i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra...

106
NĂM HỌC 2013-2014 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN ------------------ BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1 ĐỀ TÀI THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC NHÓM SVTH: NGÔ QUỐC PHƯƠNG 10050021 NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491 LỚP: DHDI6A KHÓA: KHÓA 6

Transcript of i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra...

Page 1: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

NĂM HỌC 2013-2014

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN

------------------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN 1

ĐỀ TÀI

THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ

GVHD: Th.S VÕ TẤN LỘC

NHÓM SVTH:

NGÔ QUỐC PHƯƠNG 10050021

NGUYỄN NGỌC QUỐC 10053491

LỚP: DHDI6A

KHÓA: KHÓA 6

LỜI NÓI ĐẦU

Đất nước ta đang trong công cuộc công nhiệp hoá , hiện đại hoá . Nhu cầu điện năng trong các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt tăng trưởng không ngừng đi cùng

Page 2: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

với quá trình phát triển kinh tế. Do đó đòi hỏi rất nhiều công trình cung cấp điện. Đặc biệt rất cần các công trình có chất lượng cao, đảm bảo cung cấp điện liên tục, phục vụ tốt các nghành trong nền kinh tế quốc dân.

Trong đó có lĩnh vực công nghiệp là một trong các ngành kinh tế trọng điểm của đất nước, được Nhà nước và Chính phủ ưu tiên phát triển vì có vai trò quan trọng trong kế hoạch đưa nước ta trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Thiết kế cung cấp điện cho nghành này là một công việc khó khăn, đòi hỏi sự cẩn thận cao. Phụ tải của ngành phần lớn là phụ tải hộ loại 1, 2 đòi hỏi độ tin cậy cung cấp điện cao.

Dưới sự hướng dẫn của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC, em được nhận đề tài Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí. Đồ án bao gồm 1 số phần chính như chọn máy và vị trí đặt máy biến áp, chọn dây và các phần tử bảo vệ. Đây là một đồ án có tính thực tiễn rất cao, chắc chắn sẽ giúp ích cho em rất nhiều ứong công tác sau này.

Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của thầy Th.S VÕ TẤN LỘC cùng các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ ĐIỆN.

Ngày nhận đồ án thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013 phòng X5.14

Em xin chân thành cảm ơn.

MỤC LỤCCHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.............................................................................7

1 .1. GIỚI THIỆU................................................................................................................................................71

Page 3: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ...............................................................................................................8

1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG....................................................................................9

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)................102.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH....................................................................................................10

2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG...............................................................................13

2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG.............................................................................13

2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNG...................................................13

2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG.........................................................................................24

2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.....................................................................25

CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG..........................283.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI ...........................................................................................28

3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI...........................................................................................................................28

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY..................................................38

CHƯƠNG 4: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG. . .394.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN...........................................................................................................39

4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG......................................................42

4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ...................................................................................................................................43

SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG......................................................................................................44

CHƯƠNG 5: CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN................................................455.1 CHỌN DÂY DẪN.........................................................................................................................................45

5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN...............................................................................................45

5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN.........................................................................................................48

5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP.................................................................................................................................64

5.3 CHỌN CB (APTOMAT)...............................................................................................................................66

5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN..................................................................................................66

5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT)..............................................................................................74

5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG........................................................................................74

5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY..............................................................................................................80

5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG...........................................................................................................81

KẾT LUẬN........................................................................................................................................................84

BẢNG TỔNG KẾT.............................................................................................................................................84

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ..........................................................................................................................................85

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY............................................................................86

SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG...............................................................................................................95

2

Page 4: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................................97

3

Page 5: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1 .1. GIỚI THIỆU Trong nhà máy cơ khí có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và hiện đại. Do vậy mà việc cung cấp điện cho nhà máy phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao.

Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tương lai, về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sản xuất và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ.

Theo quy trình trang bị điện và công nghệ của nhà máy ta thấy khi ngừng cung cấp điện sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của nhà máy gây thiệt hại về nền kinh tế quốc dân do đó ta xếp nhà máy vào phụ tải loại II, cần được bảo đảm cung cấp điện liên tục và an toàn.

Phân xưởng sữa chữa cơ khí có tổng diện tích 3064 bao gồm một phòng kỹ thuật có diện tích 265 , một văn phòng có diện tích 202 , một nhà kho và một nhà vệ sinh có diện tích 166.14 , phân xưởng làm việc ngày 2 ca ca sáng và ca chiều .

Phụ tải điện trong phân xưởng sữa chữa cơ khí có thể phân ra làm 2 loại phụ tải chính:

+ Phụ tải động lực thường có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là 380/220V, công suất của chúng nằm trong dải từ 1 đến hàng chục kW và được cung cấp bởi dòng điện xoay chiều tần số f=50Hz.

+ Phụ tải chiếu sáng thường là phụ tải 1 pha, công suất không lớn. Phụ tải chiếu sáng bằng phẳng , ít thay đổi và thường dùng dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz.

4

Page 6: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

1.2 . SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CÁC THIẾT BỊ

5

Page 7: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*Chú thích :

Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm

1.3 THÔNG SỐ THIẾT BỊ TRONG TOÀN PHÂN XƯỞNG.

stt Tên máy Công suất (KW)

Mã hiệu Tổng công suất

(KW)

Kích thước

(dài-rông) m

1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 C6240C/1000 16 2.5-1.22 Máy tiện vạn năng hiển

thị 3 trục5.625 JETGH_1860ZX 16.875 2.9-1

3 Máy tiện vạn năng bang lỏm

5.5 C6250C/1000 5.5 2.9-1.2

4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 CU400M 11 2.9-1.15 Máy tiện ren ống 11 CLOMS.10 11 1.5-1.56 Máy mài bàn đá 0.32 M3040 0.327 Máy cắt sắt 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.48 Quạt thông gió 0.55 APB95-9-A 0.559 Máy phay đứng 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.710 Máy phay vạn năng 9.79 GEST JL-VH32A 15.58 1.7-1.211 Máy phay vạn năng 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.212 Máy phay vạn năng dạng

cong xon3.73 UM-1 7.46 1.4-1.2

13 Máy phay đứng ngang vạn năng

10.57 XL6336 10.57 1.6-1.2

14 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon

3.73 UM2 3.73 1.4-1.2

15 Máy mài dụng cụ vạn năng

3.15 MA6025 6.3 1.4-1.4

16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng

3.105 2MA9125 6.21 1.6-1.7

17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 KNASNY 3D711 AF10-1 2.2 1.9-1.6

18 Máy mài phẳng vạn năng 4 KNASNY BORETS 3D7HVFF

41.9-1.4

19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 KNASNY BORETSOSH-

5507.5

1.9-1.5

20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.821 Máy mài lổ vạn năng 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.822 Máy mài lổ vạn năng 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.8

6

Page 8: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng

2.905 2M9120A 2.905 1.6-1.7

24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5

25 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.526 Máy phay CNC 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.427 Máy xọc răng bàn tự động 15 OHTORI BMU-

40MC 15

28 Máy xọc thủy lực 10 BCH-150-2 10 4.3-329 Máy mài bàn 2 đá 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.530 Máy phay CNC 8.6 MCTABO DE

12-175 8.6 3.3-2.3

31 Máy khoan bàn 1.1 ASUKI AS-036 2.2 0.5-0.532 Máy khoan đứng 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.5

CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT PHỤ TẢI TÍNH TOÁN (PTT)

2.1 . GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH.Các Phương Pháp Tính Phụ Tải Tính Toán

Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường dùng nhất:

2.1.1 Xác Định Phụ Tải Tính Toán Theo Công Suất Đặt Và Hệ Số Nhu Cầu.

Công thức tính:Ptt= knc.

Qtt=Ptt.tg

Stt==

Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.

Do đó Ptt=knc.

Trong đó:

Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kW;

Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị,kW, kVAr, kVA;

7

Page 9: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

n – số thiết bị trong nhóm.

Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính hệ số công suất trung bình theo CT sau:

Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.

Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn giản, thuận tiện, vì thế nó là một trong những phương pháp được dùng rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.

2.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất .

Công thức: Ptt=p0.F Trong đó: P0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kW/m2; F- diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất). Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có. Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng, nên nó thường được dùng trong thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng bi….

2.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm Công thức tính: Ptt= Trong đó: M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng); w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kWh/đơn vị sp; Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.

2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung bình Ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).

8

Page 10: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại. Công thức tính: Ptt=kmax.ksd.Pđm

Trong đó: Pđm- công suất định mức, W; kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng hệ số sử dụng ksd củacác nhóm máy có thể tra trong sổ tay. Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết bị hiệu quả nhq

chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng. Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể ma dùng các phương pháp gần đúng như sau:

Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức: Ptt=.

Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:

Stt=

Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức: Ptt=.

Trong đó: Kpt- hệ số phụ tải của từng máy Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như: Kpt=0,9 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn Kpt=0,75 Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại

nhq > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq = 300. Còn khi nhq

> 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.Pđm

Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng (các máy bơm, quạt nén khí…) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình: Ptt = Ptn = ksd.Pđm

Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều các thiết bị đó lên ba pha của mạng.

2 .2 . XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHÂN XƯỞNG.2.2.1 CHIA NHÓM CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÂN XƯỞNG Trong quá trình thiết kế đã cho ta biết các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị máy móc ,công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị trong phân xưởng. Do đó ta có thể chia

9

Page 11: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

phụ tải thành các nhóm và xác định phụ tải cho từng nhóm sau đó ta xác định phụ tải tổng của toàn phân xưởng sửa chữa cơ khí.

- Nguyên tắc chia nhóm

+ Số lượng : 8 – 16 thiết bị

+ Các thiết bị cùng chế độ làm việc để việc xác định phụ tải tính toán được chính xác và thuận tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.

+ Các thiết bị đặt gần nhau để giảm chiều dài đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng .

→ Dựa vào những nguyên tắc trên và căn cứ vào sơ đồ phân bố thiết bị trên mặt bằng phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta chia các thiết bị trong phân xưởng thành 8 nhóm

2.2.2 CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC CỦA PHÂN XƯỞNGTính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung cấp

điện. Việc này sẽ cung cấp các số liệu phục vụ cho việc thiết kế lưới điện về sau của người kĩ sư. Phụ tải tính toán có giá trị tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt, do đó việc chọn dây dẫn hay các thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo. Để đơn giản ta có thể tra bảng lấy trung bình thành phần hệ số công suất và hệ số sử dụng của phân xưởng cơ khí tra bảng PL 1.1 trị số trung bình Ksd và của các nhóm thiết bị điện trong sách “HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ VÀ NHÀ CAO TẦNG” của tác giả “NGUYỄN CÔNG HIỀN VÀ NGUYỂN MẠNH HOẠCH” trang 324 ta có được và hệ số công suất và hệ số sử dụng này sẽ áp dụng tính toán cho toàn bộ các phụ tải của phân xưởng cơ khí.

Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như phương pháp hệ số nhu cầu, hệ số tham gia cực đại. Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí, vì đã có các thông tin chính xác về mặt bằng bố ứí thiết bị, biết được công suất và quá trình công nghệ của từng thiết bị nên chúng ta sử dụng phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại

và công suất trung bình (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả hay phương pháp sắp xếp biểu đồ) để tổng hợp nhóm phụ tải động lực.

Thực hiện phân nhóm các thiết bị có xuống xưởng, mỗi nhóm khoảng từ 10-12 thiết bị, mỗi nhóm đó sẽ được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng, lấy điện từ 1 tủ phân phối chung. Các thiết bị trong nhóm nên chọn có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng. Các thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc, số lượng thiết bị trong 1 nhóm không nên nhiều quá vì gây phức tạp trong vận hành, giảm độ tin cậy cung cấp điện.

Dưới đây là 8 nhóm phụ tải động lực của phân xưởng và công suất tính toán của của các nhóm phụ tải.

Nhóm 1:

stt Tên máy Số Công suất Mã hiệu Tổng công Kích 10

Page 12: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

lượng (KW) suất (KW) thước (dài-rông)

m1 Máy tiện ren vít vạn

năng4 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2

2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục

3 5.625 JETGH_1860ZX 16.875 2.9-1

3 Máy tiện vạn năng bang lỏm

1 5.5 C6250C/1000 5.5 2.9-1.2

4 Máy tiện ren vít vạn năng

1 11 CU400M 11 2.9-1.1

5 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.56 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.327 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.48 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55

13 63.645

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 1:

n=13

Ta có Ksd=0.15 và

trong đó ta có => =5.5 (Kw)

=>Ta có =6 và (Kw)

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị =2.095

11

Page 13: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

Nhóm 2:

stt Tên máy Số lượng

Công suất

(KW)

Mã hiệu Tổng công suất

(KW)

Kích thước (dài-rông)

m

1 Máy tiện ren vít vạn năng

4 4 C6240C/1000 16 2.5-1.2

2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục

2 5.625 JETGH_1860ZX 11.25 2.9-1

3 Máy tiện vạn năng bang lỏm

1 5.5 C6250C/1000 5.5 2.9-1.2

4 Máy tiện ren vít vạn năng

1 11 CU400M 11 2.9-1.1

5 Máy tiện ren ống 1 1 HANGZHOU01 1 2.9-1.16 Máy tiện ren ống 1 11 CLOMS.10 11 1.5-1.57 Máy mài bàn đá 1 0.32 M3040 0.328 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.4-0.4Tổng 12 58.47

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 2:

n=12

Ta có Ksd=0.15 và

trong đó ta có => =5.5 (Kw)

=>Ta có =5 và (Kw)

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

12

Page 14: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị =2.1868

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

Nhóm 3:

stt Tên máy Số lượng

Công suất

(KW)

Mã hiệu Tổng công suất

(KW)

Kích thước (dài-

rông) m1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST

JL_V280A 24.4 1.7-1.7

2 Máy phay vạn năng 2 9.79 GEST JL-VH32A 15.58 1.7-1.2

3 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.24 Máy phay vạn năng dạng cong

xon2 3.73 UM-1 7.46 1.4-1.2

5 Máy phay đứng ngang vạn năng

1 10.57 XL6336 10.57 1.6-1.2

6 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.327 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.58 Máy phay ngang vạn năng

dạng công xon1 3.73 UM2 3.73 1.4-1.2

Tổng 13 69.029-Tính toán phụ tải động lực nhóm 3:

n=10

Ta có Ksd=0.15 và

trong đó ta có => =5.285 (Kw)

=>Ta có =5 và (Kw)

13

Page 15: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị =2.35

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

Nhóm 4:

stt Tên máy Số lượng

Công suất

(KW)

Mã hiệu Tổng công suất

(KW)

Kích thước (dài-rông)

m

1 Máy phay đứng 4 6.1 GEST JL_V280A 24.4 1.7-1.7

2 Máy phay vạn năng 1 9.72 GEST JL-VH32A 9.72 1.7-1.2

3 Máy phay vạn năng 1 3.077 GESTSULT-1 3.077 1.7-1.24 Máy phay vạn năng 1 4.569 VH-1A 4.569 1.7-1.25 Máy phay vạn năng

dạng cong xon1 3.73 UM-1 3.73 1.4-1.2

6 Máy phay đứng ngang vạn năng

1 10.57 XL6336 10.57 1.6-1.2

7 Máy phay vạn năng 1 7.296 VH15A 7.296 1.7-1.28 Máy mài 2 đá 1 0.32 M3040 0.329 Máy cắt sắt 1 2.4 CC14SF 2.4 0.5-0.510 Máy phay ngang vạn

năng dạng công xon1 3.73 UM2 3.73 1.4-1.2

14

Page 16: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

11 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55Tổng 14 70.362

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 4:

n=14

Ta có Ksd=0.15 và

trong đó ta có => =5.5 (Kw)

=>Ta có =7 và (Kw)

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

Nhóm 5:

stt Tên máy Số lượng

Công suất

(KW)

MÃ HIỆU Tổng công suất

(KW)

Kích thước (dài-

rông) m1 Máy mài dụng cụ vạn

năng2 3.15 MA6025 6.3 1.4-1.4

15

Page 17: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

2 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng

2 3.105 2MA9125 6.21 1.6-1.7

3 Máy mài phẳng vạn năng

1 2.2 KNASNY 3D711 AF10-1 2.2 1.9-1.6

4 Máy mài phẳng vạn năng

1 4 KNASNY BORETS 3D7HVFF

41.9-1.4

5 Máy mài phảng vạn năng

1 7.5 KNASNY BORETSOSH-550 7.5 1.9-1.5

6 Máy mài lổ vạn năng 1 6.1 3M225VM 6.1 2.6-1.87 Máy mài lổ vạn năng 1 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.88 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.89 Máy mài sắt dụng cụ

vạn năng1 2.905 2M9120A 2.905 1.6-1.7

10 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.511 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55Tổng 13 56.735

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 5:

n=12

Ta có Ksd=0.15 và

trong đó ta có => =4.615 (Kw)

=>Ta có =4 và (Kw)

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

16

Page 18: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

Nhóm 6:

stt Tên máy Số lượng

Công suất

(KW)

MÃ HIỆU Tổng công suất

(KW)

Kích thước (dài-

rông) m1 Máy mài dụng cụ vạn

năng3 3.15 MA6025 9.45 1.4-1.4

2 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng

1 3.105 2MA9125 3.105 1.6-1.7

3 Máy mài phẳng vạn năng

1 2.2 KNASNY 3D711 AF10-1 2.2 1.9-1.6

4 Máy mài phảng vạn năng

2 7.5 KNASNY BORETSOSH-550 7.5 1.9-1.5

5 Máy mài lổ vạn năng 2 9.23 3M227VM 9.23 2.6-1.86 Máy mài lổ vạn năng 1 7.5 3K228A 7.5 2.6-1.87 Máy mài tròn vạn năng 1 5.25 KNATH MULTI

CRIND 5.25 2-1.5

8 Máy mài tròn vạn năng 1 4.24 KNATH RSM-750 4.24 2-1.5Tổng 12 62.205

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 6:

n=12

Ta có Ksd=0.15 và

trong đó ta có => (Kw)

=>Ta có =6 và (Kw)

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

17

Page 19: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

Nhóm 7:

stt Tên máy Số lượng

Công suất (KW)

MÃ HIỆU Tổng công suất

(KW)

Kích thước (dài-rông) m

1 Máy khoan bàn 2 1.1 ASUKI AS-036 2.2 0.5-0.5

2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.53 Máy phay CNC 2 7.5 AGMAA6 15 2.5-2.44 Máy xọc răng

bàn tự động1 15 OHTORI

BMU-40MC 15

5 Máy xọc thủy lực 1 10 BCH-150-2 10 4.3-36 Máy mài bàn 2

đá2 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.5

7 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS-022 2.4 0.5-0.5

8 Máy đánh bóng tin inox

1 1.2 CC14SF 1.2

9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE 12-175 8.6 3.3-2.3

Tổng 13 58.9

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 7:

n=13

Ta có Ksd=0.15 và

18

Page 20: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

trong đó ta có => (Kw)

=>Ta có =5 và (Kw)

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán| của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

Nhóm 8:

stt Tên máy Số lượng

Công suất (KW)

MÃ HIỆU Tổng công suất

(KW)

Kích thước (dài-rông) m

1 Máy khoan bàn 3 1.1 ASUKI AS-036 3.3 0.5-0.5

2 Máy khoan đứng 2 1.5 KIK LC-25B 3 0.5-0.53 Máy khoan đứng 1 `1.5 1.5 2.5-2.44 Máy xọc răng

bàn tự động1 15 OHTORI

BMU-40MC 15

5 Máy xọc thủy lực 2 10 BCH-150-2 20 4.3-36 Máy mài bàn 2 đá 2 0.75 BA5063 1.5 0.5-0.57 Máy cắt sắt 1 2.4 ASAKIAS-

022 2.4 0.5-0.5

8 Máy đánh bóng tin inox

1 1.2 CC14SF 1.2

19

Page 21: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

9 Máy phay CNC 1 8.6 MCTABO DE 12-175 8.6 3.3-2.3

10 Quạt thông gió 1 0.55 APB95-9-A 0.55Tổng 15 57.05

-Tính toán phụ tải động lực nhóm 8:

n=15

Ta có Ksd=0.15 và

trong đó ta có => (Kw)

=>Ta có =4 và (Kw)

Từ đó ta có:

Từ và ta có thể suy ra được từ công thức:

=

Từ ta có thể tính được từ công thức

Từ và ta có thể tra bảng để tìm được giá trị

Từ giá trị và ta có thể tính được giá trị công suất tính toán của nhóm phụ tải từ công thức:

=> (Kw)

2.2.3 PHỤ TẢI CHIẾU SÁNG CỦA PHÂN XƯỞNG. Ta có suất phụ tải chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang như sau:

Phân xưởng cơ khí

Kho vật liệu

Phòng kỹ thuật

20

Page 22: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Khu văn phòng

-Tính toán chiếu sáng nhóm 1:

Ta có diện tích nhóm 1 của phân xưởng là và diện tích phòng kỹ thuật là từ đó suy ra:

-Tính toán chiếu sáng nhóm 2:

Ta có diện tích nhóm 2 là từ đó ta có:

-Tính toán chiếu sáng nhóm 3:

Ta có diện tích nhóm 3 là từ đó ta có:

-Tính toán chiếu sáng nhóm 4:

Ta có diện tích nhóm 4 của phân xưởng là và diện tích kho vật liệu là ,diện tích nhà vệ sinh là từ đó ta có thể tính được công suất chiếu sáng của nhóm:

-Tính toán chiếu sáng nhóm 5:

Ta có diện tích nhóm 5 là , diện tích khu văn phòng là =>

-Tính toán chiếu sáng nhóm 6:

Ta có diện tích của nhóm 6 là =>

-Tính toán chiếu sáng nhóm 7:

Ta có diện tích của nhóm 7 là

-Tính toán phụ tải chiếu sáng nhóm 8:

Ta có diện tích của nhóm 8 là

21

Page 23: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

2.2.4 PHỤ TẢI TÍNH TOÁN TỔNG CỦA TOÀN PHÂN XƯỞNG.-Phụ Tải Tính Toán Của Các Nhóm Trong Phân Xưởng

Nhóm 1:

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:

=

=

=

Nhóm 2:

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:

=

=

=

Nhóm 3:

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:

=

=

=

Nhóm 4:

22

Page 24: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:

=

=

=

Nhóm 5:

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:

=

=

=

Nhóm 6:

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:

=

=

=

Nhóm 7:

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:23

Page 25: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=

=

=

Nhóm 8:

và => ta có hệ số công suất của phân xưởng cơ khí là ( tra bảng)

Từ đó ta tính được công suất phản kháng của nhóm phụ tải là:

=

=

=

CHƯƠNG 3: XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI CỦA PHÂN XƯỞNG

3.1 Ý NGHĨA CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI .Tâm phụ tải để đặt tủ động lực (hoặc tủ phân phối) ở tâm phụ tải nhằm cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ nhất và chi phí hợp lý. Tuy nhiên vị trí đặt tủ còn phụ thuộc vào yếu tố mỹ quan .

3.2 XÁC ĐỊNH TÂM PHỤ TẢI.Vị trí tối ưu của các tủ phân phối hay tủ động lực được xác định dựa theo tâm phụ tải và được xác định theo công thức.

Trong đó:

: tọa độ của điệm tải thứ i;

: công suất của điểm tải i.

: tọa độ của trạm biến áp phân phối.

Ta tiến hành tính tâm phụ tải của từng nhóm:

Nhóm 1:24

Page 26: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:

=[55.5 55.5 55.5 55.5 51.9 51.9 51.9 51.9 48.2 48.2 48.2] (m) =[24 29 34 39 25 28.6 33.8 39 29 34 38.9] (m) =[4 4 4 4 2.4 5.6 5.6 5.6 5.5 11 11] (Kw)

Tọa độ tâm phụ tải: (51.19 ;33.389)

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 1 (DL1) ở tọa độ (53.47 ;41.24) và vị trí của tủ động lực 1 (DL1) được mô tả như trong hình.

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

Nhóm 2:

Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:

x2=[36 36 36 36 40 40 40 40 43 43 43 43 ] (m)y2=[24 29 34 39 24 29 34 39 30 33 35 39.5] (m)p2=[4 4 4 4 11 5.5 5.6 5.6 0.32 2.4 1 11 ] (KW)

25

Page 27: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Tọa độ tâm phụ tải: (39.66 ;32.43)

Ta nhận thấy tọa độ tâm phụ tải so với sơ đồ mặt bằng chưa được tối ưu nên ta sẽ thay đổi vị trí đặt tủ động lực cho tối ưu hơn:

Vì thế nên ta chọn tọa độ đặt tủ động lực là: (35.42 ;41.24) (m) và được mô tả như trong hình .

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

Nhóm 3:

26

Page 28: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau.

x3=[31 ,31 ,27 ,27 ,27 ,27 ,23 ,23 ,23] (m)y3=[28 ,36 ,25 ,28 ,32 ,36 ,28 ,32 ,39] (m)p3=[6.1 ,6.1 ,3.7 ,4.6 ,9.7 ,9.7 ,2.4 ,3.73 ,10.5] (KW)

Tọa độ tâm phụ tải: (26.68 ;33.03)

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 3 (DL3) ờ tọa độ (28.95 ;41.24) và được mô tả như trong hình.

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

Nhóm 4:

Ta có các ma trận tọa độ x,y và công suất của nhóm như sau.

x4=[19.4 ,19.4 ,19.4 ,19.4 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,15.7 ,12 ,12 ,12 ,12 ] (m)y4=[28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39 ,28 ,32 ,36 ,39] (m)p4=[6.1 ,6.1 ,6.1 ,6.1 ,4.6 ,3 ,9.79 ,6.1, 2.4 ,7.3 ,10.6 ,3.7] (KW)

27

Page 29: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ (

10.9 ;41.24) và được mô tả như hình sau:

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

Nhóm 5:

Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:

x5=[57.5 ,57.5 ,57.5 ,57.5 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,53.2 ,48.9 ,48.9 ,48.9 ,48.9] (m)y5=[33.5 ,7 ,10.5 ,14 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.1 ,7.3 ,11.4 ,16] (m)p5=[3 3 ,3.15, 3.15 ,6 ,7.5 ,4 ,2.2 ,4.24 ,2.9 ,7.5 ,9.23] (KW)

28

Page 30: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 5 (DL5) ở tọa độ (54.26 ;0) và được mô tả như hình sau:

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

Nhóm 6:

Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:

x6=[44.1 ,44.1 ,44.1 ,44.1 ,40 ,40 ,40 ,40 ,35.8 ,35.8 ,35.8 ,35.8] (m)y6=[3.3 ,6.9 ,10.3 ,13.7 ,3.8 ,8 ,11.9 ,15.8 ,3.5 ,7.5 ,11.8 ,16] (m)p6=[3 ,3.15 ,3.15 ,3.15 ,9.2 ,7.5 ,7.5 ,2.2 ,4.24 ,2.52 ,7.5 ,9.23] (KW)

29

Page 31: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 6 (DL6) ở tọa độ (36.21 ;0) và được mô tả như hình sau:

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

Nhóm 7:

Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:

x7=[30.6 ,30.6 ,30.6 ,30.6 ,24.9 ,24.9 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7 ,19.7] (m)y7=[3.7 ,8.2 ,12.2 ,15.4 ,4.6 ,12.2 ,4.2 ,7 ,9 ,10 ,12 ,15] (m)p7=[7.5 ,7.5 ,1.1 ,1.1 ,15 ,10 ,1.2 ,0.75 ,0.75 ,2.4 ,1.5 ,1.5] (KW)

30

Page 32: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 7 (DL7) ở tọa độ (24.69 ;0) và được mô tả như hình:

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

Nhóm 8:

Ta có ma trận tọa độ của X,Y và công suất như sau:

x8=[15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,15.2 ,11.1 ,11.1 ,11.1 ,4.3 ,4.3 ,4.3 ] (m)y8=[2.9 ,5.7 ,8.5 ,11.3 ,14 ,3.7 ,9.6 ,15.7 ,4.6 ,10.9 ,14] (m)p8=[1.5 ,1.1 ,1.1 ,1.1 ,1.5 ,7.5 ,15 ,10 ,10 ,8.6 ,2.4] (KW)

31

Page 33: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ động lực 4 (DL4) ở tọa độ (6.64 ;0) và được mô tả như hình sau:

*Chú thích: chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

DL+số thứ tự: tên tủ động lực

-Từ tọa độ tâm phụ tải của các nhóm ta có thể xác định được tọa độ của vị trí tối ưu để đặt máy biến áp và tủ phân phối tổng (TPPT)

(m)

(m)

=>

32

Page 34: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Dựa vào tọa độ tâm phụ tải ta có thể lựa chọn vị trí tối ưu để đặt tủ phân phối tổng (TPPT) ở tọa độ (64.53 ;41.24) và được mô tả như hình sau:

*Chú thích: Chấm tròn màu xanh lá là tâm phụ tải .

TPPT: Trạm phân phối tổng.

33

Page 35: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC TỦ PHÂN PHỐI VÀ TỦ ĐỘNG LỰC CỦA TOÀN NHÀ MÁY

*Chú thích :34

Page 36: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

MBA: máy biến áp

TPPT: trạm phân phối tổng

TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4

DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4

Ký hệu phụ tải : Tên nhóm phụ tải +số thứ tự trong nhóm

CHƯƠNG 4: CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG4.1 CÁC PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN.* Sơ đồ mạng trục chính:

-Các phụ tài được đấu nối chung từ một đường trục.

-Chi phí đầu tư, bào dưởng, vận hành cao, độ tinh cậy cung cấp điện thấp.

-Thường xảy ra sự cố trên đường dây.

-Có nhiều mói nói các phụ tải phụ thuộc vào nhau.

35

Page 37: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

* Sơ đồ mạng điện hình tia:

-Mỏi phụ tải được cung cấp một đường dây riêng biệt.

-chi phí vận hành, bào dưởng, đầu tư cao.

-Độ tinh cậy cung cấp điện cao.

-Các phụ tải không phụ thuộc vào nhau.

-Để lắp đặt thêm đường dây dự phòng.

36

Page 38: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

* Sơ đồ mạch vòng

-Các phụ tải được cung cấp điện từ các nguồn khác nhau.

-Các nguồn được nối thành vòng kính vận hành hờ.

-Chi phí đàu tư, bào dưởng, vận hành cao.

-Độ tinh cậy cung cấp điên cao nhât.

-Khó trong việc lựa chon thiết bị.

37

Page 39: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

4.2 PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN SƠ ĐỒ ĐỂ CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNGMạng điện hạ áp ở đây được hiểu là mạng động lực hoặc chiếu sáng trong phân xưởng với cấp điện áp thường là 380/220 V.

Sơ đồ nối dây của mạng động lực có hai dạng cơ bản là mạng hình tia và mạng phân nhánh và ưu khuyết điểm của chúng như sau:

-Sơ đồ hình tia có ưu điểm là nối dây rõ ràng, mỗi hộ dùng điện được cấp từ một đường dây, do đó chúng ít ảnh hưởng lẫn nhau độ tin cậy cung cấp điện tương đối cao dễ thực hiện các biện pháp bảo vệ và tự động động hóa cao dễ vận hành bảo quản.

Khuyết điểm của nó là vốn đầu tư lớn, vì vậy sơ đồ nối dây hình tia được dùng cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 1 và loại 2.

-Sơ đồ phân nhánh có ưu khuyết điểm ngược lại so với sơ đồ hình tia vì vậy loại sơ đồ này được dùng khi cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ loại 2 và 3.

Trong thực tế người ta thường kết hợp hai dạng sơ đồ cơ bản đó thành những sơ đồ hỗn hợp để nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của sơ đồ người ta thường đặt các mạch dự phòng chung hoặc riêng .

=>Với ưu nhược điểm của các loại sơ đồ như trên ta nhân thấy với những đặc điểm của phân xưởng và để đảm bảo tính kinh tế kỹ thuật ta lựa chọn phương án cung cấp điện bằng sơ đồ hình tia để cấp điện cho phân xưởng.

38

Page 40: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

4.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ Trong các dạng sơ đồ trên ta chọn sơ đồ hình tia để cung cấp điện cho phân xưởng là thích hợp nhất. và ta có sơ đồ nguyên lý của phân xưởng như sau:

Sơ đồ nguyên lý tổng quát của phân xưởng

*Chú thích: MBA: Máy biến áp

G: Máy phát

CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)

l: chiều dài các đoạn dây

TPPT: Tủ phân phối tổng

TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh

DL1 DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải

Nhóm 1 Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng

39

Page 41: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

SƠ ĐỒ ĐI DÂY CHO TOÀN PHÂN XƯỞNG

40

Page 42: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*Chú thích:

MBA: máy biến áp

TPPT: trạm phân phối tổng

TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4

DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4

CHƯƠNG 5: CHỌN THIẾT BỊ CHO MẠNG ĐIỆN5.1 CHỌN DÂY DẪN5.1.1 PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN DÂY DẪN1) Chọn tiết diện dây dẫn theo tổn hao điện áp cho phép

Trước hết xác định thành phần phản kháng của tổn hao điện áp cho phép:

Ux=

Xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép:

Ur = Ucp- U

Tiết diện dây dẫn được xác định như sau:

F= Trong đó: x0 –thường có giá trị từ 0,35-0,4 Pi- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ i,kW li- chiều dài đoạn dây thứ i, m U- điện áp định mức của đường dây, kV Ur- thành phần tác dụng, V

- điện dẫn của vật liệu Ω.m/mm2

Căn cứ vào giá trị F để lựa chọn dây dẫn ứng với thang tiết diện gần nhất về phía trên, sau đó kiểm tra lại tổn hao điện áp thựctế của dây dẫn vừa chọn.

2) Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại cực tiểu

Đường dây không phân nhánh

Tiết diện của đường dây không phân nhánh gồm nhiều đoạn được xác định trước hết từ đoạn dây cuối cùng (đoạn thứ n ):

41

Page 43: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

F=

Tiết diện của các đoạn dây khác theo biểu thức:

Fi=Fn

Pn- công suất tác dụng trên đoạn dây thứ n Ur- được xác định bằng công thức ở phương pháp 1

Đối với đường dây phân nhánh

Trước hết xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên đường dây chung theo biểu thức:

Ur0 = Tiết diện dây dẫn trên đoạn đầu được xác định:

F0 = P0 và l0 là công suất tác dụng chạy trên đoạn dây chung và chiều dài

Chọn dây dẫn có tiết diện gần F0 nhất về phía trên xác định thành phần tác dụng của tổn hao điện áp thực tế trên đoạn dây đầu:

UR0tt =

Thành phần tác dụng của tổn hao điện áp cho phép trên các đoạn dây phân nhánh

UR1 = UR- UR0tt

Tiết diện dây dẫn của các đoạn dây phân nhánh được xác định:

F1 = và F2 =

Trong đó: Pi, li - công suất tác dụng và chiều dài của đoạn dây phân nhánh thứ i

3) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi

Phương pháp này được áp dụng khi thời gian sử dụng công suất cực đại TM nhỏ

42

Page 44: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Các bước xác định Ur tương tự như các phương pháp khác, sau đó xác định mật độ dòng điện không đổi theo biểu thức:

j = trong đó: - hệ số công suất tương ứng ở đoạn dây thứ i. Với mật độ dòng điện J, ta xác định được tiết diện dây dẫn trên các đoạn: F1 = , F2 =,……. Fn =

4) Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện cho phép của dây dẫn

Theo phương pháp này tiết diện dây dẫn được chọn theo điều kiện Ilv Icp

Icp- dòng điện cho phép ứng với từng loại dây dẫn,phụ thuộc vào nhiệt độ đốt nóng cho phép của chúng.

5) Phương pháp chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng

khi có dòng điện chạy qua dây dẩn và dây cáp thì vật dẫn bị nóng, nếu nhiệt độ dây dẫn quá cao có thể làm cho chúng bị hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ.Mặc khác, độ bền cơ học của kim loại dẫn điện cũng bị giảm xuống. do vậy nhà chế tạo quy định nhiệt độ cho phép đối với mỗi loại dây dẫn và dây cáp.

Điều kiện chọn dây dẫn

Trong đó:

:là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp

:là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh

: dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn

Dòng điện cho phép là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không hạn chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vượt quá trị số cho phép.

6) Chọn tiết diện dây dẫn của mạng điện chiếu sáng

F =Trong đó:

43

Page 45: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

- tổng momen quy đổi của tất cả các nhánh, được xác định: = Trong đó: - momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn với đường trục chính - momen tải của các nhánh có cùng số lượng dây dẫn khác với nhóm trên – Pl momem tải - hao tổn điện áp cho phép, C = hệ số phụ thuộc vào cấu trúc mạng điện, tra bảng 4.pl.BT

– hệ số quy đổi, phụ thuộc vào kết cấu mạng điện tra bảng 5.pl.BT

Tra bảng trong sách “BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN” của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH

5.1.2 LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN-Tính Toán Tiết Diện Dây Dẫn

-Ta lựa chọn phương pháp lựa chọn tiết diện theo điều kiện phát nóng để tính toán và lựa chọn dây dẫn cho toàn phân xưởng.

-Tiết diện dây trung lấy lớn hơn hoặc bằng 0.5 tiết diện dây pha. Ở đây ta lấy tiết diện dây trung tính bằng 0.5 dây pha.

44

Page 46: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Sơ đồ nguyên lý

*Chú thích: MBA: Máy biến áp

G: Máy phát

CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)

l: chiều dài các đoạn dây

TPPT: Tủ phân phối tổng

TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh

DL1 DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải

Nhóm 1 Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng

Lựa chọn loại dây tiết diện dây theo điều kiện dòng diện cho phép :

Trong đó:

:là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ ứng với môi trường đặt dây cáp

:là hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ kể đến số lượng dây hoặc cáp đi chung một rảnh

: dòng điện lâu dài cho phép ứng với tiết diện dây hoặc cáp định lựa chọn

-Với nhiệt độ môi trường xung quanh là

Nhiệt độ lớn nhất cho phép của dây là

Nhiệt độ tiêu chuẩn của môi trường xung quanh là

Từ đó ta tra bảng 4.13 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG QUANG trang 286 giá trị của là 0.93.

-với số cáp cùng đặt trong một rãnh là 4 và khoảng cách giữa các sợi là 100mm ta có thể tra bảng 4.74 trong sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG QUANG trang 286 giá trị của là 0.8.

- Lựa chọn loại dây cho toàn phân xưởng là cáp lõi đồng cách điện PVC loại nũa mềm đặt cố định do CADIVI chế tạo .

45

Page 47: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

- Từ giá trị dòng điện cho phép ta có thể tra bảng 4.11 và 4.12 ,4.13,4.14 ở các trang từ 2.33-238 trong sách sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0.4 đến 500 kv của NGÔ HỒNG QUANG.

-Ký hiệu dây dẫn hạ áp :

n vật liệu cách điện (mF+1F0)

Trong dó:

n số lộ đường dây

m số dây pha

F tiết diện dây pha

F0 tiết diện dây trung tính

-Vật liệu làm dây (C. F)

Trong đó C là số lõi F là tiết diện

-Với Đoạn Ta Có:

m

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo có diện dây dòng điện cho phép 742 (A)

Giá trị và của đường dây:

Lấy trung bình

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối tổng (PPT):

46

Page 48: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=> thỏa mản điều kiện

-Với Đoạn Dây :

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây

Giá trị và của đường dây:

Lấy trung bình

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 1 (PP1):

=> thỏa mản điều kiện

-Với Doạn Dây Ta Có :

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

47

Page 49: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Lấy trung bình

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 2 (PP2):

=> thỏa mản điều kiện

-Với Đoạn Ta Có :

=72.5

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Lấy trung bình

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 3 (PP3):48

Page 50: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=> thỏa mản điều kiện

-Với Đoạn Ta Có:

=102.1m

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 187 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Lấy trung bình

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ phân phối 4 (PP4):

=> thỏa mản điều kiện

-Đoạn :

Giá trị dòng điện tính toán là

49

Page 51: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 1:

=> thỏa mản điều kiện

-Đoạn :

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

50

Page 52: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 2:

=> thỏa mản điều kiện

-Đoạn :

=6.5 m

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 83 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 3:

=> thỏa mản điều kiện

-Đoạn :

51

Page 53: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 4:

=> thỏa mản điều kiện

-Đoạn :

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

52

Page 54: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 5:

=> thỏa mản điều kiện

-Đoạn :

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 6:

=> thỏa mản điều kiện

53

Page 55: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-Đoạn :

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 7:

=> thỏa mản điều kiện

-Đoạn :

Giá trị dòng điện tính toán là

Từ công thức ta có thể tính được giá trị dòng điện cho phép của đoạn dây như sau:

=

Với tra bảng 4.12 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 2 lõi cách điện PVC do CADIVI chế tạo với dòng điện cho phép 102 (A) tiết diện dây .

Giá trị và của đường dây:

54

Page 56: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Do tiết diện dây < n6n ta coi như thành phần cảm kháng

-Kiểm tổn thức điện áp đến tủ động lực nhóm 8:

=> thỏa mản điều kiện

+Lựa Chọn Tiết Diện Dây Cho Từng Máy:

-Lựa chọn dây cáp hạ áp hai lõi đồng cách điện PVC loại nữa mềm đặt cố định do CADIVI chế tạo.

-Ký hiệu : vật liệu dẫn điện (C-F) ,C là số lõi của dây dẫn.

STT Tên MáyCông Suất (Kw)

Dòng Điện Định Mức

Dòng Điện Cho Phép

Loại Dây Dẫn(

1 Máy tiện ren vít vạn năng 4.000 10.12

9 13.615 M(2-1) ( 15A)

2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục 5.625 14.24

4 19.146 M(2-1.5) ( 20A)

3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 5.500 13.92

8 18.720 M (2-1.5) ( 21A)

4 Máy tiện ren vít vạn năng 11.000 27.85

5 37.440 M (2-5.5) ( 44A)

5 Máy tiện ren ống 11.000 27.855 37.440 M (2-5.5) ( 44A)

6 Máy mài bàn đá 0.320 0.810 1.089 7 Máy cắt sắt 2.400 6.078 8.169 M(2-1.0) ( 15A)8 Quạt thông gió 0.550 1.393 1.872

9 Máy phay đứng 6.100 15.447 20.762 M(2-1.5) ( 21A)

10 Máy phay vạn năng 9.790 24.791 33.322 M(2-3.5) ( 34A)

55

Page 57: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

11 Máy phay vạn năng 4.569 11.570 15.551 M(2-1.5) ( 21A)

12 Máy phay vạn năng dạng cong xon 3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( 15A)

13 Máy phay đứng ngang vạn năng 10.570 26.76

7 35.977 M(2-4.0) ( 37A)

14 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon 3.730 9.446 12.696 M(2-1.0) ( 15A)

15 Máy mài dụng cụ vạn năng 3.150 7.977 10.721 M(2-1.0) ( 15A)

16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 3.105 7.863 10.568 M(2-1.0) ( 15A)

17 Máy mài phẳng vạn năng 2.200 5.571 7.488 M(2-1.0) ( 15A)

18 Máy mài phẳng vạn năng 4.000 10.12

9 13.615 M(2-1.0) ( 15A)

19 Máy mài phảng vạn năng 7.500 18.99

2 25.527 M(2-2.5) ( 27A)

20 Máy mài lổ vạn năng 6.100 15.447 20.762 M(2-2.0) ( 24A)

21 Máy mài lổ vạn năng 9.230 23.373 31.416 M(2-3.5) ( 34A)

22 Máy mài lổ vạn năng 7.500 18.992 25.527 M(2-2.5) ( 27A)

23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2.905 7.356 9.888 M(2-1.0) ( 15A)

24 Máy mài tròn vạn năng 4.240 10.737 14.431 M(2-1.0) ( 15A)

25 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105

26 Máy phay CNC 7.500 18.992 25.527 M(2-2.5) ( 27A)

27 Máy xọc răng bàn tự động 15.000 37.98

5 51.055 M(2-8.0) ( 55A)

28 Máy xọc thủy lực 10.000 25.323 34.036 M(2-4) ( 37A)

29 Máy mài bàn 2 đá 0.750 1.899 2.553

30 Máy phay CNC 8.600 21.778 29.271 M(2-3.5) ( 34A)

31 Máy khoan bàn 1.100 2.786 3.744 32 Máy khoan đứng 1.500 3.798 5.105 M(2-1.0) ( 15A)

+Lựa Chọn Dây Dẫn Cho Chiếu Sáng 56

Page 58: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Nhóm 1:

Ta có Pcs =8.442 (Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-2) ( ) =24(A)

Nhóm 2:

Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-1) ( ) =15(A)

Nhóm 3:

Ta có Pcs =3.5 (Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-1) ( ) =15(A)

Nhóm 4:

Ta có Pcs =35.63 (Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-1.5) ( ) =21(A)

Nhóm 5:

57

Page 59: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Ta có Pcs =6.9 (Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-1.5) ( ) =21(A)

Nhóm 6:

Ta có Pcs =3.3 (Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-1) ( ) =15(A)

Nhóm 7:

Ta có Pcs =4.186(Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-1) ( ) =15(A)

Nhóm 8:

Ta có Pcs =4.45(Kw) từ đó ta tính được

A

=>

=>chọn dây M(4-1) ( ) =15(A)

5.2 CHỌN MÁY BIẾN ÁP -Trạm biến áp là một phần tử rất quan trọng của hệ thống điện nó có nhiệm vụ tiếp nhận điện năng từ hệ thống, biến đổi từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác và phân phối cho

58

Page 60: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

mạng điện tương ứng. Trong mỗi trạm biến áp ngoài máy biến áp còn có rất nhiều thiết bị hợp thành hệ thống tiếp nhận và phân phối điện năng. Các thiết bị phía cao áp gọi là thiết bị phân phối cao áp (máy cắt, dao cách ly, thanh cái...) và các thiết bị phía hạ áp gọi là thiết bị phân phối hạ áp (thanh cái hạ áp, aptômat, cầu dao, cầu chảy...).

Kết cấu của trạm biến áp phụ thuộc vào loại trạm, vị trí, công dụng...của chúng. Các trạm biến áp trung gian thường được xây dựng với hai dạng chính:

+Trạm biến áp ngoài trời có các thiết bị phân phối phía cao áp được đặt ở ngoài trời các thiết bị phân phối phía thứ cấp được đặt trong các tà điện hoặc đặt trong nhà.+Trạm biến áp trong nhà: toàn bộ thiết bị của trạm từ phía sơ cấp đến phía thứ cấp được đặt trong nhà với các tủ phân phối tương ứng.

-Tất cả các trạm biến áp cần phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:+Sơ đồ và kết cấu phải đơn giản đến mức có thể.+Dễ thao tác vận hành.

+Đảm bảo cung cấp điện liên tục và tin cậy với chất lượng cao. +Có khả năng mở rộng và phát triển. +Có các thiết bị hiện đại để có thể áp dụng các công nghệ tiên tiến trong vận hành và điều khiển mạng điện. +Giá thành hợp lí và có hiệu quả kinh tế cao.

Các yêu cầu trên có thể mâu thuẫn với nhau, vì yậy trong tính toán thiết kế cần phải tìm lời giải tối ưu bằng cách giải các bài toán kinh tế kĩ thuật.

-Vị trí của trạm biến áp có ảnh hưởng rất lớn đến các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của mạng điện. Nếu vị trí của trạm biến áp đặt quá xa phụ tải thì có thể dẫn đến chất lượng điện áp bị giảm, làm tổn thất điện năng. Nếu phụ tải phân tán, thì việc đặt các trạm biến áp gần chúng có thể dẫn đến số lượng trạm biến áp tăng, chi phí cho đường dây cung cấp lớn và như vậy hiệu quả kinh tế sẽ giảm.

Vị trí trạm biến áp thường được đặt ở liền kề, bên ngoài hoặc ở bên trong phân xưởng.Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :

+An toàn và liên tục cấp điện.+Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.+Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng.+Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ.+Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan môi trường, có khả năng điều chỉnh cải tạo thích họp, đáp ứng được khi khẩn cấp...+Tổng tổn thất cồng suất trên các đường dây là nhỏ nhất.

Căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xưởng thấy rằng các phụ tải được bố trí với mật độ cao trong nhà xưởng nên không thể bố trí máy biến áp trong nhà . Vì vậy nên đặt máy phía ngoài nhà xưởng ngay sát tường.

59

Page 61: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-Công suất của máy biến áp được chọn căn cứ vào công suất của phụ tải và khả năng chịu quá tải của máy biến áp. Số lượng máy được chọn còn phụ thuộc vào yêu cầu độ tin cậy cung cấp điện.

-Điều kiện lựa chọn máy máy biến áp (với trạm một máy):

(với trạm một máy) .

( với trạm hai máy biến áp)

Trong đó: công suất định mức của máy biến áp

hệ số quá tải: theo tiêu chuẩn VIỆT NAM

1.3 theo tiêu chuẩn IEC

-Phân xưởng cơ khí thuộc loại tiêu thụ loại 2 nên lựa chọn 1 máy máy biến áp để cấp điện cho phân xưởng , và một máy phát dự phòng.

Công suất toàn phần của phân xưởng

Do đó ta chọn máy biến áp nội địa ( không cần hiệu chỉnh nhiệt độ) do ABB chế tạo công suất định mức

Các thông số kỹ thuật của máy biến áp :

Mức điều chỉnh điện áp .

Điện áp 22/0.4 (Kv).

Công suất không tải : .

Công suất ngắn mạch: .

Điện áp ngắn mạch %:

Kích thước (dài-rộng-cao)mm: 1620-1055-1500

Trọng lượng (Kg): 1440

5.3 CHỌN CB (APTOMAT)5.3.1 TÍNH TOÁN TỔNG TRỞ MẠNG ĐIỆN. -Tổng trờ máy biến áp quy về phía hạ áp xác định theo công thức:

60

Page 62: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Tổng trở của các đoạn đường dây:

=

điện trở suất : cáp lõi đồng

cáp lõi nhôm

F là tiết diện dây dẫn tính bằng .

L là chiều dài đường dây tính bằng Km.

Vì là mạng hạ áp nên thành phần cảm kháng của đường dây rất nhỏ nên ta có thể lấy gần đúng :

: Đối với đường dây có

: đối với đường dây có

Bỏ qua giá trị tổng trở của CB

-Tổng trở của máy biến áp quy về phía hạ áp :

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

61

Page 63: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

Do thành đường dây có tiết diện <50 nên coi như thành phần

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

-Tổng trở đoạn :

=

62

Page 64: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

5.3.2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH

Vị trí các điểm ngắn mạch cần tính toán

Chú thích: MBA: Máy biến áp

G: Máy phát

N: Điểm ngắn mạch

CB: thiết bị đóng cắt tự động (Aptomat)

l: chiều dài các đoạn dây

TPPT: Tủ phân phối tổng

TPP1 TPP4: Các tủ phân phối nhánh

DL1 DL8: các tủ động lực cung cấp điện cho các nhóm phụ tải

Nhóm 1 Nhóm 4: Các nhóm phụ tải của phân xưởng

63

Page 65: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-Để tính ngắn mạch hạ áp cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho trạm biến áp phân phối là nguồn, trong tổng trở ngắn mạch chỉ cần kể từ tổng trở biến áp đến điểm cần tính ngắn mạch.

Dòng điện ngắn mạch tại một điểm được tính toán theo công thức:

Trong đó :

dòng điện ngắn mạch’

điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.

tổng trở tính từ nguồn đến điểm ngắn mạch bao gồm tổng trở biến áp ,tổng trở của đường dây, tổng trở CB, tổng trở thanh cái .

-dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ MBA đến điểm ngắn mạch :

Trong đó :

điện áp định mức tại điểm ngắn mạch.

điện trở và điện kháng của máy biến áp quy về phía hạ áp.

điện trở và điện kháng của đường dây tính từ MBA tới điểm ngắn mạch.

điện trở và điện kháng CB:

Với

điện trở tiếp xúc của CB (tra bảng )

điện trở và điện kháng của cuộn dây bảo vệ quá dòng của CB (tra bảng)

(tra bảng 3.54 và 3.55 trang 189 trong “Sổ Tay Lựa Chọn Và Tra Cứu Thiết Bị Điện Từ 0.4 Đến 500 Kv”).

64

Page 66: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=>

Từ trên ta có thể tính được tổng trở :

=

=

Vậy dòng điện ngắn mạch tại điểm là 13.316 (KA)

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 10.582 (KA).

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 8.602 (KA).

-Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

65

Page 67: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 6.15 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 4.908 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 8.999(KA)

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

66

Page 68: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 8.354 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 6.617 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 6.92 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

67

Page 69: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 5.45 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 5.45 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 4.43 (KA).

- Dòng điện ngắn mạch tại điểm :

Tổng trở từ máy biến áp đến điểm ngắn mạch :

=

=>

68

Page 70: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Vậy dòng ngắn mạch tại điểm là 4.43 (KA).

5.3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN CB (APTOMAT)5.3.3 CHỌN CB (APTOMAT) CHO PHÂN XƯỞNG

CB (Aptômat) là một dạng máy cắt hạ áp, nó vừa có chức năng bảo vệ vừa có chức năng đóng cắt mạng điện. CB (Aptômat) có hai phần tử bảo vệ là cuộn điện từ và rơle nhiệt. Cuộn điện từ dùng để bảo vệ chống dòng ngắn mạch, còn rơle nhiệt dùng để bảo vệ chống quá tải. Đặc tính bảo vệ của CB (Aptômat) cũng tương tự như đặc tính bảo vệ của cầu chảy. Nhưng do ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an toàn, đóng cắt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao, nên CB (Aptomat) mặc dù có giá đắt hơn vẫn ngày càng được dùng rộng rãi trong lưới điện hạ áp.5.3.3.1 LỰA CHỌN CB CHO TỦ PHÂN PHỐI .

Điều kiện chọn CB:

-Lựa chọn CB0:

Điều kiện chọn:

Cb0 là CB tổng có dòng điện phụ tải chạy qua là I=514.332 (A) ta chọn CB loại NS600E do merlin gerin chế tạo với các thông số như sau:

-Lựa chọn CB1:

Điều kiện chọn:

69

Page 71: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E

-Lựa chọn CB2:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS400E

-Lựa chọn CB3:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E

-Lựa chọn CB4:

70

Page 72: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NS225E

Lựa chọn CB cho tủ động lực :

-Lựa chọn CB11:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H

-Lựa chọn CB12:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H

71

Page 73: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-Lựa chọn CB21:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60H

-Lựa chọn CB22:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC125H

-Lựa chọn CB31:

Điều kiện chọn:

72

Page 74: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N

-Lựa chọn CB32:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu C60N

-Lựa chọn CB41:

Điều kiện chọn:

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H

-Lựa chọn CB42:

Điều kiện chọn:

73

Page 75: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Từ điều kiện ta lựa chọn CB do merlin gerin chế tạo mã hiệu NC100H

5.3.3.2 CHỌN CB CHO TỪNG MÁY-Lấy gần đúng điểm ngắn mạch tại tủ động lực lớn nhất đó là tại điểm ngắn mạch và ta có

.

-Lựa chọn CB điện áp 230/400 V dòng cắt ngắn mạch

stt Tên máyCông suất (KW)

dòng điện định mức (A)

Loại CB

1 Máy tiện ren vít vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( 16A)

2 Máy tiện vạn năng hiển thị 3 trục 5.625 14.24 ABB S253-B16 ( 16A)

3 Máy tiện vạn năng bang lỏm 5.5 13.93 ABB S253-B16 ( 16A)

4 Máy tiện ren vít vạn năng 11 27.86 ABB S253-B32 ( 32A)

5 Máy tiện ren ống 11 27.86 ABB S253-B32 ( 32A)

6 Máy mài bàn đá 0.32 2.24 ABB S252-B6 ( 6 A)

7 Máy cắt sắt 2.4 18.18 ABB S252-B20 ( 20A)

8 Quạt thông gió 0.55 4.16 ABB S252-B6 ( 6 A)

9 Máy phay đứng 6.1 15.45 ABB S253-B16 ( 16A)

74

Page 76: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

10 Máy phay vạn năng 9.79 24.79 ABB S253-B25 ( 25A)

11 Máy phay vạn năng 4.569 11.57 ABB S253-B16 ( 16A)

12 Máy phay vạn năng dạng cong xon 3.73 9.45 ABB S253-B10( 10A)

13 Máy phay đứng ngang vạn năng 10.57 26.77 ABB S253-32 ( 32A)

14 Máy phay ngang vạn năng dạng công xon 3.73 9.45 ABB S253-B10 ( 10A)

15 Máy mài dụng cụ vạn năng 3.15 7.98 ABB S253-B10 ( 10A)

16 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 3.105 7.86 ABB S253-B6 ( 6A)

17 Máy mài phẳng vạn năng 2.2 5.57 ABB S253-B6 ( 6A)

18 Máy mài phẳng vạn năng 4 10.13 ABB S253-B16 ( 16A)

19 Máy mài phảng vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( 20A)

20 Máy mài lổ vạn năng 6.1 15.45 ABB S253-B20 ( 20A)

21 Máy mài lổ vạn năng 9.23 23.37 ABB S253-B25 ( 25A)

22 Máy mài lổ vạn năng 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( 20A))

23 Máy mài sắt dụng cụ vạn năng 2.905 7.36 ABB S253-B10 ( 10A)

24 Máy mài tròn vạn năng 4.24 10.74 ABB S253-B16 ( 16A)

25 Máy khoan đứng 1.5 3.80 ABB S253-B6 ( 6A)

26 Máy phay CNC 7.5 18.99 ABB S253-B20 ( 20A)

27 Máy xọc răng bàn tự động 15 37.99 ABB S253-B40 ( 40A)

28 Máy xọc thủy lực 10 25.32 ABB S253-B32 ( 32A)

29 Máy mài bàn 2 đá 0.75 5.68 ABB S252-B6 ( 6A)

30 Máy phay CNC 8.6 21.78 ABB S253-B25 ( 25A)

31 Máy khoan bàn 1.1 8.33 ABB S252-B6 ( 6A)

32 Máy khoan đứng 1.5 11.36 ABB S252-B16 ( 16A)

5.3.3.3 CHỌN CB CHO CHIẾU SÁNG CB 1 pha sử dụng cho chiếu sáng và các thiết bị 1 pha trong phân xưởng nhưng chủ yếu là dùng cho chiếu sáng .

Lấy gần đúng điểm ngắn mạch tại tủ động lực lớn nhất đó là tại điểm ngắn mạch và ta có

75

Page 77: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Điều kiện chọn CB cho chiếu sáng phải có dòng cắt ngắn mạch

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 1:

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 2:

=3.53 (w)

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 3:

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 4:

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B50 có

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 5:

76

Page 78: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

(A)

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B63 có

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 6:

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 7:

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B32 có

-Chọn CB 1 Pha Cho Chiếu Sáng nhóm 8:

Chọn CB 1 pha do hang ABB chế tạo mang mã hiệu S252-B40 có

KẾT LUẬN BẢNG TỔNG KẾT

Tên các tủ Đường dây ( ) CB bảo vệTrạm phân phối tổng (TPPT) PVC (3.400+1.200) Merin Gerin NS600ETrạm phân phối 1 (TPP1) PVC (3.60+1.30) Merin Gerin NS400E

77

Page 79: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

Trạm phân phối 2 (TPP2) PVC (3.60+1.30) Merin Gerin NS400ETrạm phân phối 3 (TPP3) PVC (3.60+1.30) Merin Gerin NS225ETrạm phân phối 4 (TPP4) PVC (3.60+1.30) Merin Gerin NS225ETủ động lực 1 (DL1) PVC (3.22+1.11) Merin Gerin NS125ETủ động lực 2 (DL2) PVC (3.16+1.8) Merin Gerin NS60ETủ động lực 3 (DL3) PVC (3.16+1.8) Merin Gerin NS60ETủ động lực 4 (DL4) PVC (3.22+1.11) Merin Gerin NS125ETủ động lực 5 (DL5) PVC (3.22+1.11) Merin Gerin NS60ETủ động lực 6 (DL6) PVC (3.22+1.11) Merin Gerin NS60ETủ động lực 7 (DL7) PVC (3.22+1.11) Merin Gerin NS100ETủ động lực 8 (DL8) PVC (3.22+1.11) Merin Gerin NS100E

*Chú thích:

-Ký hiệu thông số đường dây:

Số lộ đường dây+vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính).

-Ký hiệu CB:

Tên hãng sản xuất+mã hiệu CB.

78

Page 80: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ

*Chú thích:

-ký hiệu CB: CB1 MG-NS400E

Trong đó : CB1 ký hiệu tên của CB (ở đây tên CB là CB1)

MG tên hãng sản xuất CB (Merlin Gerin)

NS400E mã hiệu của CB

Ký hiệu tương tự cho các CB khác

-Ký hiệu đường dây được ký hiệu theo thứ tự sau:

Vật liệu cách điện+(số dây pha.tiết diện dây pha+tiết diện dây trung tính)

(Theo sách “SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG)

79

Page 81: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ TỪ CÁC TỦ ĐỘNG LỰC ĐẾN CÁC MÁY *Chú thích sơ đồ:

-Trong bảng vẽ thông số đường dây được ký hiệu :

PVC M(C.F) trong đó PVC là vật liệu cách điện.

M là vật liệu dẫn điện (M:đồng, A: nhôm).

C là số lỏi.

F là tiết diện dây dẫn.

(Theo sách “SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv” của tác giả NGÔ HỒNG QUANG).

-Phụ tải động lực ký hiệu là M và được sắp xếp theo số thứ tử và số lượng trình bầy trong chương 1.

Ví dụ: M 1.1

M phụ tải động lực

1.1: ký hiệu nhóm.số thứ tự trong nhóm

-Phụ tải chiếu sáng được ký hiệu là CS.

80

Page 82: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-TỦ ĐỘNG LỰC 1

81

Page 83: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-TỦ ĐỘNG LỰC 2

--TỦ ĐỘNG LỰC 3

82

Page 84: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

83

Page 85: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-TỦ ĐỘNG LỰC 4

84

Page 86: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-TỦ ĐỘNG LỰC 5

85

Page 87: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-TỦ ĐỘNG LỰC 6

86

Page 88: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-TỦ ĐỘNG LỰC 7

87

Page 89: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

-TỦ ĐỘNG LỰC 8

88

Page 90: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

SƠ ĐỒ ĐI DÂY TOÀN PHÂN XƯỞNG

89

Page 91: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

*Chú thích :

MBA: máy biến áp

TPPT: trạm phân phối tổng

TPP1->TPP4: trạm phân phối nhánh từ 1 đến 4

DL1->DL8: các tủ động lực từ 1 đến 4

*Bài Học Rút Ra:

Qua việc làm đồ án thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí này em nhận ra rằng việc tính toán thiết kế cung cấp điện cần phải được đầu tư kỹ lưỡng, đầu tiên phải đảm bảo được các tiêu chí an toàn cho người vận hành, công nhân…và các thiết bị trong nhà máy phân xưởng, phải kết hợp đảm bảo tối ưu cả kỹ thuật lẫn kinh tế. Chúng ta biết rằng việc phân xưởng bị mất điện sẽ gây ra thiệt hại kinh tế rất nhiều cho nên khi thiết kế cung cấp cần đưa ra các tình huống dự phòng đẻ khi phân xưởng mất điện cần có nguồn điện dự phòng cung cấp cho phân xưởng tiếp tục hoạt động tối thiểu việc tổn thất về kinh tế.

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các chủng loại thiết bị điện do đó khi lựa chọn các thiết bị điện cung cấp cho một phân xưởng, nhà máy… cần phải xem xét kỹ lưỡng để có thể lựa chọn chủng loại thiết bị thích hợp vừa đảm bảo tính kỹ thuật vừa tránh lãng phí.Cũng cần phải tránh mua những thiết bị không rõ nguồn gốc, ưu tiên các nhà sản xuất lâu năm có uy tính tránh tiền mất tật mang.

Kinh tế đất nước và thế giới ngày càng phát triển nhanh chống do đó khoa học công nghệ ngày càng phát triển, vì thế khi thiết kế cung cấp điện cũng cần dự tính cho tương lai đưa ra các phương án cho tương lai, để khi tương lai gần có thể đưa ra sử dụng mà không cần phải bỏ ra chi phí để nâng cấp và sữa chữa, gây giáng đoạn trong sản suất .

90

Page 92: i.vietnamdoc.neti.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang05/08/do_an_thiet... · Web viewVới tra bảng 4.11 ta lựa chọn loại dây cáp đồng 1 lõi cách điện PVC do CADIVI

ĐỒ ÁN 1THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ GVHD:Th.S VÕ TẤN LỘC

TÀI LIỆU THAM KHẢO -SỔ TAY LỰA CHỌN VÀ TRA CỨU THIẾT BỊ ĐIỆN TỪ 0.4 ĐẾN 500Kv của tác giả NGÔ HỒNG QUANG.

-SÁCH CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả NGUYỄN XUÂN PHÚ, NGUYỄN CÔNG HIỀN, NGUYỄN BỘI KHUÊ.

-SÁCH HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CỦA XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP VÀ NHÀ CAO TẦNG của tác giả NGUYỄN CÔNG HIỀN, NGUYỄN MẠNH HOẠCH.

-SÁCH BÀI TẬP CUNG CẤP ĐIỆN của tác giả TRẦN QUANG KHÁNH.

END

91