ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG...

26
BGIÁO DC VÀ ĐÀO TO ĐẠI HC ĐÀ NNG NGUYN THTHANH DIU ĐỊNH LÝ ROLLE, QUY TC DU DESCARTES NG DNG Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cp Mã s: 60. 46. 01. 13 TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KHOA HC Đà Nng – Năm 2015

Transcript of ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG...

Page 1: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH DIỆU

ĐỊNH LÝ ROLLE, QUY TẮC DẤU DESCARTES

VÀ ỨNG DỤNG

Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp

Mã số: 60. 46. 01. 13

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Đà Nẵng – Năm 2015

Page 2: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN ĐỨC TUẤN

Phản biện 1: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

Phản biện 2: PGS.TS. TRẦN ĐẠO DÕNG

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng 6 năm 2015.

Có thể tìm hiểu Luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng

Page 3: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Đa thức và các bài toán liên quan luôn đóng vai trò quan trọng

trong toán học không những như là một đối tượng nghiên cứu trọng

tâm của đại số mà còn là một công cụ đắc lực của giải tích trong lý

thuyết xấp xỉ, lý thuyết nội suy, lý thuyết biểu diễn, tối ưu... Đặc biệt

bài toán khảo sát số nghiệm thực của đa thức với các hệ số thực là

vấn đề được quan tâm của nhiều thế hệ các nhà toán học. Những kết

quả đầu tiên theo hướng này là của Descartes về quy tắc dấu để xác

định số nghiệm âm, dương của một đa thức thực dựa vào sự phân bố

dấu của dãy các hệ số của đa thức đã cho.

Bên cạnh đó Định lý Rolle và một số mở rộng (Định lý

Lagrange, Định lý Cauchy) là các định lý quan trọng về giá trị trung

bình trong chương trình giải tích cổ điển. Ứng dụng của các định lý

này trong chương trình toán trung học phổ thông rất đa dạng và

phong phú, đặc biệt là các dạng toán về giải phương trình, biện luận

số nghiệm của phương trình trên một khoảng, chứng minh bất đẳng

thức...

Trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, Olympic quốc tế thì các

bài toán về đa thức, phương trình và các vấn đề liên quan cũng được

đề cập nhiều và được xem như những dạng toán khó ở bậc trung học

phổ thông. Các bài toán liên quan đến đa thức và phương trình cũng

nằm trong chương trình thi Olympic sinh viên giữa các trường đại

học và cao đẳng trong cả nước về Giải tích và Đại số.

Page 4: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

2

Với những lý do trên và qua khả năng tìm hiểu, nghiên cứu

chúng tôi lựa chọn đề tài: “Định lý Rolle, quy tắc dấu Descartes và

ứng dụng” làm luận văn tốt nghiệp bậc cao học của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu của đề tài là nhằm giúp người đọc hiểu được nội dung,

tính chất liên quan đến định lý olle, quy tắc dấu escartes và một

số phương pháp để xác định số nghiệm âm, dương của một đa thức.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các đa thức với dãy các hệ số thực.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài là định lý olle, quy tắc dấu escartes và ứng

dụng.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Thu thập các bài báo khoa học và tài liệu của các tác giả nghiên

cứu liên quan đến định lý olle và quy tắc dấu escartes.

Tham gia các buổi seminar của thầy hướng dẫn để trao đổi các

kết quả đang nghiên cứu.

5. Bố cục đề tài

Luận văn được chia thành hai chương:

Ở chương 1 giới thiệu các khái niệm, các tính chất về sự đổi dấu

và vị trí đổi dấu của dãy, trình bày định lý olle, quy tắc dấu

Descartes.

Đến chương 2 trình bày các bài toán liên quan đến định lý olle

và quy tắc dấu escartes.

Page 5: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

3

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Tổng quan các kết quả của các tác giả đã nghiên cứu liên quan

đến định lý olle, quy tắc dấu escartes và ứng dụng thực tế qua các

ví dụ, bài tập áp dụng, nhằm xây dựng một tài liệu tham khảo cho

những ai muốn nghiên cứu về định lý olle và quy tắc dấu

Descartes.

Chứng minh chi tiết các định lí và làm rõ một số tính chất, cũng

như đưa ra một số ví dụ minh họa nhằm làm cho người đọc dễ dàng

tiếp cận vấn đề được đề cập.

Page 6: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

4

CHƢƠNG 1

ĐỊNH LÝ ROLLE VÀ QUY TẮC DẤU DESCARTES

1.1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ SỰ ĐỔI DẤU CỦA DÃY

Trong luận văn này, khi nói đến các đa thức, chuỗi luỹ thừa hay

dãy số ta đều xét chúng là các số thực. Tiếp đó, nếu không nói ngược

lại, các hàm được đưa vào đều giả thiết là giải tích trong các khoảng

đã nêu. Tuy nhiên các định lý được khẳng định chỉ cần thay đổi

không lớn lắm hoặc thậm chí hoàn toàn không cần một sự thay đổi

nào khi thay giả thiết này bằng giả thiết yếu hơn, chẳng hạn với đòi

hỏi tồn tại đạo hàm đến một cấp nào đó. Khắp nơi về sau, các không

điểm được tính theo bội của nó.

Và để thuận tiện cho việc lập luận, ta quy ước số 0 là số chẵn.

Ta cần xét một số khái niệm sau:

Định nghĩa 1.1. [7]. Không điểm của hàm số ( )y f x là điểm

0x mà ở đó hàm số triệt tiêu 0( ) 0f x .

Định nghĩa 1.2. [7]. Cho dãy 0 1 2, , ,...a a a gồm hữu hạn hay vô

hạn các số hạng.

Chỉ số m được gọi là vị trí đổi dấu của dãy nếu có

1 0m ma a , ( 1)m

hoặc là

1 2 k 1... 0m m ma a a

Page 7: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

5

0m k ma a , ( 2)m k .

Trong trường hợp thứ nhất thì 1ma và

ma , còn trong trường hợp

thứ hai thì m ka

và ma

lập thành vị trí đổi dấu.

Định nghĩa 1.3. [7]. Hàm ( )f x được gọi là duy trì dấu trong

khoảng ( ; )a b nếu ( ) 0f x hoặc ( ) 0f x , ( ; ).x a b

Giả sử khoảng ( ; )a b được chia thành 1Z khoảng con sao

cho:

a. ( )f x không đồng nhất triệt tiêu trong khoảng con nào đó.

b. Trong mỗi khoảng con ( )f x duy trì dấu.

c. Trong hai khoảng con kề nhau ( )f x có dấu ngược nhau.

Khi đó ta nói rằng trong khoảng ( ; )a b hàm ( )f x có Z lần đổi

dấu.

Nhận xét 1.1. Khi vượt qua không điểm bậc lẻ, hàm giải tích bị

thay đổi dấu còn khi vượt qua không điểm bậc chẵn thì không đổi

dấu.

Định nghĩa 1.4. [7]. Ta gọi sự đổi dấu và vị trí đổi dấu của đa

thức

1

0 1 1... ,n n

n na a x a x a x

hoặc của chuỗi luỹ thừa

1

0 1 1... ...,n n

n na a x a x a x

chính là sự đổi dấu và vị trí đổi dấu của dãy hữu hạn hoặc vô hạn các

hệ số

Page 8: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

6

0 1 2, , ,..., ,na a a a tương ứng 0 1 2, , ,...a a a

1.2. CÁC TÍNH CHẤT VỀ SỰ ĐỔI DẤU CỦA DÃY VÀ

HÀM

Tính chất 1.1. [7]. Số vị trí đổi dấu của một dãy nào đó không

thay đổi nếu các số hạng bằng 0 được bỏ đi còn những số hạng còn

lại vẫn bảo toàn vị trị tương hỗ của nó.

Tính chất 1.2. [7]. Các dãy

0 1 2, , ,..., na a a a và 1 1 0, ,..., ,n na a a a

có cùng một số vị trí đổi dấu.

Tính chất 1.3. [7]. Khi gạch bỏ các số hạng của dãy, số vị trí

đổi dấu không tăng thêm.

Tính chất 1.4. [7]. Khi đặt vào giữa các số hạng của dãy một số

lượng tùy ý các số hạng bằng 0, số vị trí đổi dấu của dãy vẫn không

thay đổi.

Tính chất 1.5. [7]. Số vị trí đổi dấu của dãy sẽ không thay đổi

nếu bên cạnh một số hạng nào đó của dãy, ta đặt một số hạng mới có

cùng dấu với số hạng đó.

Tính chất 1.6. [7]. Nếu 0 0p , 1 0p , 2 0p ,... thì các dãy

0 1 2, , ...,a a a

0 0 1 1 2 2, , ,...,a p a p a p

có cùng những vị trí đổi dấu.

Page 9: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

7

Tính chất 1.7. [7]. Dãy 0 1 0 2 1 1, , ,..., ,n n na a a a a a a a có số vị

trí đổi dấu không lớn hơn so với dãy 0 1 2, , ,..., na a a a .

Tính chất 1.8. [7]. Nếu dãy vô hạn 0 1 2, , ,..., ,...na a a a chỉ có một

số hữu hạn W vị trí đổi dấu thì dãy tạo nên nhờ dãy đã cho:

0 0 1 0 1 2 0 1 2, , 2 ,..., ... ,...,1 2

n

n na a a a a a a a a a

cũng chỉ có một số hữu hạn vị trí đổi dấu và số đó không lớn hơn

W .

Tính chất 1.9. [7]. Trong khoảng mà khắp nơi ( ) 0x , các hàm

( )f x và ( ) ( )f x x có cùng các không điểm.

Tính chất 1.10. [7]. Cho hàm ( )f x liên tục trên khoảng ,a b ,

và ,a b không là không điểm của hàm ( )f x . Khi đó

i. Nếu ( ). ( ) 0f a f b thì ( )f x chứa một số lẻ các không

điểm trên khoảng ,a b .

ii. Nếu ( ). ( ) 0f a f b thì ( )f x chứa một số chẵn các không

điểm trên khoảng ,a b .

Tính chất 1.11. [7]. Giả sử ,j ka a khác 0 ( j k ). Khi đó:

i. Nếu ja và ka cùng dấu thì dãy số hữu hạn 1 1, ,..., ,j j k ka a a a

sẽ có một số chẵn vị trí đổi dấu.

ii. Nếu ja và ka trái dấu thì dãy số hữu hạn 1 1, ,..., ,j j k ka a a a

sẽ

có một số lẻ vị trí đổi dấu.

Page 10: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

8

Tính chất 1.12. [7]. Nếu 1j và 1k là những vị trí đổi dấu

kề nhau của dãy 0 1 2, , ...a a a thì dãy các hiệu số

1 2 1 1 1, ,..., ,j j j j k k k ka a a a a a a a

có một số lẻ vị trí đổi dấu (do đó có ít nhất một lần đổi dấu).

Tính chất 1.13. [7]. Nếu dãy số

0 1, ,..., ,na a a

có W vị trí đổi dấu thì dãy hiệu lập thành từ dãy đó

1 0 2 1 1, ,..., ,n na a a a a a

sẽ có ít nhất W 1 vị trí đổi dấu .

Tính chất 1.14. [7]. Nếu dãy hữu hạn

0 1, ,..., ,na a a

có W vị trí đổi dấu thì dãy tạo nên từ nó theo cách sau

0 1 0 2 1 1,, , ,..., , ,n n na a a a a a a a

sẽ có không ít hơn W 1 vị trí đổi dấu (loại trừ trường hợp tầm

thường khi mọi số hạng của dãy đều bằng 0).

Tính chất 1.15. [7]. Nếu 0 thì các đa thức ( )P x và ( )P x

sẽ có số vị trí đổi dấu như nhau.

Tính chất 1.16. [7]. Giả sử dãy vô hạn 0 1 2, , ,..., ,...na a a a có W

vị trí đổi dấu. Khi đó dãy

0 1 0 2 1 1, , ,..., ,...n na a a a a a a ,

Page 11: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

9

trong đó 0 có ít nhất W vị trí đổi dấu. Ngoài ra nếu thỏa điều

kiện lim 0n

nn

a

thì thậm chí dãy đã nêu có cực tiểu là W 1 vị trí

đổi dấu.

Tính chất 1.17. [7]. Nếu dãy 0 1 2, , ,..., ,...na a a a có W vị trí đổi

dấu thì dãy

0 0 1 0 1 2 0 1 2, , ,..., ... ,...na a a a a a a a a a

có không quá W vị trí đổi dấu.

Tính chất 1.18. [7]. Cho đa thức

1

1 1 0( ) ...n n

n nP x a x a x a x a

có số vị trí đổi dấu là W , khi đó đa thức ( )( 1)P x x có số vị trí đổi

dấu không lớn hơn W .

Tính chất 1.19. [7]. Giả sử số 0a và đa thức

2

0 1 2( ) ... ,n

nP x a a x a x a x

có số vị trí đổi dấu là W thì đa thức

( ) ( ). ( ),g x a x P x

có số vị trí đổi dấu lớn hơn W .

Tính chất 1.20. [7]. Giả sử chuổi lũy thừa

2 3

0 1 2 3 ...a a x a x a x ,

có W vị trí đổi dấu thì chuỗi lũy thừa

2 3

0 1 2 3 ...

1

a a x a x a x

x

,

có số vị trí đổi dấu không thể tăng thêm.

Page 12: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

10

1.3. ĐỊNH LÝ ROLLE VÀ CÁC HỆ QUẢ

Cơ sở của định lý Rolle dựa vào hai định lý cơ bản nhất của

Weierstrass đối với hàm liên tục khẳng định rằng khi f liên tục trên

đoạn [ ; ]a b thì nó phải đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên

đoạn đó và định lý Fermat về điểm cực trị của hàm khả vi khẳng

định rằng nếu hàm ( )g x liên tục trên đoạn [ ; ]a b , khả vi trong ( ; )a b

đạt cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) tại một điểm trong khoảng đó thì

đạo hàm tại điểm đó bằng 0.

Định lý 1.1. [2]. (Định lý Rolle) Giả sử f là hàm liên tục trên

đoạn [ ; ]a b và có đạo hàm tại mọi ( ; )x a b . Nếu ( ) ( )f a f b thì

tồn tại ít nhất một điểm ( ; )c a b sao cho ( ) 0f c .

Nhận xét 1.2.

1. Định lý Rolle sẽ không còn đúng nếu trong khoảng ( ; )a b có

điểm c mà tại đó ( )f c không tồn tại. Chẳng hạn, xét hàm

3 2( ) 2f x x , [ 1;1]x . Dễ thấy ( )f x thoả mãn các điều kiện:

( )f x liên tục trên ( 1;1) và ( 1) (1)f f . Ta xét đạo hàm

3

2( )

3f x

x , rõ ràng tại 0 0 ( 1;1)x đạo hàm không tồn tại,

nên hàm số không thoả mãn đủ các điều kiện của định lý Rolle.

2. Điều kiện liên tục trên đoạn [ ; ]a b đối với hàm ( )f x cũng

không thể thay đổi bởi điều kiện ( )f x liên tục trên khoảng ( ; )a b .

Chẳng hạn, xét hàm

Page 13: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

11

1, 0( )

0, 0 1.

xf x

x

Ở đây 0x là điểm gián đoạn. Khi đó, rõ ràng không tồn tại

0 (0;1)x để 0( ) 0f x .

3. Ý nghĩa hình học: Nếu các điều kiện của định lý olle được

thoả mãn thì trên đồ thị của hàm số ( )y f x , [ ; ]x a b tồn tại

điểm ( ; ( ))M c f c , ( ; )c a b mà tiếp tuyến tại đó song song với trục

hoành Ox .

Hệ quả 1.1. Nếu hàm số ( )f x có đạo hàm trên khoảng ( ; )a b và

phương trình ( ) 0f x có n nghiệm phân biệt thuộc khoảng ( ; )a b

thì phương trình ( ) 0f x có ít nhất 1n nghiệm phân biệt thuộc

khoảng ( ; )a b . (Phương trình ( ) ( ) 0kf x có ít nhất n k nghiệm

phân biệt thuộc khoảng ( ; )a b , với 1,2,3,....,k n ).

Nhận xét 1.3.

- Kết quả trên vẫn đúng nếu thay khoảng ( ; )a b bởi các nửa

khoảng ( ; ]a b , [ ; )a b hay đoạn [ ; ]a b hoặc chỉ là một điểm 1x .

- Nếu hàm ( )f x là đa thức bậc n và có n nghiệm thực thì

( )f x có 1n nghiệm thực.

Hệ quả 1.2. Giả sử hàm số ( )f x liên tục trên đoạn [ ; ]a b và có

đạo hàm trên khoảng ( ; )a b . Khi đó nếu phương trình ( ) 0f x có

không quá 1n nghiệm phân biệt trên ( ; )a b thì phương trình

( ) 0f x có không quá n nghiệm phân biệt trên khoảng đó.

Page 14: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

12

Hệ quả 1.3. Nếu ( ) 0xlim f x

thì ( )f x có số lượng các không

điểm trong khoảng ( ; )a không ít hơn so với ( )f x trên khoảng

ấy. Kết quả vẫn đúng nếu thay bởi .

Hệ quả 1.4. Giả sử hàm ( )f x có N không điểm trong (0; ) .

Khi đó hàm

( ) ( ),f x f x ,

có ít nhất 1N không điểm trong khoảng đó. Hơn nữa, nếu thoả

mãn điều kiện

( ) 0,x

xlim e f x

thì hàm đã nêu có ít nhất là N không điểm.

Định lý 1.2. [5]. Giả sử f là hàm liên tục trên [ ; )a , có đạo

hàm trên ( ; )a và ( ) ( )xlim f x f a

. Khi đó tồn tại ít nhất một số

thực c a sao cho ( ) 0f c .

Định lý 1.3. [2]. Cho hàm số ( )y f x liên tục trên đoạn [ ; ]a b

và ( )F x là một nguyên hàm của ( )f x

trong đoạn đó. Nếu tồn tại

các số thực 1 2, [ ; ]x x a b với 1 2x x sao cho 1 2( ) ( )F x F x thì

phương trình ( ) 0f x có nghiệm trong đoạn 1 2[ ; ]x x (hay có nghiệm

trong đoạn [ ; ]a b ).

Định lý 1.4. [2]. (Định lý Lagrange) Giả sử f là hàm liên tục

trên đoạn [ ; ]a b và có đạo hàm tại mọi điểm trong khoảng ( ; )a b . Khi

đó tồn tại ít nhất một điểm c ( ; )a b sao cho

Page 15: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

13

( ) ( ) ( )( ).f b f a f c b a

Nhận xét 1.4:

- Ta đã thu được định lý Lagrange như là một hệ quả của Định

lý Rolle. Thế nhưng chính Định lý Rolle (về dạng biểu thức) lại là

một trường hợp riêng của Định lý Lagrange (ứng với giả thiết

( ) ( )f a f b ).

- Ý nghĩa hình học: Nếu hàm ( )f x thoả mãn đầy đủ các điều

kiện của Định lý Lagrange thì trên đồ thị của hàm số ( )y f x phải

tồn tại ít nhất một điểm ( ; ( ))M c f c sao cho tiếp tuyến với đồ thị tại

điểm đó song song với dây cung AB , ở đó ( ; ( ))A a f a và

( ; ( ))B b f b .

Định lý 1.5. (Định lý Cauchy) Giả sử f , g liên tục trên đoạn

[ ; ]a b và có đạo hàm tại mọi điểm trong khoảng ( ; )a b , ngoài ra

( ) 0g x với mọi ( ; )x a b . Khi đó tồn tại ít nhất một điểm

( ; )c a b sao cho

( ) ( ) ( ).

( ) ( ) ( )

f b f a f c

g b g a g c

Nhận xét 1.5. Định lý Lagrange là trường hợp riêng của Định lý

Cauchy với giả thiết ( )g x x .

1.4. QUY TẮC DẤU DESCARTES

Việc tìm ra mối liên hệ giữa số vị trí đổi dấu của đa thức và số

không điểm của nó là một kết quả cực kì lý thú. Kết quả đó sẽ giúp

chúng ta ước lượng được số nghiệm của đa thức, đặc biệt là những

Page 16: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

14

đa thức bậc cao khi mà bằng phương pháp thông thường chúng ta

khó có thể ước lượng được số nghiệm của nó. Quy tắc dấu Descartes

sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề này.

Định lý 1.6. [7]. (Quy tắc dấu Descartes) Giả sử N là số không

điểm dương của đa thức

1

1 1 0( ) ... ,n n

n nP x a x a x a x a

và W là số lần đổi dấu trong dãy hệ số của nó. Khi đó:

i. W .N

ii. W N là một số chẵn.

Page 17: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

15

CHƢƠNG 2

NHỮNG ÁP DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ ROLLE

VÀ QUY TẮC DẤU DESCARTES

2.1. ƢỚC LƢỢNG SỐ KHÔNG ĐIỂM CỦA ĐA THỨC,

CHỨNG MINH PHƢƠNG TRÌNH CÓ NGHIỆM

2.1.1. Sử dụng quy tắc dấu Descartes

Chúng ta sử dụng quy tắc dấu escartes để xét số nghiệm

dương của đa thức

1

1 1 0( ) ... ,n n

n nf x a x a x a x a

thông qua số lần đổi dấu của dãy các hệ số của đa thức. Từ đó, muốn

xác định số không điểm âm của đa thức thì ta đặt ( ) ( )g x f x , khi

đó số không điểm âm của đa thức ( )f x chính là số không điểm

dương của đa thức ( )g x .

Đồng thời chúng ta cũng khảo sát một số kết quả về số không

điểm của đa thức trên một khoảng hoặc nửa khoảng nào đó.

Chẳng hạn, để xét số không điểm của đa thức

1

1 1 0( ) ... ,n n

n nf x a x a x a x a

trong khoảng ( 1;1) thì ta dùng phép đổi biến phân tuyến tính

10

1

xt t

x

.

Xem t như là một hàm số đối với biến số x thì

Page 18: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

16

2

20

(1 )t

x

, ( 1;1)x .

Vậy hàm số t là đồng biến trong khoảng ( 1;1) và có tập giá trị

là (0; ) . Vì vậy, với mỗi (0; )t luôn tìm được duy nhất một

giá trị ( 1;1)x . Ta có

1

1

tx

t

.

o đó

0

1 1( ) ( ) ( )

1 1

nk

k

k

t tf x f a

t t

.

Xét hàm số

0

1( ) ( 1) ( ) ( 1) ( 1) .

1

nn k n k

k

k

tg t t f a t t

t

Dễ thấy số không điểm ( 1;1)x của đa thức ( )f x bằng số

không điểm dương của đa thức ( )g t . Xét số không điểm dương của

( )g t sẽ suy ra được số không điểm ( 1;1)x của đa thức ( )f x .

Tương tự ta có thể xét số không điểm của đa thức

1

1 1 0( ) ... ,n n

n nf x a x a x a x a

trên các nửa khoảng hoặc đoạn dạng [ 1;1), ( 1;1], [ 1;1] .

Cũng vậy, để xét số không điểm của đa thức ( )f x trên khoảng

( ; )a b tuỳ ý, ta thực hiện phép đổi biến

2 2

a b a bx t

, ( 1;1)t .

Page 19: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

17

Ta có

0 0

( ) ( t)2 2

n nk k

k k

k k

a b a bf x a x a

.

Khi ấy để xét số nghiệm của ( )f x trong ( ; )a b ta đi xét số

nghiệm của

0 0

( ) ( )2 2

n nk k

k k

k k

a b a bg t a t b t

,

trong đó

0

( ) ( )2 2

kj j k j

k k k

j

b a a bb a C

.

Để xét số không điểm của đa thức

0

( )n

k

k

k

f x a x

,

trên (a; ) ta tiến hành thực hiện phép đổi biến x a t thì

(0; )t và dẫn đến xét không điểm dương của đa thức

0 0 0

( ) ( ) ( )n n k

k j n j k

k k k

k k j

g t a t a a C a t

.

Sau đây ta sẽ đi xét các ví dụ cụ thể.

Ví dụ 2.1. Chứng minh rằng đa thức

5 4 3 2( ) 2 8 9 1f x x x x x x ,

có đúng hai nghiệm dương và ít nhất một nghiệm âm.

Ví dụ 2.2. Xác định số nghiệm của đa thức sau trên (0;2) .

Page 20: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

18 4 3 2( ) 2 3 4 4f x x x x x ,

Ví dụ 2.3. Chứng minh rằng đa thức

4 3 2( ) 9 28 37 19,f x x x x x

có đúng hai nghiệm (2; )x .

Ví dụ 2.4. Tính số nghiệm thực của phương trình

2005 2004( ) 15 14 2003 0.f x x x

Ví dụ 2.5. (Singapore,78) Với đa thức ( )P x bậc n và các số

a b nào đó thoả mãn các bất đẳng thức

( )( ) 0, ( ) 0,...,( 1) ( ) 0,n nP a P a P a

( )( ) 0, ( ) 0,..., ( ) 0,nP b P b P b

chứng minh tất cả nghiệm thực của đa thức ( )P x đều thuộc ( ; )a b .

Ví dụ 2.6. (CH C Đức, 83) Chứng minh rằng phương trình

4 3 2( ) 5 6 4 16 0,f x x x x x

có đúng hai nghiệm.

Ví dụ 2.7. (IMO 33-1992) Cho đa thức ( )f x với hệ số hữu tỉ,

là số thực thoả:

3 3 1992( ( )) ( ) 33 .f f

Chứng minh rằng:

3 1992( ( )) ( ) 33 ,n nf f

trong đó

1( ) [ ( )].n nf x f f x

2.1.2. Sử dụng định lý Rolle

Page 21: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

19

Ví dụ 2.8. Cho , ,a b c và m là số dương tuỳ ý thoả mãn biểu

thức

02 1

a b c

m m m

.

Chứng minh rằng phương trình 2 0ax bx c có nghiệm

thuộc (0;1) .

Ví dụ 2.9. Cho các số thực 1 2, ,... na a a . Chứng minh rằng

phương trình 1 2 2 ... 0na cosx a cos x a cosnx luôn có nghiệm.

Ví dụ 2.10. Chứng minh rằng phương trình

22( 2) 2 (1 2 ) 2x x cos x x sin x

có ít nhất ba nghiệm phân biệt trong ( 1;2) .

Ví dụ 2.11. (Olympic SV, 94) Cho 2n số nguyên dương

,k ka b ( 0,1,..., )k n . Chứng minh rằng phương trình:

1

( ) ( ) 0.n

k k

k

f x x a sinkx b coskx

có nghiệm trong khoảng ( ; ) .

2.2. GIẢI VÀ BIỆN LUẬN PHƢƠNG TRÌNH

Đối với dạng bài tập này thì các hệ quả của định lý Rolle tỏ ra là

công cụ rất mạnh để giải toán. Kỉ thuật để giải một số bài toán trong

phần này như sau:

- Biến đổi phương trình cần giải về dạng ( ) 0f x .

Page 22: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

20

- Xét hàm số ( )y f x . Tìm số nghiệm của phương trình

( ) 0f x .

Giả sử phương trình ( ) 0f x có 1n nghiệm. Khi đó theo Hệ

quả 1.2 thì phương trình ( ) 0f x có không quá n nghiệm.

- Chỉ ra các nghiệm đó của phương trình.

Ví dụ 2.12. Biện luận số nghiệm của phương trình

22 1x x .

Ví dụ 2.13. Giải phương trình

(1 )(2 4 ) 3.4sinx sinxsinx .

Ví dụ 2.14. Giải phương trình

2010 2009 .cosxcosx cosx

Ví dụ 2.15. Giải phương trình

33 1 (1 2 ).x x log x

Ví dụ 2.16. (Toán học và Tuổi trẻ số 305) Hỏi phương trình

2 100sinxx có bao nhiêu nghiệm trên đoạn [2 ;3 ] ?

2.3. CHỨNG MINH BẤT ĐẲNG THỨC

Ví dụ 2.17. (Olympic Nga) Cho đa thức

1

0 1 1( ) ...n n

n nf x a x a x a x a

, 0 0a

có n nghiệm phân biệt. Chứng minh: 2

1 0 2( 1) 2 .n a na a

Ví dụ 2.18. (CH C Đức, 70) Cho , , ,a b c d dương khác nhau

từng đôi một. Chứng minh rằng:

Page 23: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

21

3 .4 6

abc abd acd bcd ab ac ad bc bd cd

Ví dụ 2.19. Cho a b c . Chứng minh rằng:

2 2 2

3

a b c a b c ab bc caa

2 2 2

3

a b c a b c ab bc ca .c

Ví dụ 2.20. Cho , ,a b c là ba số mà phương trình

3 2 0x ax bx c

có ba nghiệm phân biệt. Chứng minh:

3 2 327 2 9 2 ( 3 )c a ab a b .

2.4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG KHÁC

Ví dụ 2.21. (Olympic SV, 01) Chứng minh rằng tồn tại số thực

(0;1)x sao cho

1 2000 2001

2 2001 2 2001(1 )(1 )...(1 ) (1 )(1 )...(1 )x

t dt x

t t t x x x

.

Ví dụ 2.22. Cho f liên tục trên [ ; ]a b , ( ) ( ) 0f a f b và có

đạo hàm cấp hai trên đó. Chứng minh rằng với mọi ( ; )c a b thì tồn

tại ( ; )a b sao cho:

1( ) ( )( ) ( ).

2f c c a c b f

Ví dụ 2.23. Chứng minh rằng nếu phương trình

3 26( ) 11 6 18 0x b a x bx a ,

Page 24: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

22

có 3 nghiệm dương thì

2

43

( )( 1)a

a b b

.

Ví dụ 2.24. Cho ba số thực , ,x y z thoả mãn:

6

( 1)( ) 0

.

x y z

x y z yz

xyz yz

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

3 3 34 9( 1) 9( 1).Q x y z

Ví dụ 2.25. (Tiệp khắc, 59) Chứng minh rằng nếu các số

, ,a b c thoả mãn các đẳng thức

0

0

0,

a b c

ab bc ca

abc

thì các số này đều dương.

Ví dụ 2.26. Cho f liên tục trên [ ; ]a b , có đạo hàm trên khoảng

( ; )a b thoả ( ) ( ) 0f a f b và ( ) 0, ( ; )f x x a b . Với k là số

thực cho trước, chứng minh rằng tồn tại dãy ( )nx với ( ) ( ; )nx a b

sao cho:

( ).

( 1) ( )

n

n

n

f xlim k

e f x

Page 25: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

23

KẾT LUẬN

Luận văn “Định lý Rolle, quy tắc dấu Descartes và ứng dụng”

nhằm giới thiệu một số ứng dụng của quy tắc dấu escartes và Định

lý Rolle trong tập số thực, chủ yếu nghiên cứu một số dạng toán

thường gặp ở chương trình phổ thông. Luận văn đã đạt được một số

kết quả cụ thể như sau:

- Nghiên cứu các tài liệu khác nhau và trình bày lại một số

định nghĩa và tính chất liên quan đến sự đổi dấu của dãy, Định lý

olle và quy tắc dấu escartes, chứng minh chặt chẽ các định lý liên

quan.

- Giới thiệu một số phương pháp cụ thể để tìm nghiệm của đa

thức

- Áp dụng lý thuyết để đưa ra lời giải hoàn chỉnh cho một số

bài toán có liên quan, từ đó làm rõ tính hiệu quả của định lý Rolle và

quy tắc dấu Descartes.

Với những gì đã tìm hiểu được, chúng tôi hy vọng luận văn sẽ

là một tài liệu tham khảo hữu ích cho bản thân trong công tác giảng

dạy sau này và hy vọng luận văn cũng là nguồn tư liệu tốt cho những

ai quan tâm đến vấn đề này.

Tuy nhiên do thời gian và khả năng nghiên cứu của chúng tôi

là có hạn nên trong luận văn chưa có điều kiện để nghiên cứu về ứng

dụng của Định lý Rolle trong các bài toán hình học, mở rộng của

Định lý Rolle trong tập số phức…

Page 26: ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH DIỆU ĐỊ Ắ Ấ NG Dtailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/6393/1/NguyenThiThanhDieu.TT.pdfđề cập nhiều và được xem như

24

Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do thời gian và khả năng có

hạn nên chắc chắn luận văn còn có những thiếu sót. Vì thế chúng tôi

rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý thầy cô, bạn bè,

đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.