HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và...

23
HP ĐỒNG GÓP VN ĐỂ NHN CĂN HHÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI S: ______________ Gia CÔNG TY CPHN PHÁT TRIN BT ĐỘNG SN PHÁT ĐẠT ________________________________

Transcript of HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và...

Page 1: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

ĐỂ NHẬN CĂN HỘ HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI

Số: ______________

Giữa

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT

________________________________

Page 2: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 2

MỤC LỤC

CƠ SỞ KẾT LẬP HỢP ĐỒNG ................................................................................................... 4

ĐIỀU 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH ................................................................................... 4

ĐIỀU 2 GÓP VỐN ....................................................................................................................... 7

ĐIỀU 3 GÓP VỐN LẦN ĐẦU VÀ TIỀN ĐẶT CỌC ............................................................ ….9

ĐIỀU 4 LỊCH TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................................................ 10

ĐIỀU 5 HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ ................................................................................ 9

ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ .............................................................................. 12

ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA BÊN GÓP VỐN ............................................................................ 12

ĐIỀU 8 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN GÓP VỐN ........................................................ 13

ĐIỀU 9 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ .......................................................... 13

ĐIỀU 10 SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG .................................................................................. 14

ĐIỀU 11 VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT ................................................................. 15

ĐIỀU 12 THÔNG BÁO ............................................................................................................. 17

ĐIỀU 13 LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP .............................................. 17

ĐIỀU 14 CÁC QUY ĐỊNH KHÁC ........................................................................................... 17

PHỤ LỤC 1 ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ ........................................................................................... 18

PHỤ LỤC 2 LỊCH TRÌNH THANH TOÁN TIỀN GÓP VỐN ................................................. 20

PHỤ LỤC 3 MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ ............................................................ 22

Page 3: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 3

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN NÀY (sau đây gọi là “Hợp Đồng”) được lập và ký kết vào ngày __ tháng __ năm ____, giữa các bên sau đây: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT Trụ sở chính : 422 Đào Trí, khu phố 1, phường Phú Thuận, quận 7, TP Hồ Chí Minh Điện thoại : 08 3773 2222 Fax : 08 3773 8908 Người đại diện : Nguyễn Văn Đạt Chức vụ : Tổng Giám Đốc (Sau đây gọi là “Chủ Đầu Tư”) VÀ CÔNG TY ....................................................................................................................................

Giấy CNĐKKD số : ............................. cấp ngày : ...................... bởi ......................................... Trụ sở chính: .............................................................................................................................

Điện thoại: .................................. Fax: ......................... Mã số thuế: .................................... Người đại diện: ....................................................... Chức vụ: ...................................................

hoặc Vợ chồng

Ông: ............................................................................................................................................. CMND/ Hộ chiếu số : ................................. cấp ngày : ...................... tại .......................................

Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................................

Điện thoại: ................................................... Mã số thuế: ............................................................

Bà: ................................................................................................................................................ CMND/ Hộ chiếu số : ................................. cấp ngày : ...................... tại .......................................

Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................................... ........................................................................................................................................................

Địa chỉ liên hệ: ............................................................................................................................. ........................................................................................................................................................

Điện thoại: ................................................... Mã số thuế: ............................................................

Page 4: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 4

(Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “các Bên”).

CƠ SỞ KẾT LẬP HỢP ĐỒNG

(A) XÉT VÌ, Công Ty Cổ Phần Phát Triển Bất Động Sản Phát Đạt là chủ đầu tư Dự Án Khu Nhà tọa lạc tại 209 An Dương Vương, phường 04, Quận 5 (sau đây gọi là “Dự Án”) theo các giấy tờ pháp lý sau:

(1) Vào ngày 30/01/2013, Tổng cục An ninh I và Tổng Công ty Cổ phần Đền bù

Giải tỏa đã lập và ký Hợp Đồng Ký Tắt số 27/2013/HĐ-TCANI-TCT về việc xây dựng mới Cơ sở thường trực Tổng cục An ninh I, Cơ sở thường trực Cục A70 và Cục A71, tại địa điểm Khu Đất 258 NT theo hình thức Hợp đồng BT, theo đó sau khi xây dựng mới Cơ sở này, Tổng Công ty Cổ phần Đền bù Giải tỏa được quyền nhận chuyển nhượng và phát triển Dự Án tại khu đất 290 An Dương Vương, phường 04, quận 5, TPHCM ;

(2) Công văn số 2666/SQHKT-QHKV1 ngày 06/9/2011 về ý kiến quy hoạch kiến trúc tại địa điểm số 290 An Dương Vương, phường 4, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là “Khu Đất 209 ADV”);

(3) Công văn số 147/ CV-A61(BQLDA) ngày 28/10/2014 về việc chấp thuận cho

Tổng Công Ty Đền Bù Giải Tỏa được hợp tác đầu tư với Công Ty Cổ Phần Phát Triển Bất Động Sản trên Khu Đất 290 ADV; và

(4) Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng .. năm … của Ủy Ban Nhân Dân quận 5 về việc duyệt đồ án qui hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở phường …, quận …, do ….. làm chủ đầu tư.

(B) XÉT VÌ, Chủ Đầu Tư có nhu cầu gọi vốn để phát triển Dự Án và Bên Góp Vốn

có nhu cầu góp vốn vào Dự Án để nhận từ Chủ Đầu Tư sản phẩm Căn Hộ hình thành trong tương lai thuộc Dự Án;

(C) XÉT VÌ, Bên Góp Vốn đã xem xét các giấy tờ pháp lý liên quan đến Dự Án nêu

tại Mục (A) ở trên và hiểu rõ tình trạng pháp lý của Dự Án vào ngày ký kết Hợp Đồng này; và

(D) XÉT VÌ, Bên Góp Vốn cam kết và đồng ý thực hiện toàn bộ nội dung Hợp Đồng và toàn bộ các Phụ Lục đính kèm. DO VẬY, NAY, CÁC BÊN THỎA THUẬN NHƯ SAU:

ĐIỀU 1 ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Page 5: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 5

Trong Hợp Đồng này (bao gồm cả phần Cơ Sở Kết Lập Hợp Đồng và các Phụ Lục của Hợp Đồng này), các từ được viết hoa sẽ có nghĩa như được quy định dưới đây, trừ khi ngữ cảnh quy định rõ ràng khác đi.

“Bãi xe Cư Dân Cao Ốc” có nghĩa là nơi để xe thuộc sở hữu chung của Cư Dân Cao Ốc (có trả phí) dành cho Cư Dân của Cao Ốc, được quản lý sử dụng theo quy định tại Nội Quy Cao Ốc do Chủ Đầu Tư bố trí tại tầng hầm 1 và/hoặc tầng hầm 2 của Cao Ốc và đáp ứng tiêu chuẩn sau đây:

- Chỗ để xe mô tô, xe máy: tính 02 xe máy/căn hộ với tiêu chuẩn diện tích 2,5 m2/xe; - Chỗ để xe đạp: 01 xe đạp/căn hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9 m2/xe. “Bãi Xe Thương Mại” có nghĩa là bất kỳ và tất cả các khu vực để xe khác (có trả phí)

trong Cao Ốc mà không phải là Bãi Xe Cư Dân Cao Ốc. Bãi Xe Thương Mại thuộc sở hữu của Chủ Đầu Tư.

“Ban Quản Trị” có nghĩa là một tổ chức tự quản của Cao Ốc được Hội Nghị Cư Dân

bầu ra trên cơ sở bầu chọn công khai theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư.

“Bên Góp Vốn” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân/hộ gia đình góp vốn để và sẽ nhận từ Chủ Đầu Tư sản phẩm Căn Hộ hình thành trong tương lai thuộc Dự Án như được mô tả tại phần đầu của Hợp Đồng này.

“Biên Nhận” có nghĩa là các biên nhận được Chủ Đầu Tư phát hành cho Bên Góp Vốn theo hình thức và nội dung do Chủ Đầu Tư quy định để ghi nhận việc Bên Góp Vốn đã thanh toán các khoản tiền góp vốn theo quy định tại Hợp Đồng.

“Cao Ốc” có nghĩa là tòa nhà phức hợp mang tên The EverRich Central bao gồm hai

(02) tầng hầm, một (01) khối bệ thương mại gồm sáu (06) tầng thương mại, dịch vụ, văn phòng (trong đó tầng thương mại thứ sáu (06) được sử dụng hỗn hợp là thương mại, dịch vụ, văn phòng và để ở) và một (01) khối tháp cao 19 tầng dùng để ở được xây dựng trên Khu Đất cùng bất kỳ quyền tài sản nào liên quan đến hoặc thuộc về tòa nhà đó hay Khu Đất.

“Căn Hộ” có nghĩa là căn hộ sẽ được hình thành trong tương lai thuộc Dự Án, từ tầng

6 đến tầng 25 được xây dựng trên Khu Đất và hoàn thiện trên cơ sở Căn Hộ Hoàn Thiện Cơ Bản.

“Căn Hộ Hoàn Thiện Cơ Bản” có nghĩa là việc hoàn tất phần (i) bê-tông cốt thép,

dầm, sàn, cột chịu lực, tường xây bên trong và tường bao vách ngăn Căn Hộ và hành lang công cộng hoặc khu vực chung của khối nhà đã được tô, trát (có bao gồm các hộp chờ và ống đi dây điện được âm tường và không có: mặt nạ, công tắc và ổ cắm các loại) và được đặt khung phụ (hoặc tương đương để có thể gắn các cửa phòng) tại các cửa đi bên trong Căn Hộ, (ii) hệ thống kỹ thuật trục chính và các điểm đầu nối kỹ thuật chính từ Căn Hộ vào hệ thống kỹ thuật chung của khối nhà (cung cấp điện, cấp thoát nước, điện thoại, internet, tivi) và bao gồm 01 (một) tủ điện chính có cầu dao tự động của Căn Hộ, (iii) cửa nhôm kính, lam nhôm hoàn thiện mặt

Page 6: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 6

ngoài Căn Hộ, cửa chính vào Căn Hộ (bao gồm khóa cửa), sàn bê tông được lót vữa cho việc lát nền theo cao độ và vật liệu hoàn thiện được qui định trong hồ sơ thiết kế.

“Chủ Đầu Tư” có nghĩa là Công Ty Cổ Phần Phát Triển Bất Động Sản Phát Đạt được

mô tả tại phần đầu của Hợp Đồng này. “Công Ty Quản Lý” có nghĩa là doanh nghiệp quản lý nhà, được lựa chọn để quản lý

và vận hành Cao Ốc bởi (i) Chủ Đầu Tư trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, hoặc (ii) Hội Nghị Cao Ốc sau khi Ban Quản Trị được thành lập.

“Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền” có nghĩa bao gồm Chủ Tịch Nước, Quốc

Hội, Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội, Thủ Tướng Chính Phủ, Chính Phủ, Văn Phòng Chính Phủ, các Ủy Ban Nhân Dân, các Bộ, cơ quan và bộ phận chức năng, các cơ quan có thẩm quyền, các Vụ, Sở hay ban ngành của các cơ quan kể trên và bất kỳ các ban, hội đồng, cơ quan, bộ phận hoặc quan chức mà các chấp thuận, phê chuẩn, sự tham gia hay ý kiến của họ là cần thiết hoặc cần có trong bất kỳ trường hợp nào.

“Cư Dân” có nghĩa bao gồm chủ sở hữu, bên sử dụng, bên thuê, Chủ Đầu Tư chuyển

nhượng, bên thuê lại, bên đại diện, hoặc người có hộ khẩu tạm trú, thường trú trong mỗi Căn Hộ trong Cao Ốc.

“Dự Án” có nghĩa là dự án xây dựng Cao Ốc tại số 290 An Dương Vương, phường 04,

quận 5, thành phố Hồ Chí Minh, do Công Ty Phát Đạt làm Chủ đầu tư, được gọi là dự án “The EverRich Central”, gồm có hai (02) tầng hầm, một (01) khối bệ thương mại gồm sáu (06) tầng thương mại (trong đó tầng thương mại thứ sáu (06) được sử dụng hỗn hợp là thương mại và để ở) và một (01) khối tháp cao 19 tầng dùng để ở được xây dựng trên Khu Đất cùng bất kỳ quyền tài sản nào liên quan đến hoặc thuộc về tòa nhà đó hay Khu Đất.

“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu” có nghĩa là giấy chứng nhận mang tên “Giấy

chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” hoặc một văn bản có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật ở từng thời điểm do Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền cấp cho Bên Góp Vốn thể hiện quyền sở hữu đối với Căn Hộ và quyền sử dụng đất gắn liền của Bên Góp Vốn.

“Hợp Đồng Góp Vốn” có nghĩa là hợp đồng góp vốn này, bao gồm toàn bộ các Phụ

Lục đính kèm. “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” có nghĩa là hợp đồng theo mẫu với các điều khoản và

điều kiện như được đính kèm tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng này, và sẽ được ký kết bởi các Bên sau khi Cao Ốc đã có Phần Móng được xây dựng hoàn tất, theo đó các quyền và nghĩa vụ của các Bên theo Hợp Đồng này được kết chuyển và/hoặc kế thừa.

“Khu Đất” có nghĩa là khu đất xây dựng Cao Ốc có diện tích ……m2 (……), thửa đất

……, tờ bản đồ……..tọa lạc tại địa chỉ 290 An Dương Vương, phường 04, quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.

Page 7: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 7

“Phần Móng” có nghĩa là hạng mục phần cọc và phần đài giằng móng của Cao Ốc; để tránh hiểu lầm Phần Móng chỉ bao gồm hai (2) hạng mục nói trên. “Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc” có nghĩa là nghĩa là phần diện tích của Cao Ốc được nêu cụ thể dưới đây:

(a) Hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung của Cao Ốc bao gồm: khung; cột; tường chịu lực; tường bao; tường phân chia (Các) Căn Hộ, các phần diện tích trong Khu Thương Mại – Dịch Vụ và các diện tích sở hữu riêng khác, sảnh, bể nước chung, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, khu thu rác, hộp kỹ thuật, Bãi Xe Cư Dân Cao Ốc, tầng chuyển đổi kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả (ngoại trừ những thiết bị do nhà cung cấp lắp đặt và khai thác dịch vụ); hệ thống xử lý nước thải, hệ thống chiếu sáng cho khuôn viên bên ngoài và sân trong của Cao Ốc;

(b) Phòng làm việc dành cho Ban Quản Trị và/hoặc Công Ty Quản Lý;

(c) Khu vực khuôn viên bên ngoài và sân trong của Cao Ốc ngoại trừ Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư và các bên khác và Quyền Khai Thác của Chủ Đầu Tư; và

(d) Để tránh hiểu lầm, Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc không bao gồm (i) phần khu vực khuôn viên toàn bộ khu hồ bơi, tầng mái tại các khối nhà, thang máy lên tầng mái, thang bộ sử dụng trong Khu Thương Mại - Dịch Vụ, hệ thống kỹ thuật phục vụ riêng cho Khu Thương Mại- Dịch Vụ (ii) quyền khai thác của Chủ Đầu Tư như mô tả tại Điều 5.3 của Hợp Đồng này, và (iii) phần tầng mái thuộc quyền sử dụng riêng của một số căn hộ từ tầng 25 của Cao Ốc.

Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc có thể được điều chỉnh cùng với sự điều chỉnh thiết kế, bố trí của Cao Ốc và/hoặc Dự Án trong phạm vi đã được phê duyệt hoặc sẽ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và trên nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Góp Vốn và/hoặc làm giảm công năng của Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc được quy định tại Hợp Đồng Mua Bán. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Góp Vốn” có nghĩa là là phần diện tích mà Bên Góp

Vốn có quyền sở hữu riêng như được quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này. “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư” có nghĩa là phần diện tích mà Chủ Đầu Tư

có quyền sở hữu riêng như được mô tả tại Điều 5.3 của Hợp Đồng này. “Quyền Góp Vốn” có nghĩa là quyền tham gia Dự Án như một bên góp vốn với mục

đích nhận từ Chủ Đầu Tư sản phẩm Căn Hộ hình thành trong tương lai thuộc Dự Án sau khi thanh toán toàn bộ Tiền Góp Vốn và các khoản phải thanh toán khác cho Chủ Đầu Tư.

“Sự Kiện Bất Khả Kháng” có có nghĩa như được định nghĩa tại Điều 10 của Hợp

Đồng này. “Thông Báo Chấm Dứt” có nghĩa như được quy định tại Điều 11 của Hợp Đồng này.

Page 8: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 8

“Thuế GTGT” có nghĩa là thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. “Tiền Đặt Cọc” có nghĩa là số tiền được Bên Góp Vốn đặt cọc cho Chủ Đầu Tư để (i)

bảo đảm cho việc thực hiện Hợp Đồng này của Bên Góp Vốn, và (ii) số tiền này được ưu tiên trích thanh toán cho các đợt góp vốn đầu tiên theo quy định tại Hợp Đồng này.

“Tiền Lãi Chậm Thanh Toán” có nghĩa là khoản lãi mà Bên Góp Vốn phải trả do chậm thanh toán theo lịch thanh toán quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này, tính trên mỗi khoản tiền quá hạn thanh toán và được quy định cụ thể tại Điều 11 của Hợp Đồng này.

“Khu Dịch Vụ Văn Phòng Đa Năng” có nghĩa là các khu dịch vụ văn phòng đa năng

sẽ được hình thành trong tương lai thuộc Dự Án, từ tầng 2 đến tầng 6 được xây dựng trên Khu Đất và hoàn thiện trên cơ sở Hoàn Thiện Cơ Bản.

ĐIỀU 2 GÓP VỐN

2.1. Quyền Góp Vốn Bằng Hợp Đồng này, hai Bên đồng ý rằng Bên Góp Vốn có quyền tham gia Dự Án như

một bên góp vốn (sau đây gọi là “Quyền Góp Vốn”), với mục đích nhận từ Chủ Đầu Tư sản phẩm Căn Hộ hình thành trong tương lai thuộc Dự Án, như được mô tả dưới đây, sau khi góp vốn như quy định tại Điều 2.2 của Hợp Đồng này (sau đây gọi chung là “Tiền Góp Vốn”) và thanh toán các khoản tiền khác cho Chủ Đầu Tư, theo lịch thanh toán quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này.

Ký hiệu Căn Hộ : _____________________

Tầng : _____________________

(theo cách gọi không có tầng 4 và tầng 13)

Diện tích sàn xây dựng Căn Hộ :_____________m2

(bằng chữ: _____________________________________________________)

Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ :_____________m2

(bằng chữ: _____________________________________________________)

(a) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được tính theo kích thước thông thủy, diện tích này bao

gồm diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ. Khi Bên Góp Vốn nhận Căn Hộ, hai Bên sẽ tiến hành đo đạc lại để xác định Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế với cách đo như được qui định tại Điều 2.1 (a) này. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế có thể chênh lệch nhưng không vượt quá +/- 6% (cộng hoặc trừ sáu phần trăm) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ được quy định tại Hợp Đồng này. Bên Góp Vốn sẽ góp theo Diện Tích Sử

Page 9: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 9

Dụng Căn Hộ thực tế khi nhận sản phẩm Căn Hộ theo đơn giá góp vốn mỗi mét vuông tương ứng của Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ.

(b) Diện tích sàn xây dựng Căn Hộ được tính từ tim tường bao, tường ngăn Căn Hộ,

bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật bên trong Căn Hộ.

(c) Các Bên cùng đồng ý rằng: Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ với cách đo như được qui định tại Điều 2.1 (a) là cơ sở để Bên Mua thanh toán Tiền Góp Vốn.

2.2. Tiền Góp Vốn

Giá trị Tiền Góp Vốn của Bên Góp Vốn để nhận Căn Hộ hình thành trong tương lai

thuộc Dự Án là: __________________________ đồng (bằng chữ:

_____________________________________________________).

Tiền Góp Vốn đã bao gồm: (i) giá trị quyền sử dụng đất; (ii) giá công trình xây

dựng và (iii) thuế giá trị gia tăng.

Tiền Góp Vốn chưa bao gồm: (i) phí bảo trì bằng 2% (hai phần trăm) của Tiền Góp

Vốn chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành và

(ii) các khoản thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật.

2.3. Các Khoản Thanh Toán Khác Ngoài Tiền Góp Vốn, Bên Góp Vốn còn chịu trách nhiệm thanh toán các khoản tiền sau

đây cho Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền, Chủ Đầu Tư và/hoặc các bên thứ ba, tùy từng trường hợp:

(a) Thuế nhà đất, lệ phí trước bạ và tất cả các phí tổn như phí hành chính và các

loại phí khác theo yêu cầu của Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền khi đăng ký quyền sở hữu Căn Nhà cho Bên Góp Vốn, và sẽ được thanh toán theo hướng dẫn của Chủ Đầu Tư khi bắt đầu các thủ tục này;

(b) Phí quản lý Căn Hộ hàng tháng;

(c) Chi phí dành cho các dịch vụ phục vụ nhu cầu của Bên Góp Vốn và Cư Dân khi

sở hữu và/hoặc sử dụng Căn Hộ như điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp …, và phải thanh toán cho các nhà cung ứng có liên quan trong suốt thời gian sở hữu và/hoặc sử dụng Căn Hộ, bất kể Bên Góp Vốn có sử dụng Căn Hộ thực tế hay không.

2.4. Cam Kết Thanh Toán của Bên Góp Vốn

Page 10: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 10

(a) Bên Góp Vốn đồng ý thanh toán Tiền Góp Vốn và các khoản phải trả khác theo quy định tại Hợp Đồng này và Bên Góp Vốn sẽ cung cấp các thông tin cần thiết để Chủ Đầu Tư xuất hóa đơn và/hoặc phiếu thu có liên quan cho Bên Góp Vốn tại từng thời điểm.

(b) Bên Góp Vốn phải chủ động góp vốn theo lịch thanh toán quy định tại Phụ Lục

2 của Hợp Đồng này, bất kể có hay không có thông báo hay yêu cầu từ Chủ Đầu Tư. Nếu Bên Góp Vốn chậm thanh toán bất cứ khoản tiền nào theo Hợp Đồng này, thì sẽ chịu nộp phạt tính trên số tiền chậm trả theo quy định tại Điều 11.1(a) của Hợp Đồng này.

(c) Trên cơ sở Tiền Góp Vốn nêu trên và tùy thuộc vào sự tuân thủ nghĩa vụ thanh toán trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, Chủ Đầu Tư sẽ phân chia cho Bên Góp Vốn một Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này và Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

ĐIỀU 3

GÓP VỐN LẦN ĐẦU VÀ TIỀN ĐẶT CỌC 1.1. Góp Vốn Lần Đầu Ngay sau khi ký kết Hợp Đồng này, Bên Góp Vốn sẽ góp vốn lần đầu cho Chủ Đầu Tư

một khoản tiền tương đương hai mươi phần trăm (20%) của giá trị Tiền Góp Vốn quy định tại Điều 2.2 của Hợp Đồng này, bằng cách thanh toán một số tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Chủ Đầu Tư theo các chi tiết dưới đây.

Đơn vị thụ hưởng: Công ty Cổ Phần Phát Triển Bất Động Sản Phát Đạt Số Tài khoản: 130 100000 56189 Tên ngân hàng: Ngân hàng BIDV- Sở Giao dịch II, TPHCM. Trong trường hợp Chủ Đầu Tư thay đổi tài khoản, Chủ Đầu Tư sẽ thông báo cho Bên

Góp Vốn bằng văn bản về việc thay đổi tài khoản và cung cấp các chi tiết tài khoản mới. 1.2. Tiền Đặt Cọc Tiền đặt cọc sẽ tương đương hai mươi lăm phần trăm (25%) của giá trị Tiền Góp Vốn

quy định tại Điều 2.2 của Hợp Đồng này (sau đây gọi là “Tiền Đặt Cọc”), để bảo đảm cho việc tuân thủ Hợp Đồng này của Bên Góp Vốn. Tiền Đặt Cọc sẽ được ưu tiên trích ngay từ các đợt thanh toán đầu tiên theo quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này.

ĐIỀU 4 LỊCH TRÌNH XÂY DỰNG

(a) Chủ Đầu Tư sẽ hoàn thành xây dựng Phần Móng của Căn Hộ theo đúng thiết kế

được duyệt, đúng kế hoạch, tiến độ và dự kiến sẽ hoàn tất trước ngày __/__/____ (sau đây gọi là “Thời Điểm Hoàn Thành Phần Móng”). Tùy theo tiến độ thực hiện Dự Án, Chủ Đầu Tư có toàn quyền gia hạn Thời Điểm Hoàn Thành Phần Móng một lần hoặc nhiều lần với tổng thời gian gia hạn không quá hai (2) tháng so với ngày được quy định tại Điều này. Chủ Đầu Tư sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên Góp Vốn về Thời Điểm Hoàn Thành Phần Móng được gia

Page 11: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 11

hạn mà không cần sự chấp thuận của Bên Góp Vốn và không bị xem là vi phạm Hợp Đồng này.

(b) Chủ Đầu Tư sẽ thông báo cho Bên Góp Vốn về việc Căn Hộ đã đủ điều kiện ký

Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ hoàn thành xây dựng Phần Móng và sẽ đề nghị Bên Góp Vốn ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ theo quy định tại Điều 5 dưới đây.

ĐIỀU 5 HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

5.1. Các Bên đồng ý rằng, sau khi Chủ Đầu Tư thông báo Thời Điểm Hoàn Thành

Phần Móng, các Bên sẽ ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, theo đó Bên Góp Vốn (i) cam kết ký nhận toàn bộ nội dung Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ theo mẫu được đính kèm tại Phụ Lục 3 của Hợp Đồng này, mà không được từ chối với bất kỳ lý do nào, và (ii) đồng ý kết chuyển các khoản Tiền Góp Vốn đã thanh toán tại Hợp Đồng này thành các khoản tiền thanh toán được quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

5.2. Nếu sau bảy (7) ngày gửi thông báo về Thời Điểm Hoàn Thành Phần Móng mà

Bên Góp Vốn không ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ vì bất kỳ lý do gì, thì các Bên theo đây xem như (i) Bên Góp Vốn đã chấp nhận hoàn toàn việc xây dựng Phần Móng và trong trường hợp này Bên Góp Vốn không được khiếu nại bất kỳ vấn đề nào liên quan đến các nghĩa vụ và/hoặc trách nhiệm của Chủ Đầu Tư theo Hợp Đồng có liên quan đến việc hoàn thành Phần Móng, và (ii) Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ bắt đầu có hiệu lực hoàn toàn và thay thế Hợp Đồng này, kể từ ngày thứ tám (8) sau thời điểm Chủ Đầu Tư gửi thông báo đề nghị ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.

5.3. Các Bên đồng ý rằng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Góp Vốn, Phần Sở Hữu

Riêng Của Chủ Đầu Tư, Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc sẽ được quy định cụ thể tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ; tuy nhiên Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư sẽ gồm các phần mà Chủ Đầu Tư có quyền sở hữu riêng bao gồm toàn bộ phần diện tích còn lại của Cao Ốc nằm ngoài Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc và các phần sở hữu riêng của Các Chủ Sở Hữu Cao Ốc, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

- Phần tầng hầm không được đề cập tại định nghĩa Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc, bao gồm nhưng không giới hạn ở Bãi Xe Thương Mại tại tầng hầm 1 và tầng hầm 2 của Cao Ốc;

- Các phần diện tích Khu Thương Mại-Dịch Vụ , các Căn Hộ, các phần diện tích

nhằm sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ khác trong Cao Ốc, Dự án (nếu có), chưa được bán ở từng thời điểm; và

- Khu Dịch Vụ Văn Phòng Đa Năng- Dịch Vụ của Dự án và các khu vực khác

thuộc Dự Án và bên ngoài Cao Ốc theo các hồ sơ được qui định thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư.

Đồng thời, Chủ Đầu Tư còn được độc quyền sử dụng và khai thác thương mại đối với một số phần diện tích sử dụng cho mục đích thương mại – dịch vụ, gồm (i) khu vực

Page 12: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 12

khuôn viên của hồ bơi của Cao Ốc, (ii) khu dịch vụ spa, (iii) khu đa năng tại tầng trệt và tầng lửng được qui định trong hồ sơ Dự Án (“Quyền Khai Thác Của Bên Bán”). Phần Diện Tích Thuộc Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư và Quyền Khai Thác Của Chủ Đầu Tư có thể được điều chỉnh theo sự điều chỉnh thiết kế, bố trí của Cao Ốc và/hoặc Dự Án trong phạm vi đã được phê duyệt hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và trên nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Góp Vốn và/hoặc làm giảm công năng của Phần Sở Hữu Chung Của Cao Ốc được quy định tại Hợp Đồng này. Để tránh mọi hiểu nhầm, Tiền Góp Vốn không bao gồm các Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư và Quyền Khai Thác Của Chủ Đầu Tư như mô tả tại Điều 5.3 này.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ Chủ Đầu Tư cam đoan với Bên Góp Vốn, và Bên Góp Vốn hiểu và xác nhận rằng Bên

Góp Vốn đã ký kết Hợp Đồng này dựa trên những cam đoan và bảo đảm của Chủ Đầu Tư, rằng:

6.1. Chủ Đầu Tư là một công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp

luật Việt Nam và là chủ đầu tư Dự Án theo các hồ sơ pháp lý do Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền phê duyệt; và

6.2. Chủ Đầu Tư có đủ năng lực ký kết Hợp Đồng này và thực hiện các quy định tại Hợp Đồng này.

ĐIỀU 7 CAM ĐOAN CỦA BÊN GÓP VỐN

Bên Góp Vốn cam đoan với Chủ Đầu Tư, và Chủ Đầu Tư hiểu và xác nhận rằng Chủ

Đầu Tư đã ký kết Hợp Đồng này dựa trên những cam đoan và bảo đảm của Bên Góp Vốn, rằng:

7.1. Bên Góp Vốn có năng lực pháp lý phù hợp, được phép mua và sở hữu nhà ở

theo pháp luật Việt Nam và cam kết thực hiện mọi nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này; 7.2. Bên Góp Vốn đã xem các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết hoặc hữu ích để

quyết định góp vốn theo quy định tại Hợp Đồng này và cam kết sẽ ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ khi Chủ Đầu Tư yêu cầu;

7.3. Bên Góp Vốn đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng này và các Phụ Lục của Hợp Đồng này, và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Góp Vốn cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó và đánh giá đầy đủ, đồng ý góp vốn và không có bất kỳ khiếu nại gì; và

Page 13: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 13

7.4. Bên Góp Vốn sẽ thực hiện mọi yêu cầu của Chủ Đầu Tư để việc góp vốn theo quy định tại Hợp Đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

ĐIỀU 8 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN GÓP VỐN

8.1. Bên Góp Vốn có các quyền sau đây: (a) Bên Góp Vốn được quyền yêu cầu Chủ Đầu Tư thực hiện đúng các cam kết

theo quy định tại Hợp Đồng này; (b) Yêu cầu một cách hợp lý Chủ Đầu Tư cung cấp các thông tin về tình trạng pháp

lý của Dự Án; và (c) Chỉ được chuyển nhượng Quyền Góp Vốn từ Hợp Đồng này khi và chỉ khi (i)

Phần Móng đã được xây dựng xong và (ii) các Bên đã ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ. 8.2. Bên Góp Vốn có các nghĩa vụ sau đây: (a) Thanh toán đủ và đúng hạn các khoản Tiền Góp Vốn theo quy định tại Điều 2.2

của Hợp Đồng này, đồng thời thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí và chi phí theo quy định tại Điều 2.3 của Hợp Đồng này, bất kể có hay không có thông báo yêu cầu từ Chủ Đầu Tư;

(b) Thanh toán ngay phần Tiền Góp Vốn còn lại tương đương năm phần trăm (5%)

giá trị Tiền Góp Vốn cho Chủ Đầu Tư sau khi nhận được Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu; (c) Bảo đảm thanh toán đúng giá trị và lịch thanh toán Tiền Góp Vốn cho Chủ Đầu

Tư để nhận từ Chủ Đầu Tư sản phẩm là Căn Hộ được hình thành trong tương lai; (d) Cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết và ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn

Hộ sau khi Chủ Đầu Tư xây dựng xong Phần Móng, và thực hiện mọi công việc mà Chủ Đầu Tư có thể yêu cầu để tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu;

(e) Bồi thường cho Chủ Đầu Tư và các bên liên quan khác nếu Bên Góp Vốn vi

phạm các nghĩa vụ và/hoặc các cam kết của Bên Góp Vốn theo Hợp Đồng này; và (f) Tuân thủ các quy định của Hợp Đồng này và các nghĩa vụ khác theo quy định

của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.

ĐIỀU 9 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

9.1. Chủ Đầu Tư có các quyền sau đây: (a) Yêu cầu Bên Góp Vốn thanh toán đủ và đúng hạn các khoản Tiền Góp Vốn và

các loại thuế, phí, lệ phí và chi phí khác theo quy định tại Hợp Đồng này;

Page 14: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 14

(b) Yêu cầu Bên Góp Vốn tuân thủ quy định của pháp luật trong quá trình góp vốn

và nhận bàn giao Căn Hộ Thô và thực hiện các thủ tục cần thiết để ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;

(c) Có quyền chấm dứt Hợp Đồng và/hoặc không ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn

Hộ nếu Bên Góp Vốn vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào, bao gồm cả nghĩa vụ thanh toán và/hoặc không thực hiện các cam kết trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này và/hoặc làm chậm tiến độ triển khai xây dựng Dự Án; và

(d) Chủ Đầu Tư được miễn trừ trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc khiếu kiện

của bên thứ ba đối với các hành vi của Bên Góp Vốn có liên quan đến việc vi phạm pháp luật của Bên này (nếu có) và/hoặc việc ký kết chuyển nhượng Quyền Góp Vốn tại Hợp Đồng này.

9.2. Chủ Đầu Tư có các nghĩa vụ sau đây: (a) Xây dựng cơ bản công trình hạ tầng kỹ thuật của Cao Ốc theo quy hoạch được

phê duyệt của Dự Án; (b) Phụ thuộc vào việc Bên Góp Vốn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và cam kết theo

Hợp đồng mà Chủ Đầu Tư sẽ bàn giao Căn Hộ Hoàn Thiện Cơ Bản; và (c) Thực hiện các nghĩa vụ khác nêu tại Hợp Đồng này và/hoặc theo quy định của

pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm;

ĐIỀU 10 SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

10.1. Sự kiện bất khả kháng là bất cứ sự kiện nào sau đây khiến một Bên không có

khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, bao gồm: sự cấm đoán hay lệnh của Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền, sự chậm trễ hoặc trì hoãn trong việc phê duyệt các thủ tục liên quan đến Dự Án của Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền, bạo loạn, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, địch họa, trừng phạt, cấm vận, lụt lội, động đất, bão, sụt, lở, lún đất hoặc các hiểm họa thiên nhiên khác vượt quá sự kiểm soát hợp lý của một Bên, với điều kiện là sự thiếu hụt tài chính đơn thuần sẽ không được xem là một sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của một Bên (sau đây gọi chung là “Sự Kiện Bất Khả Kháng”).

10.2. Việc bất kỳ Bên nào không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện các nghĩa vụ của

mình theo Hợp Đồng này sẽ không tạo thành sự kiện vi phạm Hợp Đồng hoặc làm phát sinh bất kỳ khiếu kiện nào theo đó nếu, và trong trường hợp việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện đó là do Sự Kiện Bất Khả Kháng.

10.3. Việc thực hiện nghĩa vụ của một Bên theo Hợp Đồng này sẽ được tạm hoãn

trong thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và tất cả các quy định khác của Hợp Đồng này sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời gian tương đương với khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu Sự Kiện Bất Khả Kháng cho đến thời điểm chấm dứt Sự Kiện Bất Khả Kháng đó, với điều kiện là, trong thời gian sớm nhất sau khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng, Chủ Đầu Tư

Page 15: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 15

định rằng Sự Kiện Bất Khả Kháng đã xảy ra phải thông báo cho Bên kia về Sự Kiện Bất Khả Kháng đã xảy ra, bản chất và thời gian gây ảnh hưởng của sự kiện này trên cơ sở hợp lý mà Bên đó tin tưởng.

10.4. Khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và trong phạm vi có thể, các Bên sẽ cùng

tiến hành thương lượng để tìm cách khắc phục trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi thông báo về Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày ra thông báo về Sự Kiện Bất Khả Kháng, các Bên sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này, và việc chấm dứt Hợp Đồng như vậy sẽ không cấu thành bất kỳ sự kiện vi phạm nào đối với Hợp Đồng này.

ĐIỀU 11 VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT

11.1. Trường hợp Bên Góp Vốn vi phạm Hợp Đồng Nếu Bên Góp Vốn vi phạm bất kỳ nghĩa vụ thanh toán/góp vốn nào theo quy định tại

Hợp Đồng và/hoặc các khoản thanh toán khác theo luật định hoặc các nghĩa vụ được quy định trong Hợp Đồng này, thì Chủ Đầu Tư sẽ áp dụng các biện pháp xử lý như sau:

(a) Bên Góp Vốn phải chịu một khoản lãi do chậm thanh toán với mức lãi suất là

0,1%/ngày hoặc mức cao nhất mà pháp luật cho phép, tùy theo mức nào cao hơn. Tiền lãi chậm thanh toán sẽ được tính trên mỗi khoản tiền quá hạn phải thanh toán từ ngày Bên Góp Vốn có nghĩa vụ thanh toán theo Hợp Đồng cho đến ngày thanh toán thực tế; và

(b) Chủ Đầu Tư, theo toàn quyền quyết định của mình, sẽ có quyền đơn phương

chấm dứt Hợp Đồng này mà không bị xem là vi phạm Hợp Đồng nếu Bên Góp Vốn có một trong những hành vi sau: (i) không khắc phục sự vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Điều 2 và các khoản thanh toán và/hoặc các nghĩa vụ khác theo luật định hoặc được quy định trong Hợp Đồng này trong vòng mười lăm (15) ngày dương lịch kể từ ngày Bên Góp Vốn có hành vi vi phạm; (ii) không tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ nào khác của Bên Góp Vốn theo quy định tại Hợp Đồng và/hoặc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng vì bất kỳ lý do gì; (iii) không cung cấp các tài liệu hoặc thực hiện các công việc cần thiết mà Chủ Đầu Tư yêu cầu nhằm tuân thủ pháp luật; và/hoặc (iv) không có quyền hoặc bị tước quyền góp vốn theo quy định của pháp luật Việt Nam cho dù là do hệ quả của việc thay đổi luật pháp sau ngày ký kết Hợp Đồng này hay vì bất kỳ lý do nào khác. Chủ Đầu Tư sẽ gửi thông báo chấm dứt Hợp Đồng này cho Bên Góp Vốn, trong đó nêu rõ thời điểm Hợp Đồng chấm dứt hiệu lực và cách thức giải quyết hậu quả của việc Hợp Đồng chấm dứt trước thời hạn (sau đây gọi là “Thông Báo Chấm Dứt”).

11.2. Hậu quả của việc chấm dứt Hợp Đồng do vi phạm của Bên Góp Vốn Các Bên sẽ tiến hành thanh lý Hợp Đồng và Chủ Đầu Tư được toàn quyền quyết định

giải quyết hậu quả của việc chấm dứt và thanh lý Hợp Đồng theo các điều kiện sau đây: (a) Trong vòng năm (5) ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng, Chủ Đầu

Tư sẽ cho bên thứ ba bất kỳ thay thế Bên Góp Vốn nhận Quyền Góp Vốn để được chia Căn Hộ hình thành trong tương lai thay cho Bên Góp Vốn; Bên Góp Vốn phải cung cấp toàn bộ tài

Page 16: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 16

liệu, giấy tờ bản chính cần thiết liên quan đến Hợp Đồng này cho bên thứ ba góp vốn thay và/hoặc cho Chủ Đầu Tư theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư trong từng trường hợp cụ thể và phù hợp với quy định của pháp luật ở từng thời điểm;

(b) Chủ Đầu Tư sẽ hoàn trả lại Bên Góp Vốn (theo lịch trình do Chủ Đầu Tư toàn

quyền quyết định) số tiền thực tế thu được từ bên thứ ba góp vốn thay Bên Góp Vốn (không bao gồm Thuế GTGT, các loại thuế, phí và lệ phí khác có liên quan), sau khi ưu tiên khấu trừ trước các khoản tiền theo thứ tự như sau:

(i) Tiền lãi theo lãi suất trễ hạn đối với các khoản tiền đến hạn nhưng chưa được

thanh toán tính cho đến ngày Hợp Đồng chấm dứt (nếu có);

(ii) Tiền Đặt Cọc; (ii) Tiền phạt vi phạm Hợp Đồng tương đương sáu phần trăm (6%) của giá trị Tiền

Góp Vốn;

(iii) Một khoản phí quản lý hành chính tương đương hai phần trăm (2%) của giá trị Tiền Góp Vốn;

(iv) Tiền bồi thường các tổn thất và/hoặc thiệt hại thực tế phát sinh cho Chủ Đầu Tư

từ việc vi phạm Hợp Đồng của Bên Góp Vốn (nếu có); và (vi) Thuế GTGT đã nộp cho ngân sách nhà nước, thuế thu nhập doanh nghiệp tạm

nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành và các khoản thuế, phí, lệ phí và chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng lại việc góp vốn cho bên thứ ba và chấm dứt Hợp Đồng (nếu có).

(c) Ngoài việc hoàn trả một số tiền cho Bên Góp Vốn như quy định tại Điều 11.2(b)

trên đây, Chủ Đầu Tư sẽ không có bất kỳ nghĩa vụ nào khác đối với Bên Góp Vốn kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng.

11.3. Trường hợp Chủ Đầu Tư vi phạm Hợp Đồng (a) Nếu Chủ Đầu Tư chậm trễ hoàn thành Thời Điểm Hoàn Thành Phần Móng

chậm hơn so với quy định tại Điều 4 của Hợp Đồng trong khi Bên Góp Vốn đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán thì Chủ Đầu Tư phải chịu một khoản phạt do vi phạm Hợp Đồng với mức phạt 0,9%/tháng cho mỗi ngày chậm hoàn thành Phần Móng tính trên tổng số tiền mà Bên Góp Vốn đã thực góp vốn, nhưng tổng số tiền phạt không vượt quá tám phần trăm (8%) tổng số tiền góp vốn mà Chủ Đầu Tư đã nhận từ Bên Góp Vốn. Các Bên đồng ý rằng khoản phạt này là chế tài duy nhất đối với vi phạm Hợp Đồng của Chủ Đầu Tư.

(b) Trường hợp Chủ Đầu Tư đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà không phải do

hành vi vi phạm Hợp Đồng của Bên Góp Vốn, thì Chủ Đầu Tư phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Góp Vốn đã nộp, đồng thời phải chịu phạt vi phạm Hợp Đồng và bồi thường thiệt hại với số tiền tổng cộng tối đa bằng Tiền Đặt Cọc không bao gồm Thuế GTGT.

Page 17: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 17

ĐIỀU 12 THÔNG BÁO

12.1. Bất kỳ thông báo hoặc thông tin nào khác do một Bên gửi cho Bên kia có liên

quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập thành văn bản và được ký nhân danh Bên gửi thông báo hoặc thông tin đó. Thông báo sẽ được gửi bằng thư tay hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh đến địa chỉ của Bên nhận quy định tại Hợp Đồng này hoặc địa chỉ khác mà một Bên thông báo cho Bên kia theo quy định tại Điều 12.2 của Hợp Đồng này. Bất kỳ thông báo nào được gửi thư tay hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh như vậy sẽ được xem là đã được giao nhận hợp lệ vào những thời điểm tương ứng sau đây:

(a) trong trường hợp gửi thư tay, ngày người nhận ký nhận thông báo; và

(b) trong trường hợp được gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh, ngày làm việc kế

tiếp ngày gửi đi.

12.2. Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng mỗi Bên có nghĩa vụ phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại đối với bất kỳ sự thay đổi địa chỉ nào của Bên đó khác với địa chỉ được quy định tại Hợp Đồng này. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm với Bên kia đối với việc Bên kia không nhận được bất kỳ tài liệu, hoặc thông báo nào theo quy định của Hợp Đồng này do việc Bên đó không thông báo cho Bên kia về việc thay đổi địa chỉ.

ĐIỀU 13 LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1. Hợp Đồng này được áp dụng và giải thích theo luật pháp Việt Nam. 13.2. Trường hợp có tranh chấp phát sinh liên quan đến việc giải thích hay thực hiện

Hợp Đồng này, bao gồm cả những tranh chấp về sự hiện hữu, hiệu lực hoặc chấm dứt của Hợp Đồng này, một trong hai Bên có thể thông báo cho Bên kia bằng văn bản về tranh chấp phát sinh. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày thông báo, tranh chấp đó sẽ được giải quyết bằng thương lượng hòa giải. Trường hợp không thể giải quyết tranh chấp đó trong thời hạn nêu trên (thời hạn đó có thể được gia hạn theo thỏa thuận của các Bên), thì một trong hai Bên có thể đưa tranh chấp đó đến tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

ĐIỀU 14

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

14.1. Hợp Đồng này cùng với các Phụ Lục đính kèm sẽ có hiệu lực vào ngày ký kết, tạo thành toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên liên quan đến việc góp vốn để được chia sản phẩm là Căn Hộ, và sẽ thay thế cho tất cả các thỏa thuận trước đây, bằng lời hoặc bằng văn bản, giữa các Bên liên quan đến nội dung của Hợp Đồng này.

14.2. Thời hạn của Hợp Đồng này sẽ được tính kể từ ngày ký kết và sẽ kết thúc vào

thời điểm nào xảy ra trước trong các thời điểm được liệt kê sau đây: (a) ngày các Bên ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ;

Page 18: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 18

(b) ngày Hợp Đồng này bị chấm dứt theo Điều 11;

(c) ngày Hợp Đồng này bị chấm dứt khi một trong hai Bên hoặc một Bên nhận

được thông báo bằng văn bản của phía Bên kia nêu rõ quyết định chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 10 do Sự Kiện Bất Khả Kháng; và

(d) ngày các Bên đồng ý và ký kết một thỏa thuận thống nhất chấm dứt thực hiện

Hợp Đồng này theo các điều khoản và điều kiện được ghi cụ thể trong thỏa thuận này.

14.3. Mọi sửa đổi và bổ sung đối với Hợp Đồng này sẽ chỉ có hiệu lực và được thực

hiện khi được lập bằng văn bản và do các Bên cùng ký. 14.4. Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên trong

Hợp Đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ ràng buộc đối với các bên kế nhiệm và các bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ.

14.5. Việc Chủ Đầu Tư tại bất kỳ thời điểm nào không yêu cầu Bên Góp Vốn tuân thủ hoặc thực hiện bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này (i) sẽ không ảnh hưởng đến việc Chủ Đầu Tư yêu cầu Bên Góp Vốn tuân thủ hoặc thực hiện các quy định đó vào bất kỳ thời điểm nào sau đó, hoặc (ii) sẽ không được hiểu là sự từ bỏ quyền của Chủ Đầu Tư đối với việc vi phạm bất kỳ quy định nào của Bên Góp Vốn theo Hợp Đồng này hoặc đối với các vi phạm tiếp theo đối với các quy định của Hợp Đồng. Trong trường hợp Bên Góp Vốn nhận định rằng Chủ Đầu Tư có khả năng gây thiệt hại và/hoặc vi phạm Hợp Đồng, thì Bên Góp Vốn trong thời gian tối đa là ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận định khả năng gây thiệt hại và/hoặc vi phạm Hợp Đồng của Chủ Đầu Tư, Bên Góp Vốn phải có trách nhiệm gởi thông báo chính thức cho Chủ Đầu Tư về các quan ngại đó. Các quyền và biện pháp khắc phục quy định trong Hợp Đồng này là các quyền và biện pháp khắc phục kết hợp và không loại trừ đối với các quyền và biện pháp khắc phục do pháp luật quy định.

14.6. Trong trường hợp một hoặc nhiều từ ngữ, câu, điều khoản, quy định tại Hợp

Đồng này bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo các quy định pháp luật có liên quan thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các phần còn lại trong Hợp Đồng này sẽ không bị ảnh hưởng hoặc cản trở bởi sự vô hiệu, không có giá trị pháp lý các từ ngữ, câu, điều khoản, quy định vô hiệu đó dưới bất kỳ hình thức nào. Hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các phần còn lại sẽ được diễn giải hoặc áp dụng theo cách để đem lại hiệu quả thương mại, kinh tế hoặc pháp lý gần nhất với ý định của các Bên. Trong trường hợp các quy định pháp luật, các luật chưa có đề cập hoặc hướng dẫn rõ ràng bất kỳ nội dung nào của Hợp Đồng thì các Bên thống nhất rằng sẽ tôn trọng và áp dụng đúng theo các nội dung được thể hiện tại Hợp Đồng đã được các Bên ký kết.

14.7. Các Bên cùng đồng ý rằng trong trường hợp Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm

Quyền yêu cầu Hợp Đồng này phải làm theo mẫu quy định sẵn thì các Bên sẽ ký kết Hợp Đồng theo mẫu quy định sẵn đó, tuy nhiên với điều kiện là trong phạm vi pháp luật cho phép, các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này sẽ vẫn giữ nguyên hiệu lực và kết hợp với hợp

Page 19: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 19

đồng góp vốn được ký theo mẫu của Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền tạo thành một văn kiện duy nhất điều chỉnh việc góp vốn giữa Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn.

14.8. Hợp Đồng này được lập thành bốn (04) bản gốc có giá trị pháp lý như nhau,

Chủ Đầu Tư sẽ giữ ba (03) bản gốc, Bên Góp Vốn sẽ giữ một (01) bản gốc . ĐỂ GHI NHẬN CÁC THỎA THUẬN TẠI HỢP ĐỒNG NÀY, Hợp Đồng này đã được

đại diện của các Bên cùng ký kết vào ngày, tháng, năm ghi ở phần đầu của Hợp Đồng này. Đại diện Chủ Đầu Tư Đại diện Bên Góp Vốn __________________________ ___________________________ Họ tên: Nguyễn Văn Đạt Họ tên: Chức vụ: Tổng Giám Đốc

Page 20: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 20

PHỤ LỤC 1 ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ

PHẦN A: MÔ TẢ CĂN HỘ

1. Căn Hộ Hoàn Thiện Cơ Bản thuộc Cao Ốc The EverRich Central tọa lạc tại số 290 An

Dương Vương, Phường 04, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh với những đặc điểm như mô tả dưới đây:

Ký hiệu Căn Hộ : _____________________

Tầng : _____________________

(theo cách gọi không có tầng 4 và tầng 13)

Diện tích sàn xây dựng Căn Hộ :_____________m2

(bằng chữ: _____________________________________________________)

Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ :_____________m2

(bằng chữ: _____________________________________________________) 2. Căn Hộ Hoàn Thiện Cơ Bản nghĩa là việc hoàn tất phần (i) bê-tông cốt thép, dầm, sàn,

cột chịu lực, tường xây bên trong và tường bao vách ngăn Căn Hộ và hành lang công cộng hoặc khu vực chung của khối nhà đã được tô, trát (có bao gồm các hộp chờ và ống đi dây điện được âm tường và không có: mặt nạ, công tắc và ổ cắm các loại) và được đặt khung thí (hoặc tương đương để có thể gắn các cửa phòng) tại các cửa đi bên trong Căn Hộ, (ii) hệ thống kỹ thuật trục chính và các điểm đầu nối kỹ thuật chính từ Căn Hộ vào hệ thống kỹ thuật chung của khối nhà (cung cấp điện, cấp thoát nước, điện thoại, internet, tivi) và bao gồm 01(một) tủ điện chính có CB tổng của Căn Hộ, (iii) cửa nhôm kính, louver nhôm hoàn thiện mặt ngoài Căn Hộ, cửa chính vào Căn Hộ (bao gồm khóa cửa), sàn bê tông được cán vữa tạo cốt cho việc lát nền theo cao độ và vật liệu hoàn thiện được qui định trong hồ sơ thiết kế.

Để tránh hiểu nhầm, Căn Hộ Thô sẽ không bao gồm các hạng mục sau: (i) trần thạch cao, hoàn thiện sơn nội thất bên trong căn hộ, gạch, gỗ được ốp, lát cho sàn và tường, các cửa đi bên trong căn hộ; (ii) trang thiết bị nhà bếp như: tủ, bàn bếp các loại, mặt bếp, kính ốp hoàn thiện, bếp gas, máy hút khói, vòi và chậu rửa…vv...; (iii) trang thiết bị cho nhà vệ sinh như: bồn cầu, bồn tắm, lavobo, tắm đứng, phễu thu nước sàn, gương soi, bộ treo khăn vòi các loại…vv...; (iv) toàn bộ tủ, kệ, bàn nội thất, len chân tường bên trong căn hộ; (v) toàn bộ thiết bị điện như các loại: đèn, công tắc, ổ cắm, quạt hút, bình nước nóng, mặt nạ …vv...

3. Mục đích sử dụng Căn Hộ: để ở. 4. Bản vẽ mặt bằng Căn Hộ được mô tả trong phần B của Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này.

Page 21: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 21

PHẦN B: BẢN VẼ MẶT BẰNG CĂN HỘ

(đính kèm Phụ Lục 1)

Page 22: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 22

PHỤ LỤC 2 LỊCH TRÌNH THANH TOÁN TIỀN GÓP VỐN

Đợt thanh toán Thời gian Số tiền Diễn giải Ghi chú

Lần cuối Khi làm thủ tục

cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu.

Năm phần trăm (5%) giá trị Tiền Góp Vốn

Ghi chú: Lịch thanh toán chính thức sẽ phụ thuộc vào Phụ Lục 2 do các Bên thỏa thuận và ký kết chính thức tại thời điểm giao dịch và được đính kèm theo Hợp Đồng Góp Vốn.

Page 23: HỢP ĐỒNG GÓP VỐN · (Sau đây gọi chung là “Bên Góp Vốn”) (Chủ Đầu Tư và Bên Góp Vốn sau đây sẽ được gọi riêng là “Bên” và gọi chung

Hợp Đồng Góp Vốn

Trang 23

PHỤ LỤC 3 MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ