HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ -...
Transcript of HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ -...
HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Đại học Y khoa Tân Tạo
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Viện Tim TP. HCM
Hẹp van ĐMC
2
Nghẽn đường ra thất trái
‐ Hẹp van ĐMC
‐ Hẹp trên van ĐMC
‐ Hẹp dưới van ĐMC
‐ Bệnh cơ tim phì đại
‐ Hẹp eo ĐMC
• Đứt đoạn ĐMC (Interrupted Aortic Arch)
• Không lổ van ĐMC (Aortic Atresia)
Hẹp van ĐMC
3
HẸP VAN ĐMC
Normal Valvar Subvalvar Supravalvar
DIASTOLE
SYSTOLE
Hẹp van ĐMC
4
NGUYÊN NHÂN
‐ Thấp tim : 14 - 35%
‐ Thoái hóa vôi ở người lớn tuổi ( >65t)
‐ Van ĐMC 2 mảnh vôi hóa
‐ Bẩm sinh
Hẹp van ĐMC
5
CÁC LOẠI HẸP VAN ĐMC
Hẹp van ĐMC
6
CÁC LOẠI HẸP VAN ĐMC
Hẹp van ĐMC
Các dạng chính của hẹp van ĐMC
7TL: Otto CM, Bonow RO. Valvular Heart Disease. In Heart Disease, ed. By Bonow,
Mann, Zipes, Libby. Elsevier Saunders, 9th
ed, 2012. p.1468-1530
A= van bình thường
B = van 2 mảnh (lá)
bẩm sinh
C= van hậu thấp
D= van thoái hóa vôi
Hẹp van ĐMC
8
NGUYÊN NHÂN HẸP VAN ĐMC
Hẹp van ĐMC
Khả năng phối hợp giữa YTNC lâm sàng và bệnh
van ĐMC vôi hóa (dựa vào n/c quan sát và dịch tễ)
9
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier; p1389-1412
Table 68-1
Hẹp van ĐMC
Cơ chế bệnh và tiến triển hẹp van
ĐMC vôi hóa
10
TL: Otto CM et al. N Engl J Med 2014;371:744-56
Hẹp van ĐMC
Sinh bệnh học hẹp van ĐMC vôi hóa
11TL: Lindman BR et al. Nat Rev Primers. 2016;2:16006
Hẹp van ĐMC
12
SINH LÝ BỆNH
‐ DTMVĐMC = 3-5cm2
‐ Hẹp van ĐMC nặng : DTMV # 30% bt (#1cm2)
‐ Hẹp van ĐMC rất nặng : DTMV = 0,75cm2
(0,5cm2/1m2 DTCT)
‐ Độ chênh áp lực tâm thu TT-ĐMC (bt = 4 - 6 mmHg)
• > 60 mmHg : Hẹp nặng
• [35-60 mmHg] : Hẹp vừa
• < 35 mmHg : Hẹp nhẹ
‐ Độ chênh áp trung bình:
• > 40 mmHg Hẹp nặng
• 25-40 mmHg Hẹp nặng vừa
• < 25 mmHg Hẹp nhẹ
Hẹp van ĐMC
13
SINH LÝ BỆNH
• Định luật Laplace:
P x r X = Sức căng thành
X = (Wall stress)
2 x h P = áp lực (buồng thất)
r = bán kính (buồng thất)
h = bề dày (vách thất)
Hẹp van ĐMC
Sinh lý
bệnh hẹp
van ĐMC
14TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier;
p1389-1412
Hẹp van ĐMC
Tái cấu trúc và tổn thương chức năng
thất trái do tăng tải áp lực/Hẹp van ĐMC
15TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018,
Elsevier; p1389-1412
Hẹp van ĐMC
16
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
‐ Cơn đau thắt ngực : 60%
‐ Khó thở gắng sức : 90%
‐ Xây xẩm hoặc ngất (gắng sức) : 35%
Hẹp van ĐMC
17
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
‐ Mạch nhỏ và chậm trễ (Pulsus parvus & tardus)
‐ ATTThu LS2 phải --> cổ > 3/6
‐ T1 : bt - T2 bt hoặc tách đôi đảo ngược
‐ Hội chứng Heyde :
• Hẹp van ĐMC nặng kèm XHTH.
• Thay van hết XHTH
Hẹp van ĐMC
Tương quan giữa áp
lực ĐMC, áp lực thất
trái và vận tốc dòng
chẩy ngang van đo
bằng Doppler
18
TL: Otto CM, Bonow RO. Valvular Heart
Disease. In Heart Disease, ed. By
Bonow, Mann, Zipes, Libby.
Elsevier Saunders, 9th
ed, 2012.
p.1468-1530
Hẹp van ĐMC
Các giai đoạn của hẹp van ĐMC (1)
19
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier; p1389-1412
Table 68-2
Hẹp van ĐMC
Các giai đoạn của hẹp van ĐMC (2)
20
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier; p1389-1412
Table 68-2
Hẹp van ĐMC
Các giai đoạn của hẹp van ĐMC (3)
21
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier; p1389-1412
Table 68-2
Hẹp van ĐMC
Các giai đoạn của hẹp van ĐMC (4)
22
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed,
2018, Elsevier; p1389-1412
Table 68-2
Hẹp van ĐMC
23
ECG
‐ Dầy thất trái, tăng gánh tâm thu thất trái
‐ Có thể hẹp van ĐMC nặng nhưng ECG bình
thường (người già - sợi hóa cơ tim)
‐ Không làm ECG gắng sức / Hẹp ĐMC nặng
Hẹp van ĐMC
ECG
24
Hẹp van ĐMC
25
SIÊU ÂM TIM: MỤC TIÊU
‐ Chẩn đoán xác định
‐ Độ nặng
‐ Cơ chế hẹp van
‐ Tình trạng lá van
‐ Chức năng tâm thu thất trái
‐ Áp lực ĐMP
‐ Tổn thương phối hợp
Hẹp van ĐMC
26
CÁC PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM GIÚP KHẢO
SÁT ĐỘ NẶNG CỦA HẸP VAN ĐMC (1)
Có hai phương pháp giúp khảo sát độ nặng của hẹp van ĐMC:
1. Độ chênh áp lực qua van giữa thất trái và động mạch chủ được
khảo sát bằng Doppler liên tục. Độ chênh áp lực được tính bằng
công thức Bernouilli giản lược:
DP = 4 V2 DP : Độ chênh áp lực
V : Vận tốc dòng máu cao nhất ghi
được bằng Doppler liên tục
• Khi độ chênh > 50 mmHg, được coi là hẹp nặng. Một số trường
hợp khó cắt, có thể cần đo độ chênh bằng mặt cắt trên hõm ức hoặc
mặt cắt 5 buồng dưới sườn.
Hẹp van ĐMC
27
CÁC PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM GIÚP KHẢO
SÁT ĐỘ NẶNG CỦA HẸP VAN ĐMC (2)
Phương trình liên tục :
V1 x S1 = V2 x S2
V1 : Vận tốc trung bình của dòng máu qua buồng tống thất trái
S1 : Diện tích buồng tống thất trái
V2 : Vận tốc trung bình của dòng máu qua van ĐMC
S2 : Diện tích mở van
V1 x S1
S2 = -------------
V2
Hẹp van ĐMC
Siêu âm tim: van ĐMC 2 lá chưa hẹp
28
Hẹp van ĐMC
Siêu âm tim: van ĐMC 3 lá, kỳ tâm
trương và tâm thu
29
Hẹp van ĐMC
Siêu âm tim: van
ĐMC 3 lá, mặt cắt
cạnh ức trục ngang,
ngang van ĐMC
30
Hẹp van ĐMC
31
Siêu âm 2D và TM – mặt cắt cạnh ức trục dọc . Khảo sát TM
ngang van ĐMC. Ghi nhận ở hình 2D, lá vành phải và lá
không vành van ĐMC dầy, co rút, vôi hóa (A). Ở hình TM,
ghi nhận độ mở van ĐMC là 8 cm (B).
A B
TL: Phạm Nguyễn Vinh. Atlas siêu âm tim 2D và Doppler màu. NXB Y
Học 2000
32
Mặt cắt cạnh ức trục ngang- ngang 2 thất. Khảo sát TM ghi
nhận tình trạng dầy đồng tâm thất trái (A). Mặt cắt 5 buồng từ
mỏm: Hình ảnh dòng máu xoáy ngang van ĐMC. Phổ Doppler
dòng máu ngang van ĐMC có vận tốc là 3.52mmHg, với độ
chênh áp lực thất trái – ĐMC là 49.56 mmHg. Có hở van ĐMC
phối hợp (B ).
A B
TL: Phạm Nguyễn Vinh. Atlas siêu âm tim 2D và Doppler màu. NXB Y Học 2000
Hẹp van ĐMC
33
Mặt cắt 5 buồng từ mỏm. Hình ảnh mào dưới van
ĐMC, gây hẹp dưới van ĐMC(A). Mặt cắt vòng
quanh trên hỏm ức : Hình ảnh màng chắn trên van
ĐMC gây hẹp trên van ĐMC (B). Mặt cắt vòng
quanh trên hỏm ức : hình ảnh dòng máu xoáy sau
van ĐMC, phổ Doppler dòng máu ngang van
ĐMC có vận tốc là 5.64 mmHg, với độ chênh áp
tối đa là 127,24 mmHg(C).
AB
CTL: Phạm Nguyễn Vinh. Atlas siêu âm tim 2D và Doppler màu. NXB Y Học 2000
Hẹp van ĐMC
Diện tích mở van ĐMC: tính
bằng phương trình liên tục
34
Hẹp van ĐMC
Độ nặng của hẹp van ĐMC:
nhẹ, vừa, nặng
35
Hẹp van ĐMC
Đáp ứng với Dobutamine ở b/n hẹp van
ĐMC kèm rối loạn chức năng thất trái
36
Hẹp van ĐMC
Siêu âm tim
bệnh nhân
hẹp van
ĐMC kèm
bệnh cơ tim
thiếu máu
cục bộ
37
A: mặt cắt trục dọc, PXTM giảm
B: siêu âm Doppler, không truyền
Dobutamin
C: Phổ Doppler dòng ĐMC, có
truyền Dobutamine
Hẹp van ĐMC
38
CHỈ ĐỊNH CHỤP ĐMV VÀ
THÔNG TIM / HẸP VAN ĐMC
‐ Hẹp van ĐMC / Cơn đau thắt ngực hoặc có nhiều
YTNC/ BĐMV
‐ Hẹp van ĐMC / bệnh nhân > 40 tuổi
‐ Bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng nghẽn đường
ra thất trái tuy nhiên siêu âm không xác định được.
‐ Có sự bất tương hợp quan trọng giữa triệu chứng
lâm sàng với kết quả siêu âm tim.
Hẹp van ĐMC
Các phương tiện CLS giúp chẩn đoán và
tiên lượng hẹp van ĐMC
- ECG – ECG gắng sức
- X- quang ngực
- Siêu âm tim – Siêu âm tim Dobutamin
- Ảnh cộng hưởng từ
- Chụp cắt lớp điện toán (MSCT): mức độ dãn ĐMC,
mức độ vôi hóa van, mức độ hẹp van ĐMC, tìm
“porcelain aorta” (ĐMC sứ hóa), khảo sát trước
TAVI
- Thông tim
39
Hẹp van ĐMC
Tiến triển tự nhiên của hẹp van ĐMC
40TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018,
Elsevier; p1389-1412
Hẹp van ĐMC
Khảo sát nguy cơ bệnh nhân bị hẹp
van ĐMC
41
TL: Lindman BR et al. Circ Res 2013;113:223
Table 68-3
Hẹp van ĐMC
42
ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA
‐ Chẹn bêta : khi PXTM > 40% + có CĐTN
‐ Lợi tiểu : liều thấp
‐ Digitalis : khi có rung nhĩ hay PXTM giảm
‐ Ức chế men chuyển, nitrate : trong giai đoạn nặng
của bệnh khi không phẫu thuật được - Liều thấp
‐ Quan trọng nhất : điều trị ngoại khoa
Hẹp van ĐMC
TIẾN TRIỂN TỰ NHIÊN CỦA HẸP VAN ĐMC
KHÔNG PHẪU THUẬT
43
Hẹp van ĐMC
Quy trình xử trí hẹp van ĐMC
44
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier; p1389-1412
Hẹp van ĐMC
Các yếu tố cần cân nhắc để lựa chọn b/n
phẫu thuật hay thay van ĐMC qua da
45
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier; p1389-1412
Table 68-4
Hẹp van ĐMC
Quy trình xử trí hẹp van ĐMC nặng
46
TL: Lindman BR et al. Braunwald’s Heart Disease, 11th ed, 2018, Elsevier; p1389-1412
Hẹp van ĐMC
Lưu đồ quyết định thay van ĐMC qua da/Đội ngũ tim đa
ngành (Multidisciplinary Heart Team)
47
TL: Lindman BR et al. JACC Cardiovasc Interv 2014;7:707-16