ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG THÁI HOÀNG ÂN -...

26
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG THÁI HOÀNG ÂN Chuyên ngành: Kthut xây dng công trình DD&CN Mã s: 60.58.02.08 TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUT Đà Nẵng Năm 2016

Transcript of ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG THÁI HOÀNG ÂN -...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

THÁI HOÀNG ÂN

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình DD&CN

Mã số: 60.58.02.08

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng – Năm 2016

Công trình được hoàn thành

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM MỸ

Phản biện 1: TS. Trần Quang Hưng

Phản biện 2: TS. Đặng Công Thuật

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn

tốt nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công

nghiệp họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày tháng năm 2016.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

ng cọc được s ụng rộng rãi như một t cấu phần ngầm n ng đ

tải trọng nặng cho nh ng t cấu ớn, si u t cấu phần n i, cụ thể à c c t

cấu cầu, nhà cao tầng, m m c .v.v đặt tr n n n đất m m và s u. Chức

năng c ản của m ng cọc à chống đ một c ch hiệu quả đối với tải trọng

th ng đứng của nh ng si u t cấu đặt tr n n , một thực t cho thấ r ng

nh ng năm gần đ ứng của m ng cọc đối với tải trọng ngang như động

đất, gi động, s ng, p ực đất v.v. chưa được quan t m nghi n cứu để c

thể c đ nh một c ch r ràng và ch nh c nh ng ứng của n , gi p cho

việc t nh to n và thi t ch ng c hiệu quả. Quan s t t sự ph hủ chung

đối với m ng cọc, đặc iệt trong trư ng hợp n n đất chả o t một số

công trình cho thấ t cấu m ng cọc t n thư ng ưới t c động của tải

trọng ngang.

1:

[1]

2

2

3:

Qua ph n t ch ứng của m ng cọc t nh ng công trình thật [1, 2],

ch ng ta nhận thấ r ng tải trọng ngang c vai tr h t sức quan trọng trong

ài to n thi t m ng cọc. Vì vậ , đ i h i ch ng ta cần phải tăng nhu cầu

nghi n cứu, tìm hiểu v c ch ph hủ của ch ng nh m h c phục nh ng

hiểm hu t của c c m ng đang hiện h u đồng th i cải ti n được ài to n

thi t m ng cọc ưới t c động của tải trọng ngang trong nh ng ự n

tư ng ai. Xuất ph t t nhu cầu tr n, trong nghi n cứu nà đ uất hảo s t

ứng của m ng cọc tư ng t c với n n đất ưới t c động của tải trọng

3

ngang nh m tìm hiểu c ch àm việc, ứng của m ng cọc đối với nhi u

oại n n đất h c nhau.

2. Mục tiêu nghiên cứu

X ựng được mô hình t nh to n tư ng t c gi a m ng cọc và n n

đất.

X c đ nh được ứng của cọc với nhi u oại n n đất h c nhau

ấ đ a chất hu vực i n Nam .

So s nh, đ nh gi t quả v ứng của m ng cọc gi a c c oại

n n đất h c nhau và với một số t quả đã được công ố.

3. ối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu C c mô hình tư ng t c gi a m ng cọc và

n n đất.

Phạm vi nghiên cứu c đ nh được trư ng chu ển v và trư ng

ứng suất trong cọc và n n đất.

4. Phương pháp nghiên cứu

Phư ng ph p thu t Tìm i m và tập hợp tài iệu nghi n cứu

và tìm hiểu lý thuy t C học đất, N n m ng tập trung m ng cọc và một số

thu t i n quan v một vài tải trọng ngang như động đất, gi , p ực

tư ng ch n v.v.

Phư ng ph p số X ựng c c mô hình t nh to n tr n một vài

phần m m thư ng mại v c học t nh to n.

So s nh, đ nh gi t quả t nh to n tìm được.

5. Kết quả dự kiến

X c đ nh được qu uật ứng của m ng cọc trong c c oại n n

đất h c nhau.

X c đ nh được qu uật ứng của c c oại n n đất.

6. Bố cục luận văn

Luận văn gồm có: Mở đầu: Tính cấp thi t của đ tài, Mục tiêu nghiên

4

cứu, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phư ng pháp nghiên cứu, k t quả

dự ki n Chư ng 1 T ng quan v móng cọc Chư ng 2 C sở thu t

t nh to n Chư ng 3 Khảo s t ứng của m ng cọc tư ng t c với n n đất

ưới t c động của tải trọng ngang K t luận và ki n ngh theo bố cục sau:

Mở đầu

Chƣơng 1. T N QU N V N C C

Chƣơng 2. C S THUY T T NH TO N

Chƣơng 3. S T ỨN X CỦ N C C T N T C VỚ

N N ĐẤT Ớ T C ĐỘN CỦ TẢ TR N N N

K t luận và Ki n ngh

CHƢƠNG 1

T NG U N V NG CỌC

1.1. GI I THI U T NG U N NH NG NGHI N C U V

NG CỌC T NG VÀ NG ÀI NƢ C

Qua nghiên cứu các tài liệu i n quan đ n tư ng t c gi a móng cọc và

n n đất, hiện nay khi phân tích móng cọc có thể phân vào 2 nhóm chính:

Một dựa trên mô hình n n Winkler và một dựa trên mô hình đàn hồi liên

tục.

1.1.1. Nhóm các phƣơng pháp dựa trên mô hình nền

Winkler

Theo phư ng ph p nà , cọc ch u tải n được em như ầm ch u uốn

n m trên n n đàn hồi. Phư ng ph p nà th a nhận r ng dầm n m trên n n

Win er, đất đàn hồi được thay th b ng một loạt c c o đàn hồi độc lập

nhau (Hình 1.1)

5

Hình 1.1: Ứng xử c a c c ch u t i tr ng ngang

a) Phương pháp dùng đường cong p-y

Phư ng ph p ùng đư ng cong p-y có thể mở rộng ra ngoài mi n đàn

hồi hi đất đã chảy d o đã ét được cả cư ng độ tới hạn của n n đất và

hệ số n n. Tuy nhiên việc thi t lập chúng một cách chuẩn xác là khó xác

đ nh bởi vì mỗi tác giả dựa trên nghiên cứu thực nghiệm lại đưa ra c c

phư ng trình đư ng cong p-y khác nhau để tính toán. Vấn đ này lại thấy

giống phư ng ph p hệ số n n trình bày ở trên.

b) Phương pháp của Thavaraj- Chương trình PILE-PY

(2001)

Hình 1. 2: Mô hình Winkler c a ph n ứng c c- t

6

c) Phương pháp của Gazetas, Fan và Kaynia (1993)

Hình 1. 3 ươ ng l c h c

giữa t - c c- b móng- công trình:

h ầ

Hình 1. 4 ươ ng l c h c

giữ t c c - b - công trình: phân

tích ph n ứ ng h c

Hình 1. 5 ươ ng l c h c giữ t- c c- b móng- công trình: phân

tích ph n ứng quán tính

d) Phương pháp của Naggar và Novak (1996)

Hình 1. 6: Các phần tử c m ngh ối vớ â í ng l c h c phi

tuy n c a c ơ n ứng ngang

1.1.2. Nhóm các phƣơng pháp dựa trên mô hình nền đàn

hồi liên tục

Trong phư ng ph p nà vẫn coi cọc như ầm ch u uốn, bi n dạng của

7

đất không nh ng chỉ xảy ra tại v tr đặt tải trọng mà còn xảy ra cả ở nh ng

n i c ch a v tr đặt tải trọng.

a) Phương pháp sử dụng lời giải của Mindlin

Hình 1. 7: Ứng su t tác dụng lên c ( ) t (b) gần c c

b) Phương pháp tính cọc trong các lớp đất đàn hồi của

Verruijt & Kooijman

Hình 1. 8: Mô hình c c ch u t i tr ng nằm ngang trong n ồi

1.2. GI I THI U SƠ V ĐẶC ĐI T NH CH T CỦ

T S T I T ỌNG NG NG

Khác với các loại tải trọng động tác dụng n công trình như tải trọng

gió, tải trọng xe chạy trên cầu…, động đất gây ra chuyển động ở móng công

trình, cho nên nó chứa đựng ti m năng ph hoại rất lớn đối với công trình.

Có thể hiểu được nghĩa của tư ng t c ng cách hình dung một con

thuy n nh và nhẹ trôi tr n s ng nước (Hình 2. 1a) và một con thuy n khác

nhẹ như vậ nhưng c ch thước rất dài so với chi u ài s ng λ Hình 2.

1b). Con thuy n nh t àm tha đ i đ n chuyển động của sóng, còn con

thuy n lớn àm tha đ i chuyển động sóng.

8

Hình 2. 1: Mô phỏ ươ ng h c (kinematic interaction)

Tuy nhiên, trong luận văn nà chỉ nghiên cứu cọc chiu tải trọng ngang

tĩnh.

1.2.1. Sóng động đất

Hình 2. 2: Bi n d ng n t do sóng v t thể gây ra

1.2.2. Nhiệm vụ thiết kế kháng chấn cho công trình và các

thông số chuyển động nền đất

Khi thi t k công trình ch u tải trọng động đất ngư i ta có thể s dụng

khái niệm “trận động đất thi t k ”.

Trong luận văn nà , tác giả chủ y u s dụng tải trọng ngang tĩnh để

tính toán.

CHƢƠNG 2

CƠ SỞ THU T T NH T N

Nói chung việc tính toán cọc ch u tải trọng ngang dựa vào một trong

ba lý thuy t sau:

Lý thuy t cân b ng giới hạn của môi trư ng r i.

Lý thuy t n n bi n dạng cục bộ c c phư ng ph p hệ số n n).

9

Lý thuy t n n bi n dạng t ng quát.

Phư ng ph p s hai của X.I. Belzetsky

Giả thi t áp lực đất tác dụng lên móng có dạng hình sin đối xứng

(Hình 2.3).

y

maxmin

Hình 2. 3: Biể ồ phân bố ph n l c ngang c t lên mặt bên c a móng theo

gi thuy t X.I. Belzetsky

2.1. T ƢỜNG HỢP MÓNG C NG TUY T Đ I

a) Phương pháp tính toán theo lý thuyết cân bằng giới hạn

của môi trường rời của G.I.Giuskov

Giả thi t:

Tại mặt bên và mặt đ của móng xuất hiện cư ng độ giới hạn

Áp lực b động được tính theo lý thuy t của .Cou om và được nhân

với hệ số k do kể đ n bài toán không gian:

E = k. Ecoulomb (2. 1)

C ét đ n lực ma sát của đất lên thân cọc.

C c trư ng hợp tính toán:

Trư ng hợp 1 – t m qua cao h n đ m ng

Trư ng hợp 2 – tâm quay n m tại đ m ng

Trư ng hợp 3 – tâm quay n m ưới đ m ng

Trư ng hợp 1: Tâm xoay n m cao h n đ m ng

10

max

Hình 2. 4: ơ ồ í e ường hợp 1

Trư ng hợp 2: Tâm xoay n m tại đ m ng

max

Hình 2. 5: ơ ồ í e ường hợp 2

Trư ng hợp 3: Tâm xoay n m thấp h n đ m ng

max

Hình 2. 6: ơ ồ í e ường hợp 3

11

b) Phương pháp tính toán theo lý thuyết nền biến dạng cục

bộ

Phư ng ph p o N.K.Xnit o đ xuất

Hình 2. 7: ơ ồ í e ươ háp c a N.K.Xnitko

Phư ng ph p o K.X. Zavriev đ xuất

Phư ng ph p nà cũng ựa trên giả thi t n n bi n dạng cục bộ nhưng

t ng qu t h n phư ng ph p o N.K.Xnit o đ xuất ở nh ng mặt sau:

T nh to n trong trư ng hợp n n nhi u lớp thì hệ số đặc trưng hệ số

n n được qu đ i tính trung bình.

Có kể đ n áp lực đất n đ cọc.

T nh to n được phản lực tại mặt bên của m ng cho c c trư ng hợp

không phải là ti t diện ch nhật (với b rộng btt=k1k2b).

Còn v mặt c ch t nh to n tư ng tự như phư ng ph p o N.K.Xnit o

đ xuất.

2.2. T ƢỜNG HỢP NG C Đ C NG H U HẠN

Đặc điểm:

Đ à trư ng hợp thực t hay gặp nhất, trư ng hợp móng cứng tuyệt

đối chỉ à trư ng hợp nh hi độ cứng của cọc rất lớn.

Phần lớn c c phư ng ph p đ u dựa vào phư ng trình vi ph n độ võng

12

của móng:

4

4

( )( ) 0y

d y zEI z

dz (2. 2)

a) Phương pháp dựa vào giả thiết nền biến dạng cục bộ

của K.X. Zavriev

y

Hình 2. 8: Biể ồ trục võng và biể ồ ứng su t tác dụng lên mặt bên c a c c

xé cứng c a c c

b) Phương pháp dựa vào giả thiết nền biến dạng tổng quát

Giả thi t:

N n đất được coi như một n hông gian đàn hồi tuy n tính, tính

bi n dạng của n được đặc trưng ng môđun i n dạng E0 và hệ số nở

hông 0 có tr số b ng h ng số.

B qua ma sát gi a móng và n n đất.

Phản lực ngang của đất tác dụng lên thân móng phân bố đ u trên

b rộng b.

Ti t diện móng luôn ph ng trong quá trình ch u lực.

Hình 2. 9: ơ ồ bài toán c a R. Mindlin

c) Phương pháp bán thực nghiệm (p –y)

13

Hình 2. 10: P ươ –y

2.3. CÁC NHÂN T NH HƢỞNG Đ N HI U NG NHÓM

QUA SỰ TƢƠNG T C CỦA NHÓM V I Đ T N N

a) Sức chịu tải trọng ngang của nhóm cọc trong đất

Để khảo sát ảnh hưởng của nhóm cọc ngư i ta s dụng hệ số Ge

được c đ nh như sau

( )

.( ) u G

e

u

QG

n Q

(2. 3)

B ng 2. 1 H số óm Ge ối vớ t không dính

S/B Ge

3

4

5

6

0,50

0,60

0,68

0,70

b) Chuyển vị ngang của nhóm cọc

B ng 2. 2 H số gi m óm ối với h số ph n l c n n

(Davisson, 1970)

Khoảng cách gi a các cọc theo

phư ng tải trọng

Hệ số giảm do nhóm cọc đối

với nh hoặc k

3B

4B

6B

8B

0,25

0,40

0,70

1,00

14

2.4. KH S T ÀI T N THE PHƢƠNG PH P CỦA

K.X.ZAVRIEV DỰA TRÊN MÔ HÌNH N N BI N DẠNG CỤC

B

Khảo sát bài toán cọc đ n tông cốt thép đư ng kính D = 1,0 m có

mô đun đàn hồi E = 28.000MPa, chi u dài l = 16 m. Móng ch u tải trọng

ngang Ho=30t. Đất n n đồng nhất, có 1,818 t/m3; =11

o42’; c=1,6 t/m

và m = 200 t/m4.

(a)

(b)

Hình 2. 11: Biể ồ mô men M(z) (a) và chuyển v ngang y(z) (b ) tính theo

ươ X Z e

15

CHƢƠNG 3

KH S T NG CỦ NG CỌC TƢƠNG T C V I

N N Đ T Ƣ I T C Đ NG CỦ T I T ỌNG NG NG

3.1. PHƢƠNG PH P PH N T CH ĐƢỜNG C NG i ng ngang F

e

P1

y1

n n c

c c t Mô men

Hình 3. 1: ươ ữ e â í ườ

cong

Trong uận văn nà s ụng c ch ti p cận gần đ ng ựa tr n qu trình

phần t h u hạn đa thành phần, tư ng tự như phư ng ph p ma trận và ứng

ụng của n s được mô tả trong phần sau. Đi u nà cho một t quả ch nh

c h n đối với nh ng ài to n cụ thể và cho nh ng giải ph p đ n giản và

inh t . ột số nhà nghi n cứu s ụng phư ng ph p phần t i n cho việc

ph n t ch ài to n nh m cọc [3, 4]. ột mô hình phần t h u hạn 3- đã

được ph t triển và s ụng trong một số ài to n đ a ỹ thuật [5, 6], phư ng

ph p nà hiện na s ụng rộng rãi trong việc hảo s t ứng của cọc và

n n đất.

3.2. PH N T CH PHẦN T H U HẠN CH H NH

TƢƠNG T C GI CỌC VÀ Đ T

3.2.1. h nh cọc

Ch ng ta em ét tải trọng ngang và ọc trục cho một cọc như mô tả

trong Hình 3. 2, đồng th i ch ng cho thấ tải trọng ậc tự o đối với cọc

ch u đồng th i tải trọng ngang và ọc trục, g n n sự uốn và i n ạng ọc

16

trục tư ng ứng đối với cọc. Theo tru n thống ch ng ta chọn trục à trục

của cọc.

Hình 3. 2: m ầ ử

Đài cọc à t cấu àm ng tông cố thép đặt ch c ưới t c động của

tải trọng ngang đài cọc được em à tu ệt đối cứng, đồng th i cũng quan s t

nhi u số iệu thực t v ph hoại của m ng cọc, thì hình ạng và t cấu của

đài cọc c n ngu n vẹn (Hình 3.3) o vậ giả thi t đài cọc à tu ệt đối cứng

là phù hợp.

Hình 3. 3: M c

3.2.2. h nh đấ

Để mô ph ng đất ch ng ta phải ựa chọn mô hình đ p ứng được

chu ển v và g c oa ớn, phư ng trình chủ đạo của đất cũng s ụng

phư ng trình chủ đạo v động ực họcError! Reference source not found..

Nhưng mỗi phần t phải được g n vào một hệ trục tọa độ oa c i mà được

oa tư ng đối với hệ họa độ toàn cục ng phần tu ệt đối cứng của phần

t . Vì vậ chu ển v c thể được t ch àm 2 phần phần tu ệt đối cứng

17

và phần i n ạng .

3.2.3. h nh ậ iệ

a) ô hình Cap cải tiến

Trong phần nà chủ u tập trung vào mô tả vật iệu đất n n,

nhưng vật iệu h c- tông cốt thép s ụng ph i n hông trình à

trong uận văn nà . Vì đất công trình được mô ph ng ở vùng đồng

ng sông C u ong n n đ a tầng đa số à đất nh. o đ mô hình đất

phù hợp chọn để mô ph ng à mô hình “Cap cải ti n”, đ cũng à mô

hình s ụng để mô ph ng đ p ứng vật iệu của n n đất nh. ô hình

nà th m “cap” mặt chả o vào mô hình ruc er-Prager tu n t nh

c i mà hỗ trợ hai mục đ ch ch nh.

iới hạn mô hình trong nén thủ tĩnh.

Kiểm so t sự trư ng nở thể t ch hi vật iệu đạt đ n giới hạn c t.

Hình 3. 4: M e -P e

b) ô hình ruc er-Prager cải tiến

Mô hình này chủ y u mô ph ng ứng x vật liệu ch u tải trọng

đ n, ch ng hạn như ph n t ch giới hạn của tải trọng của đất ưới n n

m ng. C c đặc điểm c ản của mô hình này là:

iai đoạn đầu vật liệu em như n m trong môi trư ng đàn

hồi nên trở lại hình dạng an đầu, sau đ o i n dạng ngoài môi

18

trư ng đàn hồi không còn khả năng trở v trạng th i an đầu. Vì

vậy, vật liệu được em như vật liệu d o.

Các vật liệu an đầu à đ ng hướng.

Trạng th i đàn hồi phụ thuộc vào áp lực thuỷ tĩnh, một trong

k t quả của việc này vật liệu trở nên b n h n hi tăng p ực giới

hạn. Vật liệu có thể cứng hoặc m m đ ng hướng phụ thuộc vào áp

lực thuỷ tĩnh như tr n.

Trạng th i hông đàn hồi thư ng đi èm với sự tha đ i v thể

tích: Các nguyên t c dòng chảy có thể bao gồm sự giãn nở hông đàn

hồi cũng như c t không đàn hồi. Hai nguyên t c nà được áp dụng.

Trạng th i đàn hồi này b ảnh hưởng bởi độ lớn của ứng suất

chính trung gian.

Các vật liệu này d b bi n dạng.

Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đ n tính chất của vật liệu.

3.2.4. T i rọng ng ng

Trong luận văn nà , t c giả chủ y u s dụng tải trọng ngang

tĩnh. Vì vậ , để c đ nh tải trọng động đất có thể t nh theo phư ng

pháp tính lực ngang tư ng đư ng.

3.2.5. Kế q à h o ận

Để ti n hành ph n t ch, đ tài này ti n hành phân tích móng cọc

đ n, m ng cọc hai tim và móng cọc bốn tim. Với a trư ng hợp như

sau:

Thay đ i đư ng kính cọc.

Thay đ i tải trọng ngang tĩnh t c ụng cọc.

Thay đ i đi u kiện đ a chất công trình.

Đ a chất công trình ti n hành khảo sát tại Đà Nẵng Error!

Reference source not found. và B n Tre.

19

Hình 3. 5: Mặt cắ a ch t ở

ẵng

Hình 3. 6: Mặt cắ a ch t ở

B n Tre

(a)

(b)

Hình 3. 7: Mô hình c c (a) và k t qu phân tích (b) c ường kính 0.7m

(a)

(b)

Hình 3. 8: Mô hình c c ơ (a) và k t qu phân tích c c (b) ường kính 0.3m

20

Hình 3. 9: M 02 c (a) và k t qu phân tích c c (b) ường kính 0.7m

(a)

(b)

Hình 3. 10 M 02 c (a) và k t qu phân tích nhóm c c (b) D= 0.3m

21

1.2

0.9

1.2

0.9

0.3

0.3

21

21

T NG I NG

T NG I NG

MÔ NH T T

15

6

21

0.45

0.3

T T NG

T NG

Hình 3. 11: M 0 c (a) và k t qu phân tích c ( ) ường kính

0.3m

a) Khảo sát sự thay đổi đường kính cọc

T k t quả phân tích nhận thấy r ng cọc c đư ng kính lớn h n

thì ít bi n dạng và chuyển v ngang của của cọc nh h n đối với cọc

c đư ng kính nh h n Hình 3. 12).

22

Hình 3. 12: Biể ồ chuyển v ngang c a c ổ ường kính c c

b) Khảo sát sự thay đổi tải trọng

Bi n dạng của cọc dài s không b xoay và d ch chuyển do có

sức kháng b động của đất rất lớn ở phần ưới của cọc (Hình 3. 13a).

Mô men uốn cọc dài có cả giá tr m và ư ng và c gi tr lớn nhất

gần đầu cọc (Hình 3. 13b). Cọc chủ y u làm việc tại khoảng 1/3

chi u dài cọc ở ph a tr n đi u này phù hợp với nghiên cứu và nhận

xét của Chang (1937) khi x lý số liệu thí nghiệm của Feagin [7].

(a)

(b)

Hình 3. 13: Biể ồ chuyển v ngang khi ổi áp l ầu c c (a) và mô men

c a c c ổ a ch t (b)

c) Khảo sát hi thay đổi địa chất

Nhận thấy rõ ảnh hưởng của độ cứng đất tới sự làm việc của

cọc: Mô đun đàn hồi của đất càng lớn nghĩa à độ cứng của đất càng

23

lớn thì chuyển v ngang (Hình 3. 14a), mô men uốn (Hình 3. 13b)

của cọc càng nh và cọc c đư ng kính càng lớn thì chuyển v ngang

càng nh như ph n t ch ở trên (mục a). Đi u này hoàn toàn phù hợp

với quy luật và đi u kiện làm việc thực t của cọc.

(a)

(b)

Hình 3. 14: Biể ồ chuyển v ngang ổ a ch t (a) và

ổ ường kính c c a ch t (b)

Theo k t quả phân tích, ta nhận thấy khoảng cách tim cọc

càng lớn thì chuyển v ngang của cọc càng giảm (Hình 3. 15a) phù

hợp với khuy n cáo ở Bảng 2. 2; sức ch u tải của n n đất tốt s lớn

h n đất y u, đi u này phù hợp với thực t xây dựng (Hình 3. 15b).

(a)

(b)

Hình 3. 15: Biể ồ chuyển v ổi kho ng cách giữa tim c c (a)

và sứ t n n ổ a ch t (b)

24

K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ

1. Kết luận

Trong nghi n cứu nà , t c giả đã đ uất phư ng ph p

“mu ti o namics” để hảo s t ứng của m ng cọc tư ng t c

với n n đất ưới t c động của tải trọng ngang. Qua ph n t ch phư ng

ph p nà đã đã phản nh được ứng của m ng cọc tư ng t c với

n n đất ưới t c động của tải trọng ngang nh m tìm hiểu c ch àm

việc, ứng của m ng cọc đối với nhi u oại n n đất h c nhau.

2. Kiến nghị

Khi thi t k móng cọc cần quan t m đ n khả năng àm việc

cọc khi ch u tải trọng ngang để c thể c đ nh một c ch r ràng và

ch nh c nh ng ứng của n , gi p cho việc t nh to n và thi t

ch ng c hiệu quả.

Khi thi t móng cọc n n gia cư ng thép ở v trí 1/3 chi u dài

cọc, có thể giảm thép chi u dài còn lại của cọc.

Khi thi t k để cọc trong nhóm làm việc như cọc đ n thì

ngư i thi t nên chọn khoảng c ch 6 à đư ng kính cọc).