HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

25
1 HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

description

HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT. 0. LỜI NÓI ĐẦU. Hiện nay, có nhiều phương pháp thử áp hệ thống khác nhau theo nhiều qui định khác nhau được áp dụng. Tuy nhên, trong tài liệu này, chúng tôi xin được trình bày các phương pháp thử áp hệ thống phù hợp các tiêu chuẩn hiện tại. - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

Page 1: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

1

HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG

SAU KHI LẮP ĐẶT

Page 2: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

2

0. LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, có nhiều phương pháp thử áp hệ thống khác nhau theo nhiều qui định khác nhau được áp dụng.

Tuy nhên, trong tài liệu này, chúng tôi xin được trình bày các phương pháp thử áp hệ thống phù hợp các tiêu chuẩn hiện tại.

Page 3: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

3

1. Hệ thống ống được thử nghiệm theo phương pháp: Dùng nước làm môi chất tạo áp bên trong hệ thống và được thử ở nhiệt độ môi trường.

2. Chiều dài hệ thống ống thử nghiệm: L ≤ 500m.

3. Hệ thống ống thử nghiệm phải được gia cố và chống đỡ ở những nơi cần thiết.

I. YÊU CẦU CHUNG

Page 4: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

4

4. Van nạp nước vào hệ thống: phải được lắp tại điểm thấp nhất của hệ thống.

5. Van xả khí phải được lắp tại các điểm cao nhất của hệ thống. Có thể lắp một hay nhiều van xả khí trên hệ thống.

6. Đồng hồ đo áp cho hệ thống phải được kiểm định và còn hiệu lực.

7. Tất cả các van trung gian trong hệ thống phải được mở hoàn toàn.

Page 5: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

5

II. QUY TRÌNH THỬ ÁP ĐỐI VỚI

HỆ THỐNG ỐNG uPVC

(Phù hợp TCVN 6250:1997)

Page 6: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

6

Page 7: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

7

1. GIAI ĐOẠN 1- ĐIỀN ĐẦY NƯỚC Làm kín hệ thống hoàn toàn. Mở các van xả khí trên hệ thống. Bơm nước từ từ vào hệ thống thông qua van

nạp nước cho đến khi toàn bộ hệ thống ống được điền đầy và không khí đã được đẩy ra khỏi hệ thống hoàn toàn.

Page 8: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

8

Sau đó, đóng tất cả các van xả khí lại. Kiểm tra sơ bộ độ kín của tất cả các khớp nối. Giữ yên hệ thống trong vòng 24 giờ.

Lưu ý: Quá trình thử sẽ không chính xác nếu không khí trong hệ thống vẫn còn!

Page 9: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

9

2. GIAI ĐOẠN 2 – ỔN ĐỊNH ÁP THỬ Tăng áp từ từ cho đến khi áp trong hệ thống

đạt đến áp thử Pt

Tiếp tục dùng bơm nước để duy trì áp thử Pt trong thời gian khoảng thời gian 15 phút.

Lưu ý:

Áp suất thử (Pt ) được thỏa thuận theo các bên có thẩm quyền, nhưng phải có: Pt ≤ 1.5*PNmin

(PNmin: Áp suất danh nghĩa của bộ phận yếu nhất trên hệ thống thử nghiệm)

Page 10: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

10

3. GIAI ĐOẠN 3 – ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG Ngừng bơm và đóng van nạp hoàn toàn. Giữ yên hệ thống đã có áp ở thời gian (Tt ) ít

nhất 1h nhưng không quá 24h.

( 1h ≤ Tt ≤ 24h). Sau thời gian Tt , hệ thống có mức áp là: Pe

Thực hiện đánh giá hệ thống như sau: HỆ THỐNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ LÀ ĐẠT NẾU NHƯ:

Page 11: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

11

a. Lượng nước bơm vào hệ thống để tái lập từ mức áp sau thử (Pe) trở về mức áp thử (Pt) là: ΔV, ΔV không được vượt quá:

3 Lít trên mỗi 1km, cho mỗi 25mm đường kính trong, tương ứng với mỗi 3bar áp thử và trong

thời gian 24h.

Page 12: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

12

HOẶC: ΔV Vmax

Với:

Vmax = 3*L*Di* Pt*Tt / 1.800.000

Vmax : Lượng nước tối đa cho phép bơm hồi áp (lít)

L: Chiều dài hệ thống thử (m).

Di: Đường kính trong (mm).

Tt: Thời gian thử (h)

Pt: Áp suất thử (bar).

Page 13: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

13

b.Đối với hệ thống dài không quá 30 mét, đường kính 63mm, áp suất suy giảm sau thời gian thử 1 giờ cho phép:

(Pt – Pe) ≤ 0.5 bar.

Lưu ý:Tất cả các khuyết tật phát hiện được trên hệ thống thử cần phải được sửa chữa và thử nghiệm lại từ đầu.

Page 14: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

14

Ví dụ:

Hệ thống ống uPVC 315x15mm PN12.5, hệ thống được thử áp với các thông số sau:Chiều dài hệ thống thử: L= 500m.Thời gian thử (GĐ3): Tt= 12h.

Áp suất thử: Pt= 15bar.

Vậy: Theo qui định như mục (a), lượng nước tối đa cho phép để hệ thống hồi từ áp sau thử (Pe) về áp thử (Pt) sẽ là:

ΔV 42.75 Lít

Page 15: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

15

III. QUY TRÌNH THỬ ÁP ĐỐI VỚI

HỆ THỐNG ỐNG HDPE

(Phù hợp DIN V4279-7 )

Page 16: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

16

1. GIAI ĐOẠN 1- ĐIỀN ĐẦY NƯỚC Làm kín hệ thống hoàn toàn. Mở các van xả khí trên hệ thống. Bơm nước từ từ vào hệ thống thông qua van

nạp nước cho đến khi toàn bộ hệ thống ống thử được điền đầy và không khí đã được đẩy ra khỏi hệ thống hoàn toàn.

Page 17: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

17

Sau đó, đóng tất cả các van xả khí lại. Kiểm tra sơ bộ độ kín của tất cả các khớp nối.

Lưu ý: Quá trình thử sẽ không chính xác nếu không khí trong hệ thống vẫn còn!

Page 18: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

18

2. GIAI ĐOẠN 2 – ỔN ĐỊNH ÁP THỬ

Tăng áp từ từ cho đến khi áp trong hệ thống đạt đến áp thử Pt trong thời gian khoảng thời gian 10 phút.

Tiếp tục dùng bơm nước để duy trì áp thử Pt trong thời gian khoảng 10 phút.

Page 19: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

19

Lưu ý:

Áp suất thử (Pt ) được thỏa thuận theo các bên có thẩm quyền, nhưng phải có:

Pt ≤ 1.5*PNmin (Nếu PNmin 10 bar)

Hoặc: Pt ≤ (5+PNmin ) (Nếu PNmin > 10 bar)

(PNmin: Áp suất danh nghĩa của bộ phận yếu nhất trên hệ thống thử nghiệm)

Page 20: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

20

3. GIAI ĐOẠN 3 - Ngừng bơm và đóng van nạp hoàn toàn.

- Giữ yên hệ thống đã có áp ở thời gian 60 phút.

- Trong thời gian này, hệ thống ống sẽ bị giãn

nở. Do đó, áp thử trong hệ thống sẽ giảm.

Page 21: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

21

Tuy nhiên, nếu áp thử giảm > 30% thì có thể là: Hệ thống có sự rò rỉ hoặc nhiệt độ của hệ thống thử đã tăng lên đáng kể.

Do đó, ngừng quá trình thử áp lại, tiến hành kiểm tra lại độ rò rỉ trên hệ thống và thực hiện ổn định nhiệt độ của hệ thống.

Sau đó, thực hiện lại quá trình thử áp theo các bước trên.

Page 22: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

22

4. GIAI ĐOẠN 4 : ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG- Sau 60 phút giữ yên, áp thử hệ thống được giảm áp

nhanh theo giá trị như trong Bảng 1.

Áp suất danh nghĩa

(bar)

Áp suất giảm

(bar)

PN < 8bar 1,2

8bar PN 20bar 2,0

PN > 20bar 3,0

Bảng 1 – Áp giảm hệ thống ống HDPE

Page 23: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

23

Tiếp theo, hệ thống được giữ yên 30 phút, sau đó: Nếu áp hệ thống được duy trì hoặc tăng lên:

HỆ THỐNG ĐẠT YÊU CẦU Nếu áp giảm hoặc có tranh chấp, thời gian thử sẽ tiếp

tục được tăng thêm 1.5 giờ, sau đó: Nếu áp hệ thống giảm 0.25bar:

HỆ THỐNG ĐẠT YÊU CẦU Nếu áp hệ thống giảm >0.25bar:

HỆ THỐNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU

Page 24: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

24

VÍ DỤ: Thử áp hệ thống ống HDPE - PN8

Page 25: HƯỚNG DẪN  THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

25

Thời gian (phút)

Điểm bắt đầu thứ áp trong thời gian 60 phút. Giá trị áp có thể giảm 30% áp ban đầu.

Kết thúc giai đoạn thứ áp trong 60 phút.

Áp lực giảm tối đa cho phép: 30% áp ban đầu.

Giữ

áp

tron

g th

ời g

ian

10 p

hút

Bơm

áp

tron

g th

ời g

ian

10 p

hút

Giảm áp xuống 2 bar. Bắt đầu thử nghiệm chính (thời gian 30 phút).

Kết thúc thời gian thử thêm. Giảm áp lực tối đa cho phép 0,25 bar

Kết thúc thời gian thử nghiệm chính.

Áp lực

(bar)

LƯU ĐỔ MÔ TẢ THỬ ÁP HỆ THỐNG ỐNG HDPE PN8