất 15 triệu đồng và cứ quý sau tăng hơn quý trước 10%. Đến đầu năm thứ 4, ông Y rút ra 100 triệu đồng. Đầu năm thứ 5 trở đi ông Y triệu đồng. Đầu năm thứ 5 trở đi ông Y gởi tiếp mỗi quý 20 triệu đồng. Xác định số tiền ông Y có trên tài khoản vào cuối năm thứ 5, biết rằng lãi suất tiền gửi là 1,8% quý.

Page 46: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 46

• Công ty E mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị với phương thức thanh toán như sau: trả ngay 20.000 USD, sau đó mỗi tháng trả 2.500 USD liên tiếp đó mỗi tháng trả 2.500 USD liên tiếp trong 3 năm. Nếu trả 1 lần 3 tháng sau ngày nhận thiết bị thì số tiền phải trả là 100.300 USD. Xác định lãi suất trả chậm.

Page 47: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 47

• Ông N mua trả góp 1 món hàng. Người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau: trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 30.633.420 đồng. Ông N đề nghị được trả 6 tháng một lần (trả cuối kỳ) cũng trong thời gian hạn định. Xác định số tiền ông N phải trả mỗi kỳ.

Page 48: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 48• Công ty H mua trả chậm 1 hệ thống thiết bị. Người bán đề

nghị các phương thức thanh toán sau:- Phương thức 1: trả làm 6 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, kỳ

trả đầu tiên 3 năm sau ngày nhận thiết bị, số tiền trả mỗi kỳ là 180 triệu đồng.

- Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 1 năm, mỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận thiết bị, 4 kỳ đầu trả mỗi kỳ là 100 triệu đồng, 4 kỳ sau trả 150 triệu đồng.kỳ là 100 triệu đồng, 4 kỳ sau trả 150 triệu đồng.

• - Phương thức 3: trả làm 3 kỳKỳ thứ nhất: trả 300 triệu, 2 năm sau ngày nhận thiết

bị.Kỳ thứ hai: trả 200 triệu, 2 năm sau lần trả thứ nhất.Kỳ thứ ba: trả 500 triệu, 3 năm sau lần trả thứ hai.

• Nếu lãi suất trả chậm là 10% năm, hãy giúp công ty lựa chọn phương thức thanh toán tối ưu.

Page 49: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 49

• Công ty K mua trả chậm một thiết bị, người bán đề nghị các phương thức thanh toán sau:

- Phương thức 1: trả ngay 100 triệu đồng và cứ năm sau tăng hơn năm trước 10 triệu đồng trong 7 năm kế tiếp.

- Phương thức 2: trả ngay 100 triệu và cứ năm sau - Phương thức 2: trả ngay 100 triệu và cứ năm sau tăng hơn năm trước 8% trong 7 năm kế tiếp.

- Phương thức 3: trả làm 5 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 2 năm, kỳ trả đầu tiên 2 năm sau ngày nhận thiết bị, mỗi kỳ trả 250 triệu đồng.

• Nếu lãi suất trả chậm là 9% năm, hãy giúp công ty lựa chọn phương thức thanh toán tối ưu.

Page 50: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 50

• Một công ty bỏ vốn kinh doanh, thu nhập đạt được như sau:

- Cuối năm thứ hai: 1.020 triệu đồng.- Cuối năm thứ ba: 1.650 triệu đồng.- Cuối năm thứ tư: 1.680 triệu đồng.- Cuối năm thứ tư: 1.680 triệu đồng.- Cuối năm thứ năm: 1.200 triệu đồng.• Với lãi suất từ hoạt động kinh doanh là 11,8%

năm, hãy xác định:a. Số vốn công ty bỏ ra ban đầu.b. Giá trị đạt được ở cuối năm thứ 6.

Page 51: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 51

• Ông C mua 1 số trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, phát hàn với giá 92.500 đồng, chi phí phát hành 2.500 đồng/ trái phiếu. Loại trái phiếu này được trả lãi định kỳ với lãi suất 12% năm, nợ gốc trả khi đáo hạn.gốc trả khi đáo hạn.

a. Xác định tỷ suất sinh lợi mà ông C đạt được khi mua loại trái phiếu trên biết rằng thời hạn trái phiếu là 5 năm.

b. Xác định lãi suất mà công ty phát hành trái phiếu phải gánh chịu.

Page 52: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 52

• Một doanh nghiệp dự định bỏ vốn vào một hoạt động như sau:

- Đầu năm thứ nhất: bỏ vốn 2.000 triệu đồng.- Đầu năm thứ hai: bỏ vốn 2.500 triệu đồng.- Đầu năm thứ ba: bỏ vốn 1.800 triệu đồng.- Đầu năm thứ ba: bỏ vốn 1.800 triệu đồng.• Từ năm thứ 4 trở đi, dự án đi vào hoạt động, lưu

lượng tiền tệ phát sinh cuối mỗi năm là 1.500 triệu đồng liên tiếp trong 10 năm. Nếu giá trị thanh lý của dự án không đáng kể, xác định tỷ suất sinh lợi của hoạt động đầu tư trên.

Page 53: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 53

• Một người mua căn nhà giá 600 triệu, sửa chữa ngay hết 80 triệu và ngay sau đó cho thuê căn nhà trên với những điều khoản sau:

- Thời hạn thuê 6 năm.- Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 100 triệu - Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 100 triệu

đồng. (Thuế suất là 20% trên thu nhập cho thuê nhà).

• Nếu giá trị gốc của căn nhà trên tăng 5% năm, hãy xác định tỷ suất sinh lợi củ hoạt động đầu tư trên.

Page 54: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 54

• Ông T gởi vào ngân hàng đầu mỗi tháng 1.250.000 đồng, liên tục trong 2 năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần là 2% năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần là 2% cho 3 tháng. Xác định lợi tức ông T đạt được.

Page 55: ID6-LPTDA Bai Tap Luyen Tap Chuoi Tien Te

• Bài 55• Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ được

hình thành như sau:- 5 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ 80 triệu, lãi

suất 6% kỳ.- 5 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ 100 triệu, lãi - 5 kỳ khoản tiếp theo, mỗi kỳ 100 triệu, lãi

suất 6,5% kỳ.- 5 kỳ khoản cuối cùng, mỗi kỳ 150 triệu,

lãi suất 6,8% kỳ.• Xác định giá trị tương lai và hiện giá của

chuỗi tiền tệ trên.